SlideShare a Scribd company logo
1 of 49
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 1
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
TS.BS Huỳnh Thoại Loan
I. Tuyến yên
II. Tuyến giáp
III. Tuyến cận giáp
IV. Tuyến thượng thận
V. Tuyến sinh dục
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 2
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 3
 Tuyến yên là tác nhân điều chỉnh chính của các hệ thống
hormone.
 Tuyến yên nhận tín hiệu từ vùng hạ đồi và đáp ứng bằng cách
chuyển các hormone tuyến yên đến các tuyến nội tiết đích
 Tuyến nội tiết đích sản xuất các hormone sẽ phản hồi ngược lên
tuyến yên và vùng hạ đồi.
I. Tuy n yênế
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 4
I. Tuyến yên
Giải phẫu
 Tuyến yên nằm tại vùng đáy sọ trong khoang hình yên xe của
xương bướm gọi là sella turcica.
 Cấu trúc xương nầy bảo vệ và bao quanh tuyến yên hai bên và
phía dưới. Màng cứng, lớp đặc của mô liên kết, tạo nên đường
rãnh của sella.
 Lớp ngoài của màng cứng tiếp theo đến sella tạo nền đường
viền. Do đó tuyến yên nằm ngoài màng cứng, và không có tiếp
xúc với dịch não tủy.
 Tuyến yên gồm hai phần: thùy trước (adenohypophysis) và thùy
sau (neurohypophysis). Thùy trước chiếm 80% thể tích tuyến.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 5
I. Tuyến yên
Giải phẫu
 Động mạch cung cấp máu cho tuyến yên xuất phát từ động mạch
cảnh trong và chia ra làm 3 động mạch cuống dưới, giữa và trên.
 Sự kết nối nầy tạo thành tuần hoàn cửa duy nhất tiếp nối giữa
vùng hạ đồi và tuyến yên. Nhánh của động mạch cuống trên đi
sâu vào cuống tuyến yên và tận cùng bằng hệ mao mạch trong
thùy trước tuyến yên.
 Điều nầy cho thấy hệ tĩnh mạch cửa làm cho hormonr vùng hạ
đồi được tiết vào thùy trước tuyến yên. Hormone thùy trước
tuyến yên, ngược lại cũng vào hệ thống tĩnh mạch cữa nầy và
dẫn lưu vào xoang tĩnh mạch màng cứng.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 6
I. Tuyến yên
Giải phẫu
 5 loại tế bào của thùy trước tuyến yên sản xuất 6 hormone
peptide. Somatotrope sản xuất hormone tăng trưởng (GH),
lactotrope sản xuất prolactin (PRL), thyrotrope sản xuất thyroid
stimulating hormone (TSH), corticotrope sản xuất pro-
opiomelanocortin (POMC), tiền chất của adrenocorticotropic
hormone (ACTH),gonadotrope sản xuất luteinizing hormone (LH)
and follicle-stimulating hormone (FSH).
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 7
I. Tuyến yên
GH
 GH là một chuỗi polypeptide gồm 191 acid amin được tổng hợp,
dự trữ và bài tiết bởi tế bào somatotrope của tuyến yên. Gien của
hormone (GH1) nầy nằm trên nhánh dài của nhiễm sắc thể 17
(q22-24). 4 gien khác (CS1, CS2, GH2 và CSP) cũng có các
chuỗi giống gien GH1.
 GH được bài tiết theo nhịp dưới sự điều chỉnh của growth
hormone–releasing hormone (GHRH), kích thích phóng thích
GH, và somatostatin, ức chế bài tiết GH, tạo nên nhịp bài tiết GH.
 GH bài tiết cao nhất trùng với đỉnh của GHRH và đáy của sự bài
tiết somatostatin
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 8
I. Tuyến yên
GH
 Ngoài 3 hormone nầy, các yếu tố sinh lý cũng ảnh hưởng đến
việc tiết GH. Ngủ, stress về thể lực, chấn thương, bệnh cấp tính,
dậy thì, đói, và hạ đường huyết kích thích phóng thích GH, trong
khi tăng đường huyết, suy giáp, và glucocorticoid ức chế tiết GH.
 Hiệu quả sinh học của GH bao gồm: tăng trưởng, dầy xương,
tăng phát triển mô mềm, tăng tổng hợp protein, tăng phóng thích
acid béo từ mô mỡ, tăng kháng insulin, và tăng đường huyết.
 Các hoạt tính nầy thông qua hiện tượng gia tăng tổng hợp
insulin-like growth factor-1 (IGF-1), trước đây gọi là somatomedin
C, là một chuỗi peptid đớn có 70 acid amin do gien nằm trên
nhánh dài của nhiễm sắc thể 12
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 9
I. Tuyến yên
GH
 Mức độ IGF-1 lưu thông liên quan đến nồng độ GH trong máu và
tình trạng dinh dưỡng, IGF-1 lưu thông gắn với vài protein. IGG-1
nhiều nhất là phân tử 150-kd (IGF-BP3) sẽ giảm khi thiếu GH ở
trẻ em.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 10
I. Tuyến yên
Prolactin
 Prolactin là một chuỗi peptid có 199 acid amin sản xuất tại tế bào
lactotrope tuyến yên.
 Điều chỉnh PRL là duy nhất vì PRL được sản xuất kiên định và
PRL chỉ bị ức chế bởi dopamin, là một peptid được tế bào thần
kinh ở vùng hạ đối sản xuất. Phá hủy vùng hạ đồi hoặc túi tuyến
yên làm cho PRL gia tăng.
 Chất đối kháng dopamin, suy giáp nguyên phát, điều trị bằng
TRH, và u tuyến yên cũng làm tăng nồng độ PRL huyết thanh.
Chất đồng vận dopamin và các trường hợp phá hủy tuyến yên
cũng làm giảm nồng độ PRL.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 11
I. Tuyến yên
Prolactin
 Chức năng sinh lý chính của PRL là khởi đầu và duy trì việc sản
xuất sữa. PRL chuẩn bị cho việc tiết sữa tại tuyến vú và kích
thích tạo sữa sau sinh.
 Trong giai đoạn mang thai, PRL kích thích phát triển tuyến sữa,
nhưng tiết sữa không xuất hiện vì nồng độ cao của estrogen và
progesterone.
 Sau khi sinh, estrogen và progesterone giảm xuống và các kích
thích sinh lý như hiện tượng nút vú và kích thích đầu vú phát tín
hiệu làm cho PRL bắt đầu cho bài tiết sữa.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 12
I. Tuyến yên
Thyroid- Stimulating Hormone
 TSH gồm hai chuỗi glycoprotein (α, β) nối nhau bằng cầu nối
hydrogen, bán đơn vị α, gồm 89 acid amin và giống với các
glycoprotein khác (FSH, LH, and human chorionic gonadotropin
[hCG]), bán đơn vị β gồm 112 acid amin, là phần đặc hiệu của
TSH.
 TSH được dự trữ trong các hạt tiết và phóng thích vào tuần hoàn
chủ yếu khi đáp ứng với thyrotropin-releasing hormone (TRH), do
vùng hạ đồi sản xuất.
 TRH được phóng thích từ vùng hạ đồi theo hệ thống cửa hạ đồi-
tuyến yên và sau đó kích thích sản xuất TSH từ tế bào thyrotrope
của tuyến yên
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 13
I. Tuyến yên
Adrenocorticotropic Hormone
 ACTH là một chuỗi peptid đơn gồm 39 acid amin được tạo ra từ
POMC, là một tiền chất glycoprotein gồm 240 acid amin - sản
phẩm của tuyến yên. POMC cũng chứa các chuỗi lipotropins
(LPHs), melanocyte-stimulating hormones (MSHs), vàc β-
endorphin (β-END).
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 14
I. Tuyến yên
Adrenocorticotropic Hormone
 Bài tiết ACTH được điều chỉnh bởi corticotropin-releasing
hormone (CRH), peptid có 41 acid amin nằm chủ yếu ở vùng
giữa và cũng như các vùng trong và ngoài não. ACTH được tiết
theo chu kỳ trong ngày.
 Nó tác động lên trục vỏ thượng thận kích thích tổng hợp và bài
tiết cortisol.
 ACTH và mức cortisol cao nhất vào lúc thức dậy, thấp vào chiếu
tối và đêm. ACTH cũng là hormone ảnh hưởng đến sắc tố ở
người
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 15
I. Tuyến yên
Luteinizing Hormone and Follicle-Stimulating Hormone
 Gonadotropic hormone bao gồm hai glycoprotein : LH và FSH.
Chúng chứa bán đớn vị α như TSH va hCG nhưng khác bán đơn
vị β .
 Thụ thể của FSH nằm trên tế bào Granulosa ở buồng trứng và tế
bào Sertoli của tinh hoàn, thông qua tác động của FSH kíhc thích
sự hình thành các nang trứng và sự tạo tinh trùng tại tinh hoàn.
 Bằng cách gắn với các thụ thể chuyên biệt tại các tế bào ở
buồng trứng và các tế bào Leydig, LH kích thích sự tạo noãn của
buồng trứng và chức năng của tế bào Leydig của tinh hoàn
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 16
I. Tuyến yên
Tế bào tuyến yên sau
 Tuyến yên sau có một phần đơn vị chức năng, tuyến yên thần
kinh, chứa các neurone của nhân trên thị và cạnh thất của vùng
hạ đồi; trục neurone, đến cuống tuyến yên và tận cùng ở thùy
sau.
 Arginin vasopressin (AVP): antidiuretic hormone (ADH) và
oxytocin là hai hormone nhân hạ đồi sản xuất và phóng thích từ
thùy sau tuyến yên
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 17
I. Tuyến yên
Antidiuretic Hormone
 ADH điều chỉnh giữ nước tại thận do tăng tính thấm của ống góp
đối với nước.
 ADH kích thích kênh nước thông qua thụ thể vasopressin 2 ở
ống góp, với tác động của protein G làm tăng hoạt tính adenyl
cyclase và gia tăng tính thấm với nước
 ADH có thời gian bán hủy ngắn và đáp ứng nhanh chóng với các
thay đổi về tình trạng nước trong cơ thể.
 Các kích thích dẫn đến phóng thích ADH bao gồm: tăng táp lực
thẩm thấu máu, được nhận biết bởi các thũ thể áp lực thẩm thấu
ở vùng hạ đồi, và giảm thể tích máu, được nhận biết bởi các thụ
thể áp suất ở xoang cảnh của cung động mạch chủ.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 18
I. Tuyến yên
Oxytocin
 Oxytocin kích thích cơ tử cung co thắt lúc chuyển dạ và xổ thai
do đáp ứng với hiện tượng căng của tử cung và âm đạo và kích
thích co thắt cơ trơn ở vú khi có động tác bú nút, làm sữa chảy
ra.
 Nghiên cứu gợi ý oxytocin cũng có vai trò trong cực khoái, lo
lắng, mối liên kết vợ chồng, nhận định xã hội, niềm tin, tình yêu
và ứng xử của bà mẹ.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 19
II. Tuyến giáp
1. Phát triển bào thai
 Tuyến giáp ở thai nhi có hình dạng phân thùy từ tuần thứ 7, các
tế bào tuyến và dạng keo xuất hiện từ tuần thứ 10.
 Thyroglobulin tổng hợp từ tuần thứ 4, bắt giữ iodine từ tuần 8-10,
và thyroxine (T4) và triiothyronine (T3) tổng hợp và bài tiết từ từ
12. Các yếu tố chuyển dạng - TNF-1/NKX-2.1, TIF-2. NKX 2.5 và
PAX8 góp phần quan trọng vào việc hình thành và biệt hóa tuyến
giáp từ lúc đầu cho đến lúc hoàn thành.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 20
II. Tuyến giáp
1. Phát triển bào thai
 Tế bào vùng hạ đồi tổng hợp thyroid-stimulating hormone (TSH)
từ tuần 6-8, hệ thống mạch máu cửa của tuyến yên phát triển từ
tuần 8-10, và sự bài tiết TSH rõ rệt từ tuần 12.
 Hiện tượng trưởng thành của trục hạ đồi- tuyến yên- tuyến giáp
xảy ra vào tam cá nguyệt thứ hai của thai kỳ., nhưng phản ứng
phản hồi ngược chỉ trưởng thành vào khoảng 3 tháng sau khi
sanh.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 21
II. Tuyến giáp
2. Hormone tuyến giáp
 Hormone tuyến giáp trong huyết thanh bao gồm: T4, T3 và T3 tự
do.
 Tuổi của trẻ quyết định đến việc giải thích định lượng các loại
hormone nầy, đặc biệt ở trẻ sơ sinh.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 22
II. Tuyến giáp
3. Sinh lý hormone tuyến giáp
 Chức năng chủ yếu của tuyến giáp là tổng hợp T4 và T3. Vai trò
sinh lý được biết duy nhất của iodine là tổng hợp các hormone
nầy, lượng iodine trong chế độ ăn được khuyến cáo là
30microgram/kg/24 giờ cho trẻ nhỏ, 90- 120microgram/kg/24 giờ
cho trẻ lớn, và 150 microgram/kg/24 giờ cho thanh thiếu niên và
người lớn.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 23
II. Tuyến giáp
3. Sinh lý hormone tuyến giáp
 Hiện tượng iodin hóa của tyrosin hình thành monoiodotyrosine
và diiodotyrosine; 2 phân tử diiodotyrosine kết hợp tạo thành 1
phân tử T4 hoặc 1 phân tử diiodotyrosine và 1 phân tử
monoiodotyrosine kết hợp tạo thành T3
 Một khi được hình thành, các hormone nầy dự trữ trong các lòng
ống của nang tuyến (dưới dạng keo) cho đến khi được phóng
thích đến các tề bào trong cơ thể.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 24
II. Tuyến giáp
3. Sinh lý hormone tuyến giáp
 Độ mạnh về mặt chuyển hóa của T3 gấp 3-4 lần T4. Ở người
lớn, tuyến giáp sản xuất khoảng 100 microgram T4 và 20
microgram T3 mỗi ngày.
 Chỉ có 20% T3 lưu hành là do tuyến giáp sản xuất, phần còn lại
là do hiện tượng khử iodin của T4 tại gan, thận, và các mô ngoại
biên do men 5' deodinase type 1.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 25
II. Tuyến giáp
3. Sinh lý hormone tuyến giáp
 Hormone tuyến giáp gia tăng tiêu thụ oxy, kích thích tổng hợp
protein, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển, ảnh hưởng
đến chuyển hóa carbohydrat, lipid và vitamin.
 Hormone tự do đi vào tế bào, nơi T4 chuyển thành T3 do hiện
tượng khử iodin. Chất vận chuyển monocarboxylate 8 (NCT8)
chuyên biệt giúp T4 đi vào tế bào. Đột biến MCT8 dẫn đến hiện
tượng nồng độ T3 cao, kháng hormone tuyến giáp và chậm phát
triển tâm thần vận động.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 26
II. Tuyến giáp
3. Sinh lý hormone tuyến giáp
 T3 trong tế bào đi vào nhân, gắn với thụ thể hormone tuyến giáp.
Thụ thể hormone tuyến giáp là thành viên của thụ thể hormone
steroid bao gồm glucocorticoid, estrogen, progesterone, vitamin
D và retinol.
 Có 4 dạng thụ thể của hormone tuyến giáp (α1, α2 β1,và β2)
hiện diện ở các mô khác nhau. Thụ thể của hormone tuyến giáp
bao gồm vùng gắn ligand, vùng bản lề, và vùng gắn DNA.
 Thụ thể hormone tuyến giáp sau khi gắn T3 sẽ hoạt hóa và tổng
hợp các protein và bài tiết đến các cơ quan đích.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 27
II. Tuyến giáp
4. Điều hòa hormone tuyến giáp
 Tuyến giáp được điều hòa bằng TSH, một glycoprotein được sản
xuất và bài tiết tại thùy trước tuyến yên.
 Hormone nầy hoạt hóa adenylate cyclase tại tuyến giáp, và là
chất quan trọng trong việc sinh tổng hợp hormone, từ việc bắt
giữ iodine đến việc phóng thích hormone tuyến giáp.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 28
II. Tuyến giáp
4. Điều hòa hormone tuyến giáp
 TRH cũng được tìm thấy ở các vùng khác của não bên cạnh
vùng hạ đồi và các cơ quan khác, bên cạnh vai trò nội tiết, TRH
còn là một chất dẫn truyền thần kinh. TRH là một tripeptide đơn
giản.
 Trong trường hợp sản xuất hormone tuyến giáp suy giảm, TSH
và TRH sẽ gia tăng. Việc dùng hormone tuyến giáp ngoại sinh và
việc gia tăng tổng hợp hormone tuyến giáp sẽ ức chế sản xuất
TSH và TRH. Ngoại trừ ở trẻ sơ sinh, nồng độ TRH thường rất
thấp.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 29
III. Tuyến cận giáp
 Tuyến cận giáp và vitamin D là các tác nhân điều hòa chính của
quá trình cân bằng can xi. Calcitonine và PTH related peptide
(PTHrP) giữ vai trò quan trọng chủ yếu ở giai đoạn bào thai.
Hormone tuyến cận giáp
 PTH là một phân tử có 84 acid amine (TLPT: 9500 d), nhưng
hoạt tính sinh học chỉ nằm ở 34 gốc đầu tiên. Tại tuyến cận giáp,
pre-pro PTH (chuỗi 115 acid amin) và tiền hormone tuyến cận
giáp (90 acid amin) được tổng hợp.
 Pre-pro PTH chuyển thành pro- PTH và từ pro-PTH thành PTH.
PTH là sản phẩm tiết chính yếu của tuyến, nhưng nhanh chóng
lấy đi tại gan và thận thành những mảnh nhỏ tận cùng là COOH,
vùng giữa và tận cùng là NH2.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 30
III. Tuyến cận giáp
Hormone tuyến cận giáp
 Khi nồng độ can xi huyết thanh giảm, tín hiệu được dẫn qua thụ
thể nhạy canxi, và bài tiết PTH gia tăng.
 PTH kích thích hoạt động của 1α-hydroxylase tại thận, thúc đẩy
sản xuất 1,25-dihydroxycholecalciferol, còn gọi là 1,25(OH)2D3.
Gia tăng nồng độ của 1,25(OH)2D3 dẫn đến tổng hợp calcium-
binding protein ở niêm mạc ruột, làm tăng hấp thu canxi.
 PTH cũng làm di chuyển canxi do trực tiếp thúc đẩy quá trình tiêu
xương. Hiệu quả của PTH trên xương và thận thông qua trung
gian thụ thể đặc hiệu trên màng của các tế bào đích và qua việc
hoạt hóa con đường ảnh hưởng đến G-protein và hệ thống
adenyl cyclase.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 31
III. Tuyến cận giáp
Parathyroid hormone-related peptide
 PTHrP giống với PTH ở 13 acid amin đầu tiên. Gen của phân tử
nầy nằm trên nhánh ngắn của nhiễm sắc thể 12 và của PTH nằm
trên nhánh ngắn của nhiễm sắc thể 11.
 PTHrP, giống PTH, hoạt hóa thụ thể PTH tại thận và tế bào
xương và làm gia tăng adenosine monophosphate (cAMP) và
tăng sản xuất 1,25(OH)2D3 tại thận.
 Chất nầy được tạo ra tại tất cả các loại tế bào của cơ thể gồm cả
các tế bào thai nhi ở tất cả các giai đoạn phát triển. PTHrP đóng
vai trò quan trọng trong việc phát triển thai nhi.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 32
III. Tuyến cận giáp
Calcitonin (CT)
 Calcitonin là một polypeptide có 32 acid amin Hoạt tính nầy độc
lập với PTH và vitamin D.
 Hiệu quả sinh học chính là ức chế hiện tương tiêu xương bằng
việc giảm số lượng và hoạt tính của hủy cốt bào tiêu xương.
Hoạt tính nầy của CT được dùng để điều trị bệnh Paget.
 CT cũng được tổng hợp tại cơ quan khác như hệ tiêu hóa, tụy,
não và tuyến yên. Tại các cơ quan nầy, CT được cho là một chất
dẫn truyền thần kinh có hiệu quả ức chế chức năng tế bào.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 33
IV. Tuyến thượng thận
1. Mô học và phôi thai học
 Tuyến thượng thận gồm hai phần mô nội tiết: phần tủy và phần
vỏ.
 Tế bào ái chrom của vùng tủy thận xuất phát từ thượng bì thần
kinh, trong khi tế bào phần vỏ xuất phát từ trung mô (mesoderm).
Tế bào từ vùng nầy cũng góp phần hình thành cơ quan sinh dục
 Tuyến thượng thận và tuyến sinh dục có vài enzym chung ảnh
hưởng đến tổng hợp steroid; bất thường bẩm sinh trong việc sản
xuất steroid tại mô nầy cũng có thể xuất hiện ở mô khác.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 34
IV. Tuyến thượng thận
2. Sinh tổng hợp steroid tuyến thượng thận
 Cholesterol là chất khởi đầu cho tất cả các sinh tổng hợp chất
steroid. Mặc dù tế bào vỏ thượng thận có thể tổng hợp
cholesterol từ acetat, lipoprotein huyết tương cung cấp đa số
cholesterol cho việc hình thành steroid vỏ thận.
 Thụ thể của cả low-density lipoprotein (LDL) and high-density
lipoprotein (HDL) cholesterol đều nằm ở bề mặt tế bào vỏ
thượng thận; thụ thể gọi là thụ thể class B, type I (SR-BI).
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 35
IV. Tuyến thượng thận
3. Điều hòa vỏ thượng thận
 Bài tiết glucocorticoid được điều chỉnh bởi hormone
adrenocortico¬tropic ( corticotropin, ACTH), là một peptide có 39
acid amin được sản xuất tại thùy trưiớc tuyến yên.
4. Hoạt tính sreroid thượng thận
 Hoạt tính của hormone steroid tùy thuộc vào các thụ thể khác
nhau bao gồm: glucocorticoid, mineralocorticoid, progestin,
estrogen và androgen.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 36
IV. Tuyến thượng thận
5. Vùng tủy thận
 Hormone chính của vùng tủy thận có hoạt tính catecholamin:
dopamin, norepinephrin, và epinephrine
 Vỏ thượng thận của trẻ lớn và người trưởng thành gồm 3 vùng:
vùng cầu, vùng ngoài cùng, vùng giữa dạng bó, và vùng trong
cùng kế vùng tủy.
 Vùng bó là vùng rộng nhất, gồm 75% vùng vỏ, vùng cầu chiếm
15% và vùng lưới là 10%.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 37
IV. Tuyến thượng thận
5. Vùng tủy thận
 Vùng cầu tổng hợp aldosterone, là mineralocorticoid tư nhiên
mạnh nhất ở người. Vùng bó sản xuất cortisol, là glucocorticoid
tự nhiên mạnh nhất ở người, và vùng cầu, vùng lưới đều tổng
hợp androgen thượng thận.
 Tuyến thượng thận sơ khai ở thai nhi nhận diện được từ tuần
thứ 3-4 của thai kỳ. Vào tuần thứ 5-6 xuất hiện gờ giữa tế bào
tạo steroid của tế bào sinh dục và tế bào vùng vỏ thượng thận; tế
bào thượng thận và sinh dục phân chia ra, tế bào thượng thận di
chuyển ra sau phúc mạc, và tế bào sinh dục di chuyển xuống
dưới
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 38
IV. Tuyến thượng thận
5. Vùng tủy thận
 ACTH là chất chủ yếu giúp cho tuyến thượng thận thai nhi tăng
trưởng và trưởng thành, điều hòa ngược bằng cortisol được thiết
lập rõ ràng lúc 8-10 tuần tuổi thai.
 Các yếu tố góp phần phần quan trọng trong việc phát triển thai
nhi và tạo steroid bao gồm gonadotropin nhau thai và một số yếu
tố peptid tăng trưởng được sản xuất bởi nhau thai và thai nhi.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 39
V. Tuyến sinh dục
1. Hiện tượng biệt hóa
 Biệt hóa sinh dục là một quá trình phức tạp, nhiều giai đoạn đòi
hỏi sự tương tác và tham gia của nhiều gen.
 Trong tam cá nguyệt đầu của thai kỳ, nụ sinh dục chưa biệt hóa
sẽ dầy lên chỗ cầu nối niệu dục, gần vị trí phát triển thận và vỏ
thượng thận.
 Lúc 6 tuần tuổi thai, nụ sinh dục chứa các tế bào mầm, tế bào
đệm sẽ phát triển thành tế bào Leydig ở tinh hoàn, tế bào rốn ở
buồng trứng, các tế bào nâng đỡ sẽ phát triển thành tế bào
Sertoli ở tinh hoàn, hoặc tế bào granulosa ở buồng trứng.
 Khi không có yếu tố quyết định tinh hoàn (testis-determining
factor), thông qua vùng SRY (Sex-determining Region on the Y
chromosome), nụ sinh dục sẽ phát triển thành buồng trứng.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 40
V. Tuyến sinh dục
1. Hiện tượng biệt hóa
 Nhiễm sắc thể 46 XX, cần thiết cho việc phát triển buồng trứng
bình thường. Cả nhánh dài và nhánh ngắn của nhiễm sắc thể X
đầu chứa gen để phát triển buồng trứng. DDS (Dosage
Sensitive/Sex reversal) gắn với DAX1 (DSS Adrenal hypoplasia
on the X chromosome), sẽ khiếm khuyết trên bệnh nhân thiểu
sản thượng thận bẩm sinh liên quan nhiểm sắc thể X và suy sinh
dục do thiếu hormone.
 Phát triển tinh hoàn đòi hỏi nhánh ngắn của nhiễm sắc thể Y; yếu
tố quyết định tinh hoàn nằm ở vị trí đã được nhận diện. Trong
quá trình phân chia tế bào sinh dục nam, nhiễm sắc thể Y tách
biêt với nhiễm sắc thể X do đó không thể có hai nhiễm sắc thể
trong một tinh trùng được
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 41
V. Tuyến sinh dục
2. Chức năng của tinh hoàn
 Nồng độ gonadotropin của nhau thai tăng cao vào tuần 8-12 của
thai kỳ và kích thích tế bào Leydig của thai sẽ tiết testosterone, là
hormone chính của tinh hoàn. Testosterone sau đó nhờ enzym
5α-reductase chuyển thành một chất chuyển hóa mạnh hơn
nhiều, dihydrotestoterone.
 Giai đoạn đầu tiên nầy rất cần thiết cho quá trình nam hóa bình
thường và đầy đủ của thai nhi XY. Khiếm khuyết quá trình nầy
dẫn đến nhiều dạng phát triển thành nam giới không điển hình.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 42
V. Tuyến sinh dục
2. Chức năng của tinh hoàn
 Sau khi quá trình nam hóa xảy ra, mức testosterone giảm nhưng
vẫn duy trì ở mức thấp vào giai đoạn hai của thai kỳ nhờ vào
luteinizing hormone (LH) được bài tiết bởi tuyến yên của thai
nhi.; testosterone qua trung gian LH nầy cần cho sự phát triển
của dương vật, và cho hiện tượng di chuyển xuống của tinh
hoàn.
 Ở trẻ trai, LH và testosterone có đỉnh vào lúc 1-2 tháng tuổi và
đạt mức tiền dậy thì lúc 4-6 tháng tuổi. Follicle-stimulating
hormone (FSH), kèm với inhibin B, đạt đỉnh lúc 3 tháng và giảm
dần đến mức tiền dậy thì lúc 9-15 tháng tuổi
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 43
V. Tuyến sinh dục
2. Chức năng của tinh hoàn
 Sự phát triển của nhịp tiết đêm của LH đánh dấu tiền dậy thì.
Bên trong tế bào đích đặc hiệu, 6-8% testosterone được chuyển
thành dihydrotestosterone nhờ men 5α-reductase, là một
androgen mạnh hơn, và khoảng 0,3% được aromatase tác động
thành estradiol.
 Khoảng 1/2 lượng testosterone gắn với globuline gắn hormone
sinh dục sex hormone–binding globulin :SHBG), phân nữa gắn
với albumin; chỉ có 2% lưu hành dưới dạng tự do.
 Lâm sàng của dậy thì rất thay đổi. Ở 95% trẻ trai, dương vật to
ra từ 9,5-13,5 tuổi, đạt độ trưởng thành lúc 13-17 tuổi
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 44
V. Tuyến sinh dục
2. Chức năng của tinh hoàn
 Ở một số ít trẻ trai, phát triển dậy thì sau 15 tuổi. Vài trẻ, quá
trình dậy thì hoàn tất dưới 2 năm, nhưng ở một số trẻ khác kéo
dài đến 4,5 năm. Phát triển giai đoạn thiếu niên nhanh chóng ở
trẻ trai hơn trẻ gái.
 Tuổi trung bình của hiện tượng sinh tinh là 14 tuổi. Sự kiện nầy
xảy ra vào giai đoạn giữa của dậy thì và có dấu hiệu của lông
mu, kích thước tinh hoàn , phát triển cơ thể nhanh chóng, và
mức tetosterone.
 Mức FSH vào ban đêm ở người nam trưởng thành liên quan giai
đoạn sinh tinh và lần phóng tinh đầu tiên.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 45
V. Tuyến sinh dục
3. Chức năng buồng trứng
 Không có sự hiện diện của SRY, nụ sinh dục không biệt hóa có
thể nhận diện về mặt mô học như là buồng trứng và tuần 10-11
của thai kỳ.
 Trứng xuất hiện từ tháng thứ 4 của thai kỳ và đạt số lượng tối đa
là 7 triệu lúc thai 5 tháng.
 Hormone của buồng trứng thai nhi được cung cấp phần lớn bởi
nhau thai. Ở trẻ nam, đỉnh của bài tiết gonadotropin vào gia đoạn
bào thai và 2-3 tháng sau sinh, nồng độ giảm thấp nhất lúc trẻ 6
tuổi.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 46
V. Tuyến sinh dục
3. Chức năng buồng trứng
 Ở cả trẻ nhỏ và trẻ lớn, mức gonadotropin cao hơn ở trẻ nữ hơn
nam.
 Estrogen quan trọng nhất do buồng trứng sản xuất estradiol-17
(E2) và estrone (E1); estriol là chất chuyển hóa của hai chất trên,
cả 3 estrogens có thể phát hiện ở nước tiểu của người trưởng
thành.
 Estrogens cũng bắt nguồn từ từ androgens được tuyến thượng
thận và sinh dục sản xuất.Hiện tượng chuyển đổi nầy giải thích vì
sao trong một số trường hợp rối loạn biệt hóa giới tính ở nam,
nữ hóa xuất hiện vào gia đoạn dậy thì.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 47
V. Tuyến sinh dục
3. Chức năng buồng trứng
 Estrogen điều chỉnh các hoạt động chức năng khác nhau của
nhiều mô. Có hai nhóm thụ thể khác nhau với các dạng biểu hiện
khác nhau.
 Buồng trứng cũng tổng hợp progester¬one, là progestational
steroid; tuyến thượng thận và tinh hoàn tổng hợp progesterone
như là một tiền chất của hormone khác của tuyến thượng thận
và tinh hoàn.
 Nồng độ estradiol trong huyết tương tăng chậm nhưng ổn định
với sự trưởng thành giới tính và liên quan chặt chẽ với các đánh
giá lâm sàng của quá trình dậy thì, tuổi xương, và tăng mức FSH
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 48
V. Tuyến sinh dục
3. Chức năng buồng trứng
 Mức LH không tăng cho đến khi các đặc tính sinh dục thứ phát
phát triển đầy đủ. Estrogens, giống androgens,ức chế bài tiết LH
and FSH (phản hồi ngược).
 Ở người nữ, estrogens cũng gây ra tăng tiết LH xảy ra giữa chu
kỳ kinh nguyệt. Khả năng của phản hồi ngược nầy cũng là hòn
đá tảng của dậy thì.
 Tuổi trung bình của kinh nguyệt ở trẻ gái ở Mỹ là 12.5-13 tuổi,
nhưng giới hạn bình thường nầy rất rộng, và 1-2% trẻ bỉnh
thường không có kinh lúc 16 tuổi.
 Tuổi xuất hiện các dấu hiệu dậy thì rất thay đổi, từ nghiên cứu
nầy sang nghiên cứu khác, trên các dân số khác nhau. Tuổi hành
kinh thường liên quan chặt chẽ đến tuổi xương.
Bệnh viện Nhi Đồng 1
Thành phố Hồ Chjí MInh
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Slide 49
Thanks for your attention

More Related Content

What's hot

Sinh ly thuong than
Sinh ly thuong thanSinh ly thuong than
Sinh ly thuong thanVũ Thanh
 
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUMÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUSoM
 
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾTMÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾTSoM
 
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMRỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMSoM
 
MÔ HỌC HỆ TIM MẠCH
MÔ HỌC HỆ TIM MẠCHMÔ HỌC HỆ TIM MẠCH
MÔ HỌC HỆ TIM MẠCHSoM
 
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,an trần
 
HẠCH NỀN
HẠCH NỀNHẠCH NỀN
HẠCH NỀNSoM
 
Tiếp cận tiểu máu
Tiếp cận tiểu máuTiếp cận tiểu máu
Tiếp cận tiểu máuSauDaiHocYHGD
 
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
CÁC TUYẾN NỘI TIẾTCÁC TUYẾN NỘI TIẾT
CÁC TUYẾN NỘI TIẾTSoM
 
ỐNG TIÊU HÓA 2013
ỐNG TIÊU HÓA 2013ỐNG TIÊU HÓA 2013
ỐNG TIÊU HÓA 2013SoM
 
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾTBỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾTNguyễn Hạnh
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EMSoM
 
HỆ CẢM GIÁC
HỆ CẢM GIÁCHỆ CẢM GIÁC
HỆ CẢM GIÁCSoM
 
MẠCH MÁU CHI TRÊN
MẠCH MÁU CHI TRÊNMẠCH MÁU CHI TRÊN
MẠCH MÁU CHI TRÊNSoM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOSoM
 

What's hot (20)

Sinh ly thuong than
Sinh ly thuong thanSinh ly thuong than
Sinh ly thuong than
 
Tuyến giáp
Tuyến giáp Tuyến giáp
Tuyến giáp
 
Phoi Thai
Phoi ThaiPhoi Thai
Phoi Thai
 
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUMÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
 
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾTMÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
 
Tai mui hong
Tai mui hongTai mui hong
Tai mui hong
 
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀMRỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
RỐI LOẠN THĂNG BẰNG TOAN KIỀM
 
1. sinh ly mau
1. sinh ly mau1. sinh ly mau
1. sinh ly mau
 
MÔ HỌC HỆ TIM MẠCH
MÔ HỌC HỆ TIM MẠCHMÔ HỌC HỆ TIM MẠCH
MÔ HỌC HỆ TIM MẠCH
 
Bệnh cầu thận
Bệnh cầu thậnBệnh cầu thận
Bệnh cầu thận
 
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
 
HẠCH NỀN
HẠCH NỀNHẠCH NỀN
HẠCH NỀN
 
Tiếp cận tiểu máu
Tiếp cận tiểu máuTiếp cận tiểu máu
Tiếp cận tiểu máu
 
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
CÁC TUYẾN NỘI TIẾTCÁC TUYẾN NỘI TIẾT
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
 
ỐNG TIÊU HÓA 2013
ỐNG TIÊU HÓA 2013ỐNG TIÊU HÓA 2013
ỐNG TIÊU HÓA 2013
 
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾTBỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TIẾT NIỆU TRẺ EM
 
HỆ CẢM GIÁC
HỆ CẢM GIÁCHỆ CẢM GIÁC
HỆ CẢM GIÁC
 
MẠCH MÁU CHI TRÊN
MẠCH MÁU CHI TRÊNMẠCH MÁU CHI TRÊN
MẠCH MÁU CHI TRÊN
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 

Similar to CÁC TUYẾN NỘI TIẾT

2021 sinh lý nội tiết.pdf
2021 sinh lý nội tiết.pdf2021 sinh lý nội tiết.pdf
2021 sinh lý nội tiết.pdfPhmThanh84
 
Sinh lý hệ nội tiết mình sưu tầm trên mạng YDS.pdf
Sinh lý hệ nội tiết mình sưu tầm trên mạng YDS.pdfSinh lý hệ nội tiết mình sưu tầm trên mạng YDS.pdf
Sinh lý hệ nội tiết mình sưu tầm trên mạng YDS.pdfHongBiThi1
 
Ts.Bs. Lê Quốc Tuấn_Bài giảng Sinh lý Nội tiết.pdf
Ts.Bs. Lê Quốc Tuấn_Bài giảng Sinh lý Nội tiết.pdfTs.Bs. Lê Quốc Tuấn_Bài giảng Sinh lý Nội tiết.pdf
Ts.Bs. Lê Quốc Tuấn_Bài giảng Sinh lý Nội tiết.pdfMaiXunNguyn4
 
giaiphausinhly he noitiet
 giaiphausinhly he noitiet giaiphausinhly he noitiet
giaiphausinhly he noitietKhanh Nguyễn
 
SINH HÓA NỘI TIẾT
SINH HÓA NỘI TIẾTSINH HÓA NỘI TIẾT
SINH HÓA NỘI TIẾTSoM
 
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾTĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾTSoM
 
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
CÁC TUYẾN NỘI TIẾTCÁC TUYẾN NỘI TIẾT
CÁC TUYẾN NỘI TIẾTSoM
 
Nội tiết - thầy Tuấn gửi.pdf
Nội tiết - thầy Tuấn gửi.pdfNội tiết - thầy Tuấn gửi.pdf
Nội tiết - thầy Tuấn gửi.pdfKhnhChiNguyn13
 
Những nguyên lý cơ bản trong hoạt động nội tiết
Những nguyên lý cơ bản trong hoạt động nội tiếtNhững nguyên lý cơ bản trong hoạt động nội tiết
Những nguyên lý cơ bản trong hoạt động nội tiếtLê Tuấn
 
Trac nghiem he noi tiet
Trac nghiem he noi tietTrac nghiem he noi tiet
Trac nghiem he noi tietChu Kien
 
Cơ chế điều hòa nội tiết sinh sản ở gia súc
Cơ chế điều hòa nội tiết sinh sản ở gia súcCơ chế điều hòa nội tiết sinh sản ở gia súc
Cơ chế điều hòa nội tiết sinh sản ở gia súcjackjohn45
 
NỘI TIẾT SINH SẢN VÀ VÔ SINH NAM
NỘI TIẾT SINH SẢN VÀ VÔ SINH NAMNỘI TIẾT SINH SẢN VÀ VÔ SINH NAM
NỘI TIẾT SINH SẢN VÀ VÔ SINH NAMSoM
 
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNGKHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNGSoM
 
Hormon tuyến yên, tuyến giáp - Elearning 2.pptx
Hormon tuyến yên, tuyến giáp - Elearning 2.pptxHormon tuyến yên, tuyến giáp - Elearning 2.pptx
Hormon tuyến yên, tuyến giáp - Elearning 2.pptxngNam49
 
hệ nội tiết
hệ nội tiếthệ nội tiết
hệ nội tiếtan trần
 

Similar to CÁC TUYẾN NỘI TIẾT (20)

2021 sinh lý nội tiết.pdf
2021 sinh lý nội tiết.pdf2021 sinh lý nội tiết.pdf
2021 sinh lý nội tiết.pdf
 
Sinh lý hệ nội tiết mình sưu tầm trên mạng YDS.pdf
Sinh lý hệ nội tiết mình sưu tầm trên mạng YDS.pdfSinh lý hệ nội tiết mình sưu tầm trên mạng YDS.pdf
Sinh lý hệ nội tiết mình sưu tầm trên mạng YDS.pdf
 
Ts.Bs. Lê Quốc Tuấn_Bài giảng Sinh lý Nội tiết.pdf
Ts.Bs. Lê Quốc Tuấn_Bài giảng Sinh lý Nội tiết.pdfTs.Bs. Lê Quốc Tuấn_Bài giảng Sinh lý Nội tiết.pdf
Ts.Bs. Lê Quốc Tuấn_Bài giảng Sinh lý Nội tiết.pdf
 
giaiphausinhly he noitiet
 giaiphausinhly he noitiet giaiphausinhly he noitiet
giaiphausinhly he noitiet
 
Hệ nội tiết
Hệ nội tiếtHệ nội tiết
Hệ nội tiết
 
SINH HÓA NỘI TIẾT
SINH HÓA NỘI TIẾTSINH HÓA NỘI TIẾT
SINH HÓA NỘI TIẾT
 
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾTĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ NỘI TIẾT - THĂM DÒ HORMON TUYẾN NỘI TIẾT
 
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
CÁC TUYẾN NỘI TIẾTCÁC TUYẾN NỘI TIẾT
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
 
Nội tiết - thầy Tuấn gửi.pdf
Nội tiết - thầy Tuấn gửi.pdfNội tiết - thầy Tuấn gửi.pdf
Nội tiết - thầy Tuấn gửi.pdf
 
Những nguyên lý cơ bản trong hoạt động nội tiết
Những nguyên lý cơ bản trong hoạt động nội tiếtNhững nguyên lý cơ bản trong hoạt động nội tiết
Những nguyên lý cơ bản trong hoạt động nội tiết
 
Trac nghiem he noi tiet
Trac nghiem he noi tietTrac nghiem he noi tiet
Trac nghiem he noi tiet
 
Cơ chế điều hòa nội tiết sinh sản ở gia súc
Cơ chế điều hòa nội tiết sinh sản ở gia súcCơ chế điều hòa nội tiết sinh sản ở gia súc
Cơ chế điều hòa nội tiết sinh sản ở gia súc
 
NỘI TIẾT SINH SẢN VÀ VÔ SINH NAM
NỘI TIẾT SINH SẢN VÀ VÔ SINH NAMNỘI TIẾT SINH SẢN VÀ VÔ SINH NAM
NỘI TIẾT SINH SẢN VÀ VÔ SINH NAM
 
Henoitiet
HenoitietHenoitiet
Henoitiet
 
Henoitiet
HenoitietHenoitiet
Henoitiet
 
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNGKHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
 
Hormon tuyến yên, tuyến giáp - Elearning 2.pptx
Hormon tuyến yên, tuyến giáp - Elearning 2.pptxHormon tuyến yên, tuyến giáp - Elearning 2.pptx
Hormon tuyến yên, tuyến giáp - Elearning 2.pptx
 
HE NOI TIET.ppt
HE NOI TIET.pptHE NOI TIET.ppt
HE NOI TIET.ppt
 
hệ nội tiết
hệ nội tiếthệ nội tiết
hệ nội tiết
 
Đề tài: Nghiên cứu một số chỉ số đông máu của phụ nữ mang thai, HAY
Đề tài: Nghiên cứu một số chỉ số đông máu của phụ nữ mang thai, HAYĐề tài: Nghiên cứu một số chỉ số đông máu của phụ nữ mang thai, HAY
Đề tài: Nghiên cứu một số chỉ số đông máu của phụ nữ mang thai, HAY
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 

CÁC TUYẾN NỘI TIẾT

  • 1. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 1 CÁC TUYẾN NỘI TIẾT TS.BS Huỳnh Thoại Loan I. Tuyến yên II. Tuyến giáp III. Tuyến cận giáp IV. Tuyến thượng thận V. Tuyến sinh dục
  • 2. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 2
  • 3. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 3  Tuyến yên là tác nhân điều chỉnh chính của các hệ thống hormone.  Tuyến yên nhận tín hiệu từ vùng hạ đồi và đáp ứng bằng cách chuyển các hormone tuyến yên đến các tuyến nội tiết đích  Tuyến nội tiết đích sản xuất các hormone sẽ phản hồi ngược lên tuyến yên và vùng hạ đồi. I. Tuy n yênế
  • 4. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 4 I. Tuyến yên Giải phẫu  Tuyến yên nằm tại vùng đáy sọ trong khoang hình yên xe của xương bướm gọi là sella turcica.  Cấu trúc xương nầy bảo vệ và bao quanh tuyến yên hai bên và phía dưới. Màng cứng, lớp đặc của mô liên kết, tạo nên đường rãnh của sella.  Lớp ngoài của màng cứng tiếp theo đến sella tạo nền đường viền. Do đó tuyến yên nằm ngoài màng cứng, và không có tiếp xúc với dịch não tủy.  Tuyến yên gồm hai phần: thùy trước (adenohypophysis) và thùy sau (neurohypophysis). Thùy trước chiếm 80% thể tích tuyến.
  • 5. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 5 I. Tuyến yên Giải phẫu  Động mạch cung cấp máu cho tuyến yên xuất phát từ động mạch cảnh trong và chia ra làm 3 động mạch cuống dưới, giữa và trên.  Sự kết nối nầy tạo thành tuần hoàn cửa duy nhất tiếp nối giữa vùng hạ đồi và tuyến yên. Nhánh của động mạch cuống trên đi sâu vào cuống tuyến yên và tận cùng bằng hệ mao mạch trong thùy trước tuyến yên.  Điều nầy cho thấy hệ tĩnh mạch cửa làm cho hormonr vùng hạ đồi được tiết vào thùy trước tuyến yên. Hormone thùy trước tuyến yên, ngược lại cũng vào hệ thống tĩnh mạch cữa nầy và dẫn lưu vào xoang tĩnh mạch màng cứng.
  • 6. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 6 I. Tuyến yên Giải phẫu  5 loại tế bào của thùy trước tuyến yên sản xuất 6 hormone peptide. Somatotrope sản xuất hormone tăng trưởng (GH), lactotrope sản xuất prolactin (PRL), thyrotrope sản xuất thyroid stimulating hormone (TSH), corticotrope sản xuất pro- opiomelanocortin (POMC), tiền chất của adrenocorticotropic hormone (ACTH),gonadotrope sản xuất luteinizing hormone (LH) and follicle-stimulating hormone (FSH).
  • 7. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 7 I. Tuyến yên GH  GH là một chuỗi polypeptide gồm 191 acid amin được tổng hợp, dự trữ và bài tiết bởi tế bào somatotrope của tuyến yên. Gien của hormone (GH1) nầy nằm trên nhánh dài của nhiễm sắc thể 17 (q22-24). 4 gien khác (CS1, CS2, GH2 và CSP) cũng có các chuỗi giống gien GH1.  GH được bài tiết theo nhịp dưới sự điều chỉnh của growth hormone–releasing hormone (GHRH), kích thích phóng thích GH, và somatostatin, ức chế bài tiết GH, tạo nên nhịp bài tiết GH.  GH bài tiết cao nhất trùng với đỉnh của GHRH và đáy của sự bài tiết somatostatin
  • 8. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 8 I. Tuyến yên GH  Ngoài 3 hormone nầy, các yếu tố sinh lý cũng ảnh hưởng đến việc tiết GH. Ngủ, stress về thể lực, chấn thương, bệnh cấp tính, dậy thì, đói, và hạ đường huyết kích thích phóng thích GH, trong khi tăng đường huyết, suy giáp, và glucocorticoid ức chế tiết GH.  Hiệu quả sinh học của GH bao gồm: tăng trưởng, dầy xương, tăng phát triển mô mềm, tăng tổng hợp protein, tăng phóng thích acid béo từ mô mỡ, tăng kháng insulin, và tăng đường huyết.  Các hoạt tính nầy thông qua hiện tượng gia tăng tổng hợp insulin-like growth factor-1 (IGF-1), trước đây gọi là somatomedin C, là một chuỗi peptid đớn có 70 acid amin do gien nằm trên nhánh dài của nhiễm sắc thể 12
  • 9. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 9 I. Tuyến yên GH  Mức độ IGF-1 lưu thông liên quan đến nồng độ GH trong máu và tình trạng dinh dưỡng, IGF-1 lưu thông gắn với vài protein. IGG-1 nhiều nhất là phân tử 150-kd (IGF-BP3) sẽ giảm khi thiếu GH ở trẻ em.
  • 10. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 10 I. Tuyến yên Prolactin  Prolactin là một chuỗi peptid có 199 acid amin sản xuất tại tế bào lactotrope tuyến yên.  Điều chỉnh PRL là duy nhất vì PRL được sản xuất kiên định và PRL chỉ bị ức chế bởi dopamin, là một peptid được tế bào thần kinh ở vùng hạ đối sản xuất. Phá hủy vùng hạ đồi hoặc túi tuyến yên làm cho PRL gia tăng.  Chất đối kháng dopamin, suy giáp nguyên phát, điều trị bằng TRH, và u tuyến yên cũng làm tăng nồng độ PRL huyết thanh. Chất đồng vận dopamin và các trường hợp phá hủy tuyến yên cũng làm giảm nồng độ PRL.
  • 11. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 11 I. Tuyến yên Prolactin  Chức năng sinh lý chính của PRL là khởi đầu và duy trì việc sản xuất sữa. PRL chuẩn bị cho việc tiết sữa tại tuyến vú và kích thích tạo sữa sau sinh.  Trong giai đoạn mang thai, PRL kích thích phát triển tuyến sữa, nhưng tiết sữa không xuất hiện vì nồng độ cao của estrogen và progesterone.  Sau khi sinh, estrogen và progesterone giảm xuống và các kích thích sinh lý như hiện tượng nút vú và kích thích đầu vú phát tín hiệu làm cho PRL bắt đầu cho bài tiết sữa.
  • 12. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 12 I. Tuyến yên Thyroid- Stimulating Hormone  TSH gồm hai chuỗi glycoprotein (α, β) nối nhau bằng cầu nối hydrogen, bán đơn vị α, gồm 89 acid amin và giống với các glycoprotein khác (FSH, LH, and human chorionic gonadotropin [hCG]), bán đơn vị β gồm 112 acid amin, là phần đặc hiệu của TSH.  TSH được dự trữ trong các hạt tiết và phóng thích vào tuần hoàn chủ yếu khi đáp ứng với thyrotropin-releasing hormone (TRH), do vùng hạ đồi sản xuất.  TRH được phóng thích từ vùng hạ đồi theo hệ thống cửa hạ đồi- tuyến yên và sau đó kích thích sản xuất TSH từ tế bào thyrotrope của tuyến yên
  • 13. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 13 I. Tuyến yên Adrenocorticotropic Hormone  ACTH là một chuỗi peptid đơn gồm 39 acid amin được tạo ra từ POMC, là một tiền chất glycoprotein gồm 240 acid amin - sản phẩm của tuyến yên. POMC cũng chứa các chuỗi lipotropins (LPHs), melanocyte-stimulating hormones (MSHs), vàc β- endorphin (β-END).
  • 14. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 14 I. Tuyến yên Adrenocorticotropic Hormone  Bài tiết ACTH được điều chỉnh bởi corticotropin-releasing hormone (CRH), peptid có 41 acid amin nằm chủ yếu ở vùng giữa và cũng như các vùng trong và ngoài não. ACTH được tiết theo chu kỳ trong ngày.  Nó tác động lên trục vỏ thượng thận kích thích tổng hợp và bài tiết cortisol.  ACTH và mức cortisol cao nhất vào lúc thức dậy, thấp vào chiếu tối và đêm. ACTH cũng là hormone ảnh hưởng đến sắc tố ở người
  • 15. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 15 I. Tuyến yên Luteinizing Hormone and Follicle-Stimulating Hormone  Gonadotropic hormone bao gồm hai glycoprotein : LH và FSH. Chúng chứa bán đớn vị α như TSH va hCG nhưng khác bán đơn vị β .  Thụ thể của FSH nằm trên tế bào Granulosa ở buồng trứng và tế bào Sertoli của tinh hoàn, thông qua tác động của FSH kíhc thích sự hình thành các nang trứng và sự tạo tinh trùng tại tinh hoàn.  Bằng cách gắn với các thụ thể chuyên biệt tại các tế bào ở buồng trứng và các tế bào Leydig, LH kích thích sự tạo noãn của buồng trứng và chức năng của tế bào Leydig của tinh hoàn
  • 16. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 16 I. Tuyến yên Tế bào tuyến yên sau  Tuyến yên sau có một phần đơn vị chức năng, tuyến yên thần kinh, chứa các neurone của nhân trên thị và cạnh thất của vùng hạ đồi; trục neurone, đến cuống tuyến yên và tận cùng ở thùy sau.  Arginin vasopressin (AVP): antidiuretic hormone (ADH) và oxytocin là hai hormone nhân hạ đồi sản xuất và phóng thích từ thùy sau tuyến yên
  • 17. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 17 I. Tuyến yên Antidiuretic Hormone  ADH điều chỉnh giữ nước tại thận do tăng tính thấm của ống góp đối với nước.  ADH kích thích kênh nước thông qua thụ thể vasopressin 2 ở ống góp, với tác động của protein G làm tăng hoạt tính adenyl cyclase và gia tăng tính thấm với nước  ADH có thời gian bán hủy ngắn và đáp ứng nhanh chóng với các thay đổi về tình trạng nước trong cơ thể.  Các kích thích dẫn đến phóng thích ADH bao gồm: tăng táp lực thẩm thấu máu, được nhận biết bởi các thũ thể áp lực thẩm thấu ở vùng hạ đồi, và giảm thể tích máu, được nhận biết bởi các thụ thể áp suất ở xoang cảnh của cung động mạch chủ.
  • 18. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 18 I. Tuyến yên Oxytocin  Oxytocin kích thích cơ tử cung co thắt lúc chuyển dạ và xổ thai do đáp ứng với hiện tượng căng của tử cung và âm đạo và kích thích co thắt cơ trơn ở vú khi có động tác bú nút, làm sữa chảy ra.  Nghiên cứu gợi ý oxytocin cũng có vai trò trong cực khoái, lo lắng, mối liên kết vợ chồng, nhận định xã hội, niềm tin, tình yêu và ứng xử của bà mẹ.
  • 19. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 19 II. Tuyến giáp 1. Phát triển bào thai  Tuyến giáp ở thai nhi có hình dạng phân thùy từ tuần thứ 7, các tế bào tuyến và dạng keo xuất hiện từ tuần thứ 10.  Thyroglobulin tổng hợp từ tuần thứ 4, bắt giữ iodine từ tuần 8-10, và thyroxine (T4) và triiothyronine (T3) tổng hợp và bài tiết từ từ 12. Các yếu tố chuyển dạng - TNF-1/NKX-2.1, TIF-2. NKX 2.5 và PAX8 góp phần quan trọng vào việc hình thành và biệt hóa tuyến giáp từ lúc đầu cho đến lúc hoàn thành.
  • 20. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 20 II. Tuyến giáp 1. Phát triển bào thai  Tế bào vùng hạ đồi tổng hợp thyroid-stimulating hormone (TSH) từ tuần 6-8, hệ thống mạch máu cửa của tuyến yên phát triển từ tuần 8-10, và sự bài tiết TSH rõ rệt từ tuần 12.  Hiện tượng trưởng thành của trục hạ đồi- tuyến yên- tuyến giáp xảy ra vào tam cá nguyệt thứ hai của thai kỳ., nhưng phản ứng phản hồi ngược chỉ trưởng thành vào khoảng 3 tháng sau khi sanh.
  • 21. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 21 II. Tuyến giáp 2. Hormone tuyến giáp  Hormone tuyến giáp trong huyết thanh bao gồm: T4, T3 và T3 tự do.  Tuổi của trẻ quyết định đến việc giải thích định lượng các loại hormone nầy, đặc biệt ở trẻ sơ sinh.
  • 22. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 22 II. Tuyến giáp 3. Sinh lý hormone tuyến giáp  Chức năng chủ yếu của tuyến giáp là tổng hợp T4 và T3. Vai trò sinh lý được biết duy nhất của iodine là tổng hợp các hormone nầy, lượng iodine trong chế độ ăn được khuyến cáo là 30microgram/kg/24 giờ cho trẻ nhỏ, 90- 120microgram/kg/24 giờ cho trẻ lớn, và 150 microgram/kg/24 giờ cho thanh thiếu niên và người lớn.
  • 23. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 23 II. Tuyến giáp 3. Sinh lý hormone tuyến giáp  Hiện tượng iodin hóa của tyrosin hình thành monoiodotyrosine và diiodotyrosine; 2 phân tử diiodotyrosine kết hợp tạo thành 1 phân tử T4 hoặc 1 phân tử diiodotyrosine và 1 phân tử monoiodotyrosine kết hợp tạo thành T3  Một khi được hình thành, các hormone nầy dự trữ trong các lòng ống của nang tuyến (dưới dạng keo) cho đến khi được phóng thích đến các tề bào trong cơ thể.
  • 24. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 24 II. Tuyến giáp 3. Sinh lý hormone tuyến giáp  Độ mạnh về mặt chuyển hóa của T3 gấp 3-4 lần T4. Ở người lớn, tuyến giáp sản xuất khoảng 100 microgram T4 và 20 microgram T3 mỗi ngày.  Chỉ có 20% T3 lưu hành là do tuyến giáp sản xuất, phần còn lại là do hiện tượng khử iodin của T4 tại gan, thận, và các mô ngoại biên do men 5' deodinase type 1.
  • 25. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 25 II. Tuyến giáp 3. Sinh lý hormone tuyến giáp  Hormone tuyến giáp gia tăng tiêu thụ oxy, kích thích tổng hợp protein, ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển, ảnh hưởng đến chuyển hóa carbohydrat, lipid và vitamin.  Hormone tự do đi vào tế bào, nơi T4 chuyển thành T3 do hiện tượng khử iodin. Chất vận chuyển monocarboxylate 8 (NCT8) chuyên biệt giúp T4 đi vào tế bào. Đột biến MCT8 dẫn đến hiện tượng nồng độ T3 cao, kháng hormone tuyến giáp và chậm phát triển tâm thần vận động.
  • 26. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 26 II. Tuyến giáp 3. Sinh lý hormone tuyến giáp  T3 trong tế bào đi vào nhân, gắn với thụ thể hormone tuyến giáp. Thụ thể hormone tuyến giáp là thành viên của thụ thể hormone steroid bao gồm glucocorticoid, estrogen, progesterone, vitamin D và retinol.  Có 4 dạng thụ thể của hormone tuyến giáp (α1, α2 β1,và β2) hiện diện ở các mô khác nhau. Thụ thể của hormone tuyến giáp bao gồm vùng gắn ligand, vùng bản lề, và vùng gắn DNA.  Thụ thể hormone tuyến giáp sau khi gắn T3 sẽ hoạt hóa và tổng hợp các protein và bài tiết đến các cơ quan đích.
  • 27. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 27 II. Tuyến giáp 4. Điều hòa hormone tuyến giáp  Tuyến giáp được điều hòa bằng TSH, một glycoprotein được sản xuất và bài tiết tại thùy trước tuyến yên.  Hormone nầy hoạt hóa adenylate cyclase tại tuyến giáp, và là chất quan trọng trong việc sinh tổng hợp hormone, từ việc bắt giữ iodine đến việc phóng thích hormone tuyến giáp.
  • 28. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 28 II. Tuyến giáp 4. Điều hòa hormone tuyến giáp  TRH cũng được tìm thấy ở các vùng khác của não bên cạnh vùng hạ đồi và các cơ quan khác, bên cạnh vai trò nội tiết, TRH còn là một chất dẫn truyền thần kinh. TRH là một tripeptide đơn giản.  Trong trường hợp sản xuất hormone tuyến giáp suy giảm, TSH và TRH sẽ gia tăng. Việc dùng hormone tuyến giáp ngoại sinh và việc gia tăng tổng hợp hormone tuyến giáp sẽ ức chế sản xuất TSH và TRH. Ngoại trừ ở trẻ sơ sinh, nồng độ TRH thường rất thấp.
  • 29. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 29 III. Tuyến cận giáp  Tuyến cận giáp và vitamin D là các tác nhân điều hòa chính của quá trình cân bằng can xi. Calcitonine và PTH related peptide (PTHrP) giữ vai trò quan trọng chủ yếu ở giai đoạn bào thai. Hormone tuyến cận giáp  PTH là một phân tử có 84 acid amine (TLPT: 9500 d), nhưng hoạt tính sinh học chỉ nằm ở 34 gốc đầu tiên. Tại tuyến cận giáp, pre-pro PTH (chuỗi 115 acid amin) và tiền hormone tuyến cận giáp (90 acid amin) được tổng hợp.  Pre-pro PTH chuyển thành pro- PTH và từ pro-PTH thành PTH. PTH là sản phẩm tiết chính yếu của tuyến, nhưng nhanh chóng lấy đi tại gan và thận thành những mảnh nhỏ tận cùng là COOH, vùng giữa và tận cùng là NH2.
  • 30. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 30 III. Tuyến cận giáp Hormone tuyến cận giáp  Khi nồng độ can xi huyết thanh giảm, tín hiệu được dẫn qua thụ thể nhạy canxi, và bài tiết PTH gia tăng.  PTH kích thích hoạt động của 1α-hydroxylase tại thận, thúc đẩy sản xuất 1,25-dihydroxycholecalciferol, còn gọi là 1,25(OH)2D3. Gia tăng nồng độ của 1,25(OH)2D3 dẫn đến tổng hợp calcium- binding protein ở niêm mạc ruột, làm tăng hấp thu canxi.  PTH cũng làm di chuyển canxi do trực tiếp thúc đẩy quá trình tiêu xương. Hiệu quả của PTH trên xương và thận thông qua trung gian thụ thể đặc hiệu trên màng của các tế bào đích và qua việc hoạt hóa con đường ảnh hưởng đến G-protein và hệ thống adenyl cyclase.
  • 31. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 31 III. Tuyến cận giáp Parathyroid hormone-related peptide  PTHrP giống với PTH ở 13 acid amin đầu tiên. Gen của phân tử nầy nằm trên nhánh ngắn của nhiễm sắc thể 12 và của PTH nằm trên nhánh ngắn của nhiễm sắc thể 11.  PTHrP, giống PTH, hoạt hóa thụ thể PTH tại thận và tế bào xương và làm gia tăng adenosine monophosphate (cAMP) và tăng sản xuất 1,25(OH)2D3 tại thận.  Chất nầy được tạo ra tại tất cả các loại tế bào của cơ thể gồm cả các tế bào thai nhi ở tất cả các giai đoạn phát triển. PTHrP đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển thai nhi.
  • 32. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 32 III. Tuyến cận giáp Calcitonin (CT)  Calcitonin là một polypeptide có 32 acid amin Hoạt tính nầy độc lập với PTH và vitamin D.  Hiệu quả sinh học chính là ức chế hiện tương tiêu xương bằng việc giảm số lượng và hoạt tính của hủy cốt bào tiêu xương. Hoạt tính nầy của CT được dùng để điều trị bệnh Paget.  CT cũng được tổng hợp tại cơ quan khác như hệ tiêu hóa, tụy, não và tuyến yên. Tại các cơ quan nầy, CT được cho là một chất dẫn truyền thần kinh có hiệu quả ức chế chức năng tế bào.
  • 33. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 33 IV. Tuyến thượng thận 1. Mô học và phôi thai học  Tuyến thượng thận gồm hai phần mô nội tiết: phần tủy và phần vỏ.  Tế bào ái chrom của vùng tủy thận xuất phát từ thượng bì thần kinh, trong khi tế bào phần vỏ xuất phát từ trung mô (mesoderm). Tế bào từ vùng nầy cũng góp phần hình thành cơ quan sinh dục  Tuyến thượng thận và tuyến sinh dục có vài enzym chung ảnh hưởng đến tổng hợp steroid; bất thường bẩm sinh trong việc sản xuất steroid tại mô nầy cũng có thể xuất hiện ở mô khác.
  • 34. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 34 IV. Tuyến thượng thận 2. Sinh tổng hợp steroid tuyến thượng thận  Cholesterol là chất khởi đầu cho tất cả các sinh tổng hợp chất steroid. Mặc dù tế bào vỏ thượng thận có thể tổng hợp cholesterol từ acetat, lipoprotein huyết tương cung cấp đa số cholesterol cho việc hình thành steroid vỏ thận.  Thụ thể của cả low-density lipoprotein (LDL) and high-density lipoprotein (HDL) cholesterol đều nằm ở bề mặt tế bào vỏ thượng thận; thụ thể gọi là thụ thể class B, type I (SR-BI).
  • 35. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 35 IV. Tuyến thượng thận 3. Điều hòa vỏ thượng thận  Bài tiết glucocorticoid được điều chỉnh bởi hormone adrenocortico¬tropic ( corticotropin, ACTH), là một peptide có 39 acid amin được sản xuất tại thùy trưiớc tuyến yên. 4. Hoạt tính sreroid thượng thận  Hoạt tính của hormone steroid tùy thuộc vào các thụ thể khác nhau bao gồm: glucocorticoid, mineralocorticoid, progestin, estrogen và androgen.
  • 36. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 36 IV. Tuyến thượng thận 5. Vùng tủy thận  Hormone chính của vùng tủy thận có hoạt tính catecholamin: dopamin, norepinephrin, và epinephrine  Vỏ thượng thận của trẻ lớn và người trưởng thành gồm 3 vùng: vùng cầu, vùng ngoài cùng, vùng giữa dạng bó, và vùng trong cùng kế vùng tủy.  Vùng bó là vùng rộng nhất, gồm 75% vùng vỏ, vùng cầu chiếm 15% và vùng lưới là 10%.
  • 37. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 37 IV. Tuyến thượng thận 5. Vùng tủy thận  Vùng cầu tổng hợp aldosterone, là mineralocorticoid tư nhiên mạnh nhất ở người. Vùng bó sản xuất cortisol, là glucocorticoid tự nhiên mạnh nhất ở người, và vùng cầu, vùng lưới đều tổng hợp androgen thượng thận.  Tuyến thượng thận sơ khai ở thai nhi nhận diện được từ tuần thứ 3-4 của thai kỳ. Vào tuần thứ 5-6 xuất hiện gờ giữa tế bào tạo steroid của tế bào sinh dục và tế bào vùng vỏ thượng thận; tế bào thượng thận và sinh dục phân chia ra, tế bào thượng thận di chuyển ra sau phúc mạc, và tế bào sinh dục di chuyển xuống dưới
  • 38. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 38 IV. Tuyến thượng thận 5. Vùng tủy thận  ACTH là chất chủ yếu giúp cho tuyến thượng thận thai nhi tăng trưởng và trưởng thành, điều hòa ngược bằng cortisol được thiết lập rõ ràng lúc 8-10 tuần tuổi thai.  Các yếu tố góp phần phần quan trọng trong việc phát triển thai nhi và tạo steroid bao gồm gonadotropin nhau thai và một số yếu tố peptid tăng trưởng được sản xuất bởi nhau thai và thai nhi.
  • 39. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 39 V. Tuyến sinh dục 1. Hiện tượng biệt hóa  Biệt hóa sinh dục là một quá trình phức tạp, nhiều giai đoạn đòi hỏi sự tương tác và tham gia của nhiều gen.  Trong tam cá nguyệt đầu của thai kỳ, nụ sinh dục chưa biệt hóa sẽ dầy lên chỗ cầu nối niệu dục, gần vị trí phát triển thận và vỏ thượng thận.  Lúc 6 tuần tuổi thai, nụ sinh dục chứa các tế bào mầm, tế bào đệm sẽ phát triển thành tế bào Leydig ở tinh hoàn, tế bào rốn ở buồng trứng, các tế bào nâng đỡ sẽ phát triển thành tế bào Sertoli ở tinh hoàn, hoặc tế bào granulosa ở buồng trứng.  Khi không có yếu tố quyết định tinh hoàn (testis-determining factor), thông qua vùng SRY (Sex-determining Region on the Y chromosome), nụ sinh dục sẽ phát triển thành buồng trứng.
  • 40. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 40 V. Tuyến sinh dục 1. Hiện tượng biệt hóa  Nhiễm sắc thể 46 XX, cần thiết cho việc phát triển buồng trứng bình thường. Cả nhánh dài và nhánh ngắn của nhiễm sắc thể X đầu chứa gen để phát triển buồng trứng. DDS (Dosage Sensitive/Sex reversal) gắn với DAX1 (DSS Adrenal hypoplasia on the X chromosome), sẽ khiếm khuyết trên bệnh nhân thiểu sản thượng thận bẩm sinh liên quan nhiểm sắc thể X và suy sinh dục do thiếu hormone.  Phát triển tinh hoàn đòi hỏi nhánh ngắn của nhiễm sắc thể Y; yếu tố quyết định tinh hoàn nằm ở vị trí đã được nhận diện. Trong quá trình phân chia tế bào sinh dục nam, nhiễm sắc thể Y tách biêt với nhiễm sắc thể X do đó không thể có hai nhiễm sắc thể trong một tinh trùng được
  • 41. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 41 V. Tuyến sinh dục 2. Chức năng của tinh hoàn  Nồng độ gonadotropin của nhau thai tăng cao vào tuần 8-12 của thai kỳ và kích thích tế bào Leydig của thai sẽ tiết testosterone, là hormone chính của tinh hoàn. Testosterone sau đó nhờ enzym 5α-reductase chuyển thành một chất chuyển hóa mạnh hơn nhiều, dihydrotestoterone.  Giai đoạn đầu tiên nầy rất cần thiết cho quá trình nam hóa bình thường và đầy đủ của thai nhi XY. Khiếm khuyết quá trình nầy dẫn đến nhiều dạng phát triển thành nam giới không điển hình.
  • 42. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 42 V. Tuyến sinh dục 2. Chức năng của tinh hoàn  Sau khi quá trình nam hóa xảy ra, mức testosterone giảm nhưng vẫn duy trì ở mức thấp vào giai đoạn hai của thai kỳ nhờ vào luteinizing hormone (LH) được bài tiết bởi tuyến yên của thai nhi.; testosterone qua trung gian LH nầy cần cho sự phát triển của dương vật, và cho hiện tượng di chuyển xuống của tinh hoàn.  Ở trẻ trai, LH và testosterone có đỉnh vào lúc 1-2 tháng tuổi và đạt mức tiền dậy thì lúc 4-6 tháng tuổi. Follicle-stimulating hormone (FSH), kèm với inhibin B, đạt đỉnh lúc 3 tháng và giảm dần đến mức tiền dậy thì lúc 9-15 tháng tuổi
  • 43. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 43 V. Tuyến sinh dục 2. Chức năng của tinh hoàn  Sự phát triển của nhịp tiết đêm của LH đánh dấu tiền dậy thì. Bên trong tế bào đích đặc hiệu, 6-8% testosterone được chuyển thành dihydrotestosterone nhờ men 5α-reductase, là một androgen mạnh hơn, và khoảng 0,3% được aromatase tác động thành estradiol.  Khoảng 1/2 lượng testosterone gắn với globuline gắn hormone sinh dục sex hormone–binding globulin :SHBG), phân nữa gắn với albumin; chỉ có 2% lưu hành dưới dạng tự do.  Lâm sàng của dậy thì rất thay đổi. Ở 95% trẻ trai, dương vật to ra từ 9,5-13,5 tuổi, đạt độ trưởng thành lúc 13-17 tuổi
  • 44. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 44 V. Tuyến sinh dục 2. Chức năng của tinh hoàn  Ở một số ít trẻ trai, phát triển dậy thì sau 15 tuổi. Vài trẻ, quá trình dậy thì hoàn tất dưới 2 năm, nhưng ở một số trẻ khác kéo dài đến 4,5 năm. Phát triển giai đoạn thiếu niên nhanh chóng ở trẻ trai hơn trẻ gái.  Tuổi trung bình của hiện tượng sinh tinh là 14 tuổi. Sự kiện nầy xảy ra vào giai đoạn giữa của dậy thì và có dấu hiệu của lông mu, kích thước tinh hoàn , phát triển cơ thể nhanh chóng, và mức tetosterone.  Mức FSH vào ban đêm ở người nam trưởng thành liên quan giai đoạn sinh tinh và lần phóng tinh đầu tiên.
  • 45. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 45 V. Tuyến sinh dục 3. Chức năng buồng trứng  Không có sự hiện diện của SRY, nụ sinh dục không biệt hóa có thể nhận diện về mặt mô học như là buồng trứng và tuần 10-11 của thai kỳ.  Trứng xuất hiện từ tháng thứ 4 của thai kỳ và đạt số lượng tối đa là 7 triệu lúc thai 5 tháng.  Hormone của buồng trứng thai nhi được cung cấp phần lớn bởi nhau thai. Ở trẻ nam, đỉnh của bài tiết gonadotropin vào gia đoạn bào thai và 2-3 tháng sau sinh, nồng độ giảm thấp nhất lúc trẻ 6 tuổi.
  • 46. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 46 V. Tuyến sinh dục 3. Chức năng buồng trứng  Ở cả trẻ nhỏ và trẻ lớn, mức gonadotropin cao hơn ở trẻ nữ hơn nam.  Estrogen quan trọng nhất do buồng trứng sản xuất estradiol-17 (E2) và estrone (E1); estriol là chất chuyển hóa của hai chất trên, cả 3 estrogens có thể phát hiện ở nước tiểu của người trưởng thành.  Estrogens cũng bắt nguồn từ từ androgens được tuyến thượng thận và sinh dục sản xuất.Hiện tượng chuyển đổi nầy giải thích vì sao trong một số trường hợp rối loạn biệt hóa giới tính ở nam, nữ hóa xuất hiện vào gia đoạn dậy thì.
  • 47. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 47 V. Tuyến sinh dục 3. Chức năng buồng trứng  Estrogen điều chỉnh các hoạt động chức năng khác nhau của nhiều mô. Có hai nhóm thụ thể khác nhau với các dạng biểu hiện khác nhau.  Buồng trứng cũng tổng hợp progester¬one, là progestational steroid; tuyến thượng thận và tinh hoàn tổng hợp progesterone như là một tiền chất của hormone khác của tuyến thượng thận và tinh hoàn.  Nồng độ estradiol trong huyết tương tăng chậm nhưng ổn định với sự trưởng thành giới tính và liên quan chặt chẽ với các đánh giá lâm sàng của quá trình dậy thì, tuổi xương, và tăng mức FSH
  • 48. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 48 V. Tuyến sinh dục 3. Chức năng buồng trứng  Mức LH không tăng cho đến khi các đặc tính sinh dục thứ phát phát triển đầy đủ. Estrogens, giống androgens,ức chế bài tiết LH and FSH (phản hồi ngược).  Ở người nữ, estrogens cũng gây ra tăng tiết LH xảy ra giữa chu kỳ kinh nguyệt. Khả năng của phản hồi ngược nầy cũng là hòn đá tảng của dậy thì.  Tuổi trung bình của kinh nguyệt ở trẻ gái ở Mỹ là 12.5-13 tuổi, nhưng giới hạn bình thường nầy rất rộng, và 1-2% trẻ bỉnh thường không có kinh lúc 16 tuổi.  Tuổi xuất hiện các dấu hiệu dậy thì rất thay đổi, từ nghiên cứu nầy sang nghiên cứu khác, trên các dân số khác nhau. Tuổi hành kinh thường liên quan chặt chẽ đến tuổi xương.
  • 49. Bệnh viện Nhi Đồng 1 Thành phố Hồ Chjí MInh CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Slide 49 Thanks for your attention

Editor's Notes

  1. Introduction to Software Testing Software Testing Fundamentals Methods and Metrics Software Testing - Testing Across the Entire Software Development Life Cycle The art of Software Testing