1. CÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN
TRONG THẬN HỌC
Đối tượng Y 2. Ngày 2.8.2016
BS CK II Nguyễn thị Ngọc Linh.
ĐH Y Dược – Khoa Nội Thận
2. NỘI DUNG
1. Nhắc lại cấu trúc và chức năng thận
2. Các XN cơ bản giúp tầm soát bệnh thận. Biết cách thực hiện và phân
tích kết quả các xét nghiệm.
2.1. XN Nước tiểu: tổng PTNT, soi cặn lắng, cặn Addis, soi tươi nhuộm
gram, cấy NT.
2.2. Các XN đánh giá chức năng thận: BUN, ure, creatinin máu, cách
tính độ thanh lọc creatinin máu, Cystacin C
2.3. Các XN hình ảnh học
Bài này chỉ đề cập những bất thường trong kết quả nước tiểu và những
NN thường gặp. Không đề cập chuyên sâu về NN và chẩn đoán các bất
thường của NT. Các bất thường này sẽ được đề cập trong những bài lý
thuyết LS khác. VD tiếp cận chẩn đoán 1 trường hợp tiểu máu, tiểu
đạm…
3. 2 quả thận.
(Nơi tạo lập NT)
Bàng quang .
(Nơi chứa đựng NT)
Niệu đạo.
Lỗ thông đưa NT ra
ngoài cơ thể
2 niệu quản.
(Dẫn NT xuống bàng quang)
CẤU TRÚC HỆ TiẾT NiỆU
5. NHẮC LẠI Chức năng thận. Thận có rất nhiều chức năng
5
:
1. Đào thải
- Các sản phẩm chuyển hóa và các chất độc trong cơ thể
2. Cân bằng nội môi: - Nước và các chất điện giải
- Toan kiềm
3. Nội tiết:
- Renin
- Erythropoietin
- 1,25 (OH)2 D3 (calcitriol)
- Prostadglandine:
- Tân sinh đường
6. 6
:
1. Đào thải
- Các sản phẩm chuyển hóa do tế bào trong cơ thể sản xuất ra
( Creatinin, ure…)
- Chất độc (nội sinh và từ ngoài đưa vào)
2. Cân bằng nội môi: - Nước và các chất điện giải
- Toan kiềm
3. Nội tiết:
- Renin (điều
hòa huyết động)
do tế bào cận quản cầu thận tiết ra, gây co mạch,
kích hoạt hệ thống renin-angiotensin-aldosterone
(RAAS) -> THA
- Erythropoietin
(tạo máu)
do tế bào nội mạc của MM quanh ống thận vùng vỏ
tiết ra , kích thích tạo hồng cầu ở tủy xương
- 1,25 (OH)2 D3
(calcitriol)
chất kích hoạt vitamin D
- Prostadglandine:
- Tân sinh đường
dãn tiểu ĐM vào cầu thận
Thận 10%, gan 90%
7. Reabsorb 65% of Sodium
Reabsorb 25% of Sodium
Lọc qua
cầu thận
Tái hấp thu
ở ống thận
Bài tiết ở ống thận
SỰ TẠO LẬP NƯỚC TIỂU
9. MÀNG LỌC CẦU THẬN: 3 LỚP
1.Lớp nội mạc mao mạch:
có các lỗ lọc cho tất cả các
chất trong huyết tương đi
qua, trừ tế bào máu: HC,
BC
2. Lớp màng đáy cầu
thận: không cho
protein TLPT lớn đi
qua
3. Tế bào biểu bì chân giả (pedicels):
cho các protein TLPT nhỏ và
trung bình đi qua
10. Lọc qua cầu thận 85- 125ml/ph # 180l/N:
- Nước, chất điện giải: Na+, Cl-, HCO3
-, K+, Ca2+,
Mg2+, HPO4
2-,
Glucose
- Creatinin , ure, a.amin…
- Các chất độc (nội sinh, ngoại sinh)
11. Ống thận gần tái hấp thu vào máu: 99-100%:
- Nước, vitamin, Na, ure, HCO3, chất điện giải: K, Ca,
Mg…
- Glucose, a.amin
theo nhu cầu cơ thể
13. Lọc qua cầu thận 85-125ml/ph
# 180l/N:
Nước, chất điện giải: Na+, Cl-, HCO3
-, K+,
Ca2+, Mg2+, HPO4
2-,
Glucose, Creatinin , ure, a.amin…
Các chất độc (nội sinh, ngoại sinh)
Ống thận gần tái hấp thu vào máu
99-100%:
Nước, Glucose, a.amin, vitamin, Na, ure,
HCO3, chất điện giải: K, Ca, Mg…
theo nhu cầu cơ thể
Ống thận bài tiết:
Creatinin, ure, Na,
nước, K,H+…
Đào thải 1%
1-1,8l/N
Nước tiểu
14. THÀNH PHẦN NƯỚC TIỂU
- 95% là nước
- 5% còn lại là: các chất điện giải ( Ca, P,
Magne, K, Na), Ure, creatinin, acid uric,
NH3…
Sodium 200 mEq
Potassium 100 mEq
Calcium 200 mg
Glucose <50 mg
Amino Acids 50 to 150 mg
Protein ** <150 mg/L
16. 1. XÉT NGHIỆM TỔNG PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU
- Đây là XN được thực hiện đầu tiên để khảo sát BL thận.
- Tổng PTNT cung cấp những thông tin cơ bản về mặt: lý
tính, hóa tính, vi trùng của NT.
- Đây chỉ là 1 XN thường qui cơ bản nhưng cung cấp rất
nhiều thông tin ban đầu trong chẩn đoán bệnh thận (bệnh
cầu thận, NT tiểu, K hệ tiết niệu) và 1 số BL khác như
ĐTĐ, BL gan mật…
Từ cơ sở này , ta sẽ làm tiếp các XN cần thiết và chuyên
sâu để xác định chẩn đoán.
17. Cách lấy NT làm XN
Tốt nhất lấy NT sáng sớm lúc mới ngủ đậy: NT được cô đặc
qua đêm, phản ảnh chính xác BL thận. Tuy nhiên BN khó
nhịn tiểu nếu được làm XN quá trễ.
Cách bảo quản NT.
Đựng NT vào chai vô trùng, phải làm XN ngay khi có mẫu NT,
- Để không > 4 g ở nhiệt độ phòng, không > 24g ở 4 độ C
- Nếu dùng chất bảo quản, có thể giữ NT ở nhiệt độ phòng
từ 24-72g.
Nếu để NT quá lâu sẽ làm kết quả XN sai: tăng pH NT, giảm :
gluse, ketone, bilirubin, urobilinogen, NT đục , vi trùng phát
triển, Nitrit (+) giả, phân hủy các tế bào, trụ…
18. Các loại mẫu NT Cách lấy NT Mục đích
Mẫu NT bất kz Lấy bất kz lúc nào trong
ngày
XN thường qui
Mẫu NT sáng sớm Mẫu NT đầu tiên sáng
sớm lúc ngủ dậy, NT cô
đặc nhất
Xem cặn lắng NT, thử
thai
Mẫu NT lấy giữa
dòng
Tiểu bỏ vài ml NT dầu
dòng, sau đó hứng phần
NT còn lại
Cấy NT
24 g Giữ NT trong suốt 24g
(cả ngày lẫn đêm)
Định lượng chính xác
1 chất
Lấy NT qua sonde Khi BN bí tiểu, RL tri
giác....
Chọc dò qua xương
mu
Cần NT thật vô trùng
19. Các loại mẫu NT Cách lấy NT Khuyết điểm
1. Lấy NT giữa dòng:
sử dụng phổ biến nhất,
do BN tự lấy.
BN rửa sạch lỗ tiểu
bằng nước sach và xà
phòng. BN nam nên
kéo bao da qui đầu ra
để lấy NT.
Lây nhiễm các
chất từ âm đạo:
kinh nguyệt huyết
trắng
2. Lấy NT qua sonde
Thường dùng trong
trường hợp BN bí tiểu,
tiểu không tự chủ.
do BS, điều đưỡng lấy,
phải làm trong điều
kiện vô trùng.
Gây nhiễm trùng
tiểu do đưa VT
vào bàng quang,
gây NTT mắc phải
tại BV
3. Lấy NT qua xương mu
Phương pháp này hạn
chế khi không lấy NT
được bằng sonde tiểu
(VD hẹp niệu đạo..)
Do BS thực hiện trong
điều kiện vô trùng
BN phải có cầu
bàng quang, nếu
không sẽ đâm kim
trúng vào các tạng
khác trong ổ bụng
20.
21. XN Tổng PTNT- Ta khảo sát những gì?
• Đánh giá về đại thể- tính chất vật lý: V, màu sắc,
độ trong, mùi .
• Khảo sát về mặt sinh hóa
• Khảo sát vi thể: cặn lắng NT
• Khảo sát về VT học: cấy NT, nhuộm gram soi
tươi NT tìm VK
22. XN Tổng PTNT- Ta khảo sát những gì?
• Đánh giá về đại thể- tính chất vật lý: V, màu sắc, độ trong,
mùi .
• Khảo sát về mặt sinh hóa
• Khảo sát vi thể: cặn lắng NT
• Khảo sát về VT học: cấy NT, nhuộm gram soi tươi NT tìm
VK
Nhìn đại thể
Khảo sát cặn lắng
Khảo sát về sinh hóa
pH, d, protein, ure, creatinin,
glucose, điện giải…
Tế bào, các loại trụ, tinh
thể, VK
Thể tích, màu sắc,
độ trong
23. Phân tích XN NT
Khảo sát các đặc điểm NT:
1. Màu sắc: màu vàng trong, do chứa các sắc tố: urobilin,
urochrome, porphyrin. NT có thể màu vàng sậm do NT cô
đặc (BN thiếu nước) hoặc vàng nhạt do pha loãng
Bệnh lý
- Màu đỏ: tiểu máu, do thuốc rifampicine, vitamin B2:
riboflavine…
- Màu xá xị: tiểu Hb, tiểu myoglobin
- Màu vàng sậm: thuốc (tetracycline), bilirubin trong BL gan
mật
- Màu trắng đục: tiểu đạm nhiều (BL cầu thận), tinh thể (sỏi
niệu), tiểu mủ (NTT), tiểu dưỡng trấp .
24. Phân tích XN NT
Khảo sát các đặc điểm NT:
2. Mùi NT. Sau khi giữ NT trong bình chứa 1 thời
gian, NT sẽ có mùi khai.
Bệnh lý:
- Có mùi khai ngay sau khi đi tiểu: NTT do proteus. VK
này có men ureas – phân tích ure thành NH3 .
- Mùi hôI : ung thư bàng quang, thận.
- Mùi acetone: tiểu đường nhiễm ceton acid.
25. ĐÁNH GIÁ SỐ LƯỢNG NƯỚC TIỂU
DO CẦU THẬN LỌC RA
Thể tích NT bình thường: 1-2.5 L/ngày
Thiểu niệu: < 400ml/N: mất nước, choáng, viêm cầu thận
cấp, suy thận.
Tiểu nhiều: > 2.5-3 L/N: uống nhiều nước, đái tháo
đường, đái tháo nhạt, dùng thuốc lợi tiểu…
Vô niệu: < 100ml/N
Vô niệu hoàn toàn: không có giọt NT nào hoặc V NT < 50
ml/N. Gặp trong suy thận cấp do bế tắc đường tiểu hoàn
toàn (tắc nghẽn niệu quản 2 bên hoặc 1 bên/thận độc
nhất, hoại tử vỏ thận, viêm cầu thận tiến triển nhanh,
thuyên tắc ĐM thận 2 bên)
26. QUE NHÚNG DIPSTICK
10-11 THÔNG SỐ NT
(Có tính chất định tính–
dựa trên phản ứng sinh
hóa của que nhúng với
nước tiểu
So sánh bằng mắt thường
Đọc bằng máy
27. KHẢO SÁT NƯỚC TIỂU BẰNG QUE NHÚNG DIPSTICK.
Có nhiều loại que nhúng, mỗi loại cung cấp số lượng thông số khác nhau.
28. Tên sản phẩm Các thông số
NEOCHECK 1 Glucose
NEOCHECK 3 Protein, Glucose, pH
NEOCHECK 3A Protein, Glucose, pH, Specific Gravity
NEOCHECK 5 Ketone, Glucose, Protein, pH, Blood in urine
NEOCHECK 9
Urobilinogen, Bilirubin, Blood in urine, Nitrite, pH,
Specific Gravity, Protein, Glucose, Ketones
NEOCHECK 10
Leukocytes, Urobilinogen, Bilirubin, Blood in urine, Nitrite, pH,
Specific Gravity, Protein, Glucose, Ketones
NEOCHECK 11
Leukocytes, Urobilinogen, Bilirubin, Blood in urine, Nitrite,
pH, Specific Gravity, Protein, Glucose, Ketones, Ascorbic Acid
29. QUE NHÚNG KHẢO SÁT 10 THÔNG SỐ. THỜI ĐIỂM ĐỌC KẾT QUẢ PHẢN ỨNG
30. QUE NHÚNG
KHẢO SÁT 11
THÔNG SỐ
( có thêm acid
ascorbic)
URS- 11
Reagent Strips
Urinalysis
31.
32. 10 thông số BT Phân tích
Color Vàng
nhạt
Màu vàng trong, do chứa các sắc tố: urobilin, urochrome,
porphyrin.
NT có thể màu vàng sậm do NT cô đặc (BN thiếu nước)
hoặc vàng nhạt do pha loãng
Clear Trong - Màu trắng đục: tiểu đạm nhiều (BL cầu thận), tinh thể
(sỏi niệu), tiểu mủ (NTT), tiểu dưỡng trấp .
1. Ery (-) Gặp trong rất nhiều bệnh thận : BCT ( VCT cấp), OTMK…và
ngoài cầu thận : sỏi, NTT, U bướu…
2.
Urobilinogen
< 17 Tăng trong tán huyết, bệnh lý gan. BÌnh thường trong tắc
mật.
3. Bilirubin (-) Chỉ có bilirubin trực tiếp mới vào được NT. Bil (+) do:
vàng da tắc mật hoăc tổn thương tế bào gan.
4. Nitrit (-) NT có VK tiết men sẽ biến nitrit / NT thành nitrate làm
phản ứng (+)
XN (-) giả khi VK không tiết men, NT giữ trong bàng quang
< 4 h
5. Ketones (-) đái tháo đường nhiễm cetone acid, nhịn đói lâu ngày, ăn
nhiều mỡ
33. 10 thông số BT Phân tích
6. Protein (-) Do nhiều BL gây ra (bệnh cầu thận, ống thận mô kẽ, tiểu
đạm sinh lý…)
7. Glucose (-) Giúp đánh giá CN tái hấp thu đường của OT gần
NT không có đường vì đã được tái hấp thu hết ở ống thận
sau khi được lọc qua cầu thận. Ngưỡng hấp thu của OT
(ĐH < 10 mmol/L # 180 mg%)
8. pH 4.8-7.5 Phản ánh khả năng thận cân bằng nồng độ H + trong máu
và dịch ngoại bào.
Bình thường NT toan hóa nhẹ 6 – 6.5.
9.S.G
Tỉ trọng
Specific
Gravity
1.01-
1.025
Đánh giá chức năng cô đặc và pha loãng NT. Có thể giảm
1,005 (pha loãng do uống nhiều nước,)- hoặc tăng đến
1,030 (cô đặc do đổ mồ hôi, vận động nặng, nhịn nước
hoặc NT có nhiều đạm, đường…)
10. Leukocyte (-) Tiểu BC, có thể do nhiễm trùng, viêm OTMK dị ứng hoặc
do thuốc, BL cầu thận, thận đa nang, sỏi thận…
34. Khảo sát đại thể mẫu nước tiểu
Color Vàng
nhạt
Màu vàng trong, do chứa các sắc tố: urobilin,
urochrome, porphyrin.
NT có thể màu vàng sậm do NT cô đặc (BN
thiếu nước) hoặc vàng nhạt do pha loãng
Clear Trong - Màu trắng đục gặp trong: tiểu đạm nhiều (BL
cầu thận), tinh thể (sỏi niệu), tiểu mủ (tiểu BC
trong NTT), tiểu dưỡng chấp ( gồm lipid,
protein, fibrinogen)
Tiểu dưỡng chấp do các NN:
- Do giun chỉ sống trong bạch mạch bể thận gây viêm tắc, rò bạch huyết
vào bể thận )
- Tắc bạch mạch do viêm: có khả năng khỏi khi điều trị kháng sinh
- Do u chèn ép vào hệ thống bạch mạch quanh thận
- Do chấn thương.
35. 2 thông số BL gan mật
Urobilinogen Tăng trong tán huyết, bệnh lý gan.
BÌnh thường trong tắc mật.
Bilirubin Chỉ có bilirubin trực tiếp mới vào
được NT. Bil (+) do: vàng da tắc mật
hoăc tổn thương tế bào gan.
36. 4 thông số BL thận
Protein Do nhiều BL gây ra (bệnh cầu thận, ống thận mô
kẽ, tiểu đạm sinh lý…)
Ery Gặp trong rất nhiều bệnh thận : BCT ( VCT cấp),
OTMK…và ngoài cầu thận : sỏi, NTT, U bướu…
Leukocyte Tiểu BC, có thể do nhiễm trùng, viêm OTMK dị
ứng hoặc do thuốc, BL cầu thận, thận đa nang,
sỏi thận
Glucose Giúp đánh giá CN tái hấp thu đường của OT gần
NT không có đường vì đã được tái hấp thu hết ở
ống thận sau khi được lọc qua cầu thận. Ngưỡng
hấp thu của OT (ĐH < 10 mmol/L # 180 mg%)
37. Các thông
số khác
Thay đổi không đặc hiệu, phụ thuộc chế độ
ăn uống, thuốc men
pH Phản ánh khả năng thận cân bằng nồng độ H
+ trong máu và dịch ngoại bào.
Bình thường NT toan hóa nhẹ 6 – 6.5.
S.G
Tỉ trọng
Specific
Gravity
Đánh giá chức năng cô đặc và pha loãng NT.
Có thể giảm 1,005 (pha loãng do uống nhiều
nước,)- hoặc tăng đến 1,030 (cô đặc do đổ
mồ hôi, vận động nặng, nhịn nước hoặc NT
có nhiều đạm, đường…)
Ketones đái tháo đường nhiễm cetone acid, nhịn đói
lâu ngày, ăn nhiều mỡ
38. Tiểu đạm. Bình thường màng lọc cầu thận có kích thước lỗ lọc nhỏ và
mang điện tích âm nên không cho protetin TLPT lớn và mang điện
tích âm đi qua ( đặc biệt albumin) . Các protein qua được màng lọc
CT sẽ được tái hấp thu ở OT gần. Protein/ NT có nguồn gốc từ huyết
tương lọt qua màng lọc : alpha 2 microglobulin, IgA, còn lại do TB ống
thận bài tiết ra: glycoprotein Tamm Horsfall .
Que nhúng nhạy cảm khi phát hiện albumin so với protein . Định
lượng chính xác protein phải nhờ phản ứng gây kết tủa với acid
sulfosalicylic.
Giá trị BT: Protein NT < 150mg # 0,15g/24g
Albumin < 30 mg/24g
Bệnh lý. Chẩn đoán tiểu đạm khi:
- Tiểu protein : Protein NT < 150mg # 0,15g/24g
- Tiểu albumin vi thể: Albumin niệu 30-300 mg/24g
- Tiểu albumin đại thể: Albumin niệu > 300 mg/24g
- Tiểu protein ngưỡng HC thận hư: : Protein niệu > 3-3.5g/1.73 m2
da/24g
39. -Đạm niệu /24: XN chính xác nhất để định lượng đạm trong
NT, nhưng phiền phức do BN phải giữ NT trong 24g.
Có thể lấy 1 mẫu NT bất kz vào buổi sáng
làm XN định lượng
+ tỉ lệ albumin/creatinin niệu (urine ACR)
+ hoặc tỉ lệ protein/creatinin niệu (urine PCR)
sẽ giúp ước đoán đạm niệu hoặc albumin niệu/24g.
Ví dụ PCR = 3 mg protein /mg creatinin (3 mg/mg)
# đạm niệu /24g: 3g/24h
40. Âm tính 0 mg/dL
Vết (trace) 15-30 mg/dL (0,15- 0,3g/L)
+ 30-100 mg/dL (0,3-1g /L)
++ 100-300 mg/dL ( 1-3 g/L)
+++ 300-1.000 mg/dL (3-10 g/L)
++++ 1.000 mg/dL (1 g/L)
(+) giả: pH > 7, (-) giả khi protein không phải albumin- VD tiểu đạm
trong bệnh Kahler (đa u tủy,)
SV lưu ý : 1g = 1.000 mg, 1dL= 100 ml, 1L= 1.000ml
Mức độ tiểu đạm đánh giá trên que nhúng
41. Đường niệu. Giấy nhúng chuyển màu
xanh dương khi có đường.
- Đặc hiệu cho glucose, không cho
phản ứng (+) với các loại đường
khác: galactose, fructose
- Kết quả này giúp đánh giá CN tái
hấp thu đường của OT gần
- Dipstich phát hiện: khi đường niệu
50-1000mg/dL
- Đường niệu (+) khi:
+ ĐTĐ: đường máu cao , làm vượt
ngưỡng hấp thu của ống thận (>
180 mg%)
+ BL ống thận gần làm giảm CN tái
hấp thu đường (Đường huyết bình
thường): BL ống thận mô kẽ, HC
Fanconi...
42. Đường niệu. Giấy nhúng chuyển màu xanh dương khi có
đường.
- Đặc hiệu cho glucose, không cho phản ứng (+) với các
loại đường khác: galactose, fructose
- Kết quả này giúp đánh giá CN tái hấp thu đường của OT
gần
- Dipstick phát hiện: khi đường niệu 50-1000mg/dL
- Đường niệu (+) khi:
+ ĐTĐ: đường máu cao , làm vượt ngưỡng hấp thu của
ống thận (> 180 mg%)
+ BL ống thận gần làm giảm CN tái hấp thu đường
(Đường huyết bình thường): BL ống thận mô kẽ, HC
Fanconi...
43. CÁC XN CÓ TÍNH CHẤT ĐỊNH LƯỢNG nhằm XÁC ĐỊNH LẠI
KẾT QUẢ CÁC THÔNG SỐ trên que nhúng distick
Thường thực hiện khi cần kiểm tra lại kết quả định tính của
que nhúng, trong trường hợp nghi ngờ phản ứng (-) giả hay
(+) giả
Các XN định lượng của NT gồm:
1. Cặn lắng NT
2. Cặn Addis
3. Soi tươi nhuộm Gr NT
4. Cấy NT
44. Giá trị các XN định lượng của NT
1. Cặn lắng NT: lấy 10 ml NT, quay ly tâm 2.000 vòng/phút trong 5
ph. Sau đó bỏ 9 ml phía trên, chỉ lấy 1 ml cặn NT, lắc đều, xem
khảo sát dưới kính hiển vi quang học:
Khảo sát trụ tế bào, tế bào bì, tinh thể /quang trường 10 (độ
phóng đại thấp)
Khảo sát hồng cầu, bạch cầu, xác tính bản chất trụ niệu/QT 40 (độ
phóng đại cao)
Bình thường Bệnh lý
1. Cặn lắng NT HC, BC (-)
Giới hạn cho phép:
HC < 5/QT 40,
BC < 5/QT 40
Tiểu BC : BC > 5/QT 40
Tiểu máu: HC > 5 QT 40
45. Giá trị các XN định lượng của NT
2. Cặn Addis: BN đi tiểu hết, rồi uống 300ml nước. Giữ NT trong vòng
3 giờ , đo thể tích NT.
Bình thường Bệnh lý
2. Cặn Addis. BT HC < 1000 /ph
BC < 2.000 /ph
Tiểu BC: BC > 2.000 /ph
Tiểu mủ : BC > 5.000 /ph
Tiểu máu: HC > 5.000 /ph
Tiểu máu đại thể :
HC > 30.000 hc /ph.
Nếu có tiểu máu cần khảo sát thêm hình dạng HC để chẩn đoán tiểu
máu do cầu thận hay ngoài cầu thận bằng XN soi cặn lắng NT.
46. Các XN định lượng của NT gồm:
3. Soi tươi nhuộm Gr NT: > 1 VK/QT 40 (không quay ly
tâm) >20 VK/ QT 40 (quay ly tâm)
4. Cấy NT : Xác định VK trong NT. NT phải đảm bảo vô
trùng, bảo quản ở 40 C. Khảo sát NT ngay sau khi lấy, chậm
nhất trong vòng 4 giờ
47. Giá trị các XN định lượng của NT
Bình thường Bệnh lý
1. Cặn lắng NT HC, BC (-)
Giới hạn cho
phép:
HC < 5/QT 40,
BC < 5/QT 40
Tiểu BC : BC > 5/QT 40
Tiểu máu: HC > 5 QT 40
2. Cặn Addis.
Nếu có tiểu máu cần
khảo sát thêm hình
dạng HC để chẩn
đoán tiểu máu do cầu
thận hay ngoài cầu
thận: soi cặn lắng.
BT HC < 1000 /ph
BC < 2.000 /ph
Tiểu BC: BC > 2.000 /ph
Tiểu mủ : BC > 5.000 /ph
Tiểu máu: HC > 5.000 /ph
Tiểu máu đại thể :
HC > 30.000 hc /ph.
49. Giá trị các XN định lượng của NT
Bình thường Bệnh lý
3. Soi tươi
nhuộm Gr NT:
Không có VK 1 VK/QT 40 (NT không
quay ly tâm)
> 20 VK/ QT 40 (quay ly
tâm)
4. Cấy NT Âm tính Có sự hiện diện VK
> 100.000 khóm VK/ml NT
50. Xác định
có tiểu máu khi:
- Dipstick: HC (+) 10,25,100,500 /µl
- Cặn lắng: HC > 5/QT 40
- Cặn Addis > 5.000/ph
(Tiểu máu đại thể HC > 30.000/ph)
BT không có hồng cầu. HC có thể (+) do: vận động, sốt
Soi cặn lắng: HC biến dạng hoặc đồng dạng, trụ hồng cầu
Xác định
có tiểu mủ khi:
- Dipstick: leuko (+) 10,25,100,500 /µl
- Cặn lắng: > 5 BC /QT 40
- Cặn addis Tiểu mủ : BC > 5.000/ph
Bệnh lý: BL cầu thận: viêm cầu thận cấp, viêm OT mô kẽ, BL
tiết niệu: sỏi niệu, nhiễm trùng tiểu
51. KHẢO SÁT CÁC TINH THỂ
Bình thường không có tinh thể trong NT.
Nếu NT bị cô đặc, có thể có các tinh thể: oxalate calci (NT
acid), phosphate calci (NT kiềm)
Bất thường: có hiện diện các trụ tinh thể hoặc số lượng các
tinh thể gia tăng.
- Tinh thể oxalate calci gặp trong sỏi niệu,
- Tinh thể urate gặp trong sỏi urate, bệnh thận do acid uric
- Tinh thể cystin trong bệnh tiểu cystin,
-Tinh thể sulfamide khi dùng KS sulfamide,
- Tinh thể magnesium amonium phosphat (sỏi struvide)
thường gặp trong sỏi san hô do VK proteus tiết men ureas .
Khi nghi ngờ có sỏi niệu, cần làm thêm các XN hình ảnh khác:
siêu âm, KUB, CT…
52. Trụ: bình thường không có trụ/N.
Có thể gặp trụ hạt, trụ trong - số lượng ít.
Trụ tế bào được tạo ra : khi các tế bào đi qua ống thận xa và ống góp,
đúc kết với đạm Tamm Horsfal của tế bào ống thận tiết ra. Tùy
loại tế bào đúc kết trong OT ta sẽ có nhiều loại trụ: trụ hồng
cầu, trụ bạch cầu…. Trụ tế bào là bằng chứng của tổn thương chủ mô
thận
Bình
thường
Bệnh lý Ý nghĩa
Trụ
trong
< 3/QT 10 > 3/QT 10 bản chất của trụ là đạm Tamm
Horsfall, trụ trong
Trụ hạt < 3/QT 10 > 3 /QT 10 Thoái hóa các tế bào biểu mô ống
thận, BC hạt
Tăng trong hoại tử OT cấp, viêm
cầu thận, viêm đài bể thận
53. Trụ HC Bằng chứng bệnh thận đang tiến triển, khó phát
hiện vì dễ bị phân hủy do NT quá acid, NT để lâu,
quay ly tâm
Trụ BC Do BC thoát ra từ mô viêm cầu thận, ống thận
Trụ sáp Do thoái hóa trụ hạt, trụ bạch cầu
Do BL cầu thận, ống thận diễn tiến mạn tính
Trụ mỡ Do hạt mỡ trong ống thận khi BN tiểu ra lipid
(HCTH), có thể gặp thể bầu dục, thể chiết quang
do tế bào ống thận ngấm cholesterol bị tróc ra
Trụ
rộng
Kích thước gấp 3 lần trụ khác. Do phì đại các ống
thận bù trừ cho các nephron thận bị tổn thương.
Gặp trong suy thận mạn
CÁC TRỤ BẤT THƯỜNG TRONG NƯỚC TIỂU - Ý NGHĨA BỆNH LÝ
54. Tinh thể Calcium oxalate
Tinh thể cystine
Tinh thể triple phosphate crystals
kèm amorphous phosphates
Tinh thể uric acid
55. Microscopic examination of urine
A variety
of normal
and
abnormal
crystals
may be
present in
the urine
sediment
61. 1. Creatinin máu: phụ thuộc khối lượng cơ
2. BUN, Ure máu tăng:
Do các BL tại thận: cầu thận, OT mô kẽ, MM thận
Do suy thận cấp: STC trước thận (giảm tưới máu thận) , tại thận:
hoại tử OT cấp, sau thận: tắc nghẽn đường tiểu.
Các triệu chứng gây ra do tình trạng tăng ure được gọi là uremia
hoặc azotemia
Tuy nhiên BUN, Ure máu không phản ánh chính xác CN thận so với
creatinin máu. Do:
- BUN, Ure phụ thuộc vào lưu lượng máu đến thận.
Nếu thiếu nước, giảm V máu lưu thông do mất máu, mất nước,
thiếu nước… OT sẽ tái hấp thu ure nhiều hơn làm tăng ure máu
- Ure được tổng hợp từ gan.
BUN, Ure máu tăng: ăn nhiều đạm, tăng chuyển hóa đạm ( sốt),
dùng corticoide, XHTH.
BUN, Ure máu giảm: ăn ít đạm, suy gan, suy dinh dưỡng .
- Ure được lọc tự do qua cầu thận và được THT tại ống thận nên độ
lọc ure sẽ thấp hơn GFR thực sự (ngược lại với độ lọc creatinin)
62. SO SÁNH KẾT QUẢ CÁC XN ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
1. Creatinin
máu
Có nguồn gốc từ creatin của cơ vân.
Bt: 0,8-1,2 mg%.
Creatinin máu tăng nhưng BN không suy thận;
- Ức chế bài tiết creatinin (cạnh tranh) khi dùng;
trimethoprim, cimetidin
- Bị ảnh hưởng khi sử dụng: ascorbic, cephalosporin…
2.Ure máu Là sản phẩm chuyển hóa cuối cùng của
protein và amino acid.
BT: 20-30 mg%
3. BUN. Giá trị bình thường 10- 15 mg/dL (mg%)
63. SO SÁNH KẾT QUẢ CÁC XN ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
Creatinin
máu
Creatinin thay đổi theo tuổi, giới, cân nặng
Creatininđược bài tiết thêm tại ống thận
Độ lọc creatinin > GFR thực sự (ngược lại với
độ lọc ure)
Ure máu Ure được lọc tự do qua cầu thận , tái hấp thu
tại ống thận gần và OT xa.
Độ lọc ure < GFR thực sự (ngược lại với độ lọc
creatinin)
Ure máu không phản ánh chính xác CN thận so
với creatinin máu.
3. BUN. Giá trị bình thường 10- 15 mg/dL (mg%)
64. CÁC XÉT NGHIỆM ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
1 . Độ thanh lọc 1 chất: : V máu lọc sạch chất này ra khỏi 2
thận trong 1 phút. Ví độ thanh lọc creatinin, ure, inulin…Để
đánh giá GFR gián tiếp, ta dùng 1 số chất nội sinh hay ngoại
sinh, với điều kiện các chất này:
- Lọc dễ dàng qua cầu thận
- Không gắn kết với protein máu để nồng độ thải tự do qua
thận
- Không bị chuyển hóa thành chất khác , ở dạng nguyên
vẹn khi vào NT
- Không được tái hấp thu, bài tiết, tổng hợp thêm tại các
ống thận
- Không ảnh hưởng CN thận
- Được sản xuất hằng định trong máu
- Rẻ tiền
65. CÁC XÉT NGHIỆM ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
2. Độ lọc cầu thận (GFR: glomerular flow rate): là lưu lượng
máu lọc qua cả 2 thận / 1 phút.
Ta chỉ đánh giá gián tiếp GFR bằng cách đánh giá độ thanh
lọc của 1 chất (clearance).
GFR bình thường 120 ml/ph/1.73m2 da. GFR giảm dần theo
thời gian, sau 30 t GFR giảm dần 1 ml/ph/năm (# giảm 6.5
ml/min/ 10 năm)
66. CÁC KỸ THUẬT ĐO ĐỘ LỌC CẦU THẬN
1. Độ thanh lọc inuline
Inulie là 1 polymer của đường fructose, được chiết xuất từ 1
số cây, hoa, củ. BT: 130ml/ph/1.73 m 2 da (nam), 120
ml/ph/1.73 (nữ)
Đây là 1 XN chính xác nhưng inuline khó kiếm, kỹ thuật đo
phức tạp nên chỉ dùng trong nghiên cứu.
67. CÁC KỸ THUẬT ĐO ĐỘ LỌC CẦU THẬN
Creatinin là 1 chất dùng để đo GFR, creatinin được bài tiết
thêm ở ống thận, làm cho kết quả độ thanh lọc creatinin cao
hơn GFR thực sự. Creatinine Clearance bình thường:
♂ 95–135 mL/min ♀ 85–125 mL/min
- GFR nữ thấp hơn nam do khối lượng cơ ít hơn.
- Creatinin máu tỉ lệ nghịch với độ thanh lọc creatinin. Nồng
độ Creatinin máu càng cao, độ lọc creatinin càng thấp.
- Chỉ khi độ lọc creatinin giảm < 60 ml/ph, Cr máu mới bắt
đầu tăng. Khi Cr máu > 1.5 mg%, GFR đã giảm đáng kể rồi.
- Creatinin máu không nhạy cảm để phát hiện sớm suy
thận, cần tính độ thanh lọc Cr để đánh giá CN thận chính
xác.
Khi GFR < 60 ml/ph/1.73 m2 da: chẩn đoán suy giảm chức
năng thận trong bệnh thận mạn.
68. 1. Độ thanh lọc creatinin theo công thức cổ điển (chính xác
nhất). Kết quả không chính xác nếu BN giữ NT/24 g không
đủ. Cần hiệu chỉnh lại theo m 2 da của BN
Độ thanh lọc creatinin= creatinin niệu (mg%) x lưu lượng NT
creatinin máu( mg%)
Lưu lượng NT(V NT ml trong 24g /1.440ph)
Thường thực hiện ở đối tượng đặc biệt:
- BN gầy hoặc mập quá : Béo phì, suy dinh dưỡng, có thai, ăn
chay…
-Yếu liệt chi
- Cần chỉnh liều chính xác các loại thuốc độc thận
69. 2. Công thức tính độ thanh lọc creatinin Cocroft Gault.
Không dùng ở người quá mập, quá gầy, phù, mang thai.
Cần hiệu chỉnh lại theo m 2 da của BN
GFR = (140-tuổi) x CN (Kg) nhân với 0,85 nếu là nữ
72 x creatinin máu (mg%)
GFR = (140-tuổi) x CN (Kg)
0.81 x creatinin máu (µmol/l )
Tính m2 da của BN = √cân nặng x chiều cao
3.600
Độ thanh lọc creatinin= độ thanh lọc creatinin BN x 1,73 m2
diện tích da BN
70. 3. Công thức tính GFR ước đoán MDRD (Modification of
Diet in Renal Disease study).
ĐLCT ước đoán (eGFR) (ml/ph/1.73 m 2 da) = 186 x (cre máu
mg%)-1.154 x tuổi -0.203
(nhân với 0,742 nếu là nữ)
( nhân với 1.21 nếu là người Mỹ gốc Phi)
71. Cách tính GFR ml/ph/1.73 m2 da
VÍ DỤ 1 BN 60t, nặng 50 kg, cao 160 cm, creatinin máu 1 mg%
• Công thức tính độ thanh lọc creatinin
GFR = (140-60t) x 50 (Kg) x 0,85 (nữ) = 47 ml/ph
72 x 1(mg%)
(hoặc 0.81 x creatinin máu (µmol/l )
Đổi creatinin máu đv µmol/l -> mg% = (µmol/l ) x 0. 0113
• Tính m2 da của BN = √ CN 50 kg x cao 160 cm= 1.49 m2 da
3.600
Chỉnh GFR ml/ph/1.73 m2 da = 47 ml/ph x1,73 m2=54 ml/ph/m2 da
1,49 m2
72. So sánh các công thức đánh giá chức năng thận
1.Nên tính GFR dựa trên creatinin máu
2.Đánh giá CN thận dựa vào GFR, không dựa vào trị số creatinin máu
đơn thuần
3.Mức độ chính xác khi đánh giá GFR
- Công thức tính GFR ước đoán MDRD (Modification of Diet in Renal
Disease, năm 1999): phụ thuộc tuổi, phái- chính xác hơn :
- Công thức kinh điển (GFR= U cre x V ml/ph) : phụ thuộc lượng NT
P cre
- Công thức Cockroft-Gault (năm 1973): phụ thuộc tuổi, phái, cân
nặng, chiều cao (tính m 2 da)
73. Ý nghĩa của việc tính GFR
1.Tiêu chuẩn chẩn đoán và xác định mức độ tổn thương
thận trong các bệnh thận
2. Theo dõi hiệu quả điều trị
3. Giúp quyết định trong việc sử dụng thuốc: chỉnh liều
thuốc theo GFR, cân nhắc trước khi sử dụng các thuốc
độc thận: cản quang…
74. CYSTATIN C
Là 1 protein được tạo ra do các tế bào có nhân trong cơ
thể , lọc tự do qua cầu thận, không được bài tiết ở các
ống thận, được hấp thu toàn bộ ở các ống thận
Không có hoặc rất ít cystatin C trong NT (không đo được).
Nếu Cystatin /NT: dấu chỉ điểm tổn thương tại ống thận.
Giá trị BT: 1mg/L
Ưu điểm:
- Đánh giá chức năng thận chính xác hơn cretinin máu,
đặc biệt trong giai đoạn sớm.
- Không phụ thuộc tuổi, phái, cân nặng, khối lượng cơ
- Đắt tiền hơn
Các XN khác đánh giá CN thận đang được nghiên cứu: NGAL
(Neutrophil gelatinase associated lipocalin), KIM-1 (Kidney
Injury Molecule 1)…
76. 1. SIÊU ÂM THẬN-TIẾT NIỆU
Siêu âm thận-tiết niệu giúp xác định vị trí, kích thước, hình dạng,
cấu trúc và liên quan giữa thận với các tạng khác.
Có giá trị cao trong chẩn đoán các bệnh lý khu trú ở thận: nang
thận, sỏi thận, áp xe thận, thận ứ nước.
Kết quả không rõ trong các BL thận lan toả như: hội chứng thận hư,
viêm cầu thận cấp, viêm cầu thận mãn và nhiễm tinh bột thận.
Hình ảnh siêu âm thận bình thường:
- Kích thước 2 thận, dài 9 - 12cm, rộng 4 - 6cm, dầy 0,3 - 0,4cm,
thường không bằng nhau, thay đổi 1 - 1,5cm. Nếu 2 bên chênh lệch
> 1.5-2cm phải nghi ngờ hẹp Đm thận 1 bên.
- Niệu quản không thấy trên siêu âm, chỉ thấy khi NQ giãn to
- Động tĩnh mạch thận thấy rõ, thường là một động mạch một tĩnh
mạch.
77. Hình ảnh siêu âm thận bệnh lý:
Bệnh lý thận lan toả: thường thấy ở hai thận.
+ Viêm cầu thận cấp: kích thước thận lớn hơn bình thường, đường
viền căng nhẵn, giới hạn tuỷ-vỏ rõ.
+ Viêm cầu thận mãn: kích thước nhỏ, đường viền không đều, giới
hạn tuỷ-vỏ không rõ.
+ Bệnh lý thận đa nang: kích thước thận lớn, giới hạn tuỷ-vỏ mất,
toàn bộ thận có rất nhiều nang, có thể kèm gan- tụy đa nang.
+ Lao thận: , đường viền không đều, ứ nước từng vùng , nốt vôi
hoá trong mỗi thận, có thể ứ nước toàn bộ do lao hẹp niệu quản
Khi bệnh tiến triển tới giai đoạn suy thận, siêu âm thận nhỏ -teo <
8cm. Không có tỷ lệ giữa giảm kích thước và suy giảm chức năng
thận. Cần kết hợp các xét nghiệm khác để chẩn đoán chính xác
78. Bệnh lý thận khu trú:
+ Thận ứ nước. Có 3 mức độ:
- Độ 1: ứ nước gây giãn bể thận, các đài thận giãn nhẹ.
- Độ 2: bể thận giãn rõ rệt chèn ép làm nhu mô thận hẹp lại.
- Độ 3: đài- bể thận giãn thành một nang lớn, không phân biệt
được nhau. Nhu mô thận còn rất mỏng.
+ Thấy vị trí và nguyên nhân gây tắc nghẽn:
- Sỏi niệu quản, dị dạng khúc nối niệu quản-bể thận, teo niệu quản,
lao thận…
- Chèn ép từ ngoài vào như: hạch, u vùng chậu, thai, ung thư cổ tử
cung, u xơ- K tuyến tiền liệt, u hay xơ hoá sau phúc mạc , cục máu
đông , bàng quang căng to (bàng quang thần kinh).
+ Mức độ thận ứ nước tùy mức độ tắc nghẽn. Siêu âm thận bình
thường có thể gặp trong tắc nghẽn kèm theo giảm thể tích nước, sỏi
nhỏ đã lọt ra ngoài, hoặc sỏi san hô
79. Bệnh lý thận khu trú:
Các BL khác:
+ Viêm bàng quang: dày vách và phù nề lớp niêm mạc, có nhiều cặn
trong BQ, cầu BQ khi bị tắc nghẽn cổ BQ- niệu đạo..
+ Sỏi thận: thường gặp sỏi ở bể thận, đài thận, nhu mô thận, sỏi san
hô
+ Abces thận, Abces quanh thận, máu tụ quanh thận…
+ U thận, u bàng quang: không phân biệt được u lành, u ác, trừ
trường hợp: angiomyolipoma
+ Dị dạng thận : Thận lạc chỗ, một thận, Thận hình móng ngựa, thận
đôi…
+ BL tiền liệt tuyến: BT ngang 2,5-3cm; cao 3-3,5cm; trước sau 2,5-
3cm.
Có thể phát hiện viêm TLT, bướu lành, K, nang , vôi hóa…
80. 2. Chụp X - quang bụng không sửa soạn (còn gọi là chụp KUB:
kidney, ureter, bladder).
Cách đọc phim: Tư thế chụp phải thấy được xương sườn 11 và
toàn bộ khung chậu.Trên phim này có thể thấy:
- Bóng thận: Có bóng viền đen bao bọc quanh thận (do lớp mỡ
quanh thận tạo thành), cực trên nằm ở xương sườn 11, cực dưới
nằm ở ngang mấu ngang đốt sống thắt lưng L3
Thận to: khi kích thước thận >3,3 thân đốt sống. Thận to chứng tỏ
sỏi niệu gây tắc nghẽn.
- Thấy hình ảnh bóng cản quang. Các yếu tố sau đây giúp chẩn
đoán bóng cản quang trên phim là sỏi:
- Nằm trên đường đi của hệ hiệu, độ cản quang ngang mức độ cản
quang của xương.
- Có hình thuôn tròn hoặc tròn, do nước tiểu xung quanh bào mòn,
Các hình ảnh sắc nhọn, dài, ít khi là sỏi.
Cần phân biệt với vật lạ cản quang hoặc sụn sườn , hạch mạc
treo, TM chậu, mỏm ngang đốt sống… bị vôi hóa.
81. 3. Chụp đường niệu có thuốc cản quang (UIV -Urography
IntraVeineuse):
Giúp chẩn đoán chính xác vị trí và mức độ tắc nghẽn. Ngoài ra có
thể đánh giá chức năng từng thận riêng biệt.
Tắc nghẽn hoàn toàn: có hình ảnh cắt cụt trên phim ngay vị trí tắc,
niệu quản trên chỗ tắc dãn to, bể thận dãn, các đài thận dãn to,
mất hình ảnh đáy ly.
Nếu tắc nghẽn không hoàn toàn: thấy hình ảnh niệu quản dãn từ
trên xuống dưới hiện rõ trên nhiều phim liên tục, không có những
đoạn co thắt sinh lý, gọi là hình ảnh "cột niệu quản".
82. 4. Chụp đường niệu ngược chiều (UPR-):
Kỹ thật UPR: Soi bàng quang đưa sonde vào cuối niệu quản hay
vào bể thận rồi bơm thuốc cản quang.
Chỉ định: khi không thấy hình ảnh đài bể thận hiện trên phim UIV,
còn gọi là thận câm, tắc nghẽn hệ niệu không rõ vị trí tắc, hoặc ở
BN suy thận không được chụp UIV. Trên phim sẽ thấy hình ảnh cắt
cụt chỗ tắc nghẽn.
Chụp bàng quang niệu đạo ngược dòng: bơm thuốc cản quang ở
niệu đạo. Chụp phim 3 giai đoạn: bơm thuốc, đi tiểu, sau khi đi tiểu
(tìm nước tiểu tồn dư).
Chẩn đoán: hẹp niệu đạo do chấn thương, nhiễm khuẩn; dò niệu
đạo, hoặc tìm trào ngược bàng quang niệu quản. Nếu trào ngược
BQ-NQ sẽ thấy chất cản quang ở niệu quản sau khi BN đi tiểu.
83. 5. Chụp cắt lớp vi tính (CT: computed tomography)
CT không cản quang: khảo sát nhu mô thận và hệ tiết niệu: đài bể
thận, niệu quản, bàng quang, tiền liệt tuyến, phân biệt được máu,
mỡ, vôi hóa, hoại tử, dịch...
CT có cản quang: phân biệt rõ các cấu trúc thận và nghiên cứu được
các mạch máu thận.
Các chỉ định:
Bệnh lý nhiễm khuẩn nhu mô thận & khoang quanh thận: viêm thận
bể thận cấp, áp xe thận…
Khảo sát U hệ tiết niệu, U tiền liệt tuyến. Chấn thương thận
Tìm NN gây tắc nghẽn niệu quản, bệnh lý sau phúc mạc…
6. Chụp cộng hưởng từ (MRI magnetic resonance imaging)
Là kỹ thuật hiện đại nhất trong chẩn đoán hình ảnh. tốn kém Chống
chỉ định đối với bệnh nhân có vật kim loại trong cơ thể, vì gây nhiểu
từ trường
84. Chụp động mạch thận (angiography)
Vai trò của chụp động mạch thận giảm nhiều từ khi có siêu âm
Doppler, CT, MRI . Chỉ định chủ yếu hiện nay là để can thiệp như đặt
stent mạch thận.
Đưa catheter vào động mạch đùi rồi động mạch chủ bụng, chụp động
mạch thận hai bên hoặc đưa catheter vào động mạch thận chụp chọn
lọc.
Chụp mạch cắt lớp vi tính (CTA: CT angiography) và chụp mạch cộng
hưởng từ (MRA: magnetic resonance angiography): chẩn đoán các
bệnh mạch máu như: túi phình động mạch, dò động mạch tĩnh mạch,
u mạch máu, tắc hẹp động mạch thận, đái ra máu không rõ nguyên
nhân ...
85. Xạ hình thận :
Tiêm TM chất phóng xạ DMSA dimercaptosuccinic acid. Sau khi tiêm,
DMSA lưu hành trong cơ thể và tập trung tại thận. Những tế bào “hoạt
động” mạnh tại thận sẽ hấp thu nhiều DMSA hơn, sẽ phát ra nhiều tia
gamma hơn .
Xạ hình thận giúp khảo sát chức năng của nhu mô thận, vì những vùng
nhu mô thận tổn thương sẽ không hấp thu DMSA.
- Xạ hình cho thấy vùng nào của thận còn hoạt động tốt và vùng nào bị
sẹo ( thường gặp trong trào ngược bàng quang niệu quản).
- Đánh giá được chức năng từng thận (tương tự UIV), tính toán
được mức lọc của từng bên thận.
- Thường dùng trong ghép thận
- Đắt tiền
.