SlideShare a Scribd company logo
1 of 54
Download to read offline
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM
ĐỘC GIÁP
Bs Phan Hữu Hên
Nhắc lại sơ lược về quá trình sinh tổng hợp
hormone giáp
• Quá trình tổng hợp hormone giáp bao gồm năm giai
đoạn
Giai đoạn bắt giữ iod
• Nồng độ iod trong huyết tương rất thấp so với trong
tuyến giáp, tỉ lệ này là 30/1 và tăng đến 250/1 khi tuyến
giáp tăng hoạt đông tối đa.
• Do đó tuyến giáp muốn bắt giữ iod phải qua một cơ chế
bắt giữ (iodine trapping) do một protein mang trên màng
là NIS (sodium-iodine-sympoter).
Giai đoạn bắt giữ iod
• Vận chuyển iod từ dich ngoại bào vào trong tuyến giáp là
quá trình vận chuyển tích cực, tùy thuộc vào gradient
nồng độ Na ngang qua màng đáy tế bào tuyến giáp.
• Sự sao chép mã của NIS được kích thích bởi TSH. Ngoài
ra sự sao chép này giảm ở những adenoma và
carcinoma tuyến giáp (nhân lạnh).
Hữu cơ hóa iod
• Đầu tiên I- được ôxy hóa thành Iod với sự xúc tác của men
perosidase (TPO) và iod hữu cơ này sẽ kết hợp với các phân
tử tyrosin trong thyroglobulin.
• Thyroglobulin là một phân tử polypeptide lớn bao gồm 70
acid amin giống nhau là tyrosin
• Khi chúng được vận chuyển qua màng đỉnh để vào trong
lồng nang giáp thì sẽ kết hợp với iod hữu cơ để tạo ra
monoiodotyrosin, diiodotyrosin với sự xúc tác của men
iodinase.
Quá trình kết đôi
• MIT và DIT được tạo ra thông qua quá trình oxy hóa và hữu cơ
hóa iod được xem là tiền chất của hormone giáp T3 và T4.
• MIT có thể kết hợp với DIT để tạo thành triodotyrosin(T3) hay
hai phân tử DIT kết hợp lại tạo thành tetraiodothyronin
(Thyroxin -T4).
• Quá trình này đòi hỏi cần sự hiện diện của men TPO. Trong
một phân tử Tg chỉ có khoảng 3-4 hormon T4 được tạo thành,
trong khi đó trung bình 5 phân tử Tg mới có 1 phân tử T3
được tạo thành.
• Khoảng ¾ lượng MIT và DIT trong Tg sẽ không bao giờ trở
thành hormne giáp, những chất này sẽ bị tiêu hủy (do men
deiodinase) để cung cấp iod lại cho tuyến giáp.
Giai đoạn dự trữ và phóng thích hormone giáp
• Những phân tử Tg (có chứa các hormone giáp đã được tạo
thành) được bài tiết vào trong chất nhầy của nang giáp.
• Tế bào nang giáp trạng có những giả túc ở phần đỉnh sẽ bao
lấy những phân tử Tg này theo cơ chế ẩm bào để đưa vào
trong tế bào nang giáp, khi vào trong bào tương chúng
được bao bọc bởi những túi lysosome tạo thành một thể
goi là phagolysosome.
• Tại đây chúng sẽ bị thủy phân bởi những men protease, có
tác dụng cắt đứt các cầu nối trong phân tử Tg để phóng
thích MIT, DIT, T3, T4 khi có kích thích.
Giai đoạn khử iod
• Tại tuyến giáp, cũng như ở các mô ngoại vi T4 sẽ bị khữ
iod để tạo thành T3, là hormone tác dụng chính trong cơ
thể.
• Lượng T3 được sinh ra trực tiếp từ tuyến giáp chỉ chiếm
1/3 tổng lượng trong khi 2/3 còn lại là do chuyển T4
thành T3.
• Là dạng tác dụng chính
Cường giáp Suy giáp
Tim
Nhịp tim nhanh
Cung lượng tim 
Rối loạn nhịp
(loạn nhịp nhanh )
Nhịp tim chậm
Cung lượng tim 
Bloc nhĩ -thất
Cơ
Nhược cơ
Cơ dãn nhanh
(Phản xạ đồ ngắn )
Loạn trương cơ
Cơ co
Cơ dãn chậm
(Phản xạ đồ dài )
Hệ thần kinh
Dễ kích thích
Hung hăng
Tăng xúc cảm
Thờ ơ
Chậm chạp
Trầm cảm
Ống tiêu hoá Tiêu chảy Táo bón
Sinh nhiệt
Mồ hôi, khát, bàn tay nóng và
ẩm
Sợ nóng
Thân nhiệt giảm
Sợ lạnh
Tạo huyết
Bạch cầu giảm
Bạch cầu trung tính giảm (do
tăng dị hóa )
Tiểu cầu giảm
Thiếu máu (hồng cầu khổng lồ)
do suy giảm sản xuầt
Định Lượng Hormon Giáp Trong Máu
• ( H ) + ( PT ) (H - PT )
( H ) = Hormon töï do
(PT ) = Protein vaän chuyeån ( lieân keát vôùi
hormon)
( H - PT ) = Hormon lieân keát
• Thaønh phaàn hormon töï do (H) coù theå ño tröïc tieáp baèng
nhöõng phöông phaùp tinh vi, phaûn aùnh chính xaùc nhaát chöùc
naêng tuyeán giaùp, khoâng phuï thuoäc vaøo noàng ñoä protein
vaän chuyeån.
•
Điều hòa bài tiết
Nhiễm độc giáp & Cường giáp
THUẬT NGỮ:
• Nhiễm độc giáp tố (thyrotoxicose): Là tình trạng cơ thể
tăng chuyển hóa do có nhiều hormone giáp lưu hành
trong máu từ nhiều nguyên nhân khác nhau.
• Cường giáp (hyperthyrodism): Là một dạng nhiễm độc
giáp tố do tuyến giáp tăng sản xuất và tiết nhiều
hormone giáp vào máu.
Nguyên nhân
• Do cường giáp :
• Cường giáp nguyên phát :
• Bệnh Basedow
• Bướu giáp đa nhân hóa độc
• Nhân độc giáp
• Thừa iod (hiện tượng Jod – Basedow)
• U nguyên bào nuôi (Trophoblastic tumor)
• Mô giáp lạc chỗ (K giáp di căn hoạt động, U quái
buồng trứng (Struma ovarii))
• Cường giáp thứ phát :
• Adenoma tuyến yên tăng tiết TSH
Nguyên nhân
• Không do cường giáp :
• Viêm giáp bán cấp
• Viêm giáp thể yên lặng không đau
• Viêm giáp Hashimoto
• Các nguyên nhân khác gây phá hủy mô giáp : Uống
amiodarone, tia xạ
• Uống hormone giáp (Thyrotoxicosis factitia)
Triệu chứng lâm sàng
• Rối loạn điều hoà nhiệt :
• Cảm giác sợ nóng, da nóng và sốt nhẹ 3705 - 380.
• Khi khám bệnh thầy thuốc có thể cảm nhận được sự rối
loạn này, nhất là ở tay của bệnh nhân: bàn tay " Basedow"
có các đặc điểm: ấm, ẩm ướt và như mọng nước.
• Uống nhiều , tiểu nhiều :
• Khát tăng lên, có khi tiểu nhiều ở một mức độ nào đó.
Biểu hiện tim mạch
• Nhịp tim nhanh thường xuyên trên 100 nhịp đập 1 phút, có
thể thay đổi trong ngày, tăng lên khi xúc động hoặc gắng
sức.
• Huyết áp tâm thu tăng
• Cung lượng tim tăng.
• Điện tâm đồ ghi nhận có nhịp nhanh xoang đều, đôi khi có
ngoại tâm thu.
• X quang : bóng tim lớn, đập mạnh.
• Thay đổi cân nặng :
• Thường là gầy sút nhanh, mặc dù ăn vẫn bình thường
hoặc có khi ăn khỏe. Ở một số ít bệnh nhân nữ trẻ
tuổi, có khi lại tăng cân nghịch thường.
• Tăng nhu động ruột :
• Hay gặp trường hợp tiêu chảy không kèm đau quặn : 5
- 10 lần/ngày. Nếu là người bị táo bón thường xuyên
thì sự bài tiết phân trở lại bình thường.
• Triệu chứng về mắt:
• Ánh mắt sáng, triệu chứng co kéo cơ nâng mi trên và dấu lid lag
không chỉ gặp trên bệnh nhân Basedow, mà còn trong nhiễm
độc giáp do các nguyên nhân khác.
• Biểu hiện cơ bắp :
• Có thể teo cơ đặc biệt là ở vòng quanh vai.
• Yếu cơ phát hiện được bằng dấu hiệu ghế đẩu .
• Các dấu hiệu thần kinh :
• Bồn chồn, tính khí thất thường, dễ cáu gắt. Rối loạn
tâm thần có thể xảy ra nhưng hiếm.
Run ở đầu ngón tay với đặc điểm: tần số cao, biên độ
thấp, đều.
• Có thể kèm theo các rối loạn vận mạch : đỏ mặt từng
lúc, toát mồ hôi.
Cận lâm sàng
• Giá trị bình thường thay đổi tùy theo từng phòng xét
nghiệm. Sau đây là các trị số mang tính tham khảo :
• TSH : 0.5 – 5 mUI/L
• FT4 : 0.7 – 2.5 ng/dL
• FT3 : 0.2 – 0.5 ng/dL
Hormon giáp
• Khả năng ức chế của FT4, FT3 càng lúc càng mạnh.
• Nếu FT4 bằng ½ trị số bình thường thì TSH tăng gấp 10
lần.
• Nhưng chỉ cần FT4 tăng gấp đôi giá trị bình thường, TSH
đã giảm đến mức không phát hiện được.
Xét nghiệm
• Cho đến hiện nay, xét nghiệm TSH đã trải qua 4 thế hệ
(bảng).
• Ngoại trừ thế hệ đầu tiên sử dụng phương pháp RIA
(Radioimmunoassay, tạm dịch : miễn dịch phóng xạ), ba
thế hệ sau đều áp dụng phương pháp IMA
(Immunometric Assay).
Thế hệ 1 2 3 4
Phương pháp RIA IMA
Ngưỡng phát
hiện (mUI/L)
1 - 2 0.1 – 0.2 0.01 – 0.02 0.001 – 0.002
• SIÊU ÂM TUYẾN GIÁP :
• Siêu âm tuyến giáp giúp đánh giá kích thước, thể tích, mật
độ của bướu giáp, cũng như số lượng, vị trí, kích thước
nhân giáp, phân biệt được nhân đặc và tổn thương dạng
nang.
• Siêu âm Doppler giúp đánh giá tình trạng tưới máu của
tuyến giáp.
• Tiến triển và biến chứng
– Nếu được chẩn đoán sớm, điều trị đúng cách diễn tiến
thường khả quan.
– Tuy nhiên vẫn có những trường hợp tái phát. Diễn tiến
xấu, nhiều biến chứng thường xảy ra ở những trường hợp
chẩn đoán quá muộn.
Cơn cường giáp cấp (cơn bão giáp)
• Dễ xảy ra ở bệnh nhân cường giáp không được chẩn đoán, cường
giáp nặng, đôi khi được coi là "ác tính ", diễn tiến một cách bán cấp
hoặc đột ngột sau một ứng xuất.
• Nếu bệnh nhân cần phẫu thuật tuyến giáp thì chỉ được mổ sau khi
đã bình giáp. Cơn cường giáp gồm ba loại triệu chứng chủ yếu:
• Triệu chứng tăng chuyển hoá: gầy nhanh, nhiều mồ hôi, sốt 380 - 39
0 hoặc cao hơn, kiệt nước, vật vã, kích động. Đôi khi lại mệt lả.
• Triệu chứng tim mạch: nhịp tim rất nhanh (180 -200/mn) hoặc loạn
nhịp nhanh, xu hướng truỵ tim mạch, suy tim tiến triển nhanh.
• Triệu chứng cơ thần kinh: mệt mỏi cao độ, teo cơ nhanh, có thể giả
liệt cơ rất nặng nếu ảnh hưởng đến các cơ hô hấp
Một số bệnh lý
BỆNH BASEDOW (BỆNH GRAVES)
• Bệnh còn có tên gọi khác: Bệnh Graves, bệnh bướu giáp
có lồi mắt, bệnh bướu giáp lan toả có hoặc không có biểu
hiện lồi mắt.
• Bệnh này gồm các biểu hiện:
• Hội chứng cường giáp.
• Bướu giáp lan toả.
• Các biểu hiện ở mắt mà lồi mắt là đặc hiệu nhất.
• Phù niêm trước xương chày.
Cơ chế gây bệnh
• Bệnh tự miễn
• Có thể phối hợp nhiều bệnh tự miễn khác
Phù niêm trước xương chày
Cơ chế lồi mắt:
• Còn chưa rõ ràng, tuy nhiên cũng có nhiều bằng chứng
cho thấy do cơ chế tự miễn:
• Người ta thấy có kháng thể lưu hành gắn chuyên biệt với
kháng nguyên ở cơ mắt của bệnh nhân lồi mắt.
• Có phản ứng chéo giữa kháng nguyên của cơ mắt và tế
bào tuyến giáp: kháng thể kháng thụ thể TSH có thể kích
thích những tế bào fibroblast ở mắt, tổng hợp collagen
gây lồi mắt.
• Tìm thấy các phức hợp Thyroglobulin - kháng thể kháng
Thyroglobulin ở các màng cơ của hốc mắt và ở mô quanh
hốc mắt.
BIỂU HIỆN MẮT TRONG BỆNH BASEDOW (GRAVES)
[THEO XẾP LOẠI NO SPECS (ATA)]
Độ Biểu hiện
0 N Không có biểu hiện gì
1 O Co cơ mi trên (dấu hiệu Dalrymple, Von
Graefe,stare, lidlag)
2 S Tổn thương phần mềm ở hốc mắt (phù mi
mắt)
3 P Lồi mắt > 3mm khi đo độ lồi
4 E Tổn thương cơ vận nhãn: cơ thẳng dưới
(inferior rectus); cơ thẳng giữa (medial
rectus)
5 C Tổn thương giác mạc : viêm
6 S Tổn thương dây thần kinh thị giác
Cận lâm sàng
• TSH giảm, FT4, FT3 tăng.
• Siêu âm Doppler có hiện tượng tăng sinh mạch máu.
• Độ thu nạp I131 tăng cao từ những giờ đầu và có góc
thoát
• Xạ hình cho thấy tuyến giáp tăng bắt xạ đều.
Chẩn đoán
• Dựa vào lâm sàng và xét nghiệm hormone là đủ để chẩn
đoán Basedow trong đa số trường hợp.
• Ngoài ra, xét nghiệm tự kháng thể TRAb cũng giúp xác
định chẩn đoán, cũng như tiên lượng khả năng lui bệnh.
BƯỚU GIÁP ĐA NHÂN HÓA ĐỘC :
BƯỚU GIÁP ĐA NHÂN HÓA ĐỘC :
• Bệnh khởi phát trên nền một bướu giáp đa nhân có sẵn
từ trước. Cường giáp do một vài nhân tự phát tăng tiết
hormone, không còn chịu sự kiểm soát của tuyến yên.
• Nguyên nhân khiến bướu chuyển từ giai đoạn không độc
sang giai đoạn nhiễm độc giáp vẫn chưa được biết rõ.
• Trong vùng thiếu iod tương đối, việc tiếp xúc với một
lượng lớn iod, chẳng hạn như ăn các thực phẩm giàu iod,
viên đa sinh tố có iod, thuốc sát trùng chứa iod, iod trong
thuốc cản quang… sẽ là yếu tố khởi phát cường giáp
(hiện tượng Jod – Basedow).
BƯỚU GIÁP ĐA NHÂN HÓA ĐỘC :
• Bệnh thường xảy ra sau tuổi 50. Tiền căn đã có bướu giáp
đa nhân từ nhiều năm trước, gần đây mới bị cường giáp.
• Triệu chứng nhiễm độc giáp thường nhẹ. Trong đó biểu
hiện tim mạch thường nổi bật, có lẽ do bệnh nhân lớn
tuổi, bao gồm nhịp nhanh, rung nhĩ, có kèm suy tim hoặc
không, đáp ứng kém với digitalis
BƯỚU GIÁP ĐA NHÂN HÓA ĐỘC :
• Cận lâm sàng : TSH giảm, FT4, FT3 tăng.
• Siêu âm giúp khẳng định bướu đa nhân.
• Xạ hình cho thấy những vùng bắt xạ xen kẽ vùng không
bắt xạ.
• Độ thu nạp I131 24h bình thường hoặc chỉ tăng nhẹ,
không giúp ích gì cho chẩn đoán.
NHÂN ĐỘC GIÁP (BỆNH PLUMMER) :
NHÂN ĐỘC GIÁP (BỆNH PLUMMER) :
• Là nguyên nhân đứng hàng thứ ba gây cường giáp.
• Bệnh khởi phát ở lứa tuổi trẻ hơn bướu giáp đa nhân hóa
độc, thường vào khoảng thập niên 30 – 40, gặp ở nam
nhiều hơn nữ.
• Tiền căn đã có bướu vùng cổ trước đó nhiều năm. Nhân
giáp thường không gây triệu chứng cường giáp cho đến
khi nó đạt kích thước từ 2.5 – 3 cm trở lên. Nhân giáp có
thể bị hoại tử trung tâm, xuất huyết, calci hóa.
NHÂN ĐỘC GIÁP (BỆNH PLUMMER) :
• Triệu chứng cường giáp nói chung khởi phát chậm và
thường nhẹ.
• Biểu hiện trên hệ tim mạch cũng nổi bật. Nhân giáp
thường có giới hạn rõ, bề mặt nhẵn, tròn hoặc bầu dục,
mật độ chắc, di động khi nuốt
• Các triệu chứng âm tính bao gồm : không có lồi mắt,
không phù niêm trước xương chày.
NHÂN ĐỘC GIÁP (BỆNH PLUMMER) :
• Kết quả xét nghiệm tùy thuộc giai đoạn bệnh. Đầu tiên,
nồng độ TSH bình thường ngoại trừ TSH giảm đén giới
hạn thấp. Kết quả này cùng với siêu âm giúp loại trừ
bướu đa nhân, sẽ xác định chẩn đoán.
• Xạ hình có thể cho thấy iod tập trung ở nhân sờ thấy
được, nhưng điều này chỉ xảy ra khi nào TSH bị ức chế.
• Nếu nhân tiếp tục lớn, sẽ bộc lộ triệu chứng cường giáp
cùng với sự gia tăng nồng độ hormone giáp.
NHÂN ĐỘC GIÁP (BỆNH PLUMMER) :
• Thỉnh thoảng, xét nghiệm cho thấy FT4 bình thường
trong khi T3 tăng, đây là thể cường giáp tăng T3 đơn
thuần (T3 thyrotoxicosis) .
• Nhân độc giáp là nguyên nhân thường gặp nhất của
cường giáp tăng T3.
CƯỜNG GIÁP DO QUÁ TẢI IOD :
• Đây là nguyên nhân gây cường giáp quan trọng ở những
vùng có lượng iod ăn vào cao.
• Ở những vùng thiếu iod vừa phải, việc tiếp xúc với một
lượng lớn iod có thể gây cường giáp.
• Triệu chứng xuất hiện sau vài ngày, vài tháng hay vài năm
sau khi bị quá tải iod.
• Chẩn đoán dựa vào tiền căn có dùng iod, độ thu nạp I131
thấp và iod niệu tăng > 100 µg/24h (có thể trên vài gam /
ngày). T4, FT4 có thể tăng nhiều hơn T3, FT3.
NHIỄM ĐỘC GIÁP THOÁNG QUA
TRONG VIÊM GIÁP :
• Gặp trong viêm giáp bán cấp, viêm giáp thể yên lặng
không đau, hoặc hiếm hơn là viêm giáp Hashimoto.
• Cơ chế nhiễm độc giáp do nhu mô tuyến bị phá hủy, tăng
phóng thích hormone giáp vào máu.
NHIỄM ĐỘC GIÁP DO UỐNG
HORMONE GIÁP :
• Dùng hormon giáp
• Biểu hiện nhiễm độc giáp nhưng tuyến giáp không to.
• TSH giảm, tùy theo bệnh nhân uống loại hormone giáp
nào mà T4 hoặc T3 tăng.
• Siêu âm Doppler cho thấy giảm tưới máu nhu mô tuyến
và vận tốc tâm thu đỉnh ở giới hạn thấp. Trên xạ hình,
tuyến giáp không bắt xạ.
NHỮNG NGUYÊN NHÂN HIẾM GẶP
• Chửa trứng (nhau nước) - Carcinom đệm nuôi
(Chorio- carcinoma)
• Lâm sàng và cận lâm sàng: điển hình với các triệu chứng
của cường giáp.
• Triệu chứng âm tính: biểu hiện mắt, phù niêm trước xương
chày.
• Các mô của carcinom đệm nuôi và nhau nước tiết HCG
(Hurman Chorionic Gonadotropin) có tác dụng giống TSH (
TSH-like ).
• Cường giáp khỏi nhanh sau khi nạo nhau nước, hoặc sau
khi hóa trị liệu carcinom đệm nuôi với loại thuốc thích hợp.
• Cường giáp do khối u tuyến yên tiết quá nhiều
TSH
• Các khối u loại này thường là adenom thuz trước
tuyến yên, hiếm gặp, có nhiều tế bào hướng giáp.
Chúng gây ra cường giáp và bướu giáp.
• Trường hợp hay gặp hơn là một số trường hợp mà
người ta không phát hiện được khối u tuyến yên.
Trường hợp này được gọi là "hội chứng tiết TSH không
thích hợp (Syndrome of Inappropriate TSH Secretion).
• Trường hợp có khối u tuyến yên: cường giáp nhẹ, có
bướu giáp, vô kinh, không có triệu chứng về mắt.
• Cường giáp do carcinom tuyến giáp
• Đặc biệt là carcinom nang tuyến giáp; hay có di căn.
• Lâm sàng: sút cân, mệt mỏi, hồi hộp, không có bướu
giáp (trước đó có khi đã được phẫu thuật tuyến giáp
vì ung thư), không có triệu chứng về mắt.
• Nếu làm xạ hình toàn thân có thể phát hiện di căn ở
phổi, xương.
• Xạ trị đối với iod phóng xạ liều cao có thể có kết quả
với các ổ di căn.
• Cường giáp do các u quái giáp buồng trứng (goitres
ovariens - struma ovaril)
• Các u quái buồng trứng có thể có mô của tuyến giáp và mô
này trở nên cường tính.
• Lâm sàng: triệu chứng cường giáp thuờng là nhẹ như sụt
cân nhịp tim nhanh nhưng không rõ bướu giáp, triệu
chứng mắt thường không có.
• Cận lâm sàng:
• Trị số T4 và T3 chỉ hơi tăng.
• Độ tập trung iod phóng xạ ở vùng cổ bằng không.
• Xạ hình toàn thân phát hiện vùng tập trung iod phóng xạ ở hố
chậu.
• Bệnh có thể khỏi sau khi phẫu thuật lấy bỏ u quái.

More Related Content

What's hot

HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁPCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁPSoM
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤUHÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤUSoM
 
VÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docxVÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docxSoM
 
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)SoM
 
Suy thượng thận
Suy thượng thậnSuy thượng thận
Suy thượng thậnHOANGHUYEN178
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔISoM
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔISoM
 
ÁP XE GAN
ÁP XE GANÁP XE GAN
ÁP XE GANSoM
 
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMSoM
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANSoM
 
THUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔITHUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔISoM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOSoM
 
Ung thư tuyến giáp
Ung thư tuyến giápUng thư tuyến giáp
Ung thư tuyến giápHùng Lê
 
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTCẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTSoM
 
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfCuong Nguyen
 

What's hot (20)

HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁPCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY GIÁP
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤUHÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
 
VÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docxVÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docx
 
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
 
CRP-PCT
CRP-PCTCRP-PCT
CRP-PCT
 
Suy thượng thận
Suy thượng thậnSuy thượng thận
Suy thượng thận
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
Hội chứng viêm
Hội chứng viêmHội chứng viêm
Hội chứng viêm
 
ÁP XE GAN
ÁP XE GANÁP XE GAN
ÁP XE GAN
 
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 
THUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔITHUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔI
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
Bệnh thận mạn và suy thận mạn
Bệnh thận mạn và suy thận mạnBệnh thận mạn và suy thận mạn
Bệnh thận mạn và suy thận mạn
 
Ung thư tuyến giáp
Ung thư tuyến giápUng thư tuyến giáp
Ung thư tuyến giáp
 
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTCẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
 
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
 

Viewers also liked

HỘI CHỨNG GUILLAIN BARRE
HỘI CHỨNG GUILLAIN BARREHỘI CHỨNG GUILLAIN BARRE
HỘI CHỨNG GUILLAIN BARRESoM
 
KHÁM 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 ĐÔI THẦN KINH SỌKHÁM 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 ĐÔI THẦN KINH SỌSoM
 
LIÊN QUAN VÀ ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA
LIÊN QUAN VÀ ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓALIÊN QUAN VÀ ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA
LIÊN QUAN VÀ ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓASoM
 
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNGCHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNGSoM
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOSoM
 
TIỂU NÃO
TIỂU NÃOTIỂU NÃO
TIỂU NÃOSoM
 
HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃOHỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃOSoM
 
SINH HÓA NỘI TIẾT
SINH HÓA NỘI TIẾTSINH HÓA NỘI TIẾT
SINH HÓA NỘI TIẾTSoM
 
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃOVÕ NÃO VÀ THÂN NÃO
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃOSoM
 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOSoM
 
CHỨC NĂNG XINAP
CHỨC NĂNG XINAPCHỨC NĂNG XINAP
CHỨC NĂNG XINAPSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINHSoM
 
LƯU LƯỢNG MÁU NÃO P2
LƯU LƯỢNG MÁU NÃO P2LƯU LƯỢNG MÁU NÃO P2
LƯU LƯỢNG MÁU NÃO P2SoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾTCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾTSoM
 
THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNGTHUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNGNHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNGSoM
 
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNGSINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNGSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
KHUYNH HƯỚNG ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH HIỆN NAY
KHUYNH HƯỚNG ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH HIỆN NAYKHUYNH HƯỚNG ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH HIỆN NAY
KHUYNH HƯỚNG ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH HIỆN NAYSoM
 
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINHTHUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINHSoM
 

Viewers also liked (20)

HỘI CHỨNG GUILLAIN BARRE
HỘI CHỨNG GUILLAIN BARREHỘI CHỨNG GUILLAIN BARRE
HỘI CHỨNG GUILLAIN BARRE
 
KHÁM 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 ĐÔI THẦN KINH SỌKHÁM 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
 
LIÊN QUAN VÀ ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA
LIÊN QUAN VÀ ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓALIÊN QUAN VÀ ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA
LIÊN QUAN VÀ ĐIỀU HÒA CHUYỂN HÓA
 
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNGCHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG _ TỦY SỐNG
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
 
TIỂU NÃO
TIỂU NÃOTIỂU NÃO
TIỂU NÃO
 
HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃOHỘI CHỨNG TIỂU NÃO
HỘI CHỨNG TIỂU NÃO
 
SINH HÓA NỘI TIẾT
SINH HÓA NỘI TIẾTSINH HÓA NỘI TIẾT
SINH HÓA NỘI TIẾT
 
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃOVÕ NÃO VÀ THÂN NÃO
VÕ NÃO VÀ THÂN NÃO
 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
 
CHỨC NĂNG XINAP
CHỨC NĂNG XINAPCHỨC NĂNG XINAP
CHỨC NĂNG XINAP
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINHCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH
 
LƯU LƯỢNG MÁU NÃO P2
LƯU LƯỢNG MÁU NÃO P2LƯU LƯỢNG MÁU NÃO P2
LƯU LƯỢNG MÁU NÃO P2
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾTCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
 
THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNGTHUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNGNHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
NHIỄM TRÙNG HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
 
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNGSINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
 
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
KHUYNH HƯỚNG ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH HIỆN NAY
KHUYNH HƯỚNG ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH HIỆN NAYKHUYNH HƯỚNG ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH HIỆN NAY
KHUYNH HƯỚNG ĐIỀU TRỊ ĐỘNG KINH HIỆN NAY
 
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINHTHUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH
 

Similar to CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP

CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPSoM
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPSoM
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPSoM
 
Sinh lý tuyến giáp
Sinh lý tuyến giápSinh lý tuyến giáp
Sinh lý tuyến giápLê Tuấn
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIÊM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIÊM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIÊM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIÊM ĐỘC GIÁPSoM
 
Sinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMU
Sinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMUSinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMU
Sinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMUTBFTTH
 
Cập nhật bệnh lý tuyến giáp - TS Trần Quang Nam
Cập nhật bệnh lý tuyến giáp - TS Trần Quang NamCập nhật bệnh lý tuyến giáp - TS Trần Quang Nam
Cập nhật bệnh lý tuyến giáp - TS Trần Quang NamThuanHoMD
 
Suy tuyến giáp ở người lớn
Suy tuyến giáp ở người lớnSuy tuyến giáp ở người lớn
Suy tuyến giáp ở người lớnHOANGHUYEN178
 
Tiếp cận suy giáp 2020
Tiếp cận suy giáp 2020Tiếp cận suy giáp 2020
Tiếp cận suy giáp 2020Dương Thành
 
BAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
BAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnnBAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
BAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnnYi Nhu
 
Suy giáp trạng bẩm sinh
Suy giáp trạng bẩm sinhSuy giáp trạng bẩm sinh
Suy giáp trạng bẩm sinhMartin Dr
 
Suy Giap Bam Sinh
Suy Giap Bam SinhSuy Giap Bam Sinh
Suy Giap Bam Sinhthanh cong
 

Similar to CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP (20)

CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP
 
Bản sao của igv
Bản sao của igvBản sao của igv
Bản sao của igv
 
Sinh lý tuyến giáp
Sinh lý tuyến giápSinh lý tuyến giáp
Sinh lý tuyến giáp
 
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIÊM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIÊM ĐỘC GIÁPCHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIÊM ĐỘC GIÁP
CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIÊM ĐỘC GIÁP
 
Sinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMU
Sinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMUSinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMU
Sinh Lý Nôị Tiết || CLB Y Khoa Trẻ VMU
 
Cập nhật bệnh lý tuyến giáp - TS Trần Quang Nam
Cập nhật bệnh lý tuyến giáp - TS Trần Quang NamCập nhật bệnh lý tuyến giáp - TS Trần Quang Nam
Cập nhật bệnh lý tuyến giáp - TS Trần Quang Nam
 
Suy tuyến giáp ở người lớn
Suy tuyến giáp ở người lớnSuy tuyến giáp ở người lớn
Suy tuyến giáp ở người lớn
 
Bệnh tuyến giáp [supermen's team]
Bệnh tuyến giáp [supermen's team]Bệnh tuyến giáp [supermen's team]
Bệnh tuyến giáp [supermen's team]
 
Suy giap o tre em 2
Suy giap o tre em 2Suy giap o tre em 2
Suy giap o tre em 2
 
Tiếp cận suy giáp 2020
Tiếp cận suy giáp 2020Tiếp cận suy giáp 2020
Tiếp cận suy giáp 2020
 
Bướu Giáp Đơn
Bướu Giáp ĐơnBướu Giáp Đơn
Bướu Giáp Đơn
 
BAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
BAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnnBAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
BAI GIANG BUOU GIAP DONnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
 
Suy giáp trạng bẩm sinh
Suy giáp trạng bẩm sinhSuy giáp trạng bẩm sinh
Suy giáp trạng bẩm sinh
 
Tuyến giáp
Tuyến giáp Tuyến giáp
Tuyến giáp
 
Benh tuyen giap
Benh tuyen giapBenh tuyen giap
Benh tuyen giap
 
SUYGIAP BS.ppt
SUYGIAP BS.pptSUYGIAP BS.ppt
SUYGIAP BS.ppt
 
Suy Giap Bam Sinh
Suy Giap Bam SinhSuy Giap Bam Sinh
Suy Giap Bam Sinh
 
CƯỜNG GIÁP.pptx
CƯỜNG GIÁP.pptxCƯỜNG GIÁP.pptx
CƯỜNG GIÁP.pptx
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf2151010465
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạHongBiThi1
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ 19BiPhng
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 

CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP

  • 1. CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP Bs Phan Hữu Hên
  • 2. Nhắc lại sơ lược về quá trình sinh tổng hợp hormone giáp • Quá trình tổng hợp hormone giáp bao gồm năm giai đoạn
  • 3. Giai đoạn bắt giữ iod • Nồng độ iod trong huyết tương rất thấp so với trong tuyến giáp, tỉ lệ này là 30/1 và tăng đến 250/1 khi tuyến giáp tăng hoạt đông tối đa. • Do đó tuyến giáp muốn bắt giữ iod phải qua một cơ chế bắt giữ (iodine trapping) do một protein mang trên màng là NIS (sodium-iodine-sympoter).
  • 4. Giai đoạn bắt giữ iod • Vận chuyển iod từ dich ngoại bào vào trong tuyến giáp là quá trình vận chuyển tích cực, tùy thuộc vào gradient nồng độ Na ngang qua màng đáy tế bào tuyến giáp. • Sự sao chép mã của NIS được kích thích bởi TSH. Ngoài ra sự sao chép này giảm ở những adenoma và carcinoma tuyến giáp (nhân lạnh).
  • 5. Hữu cơ hóa iod • Đầu tiên I- được ôxy hóa thành Iod với sự xúc tác của men perosidase (TPO) và iod hữu cơ này sẽ kết hợp với các phân tử tyrosin trong thyroglobulin. • Thyroglobulin là một phân tử polypeptide lớn bao gồm 70 acid amin giống nhau là tyrosin • Khi chúng được vận chuyển qua màng đỉnh để vào trong lồng nang giáp thì sẽ kết hợp với iod hữu cơ để tạo ra monoiodotyrosin, diiodotyrosin với sự xúc tác của men iodinase.
  • 6. Quá trình kết đôi • MIT và DIT được tạo ra thông qua quá trình oxy hóa và hữu cơ hóa iod được xem là tiền chất của hormone giáp T3 và T4. • MIT có thể kết hợp với DIT để tạo thành triodotyrosin(T3) hay hai phân tử DIT kết hợp lại tạo thành tetraiodothyronin (Thyroxin -T4). • Quá trình này đòi hỏi cần sự hiện diện của men TPO. Trong một phân tử Tg chỉ có khoảng 3-4 hormon T4 được tạo thành, trong khi đó trung bình 5 phân tử Tg mới có 1 phân tử T3 được tạo thành. • Khoảng ¾ lượng MIT và DIT trong Tg sẽ không bao giờ trở thành hormne giáp, những chất này sẽ bị tiêu hủy (do men deiodinase) để cung cấp iod lại cho tuyến giáp.
  • 7. Giai đoạn dự trữ và phóng thích hormone giáp • Những phân tử Tg (có chứa các hormone giáp đã được tạo thành) được bài tiết vào trong chất nhầy của nang giáp. • Tế bào nang giáp trạng có những giả túc ở phần đỉnh sẽ bao lấy những phân tử Tg này theo cơ chế ẩm bào để đưa vào trong tế bào nang giáp, khi vào trong bào tương chúng được bao bọc bởi những túi lysosome tạo thành một thể goi là phagolysosome. • Tại đây chúng sẽ bị thủy phân bởi những men protease, có tác dụng cắt đứt các cầu nối trong phân tử Tg để phóng thích MIT, DIT, T3, T4 khi có kích thích.
  • 8. Giai đoạn khử iod • Tại tuyến giáp, cũng như ở các mô ngoại vi T4 sẽ bị khữ iod để tạo thành T3, là hormone tác dụng chính trong cơ thể. • Lượng T3 được sinh ra trực tiếp từ tuyến giáp chỉ chiếm 1/3 tổng lượng trong khi 2/3 còn lại là do chuyển T4 thành T3. • Là dạng tác dụng chính
  • 9.
  • 10. Cường giáp Suy giáp Tim Nhịp tim nhanh Cung lượng tim  Rối loạn nhịp (loạn nhịp nhanh ) Nhịp tim chậm Cung lượng tim  Bloc nhĩ -thất Cơ Nhược cơ Cơ dãn nhanh (Phản xạ đồ ngắn ) Loạn trương cơ Cơ co Cơ dãn chậm (Phản xạ đồ dài ) Hệ thần kinh Dễ kích thích Hung hăng Tăng xúc cảm Thờ ơ Chậm chạp Trầm cảm Ống tiêu hoá Tiêu chảy Táo bón Sinh nhiệt Mồ hôi, khát, bàn tay nóng và ẩm Sợ nóng Thân nhiệt giảm Sợ lạnh Tạo huyết Bạch cầu giảm Bạch cầu trung tính giảm (do tăng dị hóa ) Tiểu cầu giảm Thiếu máu (hồng cầu khổng lồ) do suy giảm sản xuầt
  • 11. Định Lượng Hormon Giáp Trong Máu • ( H ) + ( PT ) (H - PT ) ( H ) = Hormon töï do (PT ) = Protein vaän chuyeån ( lieân keát vôùi hormon) ( H - PT ) = Hormon lieân keát • Thaønh phaàn hormon töï do (H) coù theå ño tröïc tieáp baèng nhöõng phöông phaùp tinh vi, phaûn aùnh chính xaùc nhaát chöùc naêng tuyeán giaùp, khoâng phuï thuoäc vaøo noàng ñoä protein vaän chuyeån. •
  • 13. Nhiễm độc giáp & Cường giáp
  • 14. THUẬT NGỮ: • Nhiễm độc giáp tố (thyrotoxicose): Là tình trạng cơ thể tăng chuyển hóa do có nhiều hormone giáp lưu hành trong máu từ nhiều nguyên nhân khác nhau. • Cường giáp (hyperthyrodism): Là một dạng nhiễm độc giáp tố do tuyến giáp tăng sản xuất và tiết nhiều hormone giáp vào máu.
  • 15. Nguyên nhân • Do cường giáp : • Cường giáp nguyên phát : • Bệnh Basedow • Bướu giáp đa nhân hóa độc • Nhân độc giáp • Thừa iod (hiện tượng Jod – Basedow) • U nguyên bào nuôi (Trophoblastic tumor) • Mô giáp lạc chỗ (K giáp di căn hoạt động, U quái buồng trứng (Struma ovarii)) • Cường giáp thứ phát : • Adenoma tuyến yên tăng tiết TSH
  • 16. Nguyên nhân • Không do cường giáp : • Viêm giáp bán cấp • Viêm giáp thể yên lặng không đau • Viêm giáp Hashimoto • Các nguyên nhân khác gây phá hủy mô giáp : Uống amiodarone, tia xạ • Uống hormone giáp (Thyrotoxicosis factitia)
  • 17. Triệu chứng lâm sàng • Rối loạn điều hoà nhiệt : • Cảm giác sợ nóng, da nóng và sốt nhẹ 3705 - 380. • Khi khám bệnh thầy thuốc có thể cảm nhận được sự rối loạn này, nhất là ở tay của bệnh nhân: bàn tay " Basedow" có các đặc điểm: ấm, ẩm ướt và như mọng nước. • Uống nhiều , tiểu nhiều : • Khát tăng lên, có khi tiểu nhiều ở một mức độ nào đó.
  • 18. Biểu hiện tim mạch • Nhịp tim nhanh thường xuyên trên 100 nhịp đập 1 phút, có thể thay đổi trong ngày, tăng lên khi xúc động hoặc gắng sức. • Huyết áp tâm thu tăng • Cung lượng tim tăng. • Điện tâm đồ ghi nhận có nhịp nhanh xoang đều, đôi khi có ngoại tâm thu. • X quang : bóng tim lớn, đập mạnh.
  • 19. • Thay đổi cân nặng : • Thường là gầy sút nhanh, mặc dù ăn vẫn bình thường hoặc có khi ăn khỏe. Ở một số ít bệnh nhân nữ trẻ tuổi, có khi lại tăng cân nghịch thường. • Tăng nhu động ruột : • Hay gặp trường hợp tiêu chảy không kèm đau quặn : 5 - 10 lần/ngày. Nếu là người bị táo bón thường xuyên thì sự bài tiết phân trở lại bình thường.
  • 20. • Triệu chứng về mắt: • Ánh mắt sáng, triệu chứng co kéo cơ nâng mi trên và dấu lid lag không chỉ gặp trên bệnh nhân Basedow, mà còn trong nhiễm độc giáp do các nguyên nhân khác.
  • 21. • Biểu hiện cơ bắp : • Có thể teo cơ đặc biệt là ở vòng quanh vai. • Yếu cơ phát hiện được bằng dấu hiệu ghế đẩu . • Các dấu hiệu thần kinh : • Bồn chồn, tính khí thất thường, dễ cáu gắt. Rối loạn tâm thần có thể xảy ra nhưng hiếm. Run ở đầu ngón tay với đặc điểm: tần số cao, biên độ thấp, đều. • Có thể kèm theo các rối loạn vận mạch : đỏ mặt từng lúc, toát mồ hôi.
  • 22. Cận lâm sàng • Giá trị bình thường thay đổi tùy theo từng phòng xét nghiệm. Sau đây là các trị số mang tính tham khảo : • TSH : 0.5 – 5 mUI/L • FT4 : 0.7 – 2.5 ng/dL • FT3 : 0.2 – 0.5 ng/dL
  • 23. Hormon giáp • Khả năng ức chế của FT4, FT3 càng lúc càng mạnh. • Nếu FT4 bằng ½ trị số bình thường thì TSH tăng gấp 10 lần. • Nhưng chỉ cần FT4 tăng gấp đôi giá trị bình thường, TSH đã giảm đến mức không phát hiện được.
  • 24. Xét nghiệm • Cho đến hiện nay, xét nghiệm TSH đã trải qua 4 thế hệ (bảng). • Ngoại trừ thế hệ đầu tiên sử dụng phương pháp RIA (Radioimmunoassay, tạm dịch : miễn dịch phóng xạ), ba thế hệ sau đều áp dụng phương pháp IMA (Immunometric Assay).
  • 25. Thế hệ 1 2 3 4 Phương pháp RIA IMA Ngưỡng phát hiện (mUI/L) 1 - 2 0.1 – 0.2 0.01 – 0.02 0.001 – 0.002
  • 26. • SIÊU ÂM TUYẾN GIÁP : • Siêu âm tuyến giáp giúp đánh giá kích thước, thể tích, mật độ của bướu giáp, cũng như số lượng, vị trí, kích thước nhân giáp, phân biệt được nhân đặc và tổn thương dạng nang. • Siêu âm Doppler giúp đánh giá tình trạng tưới máu của tuyến giáp.
  • 27. • Tiến triển và biến chứng – Nếu được chẩn đoán sớm, điều trị đúng cách diễn tiến thường khả quan. – Tuy nhiên vẫn có những trường hợp tái phát. Diễn tiến xấu, nhiều biến chứng thường xảy ra ở những trường hợp chẩn đoán quá muộn.
  • 28. Cơn cường giáp cấp (cơn bão giáp) • Dễ xảy ra ở bệnh nhân cường giáp không được chẩn đoán, cường giáp nặng, đôi khi được coi là "ác tính ", diễn tiến một cách bán cấp hoặc đột ngột sau một ứng xuất. • Nếu bệnh nhân cần phẫu thuật tuyến giáp thì chỉ được mổ sau khi đã bình giáp. Cơn cường giáp gồm ba loại triệu chứng chủ yếu: • Triệu chứng tăng chuyển hoá: gầy nhanh, nhiều mồ hôi, sốt 380 - 39 0 hoặc cao hơn, kiệt nước, vật vã, kích động. Đôi khi lại mệt lả. • Triệu chứng tim mạch: nhịp tim rất nhanh (180 -200/mn) hoặc loạn nhịp nhanh, xu hướng truỵ tim mạch, suy tim tiến triển nhanh. • Triệu chứng cơ thần kinh: mệt mỏi cao độ, teo cơ nhanh, có thể giả liệt cơ rất nặng nếu ảnh hưởng đến các cơ hô hấp
  • 30. BỆNH BASEDOW (BỆNH GRAVES) • Bệnh còn có tên gọi khác: Bệnh Graves, bệnh bướu giáp có lồi mắt, bệnh bướu giáp lan toả có hoặc không có biểu hiện lồi mắt. • Bệnh này gồm các biểu hiện: • Hội chứng cường giáp. • Bướu giáp lan toả. • Các biểu hiện ở mắt mà lồi mắt là đặc hiệu nhất. • Phù niêm trước xương chày.
  • 31.
  • 32. Cơ chế gây bệnh • Bệnh tự miễn • Có thể phối hợp nhiều bệnh tự miễn khác
  • 33. Phù niêm trước xương chày
  • 34. Cơ chế lồi mắt: • Còn chưa rõ ràng, tuy nhiên cũng có nhiều bằng chứng cho thấy do cơ chế tự miễn: • Người ta thấy có kháng thể lưu hành gắn chuyên biệt với kháng nguyên ở cơ mắt của bệnh nhân lồi mắt. • Có phản ứng chéo giữa kháng nguyên của cơ mắt và tế bào tuyến giáp: kháng thể kháng thụ thể TSH có thể kích thích những tế bào fibroblast ở mắt, tổng hợp collagen gây lồi mắt. • Tìm thấy các phức hợp Thyroglobulin - kháng thể kháng Thyroglobulin ở các màng cơ của hốc mắt và ở mô quanh hốc mắt.
  • 35. BIỂU HIỆN MẮT TRONG BỆNH BASEDOW (GRAVES) [THEO XẾP LOẠI NO SPECS (ATA)] Độ Biểu hiện 0 N Không có biểu hiện gì 1 O Co cơ mi trên (dấu hiệu Dalrymple, Von Graefe,stare, lidlag) 2 S Tổn thương phần mềm ở hốc mắt (phù mi mắt) 3 P Lồi mắt > 3mm khi đo độ lồi 4 E Tổn thương cơ vận nhãn: cơ thẳng dưới (inferior rectus); cơ thẳng giữa (medial rectus) 5 C Tổn thương giác mạc : viêm 6 S Tổn thương dây thần kinh thị giác
  • 36. Cận lâm sàng • TSH giảm, FT4, FT3 tăng. • Siêu âm Doppler có hiện tượng tăng sinh mạch máu. • Độ thu nạp I131 tăng cao từ những giờ đầu và có góc thoát • Xạ hình cho thấy tuyến giáp tăng bắt xạ đều.
  • 37.
  • 38. Chẩn đoán • Dựa vào lâm sàng và xét nghiệm hormone là đủ để chẩn đoán Basedow trong đa số trường hợp. • Ngoài ra, xét nghiệm tự kháng thể TRAb cũng giúp xác định chẩn đoán, cũng như tiên lượng khả năng lui bệnh.
  • 39. BƯỚU GIÁP ĐA NHÂN HÓA ĐỘC :
  • 40. BƯỚU GIÁP ĐA NHÂN HÓA ĐỘC : • Bệnh khởi phát trên nền một bướu giáp đa nhân có sẵn từ trước. Cường giáp do một vài nhân tự phát tăng tiết hormone, không còn chịu sự kiểm soát của tuyến yên. • Nguyên nhân khiến bướu chuyển từ giai đoạn không độc sang giai đoạn nhiễm độc giáp vẫn chưa được biết rõ. • Trong vùng thiếu iod tương đối, việc tiếp xúc với một lượng lớn iod, chẳng hạn như ăn các thực phẩm giàu iod, viên đa sinh tố có iod, thuốc sát trùng chứa iod, iod trong thuốc cản quang… sẽ là yếu tố khởi phát cường giáp (hiện tượng Jod – Basedow).
  • 41. BƯỚU GIÁP ĐA NHÂN HÓA ĐỘC : • Bệnh thường xảy ra sau tuổi 50. Tiền căn đã có bướu giáp đa nhân từ nhiều năm trước, gần đây mới bị cường giáp. • Triệu chứng nhiễm độc giáp thường nhẹ. Trong đó biểu hiện tim mạch thường nổi bật, có lẽ do bệnh nhân lớn tuổi, bao gồm nhịp nhanh, rung nhĩ, có kèm suy tim hoặc không, đáp ứng kém với digitalis
  • 42. BƯỚU GIÁP ĐA NHÂN HÓA ĐỘC : • Cận lâm sàng : TSH giảm, FT4, FT3 tăng. • Siêu âm giúp khẳng định bướu đa nhân. • Xạ hình cho thấy những vùng bắt xạ xen kẽ vùng không bắt xạ. • Độ thu nạp I131 24h bình thường hoặc chỉ tăng nhẹ, không giúp ích gì cho chẩn đoán.
  • 43. NHÂN ĐỘC GIÁP (BỆNH PLUMMER) :
  • 44. NHÂN ĐỘC GIÁP (BỆNH PLUMMER) : • Là nguyên nhân đứng hàng thứ ba gây cường giáp. • Bệnh khởi phát ở lứa tuổi trẻ hơn bướu giáp đa nhân hóa độc, thường vào khoảng thập niên 30 – 40, gặp ở nam nhiều hơn nữ. • Tiền căn đã có bướu vùng cổ trước đó nhiều năm. Nhân giáp thường không gây triệu chứng cường giáp cho đến khi nó đạt kích thước từ 2.5 – 3 cm trở lên. Nhân giáp có thể bị hoại tử trung tâm, xuất huyết, calci hóa.
  • 45. NHÂN ĐỘC GIÁP (BỆNH PLUMMER) : • Triệu chứng cường giáp nói chung khởi phát chậm và thường nhẹ. • Biểu hiện trên hệ tim mạch cũng nổi bật. Nhân giáp thường có giới hạn rõ, bề mặt nhẵn, tròn hoặc bầu dục, mật độ chắc, di động khi nuốt • Các triệu chứng âm tính bao gồm : không có lồi mắt, không phù niêm trước xương chày.
  • 46. NHÂN ĐỘC GIÁP (BỆNH PLUMMER) : • Kết quả xét nghiệm tùy thuộc giai đoạn bệnh. Đầu tiên, nồng độ TSH bình thường ngoại trừ TSH giảm đén giới hạn thấp. Kết quả này cùng với siêu âm giúp loại trừ bướu đa nhân, sẽ xác định chẩn đoán. • Xạ hình có thể cho thấy iod tập trung ở nhân sờ thấy được, nhưng điều này chỉ xảy ra khi nào TSH bị ức chế. • Nếu nhân tiếp tục lớn, sẽ bộc lộ triệu chứng cường giáp cùng với sự gia tăng nồng độ hormone giáp.
  • 47. NHÂN ĐỘC GIÁP (BỆNH PLUMMER) : • Thỉnh thoảng, xét nghiệm cho thấy FT4 bình thường trong khi T3 tăng, đây là thể cường giáp tăng T3 đơn thuần (T3 thyrotoxicosis) . • Nhân độc giáp là nguyên nhân thường gặp nhất của cường giáp tăng T3.
  • 48. CƯỜNG GIÁP DO QUÁ TẢI IOD : • Đây là nguyên nhân gây cường giáp quan trọng ở những vùng có lượng iod ăn vào cao. • Ở những vùng thiếu iod vừa phải, việc tiếp xúc với một lượng lớn iod có thể gây cường giáp. • Triệu chứng xuất hiện sau vài ngày, vài tháng hay vài năm sau khi bị quá tải iod. • Chẩn đoán dựa vào tiền căn có dùng iod, độ thu nạp I131 thấp và iod niệu tăng > 100 µg/24h (có thể trên vài gam / ngày). T4, FT4 có thể tăng nhiều hơn T3, FT3.
  • 49. NHIỄM ĐỘC GIÁP THOÁNG QUA TRONG VIÊM GIÁP : • Gặp trong viêm giáp bán cấp, viêm giáp thể yên lặng không đau, hoặc hiếm hơn là viêm giáp Hashimoto. • Cơ chế nhiễm độc giáp do nhu mô tuyến bị phá hủy, tăng phóng thích hormone giáp vào máu.
  • 50. NHIỄM ĐỘC GIÁP DO UỐNG HORMONE GIÁP : • Dùng hormon giáp • Biểu hiện nhiễm độc giáp nhưng tuyến giáp không to. • TSH giảm, tùy theo bệnh nhân uống loại hormone giáp nào mà T4 hoặc T3 tăng. • Siêu âm Doppler cho thấy giảm tưới máu nhu mô tuyến và vận tốc tâm thu đỉnh ở giới hạn thấp. Trên xạ hình, tuyến giáp không bắt xạ.
  • 51. NHỮNG NGUYÊN NHÂN HIẾM GẶP • Chửa trứng (nhau nước) - Carcinom đệm nuôi (Chorio- carcinoma) • Lâm sàng và cận lâm sàng: điển hình với các triệu chứng của cường giáp. • Triệu chứng âm tính: biểu hiện mắt, phù niêm trước xương chày. • Các mô của carcinom đệm nuôi và nhau nước tiết HCG (Hurman Chorionic Gonadotropin) có tác dụng giống TSH ( TSH-like ). • Cường giáp khỏi nhanh sau khi nạo nhau nước, hoặc sau khi hóa trị liệu carcinom đệm nuôi với loại thuốc thích hợp.
  • 52. • Cường giáp do khối u tuyến yên tiết quá nhiều TSH • Các khối u loại này thường là adenom thuz trước tuyến yên, hiếm gặp, có nhiều tế bào hướng giáp. Chúng gây ra cường giáp và bướu giáp. • Trường hợp hay gặp hơn là một số trường hợp mà người ta không phát hiện được khối u tuyến yên. Trường hợp này được gọi là "hội chứng tiết TSH không thích hợp (Syndrome of Inappropriate TSH Secretion). • Trường hợp có khối u tuyến yên: cường giáp nhẹ, có bướu giáp, vô kinh, không có triệu chứng về mắt.
  • 53. • Cường giáp do carcinom tuyến giáp • Đặc biệt là carcinom nang tuyến giáp; hay có di căn. • Lâm sàng: sút cân, mệt mỏi, hồi hộp, không có bướu giáp (trước đó có khi đã được phẫu thuật tuyến giáp vì ung thư), không có triệu chứng về mắt. • Nếu làm xạ hình toàn thân có thể phát hiện di căn ở phổi, xương. • Xạ trị đối với iod phóng xạ liều cao có thể có kết quả với các ổ di căn.
  • 54. • Cường giáp do các u quái giáp buồng trứng (goitres ovariens - struma ovaril) • Các u quái buồng trứng có thể có mô của tuyến giáp và mô này trở nên cường tính. • Lâm sàng: triệu chứng cường giáp thuờng là nhẹ như sụt cân nhịp tim nhanh nhưng không rõ bướu giáp, triệu chứng mắt thường không có. • Cận lâm sàng: • Trị số T4 và T3 chỉ hơi tăng. • Độ tập trung iod phóng xạ ở vùng cổ bằng không. • Xạ hình toàn thân phát hiện vùng tập trung iod phóng xạ ở hố chậu. • Bệnh có thể khỏi sau khi phẫu thuật lấy bỏ u quái.