Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
CHỐNG ĐÔNG TRONG CRRT (lọc máu liên tục)
1. CHỐNG ĐÔNG
TRONG ĐIỀU TRỊ
THAY THẾ THẬN LIÊN TỤC
ThS.BS. Trương Dương Tiển
Khoa ICU-BV Chợ Rẫy
2. I. MỞ ĐẦU
• Vai trò CRRT trong HSCC.
• Là kỹ thuật đưa máu ra khỏi cơ thể
tuần hoàn qua màng lọc nhân tạo.
• Thời gian thực hiện kéo dài hơn so
phương pháp lọc máu ngắt quảng.
3. Tại sao phải dùng chống đông?
• Đông màng lọc và hệ thống ống dẫn:
• Gián đoạn điều trị.
• Giảm hiệu quả lọc è ảnh hưởng kết quả
điều trị.
• Gây biến chứng liên quan đến huyết khối.
• Tăng chi phí điều trị.
è Cần sử dụng chống đông để ngăn ngừa
biến chứng đông màng và cục máu đông
trong hệ thống.
6. II. Sinh lý quá trình đông máu
• Giai đoạn cầm máu ban đầu.
• Giai đoạn đông máu huyết tương: 03
giai đoạn
• Thành lập phức hợp Prothrombin:
• Đông máu ngoại sinh
• Đong máu nội sinh
• Thành lập thrombin
• Thành lập Fibrin.
8. III. Cơ chế đông màng
• Kích hoạt tiểu cầu:
• Hấp thu các yếu tố kháng đông trên bề mặt
nhân tạo.
• Tình trạng stress cao
• Vai trò thrombin.
• Đông máu nội sinh bị kích hoạt.
• Tiêu thụ protein huyết tương: thay đổi theo thời
gian:
• Fibrinogen
• Albumin
• Globulin miễn dịch
11. THUỐC CHỐNG ĐÔNG
• Heparin:
• Heparin chuẩn
• Heparin trọng lượng phân tử thấp
(LMWH).
• Citrate: Chống đông cục bộ.
• Kháng đông thế hệ mới:
• Ức chế trực tiếp thrombin: Hirudin,
bivalirudin, Argatroban, Ximegalatran…
• Ức chế Xa.
• Chống kết tập tiểu cầu
12. 1. Heparin chuaån
• Nguoàn goác
• Laø moät chaát do mastocyst vaø baïch caàu
öa kieàm saûn xuaát
• Tính chaát döôïc lyù vaø cô cheá taùc ñoäng
• Thoâng qua Antithrombin III (AT III): baát
hoaït yeáu toá XII, XI, IX, Xa, II.
21. Heparin-Induced Thrombocytopenia
HIT
• Tình trạng RL sau sử dụng heparin.
• Giảm số lượng tiểu cầu (< 150.000/mm3)
hoặc giảm tương đối ≥50% so với số lượng
TC ban đầu
• Có thể có hoặc không các BC huyết khối
22. HIT
• XH sau 5-14 ngày bệnh nhân chưa
từng sử dụng, or đã tùng sử dụng hơn
100 ngày.
• TC hiếm <10.000/mm3. ít xuất huyết
• Hồi phục sau 4-14 ngày
• Bn HIT nguy cơ huyết khối gấp 30 lần
(20-50% bn). Tiếp diễn sau vài tuần.
23. HIT
• Tất cả các loại Heparin
• Bất kì liều, ngay cả catheter tráng
heparin
• UFH cao gấp 10 lần LMWH.
• Cơ chế miễn dịch: có 02 loại HIT
24. HIT type 1
• Sau 1-4 ngày.
• RL ko liên quan cơ chế miễn dịch.
• Do tác động trực tiếp Heparin với hoạt
hóa TC.
• TC thường >100.000 mm3.
• Ko tiến triển, XH or huyết khối.
• Hồi phục mà ko cần ngưng H.
• TC bt trong vài ngày. Ko đt đặc hiệu
25. HIT type 2
• RL do cơ chế md.
• 5-14 ngày.
• BC huyết khối, đe dọa tính mạng.
• BC huyết khối hơn là xuất huyết.
38. VII. Các xét nghiệm theo dõi đông máu
• Tùy thuộc phương pháp kháng đông.
• aPTT, PT, TT, ACT
• Hoạt tính Xa.
• Ion calci
39. 1. aPTT (activated partial thromboplastin time)
• Phản ánh hoạt tính các yếu tố đông
máu (bao gồm XII).
• Thời gian hình thành nên cục máu đông
theo con đường nội sinh.
• XII, XI, X, IX, VIII.
• Con đường chung: V, II (prothrombin),
Fib, kèm kéo dài PT
• aPTT: 30-50”, duy trì 1,5-2,5 lần.
40.
41. 2. ACT (Activated Clotting Time)
• Hattersley: 1966 trong PT bắt cầu,
ECMO, can thiệp mạch vành.
• Người bt: 107s ± 13s.
• ACT: 80-160”, duy trì 180-200”
• Các yếu tố ảnh hưởng:VIII(<25%), IX,
X, XI, XII
42. Chỉ định
• Dialysis
• Thông tim, chụp mạch.
• IABP.
• PCI
• ECMO
• PT mạch máu
• Thay valve
• PT bắt cầu
• Cắt bỏ nội mạc đm chủ
43. Các yếu tố ảnh hưởng
• Pha loảng máu
• Hạ thân nhiệt (dụng cụ đo)
• Thuốc: Warfarin, aprotinin, Ức chế
GPIIb/IIIa.
• Giảm tiểu cầu
44. 3. aPTT và ACT?
ACT:
• Ít nhạy
• Giảm >95% hoạt tính của 01 yếu tố
đông máu.
• Máu tươi (không lưu trữ)
• TD khi dùng Heparin liều cao 1-5UI/
ml
• Giảm TC làm ảnh hưởng KQ
45. aPTT và ACT?
• aPTT:
• Nhạy cảm hơn.
• Giảm >70% 01 yếu tố đông máu.
• Có khả năng lưu trữ với kháng đông
citrate.
• Không bị ảnh hưởng bởi TC.
• Khi kháng đông heparin liều cao
>1UI/ml không theo dõi được.
46. • aPTT: theo dõi chức năng đông máu
• ACT: Theo dõi khả năng làm loãng
máu.
• NC mức tương quang giữa aPTT và
ACT?
47. VIII. KẾT LUẬN
• Vai trò của chống đông trong CRRT:
cần thiết và quan trọng.
• Tùy bệnh nhân, bệnh lýè lựa chọn pp
kháng đông.
• Tùy PP kháng đôngèXN theo dõi