2. Nội dung
Kỹ thuật
Giải phẫu CT ngực
Bệnh lý phổi
Bệnh lý trung thất
Bệnh lý màng phổi
Bệnh lý thành ngực
3. Kỹ thuật
BN nằm ngữa, hai tay giơ cao dọc 2
bên đầu
Khảo sát CT ngực không cản quang
Khảo sát CT ngực có cản quang: u,
viêm, bệnh lý mạch máu…
Chất tương phản: dẫn xuất Iode, tiêm
tĩnh mạch
4. Kỹ thuật
Khảo sát thực quản hay liên quan thực
quản: dùng cản quang qua đường uống
(barium hay iode pha loãng)
Kỹ thuật CT phân giải cao: HRCT: High
resolution CT : lát cắt mỏng 1-1,5 mm.
Đánh giá tốt các bệnh lý phế quản- phổi đặc
biệt bệnh lý mô kẻ, dãn phế quản
5. Tái tạo hình ảnh
– MPR (tái tạo nhiều mặt cắt)
– MIP (tái tạo cường độ tối đa
theo hướng chiếu)
– VRT (kỹ thuật hiển thị thể tích)
– SSD (tạo bóng bề mặt vật thể)
– Nội soi ảo phế quản
– Dựng hình tim- mạch vành,,,,
6. Cửa sổ trung thất
Không và có cản quang: phình động mạch chủ ngực
35. Viêm phổi
NN: vi khuẩn, virus, nấm…
Đường vào: hệ thống khí phế quản, đường
máu, trực tiếp (thành ngực, màng phổi..)
Phân loại:
– Viêm phổi thùy
– Viêm phế quản phổi
– Viêm phổi mô kẻ
36. Viêm phổi thùy
– Do phế cầu
– Thường bắt đầu ở khoảng khí đọan
xa, tạo các vùng đông đặc, tiến trỉên
tòan bộ phổi
– CT: các bóng mờ đồng nhất nhiều
phân thùy hoặc tòan bộ thùy phổi
dấu hiệu ‘khí phế quản đồ’
38. Phế quản phế viêm
– Do tụ cầu
– Bắt đầu trong hoặc quanh phế quản
tiểu thùy, lan theo phế quản, tổn
thương tòan bộ tiểu thùy phổi
– CT: nhiều đám mờ phân bố không
đồng nhất xen kẻ nhau giữa vùng
phổi lành và vùng phổi tổn thương
40. Viêm phổi mô kẻ
– Do virus, nấm, richkettsia
– Tổn thương thành phế quản và tổ
chức mô kẻ
– CT: dày thành phế quản, tổn thương
mô kẻ dạng nốt không đều hoặc
dạng lưới
42. Áp xe phổi
Do vi khuẩn (tụ cầu, Klebsiella)
CT: GĐ đầu, vùng giảm đậm độ xung
quanh là vùng đông đặc phổi
Khi ổ áp xe rõ, tăng quang ngoại
biên (thành ổ áp xe), không tăng quang
trung tâm (vùng họai tử), mức khí dịch
nếu thông với phế quản
*CĐPB: u phổi họai tử, tụ mủ màng phổi
45. CĐPB:
U phổi họai tử thường tạo hang lệch
tâm, thành dày hơn, bờ không đều
PB tụ mủ màng phổi: ổ áp xe tạo góc
nhọn với thành ngực, mạch máu chạy
thẳng vào ổ áp xe, kèm viêm nhu mô
phổi xung quanh
61. U phổi ác tính
Ung thư biểu mô phế quản
U hạch
Di căn
Sarcoma
Carcinoid
62. Ung thư biểu mô phế quản
– CT: ung thư phổi trung tâm
Nằm ở phế quản trung tâm (phế
quản thùy)
KCC đậm độ mô mềm
Hẹp lòng phế quản
Xẹp phổi
Xâm lấn trung thất, màng phổi,
thành ngực
63. Ung thư biểu mô phế quản
– CT: ung thư phổi ngoại biên
Nằm ở ngoại biên
Các dấu hiệu gợi ý ác tính
64. Đặc điểm nốt phổi ác tính
– Bờ không đều, tủa gai (radiating corona)
– Co kéo màng phổi (pleural fingers, flags)
– Hội tụ mạch máu (Rigler’s umbilical sign)
– Hoại tử
– Đóng vôi
– Liên quan trong lòng phế quản
– Thời gian nhân đôi: 1 tháng2 năm
70. Di căn
Ung thư di căn phổi thường theo đường
động mạch, ngoài ra còn theo đường
bạch mạch, xâm lấn trực tiếp hoặc theo
phế quản
Nguồn gốc: vú (22%), thận (11%), đầu cổ
(10%), đại trực tràng (9%), gan, tử cung,
tụy, buồng trứng, tiền liệt tuyến, dạ dày
71. Di căn
CT: nhiều nốt (75%) có kích thước khác
nhau, vô số nốt nhỏ, dày vách liên tiểu
thùy, bó mạch quanh phế quản dạng
nốt, thô, +/- đóng vôi, tạo hang, chảy
máu
73. Xẹp phổi
NN: U, viêm, nút nhầy, vật lạ
CT: Đậm độ mô mềm, tăng quang
mạnh
Kéo các nhánh mạch máu vùng
phổi xẹp lại gần nhau
Kéo rãnh màng phổi, trung thất,
rốn phổi về phía xẹp
Nâng cao vòm hoành, hẹp khoảng
liên sườn bên phổi xep
Tăng thông khí bù trừ
80. Khí thũng phổi
Dãn lớn bất thường các khoảng chứa khí
ở phía xa của tiểu phế quản tận do hủy
thành phế nang và mạng lưới các sợi đàn
hồi
CT: tạo các vùng giảm đậm độ với thành
bao quanh tổn thương không xác định rõ.
Gồm các dạng:
81. Khí thũng phổi
– Khí thũng trung tâm tiểu thùy (centrilobular
emphysema): vùng khí thũng quanh ĐM trung tâm
thùy phổi thứ cấp, hay gặp ở phần cao thùy giữa
– Khí thũng tòan bộ tiểu thùy (panlobular emphysema):
vùng khí thũng lan tỏa, đồng nhất, hay gặp ở thùy
dưới
– Khí thũng cạnh vách (paraseptal emphysema): vùng
khí thũng ngoại biên, cạnh vách liên tiểu thùy, cạnh
lá tạng màng phổi, rãnh liên thùy
– Khí thũng cạnh vùng sẹo (paracicatricial
emphysema): khoảng khí lớn, hủy nhu mô phổi tại
vùng sẹo
85. Dãn phế quản
Dãn khu trú, không hồi phục các phế
quản vừa và nhỏ
NN: nhiễm khuẩn, bẩm sinh, suy giảm
miễn dịch, tắc nghẻn, xơ hóa phổi …
Theo Reid (1950): 3 lọai:
– Dãn PQ hình ống (tubular)
– Dãn PQ hình nang (saccular, cystic)
– Dãn PQ hình tràng hạt (varicose)
86. Vị trí: phân thùy đáy sau (50%), thùy
giữa hoặc thùy lưỡi (10%)
CT: Dày thành và dãn lòng phế quản:
dấu đường ray (tram line), vòng nhẫn
(signet ring), tràng hạt (string of pearls),
chùm nho (cluster of grapes)
Nang có mức khí dịch
Thay đổi xung quanh: xơ, tổ ong, rối
lọan thông khí
87. Daõn pheá quaûn daïng hình oáng vôùi daáu hieäu
ñöôøng ray ( ‘tram line’ sign)
88. Daõn pheá quaûn daïng hình oáng (cylindrical bronchoectasis) vaø
hình nang (cystic bronchoestasis.)
89. Thuyên tắc phổi
Khuyết trong lòng mạch do cục máu
đông
Vùng tăng đậm độ hình chêm, nền dựa
vào màng phổi (nhồi máu phổi)
Tăng quang ngoại vi
Rối lọan thông khí
93. Viêm trung thất
Nguyên nhân: chấn thương, thủng cơ
quan trung thất, viêm nhiễm lan tràn từ
vùng hầu- cổ, hoặc phổi, màng phổi
CT:
– Đậm độ cao vùng viêm, tụ mủ, mất
cấu trúc mỡ bình thường của trung
thất
94. Viêm trung thất
– Tụ khí (thủng, vi khuẩn)
– Tăng quang viền của áp xe
– Kết hợp (tràn dịch, khí, mủ màng
phổi, áp xe dưới hoành, viêm xương
sống)
95. Vieâm trung thaát (Mediastinitis): maát môõ trung thaát, coù ñaäm ñoä
khí [a], taêng quang vieàn.
a
96. U trung thất
U trung thất trước: thymoma, teratoma,
thyroid, lymphoma…
U trung thất sau: u có nguồn gốc thần kinh,
di căn…
U trung thất giữa: lymphoma, di căn, u
thực quản….
97. U trung thất
CT đánh giá u về vị trí, kích thước, đè đẩy
xâm lấn các cấu trúc khác: mạch máu, khí
phế quản, thành ngực, bản chất mô học
(#68%) (lipoma, cyst…)
Các tổn thương kèm theo
Khả năng phẫu thuật u
Chẩn đoán phân biệt các bệnh lý khác
98. Thymoma 2 cm, laønh tính, khoâng
xaâm laán, b/n bò nhöôïc cô
100. Phình động mạch chủ ngực
Nguyên nhân: Xơ vữa động mạch, chấn
thương, bẩm sinh, viêm nhiễm, tăng áp
động mạch…
Hình ảnh CT: lớn khẩu kính động mạch (>4-
5 cm), huyết khối trong lòng, đóng vôi thành
mạch
105. Tràn dịch màng phổi
Nguyên nhân: suy tim, viêm nhiễm, u…
Hình ảnh CT:
– Dịch ở phía sau khi bệnh nhân nằm ngữa
– Đậm độ dịch, đậm độ cao trong chảy
máu, dịch có protein cao
– Màng phổi có thể dày, bắt quang sau tiêm
(Dày đều trong viêm. Dày nốt thô, không
đều trong u)
110. U màng phổi
Hình ảnh CT:
– Dày màng phổi > 1 cm, dạng nốt không
đều, liên quan màng phổi trung thất,
thường ở một bên (dấu hiệu ác tính),
tăng quang mạnh không đồng nhất
– Vào các rãnh màng phổi
– Đóng vôi, dịch màng phổi
– Xâm lấn thành ngực, trung thất, hạch lớn,
113. Viêm nhiễm
Viêm xương tủy xương, viêm phần mềm
hay từ phổi- màng phổi (lao, nấm…)
Hình ảnh CT:
– Thay đổi cấu trúc, hình dáng
– Có thể xóa lớp mỡ ngoài màng phổi
– Tăng quang mạnh ở thành tổn thương