GIÁ TRỊ NỒNG ĐỘ TROPONIN I TRONG CHẨN ĐOÁN KÍCH THƯỚC SẸO SAU NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP ĐÁNH GIÁ BẰNG KỸ THUẬT CHỤP SPECT/CT
1. GIÁ TRỊ NỒNG ĐỘ TROPONIN I TRONG CHẨN
ĐOÁN KÍCH THƯỚC SẸO SAU NHỒI MÁU CƠ TIM
CẤP ĐÁNH GIÁ BẰNG KỸ THUẬT CHỤP SPECT/CT
Nhóm Nghiên Cứu : Ths.BS Trần Song Toàn
TS.BS. Lê Thanh Liêm
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
3. • Bệnh lý động mạch vành là một trong những nguyên nhân chủ
yếu đưa đến tử vong nhiều nhất trên toàn thế giới.
• Tại Mỹ, hàng năm có khoảng 1 triệu bệnh nhân bị NMCT cấp
và hơn 1 triệu bệnh nhân nghi ngờ NMCT cấp phải nhập viện.
• Năm 2012, tại Tp HCM có khoảng 4000 bệnh nhân bị NMCT
cấp. Hơn 200 bệnh nhân tử vong.
• NMCT cấp gây tử vong và tàn phế cao không chỉ ở các nước
tiên tiến trên thế giới mà ngay cả ở nước ta.
ĐẶT VẤN ĐỀ
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
• YTTL xấu sau NMCT cấp: kích thước ổ nhồi máu, RL loạn chức
năng thất trái, rối loạn nhịp, kiểu nhồi máu ...
• Phương pháp không xâm lấn cho phép chẩn đoán, định lượng ổ
nhồi máu như: Siêu âm tim gắng sức, chụp PET/CT, chụp CMR,
xạ hình tưới máu cơ tim (SPECT/CT).
• Troponin không chỉ để chẩn đoán mà còn có vai trò tiên lượng.
• Tại Việt Nam, nghiên cứu về nồng độ Troponin và kích thước ổ
nhồi máu chưa được quan tâm.
5. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
01
02
03
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và kích thước ổ
NMCT cấp được đánh giá bằng kỹ thuật chụp
SPECT/CT với 99mTc-Sestamibi.
Khảo sát tương quan giữa nồng độ Troponin I và kích
thước ổ NMCT cấp được đánh giá bằng kỹ thuật chụp
SPECT/CT với 99mTc-Sestamibi.
Khảo sát giá trị của Troponin I trong chẩn đoán phát hiện sẹo
sau NMCT cấp đánh giá bằng kỹ thuật chụp SPECT/CT với
99mTc-Sestamibi.
6. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
CT
SPECT
Detector
Cấu Tạo Máy SPECT/CT
7. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
− Thallium-201
− 99mTc-Sestamibi
− 99mTc-Tetrofosmin
− 99mTc-Teboroxime
− 99mTc-Furifosmin
− 99mTc-N-NOET
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Mặt cắt trục ngắn
(Short-axis)
Mặt cắt trục dài đứng dọc
(Vertical long axis)
Mặt cắt trục dài đứng ngang
(Horizontal long axis)
IAEA human health series, no.23, p.1-103
Các Mặt Cắt Cơ Bản
9. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Clinical Gated Cardiac SPECT, 2nd edition, chapter 5, p.94-137
Phân Vùng Cơ Tim Trong Chụp SPECT/CT
10. ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhân đau ngực hay khó chịu vùng ngực, được
chẩn đoán NMCT cấp lần đầu
Nhập khoa nội Tim mạch bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng
10/2013 đến tháng 4/2015
11. ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Tiêu chuẩn loại trừ
Bệnh nhân có NMCT cũ.
Bệnh nhân có tiền căn phẫu thuật tim, chấn thương tim, sốc điện.
Bệnh nhân đã được can thiệp mạch vành trước đó.
Suy thận (eGFR < 30ml/phút/1,73m2).
12. ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu tiền cứu cắt ngang mô tả
Cỡ mẫu
Với α = 0,01 và power (1- β) = 0,80 hằng số C = 13,33.
Hệ số tương quan (ƿ # 0,48).
Số lượng mẫu cần chọn là: ≥ 52.
13. ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Phương Pháp Thực Hiện
Định lượng Troponin I vào các ngày 1, 2, 3 sau khi xảy ra biến cố.
Xét nghiệm nồng độ Troponin I
Máy phân tích LIAISON® - ITALY.
Thời gian 30 phút.
Sử dụng nguyên tắc bánh kẹp: sử dụng 2 kháng thể kháng
Troponin I.
Phát hiện ở giới hạn 0,005 ng/ml, Có thể đo được nồng độ
Troponin I lên đến 100ng/ml.
Troponin I (+): đạt mức 99% bách phân vị trên (> 0,04 ng/ml).
14. ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Truyền Nitrate Tiêm MIBI 30mCi
SPECT/CT
1 giờ
Phương Pháp Thực Hiện
Chụp xạ hình tim từ ngày thứ 4 đến 14 sau nhồi máu.
Sử dụng quy trình ghi hình 1 ngày.
Dược chất phóng xạ: 99mTc-sestamibi đường TM, liều 30 mCi.
Sử dụng phần mềm 4DM – SPECT của Đại Học Michigan USA.
15. ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Máy SPECT/CT Simbia T6 – Bệnh Viện
Chợ Rẫy
16. ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
IAEA human health series, no. 23, p.1-103
Bình thường
(>80%)
0 điểm
Giảm nhẹ
(60-80%)
1 điểm
Giảm nặng
(<50%)
3 điểm
Giảm trung bình
(50-60%)
2 điểm
Đánh giá mức độ bắt xạ 99mTc-Sestamibi
17. ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Đánh giá kích thước vùng khuyết xạ
Nhỏ: < 15%
Trung bình: ≥ 15 25%
Lớn: ≥ 25 40%
Rất lớn: > 40%
18. ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP
Xử lý số liệu
Phép kiểm Chi bình phương
Phép kiểm phi tham số Mann-Whitney U
Phép kiểm phi tham số Kruskal-Wallis Test
Hệ số tương quan r: phép kiểm Spearman
Đường cong ROC, điểm cắt được tính theo Youden index
Các test so sánh có ý nghĩa với p<0,05
Phần mềm thống kê SPSS 22.0
19. KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
Đặc điểm bệnh nhân n = 55
Tuổi trung bình 63,6 ± 11,2
Giới tính
Nam 69,1%
Nữ 30,9%
Yếu tố nguy cơ
Tăng huyết áp 72,7%
RL Lipid máu 75%
Đái tháo đường 25,5%
Hút thuốc lá 27%
Tạ Thị Thanh Hương (301): 68,2 ± 4,9 tuổi; tỉ lệ nam (57%)
Adelaide M (121): 61 ± 13 tuổi; tỉ lệ nam (69%)
Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu
20. KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
Đặc điểm bệnh nhân n = 55
Kiểu nhồi máu cơ tim
Có ST chênh lên 67,3%
Không ST chênh lên 32,7%
Phân độ Killip
I 65,5%
II 5,5%
III 14,5%
IV 14,5%
Vũ Mạnh Cường (259): T/lệ NMCT có ST chênh (59,5%)
Martin Hadamitzky (180): T/lệ NMCT có ST chênh (67,2%)
Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu
21. KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
Chúng tôi: giá trị trung vị cTnI: 17,33 ng/ml (4,9 – 35,5).
Jonas Hallén (2009) nghiên cứu 227 BN, giá trị trung vị Troponin I (17,7 ng/ml)
Đặc điểm Troponin I
p< 0,05 p > 0,05
22. KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
Kích thước ổ nhồi máu ở BN có ST lớn hơn ko ST chênh (29,5% và 11,8% với p<0,05)
Martin H (2013) nc 180 BN, kt ổ nhồi máu có ST và ko ST chênh (17,4% và 9,15%, p<0,05)
Đặc điểm kích thước ổ nhồi máu
p > 0,05 p< 0,05
23. KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
Ngày 1 (n = 55)
r = 0,607
p < 0,001
Ngày 2 (n = 55)
r = 0,56
p < 0,001
Tương quan giữa cTn I và kích thước ổ nhồi máu
24. KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
Ngày 3 (n = 35)
r = 0,698
p < 0,001
Max cTnI (n = 55)
r = 0,604
p < 0,001
Tương quan giữa cTn I và kích thước ổ nhồi máu
25. KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
So sánh hệ số tương quan trong nghiên cứu với các tác giả
Tác giả n
Xét nghiệm
Troponin
Thời điểm đo
Kỹ thuật
(ngày chụp)
Hệ số tương quan
(r)
Chúng tôi 55 cTn I
Ngày 1, 2, 3,
Max
SPECT/CT
(Ngày 4-14)
0,607/ 0,56/0,698
/0,604
Panteghini
(2005)
63 cTn I 12h / 48h
SPECT
(tuần đầu)
0,55/ 0,61
Stanley Chia
(2008)
378 cTn I
12h/ 24h/
48h/ 72h
SPECT
(Ngày 5)
0,644/ 0,701/
0,725/ 0,734
Younger
(2007)
93 cTn I 12h/ 72h
CMR
(Ngày 2-5)
0,56/ 0,62
Hallén
(2009)
227 cTn I 24h/ 48h
CMR
(Ngày 5)
0,66/ 0,67
26. AUC = 0,692
KTC 95%: 0,747 – 0,910
p < 0,05
AUC = 0,813
KTC 95%: 0,663 – 0,964
p < 0,05
Điểm cắt
(ng/ml)
Độ nhạy
Độ
chuyên
GTTĐD GTTĐA
Ngày 1 5,7 81,3% 71,4% 95,1% 35,7%
Ngày 2 5,2 70,8% 71,4% 94,4% 26,3%
Ngày 3 6,7 66,7% 100% 100% 31,2%
AUC = 0,729
KTC 95%: 0,481 – 0,977
p < 0,05
Ngày 1 Ngày 2
Ngày 3
27. KẾT QUẢ – BÀN LUẬN
AUC = 0,959
KTC 95%: 0,902 – 1,00
p < 0,001
Điểm cắt
(ng/ml)
Độ nhạy Độ chuyên GTTĐD GTTĐA
16,92 93,8% 95,7% 96,7% 91,3%
Điểm cắt của Troponin I trong chẩn đoán sẹo (>15%)
28. KẾT LUẬN
1. Tuổi trung bình: 63,6 ± 11,2, với tỉ lệ nam/nữ (2,2/1), hầu hết các trường hợp là
NMCT có ST chênh (67,3%). KT ổ nhồi máu ở BN có ST chênh lớn hơn so với không
ST chênh (29,5% ; 11,8%), với p < 0,05.
2. Có mối tương quan thuận, mức độ khá giữa cTn I và kích thước ổ nhồi máu được đánh
giá bằng SPECT/CT. (r1 = 0,607; r2 = 0,56; r3 = 0,698 và rmax = 0,604, với p < 0,001).
3. Điểm cắt cTn I (5,7 ng/ml) chẩn đoán phát hiện sẹo sau nhồi máu với độ nhạy: 81,3%,
độ chuyên: 71,4%, GTTĐD: 95,5%. Điểm cắt cTn I (16,92 ng/ml) chẩn đoán sẹo
(>15%) sau nhồi máu với độ nhạy: 93,8%, độ chuyên: 95,7%, GTTĐD: 96,7%.