2. 1. Nắm được những chỉ định và CCĐ của gây tê
2. Phát hiện và xử trí các tai biến và biến chứng của gây tê
3. Nắm được các điểm căn bản khi thực hiện gây tê.
3. 1. Cột sống:
Là xương dài.
Có 33- 35 đốt sống
- 7 đốt sống cổ
- 12 đốt sống ngực
- 5 đốt sống lưng
- 5 đốt sống cùng
- 4- 6 đốt cụt.
Bảo vệ tủy sống
4. 2. Khoang NMC:
Là khoang ảo, gồm:
- Tổ chức xốp
- Mô mỡ
- Đám rối TM: chạy dọc hai bên khoang NMC. Tại vùng
cùng cụt, đám rối TM dày đặc nên dễ chọc vào TM
- Các rễ TK: TS → khoang NMC→ lỗ liên hợp→dây TK
chia thành từng vùng nhất định trên bề mặt da→ GTNMC
chỉ làm mất cảm giác ở một số vùng do dây thần kinh bị
thuốc tê ngấm chi phối.
Dung tích khoang NMC khoảng 80- 120ml.
Áp lực âm từ -1 đến -2mmHg
5. 3. Đi từ ngoài vào:
Da
Tổ chức dưới da
Dây chằng trên gai
Dây chằng liên gai
Dây chằng vàng
Màng cứng
Màng nhện
Khoang dưới nhện
6.
7. Là phương pháp gây tê vùng, bằng cách đưa một lượng
thuốc tê thích hợp vào khoang NMC.
Sự phân bố của các dây thần kinh tại khoang NMC chia
thành từng vùng nhất định trên bề mặt da. Vì vậy,
GTNMC chỉ làm mất cảm giác ở một số vùng do dây thần
kinh bị thuốc tê ngấm chi phối.
8. Cung cấp điều kiện tốt cho PT
Cc thêm thuốc tê khí PT kéo dài
Giảm đau sau mổ
Phục hồi nhu động ruột nhanh hơn GM
BN tự thở → Ít BC phổi
↓ BC thuyên tắc TM sâu và thuyên tắc phổi
9. Thất bại
Thời gian bắt đầu tác dụng chậm
BC thần kinh
Không dùng catheter NMC trong ĐK không có đủ phương
tiện TD
Nguy cơ NT cao
10. GMTD không thuận lợi.
Giảm đau sau mổ
Giảm đau ung thư giai đoạn cuối
11. Bn từ chối GT
RL đông máu
Shock giảm thể tích máu
Tăng áp lực nội sọ
BL tim mach: hẹp van hai lá nặng, hẹp van ĐMC nặng
Không đủ dụng cụ và phương tiện hồi sức
Nhiễm trùng vị trí chọc kim
12. Bn không hợp tác: TE, BN có RL tâm thần kinh
Bất thường về cột sống
Nhiễm trùng
Giảm thể tích máu
13. 1. Dụng cụ: Bộ dụng cụ gây tê, bơm tim, áo, champ, gạc vô
trùng
2. Bệnh nhân:
Khám tiền mê
Giải thích
Đặt đường truyền
Mắc monitoring theo dõi
14. 1. Tư thế ngồi:
Lưng cúi, cằm gập trước ngực, 2
tay vòng chéo ra trước, chân
duỗi thẳng trên bàn.
Ưu: dễ làm
Không nên làm khi huyết động
không ổn định và thuốc tê tỷ
trọng thấp
15. 2. Nằm nghiêng:
Cột sống song song với mặt bàn, 2 vai và 2 gai chậu thẳng
góc với bàn mổ, đùi gập trước bụng, đầu cổ cong về phía
trước
16. Đưa kim Touhy thẳng góc với mặt da qua đường giữa
Đưa kim sâu khoảng 2-2,5 cm, rút mandrin ra và tìm
khoang NMC
Liều test
Bơm thuốc tê nếu không cần giảm đau sau mổ
Luồn catheter
17.
18.
19. KT chọc thủng màng cứng:
- Chọc thủng màng cứng→ DNT →rút kim ra khi đến khi
hết thấy DNT.
- Ưu: chính xác
- Nhược: không an toàn
KT giọt nước:
24. 1. Vị trí tê:
- Giữa vùng da cần tê và gần với rễ TK cần phong bế nhất.
PT Vị trí catheter Liều lượng ( ml)
Ngực N12 - TL2 8 - 12
Bụng trên TL2 7 - 16
Bụng dưới TL2 - TL3 7 - 16
Chi dưới TL2 - TL4 5 - 14
Sản khoa TL3 5 -12
25. 2. Liều lượng, thể tích và nồng độ:
- Thể tích thuốc tê đóng vai trò quan trọng trong mức độ
lan rộng và vô cảm của GT
- Nồng độ ảnh hưởng đến phong bế vận động nhiều hơn là
mức độ lan rộng của GT
- Thể tích thuốc tê phong bế 1 ĐS: 1,3- 1,5 ml → Liều đầu
: 15- 20ml.
3. Tốc độ bơm thuốc: bơm chậm độ tê tốt hơn bơm nhanh
4. Chiều cao quan trọng hơn trong lượng
5. Người cao tuổi và thai phụ: giảm liều 2/3
26. Lựa chọn thuốc tê dựa và thời gian tác dụng của thuốc tê:
- Lidocain: + Thời gian tác dụng trung bình
+ Thời gian bắt đầu tác dụng nhanh
- Bupivacain, Ropivacain: thời gian tác dụng dài
Ở nồng độ thấp, Bupivacain ít gây liệt vận động → lựa
chọn để giảm đau sau mổ
27. 1. Tê tủy sống toàn thể:
BC nghiêm trọng
Do chọc thủng MC và bơm 1 lượng lớn thuốc tê vào
2. Ngộ độc thuốc tê:
Do bơm 1 lượng lớn thuốc tê vào mạch máu
Triệu chứng: choáng váng, tức ngực, khó thở nôn mửa, nói
nhảm, co giật
Xử trí:
- Thiopental 2% 100mg, IV
- Thở Oxy 100%
- Ngưng thở: NKQ
- Tụt HA: truyền dịch, thuốc co mạch
28. 3. Các tai biến khác:
Tụt HA
Nôn, buồn nôn
Ức chế hô hấp
Ngừng tim
Máu tụ NMC
Đứt cathéter
Nhiễm trùng
29. GTTS GTNMC
KT đơn giản KT phức tạp hơn
Mức GT: dưới L1/L2 Mức GT: tất cả vị trí của CS
Vị trí kim tê: khoang DN Vị trí kim tê: khoang NMC
XĐ đúng vị trí tê: DNT XĐ đúng vị trí tê: mất sức
cản (+)
Liều lượng: < 3ml Liều lượng: 15- 20ml
Thời gian bắt đầu TD: nhanh Thời gian bắt đầu TD: chậm
TGTD khó kéo dài TGTD kéo dài
Tụt HA: nhanh Tụt HA: chậm
Đau đầu: thường gặp Đau đầu: hiếm
30. CSE tổng hợp được cả ưu điểm của GTTS và GTNMC:
- Thời gian tác dụng nhanh
- Kéo dài thời gian GT
- Tiếp tục giảm đau sau mổ
- Giảm tác dụng phụ của cả 2 phương pháp GTTS và
GTNMC
31. Kỹ thuật GT hai khe ĐS riêng biệt:
- Chọc dò khoang NMC→ luồn catheter và xác đinh đúng vị
trí→ Chọc dò TS ở vị trí dưới mức chọc dò khoang NMC
1- 2 khe ĐS
- Ưu: XĐ vị trí catheter trong khoang NMC trước khi chọc
dò TS
- Nhược: gây tổn thương và khó chịu khi chọc nhiều lần
32. Kỹ thuật kim xuyên
kim:
Tiến hành chọc dò
khoang NMC trước, sau
đó chọc 1 kim tê TS dài
xuyên qua kim NMC
vào khoang dưới nhện,
bơm thuốc tê để GTTS,
rút kim tê tủy sống ra và
luồn catheter vào
khoang NMC.
33. Là phương pháp GTNMC, bằng cách chọc kim qua màng
cùng cụt.
CĐ: PT vùng HM- trực tràng
Là phương pháp gây tê thông thường nhất ở TE
34. 1. Phương tiện:
Kim 21- 23G, <50cm
Catheter chọc TM hay dùng kim Tuohy để luồn catheter.
2. KT chọc:
Tư thế: nằm nghiêng hay nằm sấp
XĐ mốc tê: 2 gai chậu sau trên và khe cùng cụt tạo thành
tam giác đều hay mốc tê cách da lỗ cùng cụt 4- 5cm
35.
36. 1. Thuốc kháng đông đường uống ( Warfarin):
Ngưng trước 3- 5 ngày
INR < 1,3
2. Heparin dưới da: không CCĐ gây tê
3. Heparin IV: Ngưng ít nhất 4g trước khi gây tê
Dùng lại sau khi gây tê 1g
Rút catheter # khi gây tê
4. Heparin TLPT thấp:
Liều phòng ngừa: Ngưng ít nhất 12g trước khi gây tê
Dùng liều cao: Ngưng ít nhất 24g trước khi gây tê
Rút catheter trước khi dùng lại 2g
37. 4. Thuốc chống ngưng tập TC:
Aspirin hay NSAID’s: không CCĐ
Khi dùng đồng thời với các thuốc kháng đông khác:
- Ticlopidine: 14 ngày
- Clopidogrel: 7 ngày
5. Thuốc tiêu sợi huyết và tiêu huyết khối:
Thời gian bán hủy ngắn
CCĐ PT 10 ngày
6. Thuốc thảo dược:
1 số thuốc ảnh hưởng đến chức năng đông máu: Gingko,
ginseng
Chưa có Guidelines rõ ràng
Dựa vào LS về chảy máu bất thường