3. ĐẶC ĐIỂM
4-5%
Đa số gặp người nhiều tuổi
Người trẻ : do chấn thương mạnh
Nữ : Nam 2:1
Xương gãy dễ lành.
Gãy ở đầu trên xương cánh tay hay gặp gồm có:
Gãy cổ phẫu thuật xương cánh tay
Gãy mấu động lớn
4. Cơ chế chấn thương
Chủ yếu:
Ngã té chống tay ở người lớn tuổi
Người trẻ lực chấn thương mạnh
Tổn thương mô mềm nặng
Nhiều tổn thương phối hợp
Ít gặp: chấn thương trực tiếp, dạng vai quá mức…
5. Chấn đoán lâm sàng
TC chắc chắn của gãy xương:
Biến dạng: gãy gài (thường không thấy biến dạng),
gãy không gài biến dạng gập góc mở ra ngoài
Cử động bất thường: gãy gài thường không có cử
động bất thường và gãy không gài có thể có.
Tiếng lạo xạo xương
6. Dấu hiệu không chắc chắn của gãy xương:
Đau, sưng nề vùng vai
Bầm tím muộn lan rộng (bầm tím Hennequin): bầm
tím ở mặt trong cánh tay và nách, theo thời gian lan
dần xuống mặt trong 1/3 dưới cánh tay, có khi đến
màu chậu.
Mất cơ năng không hoàn toàn
7.
8. CẬN LÂM SÀNG
X Quang:
Chụp khớp vai bình diện mặt, bình diện bên và xương
bả vai tiếp tuyến.
Chụp khớp vai bình diện bên Velpeau khi bình diện
bên không thực hiện được
CT scanner: đánh giá tổn thương mặt khớp, viền ổ
chảo, gãy lún.
11. NHÓM I: tất cả gãy xương vùng này không hoặc di
lệch tối thiểu.
12. NHÓM II: gãy 2 phần
Gãy cổ giải phẫu: hiếm, nguy cơ hoại tử vô mạch chỏm
Gãy cổ phẫu thuật: gãy cài gập góc> 450 gãy không
vững, di lệch
Gãy mấu động lớn: hay kết hợp với trật khớp vai ra
trước
Gãy mấu động bé: hay đi kèm với trật khớp vai ra sau
17. NHÓM V: gãy trật
Gãy trật 2 phần: gãy mấu động lớn trật khớp vai ra
trước và gãy mấu động bé trật khớp vai ra sau
Gãy trật 3-4 phần
NHÓM VI: chỏm bị tách thành nhiều mảnh, gặp
thường trong trật khớp vai ra sau
18. BIẾN CHỨNG
Tổn thương mạch: thường gặp là động mạch nách, phía
trên động mạch mũ trước
Tổn thương thần kinh: Thần kinh nách, đám rối cánh tay
Cứng khớp vai
Viêm cơ cốt hóa: gặp trong gãy nhiều phần không nắn, nắn
nhiều lần, xoa bóp
Hoại tử chỏm vô mạch:
Can lệch
20. ĐIỀU TRỊ
NHÓM II:
người trẻ: nắn mở và mổ kết hợp xương bên trong
Người già:Thay khớp bán phần
NHÓM III:mở nắn kết hợp xương bên trong
NHÓM IV: tương tự hướng điều trị của nhóm II
NHÓM V:
Gãy trật 2 phần: nắn kín các phần không di lệch
Gẫy trật 3,4 phần: tương tự hướng điều trị của nhóm II
NHÓM VI:
Người trẻ: mở nắn kết hợp xương bên trong
> 40% mặt khớp gãy nát : xem xét khả năng thay khớp bán phần.