SlideShare a Scribd company logo
1 of 12
Download to read offline
Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH
HỆ THẦN KINH
ThS.BS. NGUYỄN DŨNG TUẤN
_____________________________
DÀN BÀI
I. ĐỊNH NGHĨA - NGUỒN GỐC:
II. HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG:
2.1. Tủy sống: - Chất xám bên trong gồm 3 phần
- Chất trắng bên ngoài
2.2. Vỏ não: - Chất trắng trong, chất xám ngoài
- 6 lớp của vỏ não
2.3. Tiểu não: - 3 lớp của vỏ tiểu não: phân tử, Purkinje, hạt
2.4. Màng não: - Màng nuôi
- Màng nhện
- Màng mềm
III. HỆ THẦN KINH NGOẠI BIÊN:
3.1. Hạch thần kinh: tủy sống và thực vật (tự chủ)
3.2. Dây thần kinh ngoại biên: bao ngoại thần kinh, bao bó thần
kinh, mô nội thần kinh
3.3. Các tận cùng thần kinh: cảm giác (Meissner, Vater Pacini,
Ruffini, Merkel) và vận động
IV. HỆ THẦN KINH TỰ CHỦ (THỰC VẬT)
128
Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH
MỤC TIÊU:
− Mô tả được cấu tạo mô học của tủy sống.
− Kể tên và mô tả 3 lớp cấu tạo của tiểu não.
− Kể tên và mô tả 3 lớp cấu tạo của màng não.
− Mô tả cấu tạo của dây thần kinh ngoại biên.
− Mô tả cấu tạo của hạch thần kinh.
− Kể tên và nêu chức năng của các loại tận cùng thần kinh cảm
giác ngoại biên.
I. ĐỊNH NGHĨA - NGUỒN GỐC:
− Hệ thần kinh bao gồm hệ thần kinh trung ương (HTKTW) và hệ thần kinh
ngoại biên (HTKNB). HTKTW gồm não bộ và tủy sống (tủy gai). HTKNB gồm
hạch thần kinh, dây thần kinh và các tận cùng thần kinh.
− Tất cả hệ thần kinh đều có nguồn gốc từ ngoại bì thần kinh.
II. HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG (HTKTW):
− HTKTW gồm có 2 thành phần: não bộ nằm trong
hộp sọ và tủy sống nằm trong ống sống. Cả 2 đều có
màng bao quanh.
− HTKTW gần như không có mô liên kết nâng đỡ,
chỉ có một ít đi kèm với mạch máu. Não và tủy sống
đều mềm nhão như bột. Mô thần kinh đệm chống đỡ
và đệm thay cho mô liên kết, như đã mô tả ở trong
phần mô thần kinh.
− Cấu tạo chung của HTKTW gồm có chất trắng và
chất xám, phân bố xung quanh một ống. Chất trắng là
tập hợp các sợi trục có myêlin, thường kết thành bó;
chính thành phần lipid của myêlin làm cho chất này có
màu hơi trắng. Mạch máu trong chất trắng tương đối
ít. Chất xám, có màu xám nhạt khi xem trên não tươi,
chứa thân nơron và sợi thần kinh không myêlin. Phân
bố mạch máu tại đây rất phát triển. Chất trắng và chất
xám phân bố khác nhau giữa não bộ và tủy sống. Ở tủy
sống, chất xám nằm bên trong còn chất trắng bao bên
ngoài. Ở não bộ thì ngược lại, chất xám tạo thành vỏ
129
Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH
ngoài của đại não, tiểu não và các nhân xám dưới vỏ; chất trắng nằm trong vùng
dưới vỏ.
TỦY SỐNG ĐẠI NÃO
CHẤT XÁM TRONG VỎ / NHÂN XÁM
CHẤT
TRẮNG
NGOÀI DƯỚI VỎ
1. Tủy sống:
− Tủy sống cắt ngang có 2 phần cấu tạo chính: chất xám và chất trắng
• Chất xám nằm bên trong, có dạng chữ H, mỗi nửa bên có 3 phần: sừng
trước, sừng bên và sừng sau, ở giữa có một ống nhỏ gọi là ống nội tủy. Sừng
trước là sừng vận động, có hình tứ giác. Sừng bên có ranh giới với chất trắng
không rõ rệt do cấu trúc đặc biệt gọi là cấu tạo lưới. Sừng sau là sừng cảm
giác, hẹp và dài hơn sừng trước.
Thành phần mô học chủ yếu của chất xám là thân nơron, tế bào đệm và sợi
thần kinh không myêlin. Ở sừng trước có nhiều tế bào thần kinh vận động mà
sợi trục tiến về rễ trước và có đầu tận cùng ở cơ vân. Sừng sau có nhiều tế
bào thần kinh liên hiệp mà sợi trục tiến về sừng trước hoặc tiến ra các cột
tủy.
• Chất trắng bao quanh chất xám, không có thân nơron nhưng có nhiều tế
bào đệm (chủ yếu là tế bào ít nhánh (tạo bao myêlin), một ít tế bào sao...) và
các sợi thần kinh có myêlin xuất phát từ chất xám của tủy sống hoặc não,
hoặc hạch tủy sống. Các sợi này chạy hướng lên hoặc hướng xuống, dọc
theo cột tủy sống. Các bó sợi của chất trắng tạo thành những bó dẫn truyền
thần kinh và được chia thành ba nhóm chính dựa theo chức năng:
130
Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH
- Các bó sợi vận động ly tâm, đi từ não xuống.
- Các bó sợi cảm giác hướng tâm, đi lên não.
- Các bó sợi liên hiệp nối với các tầng tủy với nhau.
2. Vỏ não:
− Ở bán cầu não và tiểu não, chất xám phủ bên ngoài chất trắng, tạo thành một
lớp được gọi là vỏ não và vỏ tiểu não. Vỏ não dày 1,5-4 mm, có cấu trúc thay
đổi tùy theo từng vùng.
− Vỏ não bao phủ hai bán cầu đại não, là nơi phối hợp các cảm giác nhận được,
hình thành các đáp ứng vận động theo ý muốn. Đây là phần não thực hiện các
chức năng tư duy từ đơn giản đến phức tạp, nơi sử dụng ngôn ngữ, học và nhớ.
Để thực hiện các chức năng trên, vỏ não phải rộng, tạo thành các nếp nhăn sâu,
gọi là các rãnh. Diện tích chung của vỏ đại não là 2200-2300 cm2
, hai phần ba
diện tích này nằm sâu trong các rãnh, còn một phần ba hiện ra ngoài.
− Thân nơron ở vỏ não xếp thành 6 lớp, từ ngoài vào trong:
Lớp phân tử là lớp ngoài cùng, chứa ít thân nơron (tế bào Cajal), các sợi
thần kinh chạy theo hướng song song với bề mặt vỏ não.
Lớp hạt ngoài chứa thân các nơron nhỏ.
Lớp tế bào tháp chứa nhiều thân tế bào thần kinh hình tháp.
Lớp hạt trong chứa thân nơron nhỏ.
Lớp tháp trong (hay lớp hạch) chứa các tế bào tháp lớn được gọi là tế bào
Betz.
Lớp tế bào đa dạng nằm trong cùng, tiếp giáp với chất trắng, có nhiều tế
bào đa dạng.
131
Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH
− Dựa trên sự phân bố các sợi thần kinh trong vỏ não, phân biệt theo thứ tự từ
ngoài vào trong:
1. Mạng Exner, nằm trong lớp phân tử
2. Dải Bechterew, nằm giữa lớp hạt ngoài và lớp tế bào tháp
3. Dải Baillarger ngoài, nằm trong lớp hạt trong
4. Dải Baillarger trong, nằm trong phần dưới của lớp hạch
Ngoài ra còn có các bó sợi chạy theo hướng thẳng góc với bề mặt vỏ não,
giúp liên hợp các vùng khác nhau trong vỏ não.
− Trong một tiêu bản vỏ não nhuộm màu HE ta có thể nhận thấy các thành
phần sau: thân nơron, nhân tế bào đệm, mao mạch, sợi thần kinh không myêlin.
Ở vỏ não có khoảng 10 tỷ nơron, mỗi nơron có thể tạo synap với 100.000 nơron
khác.
132
Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH
3. Vỏ tiểu não:
− Tiểu não có chức năng duy trì thăng bằng và phối hợp các động tác của cơ
thể. Tiểu não có cấu tạo theo kiểu tiểu thùy và mỗi tiểu thùy lại gồm nhiều lá
tiểu não. Diện tích bề mặt của tiểu não người lớn có thể đạt 975-1500 cm2
. Tiểu
não gồm 1 thùy nhộng ở giữa và 2 bán cầu bên, được nối vào mặt lưng thân não
bằng 3 đôi cuống não.
− Chất trắng của tiểu não nằm bên trong, tạo thành nhiều lá mỏng phân nhánh
hướng ra ngoài, chất xám tạo thành vỏ tiểu não có nhiều nếp gấp và 4 cặp nhân
xám nằm sâu bên dưới.
− Chất xám tiểu não bọc mặt ngoài của tiểu não, gồm ba lớp:
• Lớp phân tử là lớp ngoài cùng, gồm những thân nơron nhỏ và sợi thần
kinh không myêlin. Trong lớp này có hai loại nơron là tế bào giỏ và tế bào
sao. Sợi trục của tế bào giỏ chia nhánh ôm các tế bào Purkinje, giống như
một cái giỏ, có tác dụng ức chế tế bào Purkinje. Tế bào sao nằm gần bề mặt,
chúng cũng có tác dụng ức chế tế bào Purkinje.
• Lớp hạt, nằm trong, sát với chất trắng. Trong lớp hạt có nhiều nơron nhỏ
(5-8 micron) gọi là tế bào hạt. Tế bào hạt có ít sợi nhánh ngắn và một sợi
trục chạy lên lớp phân tử. Trong lớp hạt còn có tế bào sao lớn. Tế bào này có
nhiều sợi nhánh chạy lên lớp phân tử hoặc ở lớp hạt. Sợi trục của tế bào sao
lớn ngắn, không ra khỏi lớp hạt.
133
Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH
• Lớp tế bào Purkinje (mũi tên) gồm một hàng tế bào thần kinh giống trái
lê. Sợi nhánh của tế bào này hướng về lớp phân tử, còn sợi trục thì chạy
xuyên qua lớp hạt vào chất trắng và kết thúc trên các tế bào của các nhân
xám bên dưới.
4. Màng não tủy:
Não và tủy sống được bảo vệ trong hộp sọ và xương cột sống. Màng não - tủy
bao bọc quanh não và tủy vừa có tác dụng bảo vệ vừa có tác dụng dinh dưỡng.
Màng não tủy có ba lớp: màng nuôi, màng nhện (màng nuôi và màng nhện được
gọi chung là màng não mềm) và màng cứng.
• Màng nuôi nằm trong cùng, bọc mặt ngoài của não và tủy sống. Nó được
cấu tạo từ các bó sợi tạo keo, một ít sợi chun, tế bào sợi, đại thực bào. Biểu
mô lợp mặt trên màng mềm là biểu mô lát đơn.
• Màng nhện nằm giữa, là một cấu trúc giàu sợi liên kết. Màng nhện và
màng nuôi cách nhau bởi khoảng dưới nhện chứa dịch não tủy, mạch máu.
Màng nuôi và màng nhện được nối với nhau bởi các bè nhện. Dịch não - tủy
có trong các não thất, khoảng dưới nhện, ống nội tủy, được tiết ra từ những
đám rối màng mạch. Dịch não tủy chứa ít protein (20-30 mg trong 100 ml),
ít tế bào, chủ yếu là lympho bào (5 tế bào trong 1mm3
). Sự xuất hiện hồng
cầu trong dịch não tủy chứng tỏ có xuất huyết do gẫy-nứt xương sọ, còn sự
tăng bạch cầu chứng tỏ có ổ nhiễm trùng não hoặc màng não. Mao mạch của
đám rối màng mạch là mao mạch có nhiều lỗ thủng.
• Màng cứng nằm ngoài cùng, có cấu tạo như một màng liên kết xơ rất
chắc chắn. Màng cứng của não có những hồ máu và xoang tĩnh mạch chứa
máu và thông với các tĩnh mạch của não và tĩnh mạch của sọ. Giữa màng
cứng và màng nhện có một khoảng được gọi là khoảng dưới màng cứng.
134
Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH
III. HỆ THẦN KINH NGOẠI BIÊN:
− HTKNB gồm ba phần:
1. Các hạch thần kinh não, tủy sống và tự chủ (còn gọi là thực vật).
2. Các dây thần kinh.
3. Các đầu tận cùng thần kinh và các cơ quan cảm giác đặc biệt.
Trong cả 3 thành phần trên, chỉ riêng hạch thần kinh mới có chứa các
thân nơron của tế bào hạch thần kinh.
1. Hạch thần kinh:
− Có 2 loại hạch thần kinh: hạch tủy sống và hạch thực vật, được tạo bởi các
thân tế bào hạch thần kinh và các tế bào vỏ bao, giữa chúng có 1 ít mô liên kết
và các mao mạch. Trong hạch còn có các sợi thần kinh khác đi ngang qua, hoặc
đến và dừng lại trong hạch. Bao bọc bên ngoài hạch thần kinh là 1 vỏ bao liên
kết đặc, liên tục với vỏ bao liên kết của các dây thần kinh ra vào hạch.
135
Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH
• Hạch thần kinh tủy sống nằm trên rễ sau của dây thần kinh tủy sống, chứa
các nơron cảm giác đơn cực (chỉ có 1 nhánh nơron mọc ra từ thân tế bào,
nhánh này sau đó mới phân đôi thành 1 sợi nhánh và 1 sợi trục).
• Hạch thần kinh tự chủ thuộc hệ thống thần kinh tự chủ (thực vật), là hệ
thống có nhiệm vụ điều khiển các chức năng không phụ thuộc ý muốn (ví dụ:
nhu động ruột). Hạch chứa các nơron vận động đa cực. Ngoài các tế bào
hạch, còn có tế bào sao, mô liên kết. Ta phân biệt 2 loại hạch thần kinh tự
chủ: hạch giao cảm và hạch phó giao cảm. Hạch giao cảm gồm có 2 chuỗi
hạch cạnh sống nằm 2 bên cột sống, các hạch thuộc các đám rối trước sống
(đám rối mặt trời và đám rối hạ vị). Hạch phó giao cảm gồm có các hạch nằm
ngay trong các dây thần kinh sọ và các hạch trong nội tạng.
2. Dây thần kinh ngoại biên:
− Khác với HTKTW, các dây thần kinh ngoại biên có cấu tạo chắc chắn, hơi
đàn hồi vì nó có nhiều bao liên kết. Bao liên kết xơ ngoài cùng gọi là bao ngoại
thần kinh (epineurium). Về mặt mô học bao ngoại thần kinh có nhiều sợi tạo keo
xếp theo các hướng, một ít tế bào sợi, mao mạch máu (mạch của dây thần kinh).
− Những sợi thần kinh (hầu hết là sợi có myêlin) hợp với nhau thành bó. Mỗi
bó sợi thần kinh được bao bọc bởi một bao liên kết gọi là bao bó thần kinh
(perineurium). Trong mỗi bó sợi thần kinh, chen giữa các sợi thần kinh có mô
liên kết thưa chứa mao mạch máu. Mô liên kết đó được gọi là mô nội thần kinh
(endoneurium). Các dây thần kinh ngoại biên có kích thước nhỏ không còn bao
ngoại thần kinh, chúng chỉ có bao bó và mô nội thần kinh mà thôi.
3. Các tận cùng thần kinh:
− Theo chức năng, các tận cùng thần kinh chia thành tận cùng thần kinh cảm
giác và tận cùng thần kinh vận động. Tận cùng thần kinh cảm giác khi đầu tận
nhánh nơron là phần đầu của sợi nhánh, tận cùng thần kinh vận động khi đầu
tận nhánh nơron là nút tận cùng của sợi trục.
136
Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH
− Các tận cùng thần kinh cảm giác: có thể có bao liên kết bọc ngoài hoặc
không có bao. Có những tận cùng chịu trách nhiệm về xúc giác, áp suất (tiểu thể
Meissner, tiểu thể Ruffini, tiểu thể Merkel, tiểu thể Pacini, nang lông và các tận
cùng thần kinh trần). Các tận cảm giác nóng, lạnh và đau gồm có tiểu thể
Krause, các tận cùng của thần kinh trong biểu mô.
• Tiểu thể Meissner thường gặp ở nhú chân bì, nơi có cảm xúc nhạy nhất
(đầu ngón tay, ngón chân, đầu vú, qui đầu, môi, lưỡi). Đó là những tận cùng
thần kinh có bao liên kết gồm tế bào sợi, sợi keo. Trong bao liên kết là
nhánh sợi thần kinh trần, tế bào Schwamn.
• Tiểu thể Ruffini phân bố ở hạ bì và chân bì, có cấu tạo gần giống tiểu thể
Pacini, nhưng ít lá bao liên kết hơn.
• Tiểu thể Merkel nằm trong biểu bì, gồm tế bào Merkel là những tế bào
biểu mô biệt hóa hướng thần kinh, kết hợp với những tận cùng thần kinh trần
từ mô liên kết phân nhánh qua màng đáy.
• Tiểu thể Pacini thường gặp ở vùng hạ bì, trong màng cơ. Tiểu thể Pacini
có kích thước khá lớn, nhiều khi đạt đến 1-5 mm. Bao liên kết của tiểu thể
gồm 20-70 lá liên kết đồng tâm. Khối trung tâm gồm sợi thần kinh trần và
các lá chồng chất lên nhau.
137
Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH
• Tận cùng thần kinh vận động: tận cùng thần kinh vận động được nghiên
cứu kỹ ở cơ vân. Tại mô cơ vân các tận cùng sợi trục của nơron vận động tạo
nên với sợi cơ vân một cấu trúc đặc biệt kiểu synap. Cấu trúc đó được gọi là
bản vận động. Các sợi myêlin khi đến gần sợi cơ vân trở nên nhỏ dần, mất
bao myêlin và ấn lõm màng sợi cơ về phía bào tương. Phần tận cùng thần
kinh có cấu tạo giống như tiền synap, còn phần cơ có cấu tạo giống như hậu
synap.
IV. HỆ THẦN KINH TỰ CHỦ:
− Sự hoạt động của các tuyến ngoại tiết, cơ tim, cơ trơn, các tạng phủ, hệ tuần
hoàn được kiểm soát bởi hệ thần kinh tự chủ. Cả phần giao cảm và phó giao cảm
của hệ thần kinh tự chủ đều xuất phát từ hệ thần kinh trung ương, nhưng từ các
phần khác nhau. Những sợi thần kinh chi phối cơ và các tuyến của phần giao
cảm và phó giao cảm đi theo những đường khác nhau, nhưng luôn có hai đoạn
nơron: nơron trước hạch và nơron sau hạch.
− Hạch thần kinh tự chủ: còn gọi là thần kinh thực vật đã mô tả bên trên.
138
Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH
Từ khóa:
Hệ thần kinh trung ương - Hệ thần kinh ngoại biên - Chất
trắng - Chất xám - Sừng trước - Sừng bên - Sừng sau - Ống nội tủy
- Tế bào Cajal - Tế bào Betz - Lớp phân tử, lớp Purkinje, lớp hạt -
Màng nuôi - Màng nhện - Màng cứng - Hạch tủy sống - Hạch tự
chủ - Bao ngoại thần kinh, bao bó thần kinh, mô nội thần kinh -
Tận cùng thần kinh cảm giác, vận động - Tiểu thể Meissner - Tiểu
thể Vater Pacini - Tiểu thể Ruffini - Tiểu thể Merkel.
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ:
1. Các cấu trúc sau thuộc tận cùng thần kinh ngoại biên, TRỪ MỘT:
A. Tiểu thể Meissner
B. Tiểu thể Pacini
C. Tiểu thể Hassal
D. Tiểu thể Ruffini
E. Tiểu thể Meckel
2. Tiểu não có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Tế bào Purkinje có sợi trục hướng về lớp phân tử
B. Có chức năng giữ thăng bằng cho cơ thể
C. Chất xám nằm bên ngoài và có 4 cặp nhân nằm sâu bên trong
D. Lớp phân tử có hai loại nơron là tế bào giỏ và tế bào sao
E. Lớp hạt nằm ngoài cùng có tế bào hạt và tế bào sao lớn.
Đáp án: 1-C; 2-E
139

More Related Content

What's hot

MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUMÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUSoM
 
HỆ CẢM GIÁC
HỆ CẢM GIÁCHỆ CẢM GIÁC
HỆ CẢM GIÁCSoM
 
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNGSINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNGSoM
 
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNGTIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNGSoM
 
Dan luu mang phoi
Dan luu mang phoiDan luu mang phoi
Dan luu mang phoivinhvd12
 
RUỘT NON RUỘT GIÀ
RUỘT NON RUỘT GIÀRUỘT NON RUỘT GIÀ
RUỘT NON RUỘT GIÀSoM
 
KỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNHKỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNHSoM
 
hệ hô hấp
hệ hô hấphệ hô hấp
hệ hô hấpLam Nguyen
 
TIỂU NÃO
TIỂU NÃOTIỂU NÃO
TIỂU NÃOSoM
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGSoM
 
GIẢI PHẪU TIM
GIẢI PHẪU TIMGIẢI PHẪU TIM
GIẢI PHẪU TIMSoM
 
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinhDr NgocSâm
 
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁCMÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁCSoM
 
MÔ THẦN KINH
MÔ THẦN KINHMÔ THẦN KINH
MÔ THẦN KINHSoM
 

What's hot (20)

MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUMÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
 
HỆ CẢM GIÁC
HỆ CẢM GIÁCHỆ CẢM GIÁC
HỆ CẢM GIÁC
 
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNGSINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
 
Mô cơ
Mô cơMô cơ
Mô cơ
 
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNGTIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
TIẾP CẬN LIỆT VẬN ĐỘNG
 
Tiếng tim
Tiếng timTiếng tim
Tiếng tim
 
Mô xương
Mô xươngMô xương
Mô xương
 
Dan luu mang phoi
Dan luu mang phoiDan luu mang phoi
Dan luu mang phoi
 
RUỘT NON RUỘT GIÀ
RUỘT NON RUỘT GIÀRUỘT NON RUỘT GIÀ
RUỘT NON RUỘT GIÀ
 
MÀNG NÃO TỦY
MÀNG NÃO TỦYMÀNG NÃO TỦY
MÀNG NÃO TỦY
 
KỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNHKỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNH
 
Biểu mô
Biểu môBiểu mô
Biểu mô
 
hệ hô hấp
hệ hô hấphệ hô hấp
hệ hô hấp
 
GIẢI PHẪU GIAN NÃO
GIẢI PHẪU GIAN NÃOGIẢI PHẪU GIAN NÃO
GIẢI PHẪU GIAN NÃO
 
TIỂU NÃO
TIỂU NÃOTIỂU NÃO
TIỂU NÃO
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
 
GIẢI PHẪU TIM
GIẢI PHẪU TIMGIẢI PHẪU TIM
GIẢI PHẪU TIM
 
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
18 đường dẫn truyền cơ bản của hệ thần kinh
 
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁCMÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
 
MÔ THẦN KINH
MÔ THẦN KINHMÔ THẦN KINH
MÔ THẦN KINH
 

Similar to HỆ THẦN KINH

06. mô thần kinh .pdf.nidbdjxnnrndjjxjx
06. mô thần kinh .pdf.nidbdjxnnrndjjxjx06. mô thần kinh .pdf.nidbdjxnnrndjjxjx
06. mô thần kinh .pdf.nidbdjxnnrndjjxjxxp7b8f4f9q
 
(R)brain ct anatomy (1)
(R)brain ct anatomy (1)(R)brain ct anatomy (1)
(R)brain ct anatomy (1)Ngô Định
 
trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8
trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8 trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8
trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8 Jackson Linh
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EMSoM
 
các loại mô
các loại môcác loại mô
các loại môLuDuyn
 
Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1Pham Ngoc Quang
 
Mô Thần Kinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
Mô Thần Kinh VMU ĐH Y Khoa VinhMô Thần Kinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
Mô Thần Kinh VMU ĐH Y Khoa VinhTBFTTH
 
Mô Phôi Học Thần Kinh ĐH Y Khoa Vinh
Mô Phôi Học Thần Kinh ĐH Y Khoa VinhMô Phôi Học Thần Kinh ĐH Y Khoa Vinh
Mô Phôi Học Thần Kinh ĐH Y Khoa VinhTBFTTH
 
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐC
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐCCÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐC
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐCDr Hoc
 
BG-tim mach.ppt
BG-tim mach.pptBG-tim mach.ppt
BG-tim mach.pptQuangBi18
 
Mô thần kinh
Mô thần kinh Mô thần kinh
Mô thần kinh Lam Nguyen
 
He luoi cao phi phong (2017)
He luoi   cao phi phong (2017)He luoi   cao phi phong (2017)
He luoi cao phi phong (2017)Quang Hạ Trần
 
16. gian nao bcdn
16. gian nao  bcdn16. gian nao  bcdn
16. gian nao bcdnbongsung
 
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,an trần
 

Similar to HỆ THẦN KINH (20)

hệ thần kinh.docx
hệ thần kinh.docxhệ thần kinh.docx
hệ thần kinh.docx
 
06. mô thần kinh .pdf.nidbdjxnnrndjjxjx
06. mô thần kinh .pdf.nidbdjxnnrndjjxjx06. mô thần kinh .pdf.nidbdjxnnrndjjxjx
06. mô thần kinh .pdf.nidbdjxnnrndjjxjx
 
Module Thần Kinh.pptx
Module Thần Kinh.pptxModule Thần Kinh.pptx
Module Thần Kinh.pptx
 
Não bộ
Não bộNão bộ
Não bộ
 
(R)brain ct anatomy (1)
(R)brain ct anatomy (1)(R)brain ct anatomy (1)
(R)brain ct anatomy (1)
 
trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8
trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8 trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8
trả lời các câu hỏi trong sgk sinh học 8
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ THẦN KINH TRẺ EM
 
các loại mô
các loại môcác loại mô
các loại mô
 
Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1
 
Mô Thần Kinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
Mô Thần Kinh VMU ĐH Y Khoa VinhMô Thần Kinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
Mô Thần Kinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
 
Mô Phôi Học Thần Kinh ĐH Y Khoa Vinh
Mô Phôi Học Thần Kinh ĐH Y Khoa VinhMô Phôi Học Thần Kinh ĐH Y Khoa Vinh
Mô Phôi Học Thần Kinh ĐH Y Khoa Vinh
 
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐC
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐCCÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐC
CÁC BỆNH THẦN KINH & THUỐC
 
BG-tim mach.ppt
BG-tim mach.pptBG-tim mach.ppt
BG-tim mach.ppt
 
Mô thần kinh
Mô thần kinh Mô thần kinh
Mô thần kinh
 
He luoi cao phi phong (2017)
He luoi   cao phi phong (2017)He luoi   cao phi phong (2017)
He luoi cao phi phong (2017)
 
16. gian nao bcdn
16. gian nao  bcdn16. gian nao  bcdn
16. gian nao bcdn
 
Giải phẫu não 1
Giải phẫu não 1Giải phẫu não 1
Giải phẫu não 1
 
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
đại cương hệ thần kinh; giải phẫu tuỷ sống,
 
cầu não
cầu nãocầu não
cầu não
 
Bai 14 he than kinh
Bai 14 he than kinhBai 14 he than kinh
Bai 14 he than kinh
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ 19BiPhng
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạHongBiThi1
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạHongBiThi1
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfPhngKhmaKhoaTnBnh495
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 

HỆ THẦN KINH

  • 1. Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH HỆ THẦN KINH ThS.BS. NGUYỄN DŨNG TUẤN _____________________________ DÀN BÀI I. ĐỊNH NGHĨA - NGUỒN GỐC: II. HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG: 2.1. Tủy sống: - Chất xám bên trong gồm 3 phần - Chất trắng bên ngoài 2.2. Vỏ não: - Chất trắng trong, chất xám ngoài - 6 lớp của vỏ não 2.3. Tiểu não: - 3 lớp của vỏ tiểu não: phân tử, Purkinje, hạt 2.4. Màng não: - Màng nuôi - Màng nhện - Màng mềm III. HỆ THẦN KINH NGOẠI BIÊN: 3.1. Hạch thần kinh: tủy sống và thực vật (tự chủ) 3.2. Dây thần kinh ngoại biên: bao ngoại thần kinh, bao bó thần kinh, mô nội thần kinh 3.3. Các tận cùng thần kinh: cảm giác (Meissner, Vater Pacini, Ruffini, Merkel) và vận động IV. HỆ THẦN KINH TỰ CHỦ (THỰC VẬT) 128
  • 2. Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH MỤC TIÊU: − Mô tả được cấu tạo mô học của tủy sống. − Kể tên và mô tả 3 lớp cấu tạo của tiểu não. − Kể tên và mô tả 3 lớp cấu tạo của màng não. − Mô tả cấu tạo của dây thần kinh ngoại biên. − Mô tả cấu tạo của hạch thần kinh. − Kể tên và nêu chức năng của các loại tận cùng thần kinh cảm giác ngoại biên. I. ĐỊNH NGHĨA - NGUỒN GỐC: − Hệ thần kinh bao gồm hệ thần kinh trung ương (HTKTW) và hệ thần kinh ngoại biên (HTKNB). HTKTW gồm não bộ và tủy sống (tủy gai). HTKNB gồm hạch thần kinh, dây thần kinh và các tận cùng thần kinh. − Tất cả hệ thần kinh đều có nguồn gốc từ ngoại bì thần kinh. II. HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG (HTKTW): − HTKTW gồm có 2 thành phần: não bộ nằm trong hộp sọ và tủy sống nằm trong ống sống. Cả 2 đều có màng bao quanh. − HTKTW gần như không có mô liên kết nâng đỡ, chỉ có một ít đi kèm với mạch máu. Não và tủy sống đều mềm nhão như bột. Mô thần kinh đệm chống đỡ và đệm thay cho mô liên kết, như đã mô tả ở trong phần mô thần kinh. − Cấu tạo chung của HTKTW gồm có chất trắng và chất xám, phân bố xung quanh một ống. Chất trắng là tập hợp các sợi trục có myêlin, thường kết thành bó; chính thành phần lipid của myêlin làm cho chất này có màu hơi trắng. Mạch máu trong chất trắng tương đối ít. Chất xám, có màu xám nhạt khi xem trên não tươi, chứa thân nơron và sợi thần kinh không myêlin. Phân bố mạch máu tại đây rất phát triển. Chất trắng và chất xám phân bố khác nhau giữa não bộ và tủy sống. Ở tủy sống, chất xám nằm bên trong còn chất trắng bao bên ngoài. Ở não bộ thì ngược lại, chất xám tạo thành vỏ 129
  • 3. Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH ngoài của đại não, tiểu não và các nhân xám dưới vỏ; chất trắng nằm trong vùng dưới vỏ. TỦY SỐNG ĐẠI NÃO CHẤT XÁM TRONG VỎ / NHÂN XÁM CHẤT TRẮNG NGOÀI DƯỚI VỎ 1. Tủy sống: − Tủy sống cắt ngang có 2 phần cấu tạo chính: chất xám và chất trắng • Chất xám nằm bên trong, có dạng chữ H, mỗi nửa bên có 3 phần: sừng trước, sừng bên và sừng sau, ở giữa có một ống nhỏ gọi là ống nội tủy. Sừng trước là sừng vận động, có hình tứ giác. Sừng bên có ranh giới với chất trắng không rõ rệt do cấu trúc đặc biệt gọi là cấu tạo lưới. Sừng sau là sừng cảm giác, hẹp và dài hơn sừng trước. Thành phần mô học chủ yếu của chất xám là thân nơron, tế bào đệm và sợi thần kinh không myêlin. Ở sừng trước có nhiều tế bào thần kinh vận động mà sợi trục tiến về rễ trước và có đầu tận cùng ở cơ vân. Sừng sau có nhiều tế bào thần kinh liên hiệp mà sợi trục tiến về sừng trước hoặc tiến ra các cột tủy. • Chất trắng bao quanh chất xám, không có thân nơron nhưng có nhiều tế bào đệm (chủ yếu là tế bào ít nhánh (tạo bao myêlin), một ít tế bào sao...) và các sợi thần kinh có myêlin xuất phát từ chất xám của tủy sống hoặc não, hoặc hạch tủy sống. Các sợi này chạy hướng lên hoặc hướng xuống, dọc theo cột tủy sống. Các bó sợi của chất trắng tạo thành những bó dẫn truyền thần kinh và được chia thành ba nhóm chính dựa theo chức năng: 130
  • 4. Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH - Các bó sợi vận động ly tâm, đi từ não xuống. - Các bó sợi cảm giác hướng tâm, đi lên não. - Các bó sợi liên hiệp nối với các tầng tủy với nhau. 2. Vỏ não: − Ở bán cầu não và tiểu não, chất xám phủ bên ngoài chất trắng, tạo thành một lớp được gọi là vỏ não và vỏ tiểu não. Vỏ não dày 1,5-4 mm, có cấu trúc thay đổi tùy theo từng vùng. − Vỏ não bao phủ hai bán cầu đại não, là nơi phối hợp các cảm giác nhận được, hình thành các đáp ứng vận động theo ý muốn. Đây là phần não thực hiện các chức năng tư duy từ đơn giản đến phức tạp, nơi sử dụng ngôn ngữ, học và nhớ. Để thực hiện các chức năng trên, vỏ não phải rộng, tạo thành các nếp nhăn sâu, gọi là các rãnh. Diện tích chung của vỏ đại não là 2200-2300 cm2 , hai phần ba diện tích này nằm sâu trong các rãnh, còn một phần ba hiện ra ngoài. − Thân nơron ở vỏ não xếp thành 6 lớp, từ ngoài vào trong: Lớp phân tử là lớp ngoài cùng, chứa ít thân nơron (tế bào Cajal), các sợi thần kinh chạy theo hướng song song với bề mặt vỏ não. Lớp hạt ngoài chứa thân các nơron nhỏ. Lớp tế bào tháp chứa nhiều thân tế bào thần kinh hình tháp. Lớp hạt trong chứa thân nơron nhỏ. Lớp tháp trong (hay lớp hạch) chứa các tế bào tháp lớn được gọi là tế bào Betz. Lớp tế bào đa dạng nằm trong cùng, tiếp giáp với chất trắng, có nhiều tế bào đa dạng. 131
  • 5. Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH − Dựa trên sự phân bố các sợi thần kinh trong vỏ não, phân biệt theo thứ tự từ ngoài vào trong: 1. Mạng Exner, nằm trong lớp phân tử 2. Dải Bechterew, nằm giữa lớp hạt ngoài và lớp tế bào tháp 3. Dải Baillarger ngoài, nằm trong lớp hạt trong 4. Dải Baillarger trong, nằm trong phần dưới của lớp hạch Ngoài ra còn có các bó sợi chạy theo hướng thẳng góc với bề mặt vỏ não, giúp liên hợp các vùng khác nhau trong vỏ não. − Trong một tiêu bản vỏ não nhuộm màu HE ta có thể nhận thấy các thành phần sau: thân nơron, nhân tế bào đệm, mao mạch, sợi thần kinh không myêlin. Ở vỏ não có khoảng 10 tỷ nơron, mỗi nơron có thể tạo synap với 100.000 nơron khác. 132
  • 6. Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH 3. Vỏ tiểu não: − Tiểu não có chức năng duy trì thăng bằng và phối hợp các động tác của cơ thể. Tiểu não có cấu tạo theo kiểu tiểu thùy và mỗi tiểu thùy lại gồm nhiều lá tiểu não. Diện tích bề mặt của tiểu não người lớn có thể đạt 975-1500 cm2 . Tiểu não gồm 1 thùy nhộng ở giữa và 2 bán cầu bên, được nối vào mặt lưng thân não bằng 3 đôi cuống não. − Chất trắng của tiểu não nằm bên trong, tạo thành nhiều lá mỏng phân nhánh hướng ra ngoài, chất xám tạo thành vỏ tiểu não có nhiều nếp gấp và 4 cặp nhân xám nằm sâu bên dưới. − Chất xám tiểu não bọc mặt ngoài của tiểu não, gồm ba lớp: • Lớp phân tử là lớp ngoài cùng, gồm những thân nơron nhỏ và sợi thần kinh không myêlin. Trong lớp này có hai loại nơron là tế bào giỏ và tế bào sao. Sợi trục của tế bào giỏ chia nhánh ôm các tế bào Purkinje, giống như một cái giỏ, có tác dụng ức chế tế bào Purkinje. Tế bào sao nằm gần bề mặt, chúng cũng có tác dụng ức chế tế bào Purkinje. • Lớp hạt, nằm trong, sát với chất trắng. Trong lớp hạt có nhiều nơron nhỏ (5-8 micron) gọi là tế bào hạt. Tế bào hạt có ít sợi nhánh ngắn và một sợi trục chạy lên lớp phân tử. Trong lớp hạt còn có tế bào sao lớn. Tế bào này có nhiều sợi nhánh chạy lên lớp phân tử hoặc ở lớp hạt. Sợi trục của tế bào sao lớn ngắn, không ra khỏi lớp hạt. 133
  • 7. Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH • Lớp tế bào Purkinje (mũi tên) gồm một hàng tế bào thần kinh giống trái lê. Sợi nhánh của tế bào này hướng về lớp phân tử, còn sợi trục thì chạy xuyên qua lớp hạt vào chất trắng và kết thúc trên các tế bào của các nhân xám bên dưới. 4. Màng não tủy: Não và tủy sống được bảo vệ trong hộp sọ và xương cột sống. Màng não - tủy bao bọc quanh não và tủy vừa có tác dụng bảo vệ vừa có tác dụng dinh dưỡng. Màng não tủy có ba lớp: màng nuôi, màng nhện (màng nuôi và màng nhện được gọi chung là màng não mềm) và màng cứng. • Màng nuôi nằm trong cùng, bọc mặt ngoài của não và tủy sống. Nó được cấu tạo từ các bó sợi tạo keo, một ít sợi chun, tế bào sợi, đại thực bào. Biểu mô lợp mặt trên màng mềm là biểu mô lát đơn. • Màng nhện nằm giữa, là một cấu trúc giàu sợi liên kết. Màng nhện và màng nuôi cách nhau bởi khoảng dưới nhện chứa dịch não tủy, mạch máu. Màng nuôi và màng nhện được nối với nhau bởi các bè nhện. Dịch não - tủy có trong các não thất, khoảng dưới nhện, ống nội tủy, được tiết ra từ những đám rối màng mạch. Dịch não tủy chứa ít protein (20-30 mg trong 100 ml), ít tế bào, chủ yếu là lympho bào (5 tế bào trong 1mm3 ). Sự xuất hiện hồng cầu trong dịch não tủy chứng tỏ có xuất huyết do gẫy-nứt xương sọ, còn sự tăng bạch cầu chứng tỏ có ổ nhiễm trùng não hoặc màng não. Mao mạch của đám rối màng mạch là mao mạch có nhiều lỗ thủng. • Màng cứng nằm ngoài cùng, có cấu tạo như một màng liên kết xơ rất chắc chắn. Màng cứng của não có những hồ máu và xoang tĩnh mạch chứa máu và thông với các tĩnh mạch của não và tĩnh mạch của sọ. Giữa màng cứng và màng nhện có một khoảng được gọi là khoảng dưới màng cứng. 134
  • 8. Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH III. HỆ THẦN KINH NGOẠI BIÊN: − HTKNB gồm ba phần: 1. Các hạch thần kinh não, tủy sống và tự chủ (còn gọi là thực vật). 2. Các dây thần kinh. 3. Các đầu tận cùng thần kinh và các cơ quan cảm giác đặc biệt. Trong cả 3 thành phần trên, chỉ riêng hạch thần kinh mới có chứa các thân nơron của tế bào hạch thần kinh. 1. Hạch thần kinh: − Có 2 loại hạch thần kinh: hạch tủy sống và hạch thực vật, được tạo bởi các thân tế bào hạch thần kinh và các tế bào vỏ bao, giữa chúng có 1 ít mô liên kết và các mao mạch. Trong hạch còn có các sợi thần kinh khác đi ngang qua, hoặc đến và dừng lại trong hạch. Bao bọc bên ngoài hạch thần kinh là 1 vỏ bao liên kết đặc, liên tục với vỏ bao liên kết của các dây thần kinh ra vào hạch. 135
  • 9. Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH • Hạch thần kinh tủy sống nằm trên rễ sau của dây thần kinh tủy sống, chứa các nơron cảm giác đơn cực (chỉ có 1 nhánh nơron mọc ra từ thân tế bào, nhánh này sau đó mới phân đôi thành 1 sợi nhánh và 1 sợi trục). • Hạch thần kinh tự chủ thuộc hệ thống thần kinh tự chủ (thực vật), là hệ thống có nhiệm vụ điều khiển các chức năng không phụ thuộc ý muốn (ví dụ: nhu động ruột). Hạch chứa các nơron vận động đa cực. Ngoài các tế bào hạch, còn có tế bào sao, mô liên kết. Ta phân biệt 2 loại hạch thần kinh tự chủ: hạch giao cảm và hạch phó giao cảm. Hạch giao cảm gồm có 2 chuỗi hạch cạnh sống nằm 2 bên cột sống, các hạch thuộc các đám rối trước sống (đám rối mặt trời và đám rối hạ vị). Hạch phó giao cảm gồm có các hạch nằm ngay trong các dây thần kinh sọ và các hạch trong nội tạng. 2. Dây thần kinh ngoại biên: − Khác với HTKTW, các dây thần kinh ngoại biên có cấu tạo chắc chắn, hơi đàn hồi vì nó có nhiều bao liên kết. Bao liên kết xơ ngoài cùng gọi là bao ngoại thần kinh (epineurium). Về mặt mô học bao ngoại thần kinh có nhiều sợi tạo keo xếp theo các hướng, một ít tế bào sợi, mao mạch máu (mạch của dây thần kinh). − Những sợi thần kinh (hầu hết là sợi có myêlin) hợp với nhau thành bó. Mỗi bó sợi thần kinh được bao bọc bởi một bao liên kết gọi là bao bó thần kinh (perineurium). Trong mỗi bó sợi thần kinh, chen giữa các sợi thần kinh có mô liên kết thưa chứa mao mạch máu. Mô liên kết đó được gọi là mô nội thần kinh (endoneurium). Các dây thần kinh ngoại biên có kích thước nhỏ không còn bao ngoại thần kinh, chúng chỉ có bao bó và mô nội thần kinh mà thôi. 3. Các tận cùng thần kinh: − Theo chức năng, các tận cùng thần kinh chia thành tận cùng thần kinh cảm giác và tận cùng thần kinh vận động. Tận cùng thần kinh cảm giác khi đầu tận nhánh nơron là phần đầu của sợi nhánh, tận cùng thần kinh vận động khi đầu tận nhánh nơron là nút tận cùng của sợi trục. 136
  • 10. Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH − Các tận cùng thần kinh cảm giác: có thể có bao liên kết bọc ngoài hoặc không có bao. Có những tận cùng chịu trách nhiệm về xúc giác, áp suất (tiểu thể Meissner, tiểu thể Ruffini, tiểu thể Merkel, tiểu thể Pacini, nang lông và các tận cùng thần kinh trần). Các tận cảm giác nóng, lạnh và đau gồm có tiểu thể Krause, các tận cùng của thần kinh trong biểu mô. • Tiểu thể Meissner thường gặp ở nhú chân bì, nơi có cảm xúc nhạy nhất (đầu ngón tay, ngón chân, đầu vú, qui đầu, môi, lưỡi). Đó là những tận cùng thần kinh có bao liên kết gồm tế bào sợi, sợi keo. Trong bao liên kết là nhánh sợi thần kinh trần, tế bào Schwamn. • Tiểu thể Ruffini phân bố ở hạ bì và chân bì, có cấu tạo gần giống tiểu thể Pacini, nhưng ít lá bao liên kết hơn. • Tiểu thể Merkel nằm trong biểu bì, gồm tế bào Merkel là những tế bào biểu mô biệt hóa hướng thần kinh, kết hợp với những tận cùng thần kinh trần từ mô liên kết phân nhánh qua màng đáy. • Tiểu thể Pacini thường gặp ở vùng hạ bì, trong màng cơ. Tiểu thể Pacini có kích thước khá lớn, nhiều khi đạt đến 1-5 mm. Bao liên kết của tiểu thể gồm 20-70 lá liên kết đồng tâm. Khối trung tâm gồm sợi thần kinh trần và các lá chồng chất lên nhau. 137
  • 11. Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH • Tận cùng thần kinh vận động: tận cùng thần kinh vận động được nghiên cứu kỹ ở cơ vân. Tại mô cơ vân các tận cùng sợi trục của nơron vận động tạo nên với sợi cơ vân một cấu trúc đặc biệt kiểu synap. Cấu trúc đó được gọi là bản vận động. Các sợi myêlin khi đến gần sợi cơ vân trở nên nhỏ dần, mất bao myêlin và ấn lõm màng sợi cơ về phía bào tương. Phần tận cùng thần kinh có cấu tạo giống như tiền synap, còn phần cơ có cấu tạo giống như hậu synap. IV. HỆ THẦN KINH TỰ CHỦ: − Sự hoạt động của các tuyến ngoại tiết, cơ tim, cơ trơn, các tạng phủ, hệ tuần hoàn được kiểm soát bởi hệ thần kinh tự chủ. Cả phần giao cảm và phó giao cảm của hệ thần kinh tự chủ đều xuất phát từ hệ thần kinh trung ương, nhưng từ các phần khác nhau. Những sợi thần kinh chi phối cơ và các tuyến của phần giao cảm và phó giao cảm đi theo những đường khác nhau, nhưng luôn có hai đoạn nơron: nơron trước hạch và nơron sau hạch. − Hạch thần kinh tự chủ: còn gọi là thần kinh thực vật đã mô tả bên trên. 138
  • 12. Bộ môn Mô - Phôi - Di truyền HỆ THẦN KINH Từ khóa: Hệ thần kinh trung ương - Hệ thần kinh ngoại biên - Chất trắng - Chất xám - Sừng trước - Sừng bên - Sừng sau - Ống nội tủy - Tế bào Cajal - Tế bào Betz - Lớp phân tử, lớp Purkinje, lớp hạt - Màng nuôi - Màng nhện - Màng cứng - Hạch tủy sống - Hạch tự chủ - Bao ngoại thần kinh, bao bó thần kinh, mô nội thần kinh - Tận cùng thần kinh cảm giác, vận động - Tiểu thể Meissner - Tiểu thể Vater Pacini - Tiểu thể Ruffini - Tiểu thể Merkel. CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ: 1. Các cấu trúc sau thuộc tận cùng thần kinh ngoại biên, TRỪ MỘT: A. Tiểu thể Meissner B. Tiểu thể Pacini C. Tiểu thể Hassal D. Tiểu thể Ruffini E. Tiểu thể Meckel 2. Tiểu não có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT: A. Tế bào Purkinje có sợi trục hướng về lớp phân tử B. Có chức năng giữ thăng bằng cho cơ thể C. Chất xám nằm bên ngoài và có 4 cặp nhân nằm sâu bên trong D. Lớp phân tử có hai loại nơron là tế bào giỏ và tế bào sao E. Lớp hạt nằm ngoài cùng có tế bào hạt và tế bào sao lớn. Đáp án: 1-C; 2-E 139