2. 1 Sơ lược sự phát triển phổi bào thai
2 Cơ chế của corticosteroid trong hỗ trợ trường thành phổi thai
3 Chỉ định - liều dùng
4 Tác dụng phụ - Nguy cơ
3. SƠ LƯỢC SỰ PHÁT TRIỂN PHỔI
BÀO THAI
5 10 15 20 25 30 35 40
1
Giai đoạn phôi
2
Giai đoạn giả tuyến
Giai đoạn tạo ống
3
4
Giai đoạn tạo túi
5
Giai đoạn phế nang
Phát triển phổi trong tử cung Phát triển và trưởng thành phổi
ngoài tử cung
Tuổi thai (tuần)
Dịch từ nguồn hình Dr Mark Hill 2012, UNSW
Embryology, Respiratory system Development
4. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA
CORTICOSTEROID
Trưởng thành phổi liên quan đến sự tổng hợp
phospholipid hoạt hóa bề mặt (surfactant) ở phế nang
Surfactant làm giảm sức căng bề mặt ở phế nang sau khi
trẻ được sinh ra, giúp các phế nang luôn mở để trao đổi
khí.
Trước sinh, surfactant được thải vào nước ối và là một
marker trong chẩn đoán trưởng thành phổi thai.
5. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA
CORTICOSTEROID
Surfactant được tổng hợp từ phế bào II, dự trữ trong các túi (thể
lamellar), là một hỗn hợp lipid và polysaccharide
* Lecithin : phát hiện từ tuần lễ 28, tăng cao ở tuần 36
* Sphingomyelin: tìm thấy ở tuần 28
* Phosphatidyl ethanolamine
* Phosphatidylinositol: tìm thấy ở tuần 28, đỉnh ở tuần 35
* Phosphatidylglycerol: xuất hiện từ tuần 36, tăng dần đến khi
sinh
Lecithin là surfactant cần thiết nhất
6. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA
CORTICOSTEROID
Phổi tổng hợp Phosphatidyl ethanolamine
lớp lót mặt trong phế nang
Lecithin
methyl hóa
SP-A (Surfactant – associated Protein) tác động vào cấu trúc, chức
năng và sự chuyển hóa surfactant
Glucocorticoid tác động lên SP-A qua 2 pha:
* Pha đầu: kích thích, làm tăng tốc độ tổng hợp và nồng độ SP-A
trong phổi
* Pha sau: làm giảm nồng độ SP-A
7. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA
CORTICOSTEROID
Hội chứng suy hô hấp cấp (RDS) gây ra bởi thiếu
surfactant dẫn đến xẹp phế nang
Toan hóa máu, toan hô hấp
Tắc nghẽn các tiểu ĐM phổi, giảm lưu lượng máu qua
phổi
8. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA
CORTICOSTEROID
Corticosteroid kích thích sự tổng hợp và phóng thích surfactant vào phế
nang.
Betamethasone và Dexamethasone được lựa chọn:
■ Khả năng ức chế miễn dịch yếu
■ Tác dụng dài hơn hydrocortisol (50% bị bất hoạt so với 85%
của hydrocortisol - enzyme 11beta-ol-dehydrogenase)
■ Nồng độ/TM rốn = 25-30% nồng độ/TM mẹ
■ Không tồn tại lâu trong hệ tuần hoàn của trẻ (40 giờ)
Betamethasone được sử dụng phổ biến, một tỷ lệ nhỏ sử dụng
dexamethasone.
9. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA
CORTICOSTEROID
Lần đầu sử dụng năm 1972
Sử dụng thường quy từ 1990s
Hội nghị của NIH (National Institute of Health) thông
qua năm 1994
10. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA
CORTICOSTEROID
12 nghiên cứu ngẫu nhiên từ 1972 tới 1989 trên 3000 phụ
nữ sanh non, chia làm 2 nhóm, sử dụng betamethasone
và giả dược.
Steroids làm giảm 50% nguy cơ suy hô hấp ở trẻ
sinh non trước tuần 31 của thai kỳ
11. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA
CORTICOSTEROID
Tổng quan Cochrane với 21 nghiên cứu (2006)
* Corticoid giúp trưởng thành phổi thai và giảm hội chứng
suy hô hấp cấp khi bắt đầu điều trị ở tuổi thai 26 đến 35 tuần và
trẻ sinh ra 1-7 ngày sau khi bắt đầu điều trị
* Cũng hiệu quả ở thai phụ có OVN và tăng huyết áp
* Không chỉ ra lợi ích:
- Bắt đầu điều trị hoặc trẻ sinh ra dưới 26 tuần
- Trẻ sinh ra sau >7 ngày điều trị
* Trẻ sinh sau tuần 36: có khuynh hướng làm tăng tử vong
thai nhi và sơ sinh nói chung
12. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA
CORTICOSTEROID
* Methylprednisolon bị loại trừ (làm thay đổi vận
chuyển qua nhau)
* Bằng chứng gián tiếp: Betamethasone làm giảm
suy hô hấp nhiều hơn Dexamethasone
13. CHỈ ĐỊNH - LIỀU DÙNG
Liều đơn corticosteroid được khuyến cáo ở phụ nữ dọa sanh non
(Gerald G – Medscape 2006, Thư viện Sức khỏe Sinh sản WHO
2009):
* Từ 24 đến 34 tuần nếu màng ối còn nguyên vẹn
* Từ 24 đến 32 tuần nếu ối vỡ
* Chỉ sử dụng steroid sau tuần 34 nếu có bằng chứng về sự
chưa trưởng thành phổi
Anh và Singapore: trước tuần 36 của thai kỳ
Chuẩn Quốc gia (2009)
Từ 28 đến hết 34 tuần
14. CHỈ ĐỊNH - LIỀU DÙNG
ACOG (2003)
Betamethasone:
12mg/liều tiêm bắp, 2 liều cách nhau 24 giờ
Dexamethasone:
6mg/liều tiêm bắp, 4 liều cách nhau 12 giờ
Có tác dụng 24 giờ sau liều đầu tiên
MOH (Singapore Ministry of Health)
Betamethasone hoặc Dexamethasone 12mg/liều tiêm
bắp, 2 liều cách nhau 12 – 24 giờ
15. CHỈ ĐỊNH - LIỀU DÙNG
Betamethasone: tiêm bắp
Célestène
Betene 5,2mg/ống (4mg Betamethasone)
Các dẫn xuất 21-acetate, natri phosphate và
dinatri phosphate
Dexamethasone: uống và tiêm bắp
Uống: nguy cơ nhiễm trùng cao hơn tiêm bắp
16. TÁC DỤNG PHỤ - NGUY CƠ
Dexamethasone liên quan tới tăng nguy cơ:
* Xuất huyết trong não thất
* Nhiễm trùng bào thai, nhiễm trùng sơ sinh
* Nhiễm trùng hậu sản
* Tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh
Betamethasone làm giảm tỷ lệ nhuyễn trắng quanh não
thất đơn thuần và nhuyễn trắng quanh não thất đi kèm
với xuất huyết trong não thất
17. TÁC DỤNG PHỤ - NGUY CƠ
Từ 3 liều trở lên Betamethasone có thể liên quan đến tình
trạng tăng động ở trẻ sau này.
Sử dụng nhiều liều corticoid có liên quan tới giảm cân
nặng sơ sinh và giảm chu vi vòng đầu (không còn rõ ở trẻ
lúc 3 tuổi và 6 tuổi).
Có thể dẫn tới suy thượng thận ở mẹ, có trường hợp suy
thượng thận ở sơ sinh được báo cáo nhưng hiếm.
18. TÁC DỤNG PHỤ - NGUY CƠ
Kết luận:
Đối với liệu trình corticosteroid lặp lại:
* Có bằng chứng có lợi về hô hấp trước mắt
* Chưa có đủ bằng chứng về những nguy cơ tiềm tàng và
ảnh hưởng lâu dài để xét đoán việc dùng lặp lại
corticosteroid trong thực hành lâm sàng
19. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Hướng dẫn Quốc gia về SKSS (2009)
RHL – Thư viện sức khỏe sinh sản của WHO, Hofmeyr GJ (2009), Dùng corticosteroids
trước sanh đối với thai phụ có nguy cơ sanh non. Bình luận của RHL (chỉnh sửa cuối: 2
February 2009)
Dr Mark Hill (2012), UNSW Embryology ISBN: 978 0 7334 2609 4 - UNSW CRICOS
Provider Code No. 00098G, Respiratory System Development
Emile M. Scarpelli (1990), lung surfactant: dynamic properties, metabolic pathways and
possible significance in the path ogenesis of the respiratory distress syndrome
Gerald G. Briggs, BPharm., Stephanie R. Wan, PharmD, BCPS, are Pharmacist Clinical
Specialists, Women's Pavilion, Miller Children's Hospital, Long Beach, Memorial Medical
Center, Long Beach, CA. (2006), Drug Therapy During Labor and Delivery, Part 1: Fetal
Lung Immaturity, Mescape
Helen G. Liley, R. Tyler White, Bradley J. Bensont, AND PHILIP L. Ballard (1988),
Glucocorticoids both stimulate and inhibit production of pulmonary surfactant protein A in
fetal human lung (dexamethasone/cortisol/cAMP/RNA-cDNA hybridization/explant
culture)
Olulu University Library (2003), Proinflammatory cytokines modify the expression of
surfactant proteins: Study in perinatal rabbit lung
Martin POST, Ian COPLAND (2002), Overview of lung development, , Program in Lung
Biology, The Hospital for Sick Children Research Institute
Roberts D, Dalziel SR (2010), Antenatal corticosteroids for accelerating fetal lung
maturation for women at risk of preterm birth