SlideShare a Scribd company logo
1 of 5
Download to read offline
TỔNG QUAN
THỜI SỰ Y HỌC 03/2017 55
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HO KÉO DÀI
Ở NGƯỜI LỚN
Hồ Thanh Nhàn*
LỜI MỞ ĐẦU
Ho kéo dài là triệu chứng rất thường gặp, do rất
nhiều nguyên nhân. Có khá nhiều hướng dẫn
(guidelines) về chẩn đoán và điều trị đã nói lên tầm
quan trọng và phức tạp của ho kéo dài. Thực tế khi
đọc các guidelines cần diễn giải thêm những chỗ
vắn tắt, cần làm rõ ràng những chỗ rối rắm khó
hiểu, cần bổ sung những chỗ còn thiếu, cần so sánh
những khác biệt giữa các guidelines... Trọng tâm
của bài này là chọn lọc những thông tin quan trọng
nhất, tổng hợp lại thành tài liệu ngắn gọn, dễ hiểu,
kèm theo algorithm dễ dùng cho những thầy thuốc
bận rộn.
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI:1,4,6
Ho ở người lớn (> 15 tuổi) được xếp làm 3 giai
đoạn và trong mỗi giai đoạn có riêng những
nguyên nhân thường gặp.
- Ho cấp tính: < 3 tuần, chủ yếu nhất là do nhiễm
trùng đường hô hấp cấp, kế đến là cơn kịch phát
của các bệnh hô hấp mạn tính, viêm phổi, thuyên
tắc phổi.
- Ho mạn tính: > 8 tuần, chủ yếu nhất là nhóm
3 nguyên nhân (riêng lẻ hoặc kết hợp nhiều nguyên
nhân cùng lúc):
Hội chứng ho do đường thở trên
Hen, Hen biến thể ho
Hội chứng trào ngược dạ dày-thực quản
Ho bán cấp: 3-8 tuần, nguyên nhân chủ yếu nhất
giống như ho mạn tính nhưng có thêm hội chứng
ho sau nhiễm trùng.
NGUYÊN NHÂN1,4,6
- Thường gặp:
Hội chứng ho do đường thở trên
Hen, Hen biến thể ho
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản
Ho sau nhiễm trùng, chỉ có ở nhóm bán cấp
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin
Hút thuốc hoặc các chất gây kích ứng hô hấp
*BS, Uỷ viên Ban chấp hành Hội Hô Hấp TP.HCM. email:
nhanthanhho@gmail.com
Ít gặp:
Viêm phế quản mạn
Viêm phế quản ái toan không hen
Ung thư phổi
Ngoại vật đường thở
Bệnh phổi mô kẽ
Nhiễm trùng phổi bị che khuất
Suy tim bị che khuất
Hít sặc bị che khuất
Sarcoidosis
Hen nghề nghiệp
Polyps mũi
Dãn phế quản
Lao phổi
Các rối loạn hoặc dị tật bẩm sinh của ống tai
ngoài, họng, thanh quản, cơ hoành, màng
phổi, màng ngoài tim, thực quản, dạ dày hoặc
tuyến giáp
Do tâm lý hoặc thói quen
Hội chứng ho do đường thở trên:1,4,6
từ năm
2006 các guidelines (hướng dẫn) dùng tên này thay
cho thuật ngữ hội chứng nhỏ giọt mũi sau bao hàm
tất cả các bệnh lý đường thở trên gây ho. Là
nguyên nhân thường gặp nhất của ho kéo dài. Gồm
các loại viêm mũi (dị ứng, không dị ứng, vận
mạch…) và viêm xoang. Chất tiết ở đường thở trên
kích thích các thụ thể ho trong niêm mạc thanh
quản. Bệnh nhân (BN) thường chảy mũi khịt khạc,
cảm giác chất dịch nhỏ giọt vào thành sau của
họng, tằng hắng. Manh mối khi khám lâm sàng là
hình đá cuội (cobblestone) và chất tiết ở vùng tị
hầu (nasopharynx), khẩu hầu (oropharynx). Vì các
dấu hiệu và triệu chứng không đặc hiệu nên cuối
cùng là dựa vào sự đáp ứng điều trị để củng cố
chẩn đoán. Một số ít có thể thầm lặng nên nếu
không có triệu chứng cũng không loại trừ. X quang
có thể thấy dày niêm mạc (mucosal thickening)
nhưng không đặc hiệu, nói chung không chỉ định
làm trừ khi thất bại điều trị theo kinh nghiệm với
viêm xoang mạn.
Hen: là nguyên nhân thứ nhì ở người lớn và
hàng đầu ở trẻ em.1,4,6
Thường kèm theo cơn khò
CHUYÊN ĐỀ HÔ HẤP
56 THỜI SỰ Y HỌC 03/2017
khè và khó thở; tuy nhiên, có thể chỉ có ho thôi
được gọi là hen biến thể ho. Một số hen biến thể
ho lại có thể tiến triển kèm theo cơn khò khè và
khó thở, trở thành hen điển hình. Test tăng mẩn
cảm đường thở giúp phân biệt với viêm phế quản
ái toan không hen.
Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản: (GERD-
Gastroesophageal reflux disease) là nguyên nhân
thứ ba hoặc thứ nhì.1,4,6
Nhiều BN than nóng rát
vùng tim, ợ chua nhưng nhiều nghiên cứu thấy >
40% ca ho do trào ngược lại không có các triệu
chứng này. X quang gợi ý sự trào ngược khi có bất
thường của nuốt barium nhưng đa phần là âm tính
giả và nhiều BN có trào ngược nhưng không ho.
Monitoring pH thực quản 24h là cách chẩn đoán
tốt nhất với độ nhạy >90%. GERD có thể góp phần
vào các triệu chứng hen. GERD có thể là biến
chứng của ho chứ không phải là nguyên nhân.
Trào ngược thanh hầu (Laryngopharyngeal
reflux): trào ngược dịch vị dẫn đến các triệu chứng
của thanh quản/hạ họng (larynx/hypopharynx).4,6
Chỉ 35% ca có nóng rát vùng tim. Triệu chứng điển
hình gồm khàn giọng, ho kéo dài, hơi khó nuốt và
tằng hắng không đàm. Soi thanh quản trực tiếp cho
thấy: phù nề, arytenoid erythema vùng họng-thanh
quản giúp chẩn đoán ho do trào ngược. Điều trị và
theo dõi giống như GERD.
Ho sau nhiễm trùng:1,4,6
ho sau nhiễm siêu vi
hoặc các loại nhiễm trùng đường hô hấp trên khác.
Hầu hết chỉ hiện diện trong giai đoạn bán cấp.
Ho do thuốc ức chế men chuyển angiotensin:1,4,6
Tỉ lệ 5-20% khi dùng thuốc ACEI (angiotensin
converting enzyme inhibitor). Thường bắt đầu ho
sau 1 tuần dùng thuốc nhưng có thể trễ đến 6 tháng
mới có ho. Thường ho khan, ngứa họng. Khi
ngưng thuốc sẽ hết triệu chứng trong vòng 4 ngày
nhưng có thể kéo dài đến 4 tuần. Khi dùng lại sẽ
tái ho dù là ACEI khác. Thường bị ở nữ hơn nam,
và dòng dõi Trung Hoa. Thay bằng angiotensin II
receptor antagonists hoặc thuốc thích hợp khác.
Viêm phế quản mạn: 1,4,6
ho đàm > 3 tháng và
liên tục > 2 năm. Hầu hết là người hút thuốc, ngoại
trừ số ít do tiếp xúc lâu dài với khói, bụi độc hại.
Đàm thường trong, trắng; nếu nhầy mủ thường do
nhiễm trùng đường hô hấp trên hoặc dưới.
Dãn phế quản: là hậu quả của viêm đường thở
nghiêm trọng, nhiều lần, hoặc kéo dài.1,4,6
Vài
nghiên cứu thấy tỉ lệ 4% ho mạn tính. Hầu hết khạc
đàm nhấy mủ, nghe ran ngáy, ran nổ hoặc khò khè.
HR-CT ngực là phương pháp chẩn đoán tốt nhất,
có độ nhạy và đặc hiệu cao hơn nhiều so với X
quang ngực.
Lao phổi:1,4,6
ho, sụt cân, mệt mỏi, sốt về chiều,
ra mồ hôi đêm, đau ngực và khó thở. Chẩn đoán:
X quang ngực, xét nghiệm đàm soi trực tiếp, cấy,
PCR
Ung thư phổi:1,4,6
Vài nghiên cứu thấy tỉ lệ <
2% ho mạn tính. Hầu hết khi có ho là do khối u ở
đường thở lớn trung tâm (nơi có nhiều thụ thể ho).
Có thể nghe giảm rì rào phế nang hoặc khò khè khu
trú ở một vùng ngực. Ung thư di căn đến phổi cũng
có thể ho nhưng thường kèm theo khó thở. Cần chú
ý xem xét ở BN hút thuốc, ho ra máu.
Viêm phế quản ái toan không hen:1,4,6
được nghĩ
đến khi ho khan và không có yếu tố nguy cơ của
các nguyên nhân kể trên. Xét nghiệm đàm có bạch
cầu ái toan nhưng không tăng mẫn cảm đường thở.
Mặc dù sinh thiết niêm mạc phế quản cần cho chẩn
đoán xác định nhưng trị thử với ICS có đáp ứng tốt
thì không làm sinh thiết. Bạch cầu ái toan ở đường
thở, dầy lớp màng đáy giống như hen nhưng khác
là không thâm nhiễm dưỡng bào (mast cell
infiltration), điều này có thể giải thích sự khác biệt
trong phản ứng đường thở. Diễn tiến tự nhiên là
bất định. Nghiên cứu đoàn hệ sau một năm trên
367 BN viêm phế quản ái toan với chức năng phổi
bình thường: 55% vẫn còn triệu chứng như vậy,
32% hết triệu chứng, 13% phát triển thành hen.
Những BN bị Viêm phế quản ái toan tái đi tái lại
thì tăng nguy cơ thành hen.
LƯU Ý:
- Ho kéo dài có thể do một hoặc nhiều nguyên
nhân cùng lúc.
- Một số nguyên nhân có thể chồng chéo với
nhau
- Khi ho dữ dội có thể gây biến chứng trào
ngược dạ dày-thực quản, khàn tiếng do tổn
thương thanh quản. Cần phân biệt GERD là
nguyên nhân hay hậu quả.
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
Xem algorithm đính kèm.1,3,6,7
Algorithm này nhấn mạnh sự tiếp cận tuần tự
các đánh giá chẩn đoán đơn giản và trị thử theo
kinh nghiệm nếu không có manh mối nguyên nhân
nào. Khi chẩn đoán không rõ ràng và trị thử theo
kinh nghiệm không thành công thì tiến hành các
phương pháp chẩn đoán sâu, rộng hơn.
TỔNG QUAN
THỜI SỰ Y HỌC 03/2017 57
Ho > 3 tuần
Bệnh sử, Khám LS gợi ý
UACS, HEN, GERD
Không gợi ý ng/nhân
Gợi ý bệnh nhu mô phổi
Ho > 8 tuần
Đàm mủ, Hút thuốc, ACE-I
Đánh giá và điều trị phù hợp
(KS; ngưng hút thuốc; thay
ACEI bằng ARB hoặc thuốc
Điều trị phù hợp
Điều trị và/hoặc Đánh giá tuần tự cho ng/nhân thường gặp nhất (một hoặc nhiều ng/nhân cùng lúc):
UACS (Upper airway cough syndrome) HC Ho đường thở trên
HEN, Hen biến thể ho (cough variant asthma)
GERD (Gastroesophageal reflux disease) Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản
NAEB (Nonasthmatic eosinophilic bronchitis) VPQ ái toan không hen
PIC (Post-infectious cough) Ho sau nhiễm trùng, chỉ có ở nhóm bán cấp
Còn ho
Đánh giá các nguyên nhân ít gặp
XN đàm (VK, tế bào); HR-CT scan; nội soi PQ;
họng-thực quản; khảo sát tim; v.v
Điều trị phù hợp
Còn ho
Phải xem lại phác đồ điều trị đã thật sự đủ liều và đủ thời gian trước khi nghĩ
đến nguyên nhân tâm lý
Còn ho
X quang ngực
Bất thườngBình thường hoặc bất
thường cũ không liên
can
Đánh giá dựa trên các bất thường và điều trị phù
hợp
Còn ho
Còn ho
CHUYÊN ĐỀ HÔ HẤP
58 THỜI SỰ Y HỌC 03/2017
Algorithm này nhấn mạnh sự tiếp cận tuần tự
các đánh giá chẩn đoán đơn giản và trị thử theo
kinh nghiệm nếu không có manh mối nguyên nhân
nào. Khi chẩn đoán không rõ ràng và trị thử theo
kinh nghiệm không thành công thì tiến hành các
phương pháp chẩn đoán sâu, rộng hơn.
Bệnh sử thường cung cấp những manh mối
quan trọng ban đầu. Tất cả BN nên được hỏi có
dùng thuốc ACEI, hút thuốc, nhiễm trùng đường
hô hấp trên lúc khởi đầu. Hỏi đặc điểm cơn ho:
khan, đàm, mủ… Hỏi những triệu chứng gợi ý và
khám lâm sàng, đặc biệt chú ý đến các nguyên
nhân thường gặp. Khi không có manh mối nào thì
làm X quang ngực.1,3,6,7
Guideline BTS 2006 thì
bắt buộc làm X quang ngực và đo phế dung ký
ngay từ đầu.2
Nếu X quang ngực bình thường, hoặc bất
thường cũ không liên can, không dùng thuốc
ACEI, không gợi ý nguyên nhân nào thì khởi đầu
trị thử hội chứng ho do đường thở trên (UACS) vì
là đây nguyên nhân thường gặp nhất bằng
antihistamine thế hệ thứ nhất kết hợp thuốc chống
nghẹt mũi. Cách điều trị này có tác dụng trên các
loại viêm mũi (dị ứng, không dị ứng, vận mạch…).
Nếu BN chỉ giảm một phần thì cân nhắc thêm
thuốc xịt mũi phù hợp như glucocorticoid,
anticholinergic, antihistamine.
Kháng histamin (Antihistamine) thế hệ thứ nhất
giảm ho tốt hơn antihistamine thế hệ mới do tác
dụng anticholinergic mạnh hơn nhưng tác dụng
phụ buồn ngủ nhiều hơn.
Nếu UACS nhiều khả năng do dị ứng (ngứa mũi,
nhảy mũi, cơ địa hoặc gia đình dị ứng…), nên trị
đặc hiệu bằng corticoid xịt trong mũi (INGC), hiệu
quả giảm ho trong vài ngày đầu nhưng có thể đến 2
tuần mới đạt hiệu quả tối đa. Nếu đáp ứng thì trị tiếp
khoảng 3 tháng. Nếu ho trầm trọng thì điều trị thêm
gồm antihistamines thế hệ mới dạng uống hoặc xịt
mũi, chống nghẹt mũi uống, LTRA uống.
Nếu UACS nghi do không dị ứng (triệu chứng
nổi bật là chỉ nghẹt mũi và nhỏ giọt mũi sau) mà
không thể dùng antihistamine thế hệ thứ nhất thì
tùy chọn các loại xịt mũi như azelastine, INGC,
ipratropium bromide.1,4,7
Không cải thiện sau 2 tuần trị thử UACS là bằng
chứng UACS không phải nguyên nhân ho. Tuy
nhiên nếu có triệu chứng hoặc dấu hiệu ở mũi, nên
làm CT scan xoang trước khi loại trừ hoàn toàn
UACS. Khi X quang hoặc CT scan thấy viêm
xoang thì điều trị đặc hiệu cho viêm xoang.1,4,6,7
Tiếp theo nên đo phế dung ký trước và sau khi
hít thuốc dãn phế quản.1,4,6
Nếu không gợi ý sự tắc
nghẽn lưu lượng khí có hồi phục thì cân nhắc làm
kích thích methacholine.1,2,4,6
Nếu sự tắc nghẽn lưu
lượng khí có hồi phục hoặc kích thích
methacholine dương tính, nên trị hen bằng
corticoids hít (ICS) và thuốc dãn phế quản khi
cần.1,2,4,7
Tuy nhiên, một nghiên cứu thấy đo phế
dung ký (Spirometry) có dương tính giả là 33%,
kích thích methacholine dương tính giả 22%.6
Do
đó cách tốt nhất để xác định ho do hen là chứng
minh sự cải thiện bằng điều trị đặc hiệu hen (ICS
2-4 tuần). Nếu BN ho quá, uống prednisone 1- 2
tuần thường đạt kết quả rất tốt. Ngay khi ho được
cải thiện thì chuyển sang ICS để điều trị duy trì.
Đối kháng thụ thể Leukotriene (LTRA) là sự thay
thế hữu hiệu khi không thể dùng ICS.1,2,4,7
Nếu đo phế dung ký và kích thích methacholine
âm tính thì xét nghiệm đàm tìm bạch cầu ái toan
cho chẩn đoán viêm phế quản ái toan không
hen.1,2,4,6
Điều trị bằng ICS nhưng liều lượng và
thời gian tối ưu chưa được xác định.1,2,4,7
Một
nghiên cứu dùng budesonide 400mcg/ngày trong 4
tuần thấy giảm ho và giảm bạch cầu ái toan trong
đàm rõ rệt.7
Khi không thể làm 2 thăm dò trên, có thể trị thử
bằng ICS, xem đáp ứng điều trị để hướng đến chẩn
đoán hen và viêm phế quản ái toan không hen.6,7
Nếu vẫn còn ho, nên trị thử GERD bằng PPI kết
hợp với thay đổi cách ăn uống và sinh hoạt thích
hợp:
• Omeprazole 40mg 1 lần buổi sáng uống trước
khi ăn 30-60 phút trong 8 tuần.1,2,4,7
• Tránh các thực phẩm gây trào ngược như mỡ
béo, chocolate, thức uống có cồn.
• Tránh các thức uống nhiều acid như nước
cam, vang đỏ, cola.
• Bữa ăn cách 2-3 giờ trước khi nằm.
• Giảm cân khi dư cân, ngưng hút thuốc, kê đầu
giường cao thêm 10 cm.
Đáp ứng điều trị hiện diện sau 2- 4 tuần đối với
BN có triệu chứng điển hình. Với BN “thầm lặng”,
đáp ứng bắt đầu sau 1 tháng nhưng có thể cần 3-6
tháng mới đạt kết quả tối đa. Nếu sau 4-8 tuần
không cải thiện, cần làm Monitoring pH thực quản
24h.1,2,4,7
TỔNG QUAN
THỜI SỰ Y HỌC 03/2017 59
Riêng ở giai đoạn bán cấp (3-8 tuần), ho sau
nhiễm trùng cũng là nguyên nhân thường gặp,
thường do nhiễm siêu vi. Sau nhiễm trùng hô hấp
trên, nếu ho kéo dài với bệnh cảnh như UACS thì
trị như UACS không dị ứng bằng antihistamine thế
hệ thứ nhất.1,7
Nếu không có bệnh cảnh như UACS
mà test kích thích methacholine dương thì trị như
hen biến thể ho.1,7
Test kích thích methacholine âm
tính thì trị bằng inhaled ipratropium bromide.1,7
Nếu vẫn còn ho, làm các khảo sát chẩn đoán sâu
rộng hơn để tìm các nguyên nhân khác.
Dấu hiệu và triệu chứng báo động bệnh nặng:5
• Ho ra máu
• Hút thuốc > 20 gói-năm
• Khó thở nổi bật, đặc biệt khi nằm hoặc về
đêm
• Khàn tiếng
• Triệu chứng toàn thân: sốt, sụt cân
• GERD kèm biến chứng: thiếu máu, sụt cân,
• Xuất huyết tiêu hóa
• Nuốt nghẹn hoặc ói
• Viêm phổi tái đi tái lạ
Tóm lại, UACS, HEN, GERD là 3 nguyên nhân
thường gặp nhất (riêng lẻ hoặc kết hợp 2-3 nguyên
nhân cùng lúc), chiếm khoảng 80% số ca ho kéo
dài (bán cấp và mạn), 90% số ca ho mạn tính. Nếu
BN không hút thuốc, không dùng ACEI và X
quang ngực bình thường, hoặc bất thường cũ
không liên can thì tỉ lệ lên đến 99.4%. Ho sau
nhiễm trùng cũng là nguyên nhân thường gặp riêng
của ho bán cấp, không có ở ho mạn tính.
Kết hợp hỏi bệnh sử kỹ lưỡng, khám lâm sàng,
các phương pháp chẩn đoán và thử trị theo kinh
nghiệm. Điều trị thất bại hầu hết do không đánh
giá đúng nguyên nhân, trị không đủ liều hoặc chưa
đủ thời gian. Một số ít vẫn còn ho, bất chấp đã làm
hết mọi cách.
CÁC CHỮ VIẾT TẮT:
ACEI = angiotensin converting enzyme inhibitors: Thuốc ức
chế men chuyển angiotensin
ARB = angiotensin receptor blockers: Thuốc chẹn thụ thể
angiotensin
CVA = cough variant asthma: Hen biến thể ho
GERD = gastroesophageal reflux disease: Bệnh trào ngược
dạ dày-thực quản
H2RA = H2-receptor antagonists: đối kháng thụ thể H2
HR-CT = high resolution computed tomography: chụp cắt lớp
độ phân giải cao
ICS = inhaled corticosteroid: corticoids hít
INGC = intranasal glucocorticoids: corticoids xịt trong mũi
LTRA = Leukotriene receptor antagonists: đối kháng thụ thể
Leukotriene
NAEB = nonasthmatic eosinophilic bronchitis: Viêm phế quản
ái toan không hen
PIC = post-infectious cough: Ho sau nhiễm trùng
PNDS = postnasal drip syndrome: hội chứng nhỏ giọt mũi sau
PPI = Proton Pump Inhibitor: Thuốc ức chế bơm proton
UACS = upper airway cough syndrome: Hội chứng ho do
đường thở trên
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. CHEST 2006 - ACCP Evidence-Based Clinical Practice Guidelines -
Diagnosis and Management of Cough.
2. BTS Guidelines 2006 - Recommendations for the management of cough in
adults.
3. Chronic Respiratory Disease 2007; 4: 215–223 - Common causes and
current guidelines.
4. NGC (National Guideline Clearinghouse) 2009 Cough. In: Pulmonary (acute
& chronic) p. 28-43.
5. Australian Cough Guidelines 2010 - CICADA: Cough in Children and Adults:
Diagnosis and Assessment MJA 2010; 192: 265–271.
6. UpToDate 2013 - Evaluation of subacute and chronic cough in adults.
7. UpToDate 2013 - Treatment of subacute and chronic cough in adults

More Related Content

What's hot

SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSoM
 
ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP
ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤPĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP
ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤPSoM
 
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤPVIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤPSoM
 
Tràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátTràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátHùng Lê
 
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢN
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢNGIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢN
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢNSoM
 
LAO HẠCH
LAO HẠCHLAO HẠCH
LAO HẠCHSoM
 
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢNVIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢNSoM
 
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốcPhác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốcSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾTCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾTSoM
 
PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔI
PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔIPHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔI
PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔISoM
 
VIÊM VA
VIÊM VAVIÊM VA
VIÊM VASoM
 
VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI
VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔIVIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI
VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔISoM
 
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢNKHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢNSoM
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANSoM
 
VIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDAN VIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDAN SoM
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔISoM
 

What's hot (20)

SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
 
ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP
ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤPĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP
ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP
 
Hội chứng khó thở
Hội chứng khó thởHội chứng khó thở
Hội chứng khó thở
 
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤPVIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
 
Tràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátTràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phát
 
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢN
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢNGIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢN
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢN
 
LAO HẠCH
LAO HẠCHLAO HẠCH
LAO HẠCH
 
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢNVIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
VIÊM THANH KHÍ PHẾ QUẢN
 
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốcPhác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
Phác đồ hướng dẫn điều trị viêm phổi cộng đồng trong kỷ nguyên kháng thuốc
 
Cập nhật COPD-Gold 2017
Cập nhật COPD-Gold 2017Cập nhật COPD-Gold 2017
Cập nhật COPD-Gold 2017
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾTCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
 
PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔI
PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔIPHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔI
PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔI
 
Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em
 
VIÊM VA
VIÊM VAVIÊM VA
VIÊM VA
 
VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI
VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔIVIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI
VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI
 
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢNKHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 
VIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDAN VIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDAN
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
Bai Giang Hen Phe Quan
Bai Giang Hen Phe QuanBai Giang Hen Phe Quan
Bai Giang Hen Phe Quan
 

Similar to ho kéo dài

HEN TRẺ EM
HEN TRẺ EMHEN TRẺ EM
HEN TRẺ EMSoM
 
HEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNHEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNSoM
 
GINA2014_ Hướng dẫn ngắn về Quản lý và Phòng bệnh Hen giành cho người lớn_DS....
GINA2014_ Hướng dẫn ngắn về Quản lý và Phòng bệnh Hen giành cho người lớn_DS....GINA2014_ Hướng dẫn ngắn về Quản lý và Phòng bệnh Hen giành cho người lớn_DS....
GINA2014_ Hướng dẫn ngắn về Quản lý và Phòng bệnh Hen giành cho người lớn_DS....HA VO THI
 
VIÊM-TIỂU-PHẾ-QUẢN-CẤP-cô-Nguyên.docx.pdf
VIÊM-TIỂU-PHẾ-QUẢN-CẤP-cô-Nguyên.docx.pdfVIÊM-TIỂU-PHẾ-QUẢN-CẤP-cô-Nguyên.docx.pdf
VIÊM-TIỂU-PHẾ-QUẢN-CẤP-cô-Nguyên.docx.pdfTuynTQuang
 
ĐIỀU TRỊ HEN
ĐIỀU TRỊ HENĐIỀU TRỊ HEN
ĐIỀU TRỊ HENSoM
 
bai-giang-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh-copd.pdf
bai-giang-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh-copd.pdfbai-giang-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh-copd.pdf
bai-giang-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh-copd.pdfChinSiro
 
Tiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng hoTiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng hoSauDaiHocYHGD
 
Ho đhyhgđpnt online
Ho  đhyhgđpnt onlineHo  đhyhgđpnt online
Ho đhyhgđpnt onlineHop nguyen ba
 
Cắt cơn Hen 2021 - Bs Tuấn.pptx
Cắt cơn Hen 2021 - Bs Tuấn.pptxCắt cơn Hen 2021 - Bs Tuấn.pptx
Cắt cơn Hen 2021 - Bs Tuấn.pptxHoangAiLeMD
 
Chẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ em
Chẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ emChẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ em
Chẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ emBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HEN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HENTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HEN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HENSoM
 
Y4-Y6-DR-TIEN-CHAN-DOAN-VA-DIEU-TRI-HEN-PHE-QUAN-2019.pdf
Y4-Y6-DR-TIEN-CHAN-DOAN-VA-DIEU-TRI-HEN-PHE-QUAN-2019.pdfY4-Y6-DR-TIEN-CHAN-DOAN-VA-DIEU-TRI-HEN-PHE-QUAN-2019.pdf
Y4-Y6-DR-TIEN-CHAN-DOAN-VA-DIEU-TRI-HEN-PHE-QUAN-2019.pdfanhanatole2207
 
bài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptx
bài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptxbài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptx
bài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptxnguyenlehao331
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 

Similar to ho kéo dài (20)

cach tri ho man tinh.docx
cach tri ho man tinh.docxcach tri ho man tinh.docx
cach tri ho man tinh.docx
 
HEN TRẺ EM
HEN TRẺ EMHEN TRẺ EM
HEN TRẺ EM
 
HEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢNHEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢN
 
GINA2014_ Hướng dẫn ngắn về Quản lý và Phòng bệnh Hen giành cho người lớn_DS....
GINA2014_ Hướng dẫn ngắn về Quản lý và Phòng bệnh Hen giành cho người lớn_DS....GINA2014_ Hướng dẫn ngắn về Quản lý và Phòng bệnh Hen giành cho người lớn_DS....
GINA2014_ Hướng dẫn ngắn về Quản lý và Phòng bệnh Hen giành cho người lớn_DS....
 
cach chua viem phe quan co that.docx
cach chua viem phe quan co that.docxcach chua viem phe quan co that.docx
cach chua viem phe quan co that.docx
 
VIÊM-TIỂU-PHẾ-QUẢN-CẤP-cô-Nguyên.docx.pdf
VIÊM-TIỂU-PHẾ-QUẢN-CẤP-cô-Nguyên.docx.pdfVIÊM-TIỂU-PHẾ-QUẢN-CẤP-cô-Nguyên.docx.pdf
VIÊM-TIỂU-PHẾ-QUẢN-CẤP-cô-Nguyên.docx.pdf
 
ĐIỀU TRỊ HEN
ĐIỀU TRỊ HENĐIỀU TRỊ HEN
ĐIỀU TRỊ HEN
 
bai-giang-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh-copd.pdf
bai-giang-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh-copd.pdfbai-giang-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh-copd.pdf
bai-giang-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh-copd.pdf
 
Tiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng hoTiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng ho
 
Ho online
Ho  onlineHo  online
Ho online
 
Ho đhyhgđpnt online
Ho  đhyhgđpnt onlineHo  đhyhgđpnt online
Ho đhyhgđpnt online
 
Cắt cơn Hen 2021 - Bs Tuấn.pptx
Cắt cơn Hen 2021 - Bs Tuấn.pptxCắt cơn Hen 2021 - Bs Tuấn.pptx
Cắt cơn Hen 2021 - Bs Tuấn.pptx
 
BYT_Hen PQ_ tre em
BYT_Hen PQ_ tre emBYT_Hen PQ_ tre em
BYT_Hen PQ_ tre em
 
Chẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ em
Chẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ emChẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ em
Chẩn đoán và điều trị hen phế quản ở trẻ em
 
Khangsinh
KhangsinhKhangsinh
Khangsinh
 
Khangsinh
KhangsinhKhangsinh
Khangsinh
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HEN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HENTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HEN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HEN
 
Y4-Y6-DR-TIEN-CHAN-DOAN-VA-DIEU-TRI-HEN-PHE-QUAN-2019.pdf
Y4-Y6-DR-TIEN-CHAN-DOAN-VA-DIEU-TRI-HEN-PHE-QUAN-2019.pdfY4-Y6-DR-TIEN-CHAN-DOAN-VA-DIEU-TRI-HEN-PHE-QUAN-2019.pdf
Y4-Y6-DR-TIEN-CHAN-DOAN-VA-DIEU-TRI-HEN-PHE-QUAN-2019.pdf
 
bài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptx
bài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptxbài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptx
bài 35.36.37, viêm phổi , viêm tiểu phế quản , hen phế quản (1).pptx
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 

ho kéo dài

  • 1. TỔNG QUAN THỜI SỰ Y HỌC 03/2017 55 TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HO KÉO DÀI Ở NGƯỜI LỚN Hồ Thanh Nhàn* LỜI MỞ ĐẦU Ho kéo dài là triệu chứng rất thường gặp, do rất nhiều nguyên nhân. Có khá nhiều hướng dẫn (guidelines) về chẩn đoán và điều trị đã nói lên tầm quan trọng và phức tạp của ho kéo dài. Thực tế khi đọc các guidelines cần diễn giải thêm những chỗ vắn tắt, cần làm rõ ràng những chỗ rối rắm khó hiểu, cần bổ sung những chỗ còn thiếu, cần so sánh những khác biệt giữa các guidelines... Trọng tâm của bài này là chọn lọc những thông tin quan trọng nhất, tổng hợp lại thành tài liệu ngắn gọn, dễ hiểu, kèm theo algorithm dễ dùng cho những thầy thuốc bận rộn. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI:1,4,6 Ho ở người lớn (> 15 tuổi) được xếp làm 3 giai đoạn và trong mỗi giai đoạn có riêng những nguyên nhân thường gặp. - Ho cấp tính: < 3 tuần, chủ yếu nhất là do nhiễm trùng đường hô hấp cấp, kế đến là cơn kịch phát của các bệnh hô hấp mạn tính, viêm phổi, thuyên tắc phổi. - Ho mạn tính: > 8 tuần, chủ yếu nhất là nhóm 3 nguyên nhân (riêng lẻ hoặc kết hợp nhiều nguyên nhân cùng lúc): Hội chứng ho do đường thở trên Hen, Hen biến thể ho Hội chứng trào ngược dạ dày-thực quản Ho bán cấp: 3-8 tuần, nguyên nhân chủ yếu nhất giống như ho mạn tính nhưng có thêm hội chứng ho sau nhiễm trùng. NGUYÊN NHÂN1,4,6 - Thường gặp: Hội chứng ho do đường thở trên Hen, Hen biến thể ho Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản Ho sau nhiễm trùng, chỉ có ở nhóm bán cấp Thuốc ức chế men chuyển angiotensin Hút thuốc hoặc các chất gây kích ứng hô hấp *BS, Uỷ viên Ban chấp hành Hội Hô Hấp TP.HCM. email: nhanthanhho@gmail.com Ít gặp: Viêm phế quản mạn Viêm phế quản ái toan không hen Ung thư phổi Ngoại vật đường thở Bệnh phổi mô kẽ Nhiễm trùng phổi bị che khuất Suy tim bị che khuất Hít sặc bị che khuất Sarcoidosis Hen nghề nghiệp Polyps mũi Dãn phế quản Lao phổi Các rối loạn hoặc dị tật bẩm sinh của ống tai ngoài, họng, thanh quản, cơ hoành, màng phổi, màng ngoài tim, thực quản, dạ dày hoặc tuyến giáp Do tâm lý hoặc thói quen Hội chứng ho do đường thở trên:1,4,6 từ năm 2006 các guidelines (hướng dẫn) dùng tên này thay cho thuật ngữ hội chứng nhỏ giọt mũi sau bao hàm tất cả các bệnh lý đường thở trên gây ho. Là nguyên nhân thường gặp nhất của ho kéo dài. Gồm các loại viêm mũi (dị ứng, không dị ứng, vận mạch…) và viêm xoang. Chất tiết ở đường thở trên kích thích các thụ thể ho trong niêm mạc thanh quản. Bệnh nhân (BN) thường chảy mũi khịt khạc, cảm giác chất dịch nhỏ giọt vào thành sau của họng, tằng hắng. Manh mối khi khám lâm sàng là hình đá cuội (cobblestone) và chất tiết ở vùng tị hầu (nasopharynx), khẩu hầu (oropharynx). Vì các dấu hiệu và triệu chứng không đặc hiệu nên cuối cùng là dựa vào sự đáp ứng điều trị để củng cố chẩn đoán. Một số ít có thể thầm lặng nên nếu không có triệu chứng cũng không loại trừ. X quang có thể thấy dày niêm mạc (mucosal thickening) nhưng không đặc hiệu, nói chung không chỉ định làm trừ khi thất bại điều trị theo kinh nghiệm với viêm xoang mạn. Hen: là nguyên nhân thứ nhì ở người lớn và hàng đầu ở trẻ em.1,4,6 Thường kèm theo cơn khò
  • 2. CHUYÊN ĐỀ HÔ HẤP 56 THỜI SỰ Y HỌC 03/2017 khè và khó thở; tuy nhiên, có thể chỉ có ho thôi được gọi là hen biến thể ho. Một số hen biến thể ho lại có thể tiến triển kèm theo cơn khò khè và khó thở, trở thành hen điển hình. Test tăng mẩn cảm đường thở giúp phân biệt với viêm phế quản ái toan không hen. Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản: (GERD- Gastroesophageal reflux disease) là nguyên nhân thứ ba hoặc thứ nhì.1,4,6 Nhiều BN than nóng rát vùng tim, ợ chua nhưng nhiều nghiên cứu thấy > 40% ca ho do trào ngược lại không có các triệu chứng này. X quang gợi ý sự trào ngược khi có bất thường của nuốt barium nhưng đa phần là âm tính giả và nhiều BN có trào ngược nhưng không ho. Monitoring pH thực quản 24h là cách chẩn đoán tốt nhất với độ nhạy >90%. GERD có thể góp phần vào các triệu chứng hen. GERD có thể là biến chứng của ho chứ không phải là nguyên nhân. Trào ngược thanh hầu (Laryngopharyngeal reflux): trào ngược dịch vị dẫn đến các triệu chứng của thanh quản/hạ họng (larynx/hypopharynx).4,6 Chỉ 35% ca có nóng rát vùng tim. Triệu chứng điển hình gồm khàn giọng, ho kéo dài, hơi khó nuốt và tằng hắng không đàm. Soi thanh quản trực tiếp cho thấy: phù nề, arytenoid erythema vùng họng-thanh quản giúp chẩn đoán ho do trào ngược. Điều trị và theo dõi giống như GERD. Ho sau nhiễm trùng:1,4,6 ho sau nhiễm siêu vi hoặc các loại nhiễm trùng đường hô hấp trên khác. Hầu hết chỉ hiện diện trong giai đoạn bán cấp. Ho do thuốc ức chế men chuyển angiotensin:1,4,6 Tỉ lệ 5-20% khi dùng thuốc ACEI (angiotensin converting enzyme inhibitor). Thường bắt đầu ho sau 1 tuần dùng thuốc nhưng có thể trễ đến 6 tháng mới có ho. Thường ho khan, ngứa họng. Khi ngưng thuốc sẽ hết triệu chứng trong vòng 4 ngày nhưng có thể kéo dài đến 4 tuần. Khi dùng lại sẽ tái ho dù là ACEI khác. Thường bị ở nữ hơn nam, và dòng dõi Trung Hoa. Thay bằng angiotensin II receptor antagonists hoặc thuốc thích hợp khác. Viêm phế quản mạn: 1,4,6 ho đàm > 3 tháng và liên tục > 2 năm. Hầu hết là người hút thuốc, ngoại trừ số ít do tiếp xúc lâu dài với khói, bụi độc hại. Đàm thường trong, trắng; nếu nhầy mủ thường do nhiễm trùng đường hô hấp trên hoặc dưới. Dãn phế quản: là hậu quả của viêm đường thở nghiêm trọng, nhiều lần, hoặc kéo dài.1,4,6 Vài nghiên cứu thấy tỉ lệ 4% ho mạn tính. Hầu hết khạc đàm nhấy mủ, nghe ran ngáy, ran nổ hoặc khò khè. HR-CT ngực là phương pháp chẩn đoán tốt nhất, có độ nhạy và đặc hiệu cao hơn nhiều so với X quang ngực. Lao phổi:1,4,6 ho, sụt cân, mệt mỏi, sốt về chiều, ra mồ hôi đêm, đau ngực và khó thở. Chẩn đoán: X quang ngực, xét nghiệm đàm soi trực tiếp, cấy, PCR Ung thư phổi:1,4,6 Vài nghiên cứu thấy tỉ lệ < 2% ho mạn tính. Hầu hết khi có ho là do khối u ở đường thở lớn trung tâm (nơi có nhiều thụ thể ho). Có thể nghe giảm rì rào phế nang hoặc khò khè khu trú ở một vùng ngực. Ung thư di căn đến phổi cũng có thể ho nhưng thường kèm theo khó thở. Cần chú ý xem xét ở BN hút thuốc, ho ra máu. Viêm phế quản ái toan không hen:1,4,6 được nghĩ đến khi ho khan và không có yếu tố nguy cơ của các nguyên nhân kể trên. Xét nghiệm đàm có bạch cầu ái toan nhưng không tăng mẫn cảm đường thở. Mặc dù sinh thiết niêm mạc phế quản cần cho chẩn đoán xác định nhưng trị thử với ICS có đáp ứng tốt thì không làm sinh thiết. Bạch cầu ái toan ở đường thở, dầy lớp màng đáy giống như hen nhưng khác là không thâm nhiễm dưỡng bào (mast cell infiltration), điều này có thể giải thích sự khác biệt trong phản ứng đường thở. Diễn tiến tự nhiên là bất định. Nghiên cứu đoàn hệ sau một năm trên 367 BN viêm phế quản ái toan với chức năng phổi bình thường: 55% vẫn còn triệu chứng như vậy, 32% hết triệu chứng, 13% phát triển thành hen. Những BN bị Viêm phế quản ái toan tái đi tái lại thì tăng nguy cơ thành hen. LƯU Ý: - Ho kéo dài có thể do một hoặc nhiều nguyên nhân cùng lúc. - Một số nguyên nhân có thể chồng chéo với nhau - Khi ho dữ dội có thể gây biến chứng trào ngược dạ dày-thực quản, khàn tiếng do tổn thương thanh quản. Cần phân biệt GERD là nguyên nhân hay hậu quả. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN Xem algorithm đính kèm.1,3,6,7 Algorithm này nhấn mạnh sự tiếp cận tuần tự các đánh giá chẩn đoán đơn giản và trị thử theo kinh nghiệm nếu không có manh mối nguyên nhân nào. Khi chẩn đoán không rõ ràng và trị thử theo kinh nghiệm không thành công thì tiến hành các phương pháp chẩn đoán sâu, rộng hơn.
  • 3. TỔNG QUAN THỜI SỰ Y HỌC 03/2017 57 Ho > 3 tuần Bệnh sử, Khám LS gợi ý UACS, HEN, GERD Không gợi ý ng/nhân Gợi ý bệnh nhu mô phổi Ho > 8 tuần Đàm mủ, Hút thuốc, ACE-I Đánh giá và điều trị phù hợp (KS; ngưng hút thuốc; thay ACEI bằng ARB hoặc thuốc Điều trị phù hợp Điều trị và/hoặc Đánh giá tuần tự cho ng/nhân thường gặp nhất (một hoặc nhiều ng/nhân cùng lúc): UACS (Upper airway cough syndrome) HC Ho đường thở trên HEN, Hen biến thể ho (cough variant asthma) GERD (Gastroesophageal reflux disease) Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản NAEB (Nonasthmatic eosinophilic bronchitis) VPQ ái toan không hen PIC (Post-infectious cough) Ho sau nhiễm trùng, chỉ có ở nhóm bán cấp Còn ho Đánh giá các nguyên nhân ít gặp XN đàm (VK, tế bào); HR-CT scan; nội soi PQ; họng-thực quản; khảo sát tim; v.v Điều trị phù hợp Còn ho Phải xem lại phác đồ điều trị đã thật sự đủ liều và đủ thời gian trước khi nghĩ đến nguyên nhân tâm lý Còn ho X quang ngực Bất thườngBình thường hoặc bất thường cũ không liên can Đánh giá dựa trên các bất thường và điều trị phù hợp Còn ho Còn ho
  • 4. CHUYÊN ĐỀ HÔ HẤP 58 THỜI SỰ Y HỌC 03/2017 Algorithm này nhấn mạnh sự tiếp cận tuần tự các đánh giá chẩn đoán đơn giản và trị thử theo kinh nghiệm nếu không có manh mối nguyên nhân nào. Khi chẩn đoán không rõ ràng và trị thử theo kinh nghiệm không thành công thì tiến hành các phương pháp chẩn đoán sâu, rộng hơn. Bệnh sử thường cung cấp những manh mối quan trọng ban đầu. Tất cả BN nên được hỏi có dùng thuốc ACEI, hút thuốc, nhiễm trùng đường hô hấp trên lúc khởi đầu. Hỏi đặc điểm cơn ho: khan, đàm, mủ… Hỏi những triệu chứng gợi ý và khám lâm sàng, đặc biệt chú ý đến các nguyên nhân thường gặp. Khi không có manh mối nào thì làm X quang ngực.1,3,6,7 Guideline BTS 2006 thì bắt buộc làm X quang ngực và đo phế dung ký ngay từ đầu.2 Nếu X quang ngực bình thường, hoặc bất thường cũ không liên can, không dùng thuốc ACEI, không gợi ý nguyên nhân nào thì khởi đầu trị thử hội chứng ho do đường thở trên (UACS) vì là đây nguyên nhân thường gặp nhất bằng antihistamine thế hệ thứ nhất kết hợp thuốc chống nghẹt mũi. Cách điều trị này có tác dụng trên các loại viêm mũi (dị ứng, không dị ứng, vận mạch…). Nếu BN chỉ giảm một phần thì cân nhắc thêm thuốc xịt mũi phù hợp như glucocorticoid, anticholinergic, antihistamine. Kháng histamin (Antihistamine) thế hệ thứ nhất giảm ho tốt hơn antihistamine thế hệ mới do tác dụng anticholinergic mạnh hơn nhưng tác dụng phụ buồn ngủ nhiều hơn. Nếu UACS nhiều khả năng do dị ứng (ngứa mũi, nhảy mũi, cơ địa hoặc gia đình dị ứng…), nên trị đặc hiệu bằng corticoid xịt trong mũi (INGC), hiệu quả giảm ho trong vài ngày đầu nhưng có thể đến 2 tuần mới đạt hiệu quả tối đa. Nếu đáp ứng thì trị tiếp khoảng 3 tháng. Nếu ho trầm trọng thì điều trị thêm gồm antihistamines thế hệ mới dạng uống hoặc xịt mũi, chống nghẹt mũi uống, LTRA uống. Nếu UACS nghi do không dị ứng (triệu chứng nổi bật là chỉ nghẹt mũi và nhỏ giọt mũi sau) mà không thể dùng antihistamine thế hệ thứ nhất thì tùy chọn các loại xịt mũi như azelastine, INGC, ipratropium bromide.1,4,7 Không cải thiện sau 2 tuần trị thử UACS là bằng chứng UACS không phải nguyên nhân ho. Tuy nhiên nếu có triệu chứng hoặc dấu hiệu ở mũi, nên làm CT scan xoang trước khi loại trừ hoàn toàn UACS. Khi X quang hoặc CT scan thấy viêm xoang thì điều trị đặc hiệu cho viêm xoang.1,4,6,7 Tiếp theo nên đo phế dung ký trước và sau khi hít thuốc dãn phế quản.1,4,6 Nếu không gợi ý sự tắc nghẽn lưu lượng khí có hồi phục thì cân nhắc làm kích thích methacholine.1,2,4,6 Nếu sự tắc nghẽn lưu lượng khí có hồi phục hoặc kích thích methacholine dương tính, nên trị hen bằng corticoids hít (ICS) và thuốc dãn phế quản khi cần.1,2,4,7 Tuy nhiên, một nghiên cứu thấy đo phế dung ký (Spirometry) có dương tính giả là 33%, kích thích methacholine dương tính giả 22%.6 Do đó cách tốt nhất để xác định ho do hen là chứng minh sự cải thiện bằng điều trị đặc hiệu hen (ICS 2-4 tuần). Nếu BN ho quá, uống prednisone 1- 2 tuần thường đạt kết quả rất tốt. Ngay khi ho được cải thiện thì chuyển sang ICS để điều trị duy trì. Đối kháng thụ thể Leukotriene (LTRA) là sự thay thế hữu hiệu khi không thể dùng ICS.1,2,4,7 Nếu đo phế dung ký và kích thích methacholine âm tính thì xét nghiệm đàm tìm bạch cầu ái toan cho chẩn đoán viêm phế quản ái toan không hen.1,2,4,6 Điều trị bằng ICS nhưng liều lượng và thời gian tối ưu chưa được xác định.1,2,4,7 Một nghiên cứu dùng budesonide 400mcg/ngày trong 4 tuần thấy giảm ho và giảm bạch cầu ái toan trong đàm rõ rệt.7 Khi không thể làm 2 thăm dò trên, có thể trị thử bằng ICS, xem đáp ứng điều trị để hướng đến chẩn đoán hen và viêm phế quản ái toan không hen.6,7 Nếu vẫn còn ho, nên trị thử GERD bằng PPI kết hợp với thay đổi cách ăn uống và sinh hoạt thích hợp: • Omeprazole 40mg 1 lần buổi sáng uống trước khi ăn 30-60 phút trong 8 tuần.1,2,4,7 • Tránh các thực phẩm gây trào ngược như mỡ béo, chocolate, thức uống có cồn. • Tránh các thức uống nhiều acid như nước cam, vang đỏ, cola. • Bữa ăn cách 2-3 giờ trước khi nằm. • Giảm cân khi dư cân, ngưng hút thuốc, kê đầu giường cao thêm 10 cm. Đáp ứng điều trị hiện diện sau 2- 4 tuần đối với BN có triệu chứng điển hình. Với BN “thầm lặng”, đáp ứng bắt đầu sau 1 tháng nhưng có thể cần 3-6 tháng mới đạt kết quả tối đa. Nếu sau 4-8 tuần không cải thiện, cần làm Monitoring pH thực quản 24h.1,2,4,7
  • 5. TỔNG QUAN THỜI SỰ Y HỌC 03/2017 59 Riêng ở giai đoạn bán cấp (3-8 tuần), ho sau nhiễm trùng cũng là nguyên nhân thường gặp, thường do nhiễm siêu vi. Sau nhiễm trùng hô hấp trên, nếu ho kéo dài với bệnh cảnh như UACS thì trị như UACS không dị ứng bằng antihistamine thế hệ thứ nhất.1,7 Nếu không có bệnh cảnh như UACS mà test kích thích methacholine dương thì trị như hen biến thể ho.1,7 Test kích thích methacholine âm tính thì trị bằng inhaled ipratropium bromide.1,7 Nếu vẫn còn ho, làm các khảo sát chẩn đoán sâu rộng hơn để tìm các nguyên nhân khác. Dấu hiệu và triệu chứng báo động bệnh nặng:5 • Ho ra máu • Hút thuốc > 20 gói-năm • Khó thở nổi bật, đặc biệt khi nằm hoặc về đêm • Khàn tiếng • Triệu chứng toàn thân: sốt, sụt cân • GERD kèm biến chứng: thiếu máu, sụt cân, • Xuất huyết tiêu hóa • Nuốt nghẹn hoặc ói • Viêm phổi tái đi tái lạ Tóm lại, UACS, HEN, GERD là 3 nguyên nhân thường gặp nhất (riêng lẻ hoặc kết hợp 2-3 nguyên nhân cùng lúc), chiếm khoảng 80% số ca ho kéo dài (bán cấp và mạn), 90% số ca ho mạn tính. Nếu BN không hút thuốc, không dùng ACEI và X quang ngực bình thường, hoặc bất thường cũ không liên can thì tỉ lệ lên đến 99.4%. Ho sau nhiễm trùng cũng là nguyên nhân thường gặp riêng của ho bán cấp, không có ở ho mạn tính. Kết hợp hỏi bệnh sử kỹ lưỡng, khám lâm sàng, các phương pháp chẩn đoán và thử trị theo kinh nghiệm. Điều trị thất bại hầu hết do không đánh giá đúng nguyên nhân, trị không đủ liều hoặc chưa đủ thời gian. Một số ít vẫn còn ho, bất chấp đã làm hết mọi cách. CÁC CHỮ VIẾT TẮT: ACEI = angiotensin converting enzyme inhibitors: Thuốc ức chế men chuyển angiotensin ARB = angiotensin receptor blockers: Thuốc chẹn thụ thể angiotensin CVA = cough variant asthma: Hen biến thể ho GERD = gastroesophageal reflux disease: Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản H2RA = H2-receptor antagonists: đối kháng thụ thể H2 HR-CT = high resolution computed tomography: chụp cắt lớp độ phân giải cao ICS = inhaled corticosteroid: corticoids hít INGC = intranasal glucocorticoids: corticoids xịt trong mũi LTRA = Leukotriene receptor antagonists: đối kháng thụ thể Leukotriene NAEB = nonasthmatic eosinophilic bronchitis: Viêm phế quản ái toan không hen PIC = post-infectious cough: Ho sau nhiễm trùng PNDS = postnasal drip syndrome: hội chứng nhỏ giọt mũi sau PPI = Proton Pump Inhibitor: Thuốc ức chế bơm proton UACS = upper airway cough syndrome: Hội chứng ho do đường thở trên TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. CHEST 2006 - ACCP Evidence-Based Clinical Practice Guidelines - Diagnosis and Management of Cough. 2. BTS Guidelines 2006 - Recommendations for the management of cough in adults. 3. Chronic Respiratory Disease 2007; 4: 215–223 - Common causes and current guidelines. 4. NGC (National Guideline Clearinghouse) 2009 Cough. In: Pulmonary (acute & chronic) p. 28-43. 5. Australian Cough Guidelines 2010 - CICADA: Cough in Children and Adults: Diagnosis and Assessment MJA 2010; 192: 265–271. 6. UpToDate 2013 - Evaluation of subacute and chronic cough in adults. 7. UpToDate 2013 - Treatment of subacute and chronic cough in adults