4. 1) Máu chảy ra từ đường hô hấp dưới ?
2) Mức độ nhiều hay ít ?
3) Có biến chứng nào chưa ?
4) Còn tiếp tục chảy không ?
5) Nguyên nhân là gì ?
NĂM CÂU HỎI PHẢI TRẢ LỜI
5. 1) CÓ ĐÚNG HO RA MÁU ?
1. Chảy máu từ đường
hô hấp trên ?
2. Chảy máu từ đường
hô hấp dưới ?
3. Chảy máu từ đường
tiêu hóa ?
Chẩn đoán ho ra máu = Chẩn đoán loại trừ.
6. 2) MỨC ĐỘ HO RA MÁU ?
1. Thể tích máu chảy
< 50 ml /24g ít.
50 – 300 ml /24 g vừa.
> 300 ml/ 24g hoặc > 200
ml/ lần nhiều.
Lượng máu ước lượng bao
giờ cũng thấp hơn lượng
máu chảy thực tế
2. Mất bù hô hấp cấp tính
Chưa mất bù hô hấp:
SpO2 > 90%
Mất bù hô hấp: SpO2 <
90%.
Khả năng mất bù hô hấp
lệ thuộc nhiều vào tình
trạng phổi cơ bản
7. 3) BIẾN CHỨNG HO RA MÁU ?
Biến chứng suy hô hấp do tắc đường thở bao
giờ cũng nghiêm trọng hơn
1. Suy hô hấp cấp 2. Thiếu máu cấp
8. 4) DIỄN TIẾN HO RA MÁU ?
Diễn tiến ho ra máu rất hay biến đổi cần
phải theo dõi thật sát
1. Đang diễn tiến 2. Tạm ổn định
• Màu máu đỏ tươi.
• Tần số ho gần lại.
• Thể tích máu tăng
lên dần.
• Màu máu đỏ bầm.
• Tần số ho xa dần.
• Thể tích máu giảm
xuống dần.
9. Bước 1 Nguyên nhân hiển nhiên ?
Sau chấn thương lồng ngực.
Sau khi hít phải dị vật.
Rối loạn đông máu nặng: ho ra máu trong
bệnh cảnh chảy máu toàn thân.
Tai biến can thiệp y khoa: chọc dò hoặc dẫn
lưu màng phổi.
5) NGUYÊN NHÂN HO RA MÁU ?
10. Bước 2 4 Nhóm nguyên nhân hay gặp ?
Lao phổi.
– Lao mới tiến triển
– Lao cũ: lao cũ tái phát , dãn phế quản do xơ
hoá sau lao, u nấm phổi trên hang lao cũ, vi sạn
phế quản, K trên nền xơ hoá
K phế quản.
Dãn phế quản.
Tim mạch: OAP, thuyên tắc động mạch phổi
11. Bước 3 Nhóm nguyên nhân ít gặp ?
Viêm phế quản cấp.
Viêm phổi cấp - Áp xe phổi do vi trùng.
U lành phế quản - U mạch máu đơn độc
Xuất huyết phế nang: h/c Goodpasture.
Dị dạng mạch máu.
Phổi biệt trí: nằm ở phân thùy đáy sau.
Vỡ phình động mạch chủ.
Trên bệnh nhân mở khí quản.
12. 2. X quang lồng ngực thẳng + các xét nghiệm
thường qui: CTM – Nhóm máu – ĐMTB – BK đàm.
1. Hỏi – khám nhằm trả lời các câu hỏi chẩn đoán.
3. CT scan lồng ngực nếu có chỉ định.
5. Xét nghiệm khác tìm nguyên nhân khi cần.
4. Nội soi phế quản cấp cứu nếu có chỉ định.
QUI TRÌNH CHẨN ĐOÁN NĂM BƯỚC
20. 1) Điều trị triệu chứng ho ra máu ?
a) Lượng nhiều đang tiếp diễn.
b) Lượng trung bình - nhẹ.
2) Điều trị nguyên nhân ho ra máu ?
a) Lao.
b) Dãn phế quản.
c) Ung thư
HAI VẤN ĐỀ ĐẶT RA
21. HO RA MÁU LƯỢNG NHIỀU
ĐANG TIẾP DIỄN
1. Đảm bảo thông thoáng đường thở.
2. Đảm bảo cung cấp đủ oxy cho cơ thể.
3. Đảm bảo tốt tuần hoàn.
4. Đảm bảo cầm máu tốt.
22. GIỮ THÔNG THOÁNG ĐƯỜNG THỞ
• Khuyến khích ho khạc nếu có thể ho có hiệu quả.
• Hút đàm dãi + máu vùng hầu họng, thanh quản nhất
là khi ho kém hiệu quả.
• Đặt ngay NKQ đường kính lớn để có thể hút máu dễ
dàng nếu ho máu nhiều liên tục dọa ngạt.
• Đặt NKQ từng bên phổi dưới hướng dẫn của NSPQ.
• Đặt nội khí quản hai nòng Carlens.
24. ĐẢM BẢO CUNG CẤP ĐỦ OXY
1. Cho thở oxy qua sonde mũi liều cao 4 – 6 lít
/phút đảm bảo SpO2 > 92%.
2. Nếu chưa đáp ứng chuyển sang mặt nạ, thậm
chí đặt nội khí quản thở máy.
25. ĐẢM BẢO TỐT TUẦN HOÀN
1. Đặt đường truyền tĩnh mạch đường kính lớn
để có thể bồi hoàn thể tích tuần hoàn trong
trường hợp mất máu nặng
26. ĐẢM BẢO TỐT CẦM MÁU
Thuốc co mạch
Tại Pháp, Terlipressin (Glyspressin) 5UI/h
truyền tĩnh mạch liên tục, có thể nâng dần lên
10 UI/h trong 10 phút,
Cần đặc biệt lưu ý những bệnh nhân có tiền
căn bệnh mạch vành.
Thuốc này nguyên bản được dùng trong xuất
huyết tiêu hóa do vở dãn tĩnh mạch thực quản
dùng trong ho ra máu thấy có hiệu quả.
27. ĐẢM BẢO TỐT CẦM MÁU
Thuốc co mạch
Tại Việt nam, Thường hay dùng Adrenoxyl
(ADONA®) 1,5 mg/3,6ml, hộp ba ống.
Tiêm mạch một ống mỗi lần ho ra máu.
Hiệu quả: Chưa có nhiều nghiên cứu chứng
minh.
28. Nội soi phế quản
NSPQ ống cứng.
NSPQ ống mềm.
NSPQ có thể ho nhiều hơn, vỡ cục máu
đông tái xuất huyết lấp tắc đường thở
tử vong.
Cần chuẩn bị hồi sức chu đáo.
– Đốt nhiệt đông cao tần.
– Đốt laser.
– Xác định vị trí chảy máu.
– Bơm adrenaline.
29. Gây thuyên tắc động mạch phế quản
Chỉ định cho ho ra máu lượng nhiều tái phát
nhiều lần.
Hiệu quả cầm máu theo y văn có thể lên đến
90%.
Cần chuẩn bị kết quả NSPQ và CT scan lồng
ngực trước khi can thiệp để xác định chính
xác vị trí chảy máu.
30. Phẫu thuật cắt bỏ thùy phổi
Chỉ định trong ho ra máu lượng lớn tái phát
nhiều lần, không đáp ứng:
– Điều trị nội khoa,
– Nội soi,
– Gây thuyên tắc động mạch phế quản.
Cũng chỉ định sớm trong:
– Ho ra máu do ung thư phế quản,
– Vi sạn phế quản không thể lấy qua NSPQ cứng,
– Áp xe phổi không đáp ứng điều trị nội khoa.
31.
32. Những điều trị cần tránh
Thuốc an thần, giảm ho, morphine vì có
khả năng ức chế hô hấp rất mạnh,
Trên bệnh nhân ho ra máu nhiều rất cần
duy trì phản xạ ho để tống máu ra ngoài
tránh nghẹt đường thở.
33. HO RA MÁU LƯỢNG TRUNG
BÌNH - NHẸ
1. Giữ vững bốn nguyên tắc điều trị trong
ho ra máu lượng nhiều.
2. Gia giảm một số biện pháp điều trị nội
khoa.
3. Lưu ý theo dõi sát nhằm phát hiện sớm
ho ra máu tái phát.
34. Biện pháp điều trị nội khoa
Thuốc an thần, giảm ho.
Adrenoxyl (ADONA ) 10 mg x 3 – 4 lần /24g.
Adrenaline 1% 1 ml pha 4 ml nước muối sinh
lý PKD mỗi lần ho ra máu, lập lại mỗi 4 lần
cho đến 12 giờ.
Acid tranexamic (TRANSAMIN®) viên 250
mg x 3 lần trong ngày.
Vit K1, Vit C hoàn toàn có thể sử dụng nếu
không có chống chỉ định khác.
35. 1) Ho ra máu là cấp cứu nội khoa thường gặp.
2) Chẩn đoán ho ra máu nên đầy đủ năm thành
phần chẩn đoán.
3) Xử trí cấp cứu ho ra máu thành công dựa trên
đảm bảo thông thoáng đường thở và đảm bảo
cầm máu.
4) Theo dõi diễn tiến ho ra máu là một mắc xích
quan trọng trong xử trí cấp cứu ho ra máu.
KẾT LUẬN