SlideShare a Scribd company logo
1 of 59
Download to read offline
Đại cương về vô cảm
BS BÙI TẤN DŨNG
MỤC TIÊU HỌC TẬP
 Trình bày được sơ lược lịch sử, tiến bộ,tầm quan trọng và
định nghĩa của gây mê.
 Trình bày được cách phương pháp vô cảm.
 Trình bày được khái niệm, ưu, nhược điểm và áp dụng
lâm sàng của từng phương pháp.
 Biết chọn lựa phương pháp vô cảm thích hợp cho người
bệnh phẫu thuật.
 1.Đại cương
 1.1 Sơ lươc về lịch sử phát triển .
 Nghiên cứu khảo cổ cách nay 15.000 năm thực hiện phẫu
thuật.
 Giảm đau bằng uống ruợu, hút thuốc phiện.
 Trói chặt nguời bệnh.
 Đè kẹp đuờng đi dây thần kinh.
 Để bát gỗ lên đầu dùng cây đập mạnh cho ngất.
 Vào thời kỳ văn minh cổ đại người ta đã biết dùng cây
thuốc phiện, lá cây coca, rễ cây mandrake (cây độc có quả
vàng), rượu và ngay cả việc trích máu (mục đích tạo nên
mất tri giác) để cho phép các nhà ngoại khoa thực hiện
phẫu thuật điều trị bệnh nhân.
 Người Ai cập cổ cũng đã biết kết hợp cây thuốc phiện và
cây hyoscyamus (là hai cây thuốc sau này điều chế thành
morphine và scopolamine được sử dụng trong tiền mê) để
gây mê.
 Ngoài ra phương thức giảm đau gần giống như gây tê vùng
cũng đã được sử dụng từ thời xưa như:
 Gây chèn ép thân thần kinh (gây thiếu máu nuôi dây thần
kinh),
 làm lạnh để gây tê vùng mổ (cryoanalgesia)
 phẫu thuật viên đã thực hiện phương thức như gây tê tại
chỗ bằng cách nhai các lá cây coca rồi đắp lên vết thương.
Lúc đó các thủ thuật, phẫu thuật bị giới hạn và chỉ thực
hiện được với các trường hợp gãy xương, các vết thương
do chấn thương, cắt cụt chi hoặc lấy sỏi bàng quang.
 Vì vậy sự phát triển của lĩnh vực ngoại khoa thời kỳ này bị
cản trở do:
 Thiếu hiểu biết về quá trình bệnh lý, giải phẫu, vô trùng
trong phẫu thuật
 Thiếu hụt sự tin cậy và an toàn của kỹ thuật gây mê.
 1.1 Sơ lươc về lịch sử phát triển gây mê
 Đến giữa thế kỷ XVIII vẫn chưa có phương pháp giảm đau
cho người bệnh. Ambroise Parré nói "Phải có những dây
thần kinh bằng thép mới có thê tiến hành phẫu thuật trên
người bệnh vẫn còn tỉnh táo."
 Năm 1772, Joseph Priestley (1733 - 1804) đã phát hiện ra
N20 có tác dụng gây ngủ.
 Năm 1832, Liebig bào chế được chloroform và đến năm
1847 được áp dụng vào gây mê
 Ngày 16/10/1846, Wiliain Thomas Grieen Morton (1819 -
1868) đã dùng ether gây mê để mổ cắt một u ở cổ.
 Năm 1950: gây mê hạ huyết áp chỉ huy thân nhiệt để mổ u
ở đầu và tạng lớn
 Năm 1953: gây mê hạ thân nhiệt chỉ huy để cắt gan, mổ
tim ...
 Ở Việt Nam, năm 1960: gây mê tuần hoàn ngoài cơ thể để
thay van tim.
 Từ đó đến nay, trên thế giới cũng như Việt Nam liên tục có
những phát minh và cải tiến trong lĩnh vực gây mê và hồi
sức để đáp ứng với những tiến bộ và phát triển không
ngừng của ngành ngoại khoa.
Sự hình thành tổ chức ngành Gây mê Hồi sức
 1. Nguồn gốc từ Anh quốc
 - Những hoạt động, thực hành gây mê-hồi sức và nguồn
gốc để trở thành một chuyên ngành của y học là xuất xứ từ
nước Anh.
 Quả thật, sau chứng minh trước công chúng lần đầu tiên
về sử dụng ether để gây mê ở Mỹ, sử dụng ether trong gây
mê đã lan rộng nhanh sang nước Anh.
 John Snow được đánh giá là cha đẻ của ngành Gây mê hồi
sức, ông là người Bác sĩ đầu tiên đầu tư nhiều thời gian
nghiên cứu thuốc mê hơi này.
 Ông cũng là người đầu tiên thực hiện thăm dò khoa học
đối với ether và sinh lý học của gây mê toàn thân và là
người đầu tiên chế tạo ra phương tiện hô hấp nhân tạo để
sử dụng ether để gây mê qua đường hô hấp. Năm 1847,
Snow cho xuất bản cuốn sách thứ nhất về gây mê toàn
thân với tiêu đề: "On the Inhalation of Ether" và
"On Chloroform and Other Anaesthetics" là cuốn sách thứ
hai của ông được xuất bản vào năm 1858. John Snow cũng
là người tiên phong của Ngành dịch tể học, chính ông là
người đã giúp ngăn được vụ dịch thương hàn xảy ra ở
London vào thời đó và đã chứng minh tác nhân gây bệnh
được lây truyền qua đường tiêu hoá chứ không phải đường
hô hấp.
 - Sir Frederick Hewitt cũng là một nhà gây mê lỗi lạc của
nước Anh thời đó. Ông là người có nhiều phát minh các
phương tiện dùng trong gây mê như: dụng cụ khai thông
đường miệng (oral airway). Hewitt đã viết nhiều cuốn sách
trong đó có cuốn "Textbook of anesthesia" là cuốn sách
đầu tiên thực sự viết cho gây mê và nó được tái bản 5 lần.
 Các ông Snow, Clover, Hewitt đã xây dựng nên "truyền
thống của các bác sĩ gây mê hồi sức" mà hiện nay vẫn còn
tồn tại ở Anh quốc.
 - Năm 1893, một tổ chức đầu tiên của những người làm
chuyên khoa gây mê được thành lập, đó là: "The society of
Anaesthetists" (Hội của những người gây mê) được J.F.
Silk thành lập ở Anh.
2. Nguồn gốc từ Hoa kỳ
 Ở Hoa kỳ ban đầu một vài bác sĩ được đào tạo chuyên
khoa gây mê. Nhưng phần lớn ở thời điểm này người ta
quan tâm nhiều đến các thủ thuật ngoại khoa hơn là theo
dõi bệnh nhân.
 Ở Mayo Clinic và Cleveland clinic là nơi đầu tiên huấn
luyện và sử dụng những y tá như là người gây mê. Sau đó
một tổ chức đầu tiên của những người làm gây mê được
thành lập vào năm 1911 đó là "The Long Island Society of
Anesthetists", tổ chức này về sau được đổi tên "New York
Society of Anesthetists" và trở thành tầm cở quốc gia với
tên gọi: "American Society of Anesthetists" vào năm
1936. Về sau, vào năm 1945 nó được đổi tên lại "American
Society of Anesthesiologist" (ASA).
 - Ở Mỹ có ba bác sĩ gây mê nổi tiếng vào đầu thế kỷ XX
trong lĩnh vực gây mê đó là: Arthur E. Guedel, Ralph M.
Waters và John S. Lundy.
 - Guedel là người đầu tiên viết một cách tỉ mỉ về các dấu
hiệu theo dõi trong gây mê toàn thân sau mô tả đầu tiên
của John Snow. Chính ông là người đề xướng sử dụng túi
hơi chèn (cuff) của ống nội khí quản và là người giới thiệu
phương thức thông khí nhân tạo (artificial
ventilation) trong gây mê, sau này Ralph Waters gọi là hô
hấp kiểm soát (controlled respiration).
 - Ralph Waters là người luôn quan tâm và có công
hình thành tổ chức để huấn luyện, đào tạo chuyên khoa
gây mê hồi sức của Hoa Kỳ.
 - Ngành gây mê hồi sức Việt nam được kế thừa từ những
thành tựu của gây mê hồi sức thế giới.
 Phát triển về gây mê ở Việt nam chỉ khoảng 50 năm trở lại
đây và vào đầu thập niên 1960 đã trở thành một chuyên
ngành chính thức hoạt động trong nền y học Việt Nam
 Trước thập niên 60 của thế kỷ XX, phần lớn những người
làm công tác gây mê là những y tá hoặc kỹ thuật viên dưới
sự điều hành của phẫu thuật viên.
 Cho đến thập niên 1960, ngành gây mê hồi sức Việt nam
mới thực sự có vị trí của nó.
 - Trước sự phát triển của ngành Gây mê hồi sức thế giới,
nhu cầu của ngành Ngoại khoa trong nước và của cuộc
kháng chiến bảo vệ Tổ quốc, một số bệnh viện lớn thành
lập Khoa gây mê hồi sức (khoa Gây mê hồi sức Bệnh viện
Việt Đức; 1962), tiếp đến tổ chức Hội gây mê hồi sức Việt
Nam được thành lập, sau đó các Khoa-Bộ môn gây mê hồi
sức ở các Bệnh viện, các Trường Đại học lớn, dần dần
được thành lập để đào tạo và thực hành gây mê nhằm đáp
ứng nhu cầu phát triển nhanh chóng của các ngành thuộc
hệ Ngoại khoa Việt nam.
 HỘI GÂY MÊ HỒI SỨC VIỆT NAM
2.Tầm quan trong của gây mê
 Sự tiến bộ của gây mê có tầm quan trọng đặc biệt, giúp cho
ngành Ngoại khoa phát triển.
 Các cơ quan trước kia được coi là bất khả xâm phạm như
não, gan, tim ... thì ngày nay đã phẫu thuật được dễ dàng,
ngay cả các phẫu thuật lớn như ghép tạng, tim, gan, thận
cũng tiến hành rất thuận lợi.
 Gây mê hồi sức ngày nay đã phát triển thành một ngành
hoàn chỉnh
 Đã có nhiều tiến bộ
 Nhiều phương pháp gây mê
 Chọn lọc những yêu cầu cần thiết, giúp cho sinh viên phân
biệt được các phương pháp gây mê trên lâm sàng,
 Ưu và nhược điểm của từng phương pháp
 Không đi vào kỹ thuật cụ thể của từng phương pháp.
Gây mê là gì?
 Gây mê là phương pháp điều trị đặc biệt
 Làm cho bệnh nhân ngủ
 Không gây đau, không lo sợ, không nhớ gì về cuộc mổ
 Cũng như không có các phản ứng thần kinh nội tiết trong
mổ và không độc) đáp ứng với yêu cầu của cuộc mổ
 Sau mổ hồi tỉnh nhanh và các chức năng sống cũng phục
hồi nhanh và đảm bảo. Đó cũng chính là yêu cầu của cuộc
gây mê.
 Muốn làm được như vậy người gây mê hồi sức
 Phải hiểu được các quá trình sinh lý, sinh lý bệnh, giải
phẫu
 Quá trình bệnh lý ngoại khoa nói chung
 Các bệnh lý chuyên khoa kèm theo
 Dược lý học và các kỹ thuật gây mê
 Hồi sức và điều trị bệnh ngay cả trước, trong và sau khi
phẫu thuật.
Vài nét GMHS…
Cùng với sự phát triển của ngoại khoa, ngành
GMHS phải phát triển những kỹ năng, kiến thức:
 Hồi sức cấp cứu
 Bồi hoàn dịch
 Kiểm soát đường thở, cung cấp, tiêu thụ oxy
 Giảm kích xúc (stress) do phẫu thuật
 Giảm đau
Hiện nay: lãnh vực hoạt động của ngành GMHS
1.Trung tâm chăm sóc sức khỏe trong ngày:
- Phẫu thuật trong ngày
- Thủ thuật chẩn đoán và điều trị
- Chẩn đoán hình ảnh
2.Phòng mổ các chuyên khoa, phòng hồi tỉnh
3.Phòng X quang can thiệp
4.Khoa hồi sức tích cực
5.Khoa giảm đau
Có 5 bước tiến hành trong phương pháp gây mê .
 1.Khám xét đánh giá trước mê-mổ. (Nêu tỷ mỷ trong phần
khám đánh giá trước mê mổ)
 2.Nhận và đặt bệnh nhân lên bàn mổ; sắp xếp chuẩn bị & thiết
lập các phương tiện theo dõi kiểm soát, cho thuốc tiền mê.
 3.Khởi mê hoặc tiến hành gây tê. Đây là giai đoạn bắt đầu từ
lúc cho các thuốc mê hoặc tiến hành các kỹ thuật để tiêm thuốc
tê - đến lúc đạt độ mê (giai đoạn III) hoặc tê đạt hiệu quả
(không đau tới mốc yêu cầu) để có thể phẫu thuật được.Tuỳ
từng kỹ thuật & thuốc sử dụng mà có cách tiến hành riêng biệt
 4.Duy trì mê hoặc phối hợp trong khi tê. Đây là giai đoạn phẫu
thuật, yêu cầu cơ bản trong giai đoạn này là đảm bảo độ mê
hoặc tê phù hợp tối ưu để thực hiện các động tác phẫu thuật &
bảo vệ BN trước mọi khích thích do phẫu thuật gây ra. Tuỳ
từng kỹ thuật & thuốc sử dụng mà có cách tiến hành riêng biệt
 5.Kết thúc mê, tê - săn sóc bệnh nhân trong và sau vô cảm.
Đây là giai đoạn từ khi kết thúc các thì mổ cơ bản đến khi đưa
bệnh nhân ra khỏi phòng mổ về ICU & từ đó chuyển về các
nơi; đây là giai đoạn hạ dần độ mê, giảm- giải dãn cơ, phục hồi
các phản xạ-tự thở-huyết động (với mê hạ HA)-nhiệt độ (với
tuần hoàn NCT, mê hạ nhiệt) ... Tuỳ từng kỹ thuật & thuốc sử
dụng & qui định, qui chế của từng nơi mà có cách tiến hành
riêng biệt.
Các loại thuốc dùng
 Thuốc mê bốc hơi (volatile anesthesia, inhalation
anesthesia): Ether, N2O, Halogene (Halothane, Isoflurane,
Sevorane, Desflurane)
 Thuốc mê tĩnh mạch: Ketamine, Thiopental, Midazolam,
Etomidate, Propofol..)
 Thuốc giảm đau nhóm opioids: Fentanyl, sufentanyl, …
 Thuốc dãn cơ (muscle relaxants)
Các phương pháp vô cảm
 An thần (mức độ nhẹ, vừa, sâu)
 Gây mê (với ống NKQ, ống nội phế quản, mặt nạ thanh
quản, mặt nạ)
 Gây mê phối hợp với tê vùng
 Tê đám rối thần kinh
 Tê tủy sống, tê ngoài màng cứng
 Tê thấm từng lớp
 Tê tại chỗ
ứng dụng: An thần
Mục đích:
 Giúp bệnh nhân thoải mái, hợp tác trong các
thủ thuật chẩn đoán, điều trị
 Nhẹ (BN hợp tác, có ý thức, dễ chịu)
 Vừa: BN mất ý thức, nhưng kiểm soát đường thở tốt
 Sâu: BN mất ý thức, giảm kiểm soát đường thở
Tai biến:
 Ngưng thở, ứ thán, thiếu oxy,
 Ngưng tim
 BN dãy dụa, kích thích, mê sảng
Khi làm an thần, dù ở mức nào, cũng phải có đầy đủ phương tiện
HSCC!!!
GÂY TÊ
Phân loại về các phương thức gây tê
 Tê vùng: Tê tuỷ sống. Tê ngoài màng cứng. Tê đám rối.
 Phong bế TKTV. Phong bế đám rối, hạch giao cảm cạnh sống.
 Tê thân thần kinh.
 Tê thấm ngấm, tê tại chỗ.
 Tê tĩnh mạch.
Ứng dụng: Tê vùng
 Thuốc dùng: Lidocaine, Bupivacaine, Ropivacaine
 Vị trí: đám rối cánh tay, thần kinh hông, bẹn, đùi
 Tai biến: Liệt, tổn thương thần kinh, khàn tiếng, liệt cơ
hoành, chảy máu…
 Dùng trong phẫu thuật, giảm đau tại các vùng liên quan.
Ứng dụng: Tê tủy sống
 Chích thuốc tê vào khoang dưới nhện
 Phong bế các nhánh thần kinh: vận động cảm giác, giao
cảm xuất phát từ các khoanh tủy
 Phẫu thuật, thủ thuật từ ngang rốn trở xuống
 Có thể kết hợp luồn catheter vào khoang ngoài màng cứng
để giảm đau sau mổ
 Thời gian mổ hạn chế (2,5-3 giờ)
Ứng dụng: Tê ngoài màng cứng
 Vị trí mổ có thể cao hơn
 Khi luồn catheter, có thể kéo dài thời gian mổ
 Giảm đau sau mổ hiệu quả
 Thuốc dùng: Lidocaine, Bupivacaine, Ropivacaine
Bất lợi/thuận lợi của tê tủy sống,
tê NMC
1.Bất lợi:
 Nằm lâu, khó chịu đặc biệt ở các tư thế nghiêng
 Bệnh nhân sợ (âm thanh, hình ảnh)
 Bất tiện khi có thay đổi về phương pháp mổ
 Các “phiền nạn” sau thủ thuật
2.Thuận lợi:
 Tỉnh táo, phục hồi chức năng nhanh
 Giảm đau sau mổ
Tai biến, biến chứng của tê TS, NMC
 Tai biến do kỹ thuật gây tê
 Tai biến do ngộ độc thuốc
Tụt huyết áp
Ngưng thở
Bloc nhĩ thất
Máu tụ ngoài màng tủy
Tôn trọng các chỉ định, chống chỉ định
Luôn luôn có phương tiện hồi sức cấp cứu
Vấn đề theo dõi BN là rất quan trọng!!
Gây mê
Khái niệm:
 gây mê cân bằng: Ngủ+giảm đau+dãn cơ
 Gây mê với “liều cao thuốc phiện”
Kỹ thuật vô cảm này dùng được cho tất cả các loại phẫu
thuật.
Phân loại các phương pháp gây mê
2.1 Phân loại theo loại dùng thuốc: Có 2 phương pháp
 2.1.1 Gây mê đơn thuần
 Là phương pháp gây mê từ đầu đến cuối cuộc mê chỉ dùng
đơn thuần 1 loại thuốc.
 2.1.2 Gây mê phối hợp
 Là phương pháp gây mê dùng nhiều loại thuôc mê, nhiều
đường gây mê cùng một lúc trong cuộc mổ.
2.2 Phân loai phương pháp gây mê theo đường đưa thuôc
vào cơ thê
 Có 3 phương pháp chính hay dùng hiện nay
 2.2.1 Phương pháp gây mê theo đường hô hấp:
 Thuốc mê theo đường hô hấp vào phế nang, rồi khuếch tán
vào máu lên não, ức chế vỏ não gây ngủ. Sau đó, phần
thuốc mê còn lại được theo máu trở lại khuếch tán vào phế
nang rồi thải trừ ra ngoài qua đường hô hấp.
 2.2.2Phương pháp gây mê theo đường tĩnh mạch.
 Là phương pháp gây mê bằng cách đưa thuốc mê vào
đưòng tĩnh mạch, phần lớn thuốc mê lên não, ức chế vỏ
não gây ngủ, còn một phần thuốc mê vào tô chức và rất có
ái tính với tổ chức mỡ.
 2.2.3 Phương pháp gây mê theo đường tiêm bắp
 Là phương pháp gây mê bằng cách đưa thuốc mê theo
đường bắp thịt, thuốc mê ngấm vào máu -> lên não -» ức
chế vỏ não gây ngủ. Sau khi hết tác dụng, thuốc mê lại
ngấm vào máu và thải trừ qua gan và thận.
 Ngoài 3 phương pháp chính trên còn 2 phương pháp trước
kia có dùng nhưng hiện nay ít dùng đó là:
 2.2.4 Phương pháp gây mê theo đường hậu môn- trực
tràng.
 2.2.5Phương pháp gây mê theo đường ổ bụng
 Là phương pháp đưa thuốc mê vào ổ bụng, thuốc mê sẽ
ngấm vào máu qua phúc mạc, rồi cũng lên não, ức chế vỏ
não gây ngủ.
2.3 Phân loai theo phương pháp loai trừ C02 trong khí thở
ra của bênh nhân
 2.3.1Phương pháp gây mê kín hoàn toàn
 Hệ thông này được Waters áp dụng trên người năm 1923.
Nguyên tắc của hệ thông này là: nếu oxy được cung cấp đủ
cho chuyển hoá cơ sở của bệnh nhân khoảng 200 -
400ml02/l phút và C02 được đào thải ra ngoài thì số lượng
khí mê không thay đổi và dùng trong suốt thòi gian mô xẻ.
Vì vậy, máy mê phải có khả năng cung cấp 02 và trung hoà
hết lượng C02 bệnh nhân đào thải ra.
 2.3.2 Phương pháp gây mê nửa kín
 Trong phương pháp này, người ta mở một van thở ra ở
gần miệng bệnh nhân (van cuối), nên khi thở ra, một phần
lớn C02 thải ra ngoài, còn một phần nhỏ C02 được hít trở
lại để giữ nồng độ C02 trong máu. (Hình 3)
 2.3.3 Phương pháp gây mê nửa hở
 Trong phương pháp này, ngươi ta dùng hệ thông van
không hít trở lại như van 2 lá, van Ruben. Khi thở vào,
van đóng đường ra lại, nhưng khi thở ra, van mở ra để cho
lượng C02 đào thải hết ra ngoài.
 2.3.4Hệ thống gầy mê hở hoàn toàn
 Là phương pháp được Simpson dùng để gây mê
chloroíbrm năm 1847 bằng một cái khăn.
 Sau này, dùng mặt nạ Schimmelbush là một cái khung
bằng thép, trên phủ 6 - 8 lớp gạc và chụp lên miệng bệnh
nhân, phía trên được nhỏ thuôac mê bốc hơi -> thuốc mê
ngấm vào lớp gạc đó. Khi thở vào bệnh nhân hít khí mê +
02 vào phổi, khi thở ra lại đào thải khí mê + C02 hoàn toàn
qua lớp gạc đó.
Phương tiện để tiến hành vô cảm
 Phương tiện hồi sức hô hấp, tuần hoàn
 Nhân sự được huấn luyện
 Cơ sở vật chất phù hợp
Chọn lựa phương pháp vô cảm?
 Phương tiện của cơ sở
 Loại phẫu thuật
 Chọn lựa của bệnh nhân
 Tình trạng của nguời bệnh
 Kỹ năng của người GMHS.
 Xin cám ơn !
Xin cám ơn !

More Related Content

What's hot

THUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔITHUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔISoM
 
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EMTIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EMSoM
 
Phân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo aoPhân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo aoNguyen Kieu My
 
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOSoM
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSoM
 
HSCC Suy gan cấp.docx
HSCC Suy gan cấp.docxHSCC Suy gan cấp.docx
HSCC Suy gan cấp.docxSoM
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDSoM
 
CHẤN THƯƠNG THẬN
CHẤN THƯƠNG THẬNCHẤN THƯƠNG THẬN
CHẤN THƯƠNG THẬNSoM
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔISoM
 
PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔI
PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔIPHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔI
PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔISoM
 
Lao phổi
Lao phổiLao phổi
Lao phổiSoM
 
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCPHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCSoM
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfSoM
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGSoM
 

What's hot (20)

THUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔITHUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔI
 
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EMTIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
 
Phân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo aoPhân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo ao
 
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
 
ECG CƠ BẢN
ECG CƠ BẢNECG CƠ BẢN
ECG CƠ BẢN
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
 
HSCC Suy gan cấp.docx
HSCC Suy gan cấp.docxHSCC Suy gan cấp.docx
HSCC Suy gan cấp.docx
 
Cấp Cứu Hồi Sức Chấn Thương Sọ Não
Cấp Cứu Hồi Sức Chấn Thương Sọ NãoCấp Cứu Hồi Sức Chấn Thương Sọ Não
Cấp Cứu Hồi Sức Chấn Thương Sọ Não
 
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MÃN TÍNH _ COPD
 
CHẤN THƯƠNG THẬN
CHẤN THƯƠNG THẬNCHẤN THƯƠNG THẬN
CHẤN THƯƠNG THẬN
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔI
PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔIPHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔI
PHÂN TÍCH DỊCH MÀNG PHỔI
 
Lao phổi
Lao phổiLao phổi
Lao phổi
 
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCPHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
 
Xq hoi chung phe nang
Xq hoi chung phe nangXq hoi chung phe nang
Xq hoi chung phe nang
 
Hội chứng khó thở
Hội chứng khó thởHội chứng khó thở
Hội chứng khó thở
 
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdfTiếp cận đau đầu 2021.pdf
Tiếp cận đau đầu 2021.pdf
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
 

Similar to ĐẠI CƯƠNG VỀ VÔ CẢM

giáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa
giáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoagiáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa
giáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoaanhtai11
 
giáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa
giáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoagiáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa
giáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoaanhtai11
 
Khoa chẩn đoán hình ảnh
Khoa chẩn đoán hình ảnhKhoa chẩn đoán hình ảnh
Khoa chẩn đoán hình ảnhvodanh9111
 
BÀI 3 - LỊCH SỬ NGÀNH Y DƯỢC VÀ ĐẠO ĐỨC HÀNH.pptx
BÀI 3 - LỊCH SỬ NGÀNH Y DƯỢC VÀ ĐẠO ĐỨC HÀNH.pptxBÀI 3 - LỊCH SỬ NGÀNH Y DƯỢC VÀ ĐẠO ĐỨC HÀNH.pptx
BÀI 3 - LỊCH SỬ NGÀNH Y DƯỢC VÀ ĐẠO ĐỨC HÀNH.pptxCtLThnh
 
Danh gia ket qua dieu tri benh co that tam vi bang phau thuat heller
Danh gia ket qua dieu tri benh co that tam vi bang phau thuat hellerDanh gia ket qua dieu tri benh co that tam vi bang phau thuat heller
Danh gia ket qua dieu tri benh co that tam vi bang phau thuat hellerLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Gây mê nội khí quản là gì Những điều cần biết khi gây mê.docx
Gây mê nội khí quản là gì Những điều cần biết khi gây mê.docxGây mê nội khí quản là gì Những điều cần biết khi gây mê.docx
Gây mê nội khí quản là gì Những điều cần biết khi gây mê.docxThuốc Mê 247
 
Chương 2 THUỐC.pdf
Chương 2 THUỐC.pdfChương 2 THUỐC.pdf
Chương 2 THUỐC.pdfHopNguyen61
 
Bai giang chan_thuong_nguc
Bai giang chan_thuong_ngucBai giang chan_thuong_nguc
Bai giang chan_thuong_ngucHongPhan93
 
Bùi quốc châu 2015 VHN
Bùi quốc châu 2015 VHNBùi quốc châu 2015 VHN
Bùi quốc châu 2015 VHNVo Hieu Nghia
 
Luận án: Điều trị vi phẫu thuật u màng não lều tiểu não, HAY
Luận án: Điều trị vi phẫu thuật u màng não lều tiểu não, HAYLuận án: Điều trị vi phẫu thuật u màng não lều tiểu não, HAY
Luận án: Điều trị vi phẫu thuật u màng não lều tiểu não, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Ngành dược và các vấn đề chung về thuốc. lịch sử, mô hình tổ chức ngành dược ...
Ngành dược và các vấn đề chung về thuốc. lịch sử, mô hình tổ chức ngành dược ...Ngành dược và các vấn đề chung về thuốc. lịch sử, mô hình tổ chức ngành dược ...
Ngành dược và các vấn đề chung về thuốc. lịch sử, mô hình tổ chức ngành dược ...jackjohn45
 
Danh gia ket qua cat khoi ta tuy cap cuu do chan thuong tai benh vien viet duc
Danh gia ket qua cat khoi ta tuy cap cuu do chan thuong tai benh vien viet ducDanh gia ket qua cat khoi ta tuy cap cuu do chan thuong tai benh vien viet duc
Danh gia ket qua cat khoi ta tuy cap cuu do chan thuong tai benh vien viet ducLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Bai giang pp yersin 1
Bai giang pp yersin 1Bai giang pp yersin 1
Bai giang pp yersin 1Flower Phan
 
Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội.pdf
Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội.pdfGiải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội.pdf
Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội.pdfHanoi medical university
 
Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội.pdf
Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội.pdfGiải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội.pdf
Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội.pdfLoan Phan Thị Mỹ
 
Đại cương phẫu thuật thực hành.pptx
Đại cương phẫu thuật thực hành.pptxĐại cương phẫu thuật thực hành.pptx
Đại cương phẫu thuật thực hành.pptxTngMinh49
 
Luận án: Nghiên cứu chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não v...
Luận án: Nghiên cứu chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não v...Luận án: Nghiên cứu chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não v...
Luận án: Nghiên cứu chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não v...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghien cuu ung dung mask thanh quan trong gay me phau thuat noi soi long nguc
Nghien cuu ung dung mask thanh quan trong gay me phau thuat noi soi long ngucNghien cuu ung dung mask thanh quan trong gay me phau thuat noi soi long nguc
Nghien cuu ung dung mask thanh quan trong gay me phau thuat noi soi long ngucLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Y2019-BUỔI-4_ĐAI-CUONG-CCTD-CHÂM-CỨU-sv.pdf
Y2019-BUỔI-4_ĐAI-CUONG-CCTD-CHÂM-CỨU-sv.pdfY2019-BUỔI-4_ĐAI-CUONG-CCTD-CHÂM-CỨU-sv.pdf
Y2019-BUỔI-4_ĐAI-CUONG-CCTD-CHÂM-CỨU-sv.pdfDexFaq Origin
 
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật U Dây Thần Kinh V.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật U Dây Thần Kinh V.docLuận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật U Dây Thần Kinh V.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật U Dây Thần Kinh V.doctcoco3199
 

Similar to ĐẠI CƯƠNG VỀ VÔ CẢM (20)

giáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa
giáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoagiáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa
giáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa
 
giáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa
giáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoagiáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa
giáo trình chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh ngoại khoa
 
Khoa chẩn đoán hình ảnh
Khoa chẩn đoán hình ảnhKhoa chẩn đoán hình ảnh
Khoa chẩn đoán hình ảnh
 
BÀI 3 - LỊCH SỬ NGÀNH Y DƯỢC VÀ ĐẠO ĐỨC HÀNH.pptx
BÀI 3 - LỊCH SỬ NGÀNH Y DƯỢC VÀ ĐẠO ĐỨC HÀNH.pptxBÀI 3 - LỊCH SỬ NGÀNH Y DƯỢC VÀ ĐẠO ĐỨC HÀNH.pptx
BÀI 3 - LỊCH SỬ NGÀNH Y DƯỢC VÀ ĐẠO ĐỨC HÀNH.pptx
 
Danh gia ket qua dieu tri benh co that tam vi bang phau thuat heller
Danh gia ket qua dieu tri benh co that tam vi bang phau thuat hellerDanh gia ket qua dieu tri benh co that tam vi bang phau thuat heller
Danh gia ket qua dieu tri benh co that tam vi bang phau thuat heller
 
Gây mê nội khí quản là gì Những điều cần biết khi gây mê.docx
Gây mê nội khí quản là gì Những điều cần biết khi gây mê.docxGây mê nội khí quản là gì Những điều cần biết khi gây mê.docx
Gây mê nội khí quản là gì Những điều cần biết khi gây mê.docx
 
Chương 2 THUỐC.pdf
Chương 2 THUỐC.pdfChương 2 THUỐC.pdf
Chương 2 THUỐC.pdf
 
Bai giang chan_thuong_nguc
Bai giang chan_thuong_ngucBai giang chan_thuong_nguc
Bai giang chan_thuong_nguc
 
Bùi quốc châu 2015 VHN
Bùi quốc châu 2015 VHNBùi quốc châu 2015 VHN
Bùi quốc châu 2015 VHN
 
Luận án: Điều trị vi phẫu thuật u màng não lều tiểu não, HAY
Luận án: Điều trị vi phẫu thuật u màng não lều tiểu não, HAYLuận án: Điều trị vi phẫu thuật u màng não lều tiểu não, HAY
Luận án: Điều trị vi phẫu thuật u màng não lều tiểu não, HAY
 
Ngành dược và các vấn đề chung về thuốc. lịch sử, mô hình tổ chức ngành dược ...
Ngành dược và các vấn đề chung về thuốc. lịch sử, mô hình tổ chức ngành dược ...Ngành dược và các vấn đề chung về thuốc. lịch sử, mô hình tổ chức ngành dược ...
Ngành dược và các vấn đề chung về thuốc. lịch sử, mô hình tổ chức ngành dược ...
 
Danh gia ket qua cat khoi ta tuy cap cuu do chan thuong tai benh vien viet duc
Danh gia ket qua cat khoi ta tuy cap cuu do chan thuong tai benh vien viet ducDanh gia ket qua cat khoi ta tuy cap cuu do chan thuong tai benh vien viet duc
Danh gia ket qua cat khoi ta tuy cap cuu do chan thuong tai benh vien viet duc
 
Bai giang pp yersin 1
Bai giang pp yersin 1Bai giang pp yersin 1
Bai giang pp yersin 1
 
Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội.pdf
Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội.pdfGiải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội.pdf
Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội.pdf
 
Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội.pdf
Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội.pdfGiải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội.pdf
Giải-Phẫu-Người-Đại-Học-Y-Hà-Nội.pdf
 
Đại cương phẫu thuật thực hành.pptx
Đại cương phẫu thuật thực hành.pptxĐại cương phẫu thuật thực hành.pptx
Đại cương phẫu thuật thực hành.pptx
 
Luận án: Nghiên cứu chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não v...
Luận án: Nghiên cứu chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não v...Luận án: Nghiên cứu chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não v...
Luận án: Nghiên cứu chẩn đoán sớm và đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não v...
 
Nghien cuu ung dung mask thanh quan trong gay me phau thuat noi soi long nguc
Nghien cuu ung dung mask thanh quan trong gay me phau thuat noi soi long ngucNghien cuu ung dung mask thanh quan trong gay me phau thuat noi soi long nguc
Nghien cuu ung dung mask thanh quan trong gay me phau thuat noi soi long nguc
 
Y2019-BUỔI-4_ĐAI-CUONG-CCTD-CHÂM-CỨU-sv.pdf
Y2019-BUỔI-4_ĐAI-CUONG-CCTD-CHÂM-CỨU-sv.pdfY2019-BUỔI-4_ĐAI-CUONG-CCTD-CHÂM-CỨU-sv.pdf
Y2019-BUỔI-4_ĐAI-CUONG-CCTD-CHÂM-CỨU-sv.pdf
 
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật U Dây Thần Kinh V.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật U Dây Thần Kinh V.docLuận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật U Dây Thần Kinh V.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật U Dây Thần Kinh V.doc
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Phngon26
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf2151010465
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéHongBiThi1
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuHongBiThi1
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxuchihohohoho1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩHongBiThi1
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxBản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxHongBiThi1
 
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdfNTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
 
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxBản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
 
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdfNTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 

ĐẠI CƯƠNG VỀ VÔ CẢM

  • 1. Đại cương về vô cảm BS BÙI TẤN DŨNG
  • 2. MỤC TIÊU HỌC TẬP  Trình bày được sơ lược lịch sử, tiến bộ,tầm quan trọng và định nghĩa của gây mê.  Trình bày được cách phương pháp vô cảm.  Trình bày được khái niệm, ưu, nhược điểm và áp dụng lâm sàng của từng phương pháp.  Biết chọn lựa phương pháp vô cảm thích hợp cho người bệnh phẫu thuật.
  • 3.  1.Đại cương  1.1 Sơ lươc về lịch sử phát triển .  Nghiên cứu khảo cổ cách nay 15.000 năm thực hiện phẫu thuật.  Giảm đau bằng uống ruợu, hút thuốc phiện.  Trói chặt nguời bệnh.  Đè kẹp đuờng đi dây thần kinh.  Để bát gỗ lên đầu dùng cây đập mạnh cho ngất.
  • 4.  Vào thời kỳ văn minh cổ đại người ta đã biết dùng cây thuốc phiện, lá cây coca, rễ cây mandrake (cây độc có quả vàng), rượu và ngay cả việc trích máu (mục đích tạo nên mất tri giác) để cho phép các nhà ngoại khoa thực hiện phẫu thuật điều trị bệnh nhân.  Người Ai cập cổ cũng đã biết kết hợp cây thuốc phiện và cây hyoscyamus (là hai cây thuốc sau này điều chế thành morphine và scopolamine được sử dụng trong tiền mê) để gây mê.
  • 5.  Ngoài ra phương thức giảm đau gần giống như gây tê vùng cũng đã được sử dụng từ thời xưa như:  Gây chèn ép thân thần kinh (gây thiếu máu nuôi dây thần kinh),  làm lạnh để gây tê vùng mổ (cryoanalgesia)  phẫu thuật viên đã thực hiện phương thức như gây tê tại chỗ bằng cách nhai các lá cây coca rồi đắp lên vết thương. Lúc đó các thủ thuật, phẫu thuật bị giới hạn và chỉ thực hiện được với các trường hợp gãy xương, các vết thương do chấn thương, cắt cụt chi hoặc lấy sỏi bàng quang.
  • 6.  Vì vậy sự phát triển của lĩnh vực ngoại khoa thời kỳ này bị cản trở do:  Thiếu hiểu biết về quá trình bệnh lý, giải phẫu, vô trùng trong phẫu thuật  Thiếu hụt sự tin cậy và an toàn của kỹ thuật gây mê.
  • 7.  1.1 Sơ lươc về lịch sử phát triển gây mê  Đến giữa thế kỷ XVIII vẫn chưa có phương pháp giảm đau cho người bệnh. Ambroise Parré nói "Phải có những dây thần kinh bằng thép mới có thê tiến hành phẫu thuật trên người bệnh vẫn còn tỉnh táo."  Năm 1772, Joseph Priestley (1733 - 1804) đã phát hiện ra N20 có tác dụng gây ngủ.  Năm 1832, Liebig bào chế được chloroform và đến năm 1847 được áp dụng vào gây mê  Ngày 16/10/1846, Wiliain Thomas Grieen Morton (1819 - 1868) đã dùng ether gây mê để mổ cắt một u ở cổ.
  • 8.  Năm 1950: gây mê hạ huyết áp chỉ huy thân nhiệt để mổ u ở đầu và tạng lớn  Năm 1953: gây mê hạ thân nhiệt chỉ huy để cắt gan, mổ tim ...  Ở Việt Nam, năm 1960: gây mê tuần hoàn ngoài cơ thể để thay van tim.  Từ đó đến nay, trên thế giới cũng như Việt Nam liên tục có những phát minh và cải tiến trong lĩnh vực gây mê và hồi sức để đáp ứng với những tiến bộ và phát triển không ngừng của ngành ngoại khoa.
  • 9. Sự hình thành tổ chức ngành Gây mê Hồi sức  1. Nguồn gốc từ Anh quốc  - Những hoạt động, thực hành gây mê-hồi sức và nguồn gốc để trở thành một chuyên ngành của y học là xuất xứ từ nước Anh.  Quả thật, sau chứng minh trước công chúng lần đầu tiên về sử dụng ether để gây mê ở Mỹ, sử dụng ether trong gây mê đã lan rộng nhanh sang nước Anh.  John Snow được đánh giá là cha đẻ của ngành Gây mê hồi sức, ông là người Bác sĩ đầu tiên đầu tư nhiều thời gian nghiên cứu thuốc mê hơi này.
  • 10.  Ông cũng là người đầu tiên thực hiện thăm dò khoa học đối với ether và sinh lý học của gây mê toàn thân và là người đầu tiên chế tạo ra phương tiện hô hấp nhân tạo để sử dụng ether để gây mê qua đường hô hấp. Năm 1847, Snow cho xuất bản cuốn sách thứ nhất về gây mê toàn thân với tiêu đề: "On the Inhalation of Ether" và "On Chloroform and Other Anaesthetics" là cuốn sách thứ hai của ông được xuất bản vào năm 1858. John Snow cũng là người tiên phong của Ngành dịch tể học, chính ông là người đã giúp ngăn được vụ dịch thương hàn xảy ra ở London vào thời đó và đã chứng minh tác nhân gây bệnh được lây truyền qua đường tiêu hoá chứ không phải đường hô hấp.
  • 11.  - Sir Frederick Hewitt cũng là một nhà gây mê lỗi lạc của nước Anh thời đó. Ông là người có nhiều phát minh các phương tiện dùng trong gây mê như: dụng cụ khai thông đường miệng (oral airway). Hewitt đã viết nhiều cuốn sách trong đó có cuốn "Textbook of anesthesia" là cuốn sách đầu tiên thực sự viết cho gây mê và nó được tái bản 5 lần.  Các ông Snow, Clover, Hewitt đã xây dựng nên "truyền thống của các bác sĩ gây mê hồi sức" mà hiện nay vẫn còn tồn tại ở Anh quốc.  - Năm 1893, một tổ chức đầu tiên của những người làm chuyên khoa gây mê được thành lập, đó là: "The society of Anaesthetists" (Hội của những người gây mê) được J.F. Silk thành lập ở Anh.
  • 12. 2. Nguồn gốc từ Hoa kỳ  Ở Hoa kỳ ban đầu một vài bác sĩ được đào tạo chuyên khoa gây mê. Nhưng phần lớn ở thời điểm này người ta quan tâm nhiều đến các thủ thuật ngoại khoa hơn là theo dõi bệnh nhân.  Ở Mayo Clinic và Cleveland clinic là nơi đầu tiên huấn luyện và sử dụng những y tá như là người gây mê. Sau đó một tổ chức đầu tiên của những người làm gây mê được thành lập vào năm 1911 đó là "The Long Island Society of Anesthetists", tổ chức này về sau được đổi tên "New York Society of Anesthetists" và trở thành tầm cở quốc gia với tên gọi: "American Society of Anesthetists" vào năm 1936. Về sau, vào năm 1945 nó được đổi tên lại "American Society of Anesthesiologist" (ASA).
  • 13.  - Ở Mỹ có ba bác sĩ gây mê nổi tiếng vào đầu thế kỷ XX trong lĩnh vực gây mê đó là: Arthur E. Guedel, Ralph M. Waters và John S. Lundy.  - Guedel là người đầu tiên viết một cách tỉ mỉ về các dấu hiệu theo dõi trong gây mê toàn thân sau mô tả đầu tiên của John Snow. Chính ông là người đề xướng sử dụng túi hơi chèn (cuff) của ống nội khí quản và là người giới thiệu phương thức thông khí nhân tạo (artificial ventilation) trong gây mê, sau này Ralph Waters gọi là hô hấp kiểm soát (controlled respiration).  - Ralph Waters là người luôn quan tâm và có công hình thành tổ chức để huấn luyện, đào tạo chuyên khoa gây mê hồi sức của Hoa Kỳ.
  • 14.  - Ngành gây mê hồi sức Việt nam được kế thừa từ những thành tựu của gây mê hồi sức thế giới.  Phát triển về gây mê ở Việt nam chỉ khoảng 50 năm trở lại đây và vào đầu thập niên 1960 đã trở thành một chuyên ngành chính thức hoạt động trong nền y học Việt Nam  Trước thập niên 60 của thế kỷ XX, phần lớn những người làm công tác gây mê là những y tá hoặc kỹ thuật viên dưới sự điều hành của phẫu thuật viên.  Cho đến thập niên 1960, ngành gây mê hồi sức Việt nam mới thực sự có vị trí của nó.
  • 15.  - Trước sự phát triển của ngành Gây mê hồi sức thế giới, nhu cầu của ngành Ngoại khoa trong nước và của cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc, một số bệnh viện lớn thành lập Khoa gây mê hồi sức (khoa Gây mê hồi sức Bệnh viện Việt Đức; 1962), tiếp đến tổ chức Hội gây mê hồi sức Việt Nam được thành lập, sau đó các Khoa-Bộ môn gây mê hồi sức ở các Bệnh viện, các Trường Đại học lớn, dần dần được thành lập để đào tạo và thực hành gây mê nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nhanh chóng của các ngành thuộc hệ Ngoại khoa Việt nam.  HỘI GÂY MÊ HỒI SỨC VIỆT NAM
  • 16.
  • 17.
  • 18.
  • 19.
  • 20.
  • 21. 2.Tầm quan trong của gây mê  Sự tiến bộ của gây mê có tầm quan trọng đặc biệt, giúp cho ngành Ngoại khoa phát triển.  Các cơ quan trước kia được coi là bất khả xâm phạm như não, gan, tim ... thì ngày nay đã phẫu thuật được dễ dàng, ngay cả các phẫu thuật lớn như ghép tạng, tim, gan, thận cũng tiến hành rất thuận lợi.
  • 22.  Gây mê hồi sức ngày nay đã phát triển thành một ngành hoàn chỉnh  Đã có nhiều tiến bộ  Nhiều phương pháp gây mê  Chọn lọc những yêu cầu cần thiết, giúp cho sinh viên phân biệt được các phương pháp gây mê trên lâm sàng,  Ưu và nhược điểm của từng phương pháp  Không đi vào kỹ thuật cụ thể của từng phương pháp.
  • 23. Gây mê là gì?  Gây mê là phương pháp điều trị đặc biệt  Làm cho bệnh nhân ngủ  Không gây đau, không lo sợ, không nhớ gì về cuộc mổ  Cũng như không có các phản ứng thần kinh nội tiết trong mổ và không độc) đáp ứng với yêu cầu của cuộc mổ  Sau mổ hồi tỉnh nhanh và các chức năng sống cũng phục hồi nhanh và đảm bảo. Đó cũng chính là yêu cầu của cuộc gây mê.
  • 24.  Muốn làm được như vậy người gây mê hồi sức  Phải hiểu được các quá trình sinh lý, sinh lý bệnh, giải phẫu  Quá trình bệnh lý ngoại khoa nói chung  Các bệnh lý chuyên khoa kèm theo  Dược lý học và các kỹ thuật gây mê  Hồi sức và điều trị bệnh ngay cả trước, trong và sau khi phẫu thuật.
  • 25. Vài nét GMHS… Cùng với sự phát triển của ngoại khoa, ngành GMHS phải phát triển những kỹ năng, kiến thức:  Hồi sức cấp cứu  Bồi hoàn dịch  Kiểm soát đường thở, cung cấp, tiêu thụ oxy  Giảm kích xúc (stress) do phẫu thuật  Giảm đau
  • 26. Hiện nay: lãnh vực hoạt động của ngành GMHS 1.Trung tâm chăm sóc sức khỏe trong ngày: - Phẫu thuật trong ngày - Thủ thuật chẩn đoán và điều trị - Chẩn đoán hình ảnh 2.Phòng mổ các chuyên khoa, phòng hồi tỉnh 3.Phòng X quang can thiệp 4.Khoa hồi sức tích cực 5.Khoa giảm đau
  • 27. Có 5 bước tiến hành trong phương pháp gây mê .  1.Khám xét đánh giá trước mê-mổ. (Nêu tỷ mỷ trong phần khám đánh giá trước mê mổ)  2.Nhận và đặt bệnh nhân lên bàn mổ; sắp xếp chuẩn bị & thiết lập các phương tiện theo dõi kiểm soát, cho thuốc tiền mê.  3.Khởi mê hoặc tiến hành gây tê. Đây là giai đoạn bắt đầu từ lúc cho các thuốc mê hoặc tiến hành các kỹ thuật để tiêm thuốc tê - đến lúc đạt độ mê (giai đoạn III) hoặc tê đạt hiệu quả (không đau tới mốc yêu cầu) để có thể phẫu thuật được.Tuỳ từng kỹ thuật & thuốc sử dụng mà có cách tiến hành riêng biệt
  • 28.  4.Duy trì mê hoặc phối hợp trong khi tê. Đây là giai đoạn phẫu thuật, yêu cầu cơ bản trong giai đoạn này là đảm bảo độ mê hoặc tê phù hợp tối ưu để thực hiện các động tác phẫu thuật & bảo vệ BN trước mọi khích thích do phẫu thuật gây ra. Tuỳ từng kỹ thuật & thuốc sử dụng mà có cách tiến hành riêng biệt  5.Kết thúc mê, tê - săn sóc bệnh nhân trong và sau vô cảm. Đây là giai đoạn từ khi kết thúc các thì mổ cơ bản đến khi đưa bệnh nhân ra khỏi phòng mổ về ICU & từ đó chuyển về các nơi; đây là giai đoạn hạ dần độ mê, giảm- giải dãn cơ, phục hồi các phản xạ-tự thở-huyết động (với mê hạ HA)-nhiệt độ (với tuần hoàn NCT, mê hạ nhiệt) ... Tuỳ từng kỹ thuật & thuốc sử dụng & qui định, qui chế của từng nơi mà có cách tiến hành riêng biệt.
  • 29. Các loại thuốc dùng  Thuốc mê bốc hơi (volatile anesthesia, inhalation anesthesia): Ether, N2O, Halogene (Halothane, Isoflurane, Sevorane, Desflurane)  Thuốc mê tĩnh mạch: Ketamine, Thiopental, Midazolam, Etomidate, Propofol..)  Thuốc giảm đau nhóm opioids: Fentanyl, sufentanyl, …  Thuốc dãn cơ (muscle relaxants)
  • 30. Các phương pháp vô cảm  An thần (mức độ nhẹ, vừa, sâu)  Gây mê (với ống NKQ, ống nội phế quản, mặt nạ thanh quản, mặt nạ)  Gây mê phối hợp với tê vùng  Tê đám rối thần kinh  Tê tủy sống, tê ngoài màng cứng  Tê thấm từng lớp  Tê tại chỗ
  • 31. ứng dụng: An thần Mục đích:  Giúp bệnh nhân thoải mái, hợp tác trong các thủ thuật chẩn đoán, điều trị  Nhẹ (BN hợp tác, có ý thức, dễ chịu)  Vừa: BN mất ý thức, nhưng kiểm soát đường thở tốt  Sâu: BN mất ý thức, giảm kiểm soát đường thở Tai biến:  Ngưng thở, ứ thán, thiếu oxy,  Ngưng tim  BN dãy dụa, kích thích, mê sảng Khi làm an thần, dù ở mức nào, cũng phải có đầy đủ phương tiện HSCC!!!
  • 32. GÂY TÊ Phân loại về các phương thức gây tê  Tê vùng: Tê tuỷ sống. Tê ngoài màng cứng. Tê đám rối.  Phong bế TKTV. Phong bế đám rối, hạch giao cảm cạnh sống.  Tê thân thần kinh.  Tê thấm ngấm, tê tại chỗ.  Tê tĩnh mạch.
  • 33. Ứng dụng: Tê vùng  Thuốc dùng: Lidocaine, Bupivacaine, Ropivacaine  Vị trí: đám rối cánh tay, thần kinh hông, bẹn, đùi  Tai biến: Liệt, tổn thương thần kinh, khàn tiếng, liệt cơ hoành, chảy máu…  Dùng trong phẫu thuật, giảm đau tại các vùng liên quan.
  • 34.
  • 35.
  • 36.
  • 37.
  • 38.
  • 39.
  • 40. Ứng dụng: Tê tủy sống  Chích thuốc tê vào khoang dưới nhện  Phong bế các nhánh thần kinh: vận động cảm giác, giao cảm xuất phát từ các khoanh tủy  Phẫu thuật, thủ thuật từ ngang rốn trở xuống  Có thể kết hợp luồn catheter vào khoang ngoài màng cứng để giảm đau sau mổ  Thời gian mổ hạn chế (2,5-3 giờ)
  • 41.
  • 42.
  • 43.
  • 44.
  • 45. Ứng dụng: Tê ngoài màng cứng  Vị trí mổ có thể cao hơn  Khi luồn catheter, có thể kéo dài thời gian mổ  Giảm đau sau mổ hiệu quả  Thuốc dùng: Lidocaine, Bupivacaine, Ropivacaine
  • 46.
  • 47. Bất lợi/thuận lợi của tê tủy sống, tê NMC 1.Bất lợi:  Nằm lâu, khó chịu đặc biệt ở các tư thế nghiêng  Bệnh nhân sợ (âm thanh, hình ảnh)  Bất tiện khi có thay đổi về phương pháp mổ  Các “phiền nạn” sau thủ thuật 2.Thuận lợi:  Tỉnh táo, phục hồi chức năng nhanh  Giảm đau sau mổ
  • 48. Tai biến, biến chứng của tê TS, NMC  Tai biến do kỹ thuật gây tê  Tai biến do ngộ độc thuốc Tụt huyết áp Ngưng thở Bloc nhĩ thất Máu tụ ngoài màng tủy Tôn trọng các chỉ định, chống chỉ định Luôn luôn có phương tiện hồi sức cấp cứu Vấn đề theo dõi BN là rất quan trọng!!
  • 49. Gây mê Khái niệm:  gây mê cân bằng: Ngủ+giảm đau+dãn cơ  Gây mê với “liều cao thuốc phiện” Kỹ thuật vô cảm này dùng được cho tất cả các loại phẫu thuật.
  • 50. Phân loại các phương pháp gây mê 2.1 Phân loại theo loại dùng thuốc: Có 2 phương pháp  2.1.1 Gây mê đơn thuần  Là phương pháp gây mê từ đầu đến cuối cuộc mê chỉ dùng đơn thuần 1 loại thuốc.  2.1.2 Gây mê phối hợp  Là phương pháp gây mê dùng nhiều loại thuôc mê, nhiều đường gây mê cùng một lúc trong cuộc mổ.
  • 51. 2.2 Phân loai phương pháp gây mê theo đường đưa thuôc vào cơ thê  Có 3 phương pháp chính hay dùng hiện nay  2.2.1 Phương pháp gây mê theo đường hô hấp:  Thuốc mê theo đường hô hấp vào phế nang, rồi khuếch tán vào máu lên não, ức chế vỏ não gây ngủ. Sau đó, phần thuốc mê còn lại được theo máu trở lại khuếch tán vào phế nang rồi thải trừ ra ngoài qua đường hô hấp.
  • 52.  2.2.2Phương pháp gây mê theo đường tĩnh mạch.  Là phương pháp gây mê bằng cách đưa thuốc mê vào đưòng tĩnh mạch, phần lớn thuốc mê lên não, ức chế vỏ não gây ngủ, còn một phần thuốc mê vào tô chức và rất có ái tính với tổ chức mỡ.  2.2.3 Phương pháp gây mê theo đường tiêm bắp  Là phương pháp gây mê bằng cách đưa thuốc mê theo đường bắp thịt, thuốc mê ngấm vào máu -> lên não -» ức chế vỏ não gây ngủ. Sau khi hết tác dụng, thuốc mê lại ngấm vào máu và thải trừ qua gan và thận.
  • 53.  Ngoài 3 phương pháp chính trên còn 2 phương pháp trước kia có dùng nhưng hiện nay ít dùng đó là:  2.2.4 Phương pháp gây mê theo đường hậu môn- trực tràng.  2.2.5Phương pháp gây mê theo đường ổ bụng  Là phương pháp đưa thuốc mê vào ổ bụng, thuốc mê sẽ ngấm vào máu qua phúc mạc, rồi cũng lên não, ức chế vỏ não gây ngủ.
  • 54. 2.3 Phân loai theo phương pháp loai trừ C02 trong khí thở ra của bênh nhân  2.3.1Phương pháp gây mê kín hoàn toàn  Hệ thông này được Waters áp dụng trên người năm 1923. Nguyên tắc của hệ thông này là: nếu oxy được cung cấp đủ cho chuyển hoá cơ sở của bệnh nhân khoảng 200 - 400ml02/l phút và C02 được đào thải ra ngoài thì số lượng khí mê không thay đổi và dùng trong suốt thòi gian mô xẻ. Vì vậy, máy mê phải có khả năng cung cấp 02 và trung hoà hết lượng C02 bệnh nhân đào thải ra.
  • 55.  2.3.2 Phương pháp gây mê nửa kín  Trong phương pháp này, người ta mở một van thở ra ở gần miệng bệnh nhân (van cuối), nên khi thở ra, một phần lớn C02 thải ra ngoài, còn một phần nhỏ C02 được hít trở lại để giữ nồng độ C02 trong máu. (Hình 3)  2.3.3 Phương pháp gây mê nửa hở  Trong phương pháp này, ngươi ta dùng hệ thông van không hít trở lại như van 2 lá, van Ruben. Khi thở vào, van đóng đường ra lại, nhưng khi thở ra, van mở ra để cho lượng C02 đào thải hết ra ngoài.
  • 56.  2.3.4Hệ thống gầy mê hở hoàn toàn  Là phương pháp được Simpson dùng để gây mê chloroíbrm năm 1847 bằng một cái khăn.  Sau này, dùng mặt nạ Schimmelbush là một cái khung bằng thép, trên phủ 6 - 8 lớp gạc và chụp lên miệng bệnh nhân, phía trên được nhỏ thuôac mê bốc hơi -> thuốc mê ngấm vào lớp gạc đó. Khi thở vào bệnh nhân hít khí mê + 02 vào phổi, khi thở ra lại đào thải khí mê + C02 hoàn toàn qua lớp gạc đó.
  • 57. Phương tiện để tiến hành vô cảm  Phương tiện hồi sức hô hấp, tuần hoàn  Nhân sự được huấn luyện  Cơ sở vật chất phù hợp
  • 58. Chọn lựa phương pháp vô cảm?  Phương tiện của cơ sở  Loại phẫu thuật  Chọn lựa của bệnh nhân  Tình trạng của nguời bệnh  Kỹ năng của người GMHS.
  • 59.  Xin cám ơn ! Xin cám ơn !