ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU KÉP Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
1. Điều Trị Tích Cực Kháng Kết Tập Tiểu Cầu Kép
ở Bệnh Nhân Hội Chứng Mạch Vành Cấp
Cập Nhật từ ESC và ACC 2016
GS.TS.BS. VÕ THÀNH NHÂN
2. Disclosure
Speaker name: Võ Thành Nhân
I have the following potential conflicts of interest to report:
Consulting
Employment in industry
Stockholder of a healthcare company
Owner of a healthcare company
Speaker’s Honoraria: from Astra Zeneca, Bayer, Boehringer, Gedeon
Richter, GSK, Menarini, Merck Serono, MSD, Novartis, Pfizer, Roche,
Sandoz, Sanofi, Servier
I do not have any potential conflict of interest
3. Cơ chế gốc HC Mạch vành cấp
Fuster V et al NEJM 1992;326:310–318
Davies MJ et al Circulation 1990;82(Suppl II):II–38, II–46
Nứt
Nứt rộng
Nứt nhỏ
Huyết khối không gây
tắc mạch hoàn toàn
(ĐTNKỔĐ/
NMCTKSTC)
Huyết khối gây tắc
mạch hoàn toàn
(NMCTSTC)
Mãng xơ vữa Vỡ mãng xơ vữa
Huyết khối
ĐTNKÔĐ: đau thắt ngực không ổn định
NMCTKSTC: nhồi máu cơ tim không có đọan ST chênh lên
NMCTSTC: nhồi máu cơ tim có đọan ST chênh lên
Lõi lipid
Đại thực bào
Lực kéo
Yếu tố bên ngoài
Lực căng
Yếu tố bên trong
4. Liệu pháp kháng tiểu cầu kép
Nền tảng của điều trị HCMVC và trong PCI
5. 1
Chọn lựa thuốc UCKTTC thứ 2 nào cho BN
HCMVC?
2 Sử dụng thuốc UCKTTC thứ 2 khi nào?
3 Thời gian điều trị thuốc UCKTTC thứ 2 bao lâu?
6. Hiệu quả của liệu pháp UCKTTC kép trên tỷ lệ tử
vong ở BN HCMVC
• N/c GRACE: PCI tiên phát và clopidogrel đã giúp giảm tỷ lệ tử vong trong
bệnh viện ở cả STE-ACS và NSTE-ACS1,2
• Tuy nhiên, tỷ lệ tử vong 6 tháng vẫn còn cao (>4%) ở BN STE-ACS
Nhu cầu cải thiện điều trị để giảm tỷ lệ tử vong cho BN HCMVC2
0
2
4
6
8
10
STE-ACS NSTE-ACS
Mortality
(%)
1999 2005
Tử vong trong bệnh viện2 Tử vong trong 6 tháng2
PCI, percutaneous coronary intervention
1. Goodman SG et al. Am Heart J 2009;158:193‒201; 2. Fox KA et al. JAMA 2007;297:1892‒1900
0
2
4
6
8
10
STE-ACS NSTE-ACS
Mortality
(%)
1999 2005
P=0.02
P<0.01
P=0.64 P=0.04
7. Alen giảm chức năng enzym CYP2C19
Mega J et al. JAMA 2010;304:1821-1830
Phần trăm dân số có alen giảm chức năng enzym CYP2C19
8. Clopidogrel: Giảm chức năng CYP2C19 gây
tăng nguy cơ biến cố tim mạch nặng
Huyết khối trong stent: HR 2.61; 95% CI 1.61-4.37, P<0.00001
Meta-analysis:
− 9 trials
− 9685 patients
Tất cả biến cố tim mạch nặng: HR 1.57; 95% CI 1.13-2.16, P=0.006
Mega LJ. JAMA 2010;304(16):1821-1830
9. Clopidogrel: liều gấp đôi so với liều chuẩn
tiêu chí hiệu quả chính trên BN PCI
Days
Tần
suất
cộng
dồn
0.0
0.01
0.02
0.03
0.04
0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30
Liều chuẩn Clopidogrel
Liều gấp đôi Clopidogrel
HR 0.85
95% CI 0.74-0.99
P=0.036
15% RRR
Tử vong tim mạch, NMCT, đột quỵ
CURRENT-OASIS 7 investigators, et al.N.Engl J Med. 2010;363:930-942
10. Clopidogrel
Liều
chuẩn
N= 8684
Liều
gấp đôi
N=8548
Tỉ số
nguy
cơ
95% CI Giá
trị p
Xuất huyết chung TIMI1 0.5 0.5 1.06 0.70-1.61 0.79
Xuất huyết chung CURRENT2 1.1 1.6 1.44 1.11-1.86 0.006
Xuất huyết nặng CURRENT3 0.8 1.1 1.39 1.02-1.90 0.034
Tử vong 0.15 0.07 0.47 0.18-1.23 0.125
Xuất huyết nội sọ 0.035 0.046 1.35 0.30-6.04 0.69
Truyền ≥ 2 đơn vị hồng cầu 0.91 1.35 1.49 1.11-1.98 0.007
Xuất huyết liên quan CABG 0.1 0.1 1.69 0.61-4.7 0.31
Clopidogrel: liều gấp đôi so với liều chuẩn
tăng biến cố xuất huyết chung
1ICH, Hb drop ≥ 5 g/dL (each unit of RBC transfusion counts as 1 g/dL drop) or fatal
2Severe bleed + disabling or intraocular or requiring transfusion of 2-3 units
3Fatal or ↓Hb ≥ 5 g/dL, sig hypotension + inotropes/surgery, ICH or txn of ≥ 4 units
CURRENT-OASIS 7 investigators, et al.N.Engl J Med. 2010;363:930-942
11. Clopidogrel: Chưa chứng minh giảm tỷ lệ tử vong
NS, not significant; RR, risk reduction
1. Yusuf S et al. N Engl J Med 2001;345:494–502; 2. Mehta SH et al. Lancet 2001;8;358:527–533;
3. Sabatine MS. N Engl J Med 2005;352;1179‒1189; 4. Sabatine MS. JAMA 2005;294;1224‒1232;
5. Bhatt DL et al. N Engl J Med 2006;354:1706–1717; 6. Mehta et al. N Engl J Med 2010;363:930–942
Nghiên cứu Điều trị
Tiêu chí chính
RR (95% CI)
Tử vong (Tiêu chí phụ)
RR (95% CI)
Xuất huyết nặng (Tiêu
chí an toàn chính)
RR (95% CI)
CURE
1
Clopidogrel + ASA
versus ASA
0.80 (0.72–0.90); P<0.001 Tử vong TM: 0.93 (0.79–1.08); P=NS
Tử vong chung: No data
1.38 (1.13–1.67);
P=0.001
PCI -CURE
2
Clopidogrel + ASA
versus ASA
0.75 (0.56–1.00); P=0.047 Tử vong TM: 1.07 (0.65–1.75); P=NS
Tử vong chung: No data
1.12 (0.70–1.78); P=0.64
CLARITY-TIMI
28
3
Clopidogrel + ASA
+ lysis versus
ASA + lysis
0.64 (0.53–0.76); P<0.001 Tử vong TM: no data
Tử vong chung: 1.17 (0.75‒1.82); P=0.49
No RR available; P=0.64
PCI-CLARITY
4
Clopidogrel + ASA
+ lysis versus
ASA + lysis
0.59 (0.43–0.81); P=0.001 Tử vong TM: 0.49 (0.24‒1.03); P=NS
Tử vong chung: No data
No RR available; P=0.21
CHARISMA
5
Clopidogrel + ASA
versus ASA
0.93 (0.83–1.05); P=0.22 Tử vong TM: 1.04 (0.87–1.25); P=0.68
Tử vong chung: 0.99 (0.86–1.14); P=0.90
1.25 (0.97–1.61); P=0.09
CURRENT
6
Standard dose
versus high-dose
clopidogrel
0.94 (0.83–1.06); P=0.30 Tử vong TM: 0.95 (0.81–1.13); P=0.57
Tử vong chung: 0.96 (0.82–1.13); P=0.61
1.24 (1.05–1.46); P=0.01
13. TRITON-TIMI 38 – Tỷ lệ tử vong và an toàn (15 tháng)
*HR <1 favours prasugrel
Wiviott SD et al. N Engl J Med 2007;357:2001–2015
Tiêu chí
Prasugrel, n (%)
(N=6813)
Clopidogrel, n (%)
(N=6795)
*HR (95% CI) P value
Tiêu chí chính
(Tử vong TM, NMCT, hoặc
đột quỵ)
643 (9.9%) 781 (12.1%) 0.81 (0.73‒0.90) <0.001
Tử vong TM 133 (2.1%) 150 (2.4%) 0.89 (0.70‒1.12) 0.31
NMCT 475 (7.3) 620 (9.5) 0.76 (0.67–0.85) <0.001
Đột quỵ 61 (1.0) 60 (1.0) 1.02 (0.71–1.45) 0.93
Tử vong chung 188 (3.0%) 197 (3.2%) 0.95 (0.78‒1.16) 0.64
Tiêu chí an toàn chính
(Xuất huyết nặng)
146 (2.4%) 111 (1.8%) 1.32 (1.03–1.68) 0.03
Prasugrel: Chưa chứng minh giảm tỷ lệ tử vong
14. Nhu cầu thuốc ức chế thụ thể P2Y12 mới ?
Đặc tính
Ức chế thụ thể P2Y12
Chuyển hóa
Hiệu lực khởi phát tác dụng UCKTTC
Thời gian tác dụng
Hiệu lực UCKTTC (IPA)
Hiệu lực UCKTTC tối đa
Đáp ứng thay đổi theo kiểu gen
CYP2C19 trên từng bệnh nhân
Hiệu lực khởi phát NHANH
Hiệu lực UCKTTC MẠNH
Không có
Cải thiện tỷ lệ tử vong cho bệnh nhân HCMVC
15. TICAGRELOR CLOPIDOGREL PRASUGREL
NHÓM HÓA HỌC CPTP
Cyclopentyltriazolopyrimidine
Thienopyridine
ỨC CHẾ TỀU CẦU Có hoạt tính trực tiếp Có Không
Ức chế P2Y12 Có hồi phục Không hồi phục
Duy trì nồng độ thuốc có
hoạt tính trong huyết tương
24 giờ 2-4 giờ
TÁC ĐỘNG QUA
ADENOSIN Ức chế vận chuyển ENT-1
Có
(Tăng nồng độ Adenosin)
Không có dữ liệu
Khởi phát tác dụng Nhanh (trong 30ph) Chậm
IPA >80% 40-60% >80%
Đề kháng Không Có Không
Angioliillo D . Expert Rev. Cardiovasc. T 158 her. 8(2), (2010)
Đặc tính của các thuốc ức chế thụ thể P2Y12
16. Ticagrelor giảm biến cố tim mạch & không tăng
xuất huyết nặng chung so với Clopidogrel
Wallentin L et al. N Engl J Med 2009;361:1045–1057
BIẾN CỐ TIM MẠCH
(Tử vong TM/NMCT/đột quỵ)
(N=18.624)
Tháng
12
10
8
6
4
2
0
Tần
suất
cộng
dồn
(%)
9.8%
11.7%
HR 0.84 (95% CI 0.77–0.92),
P<0.001
Clopidogrel
Ticagrelor
0 2 4 6 8 10 12
Giảm
16%
HR: 1.04 (95% CI, 0.95–1.13)
Xuất
huyết
nặng
chung
(%)
Ngày
10
5
0
15
0 60 120 180 240 300 360
Clopidogrel
Ticagrelor
11.2%
11.6%
P= 0,43
Tiêu chí an toàn chính
(Xuất huyết nặng chung)
17. Ticagrelor: UCKTTC duy nhất chứng minh giảm
nguy cơ tử vong tim mạch so với Clopidogrel
Wallentin L, et al. N Engl J Med. 2009;361:1045–1057.
Ticagrelor
(n=9,333)
Clopidogrel
(n=9,291)
HR (95% CI) P
Tiêu chí chính, n (%/năm)
Tử vong tim mạch + NMCT + đột quỵ 864 (9.8) 1,014 (11.7) 0.84 (0.77–0.92) <0.001
Tiêu chí phụ, n (%/năm)
Tử vong chung + NMCT + đột quỵ 901 (10.2) 1,065 (12.3) 0.84 (0.77–0.92) <0.001
Tử vong tim mạch + NMCT + đột quỵ
thiếu máu + TIA + biến cố huyết khối động
mạch
1,290 (14.6) 1,456 (16.7) 0.88 (0.81–0.95)
<0.001
Nhồi máu cơ tim 504 (5.8) 593 (6.9) 0.84 (0.75–0.95) 0.005
Tử vong tim mạch 353 (4.0) 442 (5.1) 0.79 (0.69–0.91) 0.001
Đột quỵ 125 (1.5) 106 (1.3) 1.17 (0.91–1.52) 0.22
Tử vong chung 399 (4.5) 506 (5.9) 0.78 (0.69–0.89) <0.001
Both groups included aspirin.
The percentages presented are Kaplan-Meier estimates of the rate of the endpoint at 12 months.
18. Chiến lược điều trị KTC trong HCMVC:
Nghệ thuật của sự cân bằng
Lựa chọn phù hợp với bệnh nhân:
Tuổi, giới, cân nặng, tiền sử xuất huyết, suy thận, bệnh lý đi kèm…
Biến chứng xuất huyết
Lợi ích lâm sàng của thuốc
Giảm biến cố huyết khối tái phát
(tử vong tim mạch, huyết khối
trong stent, NMCT,…)
19. Aspirin
-22%
CURRENT
OASSIS7
Placebo APTC CURE
Clopidogrel
+ ASA
-20%
+60%
-15%
+38%
+44%
Không điều trị Kháng tiểu cầu
đơn trị
Kháng kết tập
tiểu cầu kép
Kháng kết tập tiểu cầu
kép với liều gấp đôi
Clopidogrel
Clopidogrel
+ ASA
TRITON-TIMI
+32%
Prasugrel
+ ASA
Ticagrelor
+ ASA
No↑
PLATO
-20%
-19%
Kháng kết tập tiều cầu kép
với IPA cao hơn
Antithrombotic Trialists’ Collaboration, BMJ 2002;324:71-86; Mehta S et al. lancet 2001;358:527-533
Wiviott SD et al. NEJM 2007;357:2001-15; Wallentin L et al. NEJM 2009;361:1045-57
Nguy cơ xuất huyết Biến cố tim mạch
Phát triển của các thuốc UCKTTC qua các
thử nghiệm lâm sàng
21. Nghiên cứu SWEDEHEART: Dữ liệu quan sát thực tế lâm
sàng trên BN HCMVC ở Thụy Điển
1. Mục tiêu:
Đánh giá kết cục lâm sàng của ticagrelor hoặc clopidogrel
trên thực tế lâm sàng điều trị cho dân số lớn BN HCMVC ở
Thụy Điển (Dữ liệu sổ bộ SWEDEHEART) từ 2010-2013
2. Tiêu chí đánh giá chính:
Tỷ lệ tử vong, tái nhập viện do NMCT hoặc đột quỵ trong 2
năm
3. Tiêu chí đánh giá phụ:
Tiêu chí thành phần của tiêu chí chính
22. Nghiên cứu SWEDEHEART: Tỷ lệ sử dụng loại thuốc
UCKTTC thứ 2 thay đổi dần qua thời gian
n= 45,073
n=11,954
n=33,119
Introduction of Ticagrelor
23. Nghiên cứu SWEDEHEART: Ticagrelor giảm tỷ lệ biến cố
tim mạch & tử vong trên BN HCMVC so với Clopidogrel
24. Nghiên cứu SWEDEHEART: Kết quả nghiên cứu đồng nhất
với nghiên cứu PLATO
Ticagrelor* Clopidogrel*
Unadjusted HR
(95% CI)
Adjusted HR
(95%Cl)
Tiêu chí chính
Tử vong+NMCT+đột quỵ 11.7% 22.3% 0.49 (0.46-0.53) 0.85 (0.78-0.93)
Tiêu chí thứ phát
Tử vong 5.8% 12.9% 0.43 (0.39-0.47) 0.83 (0.75-0.92)
NMCT 6.1% 10.8% 0.52 (0.47-0.58) 0.89 (0.78-1.01)
Đột quỵ 1.8% 38% 0.53 (0.44-0.63) 0.81 (0.65-1.01)
Biến cố xuất huyết
Nhập viện với xuất huyết 5.5% 5.2% 1.0 (0.92-1.20) 1.20 (1.04-1.40)
Xuất huyết trong bệnh
viện liên quan đến PCI
3.7% 2.7% 1.40 (1.20-1.60) 1.57 (1.30-1.90)
*Cumulative probability of events per 100 patient-years at 24 months
25. 1 Chọn lựa thuốc UCKTTC thứ 2 nào cho BN
HCMVC?
2 Sử dụng thuốc UCKTTC thứ 2 khi nào?
3 Thời gian điều trị thuốc UCKTTC thứ 2 bao lâu?
26. Lợi ích và nguy cơ của điều trị sớm phụ thuộc vào
bệnh cảnh lâm sàng & thời điểm chụp mạch vành
G. Montalescot and M.S.Sabatine. 2015 European Heart journal, doi: 10.1093/eurheartj/ehv377
27. Ích lợi và nguy cơ khi điều trị sớm kháng kết tập
tiểu cầu kép
Dirk Sibbing, Adnan Kastrati, Peter B.Berger. European Heart Journal doi:10.1093/eurheartj/ehv717
Giảm NMCT quanh thủ thuật.
Giảm huyết khối trong stent sớm (trong và sau thủ thuật).
Giảm tái tắc (nếu dùng tiêu sợi huyết).
Giảm nguy cơ biến cố cho BN khi chờ CABG (đặc biệt nếu trì hoãn
dài).
Giảm nhu cầu cần GP IIb/IIIa (liên quan nguy cơ xuất huyết & giá
thành).
Nguy cơ xuất huyết quanh thủ thuật cao hơn (nếu qua đường ĐM
đùi).
Nguy cơ xuất huyết liên quan CABG cao hơn nếu cần giải phẫu phẫu
thuật và cấp cứu.
Kéo dài thời gian nằm viện (chi phí, bệnh tật) nếu cần CABG do cần
thời gian thải thuốc ức chế P2Y12 và bệnh nhân không ổn định
trước phẫu thuật.
Chi phí điều trị (tối thiểu).
28. Khuyến cáo Mức độ
Aspirin cho mọi bệnh nhân nếu không có chống chỉ định
Liều nạp 150-300 mg (đường uống) hoặc 80-150 mg (đường tĩnh mạch), liều
duy trì 75-100 mg/ngày bất kể chiến lược điều trị.
I A
Thuốc ức chế P2Y12 phối hợp với aspirin, dùng duy trì 12 tháng, trừ khi
có chống chỉ định hoặc chảy máu nặng. Các lựa chọn bao gồm:
I A
• Prasugrel (liều nạp 60 mg, liều duy trì 10 mg/ngày) nếu không có chống
chỉ định
I B
• Ticagrelor (liều nạp 180 mg, liều duy trì 90 mg 2 lần/ngày) nếu không có
chóng chỉ định
I B
• Clopidogrel (liều nạp 600 mg, liều duy trì 75 mg lần/ngày), chỉ dùng khi
không có Prasugrel hay Ticagrelor, hoặc có chống chỉ định
I B
Khuyến cáo nên dùng thuốc ức chế P2Y12 ngay lần tiếp xúc y tế đầu tiên I B
Windecker S et al. Eur. H. Journal, August 29, 2014
ESC/EACTS 2014 về tái tưới máu
Thuốc UCKTTC kép trên BN HCMVC ST chênh được PCI tiên phát
29. 1
Chọn lựa thuốc UCKTTC thứ 2 nào cho BN
HCMVC?
2 Sử dụng thuốc UCKTTC thứ 2 khi nào?
3 Thời gian điều trị thuốc UCKTTC thứ 2 bao lâu?
30. 4
Daemen J et al. Lancet 2007 369: 667–78
Cumulativeprobability
ofST
(%)
0 200 400 600 800 1000
0
1
2
Median
3 9 Days
N=8,146Patients
Predictive factors: ACS, diabetes
1200 Days
Huyết khối muộn và rất muộn trong stent vẫn
tăng đều theo thời gian
Huyết khối muộn và rất muộn trong stent vẫn tăng
đều theo thời gian
31. 25
20
15
10
5
0
0 1 2 3
20.4%
Tỷ
lệ
cộng
dồn
các
biến
cố
chính
(%)
12.9%
11.6%
2.7%
Tất cả biến cố
Biến cố liên quan ĐMV thủ phạm
Biến cố liên quan đến ĐM
không phải là ĐMV thủ phạm
Biến cố không xác định
Thời gian kể từ khi PCI (năm)
ACS, acute coronary syndromes; MACE, major adverse cardiac events; PCI, percutaneous coronary intervention;
PROSPECT, Providing Regional Observations to Study Predictors of Events in the Coronary Tree.
Stone GW, et al. N Engl J Med 2011;364:226–235.
Dữ liệu từ nghiên cứu PROSPECT (n=697 BN HCMVC)
50% bệnh nhân HCMVC bị biến cố thứ phát
không do động mạch thủ phạm ban đầu
32. Quyết định sử dụng kháng kết tập tiểu cầu kép ở BN
HCMV cấp không phụ thuộc hoàn toàn vào stent
G. Montalescot and M.S.Sabatine. 2015 European Heart journal, doi: 10.1093/eurheartj/ehv377
SAPT: single anti-platelet therapy
33. Khuyến cáo về thời gian điều trị thuốc ức chế
thụ thể P2Y12 ở BN HCMV cấp
Society Management Recommended Duration
Medical Ideally up to 12 months
PCI (DES) At least 12 months
All
12 months
“Data suggest … SES or PES … may benefit
from prolonged DAPT beyond 1 year.”
“… data suggest that DAPT for 6 mos might be
sufficient because late and very late ST
correlate poorly with d/c of DAPT.”
Medical 12 months
PCI 12 months
(After 12 mos, recommend single antiplatelet
therapy over continuation of DAPT)
2011 ACCF/AHA UA/NSTEMI; 2011 ACCF/AHA/SCAI PCI; 2010 ESC Myocardial Revascularization;
2011 ESC NSTEACS; 2012 ACCP Antithrombotic Therapy
ACCP
34. COR LOE Khuyến cáo
I B-R
Thuốc ức chế P2Y12 (Ticagrelor, Clopidogrel, Prasugel) nên được sử
dụng tối thiểu 12 tháng trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST
không chênh) được điều trị UCKTTC kép sau khi đặt stent (BMS/DES),
I B-NR
Liều khuyến cáo sử dụng hàng ngày của Aspirin là 81mg (75mg –
100mg) trên bệnh nhân được điều trị thuốc UCKTTC kép.
IIa B-R
Ticagrelor được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc
ức chế P2Y12 trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST không
chênh) được điều trị UCKTTC kép sau khi đặt stent.
IIa B-R
Prasugrel được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc ức
chế P2Y12 trên bệnh nhân HCMVC (ST chênh hoặc ST không chênh)
được điều trị UCKTTC kép sau khi đặt stent mà không có nguy cơ
xuất huyết cao và không có tiền sử đột quỵ hoặc thiếu máu não
thoáng qua.
Khuyến cáo ACC 2016:
Thuốc UCKTTC kép trên BN HCMVC được can thiệp
35. Khuyến cáo ACC 2016:
Thuốc UCKTTC kép trên BN HCMVC được điều trị nội khoa bảo tồn
COR LOE Recommendations
I B-R
Thuốc ức chế P2Y12 (Ticagrelor, Clopidogrel) nên được sử dụng tối
thiểu 12 tháng trên bệnh nhân HCMVC điều trị nội khoa bảo tồn
(không can thiệp tái tưới máu hoặc tiêu sợi huyết) và được sử dụng
thuốc UCKTTC kép.
I B-NR
Liều khuyến cáo sử dụng hàng ngày của Aspirin là 81mg (75mg –
100mg) trên bệnh nhân được điều trị thuốc UCKTTC kép.
IIa B-R
Ticagrelor được ưu tiên hơn Clopidogrel khi sử dụng duy trì thuốc
ức chế P2Y12 trên bệnh nhân HCMVC ST không chênh được điều
trị nội khoa bảo tồn (không can thiệp tái tưới máu hoặc tiêu sợi
huyết).
IIb A SR
Có thể dùng thuốc UCKTTC kép kéo dài hơn 12 tháng trên bệnh
nhân HCMVC điều trị nội khoa bảo tồn (không can thiệp tái tưới máu
hoặc tiêu sợi huyết) dung nạp thuốc UCKTTC kép mà không có biến cố
xuất huyết hoặc không có nguy cơ xuất huyết cao (tiền sử xuất
huyết với thuốc UCKTT kép, dùng liệu pháp kháng đông hoặc
thuốc kháng đông đường uống).
36. Kết luận
• Tỷ lệ tử vong sau biến cố HCMVC vẫn còn cao.
• Cá thể hóa điều trị để giảm biến cố & tử vong tim mạch
do huyết khối trên nền xơ vữa mạch máu.
• Kháng kết tập tiểu cầu kép ở BN HCMVC:
– Khuyến cáo loại I theo các hướng dẫn của ESC và ACC.
– Thời gian điều trị theo khuyến cáo là tối thiểu 1 năm nhằm giảm
các biến cố cũng như tử vong tim mạch cho bệnh nhân.
– Ticagrelor là thuốc đầu tiên cho đến nay chứng minh được hiệu
quả giảm tử vong tim mạch ở BN HCMVC và được ưu tiên khuyến
cáo trong các hướng dẫn của ESC và ACC.