2. Phân loại cảm giác
Cảm giác nông : đau, nhiệt, sờ thô sơ
Cảm giác sâu: sờ tinh vi, vị thế khớp. Rung âm thoa.
Cảm giác phối hợp (cảm giác vỏ não):thông tin cảm
giác các loại đưa đến vỏ não được tích hợp và phân
tích ở vỏ não, nhờ đó ta cảm nhận được một cách chi
tiết và hình tượng ,các cảm nhận về khối hình và cảm
nhận hình vẽ..
3. Vùng phân bố cảm giác theo rễ
thần kinh
Các khoang da ở thân người xếp theo hướng
ngang:so sánh khoang trên và khoang dưới
Khoang da ở chi xếp dọc theo chi: so sánh vòng quanh
chi
4.
5. Khám cảm giác đau
Cách khám: châm kim nhẹ nhàng hoặc vạch mũi kim
trên các vùng da đối xứng giữa hai bên cơ thể hoặc từ
gốc chi đến ngọn chi .Trong khi thầy thuốc châm kim
trên các vùng da khác nhau giữa hai bên cơ thể , hỏi
bệnh nhân có cảm thấy đau nhói không
+ Kết quả:người bình thường có cảm giác đau khác
nhau ở các vùng da khác nhau và các lần khám khác
nhau .
Châm kim với cường độ khác nhau
Có thể kiểm tra bằng cách dùng vật cùn
6. Cảm giác nhiệt
Kiểm soát sự mất cảm giác kiểu phân ly, tìm mức cảm
giác, hội chứng tổn thương nửa tuỷ..
Dùng bàn tay
Dùng vật kim loại như âm thoa
Dùng hai vật có nhiệt độ khác nhau như âm thoa và
ống đựng nước ấm.
Dùng hai vật dẫn nhiệt khác nhau như kim loại và
nhựa.
7. Cảm giác sờ
Đánh giá chủ quan : hỏi bn
Quẹt lên da bằng mẩu bông gòn, đánh dấu vùng bất
thường và giới hạn
Ngưỡng sờ nông: yêu cầu bn nhắm mắt và sờ thật nhẹ
vào da và ghi nhận các vùng không đáp ứng
8. Cảm giác vị thế
Ngón tay :giữ đốt xa và di chuyển đốt xa lên hoặc
xuống , bn nhắm mắt
Bn không xác định được đốt xa thì di chuyển vào đốt
trong (đốt giữa, cổ tay khuỷa ) cho đến khi cảm giác vị
thế bình thường.
Ngón chân: di chuyển ngón chân cái
9. Cảm giác rung âm thoa
Rung vỏ xương :dùng âm thoa 128hz
Gõ âm thoa rung lên áp vào đốt xa ở ngón tay hoặc
ngón chân. Tăng dần cường độ rung
Cảm giác rung âm thoa ở mắt cá nếu mất là một
khiếm khuyết lớn
Người già trên 75 có thể không cảm thấy rung ở ngón
chân nhưng phải cảm nhận được ở mắt cá chân
10. Rung da
Căng da vùng không gần xương
Đặt âm thoa vào vùng da căng
Pp không gây ra sự khuyếch đại tín hiệu nên là test
nhạy hơn để định khu nhưng người bt có thể khó cảm
nhận kích thích này
11. Cảm giác phối hợp
Cảm nhận khối hình: đặt vào tay bn 1 vật , viết bic , hỏi
bn và kiểm tra tay kia
Cảm nhận hình vẽ trên da: vẽ vào lòng bàn tay ngẫu
nhiên các số từ 0-9
Mất cảm giác sờ hoặc vị thế làm làm cảm giác phối
hợp đạt kết quả kém.
12. Khám các dấu hiệu kích thích màng
não
Dấu cứng gáy :co thắt và cứng các cơ cổ kèm theo đau
khi cố gắng cử động, khi gập cổ bệnh nhân một cách
thụ động có sự đề kháng làm cho cằm không thể chạm
ngực được
Chú ý: có thể không có ở bn viêm màng não quá nặng,
hôn mê hoặc trẻ sơ sinh, do chấn thương cột sống cổ,
viêm cs cổ, áp xe sau hầu, uốn ván..
13. Dấu kernig: người khám giữ chân bn duỗi thẳng, từ
từ gập đùi lên vuông góc với thân hình tại khớp hông
Dương tính khi có cử động gập tự động tại khớp gối
khi gập đùi bn
14.
15. Dấu bruzinski: người khám đặt tay lên đầu bệnh nhân
, một tay lên ngực bệnh nhân , cố gắng gập đầu bệnh
nhân xuống ngực
Dương tính khi bệnh nhân thấy đau dọc theo cột sống
từ cổ tới lưng và tự động gập đùi và gối cả hai chân