SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
MỤC TIÊU
1. Thực hiện được cách khám tai, mũi, họng với nguồn sáng là đèn Clar
2. Quan sát và mô tả được màng nhĩ, mũi trước và sau, họng , hạ họng –thanh
quản bình thường.
1. BƯỚC 1: CHUẨN BỊ
- Bệnh nhân giả hoặc học viên tình nguyện.
- Nguồn sáng: đèn Clar và biến thế thay đổi hiệu điện thế từ 6-12 volt.
- Dụng cụ khám:
+Dụng cụ khám mũi: banh mũi các cỡ, gương Glatzel.
+Dụng cụ khám tai: Loa soi tai các cỡ.
+Dụng cụ khám họng: Đè lưỡi thẳng và khuỷu.
+Gương soi mũi sau, gương soi thanh quản.
+Đèn soi tai (Otoscope).
+ Kẹp khuỷu.
+Que tăm bông.
+Đèn cồn.
+Bông gạc.
+Khay thuốc: Ephedrin 3%(có thể dùng bình xịt Otrivine), oxy già 12 thể
tích, Xylocain 10% (có thể dùng bình xịt Lidocaine 10%), cồn 90 độ.
+Bàn, ghế khám, ghế thầy thuốc.
2. BƯỚC 2: TIẾN HÀNH
2.1 Tư thế thầy thuốc và bệnh nhân: Đảm bảo các điều kiện sau:
- Ngồi đối diện nhau.
- Ngang tầm mắt nhau.
- Cách nhau một tầm tay của thầy thuốc.
- Thầy thuốc khép chân để phía trong, bệnh nhân khép chân để phía
ngoài( thuận lợi cho bệnh nhân ra vào).
- Bàn khám bên tay phải của thầy thuốc.
- Nếu khám trẻ em phải có người bế: trẻ được cuốn trong chiếc khăn
to, tay trái người bế ôm ngang người trẻ, tay phải ôm ngang trán,
chân cặp chặt hai chân trẻ, đầu trẻ dựa vào vai phải của người bế.
2.2 Đeo đèn và chỉnh đèn:
- Kiểm tra biến thế, kiểm tra đèn Clar.Để hiệu điện thế của biến thế thấp
hơn 1 đến 2 volt so với số ghi hiệu điện thế trên bóng đèn .
- -Chỉnh vòng đèn vừa khít đầu, cụm đèn để chính giữa trán.
- -Tư thế đèn khám: Trục ánh sáng đèn và trục nhìn của mắt trùng nhau.
- Chỉnh ánh sáng đèn: Thầy thuốc chỉnh đèn trong tư thế đầu thẳng, mắt
nhìn thẳng, để tay trái ngang tầm mắt, cách mắt từ 30cm đến 40cm ,
chỉnh cho ánh sáng đèn hội tụ vào chính giữa lòng bàn tay.Khi đã ổn
định, chỉnh biến thế bằng hiệu điện thế ghi trên bóng đèn.
2.2 Trình tự khám
Tiến hành khám theo trình tự: Khám mũi lần 1- khám tai - khám họng-
khám mũi lần 2- soi mũi sau và soi thanh quản (nếu cần)- khám vùng cổ.
2.3 Cách khám: Mỗi bộ phận cần khám hai phần: Khám thực thể và khám chức
năng.
2.3.1 Khám mũi lần 1:
- Khám thực thể:
+ Nhìn:
 Thẳng:Tháp mũi,cánh mũi, các vùng tương ứng với các
xoang: Đánh giá hình thể giải phẫu , màu sắc da…
 Nghiêng: Bệnh nhân quay nghiêng 90° để quan sát sống
mũi (có thể nổi gồ hoặc sập lõm).
+ Sờ: sờ dọc sống mũi tìm điểm đau, sự mất liên tục của xương chính
mũi, lạo xạo xương gẫy, tràn khí dưới da v.v. Ấn các điểm đau của xoang: với mỗi
điểm đau, cần tiến hành theo 3 bước: xác định vị trí, kỹ thuật ấn, nhận định kết
quả.
 Điểm hố nanh (Điểm mặt trước xoang hàm)
Vị trí : Ngang cánh mũi ra phía ngoài 0,5-1cm.
Cách ấn: Dùng đầu ngón tay cái ấn lực vừa phải, từng bên.
Nhận định: Bệnh nhân kêu đau hoặc nhăn mặt.
 Điểm Grunwald (Điểm mặt trước xoang sang trước)
Vị trí: Góc trên trong hốc mắt.
Cách ấn: Dùng đầu ngón tay cái ấn lực vừa phải, từng bên.
Nhận định: Bệnh nhân kêu đau hoặc nhăn mặt.
 Điểm Ewing(điểm mặt trước xoang trán)
Vị trí: Đầu trên trong của cung mày cùng bên.
Cách ấn: Dùng đầu ngón tay cái ấn lực vừa phải, từng bên.
Nhận định : Bệnh nhân kêu đau hoặc nhăn mặt.
- Khám tiền đình mũi: Dùng ngón tay đẩy đỉnh mũi lên trên, quan sát phần
tiền đình mũi (Phía trước hốc mũi, phần có lông mũi) để: Khi đẩy bệnh nhân
có biểu hiện đau không, quan sát tổn thương của tiền đình mũi và ước
lượng kích thước của lổ lê để chọn mở mũi thích hợp.
- Khám mũi trước: tay trái cầm mở mũi có cán thích hợp, khám mũi theo hai
bình diện:
+ Bình diện ngang (trước – sau): Mặt bệnh nhân nhìn thẳng, thầy thuốc
đưa mở mũi nhẹ nhàng, mở rộng cánh mũi để quan sát sàn mũi, cuốn dưới,
phần dưới vách ngăn (nếu cuốn dưới co hồi tốt có thể quan sát được một
phần vòm mũi họng).
+ Bình diện đứng (trên-dưới): Đầu bệnh nhân hơi ngửa (Mặt bệnh nhân
ngửa 30° - 45° so với mặt phẳng ngang), thầy thuốc quan sát cuốn giữa và
khe giữa và phần trên của vách ngăn.
Nếu khám mũi trẻ em nhỏ thì nên dùng loa soi tai để khám.
- Khám chức năng:
+ Khám chức năng thở: Dùng gương Glatzel đặt ngang cửa mũi, bệnh nhân
ngậm miệng, thở nhẹ, thầy thuốc quan sát nhanh vùng mờ của gương để
đánh giá sự thông khí của hốc mũi.
+ Khám chức năng ngửi: Dùng bộ mùi mẩu để thử.
Đặt thuốc co cuốn mũi: Dùng đoạn bấc tẩm Ephedrin 3% đặt dọc cuốn dưới
hoặc xịt, nhỏ thuốc co cuốn
2.3.2 Khám tai: Bệnh nhân nghiêng tai cần khám về phía thầy thuốc.
- Khám thực thể:
+ Quan sát: vành tai, rãnh sau tai, vùng chũm sau tai.
+ Ấn các điểm đau:
 Điểm đau trước tai: Nắp bình tai, kéo vành tai lên trên, kéo vành tai
xuống.(các điểm này đau trong các bệnh của ống tai như): viêm tấy
ống tai, nhọt ống tai v.v..)
 Điểm đau sau tai: Điểm sào bào, ngang thành trên ống tai sát rãnh
sau tai.
 Điểm mỏm chũm
 Điểm bờ sau xương chũm.
Cách ấn: Dùng ngón cái ấn lực vừa phải vào điểm đau.
Nhận định: bệnh nhân kêu đau hoặc nhăn mặt. (Các điểm này
thường đau trong các bệnh lý của xương chũm như : Viêm xương
chũm cấp, viêm tai xương chũm mạn tính hồi viên v..v..).
- Khám ống tai: khám tai nào của bệnh nhân thì dùng tay khác bên của thầy
thuốc (khám tai phải bệnh nhân thì dùng tay trái), kéo vành tai lên trên và
ra sau, soi đèn Clar vào ống tai để quan sát xem ống tai có nhọt, viêm tấy,
dị vật không, ước lượng kích cỡ ống tai để chọn loa soi tai thích hợp.
- Quan sát màng nhĩ: thầy thuốc cầm loa soi tai thích hợp bằng tay cùng tên
với tai bệnh nhân (khám tai phải thì thầy thuốc cầm loa soi tai bằng tay
phải), đưa nhẹ nhàng vào ống tai. Quan sát màng nhĩ theo thứ tự: Mấu
ngắn xương búa (ở phía trước trên), bóng cán xương búa chạy xuống dưới,
ra sau, rốn nhĩ, nón sáng POLITZE (ở phía trước dưới màng nhĩ), màng
chùng SHRAPNELL phía trên mấu ngắn xương búa (có thể quan sát được cả
ngành xuống xương đe).
Bình thường màng nhĩ sáng bóng, các mốc giải phẫu trên quan sát rõ.
Để tiện cho việc mô tả tổn thương, có thể chia màng nhĩ ra các phần tư
bằng cách dựa vào hai đường thẳng: đường thứ nhất trùng với trục cán
xương búa, đường thứ hai vuông góc với đường thứ nhất ở rốn nhĩ ( phần
màng căng sẽ có: ¼ trước trên, ¼ trước dưới , ¼ sau dưới , ¼ sau trên ). Khi
phát hiện lỗ thủng màng nhĩ cần nhận định và mô tả lỗ thủng với các tính
chất sau: vị trí, hình dạng, kích thước, tình trạng niêm mạc hòm nhĩ, tính
chất mủ…..
- Khám chức năng: chức năng nghe và thăng bằng.
2.3.3. Khám tiền đình miệng và họng
- Khám tiền đình miệng: quan sát rãnh lợi môi, các răng hàm trên đặc biệt là
các răng 5,6,7.
- Khám miệng và họng miệng: dùng đè lưỡi thẳng hay khuỷu đặt vào chính
giữa 2/3 trước của lưỡi, đè nhẹ nhàng, ngang với cung răng hàm dưới,
quan sát: lỗ thoát của ống Stenon, màn hầu, lưỡi gà, trụ trước, trụ sau,
hạch hạnh nhân (amygdale) khẩu cái, thành sau họng.
Bình thường niêm mạc họng màu hồng nhạt, hơi ướt, hạch hạnh nhân khẩu
cái vượt khỏi trụ trước ít, mặt hơi gồ ghề, hồng.
2.3.4. Khám mũi lần 2: Lấy bấc ra khỏi hốc mũi và khám mũi như khám lần 1
Bình thường: niêm mạc mũi hồng nhạt, hơi ướt, không có dịch xuất tiết
trong mũi, các khe sạch, cuốn dưới co hồi nhỏ lại, cuốn giữa như hình giọt
nước với nhiều cong lõm về phía vách mũi xoang.
2.3.5. Soi mũi sau và thanh quản- hạ họng gián tiếp:
- Soi mũi sau: dùng gương soi mũi sau có đường kính 0,5- 1cm, gây tê họng
bằng xịt Xylocaine 10%.
+ Bệnh nhân ngồi thẳng, lưng rời khỏi thành ghế tựa.
+ Thầy thuốc: tay trái cầm đè lưỡi làm động tác như khám họng , tay phải
cầm gương hơ nhanh trên ngọn lửa đèn cồn. Trước khi đưa vào họng bệnh
nhân cần thử gương trên tay thầy thuốc. Lách gương nhẹ nhàng qua lưỡi
gà, quay mặt gương chếch lên trên soi đèn vào mặt gương, quan sát qua
gương: cửa mũi sau, nóc vòm, loa vòi nhĩ, nẹp sau loa vòi, hố Rosenmuller
… (khi soi bệnh nhân phải thở bằng mũi).
- Soi thanh quản gián tiếp: dùng gương soi thanh quản có đường kính 1-2cm
gây tê họng bằng xịt Xylocaine 10%.
+ Bệnh nhân ngồi thẳng, lưng rời khỏi tựa ghế, đầu hơi ngửa ra sau, há
miệng và thè lưỡi ra ngoài.
+ Thầy thuốc: tay trái cầm miếng gạc sạch lót và kéo nhẹ lưỡi bệnh nhân.
Tay phải cầm gương hơ nhanh mặt gương trên ngọn lửa đèn cồn (trước khi
đưa vào họng cũng phải thử như khi soi mũi sau). Đưa gương vào trong
họng, mặt gương hướng xuống dưới, soi đèn vào mặt gương, quan sát hạ
họng và thanh quản khi bệnh nhân kêu ê ê…..Cần quan sát các thành phần
của hạ họng và thanh quản: xoang lê, dây thanh, băng thanh thất, khe
thanh môn, nắp sụn thanh thiệt, sụn phễu, sự di động của sụn phễu và dây
thanh.
2.3.6. Khám vùng cổ
- Quan sát vùng cổ: Màu sắc da vùng cổ, tìm các lỗ dò, các khối u, sẹo mổ
cũ….
- Khám hệ thống hạch cổ: có hai tư thế khám:
+Khám từ phía trước : Thầy thuốc ngồi phía trước bệnh nhân, dùng hai tay
khám các nhóm hạch cổ.
+ Khám từ phía sau: Thầy thuốc đứng phía sau bệnh nhân .
Khi khám ở cả hai tư thế, phải khám từng bên một, khi khám bên nào bảo
bệnh nhân nghiêng cổ về bên đó. Cần khám lần lượt các vùng hạch cổ:
 Vùng 1: Nhóm hạch dưới cằm, dưới hàm.
 Vùng 2: Nhóm hạch cảnh trên.
 Vùng 3: Nhóm hạch cảnh giữa.
 Vùng 4: Nhóm hạch cảnh dưới.
 Vùng 5: Nhóm hạch trên đòn, tam giác cổ sau.
Nếu có hạch cần nhận định hạch ở vùng nào, một bên hay hai bên, kích
thước, hình dạng, mật độ, sự di động.
3. BƯỚC 3: NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Quan sát và mô tả các hình ảnh bình thường.
4. THỰC HÀNH
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Bộ môn tai mũi họng – cách khám tai mũi họng – bài giảng mắt – tai
mũi họng, 1987, trang 93-98.
 Nguyễn Đình Bảng – dụng cụ khám tai mũi họng- nhập môn tai mũi
họng, 2004, trang 40 -42
 Nhan Trừng Sơn – Tổ chức phòng khám tai mũi họng – nhập môn tai
mũi họng, 2004, trang 43- 48.
 Võ Tấn – dụng cụ của phòng khám, cách tổ chức phòng khám- tai mũi
họng thực hành tập 1, trang 5 – 17.

More Related Content

What's hot

CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMSoM
 
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfCuong Nguyen
 
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bão Tố
 
Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banbanbientap
 
các đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổicác đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổiBs. Nhữ Thu Hà
 
VIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDAN VIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDAN SoM
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOSoM
 
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docxBệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docxSoM
 
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổiChẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổiTBFTTH
 
Mẫu bệnh án nhi khoa
Mẫu bệnh án nhi khoaMẫu bệnh án nhi khoa
Mẫu bệnh án nhi khoaMartin Dr
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOSoM
 
VÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docxVÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docxSoM
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGSoM
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOASoM
 
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌKHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌSoM
 
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNHHỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNHSoM
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNGSoM
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 

What's hot (20)

CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
 
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
 
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
 
Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co ban
 
các đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổicác đường kerley trong x-quang phổi
các đường kerley trong x-quang phổi
 
VIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDAN VIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDAN
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
 
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docxBệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx
 
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổiChẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
Chẩn Đoán Hình Ảnh Lao Phổi - X quang lao phổi
 
Mẫu bệnh án nhi khoa
Mẫu bệnh án nhi khoaMẫu bệnh án nhi khoa
Mẫu bệnh án nhi khoa
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
VÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docxVÀNG DA SƠ SINH.docx
VÀNG DA SƠ SINH.docx
 
Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOA
 
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌKHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
KHÁM 12 DÂY THẦN KINH SỌ
 
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNHHỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
HỘI CHỨNG TIỀN ĐÌNH
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 

Similar to KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN

Khám 12 dây thần kinh
Khám 12 dây thần kinhKhám 12 dây thần kinh
Khám 12 dây thần kinhangTrnHong
 
Khám 12 dây thần kinh
Khám 12 dây thần kinhKhám 12 dây thần kinh
Khám 12 dây thần kinhangTrnHong
 
Khám 12 dây thần kinh
Khám 12 dây thần kinhKhám 12 dây thần kinh
Khám 12 dây thần kinhangTrnHong
 
KHÁM ĐẦU - MẶT - CỔ 10-12.pptx
KHÁM ĐẦU - MẶT - CỔ 10-12.pptxKHÁM ĐẦU - MẶT - CỔ 10-12.pptx
KHÁM ĐẦU - MẶT - CỔ 10-12.pptxPhongNguyn363945
 
HỒI SỨC TIM PHỔI TRẺ EM
HỒI SỨC TIM PHỔI TRẺ EMHỒI SỨC TIM PHỔI TRẺ EM
HỒI SỨC TIM PHỔI TRẺ EMSoM
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮTCÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮTSoM
 
Khám phản xạ cam giác
Khám phản xạ cam giácKhám phản xạ cam giác
Khám phản xạ cam giácangTrnHong
 
Khám phản xạ cam giác
Khám phản xạ cam giácKhám phản xạ cam giác
Khám phản xạ cam giácangTrnHong
 
Khám phản xạ cam giác
Khám phản xạ cam giácKhám phản xạ cam giác
Khám phản xạ cam giácangTrnHong
 
noi khi quan - thuc hanh Bs tre 2021.pptx
noi khi quan - thuc hanh Bs tre 2021.pptxnoi khi quan - thuc hanh Bs tre 2021.pptx
noi khi quan - thuc hanh Bs tre 2021.pptxVAN DINH
 
Khám ngòai mặt và trong miệng
Khám ngòai mặt và trong miệngKhám ngòai mặt và trong miệng
Khám ngòai mặt và trong miệngLE HAI TRIEU
 
KHÁM PHỔI.pdf
KHÁM PHỔI.pdfKHÁM PHỔI.pdf
KHÁM PHỔI.pdfBnhNhu1
 
Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)
Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)
Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)Hai Trieu
 
2020.HƯỚNG DẨN KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM. Phần 3 - NGHE PHỔI
2020.HƯỚNG DẨN KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM. Phần 3 - NGHE PHỔI2020.HƯỚNG DẨN KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM. Phần 3 - NGHE PHỔI
2020.HƯỚNG DẨN KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM. Phần 3 - NGHE PHỔIthuyet le
 
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG VÀ CẢM GIÁC
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG  VÀ CẢM GIÁCKỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG  VÀ CẢM GIÁC
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG VÀ CẢM GIÁCSoM
 
KHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOAKHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOASoM
 
CHỌC DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DỊCH NÃO TỦYCHỌC DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DỊCH NÃO TỦYSoM
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLE HAI TRIEU
 

Similar to KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN (20)

Khám 12 dây thần kinh
Khám 12 dây thần kinhKhám 12 dây thần kinh
Khám 12 dây thần kinh
 
Khám 12 dây thần kinh
Khám 12 dây thần kinhKhám 12 dây thần kinh
Khám 12 dây thần kinh
 
Khám 12 dây thần kinh
Khám 12 dây thần kinhKhám 12 dây thần kinh
Khám 12 dây thần kinh
 
KHÁM ĐẦU - MẶT - CỔ 10-12.pptx
KHÁM ĐẦU - MẶT - CỔ 10-12.pptxKHÁM ĐẦU - MẶT - CỔ 10-12.pptx
KHÁM ĐẦU - MẶT - CỔ 10-12.pptx
 
HỒI SỨC TIM PHỔI TRẺ EM
HỒI SỨC TIM PHỔI TRẺ EMHỒI SỨC TIM PHỔI TRẺ EM
HỒI SỨC TIM PHỔI TRẺ EM
 
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮTCÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁM MẮT
 
Khám phản xạ cam giác
Khám phản xạ cam giácKhám phản xạ cam giác
Khám phản xạ cam giác
 
Khám phản xạ cam giác
Khám phản xạ cam giácKhám phản xạ cam giác
Khám phản xạ cam giác
 
Khám phản xạ cam giác
Khám phản xạ cam giácKhám phản xạ cam giác
Khám phản xạ cam giác
 
noi khi quan - thuc hanh Bs tre 2021.pptx
noi khi quan - thuc hanh Bs tre 2021.pptxnoi khi quan - thuc hanh Bs tre 2021.pptx
noi khi quan - thuc hanh Bs tre 2021.pptx
 
ThucHanhKhKhamHeThanKinh_030519.pdf
ThucHanhKhKhamHeThanKinh_030519.pdfThucHanhKhKhamHeThanKinh_030519.pdf
ThucHanhKhKhamHeThanKinh_030519.pdf
 
Khám ngòai mặt và trong miệng
Khám ngòai mặt và trong miệngKhám ngòai mặt và trong miệng
Khám ngòai mặt và trong miệng
 
KHÁM PHỔI.pdf
KHÁM PHỔI.pdfKHÁM PHỔI.pdf
KHÁM PHỔI.pdf
 
Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)
Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)
Khám lâm sàng ngoài mặt (bài giang 12.2009)
 
2020.HƯỚNG DẨN KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM. Phần 3 - NGHE PHỔI
2020.HƯỚNG DẨN KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM. Phần 3 - NGHE PHỔI2020.HƯỚNG DẨN KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM. Phần 3 - NGHE PHỔI
2020.HƯỚNG DẨN KHÁM LÂM SÀNG HÔ HẤP TRẺ EM. Phần 3 - NGHE PHỔI
 
Cach kham rhm
Cach kham rhmCach kham rhm
Cach kham rhm
 
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG VÀ CẢM GIÁC
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG  VÀ CẢM GIÁCKỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG  VÀ CẢM GIÁC
KỸ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH VẬN ĐỘNG VÀ CẢM GIÁC
 
KHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOAKHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOA
 
CHỌC DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DỊCH NÃO TỦYCHỌC DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DỊCH NÃO TỦY
 
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptxLiệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
Liệt dây thần kinh mặt ngoại biên sau nhổ răng khôn (1).pptx
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ 19BiPhng
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptxPhương Phạm
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 

KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN

  • 1. KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN MỤC TIÊU 1. Thực hiện được cách khám tai, mũi, họng với nguồn sáng là đèn Clar 2. Quan sát và mô tả được màng nhĩ, mũi trước và sau, họng , hạ họng –thanh quản bình thường. 1. BƯỚC 1: CHUẨN BỊ - Bệnh nhân giả hoặc học viên tình nguyện. - Nguồn sáng: đèn Clar và biến thế thay đổi hiệu điện thế từ 6-12 volt. - Dụng cụ khám: +Dụng cụ khám mũi: banh mũi các cỡ, gương Glatzel. +Dụng cụ khám tai: Loa soi tai các cỡ. +Dụng cụ khám họng: Đè lưỡi thẳng và khuỷu. +Gương soi mũi sau, gương soi thanh quản. +Đèn soi tai (Otoscope). + Kẹp khuỷu. +Que tăm bông. +Đèn cồn. +Bông gạc. +Khay thuốc: Ephedrin 3%(có thể dùng bình xịt Otrivine), oxy già 12 thể tích, Xylocain 10% (có thể dùng bình xịt Lidocaine 10%), cồn 90 độ. +Bàn, ghế khám, ghế thầy thuốc. 2. BƯỚC 2: TIẾN HÀNH 2.1 Tư thế thầy thuốc và bệnh nhân: Đảm bảo các điều kiện sau: - Ngồi đối diện nhau. - Ngang tầm mắt nhau. - Cách nhau một tầm tay của thầy thuốc. - Thầy thuốc khép chân để phía trong, bệnh nhân khép chân để phía ngoài( thuận lợi cho bệnh nhân ra vào). - Bàn khám bên tay phải của thầy thuốc.
  • 2. - Nếu khám trẻ em phải có người bế: trẻ được cuốn trong chiếc khăn to, tay trái người bế ôm ngang người trẻ, tay phải ôm ngang trán, chân cặp chặt hai chân trẻ, đầu trẻ dựa vào vai phải của người bế. 2.2 Đeo đèn và chỉnh đèn: - Kiểm tra biến thế, kiểm tra đèn Clar.Để hiệu điện thế của biến thế thấp hơn 1 đến 2 volt so với số ghi hiệu điện thế trên bóng đèn . - -Chỉnh vòng đèn vừa khít đầu, cụm đèn để chính giữa trán. - -Tư thế đèn khám: Trục ánh sáng đèn và trục nhìn của mắt trùng nhau. - Chỉnh ánh sáng đèn: Thầy thuốc chỉnh đèn trong tư thế đầu thẳng, mắt nhìn thẳng, để tay trái ngang tầm mắt, cách mắt từ 30cm đến 40cm , chỉnh cho ánh sáng đèn hội tụ vào chính giữa lòng bàn tay.Khi đã ổn định, chỉnh biến thế bằng hiệu điện thế ghi trên bóng đèn. 2.2 Trình tự khám Tiến hành khám theo trình tự: Khám mũi lần 1- khám tai - khám họng- khám mũi lần 2- soi mũi sau và soi thanh quản (nếu cần)- khám vùng cổ. 2.3 Cách khám: Mỗi bộ phận cần khám hai phần: Khám thực thể và khám chức năng. 2.3.1 Khám mũi lần 1: - Khám thực thể: + Nhìn:  Thẳng:Tháp mũi,cánh mũi, các vùng tương ứng với các xoang: Đánh giá hình thể giải phẫu , màu sắc da…  Nghiêng: Bệnh nhân quay nghiêng 90° để quan sát sống mũi (có thể nổi gồ hoặc sập lõm). + Sờ: sờ dọc sống mũi tìm điểm đau, sự mất liên tục của xương chính mũi, lạo xạo xương gẫy, tràn khí dưới da v.v. Ấn các điểm đau của xoang: với mỗi điểm đau, cần tiến hành theo 3 bước: xác định vị trí, kỹ thuật ấn, nhận định kết quả.  Điểm hố nanh (Điểm mặt trước xoang hàm)
  • 3. Vị trí : Ngang cánh mũi ra phía ngoài 0,5-1cm. Cách ấn: Dùng đầu ngón tay cái ấn lực vừa phải, từng bên. Nhận định: Bệnh nhân kêu đau hoặc nhăn mặt.  Điểm Grunwald (Điểm mặt trước xoang sang trước) Vị trí: Góc trên trong hốc mắt. Cách ấn: Dùng đầu ngón tay cái ấn lực vừa phải, từng bên. Nhận định: Bệnh nhân kêu đau hoặc nhăn mặt.  Điểm Ewing(điểm mặt trước xoang trán) Vị trí: Đầu trên trong của cung mày cùng bên. Cách ấn: Dùng đầu ngón tay cái ấn lực vừa phải, từng bên. Nhận định : Bệnh nhân kêu đau hoặc nhăn mặt. - Khám tiền đình mũi: Dùng ngón tay đẩy đỉnh mũi lên trên, quan sát phần tiền đình mũi (Phía trước hốc mũi, phần có lông mũi) để: Khi đẩy bệnh nhân có biểu hiện đau không, quan sát tổn thương của tiền đình mũi và ước lượng kích thước của lổ lê để chọn mở mũi thích hợp. - Khám mũi trước: tay trái cầm mở mũi có cán thích hợp, khám mũi theo hai bình diện: + Bình diện ngang (trước – sau): Mặt bệnh nhân nhìn thẳng, thầy thuốc đưa mở mũi nhẹ nhàng, mở rộng cánh mũi để quan sát sàn mũi, cuốn dưới, phần dưới vách ngăn (nếu cuốn dưới co hồi tốt có thể quan sát được một phần vòm mũi họng). + Bình diện đứng (trên-dưới): Đầu bệnh nhân hơi ngửa (Mặt bệnh nhân ngửa 30° - 45° so với mặt phẳng ngang), thầy thuốc quan sát cuốn giữa và khe giữa và phần trên của vách ngăn. Nếu khám mũi trẻ em nhỏ thì nên dùng loa soi tai để khám. - Khám chức năng: + Khám chức năng thở: Dùng gương Glatzel đặt ngang cửa mũi, bệnh nhân ngậm miệng, thở nhẹ, thầy thuốc quan sát nhanh vùng mờ của gương để đánh giá sự thông khí của hốc mũi. + Khám chức năng ngửi: Dùng bộ mùi mẩu để thử. Đặt thuốc co cuốn mũi: Dùng đoạn bấc tẩm Ephedrin 3% đặt dọc cuốn dưới hoặc xịt, nhỏ thuốc co cuốn 2.3.2 Khám tai: Bệnh nhân nghiêng tai cần khám về phía thầy thuốc.
  • 4. - Khám thực thể: + Quan sát: vành tai, rãnh sau tai, vùng chũm sau tai. + Ấn các điểm đau:  Điểm đau trước tai: Nắp bình tai, kéo vành tai lên trên, kéo vành tai xuống.(các điểm này đau trong các bệnh của ống tai như): viêm tấy ống tai, nhọt ống tai v.v..)  Điểm đau sau tai: Điểm sào bào, ngang thành trên ống tai sát rãnh sau tai.  Điểm mỏm chũm  Điểm bờ sau xương chũm. Cách ấn: Dùng ngón cái ấn lực vừa phải vào điểm đau. Nhận định: bệnh nhân kêu đau hoặc nhăn mặt. (Các điểm này thường đau trong các bệnh lý của xương chũm như : Viêm xương chũm cấp, viêm tai xương chũm mạn tính hồi viên v..v..). - Khám ống tai: khám tai nào của bệnh nhân thì dùng tay khác bên của thầy thuốc (khám tai phải bệnh nhân thì dùng tay trái), kéo vành tai lên trên và ra sau, soi đèn Clar vào ống tai để quan sát xem ống tai có nhọt, viêm tấy, dị vật không, ước lượng kích cỡ ống tai để chọn loa soi tai thích hợp. - Quan sát màng nhĩ: thầy thuốc cầm loa soi tai thích hợp bằng tay cùng tên với tai bệnh nhân (khám tai phải thì thầy thuốc cầm loa soi tai bằng tay phải), đưa nhẹ nhàng vào ống tai. Quan sát màng nhĩ theo thứ tự: Mấu ngắn xương búa (ở phía trước trên), bóng cán xương búa chạy xuống dưới, ra sau, rốn nhĩ, nón sáng POLITZE (ở phía trước dưới màng nhĩ), màng chùng SHRAPNELL phía trên mấu ngắn xương búa (có thể quan sát được cả ngành xuống xương đe). Bình thường màng nhĩ sáng bóng, các mốc giải phẫu trên quan sát rõ. Để tiện cho việc mô tả tổn thương, có thể chia màng nhĩ ra các phần tư bằng cách dựa vào hai đường thẳng: đường thứ nhất trùng với trục cán xương búa, đường thứ hai vuông góc với đường thứ nhất ở rốn nhĩ ( phần màng căng sẽ có: ¼ trước trên, ¼ trước dưới , ¼ sau dưới , ¼ sau trên ). Khi phát hiện lỗ thủng màng nhĩ cần nhận định và mô tả lỗ thủng với các tính
  • 5. chất sau: vị trí, hình dạng, kích thước, tình trạng niêm mạc hòm nhĩ, tính chất mủ….. - Khám chức năng: chức năng nghe và thăng bằng. 2.3.3. Khám tiền đình miệng và họng - Khám tiền đình miệng: quan sát rãnh lợi môi, các răng hàm trên đặc biệt là các răng 5,6,7. - Khám miệng và họng miệng: dùng đè lưỡi thẳng hay khuỷu đặt vào chính giữa 2/3 trước của lưỡi, đè nhẹ nhàng, ngang với cung răng hàm dưới, quan sát: lỗ thoát của ống Stenon, màn hầu, lưỡi gà, trụ trước, trụ sau, hạch hạnh nhân (amygdale) khẩu cái, thành sau họng. Bình thường niêm mạc họng màu hồng nhạt, hơi ướt, hạch hạnh nhân khẩu cái vượt khỏi trụ trước ít, mặt hơi gồ ghề, hồng. 2.3.4. Khám mũi lần 2: Lấy bấc ra khỏi hốc mũi và khám mũi như khám lần 1 Bình thường: niêm mạc mũi hồng nhạt, hơi ướt, không có dịch xuất tiết trong mũi, các khe sạch, cuốn dưới co hồi nhỏ lại, cuốn giữa như hình giọt nước với nhiều cong lõm về phía vách mũi xoang. 2.3.5. Soi mũi sau và thanh quản- hạ họng gián tiếp: - Soi mũi sau: dùng gương soi mũi sau có đường kính 0,5- 1cm, gây tê họng bằng xịt Xylocaine 10%. + Bệnh nhân ngồi thẳng, lưng rời khỏi thành ghế tựa. + Thầy thuốc: tay trái cầm đè lưỡi làm động tác như khám họng , tay phải cầm gương hơ nhanh trên ngọn lửa đèn cồn. Trước khi đưa vào họng bệnh nhân cần thử gương trên tay thầy thuốc. Lách gương nhẹ nhàng qua lưỡi gà, quay mặt gương chếch lên trên soi đèn vào mặt gương, quan sát qua gương: cửa mũi sau, nóc vòm, loa vòi nhĩ, nẹp sau loa vòi, hố Rosenmuller … (khi soi bệnh nhân phải thở bằng mũi). - Soi thanh quản gián tiếp: dùng gương soi thanh quản có đường kính 1-2cm gây tê họng bằng xịt Xylocaine 10%.
  • 6. + Bệnh nhân ngồi thẳng, lưng rời khỏi tựa ghế, đầu hơi ngửa ra sau, há miệng và thè lưỡi ra ngoài. + Thầy thuốc: tay trái cầm miếng gạc sạch lót và kéo nhẹ lưỡi bệnh nhân. Tay phải cầm gương hơ nhanh mặt gương trên ngọn lửa đèn cồn (trước khi đưa vào họng cũng phải thử như khi soi mũi sau). Đưa gương vào trong họng, mặt gương hướng xuống dưới, soi đèn vào mặt gương, quan sát hạ họng và thanh quản khi bệnh nhân kêu ê ê…..Cần quan sát các thành phần của hạ họng và thanh quản: xoang lê, dây thanh, băng thanh thất, khe thanh môn, nắp sụn thanh thiệt, sụn phễu, sự di động của sụn phễu và dây thanh. 2.3.6. Khám vùng cổ - Quan sát vùng cổ: Màu sắc da vùng cổ, tìm các lỗ dò, các khối u, sẹo mổ cũ…. - Khám hệ thống hạch cổ: có hai tư thế khám: +Khám từ phía trước : Thầy thuốc ngồi phía trước bệnh nhân, dùng hai tay khám các nhóm hạch cổ. + Khám từ phía sau: Thầy thuốc đứng phía sau bệnh nhân . Khi khám ở cả hai tư thế, phải khám từng bên một, khi khám bên nào bảo bệnh nhân nghiêng cổ về bên đó. Cần khám lần lượt các vùng hạch cổ:  Vùng 1: Nhóm hạch dưới cằm, dưới hàm.  Vùng 2: Nhóm hạch cảnh trên.  Vùng 3: Nhóm hạch cảnh giữa.  Vùng 4: Nhóm hạch cảnh dưới.  Vùng 5: Nhóm hạch trên đòn, tam giác cổ sau. Nếu có hạch cần nhận định hạch ở vùng nào, một bên hay hai bên, kích thước, hình dạng, mật độ, sự di động. 3. BƯỚC 3: NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ Quan sát và mô tả các hình ảnh bình thường. 4. THỰC HÀNH
  • 7. 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO  Bộ môn tai mũi họng – cách khám tai mũi họng – bài giảng mắt – tai mũi họng, 1987, trang 93-98.  Nguyễn Đình Bảng – dụng cụ khám tai mũi họng- nhập môn tai mũi họng, 2004, trang 40 -42  Nhan Trừng Sơn – Tổ chức phòng khám tai mũi họng – nhập môn tai mũi họng, 2004, trang 43- 48.  Võ Tấn – dụng cụ của phòng khám, cách tổ chức phòng khám- tai mũi họng thực hành tập 1, trang 5 – 17.