SlideShare a Scribd company logo
1 of 154
Download to read offline
Bs. Nguyễn Văn Phương
DÀN BÀI
ĐẶT VẤN ĐỀ.
ƯU – NHƯỢC ĐIỂM CỦA SIÊU ÂM.
ĐỘ TUỔI GỢI Ý.
BỆNH LÝ ỐNG TIÊU HÓA.
BỆNH LÝ MẬT – TỤY.
BỆNH LÝ THẬN.
BỆNH LÝ KHÁC.
KẾT LUẬN.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
ĐẶT VẤN ĐỀ
 Bệnh lý cấp cứu bụng nhi là nhóm bệnh rất
thường gặp ở khoa cấp cứu.
 Tiến triển của bệnh khó lường trước được, đòi
hỏi chẩn đoán sớm và chính xác để có hướng
điều trị phù hợp.
 Chẩn đoán lâm sàng còn gặp nhiều khó khăn ->
vai trò của cận lâm sàng.
ƯU ĐIỂM CỦA SIÊU ÂM
 Không có bức xạ ion hóa.
 Khảo sát tính chất động học, theo thời gian
thực.
 Độ phân giải cấu trúc cao.
 Gần như không cần dùng thuốc an thần hay
gây mê.
 Tránh được việc dùng các loại thuốc cản
quang.
ƯU ĐIỂM CỦA SIÊU ÂM
 Rẻ tiền, không xâm nhập, dễ dàng chấp nhận
và không gây đau.
 Nhanh chóng thực hiện tại giường bệnh nếu
bệnh nhân nặng
 Dễ dàng thực hiện lại và được lặp đi lặp lại
nhiều lần mà không có bất kỳ rủi ro nào.
NHƯỢC ĐIỂM CỦA SIÊU ÂM
 Nhược điểm chính của siêu âm là phụ thuộc vào
người thực hiện.
 Ngoài ra còn phụ thuộc vào bệnh nhân, thiết
bị…
ĐỘ TUỔI
 Sơ sinh: Ruột xoay bất toàn, hẹp phì đại môn
vị…
 Nhũ nhi: Lồng ruột…
 Trẻ nhỏ: Viêm ruột, viêm hạch mạc treo…
 Trẻ lớn: Xoắn thừng tinh, xoắn buồng trứng,
nang buồng trứng xuất huyết, viêm mào tinh
hoàn…
 Mọi lứa tuổi: Ruột thừa viêm, thoát vị bẹn…
BỆNH LÝ ỐNG TIÊU HÓA
 Viêm dạ dày - ruột cấp.
 Viêm ruột thừa.
 Lồng ruột.
 Ruột quay bất toàn và xoắn ruột.
 Hẹp phì đại môn vị.
 Rất thường gặp ở khoa cấp cứu.
 Hai loại dựa trên cơ chế bệnh sinh:
 Cơ chế bài tiết.
 Cơ chế xâm nhập.
 Lâm sàng: Thường trong bệnh cảnh viêm dạ dày
– ruột cấp với sốt, đau bụng, buồn nôn, nôn, rối
loạn tiêu hoá.
 Chẩn đoán: Lâm sàng + soi tươi, nuôi cấy phân.
Viêm dạ dày – ruột cấp
 Siêu âm: Khi cần chẩn đoán phân biệt.
 Tăng tiết: Tăng lượng dịch trong lòng ruột, quai
ruột giãn (<3cm), nhu động tăng, bề dày và cấu
trúc thành ruột không thay đổi đáng kể.
 Xâm nhập: Thành ruột dày lên (<10mm), còn
cấu trúc lớp, phù nề niêm mạc, lớp dưới niêm,
có thể phì đại nang bạch huyết ruột. Thành ruột
dày đồng tâm và đối xứng, thường kéo dài
>10cm.
Viêm dạ dày – ruột cấp
 Dấu hiệu siêu âm khác:
 Phì đại hạch bạch huyết mạc treo.
 Dịch ổ bụng.
 Tăng hồi âm của thành các tĩnh mạch cửa.
 Gia tăng tín hiệu màu trên thành ruột và mạc
treo tương ứng trên siêu âm Doppler.
Viêm dạ dày – ruột cấp
Viêm dạ dày – ruột cấp
Viêm dạ dày – ruột cấp
Viêm dạ dày – ruột cấp
Viêm dạ dày – ruột cấp
Viêm dạ dày – ruột cấp
Viêm dạ dày – ruột cấp
 Cấp cứu nhi khoa cần phẫu thuật thường gặp
nhất.
 Khó khăn trong việc chẩn đoán -> âm tính giả ->
thủng và các biến chứng khác.
 Siêu âm trợ giúp trong việc chẩn đoán xác định và
giảm số lượng các ca ruột thừa bình thường bị
phẫu thuật.
 Siêu âm có độ nhạy 88% và độ đặc hiệu 94%.
Viêm ruột thừa
Doria AS, Moineddin R, Kellenberger CJ, et al.
Lâm sàng: (thể điển hình)
 Đau vùng thượng vị, sau đó lan xuống HCP;
đau âm ỉ không thành cơn.
 Chán ăn. Buồn nôn, nôn.
 Sốt nhẹ.
 Mc Burney, Blumberg, Rovsing (+)
CTM: BC >10.000/mm3, NEU>75%. BC>20.000
là dấu hiệu biến chứng thủng hoặc hoại tử.
Viêm ruột thừa
 Siêu âm được thực hiện bằng một đầu dò linear
tần số cao và kết hợp với kỹ thuật đè nén.
 Đè nén nhẹ nhàng vùng hố chậu phải để đẩy các
quai ruột bình thường ra và xác định vị trí của
manh tràng. Ruột thừa thường nằm ngay bên cạnh
manh tràng và phía trước bó mạch chậu.
 Hình ảnh của ruột thừa là một quai ruột không có
nhu động, đi ra từ manh tràng.
Viêm ruột thừa
 Dấu hiệu siêu âm:
 Đè ép không xẹp.
 Đường kính >6mm, thành dày >3mm.
 Dấu hiệu ngón tay.
 Hình ảnh bia bắn.
 Sono - Mc Burney (+).
 Tăng tín hiệu màu lớp dưới niêm trên siêu âm
Doppler.
 Sỏi phân.
Viêm ruột thừa
 Dấu hiệu siêu âm (tt):
 Thâm nhiễm mỡ mạc treo quanh ruột thừa.
 Hạch mạc treo lớn.
 Dày thành manh tràng / hồi tràng đoạn cuối.
 Dịch tự do vùng hố chậu phải.
 Hình ảnh mất liên tục thành ruột thừa, ổ áp-xe...
 Cạm bẫy: âm tính giả, dương tính giả.
Viêm ruột thừa
 Áp-xe ruột thừa:
 Ruột thừa vỡ -> các cấu trúc lân cận quây lại.
 Thành ổ áp-xe: mạc treo, mạc nối, quai ruột
non, các tạng lân cận…
 Ổ dịch không có hồi âm / lợn cợn hồi âm, có
thể có khí bên trong, tăng cường âm sau.
 Phần còn lại của ruột thừa ở một góc của áp-xe.
 Tăng tín hiệu màu trên thành áp-xe.
 Siêu âm còn giúp hướng dẫn choc hút mủ hoặc
dẫn lưu.
Viêm ruột thừa
Viêm ruột thừa
Viêm ruột thừa
Viêm ruột thừa
Viêm ruột thừa
Ruột thừa viêm + sỏi phân
Viêm ruột thừa
Viêm ruột thừa
Viêm ruột thừa
Ruột thừa viêm vỡ
 Xảy ra khi một phần của ruột lộn vào trong hoặc
lồng vào một phần xa của ruột, gây tắc nghẽn.
 Tuổi: 6 tháng -> 2 tuổi
 Tiên lượng được cải thiện nếu chẩn đoán sớm.
 Siêu âm có độ nhạy 98-100% và độ đặc hiệu 88-
100%.
Lồng ruột
Del-Pozo G, Albillos JC, Tejedor D, et al.
 Lâm sàng:
 Trẻ đang chơi đùa thì đột ngột lên cơn khóc thét
nôn và bỏ vú. Sau vài phút cơn đau dịu đi trẻ
yên tĩnh trở lại nằm thiếp đi rồi tiếp đến cơn đau
thứ hai.
 Đại tiện ra máu tươi.
 Khám bụng có thể sờ thấy búi lồng.
 Thăm trực tràng: Bóng trực tràng thường rỗng
và có máu dính găng (hình ảnh "thạch nho đỏ" -
red currant jelly)
Lồng ruột
 Dấu hiệu siêu âm:
 Khối mô mềm ổ bụng tương ứng với khối lồng
ruột.
 Dấu "bia bắn" (target sign) hay dấu "bánh rán"
(donut sign) khi cắt dọc.
 Dấu "bánh kẹp" (sandwich sign) hoặc hình nĩa
khi cắt ngang.
 Hình ảnh “giả thận” (pseudokidney sign).
Lồng ruột
 Siêu âm cũng có thể hữu ích trong việc phát hiện
một số dấu hiệu có thể dẫn tới tắc ruột, chẳng hạn
như hạch bạch huyết, polyp, nang ruột đôi và túi
thừa Meckel.
 Các ổ dịch nhỏ và mất tín hiệu màu (trên siêu âm
Doppler) là dấu hiệu của thiếu máu cục bộ ruột và
đe dọa hoại tử.
Lồng ruột
Lồng ruột
Lồng ruột
Lồng ruột
Lồng ruột
Lồng ruột
Lồng ruột
Pseudokidney
 Malrotation là một bất thường phát triển hàng đầu làm
giảm chiều dài của rễ mạc treo ruột, xảy ra trong quá
trình quay của ruột giữa.
 Di chứng nguy hiểm nhất của malrotation là xoắn,
một cấp cứu y khoa, là nguyên nhân gây tắc ruột,
thiếu máu cục bộ và hoại tử đoạn ruột bị ảnh hưởng.
 Tỷ lệ: 1/200 => 1/500 trẻ đẻ sống. Hầu hết bệnh nhân
không có triệu chứng; có triệu chứng xảy ra trong
khoảng 1/6000 trẻ đẻ sống.
Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
Warner B. Malrotation. Oldham KT, Colombani PM, Foglia RP, eds
Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
 Lâm sàng:
 Các triệu chứng thường gặp nhất là đau bụng tái
đi tái lại và hội chứng kém hấp thu.
 Tiêu chảy xen kẽ với táo bón, không dung nạp
thức ăn rắn, vàng da tắc mật, và trào ngược dạ
dày.
 Khi có xoắn: Đau bụng nhiều, có hay không
kèm chướng bụng; buồn nôn, nôn, chất nôn có
dịch mật; đại tiện phân máu / bí trung đại tiện;
sốc…
Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
 Mặc dù phim chụp X-
quang đường tiêu hoá
trên (Upper
gastrointestinal series
- UGI) là tiêu chuẩn
vàng về chẩn đoán hình
ảnh, siêu âm cũng có
thể hữu ích, đặc biệt
khi kết quả UGI không
rõ ràng.
Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
 Siêu âm:
 Tương quan giải phẫu giữa động mạch mạc treo
tràng trên (SMA) và tĩnh mạch mạc treo tràng
trên (SMV) bị đảo ngược.
 Dấu hiệu "xoáy nước" (whirlpool sign ) trên
siêu âm Doppler màu.
 Dấu "tăng động SMA" (hyperdynamic
pulsating SMA sign) hoặc dấu “cắt cụt SMA”
(truncated SMA sign).
Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
 Siêu âm:
 Có thể thấy dấu hiệu của tắc ống tiêu hoá cao:
Dạ dày, tá tràng (D1-3) giãn lớn và tăng trương
lực.
 Góc Treitz không nằm ở bên trái cột sống.
 Dày thành tá tràng và ruột.
 Dịch, hơi tự do khoang phúc mạc.
Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
Cắt cụt SMA
Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
Ruột thừa ở hạ
sườn trái
Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
 Khi cơ môn vị phì đại gây hẹp ống môn vị.
 Nguyên nhân phổ biến nhất của tắc nghẽn dạ dày
và là nguyên nhân gây nôn cần phẫu thuật phổ
biến nhất ở trẻ sơ sinh.
 Dấu hiệu lâm sàng: thấy được ở 3-4 tuần tuổi.
 Tiếp xúc với azithromycin sớm có thể làm tăng
nguy cơ hẹp môn vị.
 Tần suất 1,5-4/1000 trẻ sinh sống người Mỹ, ít gặp
hơn ở người châu Á, Phi.
Hẹp phì đại môn vị
Ebery MD, Eide MB, Nylund CM. 2014
Hẹp phì đại môn vị
 Lâm sàng:
 Nôn không có dịch mật, có thể có ít máu.
 Trẻ đói bụng thường xuyên và đòi bú ngay sau
nôn.
 Thăm khám: có thể phát hiện một khối hình
oval ở góc phần tư phía trên bên phải của bụng.
 Dấu hiệu ở giai đoạn muộn: mất nước, tăng
cân chậm, suy dinh dưỡng, rối loạn chuyển hóa
và hôn mê.
Hẹp phì đại môn vị
 Siêu âm:
 Tiêu chuẩn chẩn đoán chính: độ dày lớp cơ đo
được ở thành của môn vị > 3mm (trẻ <30 ngày).
 Chiều dài ống môn vị > 14mm cũng đã được
báo cáo như là một dấu hiệu bất thường, nhưng
ít tin cậy hơn.
 Dấu hiệu khác: Dạ dày căng lớn, tăng nhu động
và niêm mạc phát triển dài ra dọc theo hang vị .
Hẹp phì đại môn vị
 Một số thao tác kỹ
thuật có thể hữu ích
khi siêu âm:
• Đặt bệnh nhân nằm
nghiêng phải
• Uống nước đường /
Cho bú.
• Đo các chỉ số khi
thức ăn từ dạ dày
qua ống môn vị.
Hẹp phì đại môn vị
Hẹp phì đại môn vị
Hẹp phì đại môn vị
Hẹp phì đại môn vị
Hẹp phì đại môn vị
Hẹp phì đại môn vị
BỆNH LÝ BẸN - BÌU
 Xoắn thừng tinh.
 Xoắn phần phụ tinh hoàn.
 Viêm tinh hoàn – mào tinh hoàn.
 Thoát vị bẹn – bìu.
 Là hậu quả khi tinh hoàn quay bất thường quanh
thừng tinh, làm cản trở việc tưới máu của nó.
 Là một cấp cứu ngoại khoa, tinh hoàn có thể hoại
tử và không thể phục hồi nếu không điều trị trong
vòng 6 giờ sau khởi phát triệu chứng.
 Là một chẩn đoán lâm sàng.
 Thường gặp nhất ở độ tuổi từ 12 – 16.
 Tỷ lệ khoảng 1/4000 nam giới dưới 25 tuổi.
 Siêu âm có độ nhạy và độ đặc hiệu cao.
Xoắn thừng tinh
Kar A, Ozden E, Yakupoglu YK, Kefeli M, S Sarikaya, Yilmaz AF
 Lâm sàng:
 Đau đột ngột và dữ dội ở bìu.
 Sưng bìu.
 Đau bụng. Buồn nôn và ói mửa.
 Một tinh hoàn ở vị trí cao hơn bình thường hoặc
quay một góc bất thường.
 Đi tiểu đau. Sốt.
 Phản xạ da bìu giảm hoặc mất bên đau.
Xoắn thừng tinh
 Siêu âm:
 Hỗ trợ lâm sàng nhưng không được làm chậm
trễ thời gian phẫu thuật.
 Thực hiện với đầu dò linear tần số cao (7-14
MHz). Tinh hoàn không có triệu chứng được
quét trước để hiệu chỉnh các thiết lập cho dòng
chảy thấp, trở kháng và vận tốc. Khi đã thu
được hình ảnh tốt ở bên lành, bên đau sẽ được
thăm khám mà không thay đổi các thiết lập
máy.
 Khám đồng thời cả hai tinh hoàn ở mặt cắt
ngang.
Xoắn thừng tinh
 Siêu âm: (tt)
 Tinh hoàn giảm âm, phì đại. (sau 6h)
 Giảm hoặc mất tín hiệu mạch máu trong tinh
hoàn trong khi bên ngoài tinh hoàn thì bình
thường trên siêu âm Doppler màu.
 Tăng trở kháng động mạch tinh hoàn.
 Dấu xoáy nước có giá trị chẩn đoán rất cao.
Xoắn thừng tinh
 Cạm bẫy:
 Tín hiệu mạch máu thường rất khó phát hiện ở trẻ chưa
dậy thì bình thường.
 Xoắn tinh hoàn có thể không hoàn toàn hoặc không
liên tục nên tín hiệu dòng chảy không nhất thiết sẽ
mất. Các tinh hoàn cũng có thể tự tháo xoắn; và thiếu
máu cục bộ tinh hoàn có thể thứ phát do các nguyên
nhân khác (viêm mạch, chấn thương, viêm mào tinh
hoàn-tinh hoàn) mà không phải xoắn.
 Tràn dịch màng tinh hoàn và dày da bìu là những biểu
hiện ở nhiều bệnh và do đó không đặc hiệu.
Xoắn thừng tinh
Xoắn thừng tinh
TINH HOÀN HAI BÊN BÌNH THƯỜNG
Xoắn thừng tinh
Xoắn thừng tinh phải
Xoắn thừng tinh
Xoắn thừng tinh trái
Xoắn thừng tinh
Dấu xoáy nước
 Ở một đứa trẻ đau bìu cấp, xoắn phần phụ tinh
hoàn là một nguyên nhân phổ biến nhất.
 Phần phụ tinh hoàn (Appendix testis) là vết tích
của ống Muller, nằm ở cực trên của tinh hoàn
(giữa tinh hoàn và phần đầu của mào tinh), bình
thường có hình oval, dài 1 – 7 mm.
 Bệnh thường gặp dưới 13 tuổi và những cơn đau
thường từ từ hơn so với xoắn tinh hoàn; do đó,
bệnh nhân thường vào viện vài ngày sau khi có
triệu chứng.
Xoắn phần phụ tinh hoàn
Baldisserotto M, de Souza JCK, Pertence AP, Dora MD
 Lâm sàng:
 Đau bìu (thường từ từ tăng dần), thường đau ở
vùng cực trên tinh hoàn.
 Sốt.
 Phản xạ da bìu bình thường.
 Thường không có sưng bìu hay các triệu chứng
tiêu hóa, tiết niệu.
Xoắn phần phụ tinh hoàn
 Siêu âm:
 Một cấu trúc vô mạch trong một vùng tăng tưới
máu, tách biệt khỏi tinh hoàn và mào tinh hoàn.
 Có thể tăng tưới máu ở mào tinh và tinh hoàn
(giống như viêm mào tinh hoàn và / hoặc viêm
tinh hoàn).
 Các phần phụ bị xoắn theo thời gian dần trở nên
tăng âm hơn và cuối cùng có thể vôi hóa hoặc
bong ra như một thể vôi hóa giữa các lớp của
bao tinh hoàn; được gọi là một "viên ngọc bìu"
(scrotal pearl).
Xoắn phần phụ tinh hoàn
Xoắn phần phụ tinh hoàn
Xoắn phần phụ tinh hoàn
Xoắn phần phụ tinh hoàn
Xoắn phần phụ tinh hoàn
Scrotal pearl
 Phổ biến hơn ở thanh niên, thứ phát sau các bệnh
lây truyền qua đường tình dục.
 Cũng xảy ra ở trẻ em và thường là tự phát, do
nhiễm trùng ngược dòng đường tiết niệu hoặc có
thể liên quan đến một sự bất thường sinh dục –
đường tiết niệu dưới.
 Viêm tinh hoàn mà không có viêm mào tinh hoàn
là điển hình của nhiễm các paramyxovirus, gây
bệnh quai bị.
 Các biến chứng bao gồm áp xe và nhồi máu, cả
hai đều có thể dễ nhầm lẫn với xoắn.
Viêm mào tinh hoàn – tinh hoàn
 Lâm sàng:
 Đau, sưng đỏ bìu.
 Sốt.
 Buồn nôn, nôn.
 Rối loạn tiểu tiện.
 Xét nghiệm:
 Tăng bạch cầu hạt.
 Bạch cầu trong nước tiểu.
Viêm mào tinh hoàn – tinh hoàn
 Siêu âm:
 Trong các trường hợp viêm cấp tính, mào tinh
hoàn trở nên phì đại và hồi âm không đồng nhất
trên siêu âm B-mode và tăng tưới máu trên siêu
âm Doppler màu.
 Tinh hoàn cùng bên có thể bị ảnh hưởng trong
20% các trường hợp, thường xảy ra hơn ở
người lớn.
 Tinh hoàn không đồng nhất, phì đại và xung
huyết là đặc trưng của viêm tinh hoàn.
Viêm mào tinh hoàn – tinh hoàn
Viêm mào tinh hoàn – tinh hoàn
Viêm mào tinh hoàn phải
Viêm mào tinh hoàn – tinh hoàn
Viêm mào tinh hoàn – tinh hoàn
Viêm mào tinh hoàn – tinh hoàn
Viêm tinh hoàn trái
Viêm mào tinh hoàn – tinh hoàn
Viêm tinh hoàn trái
 Thoát vị bẹn - bìu xảy ra thông do các ống phúc
tinh mạc và ống bẹn không đóng kín.
 Thoát vị nghẹt có thể dẫn đến nhiều biến chứng
nghiêm trọng, thậm chí tử vong.
 Tỷ lệ mắc không rõ nhưng thường gặp hơn ở trẻ
sinh non.
Thoát vị bẹn - bìu
 Lâm sàng: Thăm khám siêu âm nên bắt đầu với
cho bệnh nhân nằm ngửa và sau đó là đứng.
 Khối phình ở vùng bẹn – bìu. Thường xuất hiện
sau khóc hoặc gắng sức, thoái lui khi nghỉ ngơi
hoặc ngủ.
 Có thể có đau hoặc không.
 Silk sign.
Thoát vị bẹn - bìu
 Siêu âm:
 Ruột hoặc/và mạc nối được thấy trong ống bẹn
và tách biệt với tinh hoàn và mào tinh hoàn bình
thường.
 Nhu động ruột có thể có hoặc mất. Sự mất nhu
động là dấu hiệu cảnh báo nghẹt, một nguyên
nhân của đau bìu cấp tính.
Thoát vị bẹn - bìu
Thoát vị bẹn - bìu
Thoát vị bẹn - bìu
Thoát vị bẹn - bìu
BỆNH LÝ PHỤ KHOA
 Xoắn buồng trứng.
 Ứ dịch – máu âm đạo, tử cung.
 Nang buồng trứng xuất huyết.
 Là nguyên nhân phổ biết của đau bụng cấp tính ở
trẻ nữ.
 Thường gặp ở phụ nữ >20 tuổi (nhưng vẫn gặp ở
trẻ em).
 Nguyên nhân chủ yếu là do tính di động quá mức
của buồng trứng. Hầu hết xảy ra trên những
buồng trứng có sẵn các khối u.
 Xoắn ban đầu làm tắc nghẽn tuần hoàn tĩnh mạch,
và nếu không được điều trị, sẽ dẫn đến tắc nghẽn
tuần hoàn động mạch.
Xoắn buồng trứng
Rody A, Jackish C, Klockenbusch W, et al.
 Lâm sàng: Thường nhầm lẫn với các bệnh bụng
cấp khác.
 Khởi phát đột ngột với một cơn đau dữ dội, liên
tục vùng bụng dưới. Có thể có ói mửa.
 Sờ thấy một khối vùng chậu.
 Sốt (+/-).
Xoắn buồng trứng
Rody A, Jackish C, Klockenbusch W, et al.
 Siêu âm:
 Buồng trứng to ra với nhiều nang ở ngoại vi.
 Mất tín hiệu dòng chảy trên Doppler màu.
 Có thể thấy dấu xoáy nước, rất có giá trị trong
chẩn đoán.
 Khối hồi âm ít đồng nhất vùng chậu.
 Dịch tự do ở túi cùng Douglas.
Xoắn buồng trứng
Xoắn buồng trứng
Xoắn buồng trứng
Xoắn buồng trứng phải
Xoắn buồng trứng
Xoắn buồng trứng trái
Xoắn buồng trứng
Xoắn buồng trứng
Dấu xoáy nước
Xoắn buồng trứng
Dấu xoáy nước
 Không thường xuyên gặp phải ở ED như là một
nguyên nhân gây ra cơn đau ở trẻ nữ hoặc trẻ vị
thành niên nữ.
 Nguyên nhân thường gặp là dị tật màng trinh bít
kín. Ngoài ra có thể do tật có vách ngăn âm đạo,
hẹp âm đạo, hẹp cổ tử cung…
 Có thể liên quan với một xoang niệu sinh dục hoặc
dị dạng ổ nhớp.
 Thường bị bỏ sót khi kiểm tra sơ sinh.
Hydrometrocolpos và Haematometrocolpos
 Lâm sàng:
 Một khối phồng lên giữa âm hộ, đẩy phồng
màng trinh.
 Vô kinh nguyên phát và đau bụng dưới theo chu
kỳ ở trẻ nữ vị thành niên.
 Mass vùng hạ vị.
 Nhiễm trùng đường tiểu, tắc nghẽn niệu quản,
bàng quang.
 Đau lưng, táo bón.
Hydrometrocolpos và Haematometrocolpos
 Siêu âm:
 Âm đạovà/hoặc tử cung căng lớn, đầy dịch, cho
hình ảnh một cấu trúc dạng nang nằm ở đường
giữa, giữa bàng quang và trực tràng.
 Có thể có mức dịch-máu.
Hydrometrocolpos và Haematometrocolpos
Hydrometrocolpos và Haematometrocolpos
Hydrometrocolpos và Haematometrocolpos
Haematometrocolpos
Hydrometrocolpos và Haematometrocolpos
Haematometrocolpos
Hydrometrocolpos và Haematometrocolpos
 Nang buồng trứng cơ năng là kết quả của sự thất
bại trong quá trình tạo hoặc rụng trứng trong chu
kỳ kinh nguyệt bình thường.
 Chảy máu hoặc vỡ của nang là một nguyên nhân
gây đau cấp tính và có thể giống viêm ruột thừa
cấp.
 Hầu hết các nang là nhỏ và tự thoái triển không
cần điều trị, nhưng một số có thể lớn (lên đến 6
cm), trong trường hợp này theo dõi được khuyến
cáo để có hướng điều trị an toàn.
Nang buồng trứng xuất huyết
 Lâm sàng:
 Đau vùng chậu đột ngột khởi phát / đau âm ỉ
kéo dài.
 Mass vùng ha vị.
 Có thể không có triệu chứng, được phát hiện
ngẫu nhiên khi khám sức khỏe.
Nang buồng trứng xuất huyết
 Siêu âm: Hình ảnh siêu âm phụ thuộc vào thời
gian chảy của máu
 Khối dạng nang vô mạch ở phần phụ với rất
nhiều vách mỏng (lace-like).
 Dịch bên trong có hồi âm.
 Có thể có mức dịch – dịch.
 Bắt tín hiệu mạch ở vỏ nang trên siêu âm
Doppler.
Nang buồng trứng xuất huyết
Nang buồng trứng xuất huyết
Nang buồng trứng xuất huyết
Nang buồng trứng xuất huyết
Nang buồng trứng xuất huyết
BỆNH LÝ MẬT – TỤY
 Viêm tụy cấp
 Nang ống mật chủ
 Dù ít gặp ở trẻ em, nhưng có tỷ lệ dẫn tới tử vong.
 Lâm sàng thường ít đặc hiệu so với người lớn.
 Nguyên nhân rất đa dạng, thường gặp nhất là do
chấn thương.
 Khoảng 25% trường hợp không rõ nguyên nhân.
Viêm tụy cấp
Li H, Qian Z, Z Liu, Liu X, Han X, Kang H.
 Lâm sàng:
 Đau bụng , nôn, bụng cứng và chướng.
 Sốt, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, vàng da.
 Phản ứng thành bụng và giảm nhu động ruột.
 Sốc.
 Trẻ có thể nằm sấp, gập hông và đầu gối. Cơn
đau thường tăng cường độ trong 24-48 giờ.
 Diễn biến lâm sàng khó xác định.
 Cận lâm sàng: lipase, amylase, siêu âm, CLVT.
Viêm tụy cấp
 Siêu âm:
 Tụy lớn khu trú hay lan tỏa, giảm âm hoặc
trống âm, hoặc tụy phù nề.
 Ống tụy giãn.
 Khối bất thường ở tụy.
 Tụ dịch khu trú hoặc lan tỏa quanh tụy.
 Áp-xe, nang giả tụy.
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
Tụy bình thường
Trẻ em Người lớn
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
 Nang ống mật chủ là dị tật bẩm sinh dạng nang
của đường mật.
 Bệnh gặp chủ yếu ở nữ.
 Được phân thành 5 loại (Theo Todani và cs).
 Lâm sàng:
 Đau bụng.
 Vàng da.
 Sờ thấy khối ở bụng
Nang ống mật chủ
 Siêu âm có thể định vị và đo lường mức độ dãn
đường mật và phân biệt 5 thể của nang ống mật
chủ.
 Khảo sát siêu âm cũng giúp phát hiện biến chứng
của bệnh: Sỏi, biến đổi ở tụy, ác tính hóa..
Nang ống mật chủ
Nang ống mật chủ
Type I
Nang ống mật chủ
Type IVa
Nang ống mật chủ
Type IVa
Nang ống mật chủ
Type IVa
Nang ống mật chủ
Type V
BỆNH LÝ THẬN – TIẾT NIỆU
 Viêm thận-bể thận cấp
 Là quá trình viêm - nhiễm trùng do vi khuẩn ở mô
kẽ - ống thận một hoặc hai bên.
 Ở trẻ sơ sinh thường từ đường máu, trẻ lớn hơn
thường do nhiễm khuẩn ngược dòng.
 Trẻ nhỏ thường gặp hơn ở nam, không cắt bao
quy đầu; sau dậy thì thường gặp ở trẻ gái hơn.
 Tiên lượng: Đáp ứng tốt với điều trị kháng sinh.
Viêm thận – bể thận cấp
 Lâm sàng: Thay đổi theo tuổi bênh nhân.
 Trẻ <2 tuổi: Các triệu chứng không đặc hiệu với
sốt kéo dài >48h, bú kém, nôn mửa, tiêu chảy,
chậm lớn. Nước tiểu có thể hôi, có thể tiểu máu.
 Trẻ nhỏ: Sốt >48 giờ. Đau bụng hoặc đau mạn
sườn; nôn mửa, tiêu chảy, chán ăn có thể gặp.
Nước tiểu thường hôi, có thể tiểu máu.
Viêm thận – bể thận cấp
 Lâm sàng: (tt)
 Trẻ vị thành niên: Tương tự người lớn với sốt,
thường với ớn lạnh, rét run và đau mạn sườn.
Có thể có đau bụng và trên khớp mu, rối loạn
tiêu hóa, tiểu khó, tiểu đau. Nước tiểu hôi gặp
rất thường xuyên và có thể tiểu máu.
Viêm thận – bể thận cấp
 Siêu âm:
 Thận viêm to ra với vùng hồi âm bất thường
khu trú hoặc lan toả (thường là giảm âm) và
mất phân biệt tủy – vỏ.
 Có thể giãn đài bể thận.
 Giảm tưới máu ở vùng thận bị ảnh hưởng trên
siêu âm Doppler.
 Mặc dù độ nhạy của siêu âm trong việc phát hiện
viêm thận - bể thận cấp là thấp, nhưng độ nhạy
của nó đối với các biến chứng, bao gồm áp xe và
thận ứ mủ, là khá cao.
Viêm thận – bể thận cấp
Viêm thận – bể thận cấp
Viêm thận – bể thận cấp
 R  L
Viêm thận – bể thận cấp
Viêm thận – bể thận cấp
Áp-xe thận
Viêm thận – bể thận cấp
Áp-xe thận
BỆNH LÝ KHÁC
 Viêm hạch mạc treo ruột.
 Là tình trạng viêm tự giới hạn của các hạch bạch
huyết mạc treo.
 Thường nhầm lẫn với ruột thừa viêm.
 Tuổi: Thường <15 tuổi.
 Không có sự khác biệt giữa hai giới.
 Tiên lượng tốt, có thể khỏi hoàn toàn mà không
cần điều trị.
Viêm hạch mạc treo ruột
Frisch M, Pedersen BV, Andersson RE
 Lâm sàng: Dễ nhầm với viêm ruột thừa.
 Đau bụng.
 Sốt, tiêu chảy, mệt mỏi, chán ăn.
 Đang có triệu chứng nhiễm trùng đường hô hấp
trên hoặc trước đó.
 Buồn nôn và nôn (mà thường đi trước đau
bụng).
Viêm hạch mạc treo ruột
 Siêu âm:
 Hạch lớn: >= 3 hạch với đường kính ngang
>=5mm, bờ đều rõ, cấu trúc hạch bình thường.
 Dày thành hồi – manh tràng.
 Ruột thừa bình thường.
Viêm hạch mạc treo ruột
Viêm hạch mạc treo ruột
Viêm hạch mạc treo ruột
Viêm hạch mạc treo ruột
Viêm hạch mạc treo ruột
 Chẩn đoán lâm sàng là quyết định, tuy nhiên
thường bị nhầm lẫn bởi nhiều yếu tố.
 Siêu âm có nhiều ứng dụng trong việc đánh giá
bệnh nhi tại ED.
 Bởi vì sự nhanh chóng, dễ sử dụng và không có
các bức xạ ion hóa của nó, siêu âm đã trở thành
kỹ thuật hình ảnh được lựa chọn ở cả hai nhóm
bệnh nhi ổn định và không ổn định tại ED nhằm
giúp bác sĩ lâm sàng đưa ra chẩn đoán hoặc loại
trừ chẩn đoán.
KẾT LUẬN
 Bệnh học ngoại khoa – ĐH Y Dược Huế.
 Giáo trình giảng dạy sau đại học – Hoàng Minh
Lợi.
 Siêu âm bụng tổng quát – Nguyễn Phước Bảo
Quân.
 Medscape.com,
 Appliedradiology.com; Mayoclinic.org
 Radiopaedia.org; Radiologyassistant.nl
 Ncbi.nlm.nih.gov; Ultrasoundcases.info
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG

More Related Content

What's hot

5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet
5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet
5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel ColletNguyen Lam
 
GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG KHẢO SÁT BÁNH NHAU - DÂY RỐN
GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG KHẢO SÁT BÁNH NHAU - DÂY RỐNGIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG KHẢO SÁT BÁNH NHAU - DÂY RỐN
GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG KHẢO SÁT BÁNH NHAU - DÂY RỐNSoM
 
SIÊU ÂM CỔ TỬ CUNG
SIÊU ÂM CỔ TỬ CUNGSIÊU ÂM CỔ TỬ CUNG
SIÊU ÂM CỔ TỬ CUNGSoM
 
6. Sieu am di dang tu cung, GS Michel Collet
6. Sieu am di dang tu cung, GS Michel Collet6. Sieu am di dang tu cung, GS Michel Collet
6. Sieu am di dang tu cung, GS Michel ColletNguyen Lam
 
triệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thấttriệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thấtSoM
 
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnCLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnNguyen Thai Binh
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPSoM
 
4. Sieu am benh ly noi mac tu cung, GS Michel Collet
4. Sieu am benh ly noi mac tu cung, GS Michel Collet4. Sieu am benh ly noi mac tu cung, GS Michel Collet
4. Sieu am benh ly noi mac tu cung, GS Michel ColletNguyen Lam
 
Phồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ướcPhồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ướcvinhvd12
 
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ TỬ CUNG
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ TỬ CUNGSIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ TỬ CUNG
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ TỬ CUNGSoM
 
9. Sieu am va dat dung cu tranh thai, GS Michel Collet
9. Sieu am va dat dung cu tranh thai, GS Michel Collet9. Sieu am va dat dung cu tranh thai, GS Michel Collet
9. Sieu am va dat dung cu tranh thai, GS Michel ColletNguyen Lam
 
Ung thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràngUng thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràngHùng Lê
 
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆUHÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆUSoM
 
Sỏi túi mật
Sỏi túi mậtSỏi túi mật
Sỏi túi mậtHùng Lê
 
trieu chung hoc sieu am
trieu chung hoc sieu amtrieu chung hoc sieu am
trieu chung hoc sieu amPhan Cong Binh
 
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚBI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚSoM
 
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   okChẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng okMichel Phuong
 

What's hot (20)

5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet
5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet
5. Sieu am lac noi mac ngoai tu cung, GS Michel Collet
 
Sieuamhachco
SieuamhachcoSieuamhachco
Sieuamhachco
 
GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG KHẢO SÁT BÁNH NHAU - DÂY RỐN
GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG KHẢO SÁT BÁNH NHAU - DÂY RỐNGIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG KHẢO SÁT BÁNH NHAU - DÂY RỐN
GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM TRONG KHẢO SÁT BÁNH NHAU - DÂY RỐN
 
SIÊU ÂM CỔ TỬ CUNG
SIÊU ÂM CỔ TỬ CUNGSIÊU ÂM CỔ TỬ CUNG
SIÊU ÂM CỔ TỬ CUNG
 
6. Sieu am di dang tu cung, GS Michel Collet
6. Sieu am di dang tu cung, GS Michel Collet6. Sieu am di dang tu cung, GS Michel Collet
6. Sieu am di dang tu cung, GS Michel Collet
 
triệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thấttriệu chứng x quang trung thất
triệu chứng x quang trung thất
 
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnCLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 
BENH LY TUY
BENH LY TUYBENH LY TUY
BENH LY TUY
 
4. Sieu am benh ly noi mac tu cung, GS Michel Collet
4. Sieu am benh ly noi mac tu cung, GS Michel Collet4. Sieu am benh ly noi mac tu cung, GS Michel Collet
4. Sieu am benh ly noi mac tu cung, GS Michel Collet
 
x quang bụng không sửa soạn
x quang bụng không sửa soạnx quang bụng không sửa soạn
x quang bụng không sửa soạn
 
Phồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ướcPhồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ước
 
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ TỬ CUNG
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ TỬ CUNGSIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ TỬ CUNG
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ TỬ CUNG
 
9. Sieu am va dat dung cu tranh thai, GS Michel Collet
9. Sieu am va dat dung cu tranh thai, GS Michel Collet9. Sieu am va dat dung cu tranh thai, GS Michel Collet
9. Sieu am va dat dung cu tranh thai, GS Michel Collet
 
Ung thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràngUng thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràng
 
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆUHÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
HÌNH ẢNH HỌC TRONG BỆNH LÝ TIẾT NIỆU
 
Sỏi túi mật
Sỏi túi mậtSỏi túi mật
Sỏi túi mật
 
trieu chung hoc sieu am
trieu chung hoc sieu amtrieu chung hoc sieu am
trieu chung hoc sieu am
 
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚBI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
 
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   okChẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
 

Similar to LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG

Viêm ruột thừa Y3 YDS
Viêm ruột thừa Y3 YDSViêm ruột thừa Y3 YDS
Viêm ruột thừa Y3 YDSNgo Tan
 
Siêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoáSiêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoáhungnguyenthien
 
Bài giang ccb nhi
Bài giang ccb nhiBài giang ccb nhi
Bài giang ccb nhiMinh Tran
 
Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)phanhuynhtiendat
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNSoM
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNSoM
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓAHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓASoM
 
Bai 6 sieu am bly tieu hoa thai nhi
Bai 6 sieu am bly tieu hoa thai nhiBai 6 sieu am bly tieu hoa thai nhi
Bai 6 sieu am bly tieu hoa thai nhiLan Đặng
 
Bai 6 sieu am bly tieu hoa thai nhi
Bai 6 sieu am bly tieu hoa thai nhiBai 6 sieu am bly tieu hoa thai nhi
Bai 6 sieu am bly tieu hoa thai nhiLan Đặng
 
STAFF viêm ruột thừa.pptx
STAFF viêm ruột thừa.pptxSTAFF viêm ruột thừa.pptx
STAFF viêm ruột thừa.pptxhieuHoang107742
 
siêu âm cấp cứu phần 1
siêu âm cấp cứu phần 1siêu âm cấp cứu phần 1
siêu âm cấp cứu phần 1ihddjhasi
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂU
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂUOMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂU
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂUhungnguyenthien
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNgân Lượng
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhBs. Nhữ Thu Hà
 
ung thu dai trang
ung thu dai trang ung thu dai trang
ung thu dai trang Định Ngô
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSoM
 

Similar to LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG (20)

Viêm ruột thừa Y3 YDS
Viêm ruột thừa Y3 YDSViêm ruột thừa Y3 YDS
Viêm ruột thừa Y3 YDS
 
Siêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoáSiêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoá
 
Bài giang ccb nhi
Bài giang ccb nhiBài giang ccb nhi
Bài giang ccb nhi
 
Xq ong tieu hoa
Xq ong tieu hoaXq ong tieu hoa
Xq ong tieu hoa
 
Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)
 
Viem ruot thua cap
Viem ruot thua capViem ruot thua cap
Viem ruot thua cap
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓAHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
 
Bai 6 sieu am bly tieu hoa thai nhi
Bai 6 sieu am bly tieu hoa thai nhiBai 6 sieu am bly tieu hoa thai nhi
Bai 6 sieu am bly tieu hoa thai nhi
 
Bai 6 sieu am bly tieu hoa thai nhi
Bai 6 sieu am bly tieu hoa thai nhiBai 6 sieu am bly tieu hoa thai nhi
Bai 6 sieu am bly tieu hoa thai nhi
 
STAFF viêm ruột thừa.pptx
STAFF viêm ruột thừa.pptxSTAFF viêm ruột thừa.pptx
STAFF viêm ruột thừa.pptx
 
Tac ruot non
Tac ruot nonTac ruot non
Tac ruot non
 
siêu âm cấp cứu phần 1
siêu âm cấp cứu phần 1siêu âm cấp cứu phần 1
siêu âm cấp cứu phần 1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂU
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂUOMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂU
OMENTAL INFARCTION, Dr TRẦN THỊ BẢO CHÂU
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
 
ung thu dai trang
ung thu dai trang ung thu dai trang
ung thu dai trang
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ 19BiPhng
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfPhngKhmaKhoaTnBnh495
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf2151010465
 
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạHongBiThi1
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 

LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM MỘT SỐ BỆNH LÝ CẤP CỨU BỤNG NHI KHOA KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG

  • 1. Bs. Nguyễn Văn Phương
  • 2. DÀN BÀI ĐẶT VẤN ĐỀ. ƯU – NHƯỢC ĐIỂM CỦA SIÊU ÂM. ĐỘ TUỔI GỢI Ý. BỆNH LÝ ỐNG TIÊU HÓA. BỆNH LÝ MẬT – TỤY. BỆNH LÝ THẬN. BỆNH LÝ KHÁC. KẾT LUẬN. TÀI LIỆU THAM KHẢO.
  • 3. ĐẶT VẤN ĐỀ  Bệnh lý cấp cứu bụng nhi là nhóm bệnh rất thường gặp ở khoa cấp cứu.  Tiến triển của bệnh khó lường trước được, đòi hỏi chẩn đoán sớm và chính xác để có hướng điều trị phù hợp.  Chẩn đoán lâm sàng còn gặp nhiều khó khăn -> vai trò của cận lâm sàng.
  • 4. ƯU ĐIỂM CỦA SIÊU ÂM  Không có bức xạ ion hóa.  Khảo sát tính chất động học, theo thời gian thực.  Độ phân giải cấu trúc cao.  Gần như không cần dùng thuốc an thần hay gây mê.  Tránh được việc dùng các loại thuốc cản quang.
  • 5. ƯU ĐIỂM CỦA SIÊU ÂM  Rẻ tiền, không xâm nhập, dễ dàng chấp nhận và không gây đau.  Nhanh chóng thực hiện tại giường bệnh nếu bệnh nhân nặng  Dễ dàng thực hiện lại và được lặp đi lặp lại nhiều lần mà không có bất kỳ rủi ro nào.
  • 6. NHƯỢC ĐIỂM CỦA SIÊU ÂM  Nhược điểm chính của siêu âm là phụ thuộc vào người thực hiện.  Ngoài ra còn phụ thuộc vào bệnh nhân, thiết bị…
  • 7. ĐỘ TUỔI  Sơ sinh: Ruột xoay bất toàn, hẹp phì đại môn vị…  Nhũ nhi: Lồng ruột…  Trẻ nhỏ: Viêm ruột, viêm hạch mạc treo…  Trẻ lớn: Xoắn thừng tinh, xoắn buồng trứng, nang buồng trứng xuất huyết, viêm mào tinh hoàn…  Mọi lứa tuổi: Ruột thừa viêm, thoát vị bẹn…
  • 8. BỆNH LÝ ỐNG TIÊU HÓA  Viêm dạ dày - ruột cấp.  Viêm ruột thừa.  Lồng ruột.  Ruột quay bất toàn và xoắn ruột.  Hẹp phì đại môn vị.
  • 9.  Rất thường gặp ở khoa cấp cứu.  Hai loại dựa trên cơ chế bệnh sinh:  Cơ chế bài tiết.  Cơ chế xâm nhập.  Lâm sàng: Thường trong bệnh cảnh viêm dạ dày – ruột cấp với sốt, đau bụng, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hoá.  Chẩn đoán: Lâm sàng + soi tươi, nuôi cấy phân. Viêm dạ dày – ruột cấp
  • 10.  Siêu âm: Khi cần chẩn đoán phân biệt.  Tăng tiết: Tăng lượng dịch trong lòng ruột, quai ruột giãn (<3cm), nhu động tăng, bề dày và cấu trúc thành ruột không thay đổi đáng kể.  Xâm nhập: Thành ruột dày lên (<10mm), còn cấu trúc lớp, phù nề niêm mạc, lớp dưới niêm, có thể phì đại nang bạch huyết ruột. Thành ruột dày đồng tâm và đối xứng, thường kéo dài >10cm. Viêm dạ dày – ruột cấp
  • 11.  Dấu hiệu siêu âm khác:  Phì đại hạch bạch huyết mạc treo.  Dịch ổ bụng.  Tăng hồi âm của thành các tĩnh mạch cửa.  Gia tăng tín hiệu màu trên thành ruột và mạc treo tương ứng trên siêu âm Doppler. Viêm dạ dày – ruột cấp
  • 12. Viêm dạ dày – ruột cấp
  • 13. Viêm dạ dày – ruột cấp
  • 14. Viêm dạ dày – ruột cấp
  • 15. Viêm dạ dày – ruột cấp
  • 16. Viêm dạ dày – ruột cấp
  • 17. Viêm dạ dày – ruột cấp
  • 18.  Cấp cứu nhi khoa cần phẫu thuật thường gặp nhất.  Khó khăn trong việc chẩn đoán -> âm tính giả -> thủng và các biến chứng khác.  Siêu âm trợ giúp trong việc chẩn đoán xác định và giảm số lượng các ca ruột thừa bình thường bị phẫu thuật.  Siêu âm có độ nhạy 88% và độ đặc hiệu 94%. Viêm ruột thừa Doria AS, Moineddin R, Kellenberger CJ, et al.
  • 19. Lâm sàng: (thể điển hình)  Đau vùng thượng vị, sau đó lan xuống HCP; đau âm ỉ không thành cơn.  Chán ăn. Buồn nôn, nôn.  Sốt nhẹ.  Mc Burney, Blumberg, Rovsing (+) CTM: BC >10.000/mm3, NEU>75%. BC>20.000 là dấu hiệu biến chứng thủng hoặc hoại tử. Viêm ruột thừa
  • 20.  Siêu âm được thực hiện bằng một đầu dò linear tần số cao và kết hợp với kỹ thuật đè nén.  Đè nén nhẹ nhàng vùng hố chậu phải để đẩy các quai ruột bình thường ra và xác định vị trí của manh tràng. Ruột thừa thường nằm ngay bên cạnh manh tràng và phía trước bó mạch chậu.  Hình ảnh của ruột thừa là một quai ruột không có nhu động, đi ra từ manh tràng. Viêm ruột thừa
  • 21.  Dấu hiệu siêu âm:  Đè ép không xẹp.  Đường kính >6mm, thành dày >3mm.  Dấu hiệu ngón tay.  Hình ảnh bia bắn.  Sono - Mc Burney (+).  Tăng tín hiệu màu lớp dưới niêm trên siêu âm Doppler.  Sỏi phân. Viêm ruột thừa
  • 22.  Dấu hiệu siêu âm (tt):  Thâm nhiễm mỡ mạc treo quanh ruột thừa.  Hạch mạc treo lớn.  Dày thành manh tràng / hồi tràng đoạn cuối.  Dịch tự do vùng hố chậu phải.  Hình ảnh mất liên tục thành ruột thừa, ổ áp-xe...  Cạm bẫy: âm tính giả, dương tính giả. Viêm ruột thừa
  • 23.  Áp-xe ruột thừa:  Ruột thừa vỡ -> các cấu trúc lân cận quây lại.  Thành ổ áp-xe: mạc treo, mạc nối, quai ruột non, các tạng lân cận…  Ổ dịch không có hồi âm / lợn cợn hồi âm, có thể có khí bên trong, tăng cường âm sau.  Phần còn lại của ruột thừa ở một góc của áp-xe.  Tăng tín hiệu màu trên thành áp-xe.  Siêu âm còn giúp hướng dẫn choc hút mủ hoặc dẫn lưu. Viêm ruột thừa
  • 27. Viêm ruột thừa Ruột thừa viêm + sỏi phân
  • 30. Viêm ruột thừa Ruột thừa viêm vỡ
  • 31.  Xảy ra khi một phần của ruột lộn vào trong hoặc lồng vào một phần xa của ruột, gây tắc nghẽn.  Tuổi: 6 tháng -> 2 tuổi  Tiên lượng được cải thiện nếu chẩn đoán sớm.  Siêu âm có độ nhạy 98-100% và độ đặc hiệu 88- 100%. Lồng ruột Del-Pozo G, Albillos JC, Tejedor D, et al.
  • 32.  Lâm sàng:  Trẻ đang chơi đùa thì đột ngột lên cơn khóc thét nôn và bỏ vú. Sau vài phút cơn đau dịu đi trẻ yên tĩnh trở lại nằm thiếp đi rồi tiếp đến cơn đau thứ hai.  Đại tiện ra máu tươi.  Khám bụng có thể sờ thấy búi lồng.  Thăm trực tràng: Bóng trực tràng thường rỗng và có máu dính găng (hình ảnh "thạch nho đỏ" - red currant jelly) Lồng ruột
  • 33.  Dấu hiệu siêu âm:  Khối mô mềm ổ bụng tương ứng với khối lồng ruột.  Dấu "bia bắn" (target sign) hay dấu "bánh rán" (donut sign) khi cắt dọc.  Dấu "bánh kẹp" (sandwich sign) hoặc hình nĩa khi cắt ngang.  Hình ảnh “giả thận” (pseudokidney sign). Lồng ruột
  • 34.  Siêu âm cũng có thể hữu ích trong việc phát hiện một số dấu hiệu có thể dẫn tới tắc ruột, chẳng hạn như hạch bạch huyết, polyp, nang ruột đôi và túi thừa Meckel.  Các ổ dịch nhỏ và mất tín hiệu màu (trên siêu âm Doppler) là dấu hiệu của thiếu máu cục bộ ruột và đe dọa hoại tử. Lồng ruột
  • 41.  Malrotation là một bất thường phát triển hàng đầu làm giảm chiều dài của rễ mạc treo ruột, xảy ra trong quá trình quay của ruột giữa.  Di chứng nguy hiểm nhất của malrotation là xoắn, một cấp cứu y khoa, là nguyên nhân gây tắc ruột, thiếu máu cục bộ và hoại tử đoạn ruột bị ảnh hưởng.  Tỷ lệ: 1/200 => 1/500 trẻ đẻ sống. Hầu hết bệnh nhân không có triệu chứng; có triệu chứng xảy ra trong khoảng 1/6000 trẻ đẻ sống. Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn Warner B. Malrotation. Oldham KT, Colombani PM, Foglia RP, eds
  • 42. Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
  • 43.  Lâm sàng:  Các triệu chứng thường gặp nhất là đau bụng tái đi tái lại và hội chứng kém hấp thu.  Tiêu chảy xen kẽ với táo bón, không dung nạp thức ăn rắn, vàng da tắc mật, và trào ngược dạ dày.  Khi có xoắn: Đau bụng nhiều, có hay không kèm chướng bụng; buồn nôn, nôn, chất nôn có dịch mật; đại tiện phân máu / bí trung đại tiện; sốc… Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
  • 44.  Mặc dù phim chụp X- quang đường tiêu hoá trên (Upper gastrointestinal series - UGI) là tiêu chuẩn vàng về chẩn đoán hình ảnh, siêu âm cũng có thể hữu ích, đặc biệt khi kết quả UGI không rõ ràng. Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
  • 45.  Siêu âm:  Tương quan giải phẫu giữa động mạch mạc treo tràng trên (SMA) và tĩnh mạch mạc treo tràng trên (SMV) bị đảo ngược.  Dấu hiệu "xoáy nước" (whirlpool sign ) trên siêu âm Doppler màu.  Dấu "tăng động SMA" (hyperdynamic pulsating SMA sign) hoặc dấu “cắt cụt SMA” (truncated SMA sign). Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
  • 46.  Siêu âm:  Có thể thấy dấu hiệu của tắc ống tiêu hoá cao: Dạ dày, tá tràng (D1-3) giãn lớn và tăng trương lực.  Góc Treitz không nằm ở bên trái cột sống.  Dày thành tá tràng và ruột.  Dịch, hơi tự do khoang phúc mạc. Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
  • 47. Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
  • 48. Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn Cắt cụt SMA
  • 49. Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn Ruột thừa ở hạ sườn trái
  • 50. Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
  • 51. Malrotation (Ruột quay bất toàn) và xoắn
  • 52.  Khi cơ môn vị phì đại gây hẹp ống môn vị.  Nguyên nhân phổ biến nhất của tắc nghẽn dạ dày và là nguyên nhân gây nôn cần phẫu thuật phổ biến nhất ở trẻ sơ sinh.  Dấu hiệu lâm sàng: thấy được ở 3-4 tuần tuổi.  Tiếp xúc với azithromycin sớm có thể làm tăng nguy cơ hẹp môn vị.  Tần suất 1,5-4/1000 trẻ sinh sống người Mỹ, ít gặp hơn ở người châu Á, Phi. Hẹp phì đại môn vị Ebery MD, Eide MB, Nylund CM. 2014
  • 53. Hẹp phì đại môn vị
  • 54.  Lâm sàng:  Nôn không có dịch mật, có thể có ít máu.  Trẻ đói bụng thường xuyên và đòi bú ngay sau nôn.  Thăm khám: có thể phát hiện một khối hình oval ở góc phần tư phía trên bên phải của bụng.  Dấu hiệu ở giai đoạn muộn: mất nước, tăng cân chậm, suy dinh dưỡng, rối loạn chuyển hóa và hôn mê. Hẹp phì đại môn vị
  • 55.  Siêu âm:  Tiêu chuẩn chẩn đoán chính: độ dày lớp cơ đo được ở thành của môn vị > 3mm (trẻ <30 ngày).  Chiều dài ống môn vị > 14mm cũng đã được báo cáo như là một dấu hiệu bất thường, nhưng ít tin cậy hơn.  Dấu hiệu khác: Dạ dày căng lớn, tăng nhu động và niêm mạc phát triển dài ra dọc theo hang vị . Hẹp phì đại môn vị
  • 56.  Một số thao tác kỹ thuật có thể hữu ích khi siêu âm: • Đặt bệnh nhân nằm nghiêng phải • Uống nước đường / Cho bú. • Đo các chỉ số khi thức ăn từ dạ dày qua ống môn vị. Hẹp phì đại môn vị
  • 57. Hẹp phì đại môn vị
  • 58. Hẹp phì đại môn vị
  • 59. Hẹp phì đại môn vị
  • 60. Hẹp phì đại môn vị
  • 61. Hẹp phì đại môn vị
  • 62. BỆNH LÝ BẸN - BÌU  Xoắn thừng tinh.  Xoắn phần phụ tinh hoàn.  Viêm tinh hoàn – mào tinh hoàn.  Thoát vị bẹn – bìu.
  • 63.  Là hậu quả khi tinh hoàn quay bất thường quanh thừng tinh, làm cản trở việc tưới máu của nó.  Là một cấp cứu ngoại khoa, tinh hoàn có thể hoại tử và không thể phục hồi nếu không điều trị trong vòng 6 giờ sau khởi phát triệu chứng.  Là một chẩn đoán lâm sàng.  Thường gặp nhất ở độ tuổi từ 12 – 16.  Tỷ lệ khoảng 1/4000 nam giới dưới 25 tuổi.  Siêu âm có độ nhạy và độ đặc hiệu cao. Xoắn thừng tinh Kar A, Ozden E, Yakupoglu YK, Kefeli M, S Sarikaya, Yilmaz AF
  • 64.  Lâm sàng:  Đau đột ngột và dữ dội ở bìu.  Sưng bìu.  Đau bụng. Buồn nôn và ói mửa.  Một tinh hoàn ở vị trí cao hơn bình thường hoặc quay một góc bất thường.  Đi tiểu đau. Sốt.  Phản xạ da bìu giảm hoặc mất bên đau. Xoắn thừng tinh
  • 65.  Siêu âm:  Hỗ trợ lâm sàng nhưng không được làm chậm trễ thời gian phẫu thuật.  Thực hiện với đầu dò linear tần số cao (7-14 MHz). Tinh hoàn không có triệu chứng được quét trước để hiệu chỉnh các thiết lập cho dòng chảy thấp, trở kháng và vận tốc. Khi đã thu được hình ảnh tốt ở bên lành, bên đau sẽ được thăm khám mà không thay đổi các thiết lập máy.  Khám đồng thời cả hai tinh hoàn ở mặt cắt ngang. Xoắn thừng tinh
  • 66.  Siêu âm: (tt)  Tinh hoàn giảm âm, phì đại. (sau 6h)  Giảm hoặc mất tín hiệu mạch máu trong tinh hoàn trong khi bên ngoài tinh hoàn thì bình thường trên siêu âm Doppler màu.  Tăng trở kháng động mạch tinh hoàn.  Dấu xoáy nước có giá trị chẩn đoán rất cao. Xoắn thừng tinh
  • 67.  Cạm bẫy:  Tín hiệu mạch máu thường rất khó phát hiện ở trẻ chưa dậy thì bình thường.  Xoắn tinh hoàn có thể không hoàn toàn hoặc không liên tục nên tín hiệu dòng chảy không nhất thiết sẽ mất. Các tinh hoàn cũng có thể tự tháo xoắn; và thiếu máu cục bộ tinh hoàn có thể thứ phát do các nguyên nhân khác (viêm mạch, chấn thương, viêm mào tinh hoàn-tinh hoàn) mà không phải xoắn.  Tràn dịch màng tinh hoàn và dày da bìu là những biểu hiện ở nhiều bệnh và do đó không đặc hiệu. Xoắn thừng tinh
  • 68. Xoắn thừng tinh TINH HOÀN HAI BÊN BÌNH THƯỜNG
  • 69. Xoắn thừng tinh Xoắn thừng tinh phải
  • 70. Xoắn thừng tinh Xoắn thừng tinh trái
  • 71. Xoắn thừng tinh Dấu xoáy nước
  • 72.  Ở một đứa trẻ đau bìu cấp, xoắn phần phụ tinh hoàn là một nguyên nhân phổ biến nhất.  Phần phụ tinh hoàn (Appendix testis) là vết tích của ống Muller, nằm ở cực trên của tinh hoàn (giữa tinh hoàn và phần đầu của mào tinh), bình thường có hình oval, dài 1 – 7 mm.  Bệnh thường gặp dưới 13 tuổi và những cơn đau thường từ từ hơn so với xoắn tinh hoàn; do đó, bệnh nhân thường vào viện vài ngày sau khi có triệu chứng. Xoắn phần phụ tinh hoàn Baldisserotto M, de Souza JCK, Pertence AP, Dora MD
  • 73.  Lâm sàng:  Đau bìu (thường từ từ tăng dần), thường đau ở vùng cực trên tinh hoàn.  Sốt.  Phản xạ da bìu bình thường.  Thường không có sưng bìu hay các triệu chứng tiêu hóa, tiết niệu. Xoắn phần phụ tinh hoàn
  • 74.  Siêu âm:  Một cấu trúc vô mạch trong một vùng tăng tưới máu, tách biệt khỏi tinh hoàn và mào tinh hoàn.  Có thể tăng tưới máu ở mào tinh và tinh hoàn (giống như viêm mào tinh hoàn và / hoặc viêm tinh hoàn).  Các phần phụ bị xoắn theo thời gian dần trở nên tăng âm hơn và cuối cùng có thể vôi hóa hoặc bong ra như một thể vôi hóa giữa các lớp của bao tinh hoàn; được gọi là một "viên ngọc bìu" (scrotal pearl). Xoắn phần phụ tinh hoàn
  • 75. Xoắn phần phụ tinh hoàn
  • 76. Xoắn phần phụ tinh hoàn
  • 77. Xoắn phần phụ tinh hoàn
  • 78. Xoắn phần phụ tinh hoàn Scrotal pearl
  • 79.  Phổ biến hơn ở thanh niên, thứ phát sau các bệnh lây truyền qua đường tình dục.  Cũng xảy ra ở trẻ em và thường là tự phát, do nhiễm trùng ngược dòng đường tiết niệu hoặc có thể liên quan đến một sự bất thường sinh dục – đường tiết niệu dưới.  Viêm tinh hoàn mà không có viêm mào tinh hoàn là điển hình của nhiễm các paramyxovirus, gây bệnh quai bị.  Các biến chứng bao gồm áp xe và nhồi máu, cả hai đều có thể dễ nhầm lẫn với xoắn. Viêm mào tinh hoàn – tinh hoàn
  • 80.  Lâm sàng:  Đau, sưng đỏ bìu.  Sốt.  Buồn nôn, nôn.  Rối loạn tiểu tiện.  Xét nghiệm:  Tăng bạch cầu hạt.  Bạch cầu trong nước tiểu. Viêm mào tinh hoàn – tinh hoàn
  • 81.  Siêu âm:  Trong các trường hợp viêm cấp tính, mào tinh hoàn trở nên phì đại và hồi âm không đồng nhất trên siêu âm B-mode và tăng tưới máu trên siêu âm Doppler màu.  Tinh hoàn cùng bên có thể bị ảnh hưởng trong 20% các trường hợp, thường xảy ra hơn ở người lớn.  Tinh hoàn không đồng nhất, phì đại và xung huyết là đặc trưng của viêm tinh hoàn. Viêm mào tinh hoàn – tinh hoàn
  • 82. Viêm mào tinh hoàn – tinh hoàn Viêm mào tinh hoàn phải
  • 83. Viêm mào tinh hoàn – tinh hoàn
  • 84. Viêm mào tinh hoàn – tinh hoàn
  • 85. Viêm mào tinh hoàn – tinh hoàn Viêm tinh hoàn trái
  • 86. Viêm mào tinh hoàn – tinh hoàn Viêm tinh hoàn trái
  • 87.  Thoát vị bẹn - bìu xảy ra thông do các ống phúc tinh mạc và ống bẹn không đóng kín.  Thoát vị nghẹt có thể dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng, thậm chí tử vong.  Tỷ lệ mắc không rõ nhưng thường gặp hơn ở trẻ sinh non. Thoát vị bẹn - bìu
  • 88.  Lâm sàng: Thăm khám siêu âm nên bắt đầu với cho bệnh nhân nằm ngửa và sau đó là đứng.  Khối phình ở vùng bẹn – bìu. Thường xuất hiện sau khóc hoặc gắng sức, thoái lui khi nghỉ ngơi hoặc ngủ.  Có thể có đau hoặc không.  Silk sign. Thoát vị bẹn - bìu
  • 89.  Siêu âm:  Ruột hoặc/và mạc nối được thấy trong ống bẹn và tách biệt với tinh hoàn và mào tinh hoàn bình thường.  Nhu động ruột có thể có hoặc mất. Sự mất nhu động là dấu hiệu cảnh báo nghẹt, một nguyên nhân của đau bìu cấp tính. Thoát vị bẹn - bìu
  • 93. BỆNH LÝ PHỤ KHOA  Xoắn buồng trứng.  Ứ dịch – máu âm đạo, tử cung.  Nang buồng trứng xuất huyết.
  • 94.  Là nguyên nhân phổ biết của đau bụng cấp tính ở trẻ nữ.  Thường gặp ở phụ nữ >20 tuổi (nhưng vẫn gặp ở trẻ em).  Nguyên nhân chủ yếu là do tính di động quá mức của buồng trứng. Hầu hết xảy ra trên những buồng trứng có sẵn các khối u.  Xoắn ban đầu làm tắc nghẽn tuần hoàn tĩnh mạch, và nếu không được điều trị, sẽ dẫn đến tắc nghẽn tuần hoàn động mạch. Xoắn buồng trứng Rody A, Jackish C, Klockenbusch W, et al.
  • 95.  Lâm sàng: Thường nhầm lẫn với các bệnh bụng cấp khác.  Khởi phát đột ngột với một cơn đau dữ dội, liên tục vùng bụng dưới. Có thể có ói mửa.  Sờ thấy một khối vùng chậu.  Sốt (+/-). Xoắn buồng trứng Rody A, Jackish C, Klockenbusch W, et al.
  • 96.  Siêu âm:  Buồng trứng to ra với nhiều nang ở ngoại vi.  Mất tín hiệu dòng chảy trên Doppler màu.  Có thể thấy dấu xoáy nước, rất có giá trị trong chẩn đoán.  Khối hồi âm ít đồng nhất vùng chậu.  Dịch tự do ở túi cùng Douglas. Xoắn buồng trứng
  • 98. Xoắn buồng trứng Xoắn buồng trứng phải
  • 99. Xoắn buồng trứng Xoắn buồng trứng trái
  • 103.  Không thường xuyên gặp phải ở ED như là một nguyên nhân gây ra cơn đau ở trẻ nữ hoặc trẻ vị thành niên nữ.  Nguyên nhân thường gặp là dị tật màng trinh bít kín. Ngoài ra có thể do tật có vách ngăn âm đạo, hẹp âm đạo, hẹp cổ tử cung…  Có thể liên quan với một xoang niệu sinh dục hoặc dị dạng ổ nhớp.  Thường bị bỏ sót khi kiểm tra sơ sinh. Hydrometrocolpos và Haematometrocolpos
  • 104.  Lâm sàng:  Một khối phồng lên giữa âm hộ, đẩy phồng màng trinh.  Vô kinh nguyên phát và đau bụng dưới theo chu kỳ ở trẻ nữ vị thành niên.  Mass vùng hạ vị.  Nhiễm trùng đường tiểu, tắc nghẽn niệu quản, bàng quang.  Đau lưng, táo bón. Hydrometrocolpos và Haematometrocolpos
  • 105.  Siêu âm:  Âm đạovà/hoặc tử cung căng lớn, đầy dịch, cho hình ảnh một cấu trúc dạng nang nằm ở đường giữa, giữa bàng quang và trực tràng.  Có thể có mức dịch-máu. Hydrometrocolpos và Haematometrocolpos
  • 110.  Nang buồng trứng cơ năng là kết quả của sự thất bại trong quá trình tạo hoặc rụng trứng trong chu kỳ kinh nguyệt bình thường.  Chảy máu hoặc vỡ của nang là một nguyên nhân gây đau cấp tính và có thể giống viêm ruột thừa cấp.  Hầu hết các nang là nhỏ và tự thoái triển không cần điều trị, nhưng một số có thể lớn (lên đến 6 cm), trong trường hợp này theo dõi được khuyến cáo để có hướng điều trị an toàn. Nang buồng trứng xuất huyết
  • 111.  Lâm sàng:  Đau vùng chậu đột ngột khởi phát / đau âm ỉ kéo dài.  Mass vùng ha vị.  Có thể không có triệu chứng, được phát hiện ngẫu nhiên khi khám sức khỏe. Nang buồng trứng xuất huyết
  • 112.  Siêu âm: Hình ảnh siêu âm phụ thuộc vào thời gian chảy của máu  Khối dạng nang vô mạch ở phần phụ với rất nhiều vách mỏng (lace-like).  Dịch bên trong có hồi âm.  Có thể có mức dịch – dịch.  Bắt tín hiệu mạch ở vỏ nang trên siêu âm Doppler. Nang buồng trứng xuất huyết
  • 113. Nang buồng trứng xuất huyết
  • 114. Nang buồng trứng xuất huyết
  • 115. Nang buồng trứng xuất huyết
  • 116. Nang buồng trứng xuất huyết
  • 117. BỆNH LÝ MẬT – TỤY  Viêm tụy cấp  Nang ống mật chủ
  • 118.  Dù ít gặp ở trẻ em, nhưng có tỷ lệ dẫn tới tử vong.  Lâm sàng thường ít đặc hiệu so với người lớn.  Nguyên nhân rất đa dạng, thường gặp nhất là do chấn thương.  Khoảng 25% trường hợp không rõ nguyên nhân. Viêm tụy cấp Li H, Qian Z, Z Liu, Liu X, Han X, Kang H.
  • 119.  Lâm sàng:  Đau bụng , nôn, bụng cứng và chướng.  Sốt, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, vàng da.  Phản ứng thành bụng và giảm nhu động ruột.  Sốc.  Trẻ có thể nằm sấp, gập hông và đầu gối. Cơn đau thường tăng cường độ trong 24-48 giờ.  Diễn biến lâm sàng khó xác định.  Cận lâm sàng: lipase, amylase, siêu âm, CLVT. Viêm tụy cấp
  • 120.  Siêu âm:  Tụy lớn khu trú hay lan tỏa, giảm âm hoặc trống âm, hoặc tụy phù nề.  Ống tụy giãn.  Khối bất thường ở tụy.  Tụ dịch khu trú hoặc lan tỏa quanh tụy.  Áp-xe, nang giả tụy. Viêm tụy cấp
  • 121. Viêm tụy cấp Tụy bình thường Trẻ em Người lớn
  • 127.  Nang ống mật chủ là dị tật bẩm sinh dạng nang của đường mật.  Bệnh gặp chủ yếu ở nữ.  Được phân thành 5 loại (Theo Todani và cs).  Lâm sàng:  Đau bụng.  Vàng da.  Sờ thấy khối ở bụng Nang ống mật chủ
  • 128.  Siêu âm có thể định vị và đo lường mức độ dãn đường mật và phân biệt 5 thể của nang ống mật chủ.  Khảo sát siêu âm cũng giúp phát hiện biến chứng của bệnh: Sỏi, biến đổi ở tụy, ác tính hóa.. Nang ống mật chủ
  • 129. Nang ống mật chủ Type I
  • 130. Nang ống mật chủ Type IVa
  • 131. Nang ống mật chủ Type IVa
  • 132. Nang ống mật chủ Type IVa
  • 133. Nang ống mật chủ Type V
  • 134. BỆNH LÝ THẬN – TIẾT NIỆU  Viêm thận-bể thận cấp
  • 135.  Là quá trình viêm - nhiễm trùng do vi khuẩn ở mô kẽ - ống thận một hoặc hai bên.  Ở trẻ sơ sinh thường từ đường máu, trẻ lớn hơn thường do nhiễm khuẩn ngược dòng.  Trẻ nhỏ thường gặp hơn ở nam, không cắt bao quy đầu; sau dậy thì thường gặp ở trẻ gái hơn.  Tiên lượng: Đáp ứng tốt với điều trị kháng sinh. Viêm thận – bể thận cấp
  • 136.  Lâm sàng: Thay đổi theo tuổi bênh nhân.  Trẻ <2 tuổi: Các triệu chứng không đặc hiệu với sốt kéo dài >48h, bú kém, nôn mửa, tiêu chảy, chậm lớn. Nước tiểu có thể hôi, có thể tiểu máu.  Trẻ nhỏ: Sốt >48 giờ. Đau bụng hoặc đau mạn sườn; nôn mửa, tiêu chảy, chán ăn có thể gặp. Nước tiểu thường hôi, có thể tiểu máu. Viêm thận – bể thận cấp
  • 137.  Lâm sàng: (tt)  Trẻ vị thành niên: Tương tự người lớn với sốt, thường với ớn lạnh, rét run và đau mạn sườn. Có thể có đau bụng và trên khớp mu, rối loạn tiêu hóa, tiểu khó, tiểu đau. Nước tiểu hôi gặp rất thường xuyên và có thể tiểu máu. Viêm thận – bể thận cấp
  • 138.  Siêu âm:  Thận viêm to ra với vùng hồi âm bất thường khu trú hoặc lan toả (thường là giảm âm) và mất phân biệt tủy – vỏ.  Có thể giãn đài bể thận.  Giảm tưới máu ở vùng thận bị ảnh hưởng trên siêu âm Doppler.  Mặc dù độ nhạy của siêu âm trong việc phát hiện viêm thận - bể thận cấp là thấp, nhưng độ nhạy của nó đối với các biến chứng, bao gồm áp xe và thận ứ mủ, là khá cao. Viêm thận – bể thận cấp
  • 139. Viêm thận – bể thận cấp
  • 140. Viêm thận – bể thận cấp  R  L
  • 141. Viêm thận – bể thận cấp
  • 142. Viêm thận – bể thận cấp Áp-xe thận
  • 143. Viêm thận – bể thận cấp Áp-xe thận
  • 144. BỆNH LÝ KHÁC  Viêm hạch mạc treo ruột.
  • 145.  Là tình trạng viêm tự giới hạn của các hạch bạch huyết mạc treo.  Thường nhầm lẫn với ruột thừa viêm.  Tuổi: Thường <15 tuổi.  Không có sự khác biệt giữa hai giới.  Tiên lượng tốt, có thể khỏi hoàn toàn mà không cần điều trị. Viêm hạch mạc treo ruột Frisch M, Pedersen BV, Andersson RE
  • 146.  Lâm sàng: Dễ nhầm với viêm ruột thừa.  Đau bụng.  Sốt, tiêu chảy, mệt mỏi, chán ăn.  Đang có triệu chứng nhiễm trùng đường hô hấp trên hoặc trước đó.  Buồn nôn và nôn (mà thường đi trước đau bụng). Viêm hạch mạc treo ruột
  • 147.  Siêu âm:  Hạch lớn: >= 3 hạch với đường kính ngang >=5mm, bờ đều rõ, cấu trúc hạch bình thường.  Dày thành hồi – manh tràng.  Ruột thừa bình thường. Viêm hạch mạc treo ruột
  • 148. Viêm hạch mạc treo ruột
  • 149. Viêm hạch mạc treo ruột
  • 150. Viêm hạch mạc treo ruột
  • 151. Viêm hạch mạc treo ruột
  • 152.  Chẩn đoán lâm sàng là quyết định, tuy nhiên thường bị nhầm lẫn bởi nhiều yếu tố.  Siêu âm có nhiều ứng dụng trong việc đánh giá bệnh nhi tại ED.  Bởi vì sự nhanh chóng, dễ sử dụng và không có các bức xạ ion hóa của nó, siêu âm đã trở thành kỹ thuật hình ảnh được lựa chọn ở cả hai nhóm bệnh nhi ổn định và không ổn định tại ED nhằm giúp bác sĩ lâm sàng đưa ra chẩn đoán hoặc loại trừ chẩn đoán. KẾT LUẬN
  • 153.  Bệnh học ngoại khoa – ĐH Y Dược Huế.  Giáo trình giảng dạy sau đại học – Hoàng Minh Lợi.  Siêu âm bụng tổng quát – Nguyễn Phước Bảo Quân.  Medscape.com,  Appliedradiology.com; Mayoclinic.org  Radiopaedia.org; Radiologyassistant.nl  Ncbi.nlm.nih.gov; Ultrasoundcases.info TÀI LIỆU THAM KHẢO