SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
Download to read offline
11-2016
Trần Thống
Ts Trần Thống, Life Fellow IEEE
Northwest Signal Processing
nwspi@comcast.net
Nghiên cứu MagnaSafe
và mở rộng
chỉ định chụp MRI ở VN
1
Trần Thống 11-2016
Lời mở đầu
• Ở VN, đa số Bs MRI có quan niệm là mang
máy điều trị nhịp tim cấy trong cơ thể không đạt
chứng nhận tương thích MRI (MRc) là chống
chỉ định chụp MRI, một phương tiện chẩn đoán
hàng đầu không xâm nhập và không phóng xạ.
• Ở Mỹ, từ những ngày đầu của MRI đã có một
số bác sỹ nghiên cứu về sự tương tác giữa
MRI và các máy điều trị nhịp tim (tạo nhịp, phá
rung), và đã đề nghị cho phép chụp MRI các
BN mang các máy không đạt tương thích MRI
trong những điều kiện chặt chẻ
2
Trần Thống 11-2016
MagnaSafe
• Russo RJ, Determining the risks of magnetic resonance
imaging at 1.5 Tesla for patients with non-MRI
conditional pacemakers and implantable cardioverter
defibrillators: final results of the MagnaSafe Registry,
AHA 2014.
• MagnaSafe Registry là một nghiên cứu đa trung tâm ở
Mỹ để đánh giá nguy cơ chụp MRI 1,5 T ngoài vùng
ngực.
– Đây là nghiên cứu đa trung tâm lớn nhất. Đã có nhiều
nghiên cứu tương tự ở các BV.
• Từ 04/2009 đến 04/2015, 1.500 ca (1.000 máy tạo nhịp,
500 ICD, 2923 dây) chụp MRI cần thiết ngoài vùng
ngực (41% cột sống, 35% não) được thực hiện ở 21
trung tâm
• Không có tử vong, máy hay dây hư, tạo nhịp không
thành công, hay loạn nhịp.
3
Trần Thống 11-2016
MagnaSafe
• Chỉ có 1 ICD đã cần phải thay sau đó. Lý
do là lập trình ICD không đúng tiêu chuẩn
đưa đến điều trị loạn nhịp được kích hoạt
trong khi chụp MRI.
– Do từ trường MRI mạnh, mạch điện nạp điện
dùng một bộ phận biến điện đã không thể
hoạt động được! Dòng điện quá lớn đã làm hư
pin và mạch điện.
• 6 cơn rung nhĩ tự dứt (< 49 giờ) đã xảy ra
• 6 máy đã lâp lại nhưng đã có thể điều
chỉnh để hoạt động bình thường.
4
Trần Thống 11-2016
MagnaSafe
• Pin giảm ≥ 0,04V xảy ra trong 0,5% máy tạo
nhịp (MTN) và 7% ICD.
• Trở kháng tạo nhịp thay đổi ≥50 Ω trong 3%
các MTN và 4% ICD
• Trở kháng sốc thay đổi ≥3 Ω trong 17% ICD
• Biên độ sóng p giảm ≥ 50% trong 5 MTN và 1
ICD
• Biên độ sóng R giảm ≥25% trong 4% MTN và
2% ICD, với giảm ≥50% trong 1 ICD
• Ngưỡng tăng ≥0,5V@0,4ms trong 1% các MTN
và ICD.
5
Trần Thống 11-2016
MagnaSafe
• Nói chung xác suất sự kiện xảy ra trong
12% MTN và 29% ICD.
• Kiểm tra lại 6 tháng sau không có dấu
hiệu thay đổi gì đáng kể.
• Tóm lại, đã chụp MRI cần thiết cho
1.500 BN mang máy điều trị nhịp tim
không đạt MRc, mà không tạo nguy cơ
lâu dài nếu máy được lập trình thích
hợp
6
Trần Thống 11-2016
MagnaSafe
• Tuy nhiên phải hiểu là ngay cả với 1.500
ca, đây không phải là bằng chứng an
toàn, mà chỉ nói lên là xác suất an toàn
cao khi theo hướng dẫn lập trình máy.
– An toàn chỉ có thể đạt từ thiết kế
• Do đó chỉ các máy đạt chứng nhận
CE/FDA MRc là an toàn
• Vì vậy các BN MagnaSafe đã phải ký giấy
cam kết chịu trách nhiệm mọi rủi ro.
7
Trần Thống 11-2016
MagnaSafe
• Protocol MagnaSafe ở
http://magnasafe.org/protocolsummary.html
• Chỉ định
– BN > 18 tuổi
– Đã được cấy máy sau 2001
– Có nhu cầu cao chụp MRI 1,5T ngoài vùng ngực
– Chống chỉ định
8
Trần Thống 11-2016
MagnaSafe
• Tóm tắt thao tác
– Cần Bs nhịp hay Bs từng làm việc quen với máy
theo dõi
– Cần có thiết bị cấp cứu bên ngoài phòng MRI
– Kiểm tra máy trước khi chụp ngoài vùng ngực. BN
ICD không có nhịp thoát khi tạo nhịp 40 n/p hay có
triệu chứng, không đạt tiêu chuẩn chương trình
– OFF magnet mode các máy tạo nhịp
– Cần được theo dõi với Pulse Oximetry, ghi lại điện
tâm đồ, và đo huyết áp trước và sau ca chụp
– Kiểm tra sau khi chụp, kể cả ngưỡng.
• Không có thay đổi: kiểm tra lại 3-6 tháng
• Có thay đổi đáng kể: kiểm tra 2-7 ngày, 3 tháng, 6 tháng
9
Trần Thống 11-2016
MagnaSafe
• So với các máy đạt MRc
– BN cần ký giấy cam kết tự chịu trách nhiệm
• BN với nhu cầu chụp MRI, không thể thay thế với CT hay
cách chẩn đoán khác
– Cần Bs nhịp hay điều dưỡng nhịp theo dõi trong
suốt thời gian chụp và cần có dụng cụ cấp cứu
bên ngoài phòng MRI
– BN ICD cần tạo nhịp không được chấp nhận
– Cần có theo dõi tối thiểu 3-6 tháng
– Xác suất không nhỏ sẽ phải có theo dõi 2-7 ngày
+ 3 tháng + 6 tháng khi có thay đổi lớn
– Chi phí cao hơn, và cần sự hỗ trợ khoa nhịp nhiều
hơn
10
Trần Thống 11-2016
Máy tạo nhịp ở VN
• MagnaSafe là một nghiên cứu Mỹ
• Có một số khác biệt giữa các dây điện cực
được sử dụng ở VN và ở Mỹ
– Hố sơ BN ở VN không đầy đủ như ở Mỹ, nhất
là về dây điện cực còn bỏ lại trong cơ thể. Do
đó cần phải chụp hình x-quang ngực để xác
nhận là không có dây bỏ lại
– Dây điện cực unipolar vẫn được dùng cho
đến khoảng 2007. Do đó cần kiểm tra với x-
quang và tạo nhịp bipolar.
• Không phải chỉ là vấn đề tạo nhịp, mà với thiết kế
bipolar cuộn dây nhẫn là tấm chắn sóng RF (tạo
nhiệt) cho cuộn dây đầu
11
Trần Thống 11-2016
Máy
• Khác biệt ở VN (tiếp theo)
– Điện cực mỏ neo được dùng nhiều. Các
high impedance lead có diện tích thấp sẽ
đưa đến mức tăng nhiệt độ cao. Đã có 1
báo cáo high impedance (Z) lead gây tổn
thương (Baser, PACE 2011). Thường trở
kháng > 900W (?) là dấu hiệu high Z .
• Có thể chấp nhận loại điện cực mỏ neo với
diện tích bằng các dây đã đạt MRc: 2,1 mm2
với fractal Ir (Solia T), 3,5 mm2 TiN (Isoflex
Optim)
12
Trần Thống 11-2016
MagnaSafeVN
• Đề giúp mở rộng chụp MRI, chúng tôi đề
nghị các khoa nhịp ở VN hãy đồng ý giúp
BN mang máy không đạt MRc, đứng ra bảo
lãnh với trung tâm MRI để BN được chụp
MRI trong các điều kiện tương tự chương
trình MagnaSafe
– Hoặc trung tâm MRI làm việc với Bs nhịp.
• Chúng ta nên thay đổi protocol MagnaSafe
đôi chút với các đề nghị trang trước (x-
quang ngực, tạo nhịp bipolar, high Z) và
kêu đó là MagnaSafeVN.
13
Trần Thống 11-2016
MagnaSafeVN
• Trong bài này chúng tôi chỉ bàn đến
máy tạo nhịp vì đây là số lượng lớn các
máy ởVN.
• Sẽ là một dịch vụ của phòng khám của
BV có khoa nhịp cấy máy và có trung
tâm MRI (trong hay ngoài BV)
– Sẽ cần huấn luyện một điều dưỡng nhịp
để điều chỉnh các máy và theo dõi BN khi
chụp MRI, và được huấn luyện cấp cứu.
14
Trần Thống 11-2016
Chụp MRI cho BN mang máy
• Dịch vụ này có nhiều cấp
1. BN mang bộ máy tạo nhịp MRc: kiểm tra x-
quang từ sau khi được cấy máy (dây bỏ
lại!), điều chỉnh máy, rồi người nhà dìu qua
trung tâm MRI, khi chụp MRI nhân viên
phòng MRI theo dõi nhịp, trở lại khoa nhịp
điều chỉnh máy
• Cần kiểm tra chỉ định của máy trong cơ thể và
thông báo cho BS MRI
– từ trường MRI (1,5 T hay 3 T),
– năng lượng SAR (4 W/Kg, 2 W/Kg, 1,6 W/kg),
– vùng cơ thể có thể chụp (toàn thân, ngoài vùng ngực,
giới hạn hơn),
– thời gian chụp (không giới hạn, 30/4, 30/30)
15
Trần Thống 11-2016
Chụp MRI cho BN mang máy
• Dịch vụ này có nhiều cấp (tiếp theo)
2. MagnaSafeVN.
• BN cần ký giấy cam kết chịu trách nhiệm
• Đạt điều kiện MagnaSafeVN
• Giới hạn 1,5 Tesla, ngoài vùng ngực, 2 W/Kg, 30 phút.
• Sẽ phải kiểm tra đầy đủ các số liệu trước khi chụp MRI
(ngưỡng tạo nhịp, biên đố sóng, trở kháng tạo nhịp)
• Sẽ có điều dưỡng nhịp theo dõi trong suốt thời gian
chụp và có sẵn sàng các thiết bị cấp cứu bên ngoài
phòng MRI
• Kiểm tra các số liệu sau khi chụp MRI
• Nếu máy không bị lập lại, điều chỉnh chương trình trở
lại như trước
• Tùy thay đổi thông số sẽ có theo dõi
– 3-6 tháng,
– hay cần 2-7 ngày + 3 tháng + 6 tháng.
16
Trần Thống 11-2016
Chụp MRI BN mang máy
• Giới hạn ngoài vùng ngực (isocenter từ
mắt trở lên và từ xương chậu trở
xuống) có quá giới hạn?
– Theo tài liệu Biotronik: 88,4% các ca MRI
vẫn tiến hành được!
17
Trần Thống 11-2016
Chụp MRI BN mang máy
• Quý vị dang dự khóa này, nghĩ có nên
chấp nhận mở rộng chỉ định ở VN bao
gồm MagnaSafeVN cho BN mang máy
tạo nhịp không đạt MRc không?
• Sẽ giúp được khoảng 6.000 BN.
• Đề nghị biểu quyết.
18
Trần Thống 11-2016
Chụp MRI cho BN mang máy
• Ngoài ra còn có thêm một cấp nữa,
giữa 1 và 2.
– Đã có một số dây điện cực trước đây
không MRc đã được thừa nhận MRc
• BIOTRONIK: Setrox, Siello
• Medtronic: 5076
• St Jude (với thêm giới hạn): Tendril STS.
– Vậy BN mang máy tạo nhịp không MRc với
bộ dây MRc thì nên xử lý thế nào?
19
Trần Thống 11-2016
Chụp MRI cho BN mang máy
• BN mang máy không MRc với bộ dây MRc,
theo lập trình MagnaSafe
– Vì tổn thương cơ tim là do nhiệt độ đầu dây điện
cực tăng quá cao, với bộ dây MRc không cần
quan tâm nếu áp dụng chỉ định của dây điện cực
– Nếu máy thế hệ 2005 trở về sau (Biotronik Talos,
Cylos, Phylos II; Medtronic Sensia, Adapta; St
Jude Sustain) nếu chụp đúng chỉ định loại dây với
1,5T SAR 2 W/Kg < 30 phút ngoài vùng ngực thì
không cần kiểm tra lại, chỉ cần xác định là máy
không bị lập lại (khi lập lại chương trình ban đầu)
• Biotronik: Siello, Solia, Setrox, Safio; Medtronic 5076;
St Jude Tendril STS với isocenter ở đầu 10 cm trên mắt
(chup não thôi)
• Dây 5086MRI, Tendril MRI chỉ được cung cấp với máy
MRc nên không phải trong diện này.
20
Trần Thống 11-2016
Chụp MRI cho BN mang máy
• Quý vị đang dự khóa này, nghĩ có nên
chấp nhận mở rộng chỉ định ở VN cho các
BN mang máy không MRc thế hệ 2005+,
với dây đạt MRc để được chụp MRI 1,5T
với mức SAR 2 W/Kg, <30 phút, ngoài
vùng ngực, mà không cần kiểm tra lại các
số liệu, đơn giản hóa quy trình chụp MRI?
• Sẽ giúp được khoảng 3.000 BN
• Đề nghị biểu quyết.
21
Trần Thống 11-2016
Chụp MRI cho BN mang máy
• Đã có một số trung tâm chụp MRI
không giới hạn vùng ngực với kết quả
an toàn
– Martin ET, Coman JA, Shellock FG, Pulling
CC, và c.s., Magnetic Resonance Imaging
and cardiac pacemaker safety at 1.5 Tesla,
JACC 2004.
22
Trần Thống 11-2016
Chụp MRI cho BN mang máy
• BN mang máy không MRc, thế hệ
2005+, với bộ dây MRc, thì lập trình
như MagnaSafe – mở rộng chỉ định II
• Nếu dây điện cực đạt MRc toàn thân 2
W/kg, có nên chấp nhận cho chụp vùng
ngực?
• Sẽ giúp được khoảng 3.000 BN
– Đề nghị biểu quyết.
23
Trần Thống 11-2016
Mở rộng chụp MRI ở VN
• Sau buổi họp này chúng tôi sẽ gửi e-
mail đến quý vị Bs cấy máy có trong
danh sách e-mail của chúng tôi để tóm
tắt kết quả
• Nếu vị nào chưa từng nhận được e-mail
của tôi về các thông tin liên quan lĩnh
vực nhịp, thì hãy e-mail tôi ở
thongt@comcast.net để được nhận e-
mail này.
24
Trần Thống 11-2016
Kết luận
• Vì MagnaSafeVN đòi hỏi một trung tâm tim
mạch làm việc với trung tâm MRI, với Bs
nhịp là người quyết định giới thiệu BN để
chụp MRI, chúng tôi muốn yêu cầu các
khoa tim mạch đồng ý lãnh trách nhiệm
này hãy hãy liên lạc với chúng tôi
• Sẽ chia sẽ thông tin với nhau.
• Hy vọng là đến kỳ Hội Nghị Nhịp sau, sẽ
có báo cáo chung về kết quả
MagnaSafeVN
25
Trần Thống 11-2016
Cám ơn quý vị đã quan tâm
theo dõi
26
Mở rộng chỉ định chụp MRI cho BN mang máy là một điều đáng mừng

More Related Content

Similar to NGHIÊN CỨU MAGNASAFE VÀ MỞ RỘNG CHỈ ĐỊNH CHỤP MRI Ở VIỆT NAM

Power point lasik đhyk vinh
Power point lasik đhyk vinhPower point lasik đhyk vinh
Power point lasik đhyk vinhTrinh Ha
 
thiết bị tim mạch.pdf
thiết bị tim mạch.pdfthiết bị tim mạch.pdf
thiết bị tim mạch.pdfSoM
 
Mammography X-Ray System (0912.823.111)
Mammography X-Ray System (0912.823.111)Mammography X-Ray System (0912.823.111)
Mammography X-Ray System (0912.823.111)SMBT
 
3.Mo Volet so giam ap thắng.ppt
3.Mo Volet so giam ap thắng.ppt3.Mo Volet so giam ap thắng.ppt
3.Mo Volet so giam ap thắng.pptvuanh1603
 
NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI SỨC CĂNG CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP SAU CA...
NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI SỨC CĂNG CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP SAU CA...NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI SỨC CĂNG CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP SAU CA...
NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI SỨC CĂNG CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP SAU CA...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Khang dong quanh phau thuat
Khang dong quanh phau thuatKhang dong quanh phau thuat
Khang dong quanh phau thuatnguyenngat88
 
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018Tran Vo Duc Tuan
 
Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn 2016
Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn 2016Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn 2016
Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn 2016SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Ung dung ky thuat MRI danh gia giai doan ung thu vom, Tran Bai
Ung dung ky thuat MRI danh gia giai doan ung thu vom, Tran BaiUng dung ky thuat MRI danh gia giai doan ung thu vom, Tran Bai
Ung dung ky thuat MRI danh gia giai doan ung thu vom, Tran BaiNguyen Lam
 
Nguyen ly do dien tim
Nguyen ly do dien timNguyen ly do dien tim
Nguyen ly do dien timHuyenTHNguyen
 
CRT CHÚNG TA SẼ ĐI VỀ ĐÂU
CRT CHÚNG TA SẼ ĐI VỀ ĐÂUCRT CHÚNG TA SẼ ĐI VỀ ĐÂU
CRT CHÚNG TA SẼ ĐI VỀ ĐÂUSoM
 
XẠ HÌNH HỆ TIM MẠCH
XẠ HÌNH HỆ TIM MẠCHXẠ HÌNH HỆ TIM MẠCH
XẠ HÌNH HỆ TIM MẠCHSoM
 

Similar to NGHIÊN CỨU MAGNASAFE VÀ MỞ RỘNG CHỈ ĐỊNH CHỤP MRI Ở VIỆT NAM (16)

Power point lasik đhyk vinh
Power point lasik đhyk vinhPower point lasik đhyk vinh
Power point lasik đhyk vinh
 
thiết bị tim mạch.pdf
thiết bị tim mạch.pdfthiết bị tim mạch.pdf
thiết bị tim mạch.pdf
 
Mammography X-Ray System (0912.823.111)
Mammography X-Ray System (0912.823.111)Mammography X-Ray System (0912.823.111)
Mammography X-Ray System (0912.823.111)
 
3.Mo Volet so giam ap thắng.ppt
3.Mo Volet so giam ap thắng.ppt3.Mo Volet so giam ap thắng.ppt
3.Mo Volet so giam ap thắng.ppt
 
NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI SỨC CĂNG CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP SAU CA...
NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI SỨC CĂNG CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP SAU CA...NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI SỨC CĂNG CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP SAU CA...
NGHIÊN CỨU SỰ THAY ĐỔI SỨC CĂNG CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP SAU CA...
 
Khang dong quanh phau thuat
Khang dong quanh phau thuatKhang dong quanh phau thuat
Khang dong quanh phau thuat
 
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
Cập nhật xử trí đột quỵ nhồi máu não -2018
 
Update CPR 2016
Update CPR 2016Update CPR 2016
Update CPR 2016
 
Update CPR và cấp cứu tim mạch
Update CPR và cấp cứu tim mạchUpdate CPR và cấp cứu tim mạch
Update CPR và cấp cứu tim mạch
 
Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn 2016
Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn 2016Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn 2016
Cập nhật về cấp cứu ngừng tuần hoàn 2016
 
Ung dung ky thuat MRI danh gia giai doan ung thu vom, Tran Bai
Ung dung ky thuat MRI danh gia giai doan ung thu vom, Tran BaiUng dung ky thuat MRI danh gia giai doan ung thu vom, Tran Bai
Ung dung ky thuat MRI danh gia giai doan ung thu vom, Tran Bai
 
Nguyen ly do dien tim
Nguyen ly do dien timNguyen ly do dien tim
Nguyen ly do dien tim
 
CRT CHÚNG TA SẼ ĐI VỀ ĐÂU
CRT CHÚNG TA SẼ ĐI VỀ ĐÂUCRT CHÚNG TA SẼ ĐI VỀ ĐÂU
CRT CHÚNG TA SẼ ĐI VỀ ĐÂU
 
Kỹ thuật kết hợp tần số nâng cao chất lượng ảnh siêu âm cắt lớp
Kỹ thuật kết hợp tần số nâng cao chất lượng ảnh siêu âm cắt lớpKỹ thuật kết hợp tần số nâng cao chất lượng ảnh siêu âm cắt lớp
Kỹ thuật kết hợp tần số nâng cao chất lượng ảnh siêu âm cắt lớp
 
Luận văn: Ứng dụng kỹ thuật kết hợp tần số nhằm nâng cao chất lượng ảnh siêu ...
Luận văn: Ứng dụng kỹ thuật kết hợp tần số nhằm nâng cao chất lượng ảnh siêu ...Luận văn: Ứng dụng kỹ thuật kết hợp tần số nhằm nâng cao chất lượng ảnh siêu ...
Luận văn: Ứng dụng kỹ thuật kết hợp tần số nhằm nâng cao chất lượng ảnh siêu ...
 
XẠ HÌNH HỆ TIM MẠCH
XẠ HÌNH HỆ TIM MẠCHXẠ HÌNH HỆ TIM MẠCH
XẠ HÌNH HỆ TIM MẠCH
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfSGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfHongBiThi1
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfHongBiThi1
 
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóSơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóHongBiThi1
 
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfSGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxHongBiThi1
 
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHTIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHHoangPhung15
 
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfSGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfHongBiThi1
 
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfSGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdf
SGK cũ Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdfSGK cũ Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdf
SGK cũ Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdfHongBiThi1
 
SGK nhi cũ vàng da sơ sinh rất hay nhá.pdf
SGK nhi cũ vàng da sơ sinh rất hay nhá.pdfSGK nhi cũ vàng da sơ sinh rất hay nhá.pdf
SGK nhi cũ vàng da sơ sinh rất hay nhá.pdfHongBiThi1
 
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfSGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfHongBiThi1
 
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdfSGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (13)

SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdfSGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
SGK Hẹp hai lá ĐHYHN rất hay các bác sĩ trẻ cần tham khảo.pdf
 
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdfSGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
SGK hay mới Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ hô hấp ở trẻ em rất chất.pdf
 
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khóSơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
Sơ sinh - Nhiễm khuẩn sơ sinh.ppt hay và khó
 
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdfSGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
SGK NKSS MỚI ĐHYHN rất hay và khó cần hiểu.pdf
 
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docxSINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
SINH LÝ MÁU rất hay nha các bạn cần xem kỹ.docx
 
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCHTIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
TIẾP CẬN THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÍ LÁCH
 
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdfSGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
SGK Chuyển hóa glucid cũ carbohydrat 2006.pdf
 
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdfSGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
SGK Uốn ván rốn ĐHYHN rất hay và khó nhá.pdf
 
SGK cũ Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdf
SGK cũ Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdfSGK cũ Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdf
SGK cũ Sơ sinh - so sinh du than - non thang - cach cham soc.pdf
 
SGK nhi cũ vàng da sơ sinh rất hay nhá.pdf
SGK nhi cũ vàng da sơ sinh rất hay nhá.pdfSGK nhi cũ vàng da sơ sinh rất hay nhá.pdf
SGK nhi cũ vàng da sơ sinh rất hay nhá.pdf
 
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdfSGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
SGK NHIỄM KHUẨN SƠ SINH ĐHYHN rất hay .pdf
 
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdfSGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
SGK hội chứng suy hô hấp sơ sinh hay.pdf
 

NGHIÊN CỨU MAGNASAFE VÀ MỞ RỘNG CHỈ ĐỊNH CHỤP MRI Ở VIỆT NAM

  • 1. 11-2016 Trần Thống Ts Trần Thống, Life Fellow IEEE Northwest Signal Processing nwspi@comcast.net Nghiên cứu MagnaSafe và mở rộng chỉ định chụp MRI ở VN 1
  • 2. Trần Thống 11-2016 Lời mở đầu • Ở VN, đa số Bs MRI có quan niệm là mang máy điều trị nhịp tim cấy trong cơ thể không đạt chứng nhận tương thích MRI (MRc) là chống chỉ định chụp MRI, một phương tiện chẩn đoán hàng đầu không xâm nhập và không phóng xạ. • Ở Mỹ, từ những ngày đầu của MRI đã có một số bác sỹ nghiên cứu về sự tương tác giữa MRI và các máy điều trị nhịp tim (tạo nhịp, phá rung), và đã đề nghị cho phép chụp MRI các BN mang các máy không đạt tương thích MRI trong những điều kiện chặt chẻ 2
  • 3. Trần Thống 11-2016 MagnaSafe • Russo RJ, Determining the risks of magnetic resonance imaging at 1.5 Tesla for patients with non-MRI conditional pacemakers and implantable cardioverter defibrillators: final results of the MagnaSafe Registry, AHA 2014. • MagnaSafe Registry là một nghiên cứu đa trung tâm ở Mỹ để đánh giá nguy cơ chụp MRI 1,5 T ngoài vùng ngực. – Đây là nghiên cứu đa trung tâm lớn nhất. Đã có nhiều nghiên cứu tương tự ở các BV. • Từ 04/2009 đến 04/2015, 1.500 ca (1.000 máy tạo nhịp, 500 ICD, 2923 dây) chụp MRI cần thiết ngoài vùng ngực (41% cột sống, 35% não) được thực hiện ở 21 trung tâm • Không có tử vong, máy hay dây hư, tạo nhịp không thành công, hay loạn nhịp. 3
  • 4. Trần Thống 11-2016 MagnaSafe • Chỉ có 1 ICD đã cần phải thay sau đó. Lý do là lập trình ICD không đúng tiêu chuẩn đưa đến điều trị loạn nhịp được kích hoạt trong khi chụp MRI. – Do từ trường MRI mạnh, mạch điện nạp điện dùng một bộ phận biến điện đã không thể hoạt động được! Dòng điện quá lớn đã làm hư pin và mạch điện. • 6 cơn rung nhĩ tự dứt (< 49 giờ) đã xảy ra • 6 máy đã lâp lại nhưng đã có thể điều chỉnh để hoạt động bình thường. 4
  • 5. Trần Thống 11-2016 MagnaSafe • Pin giảm ≥ 0,04V xảy ra trong 0,5% máy tạo nhịp (MTN) và 7% ICD. • Trở kháng tạo nhịp thay đổi ≥50 Ω trong 3% các MTN và 4% ICD • Trở kháng sốc thay đổi ≥3 Ω trong 17% ICD • Biên độ sóng p giảm ≥ 50% trong 5 MTN và 1 ICD • Biên độ sóng R giảm ≥25% trong 4% MTN và 2% ICD, với giảm ≥50% trong 1 ICD • Ngưỡng tăng ≥0,5V@0,4ms trong 1% các MTN và ICD. 5
  • 6. Trần Thống 11-2016 MagnaSafe • Nói chung xác suất sự kiện xảy ra trong 12% MTN và 29% ICD. • Kiểm tra lại 6 tháng sau không có dấu hiệu thay đổi gì đáng kể. • Tóm lại, đã chụp MRI cần thiết cho 1.500 BN mang máy điều trị nhịp tim không đạt MRc, mà không tạo nguy cơ lâu dài nếu máy được lập trình thích hợp 6
  • 7. Trần Thống 11-2016 MagnaSafe • Tuy nhiên phải hiểu là ngay cả với 1.500 ca, đây không phải là bằng chứng an toàn, mà chỉ nói lên là xác suất an toàn cao khi theo hướng dẫn lập trình máy. – An toàn chỉ có thể đạt từ thiết kế • Do đó chỉ các máy đạt chứng nhận CE/FDA MRc là an toàn • Vì vậy các BN MagnaSafe đã phải ký giấy cam kết chịu trách nhiệm mọi rủi ro. 7
  • 8. Trần Thống 11-2016 MagnaSafe • Protocol MagnaSafe ở http://magnasafe.org/protocolsummary.html • Chỉ định – BN > 18 tuổi – Đã được cấy máy sau 2001 – Có nhu cầu cao chụp MRI 1,5T ngoài vùng ngực – Chống chỉ định 8
  • 9. Trần Thống 11-2016 MagnaSafe • Tóm tắt thao tác – Cần Bs nhịp hay Bs từng làm việc quen với máy theo dõi – Cần có thiết bị cấp cứu bên ngoài phòng MRI – Kiểm tra máy trước khi chụp ngoài vùng ngực. BN ICD không có nhịp thoát khi tạo nhịp 40 n/p hay có triệu chứng, không đạt tiêu chuẩn chương trình – OFF magnet mode các máy tạo nhịp – Cần được theo dõi với Pulse Oximetry, ghi lại điện tâm đồ, và đo huyết áp trước và sau ca chụp – Kiểm tra sau khi chụp, kể cả ngưỡng. • Không có thay đổi: kiểm tra lại 3-6 tháng • Có thay đổi đáng kể: kiểm tra 2-7 ngày, 3 tháng, 6 tháng 9
  • 10. Trần Thống 11-2016 MagnaSafe • So với các máy đạt MRc – BN cần ký giấy cam kết tự chịu trách nhiệm • BN với nhu cầu chụp MRI, không thể thay thế với CT hay cách chẩn đoán khác – Cần Bs nhịp hay điều dưỡng nhịp theo dõi trong suốt thời gian chụp và cần có dụng cụ cấp cứu bên ngoài phòng MRI – BN ICD cần tạo nhịp không được chấp nhận – Cần có theo dõi tối thiểu 3-6 tháng – Xác suất không nhỏ sẽ phải có theo dõi 2-7 ngày + 3 tháng + 6 tháng khi có thay đổi lớn – Chi phí cao hơn, và cần sự hỗ trợ khoa nhịp nhiều hơn 10
  • 11. Trần Thống 11-2016 Máy tạo nhịp ở VN • MagnaSafe là một nghiên cứu Mỹ • Có một số khác biệt giữa các dây điện cực được sử dụng ở VN và ở Mỹ – Hố sơ BN ở VN không đầy đủ như ở Mỹ, nhất là về dây điện cực còn bỏ lại trong cơ thể. Do đó cần phải chụp hình x-quang ngực để xác nhận là không có dây bỏ lại – Dây điện cực unipolar vẫn được dùng cho đến khoảng 2007. Do đó cần kiểm tra với x- quang và tạo nhịp bipolar. • Không phải chỉ là vấn đề tạo nhịp, mà với thiết kế bipolar cuộn dây nhẫn là tấm chắn sóng RF (tạo nhiệt) cho cuộn dây đầu 11
  • 12. Trần Thống 11-2016 Máy • Khác biệt ở VN (tiếp theo) – Điện cực mỏ neo được dùng nhiều. Các high impedance lead có diện tích thấp sẽ đưa đến mức tăng nhiệt độ cao. Đã có 1 báo cáo high impedance (Z) lead gây tổn thương (Baser, PACE 2011). Thường trở kháng > 900W (?) là dấu hiệu high Z . • Có thể chấp nhận loại điện cực mỏ neo với diện tích bằng các dây đã đạt MRc: 2,1 mm2 với fractal Ir (Solia T), 3,5 mm2 TiN (Isoflex Optim) 12
  • 13. Trần Thống 11-2016 MagnaSafeVN • Đề giúp mở rộng chụp MRI, chúng tôi đề nghị các khoa nhịp ở VN hãy đồng ý giúp BN mang máy không đạt MRc, đứng ra bảo lãnh với trung tâm MRI để BN được chụp MRI trong các điều kiện tương tự chương trình MagnaSafe – Hoặc trung tâm MRI làm việc với Bs nhịp. • Chúng ta nên thay đổi protocol MagnaSafe đôi chút với các đề nghị trang trước (x- quang ngực, tạo nhịp bipolar, high Z) và kêu đó là MagnaSafeVN. 13
  • 14. Trần Thống 11-2016 MagnaSafeVN • Trong bài này chúng tôi chỉ bàn đến máy tạo nhịp vì đây là số lượng lớn các máy ởVN. • Sẽ là một dịch vụ của phòng khám của BV có khoa nhịp cấy máy và có trung tâm MRI (trong hay ngoài BV) – Sẽ cần huấn luyện một điều dưỡng nhịp để điều chỉnh các máy và theo dõi BN khi chụp MRI, và được huấn luyện cấp cứu. 14
  • 15. Trần Thống 11-2016 Chụp MRI cho BN mang máy • Dịch vụ này có nhiều cấp 1. BN mang bộ máy tạo nhịp MRc: kiểm tra x- quang từ sau khi được cấy máy (dây bỏ lại!), điều chỉnh máy, rồi người nhà dìu qua trung tâm MRI, khi chụp MRI nhân viên phòng MRI theo dõi nhịp, trở lại khoa nhịp điều chỉnh máy • Cần kiểm tra chỉ định của máy trong cơ thể và thông báo cho BS MRI – từ trường MRI (1,5 T hay 3 T), – năng lượng SAR (4 W/Kg, 2 W/Kg, 1,6 W/kg), – vùng cơ thể có thể chụp (toàn thân, ngoài vùng ngực, giới hạn hơn), – thời gian chụp (không giới hạn, 30/4, 30/30) 15
  • 16. Trần Thống 11-2016 Chụp MRI cho BN mang máy • Dịch vụ này có nhiều cấp (tiếp theo) 2. MagnaSafeVN. • BN cần ký giấy cam kết chịu trách nhiệm • Đạt điều kiện MagnaSafeVN • Giới hạn 1,5 Tesla, ngoài vùng ngực, 2 W/Kg, 30 phút. • Sẽ phải kiểm tra đầy đủ các số liệu trước khi chụp MRI (ngưỡng tạo nhịp, biên đố sóng, trở kháng tạo nhịp) • Sẽ có điều dưỡng nhịp theo dõi trong suốt thời gian chụp và có sẵn sàng các thiết bị cấp cứu bên ngoài phòng MRI • Kiểm tra các số liệu sau khi chụp MRI • Nếu máy không bị lập lại, điều chỉnh chương trình trở lại như trước • Tùy thay đổi thông số sẽ có theo dõi – 3-6 tháng, – hay cần 2-7 ngày + 3 tháng + 6 tháng. 16
  • 17. Trần Thống 11-2016 Chụp MRI BN mang máy • Giới hạn ngoài vùng ngực (isocenter từ mắt trở lên và từ xương chậu trở xuống) có quá giới hạn? – Theo tài liệu Biotronik: 88,4% các ca MRI vẫn tiến hành được! 17
  • 18. Trần Thống 11-2016 Chụp MRI BN mang máy • Quý vị dang dự khóa này, nghĩ có nên chấp nhận mở rộng chỉ định ở VN bao gồm MagnaSafeVN cho BN mang máy tạo nhịp không đạt MRc không? • Sẽ giúp được khoảng 6.000 BN. • Đề nghị biểu quyết. 18
  • 19. Trần Thống 11-2016 Chụp MRI cho BN mang máy • Ngoài ra còn có thêm một cấp nữa, giữa 1 và 2. – Đã có một số dây điện cực trước đây không MRc đã được thừa nhận MRc • BIOTRONIK: Setrox, Siello • Medtronic: 5076 • St Jude (với thêm giới hạn): Tendril STS. – Vậy BN mang máy tạo nhịp không MRc với bộ dây MRc thì nên xử lý thế nào? 19
  • 20. Trần Thống 11-2016 Chụp MRI cho BN mang máy • BN mang máy không MRc với bộ dây MRc, theo lập trình MagnaSafe – Vì tổn thương cơ tim là do nhiệt độ đầu dây điện cực tăng quá cao, với bộ dây MRc không cần quan tâm nếu áp dụng chỉ định của dây điện cực – Nếu máy thế hệ 2005 trở về sau (Biotronik Talos, Cylos, Phylos II; Medtronic Sensia, Adapta; St Jude Sustain) nếu chụp đúng chỉ định loại dây với 1,5T SAR 2 W/Kg < 30 phút ngoài vùng ngực thì không cần kiểm tra lại, chỉ cần xác định là máy không bị lập lại (khi lập lại chương trình ban đầu) • Biotronik: Siello, Solia, Setrox, Safio; Medtronic 5076; St Jude Tendril STS với isocenter ở đầu 10 cm trên mắt (chup não thôi) • Dây 5086MRI, Tendril MRI chỉ được cung cấp với máy MRc nên không phải trong diện này. 20
  • 21. Trần Thống 11-2016 Chụp MRI cho BN mang máy • Quý vị đang dự khóa này, nghĩ có nên chấp nhận mở rộng chỉ định ở VN cho các BN mang máy không MRc thế hệ 2005+, với dây đạt MRc để được chụp MRI 1,5T với mức SAR 2 W/Kg, <30 phút, ngoài vùng ngực, mà không cần kiểm tra lại các số liệu, đơn giản hóa quy trình chụp MRI? • Sẽ giúp được khoảng 3.000 BN • Đề nghị biểu quyết. 21
  • 22. Trần Thống 11-2016 Chụp MRI cho BN mang máy • Đã có một số trung tâm chụp MRI không giới hạn vùng ngực với kết quả an toàn – Martin ET, Coman JA, Shellock FG, Pulling CC, và c.s., Magnetic Resonance Imaging and cardiac pacemaker safety at 1.5 Tesla, JACC 2004. 22
  • 23. Trần Thống 11-2016 Chụp MRI cho BN mang máy • BN mang máy không MRc, thế hệ 2005+, với bộ dây MRc, thì lập trình như MagnaSafe – mở rộng chỉ định II • Nếu dây điện cực đạt MRc toàn thân 2 W/kg, có nên chấp nhận cho chụp vùng ngực? • Sẽ giúp được khoảng 3.000 BN – Đề nghị biểu quyết. 23
  • 24. Trần Thống 11-2016 Mở rộng chụp MRI ở VN • Sau buổi họp này chúng tôi sẽ gửi e- mail đến quý vị Bs cấy máy có trong danh sách e-mail của chúng tôi để tóm tắt kết quả • Nếu vị nào chưa từng nhận được e-mail của tôi về các thông tin liên quan lĩnh vực nhịp, thì hãy e-mail tôi ở thongt@comcast.net để được nhận e- mail này. 24
  • 25. Trần Thống 11-2016 Kết luận • Vì MagnaSafeVN đòi hỏi một trung tâm tim mạch làm việc với trung tâm MRI, với Bs nhịp là người quyết định giới thiệu BN để chụp MRI, chúng tôi muốn yêu cầu các khoa tim mạch đồng ý lãnh trách nhiệm này hãy hãy liên lạc với chúng tôi • Sẽ chia sẽ thông tin với nhau. • Hy vọng là đến kỳ Hội Nghị Nhịp sau, sẽ có báo cáo chung về kết quả MagnaSafeVN 25
  • 26. Trần Thống 11-2016 Cám ơn quý vị đã quan tâm theo dõi 26 Mở rộng chỉ định chụp MRI cho BN mang máy là một điều đáng mừng