1. SỬ DỤNG CÁC THÀNH
PHẦN MÁU TRONG ĐIỀU
TRỊ
TS Huỳnh Nghĩa
Bệnh viện Truyền máu-Huyết học
Bộ môn Huyết học , Đ H YD
2. Mục tiêu
• Biết và hiểu được nguyên tắc điều chế các thành
phần máu
• Biết được đặc tính chủ yếu của các sản phẩm máu
sử dụng trong điều trị
• Hiểu và chỉ định thích hợp các thành phần máu
trong điều trị
• Hiểu được vì sao phải sử dụng các thành phần
máu trong điều trị ?
• Nắm được nguyên tắc an toàn truyền máu
3. Lịch sử truyền máu
• Giữa thế kỷ 16 có nhiều tiến bộ cơ bản để bắt đầu điều trị
truyền máu.
• 1667: Denys truyền máu thú vật sang người.
• Thế kỷ 18: James Blundell tin rằng truyền máu sẽ cứu sản phụ
băng huyết sau sinh
• 1900: Landsteiner phát hiện nhóm máu ABO mở ra kỷ nguyên
truyền máu hiện đại.
• 1914 chiến tranh thế giới thứ nhất, chọn người cho máu thích
hợp
• 1923 : TT truyền máu SaintaAntonie, Paris : Ngân hàng máu
đầu tiên thành lập giảm gấp 10 lần chết do mất máu
• Truyền máu có vai trò lớn trong điều trị y khoa: yêu cầu máu
và thành phần máu có chất lượng và an toàn
4. MÁU VÀ CÁC CHẾ PHẨM CỦA MÁU
Máu tòan phần
Hồng cầu Huyết tương giàu tiểu cầu
HC nghèo
Bạch cầu
HC
đông lạnh
HC
giải đông
HT tươi
Đông lạnh
TC
đậm đặc
Kết tủa lạnh
VIII,IX đậm đặc
Huyết tương
Albumin
PPF
IgG
5. Điều chế các thành phần máu
• Hệ thống nhiều túi plastic vô trùng nối kết
nhau. Theo nguyên lý tỉ trọng của tế bào máu,
dược động học và quay ly tâm
• Máy chiết tách tế bào máu tự động
• Hệ thống lọc và siêu dẫn
6. Phương pháp điều chế theo tỉ trọng tế bào- quay
ly tâm
1. Túi số 1 : máu toàn phần
2. Quay ly tâm : máy ly tâm
lạnh , 3 phút với 2000 x g.
Máu được tách ra 3 thành
phần
Lớp Hồng cầu
Lớp Buffy Coat
Lớp HT giàu TC
7. 3. Tách lớp huyết tương
giàu tiểu cầu đến túi
số 4
4. Tách lớp Buffy coat
đến túi số 2
1 4 1 2
Phương pháp điều chế theo tỉ trọng tế bào- quay
ly tâm
8. Phương pháp điều chế theo tỉ trọng tế bào- quay
ly tâm
5. Cắt rời túi 2 và chuyển
dung dịch bảo quản
hồng cầu từ túi số 3
sang túi số 1
6. Tách túi số 1 và quay ly
tâm túi số 3 và số 4
3 3 4
9. Phương pháp điều chế theo tỉ trọng tế bào- quay
ly tâm
• Chuyển lớp huyết
tương nghèo tiểu cầu
sang túi số 3
• Tách rời túi số 3 và 4
, hoàn tất quy trình
điều chế
10. Hệ thống máy MCS+/Haemonetics
Một người
cho/Bệnh nhân
MCS® +
Multiple Blood Components
Collection
Tách nhiều thành phần
máu
PBSC collection and other
buffy coat protocols
Tách TBGMNV và các
buffy coat khác
Therapeutic Plasma
Exchange
Trao đổi huyết tương trị liệu
11.
12. Túi máu tòan phần
Bộ lọc BC
Hệ thống
siêu dẫn
Túi huyết
tương giàu TC
Hồng lắng đặc
Hệ thống lọc các thành phần máu ( bộ lọc và siêu dẫn )
13. Các chế phẩm máu dùng trong điều trị
• Máu tòan phần
• Sản phẩm của hồng cầu : HC lắng, HC nghèo BC, HC
rửa, HC đông lạnh.
• Sản phẩm của tiểu cầu : TC từ nhiều người cho ( TC
“pool”), TC từ một người cho.
• Sản phẩm BC hạt đậm đặc
• Sản phẩm Huyết tương : HT tươi, HT tươi đông lạnh,
kết tủa lạnh, albumin, IgG
• Các yếu tố đông máu đậm đặc ( đông khô) : VIII, IX,
phức hợp Prothrombin: II,VII,IX,X.
14. Máu Toàn Phần ( whole blood)
• MTP được thu thập từ người cho, bảo quản trong túi
plastic có chứa dd chống đông CPD.
• Tính chất:
- Hb : 12g/dl, Hct : 35-45%
- Lưu trữ sau 24 giờ: mất yếu tố đông máu (V, VIII)
và chức năng tiểu cầu.
- MTP “tươi” :< 24 giờ sau thu thập.
• Lưu trữ:
- Từ +20
C đến + 60
C
- 21 ngày (CPD), 35 ngày (CPDA-1)
15. Máu Toàn Phần ( whole blood)
• Chỉ định:
- Rất hạn chế
- Mất máu cấp >25% thể tích máu
- Truyền thay máu
• Chống chỉ định:
- Thiếu máu không giảm thể tích máu.
- Không dung nạp huyết tương.
- Dị miễn dịch chống kháng nguyên BC
- BN bị suy tim
• Lưu ý khi truyền :
- Phù hợp ABO, Rhésus
- Không truyền quá 4 giờ
- Không thêm bất cứ thuốc vào trong túi máu
16. MTP- Tai biến
Loại tai
biến
Cấp/ nặng Chậm/ có thể nặng Khác
Miễn dịch - Tai biến tán huyết
cấp
- Phàn ứng qúa mẫn
- Tổn thương phổi
sau truyền máu (
TRALI)
- Tai biến tán huyết
muộn
- Dị miễn dịch chống
KN bạch cầu
- Truyền máu - mảnh
ghép chống ký chủ
- Dị ứng nhẹ/ nổi
mày đay
- XH giảm tiểu cầu
sau truyền máu
- Phản ứng sốt
nóng không do
tán huyết
Không do
miễn
dịch
- Nhiễm khuẩn huyết
- Thuyên tắc khí
- Quá tải tuần hoàn
- Nhiễm siêu vi
- Nhiễm ký sinh trùng
- Ứ sắt
- Hạ HA khi dùng
chung thuốc ức
chế men
chuyển
17. Hồng cầu lắng ( red cell concentrate )
• HCL được điều chế bằng PP ly tâm tách bỏ
huyết tương từ máu toàn phần.
• Tính chất:
- Hct: 0,55-0,70 , Hb: 20g/100ml
- Bạch cầu: 2,5-3x109
/l
< 1,2x109
/l (buffy coat)
• Lưu trữ:
- Như máu toàn phần
- Nếu thêm DD bảo quản (AS): 42 ngày
18. • Chỉ định:
Điều trị thay thế trong hầu hết trường hợp:
- Thiếu máu mãn tính (Hb < 7-10g/dl)
- Mất máu mà không giảm thể tích
- Sử dụng chung với dung dịch tinh thể hay cao phân
tử khi mất máu cấp
• Tai biến:
-Như máu toàn phần, tránh nguy cơ qúa tải, RLCH
và dị ứng protein HT.
- Để tăng tốc độ dòng chảy, có thể thêm NaCl 0,9%
qua bộ truyền chữ Y
Hồng cầu lắng
19. Hồng cầu rửa
• HCR được điều chế bằng PP ly tâm tách bỏ
huyết tương từ máu toàn phần, sau đó rửa HC
bằng dd muối đẳng trương từ 3-5 lần
• Tính chất:
- Phần lớn HT, BC và tiểu cầu bị loại bỏ.
- Lượng HT còn lại tùy PP điều chế.
- Hct tùy theo nhu cầu điều trị lâm sàng .
- Hệ thống kín, vô trùng, nhẹ nhàng tránh vỡ
hồng cầu.
20. Hồng cầu rửa
• Lưu trữ:
- Từ +20
C đến + 60
C.
- Thời gian lưu trữ càng ngắn càng tốt.
- < 6 giờ nếu điều chế ở nhiệt độ phòng.
- < 24 giờ nếu điều chế ở nhiệt độ thấp.
• Chỉ định:
- Bn có kháng thể trong HT (anti-IgA)
- Bn có phản ứng dị ứng nặng với protein huyết
tương sau truyền máu
21. Hồng cầu nghèo bạch cầu
• HC được loại bỏ phần lớn bạch cầu bằng PP buffy
coat, bộ lọc hoặc kết hợp cả hai.
• Tính chất:
- Bạch cầu < 1x106
/ đơn vị (buffy coat)
- Bạch cầu trung bình 0,05x106
/ đơn vị (Buffy coat +
bộ lọc bạch cầu )
• Lưu trữ:
- Như máu toàn phần và hồng cầu lắng.
- Điều chế bằng PP lọc hoặc hệ thống hở: < 24 giờ.
22. Hồng cầu nghèo bạch cầu
• Chỉ định:
- Tương tự hồng cầu lắng.
- BN có kháng thể BC.
- Ngăn ngừa dị miễn dịch kháng nguyên BC
- Giảm nguy cơ lây nhiễm CMV, thay thế máu
CMV (-) để ngăn ngừa truyền CMV.
- Bệnh nhân sốt-nóng không do tán huyết
23. Hồng cầu đông lạnh
• HCĐL được điều chế từ MTP (<7 ngày), được
đông lạnh -800
C < với chất bảo quản đông
lạnh (glycerol).
• Tính chất: Ít bạch cầu, tiểu cầu và protein.
• Lưu trữ:
- Từ -600
C đến -800
C: tủ đông lạnh
- Từ -1400
C đến -1500
C: khí Nitơ lỏng
- Thời gian >10 năm
24. Hồng cầu đông lạnh
• Chỉ định:
- Bn có phenotype nhóm máu hiếm/ Nhiều
kháng thể dị miễn dịch.
- Có thể dùng truyền máu tự thân
• Sử dụng:
- Giải đông
- Rửa loại bỏ glycerol
- < 24 giờ: hệ thống hở , <14 ngày: hệ thống
kín.
25. Tiểu cầu đậm đặc
( Platelet concentrates )
• TCĐĐ được điều chế từ MTP tươi bằng PP ly
tâm (recovered) hoặc trực tiếp từ người cho
bằng máy chiết tách tế bào (apheresis).
• Tính chất:
- Recovered:
+ 45-85x109
TC/đv, thể tích :50-70 ml
+ 0,05-1 x109
BC
+ 0,2-1x109
HC
26. Tiểu cầu được thu thập như thế nào ?
HC và Huyết
tương
Máu toàn phần
Khối tiểu cầu từ một
người cho
Người nhận
Một người cho
Tiểu cầu từ một người cho-tách bằng kỹ thuật Apheresis
GETZ BROS.&Co
29. Tiểu cầu đậm đặc
- Apheresis:
+ 200-800 x109
TC/đv, thể tích= 200-400 ml
+ HC, BC tùy theo máy sử dụng
+ Giảm nguy cơ dị miễn dịch HLA
+ Giảm nguy cơ nhiễm virus
• Lưu trữ:
- Từ +200
C đến + 240
C.
- max= 5 ngày
- Máy lắc liên tục
30. Tiểu cầu đậm đặc
• Chỉ định: Kiểm sốt tình trạng chảy máu hoặc phịng ngừa chảy
máu do giảm số lượng hoặc chất lượng của tiểu cầu .
• Phịng ngừa chảy máu :
• Khi SLTC < 10 -20 x 109
/L ở các bệnh nhân bệnh máu ác tính hoặc tiếp
nhận hĩa trị liệu
• Phẫu thuật nhỏ, SLTC > 50 x 109
/L
• Phẫu thuật lớn, SLTC > 75 x 109
/L
• Đối với phẫu thuật thần kinh và mắt, SLTC > 100 x 109
/L
• Khơng nên đơn thuần dựa vào số lượng tiểu cầu mà cần xem
xét đánh giá tình trạng chảy máu trên lâm sàng.
• Nếu số lượng tiểu cầu thấp < 20 x 109/L mà lâm sàng khơng
hoặc chỉ cĩ xuất huyết dưới da ít , cần cân nhắc việc chỉ định
truyền tiểu cầu
31. Tiểu cầu đậm đặc
• 1 đơn vị tiểu cầu đậm đặc cho 10 kg thể trọng
có thể tăng số lượng tiểu cầu từ 30 -50 x 109/L
( trung bình > 40x109 /L )
• Hiệu quả tiểu cầu được đánh giá khoảng 10
phút đến 1giờ sau truyền .
• Nếu số lượng tiểu cầu không tăng sau truyền
cần phải lưu ý đến các nguyên nhân do sốt,
nhiễm trùng, do tăng tiêu thụ trước khi nghĩ đến
nguyên nhân kháng với truyền tiểu cầu
32. Bạch cầu hạt đậm đặc
• Được điều chế từ một người cho bằng máy
chiết tách tế bào (apheresis).
• Tính chất:
- BC hạt > 10x109
/đv
- Thể tích < 500 ml
• Lưu trữ:
- Sử dụng ngay sau khi điều chế.
- < 24 giờ: +200
C đến + 240
C.
33. Bạch cầu hạt đậm đặc
• Chỉ định:
- Còn nhiều tranh caĩ trong chỉ định.
- Giảm bạch cầu hạt nặng có nhiễm trùng kéo
dài mặc dù được điều trị kháng sinh đầy đủ.
• Cẩn thận khi sử dụng:
- Lẫn nhiều hồng cầu: nên làm crossmatch
- Nên tia xạ trước truyền.
34. Huyết tương tươi đông lạnh
(Fresh Frozen Plasma)
• Điều chế từ máu toàn phần tươi trong 6 giờ sau thu
thập và được đông lạnh , thể tích TB= 200-300ml.
• Tính chất:
- Các yếu tố đông máu.
- Albumine
- Immunoglobuline
- Yếu tố VIII : 70%
• Lưu trữ:
- 3 tháng: -250
C đến - 180
C
- 24 tháng: < -250
C
35. Huyết tương tươi đông lạnh
• Chỉ định sử dụng:
• Thay thế cho thiếu hụt nhiều YT đông máu:
• suy gan
• thiếu Vit. K nặng, qúa liều anti-vitamin K
• rối loạn đông máu do pha loãng máu.
• DIC: fibrinogen < 100 mg/dl.
• TTP: xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối
• Cẩn thận khi sử dụng:
- Không nên dùng để điều chỉnh giảm thể tích khi
không có thiếu yếu tố đông máu.
36. Huyết tương tươi đông lạnh
• Liều lượng : 15ml/kg ( ban đầu)
• Lưu ý khi truyền :
• Nên chọn HT phù hợp nhóm máu ABO.và thử thuận hợp
trứớc truyền
• Sử dụng ngay sau khi giải đông ở +370
C và không nên
đông lạnh lại.
• Sau khi rã đông, nếu không sử dụng có lưu trữ ở t0
2-60
C
trong 6 giờ
• Từ lúc giải đông BN : trong 2 giờ nếu t0
phòng
• Không sử dụng khi túi plastic đựng bị rách sau khi
giải đông ( cân nặng túi trước và sau giải đông)
37. Kết tủa lạnh
( Cryoprecipitated )
• KTL được điều chế từ HT tươi đông lạnh.
• Tính chất:
- yếu tố VIII (>80 đv), Von Willebrand,
Fibrinogen (>150 mg), XIII.
- Thể tích 10-20 ml
• Lưu trữ:
- 3 tháng: -180
C đến - 250
C
- 24 tháng: < -250
C
38. Kết tủa lạnh
• Chỉ định:
- Thiếu yếu tố VIII (Hemophilia A, Von
Willebrand).
- Thiếu nhiều yếu tố đông máu: DIC
- Giảm fibrinogen (số lượng, chất lượng)
• Cẩn thận khi sử dụng:
• Không cần chọn phù hợp nhóm máu ABO.
• Sử dụng ngay sau khi giải đông ở +370
C và không nên
đông lạnh lại.
• Sau khi rã đông, nếu không sử dụng có lưu trữ ở t0
2-60
C
trong 6 giờ
• Từ lúc giải đông BN : trong 2 giờ nếu t0
phòng
39. Yếu tố VIII đậm đặc
( Factor VIII concentrate )
• Được điều chế từ Huyết tương, kết tủa lạnh
hoặc pp tổng hợp (recombinant)
• 1 đv /yếu tố VIII = nồng độ yếu tố VIII /1ml
HT tươi bình thường.
• Thời gian bán hủy 12 giờ.
• Chỉ định: Bệnh hemophilia A
• Liều lượng điều trị tùy thuộc : phòng ngừa,
điều trị, mức độ chảy máu nặng nhẹ, nồng độ
yếu tố VIII ban đầu.
40. Yếu tố VIII đậm đặc
• Cách tính liều lượng yếu tố VIII :
• V máu (ml) = cân nặng (kg)x 70ml/kg
• V huyết tương (ml) = V máu x (1-Hct)
• VIII/đv cần truyền = (VIII mong muốn đv/ml
• VIII bệnh lúc đầu đv/ml)x V huyết tương.
• Ví dụ BN nặng 70kg, [VIII bđ]= 2%, cần nâng lên
50%
• 70 kg x 70 ml = 4900 ml
• 4900 ml x (1-0,4) = 2940 ml
• 2940 ml x (0,5 – 0,02) = 1411 đv yếu tố VIII
• Lượng YTVIII /ngày : 1411x2 lần= 2822 đv
41. Yếu tố IX đậm đặc
• Được điều chế từ huyết tương
• Thời gian bán hủy: 24 giờ
• Chỉ định: Hemophilia B
• Liều lượng điều trị :
- Cách tính liều lượng tương tự yếu tố VIII
- Chỉ truyền 1 lần trong ngày
42. Phức hợp Prothrombin
( Prothrombin Complex Concentrate=PCC)
• Được điều chế từ huyết tương
• Thời gian bán hủy: 24 giờ
• Chỉ định:
• Hemophilia B
• Điều chỉnh thời gian prothombine kéo dài
• Cẩn thận trong điều trị bệnh lý suy gan
• Chống chỉ định:
• DIC
• Nguy cơ huyết khối động -tỉnh mạch
• Liều lượng điều trị :
- Cách tính liều lượng tương tự yếu tố VIII
- Chỉ truyền 1 lần trong ngày
43. Albumin
• Được điều chế từ huyết tương từ nhiều người cho
• Thành phần :
• Albumin 5%, 20%, 25%
• PPF ( plasma protein fraction ) : albumin 5%
• Chỉ định:
• Điều trị thay thế do thiếu hụt albumin : sử dụng albumin 5%
• Điều trị phù kháng lợi tiểu ở BN giảm protein: hội chứng thận hư
và cổ chướng : sử dụng albumin 20% và lợi tiểu
• Chống chỉ định:
• Không sử dụng thay thế cho dd tinh thể. Không chỉ định như điều
trị dinh dưỡng
• Lưu ý: sử dụng albumin 20% có thể là nguyên nhân tăng cấp
tính thể tích trong lòng mạch biến chứng OAP.
• Liều lượng :
• Vp(bn) x ( [albumin đạt – [ albumin] hiện có ) x 2 lần/ ngày
44. Immunoglobulin
• Được điều chế từ huyết tương người bằng kỹ thuật “ cold
ethanol fractionation”
• Thành phần : dung dịch đậm đặc của kháng thể IgG
• Chỉ định:
• Gia tăng miễn dịch để chống nhiễm trùng, virus : Viêm gan B,
bệnh dại, Tetanus, bệnh lý tay chân miệng.
• Bệnh rối lọan miễn dịch : ITP, Guillan-Barré
• Điều trị bệnh suy giảm miễn dịch
• Một số trường hợp chỉ định
• ITP : 0.5gr/kg/ngày x 4 ngày ( TTM)
• Nhiễm trùng nặng, khó kiểm sóat bằng kháng sinh : 0.5 gr/kg/ tuần
x 4 tuần.
• Lưu ý : Phản ứng dị ứng ngay liều đầu
45. Tại sao nên sử dụng thành phần máu ?
• Những mục đích chính của truyền máu:
- Duy trì sự vận chuyển O2
/CO2
- Điều chỉnh rối loạn chảy máu, đông máu
- Điều chỉnh thiếu hụt miễn dịch
• Một sản phẩm đơn độc-Máu toàn phần
không thích hợp cho tất cả mục đích trên:
- Trừ phi BN thiếu nhiều thành phần máu
trong mất máu cấp > 25% hay thay máu ở
trẻ sơ sinh
46. • Điều kiện lưu trữ là lý do chính để sử dụng
thành phần máu:
- Hồng cầu: nhiệt độ lạnh (+20
C đến + 60
C)
- Huyết tương: đông lạnh
- Tiểu cầu: nhiệt độ phòng, lắc liên tục
• BN được chỉ định thành phần máu cần thiết để
điều chỉnh thiếu hụt riêng biệt, tránh truyền
những thành phần dư thừa không cần thiết, đôi
khi có hại.
Tại sao nên sử dụng thành phần máu ?
47. • Điều trị thành phần máu:
• Logic
• Hiệu quả kinh tế
• Đạo đức.
• Hệ thống nhiều túi plastic: điều chế thành phần máu
có chất lượng cao.
• Sản xuất các thành phần máu từ huyết tương: sử dụng
hồng cầu nhiều hơn máu tòan phần.
• Loại bỏ bạch cầu: cải thiện chất lượng thành phần
máu, giảm tính sinh miễn dịch và lây lan
Tại sao nên sử dụng thành phần máu ?
48. NGUYÊN TẮC & AN TOÀN
TRUYỀN MÁU
• NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU
• PHƯƠNG THỨC AN TOÀN TRUYỀN MÁU
49. NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU
• Chắc chắn có chỉ định truyền máu
• Truyền máu cùng nhóm theo nguyên tắc
• Nhóm máu nào truyền cho nhóm đó
• Khi truyền khác nhóm :
• Truyền HCL
• Khác biệt 1 kháng nguyên : Ví dụ : AB
• Trường hợp truyền máu khẩn cấp : truyền
HCL, nhóm máu O
50. AN TOÀN TRUYỀN MÁU
• An toàn về miễn dịch :
• Hồng cầu :
• HC người cho sống bình thường trong người
nhận
• HC người cho không kích thích MD của người
nhận
• Phù hợp KN HLA
• Phù hợp KN TC
• Phù hợp Protein Huyết tương
• Chứng nghiệm phù hợp
• Truyền theo phenotype hồng cầu
51. • An toàn không lây lan :
• Virus : Viêm gan B, viêm gan C, HIV, HTLV-1,CMV
• Vikhuẩn : Gram (-), Gram (+)
• Nấm : Candida, Aspergillus..
• Ký sinh trùng : Sốt rét, Giun chỉ…
• Giải pháp :
• Kiểm tra trước lấy máu
• Kiểm tra định kỳ
• Hiến máu tình nguyện
AN TOÀN TRUYỀN MÁU