SlideShare a Scribd company logo
1 of 11
Download to read offline
27
SỎI NIỆU
Mục tiêu bài giảng:
-Nắm được cấu trúc và sinh bệnh học cuả sỏi niệu.
-Phân loại sỏi niệu.
-Các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng sỏi niệu.
-Các biến chứng sỏi niệu.
I. ĐẠI CƢƠNG
- Sỏi niệu là mộ trong những bệnh thường gặp ở hệ niệu với xuất độ ở phái nam
nhiều hơn nữ và hiếm thấy ở trẻ em.
- Khi sỏi không gây bế tắc, hệ niệu thường không bị tổn thương và không có triệu
chứng trầm trọng và gây tổn thương chức năng thận. Trong quá trình tiến triển, sỏi
niệu lúc đầu không bế tắc nhưng có thể gây biến chứng này sau đó.
- Sỏi niệu rất dễ tái phát sau điều trị nên phải cần tìm nguyên nhân sinh sỏi ngay
lần đầu tiên để có thể phòng ngừa sự tái phát và tổn thương thận.
II. CẤU TRÚC VÀ SINH BỆNH HỌC
A. CẤU TRÚC :
 Sỏi niệu không phải chỉ được tạo nên bởi sự kết tinh đơn thuần của các tinh
thể vô cơ như một khối đá thiên nhiên.
 Sỏi niệu gồm một chất nền căn bản trong đó chức đầy các tinh thể, vật lạ,
các mảnh, xác tế bào chết ngay cả vi trùng. Trong phần lớn các loại sỏi, các tinh thể
sắp xếp thành những vòng đồng tâm giống như hình ảnh cắt ngang một thân cây mà
cấu trúc nhân sỏi không nhất thiết phải có cùng cấu tạo giống như lớp ngoài. Tuy
nhiên chúng ta không thể dựa trên số vòng này để tính tuổi của sỏi như người ta có thể
tính được tuổi của cây dựa trên các vòng ấy.
 Hiện nay, người ta biết nhiều về sinh học của các tinh thể trong nước tiểu
hơn là chất nền căn bản nhưng cần nhớ rằng chất nền cũng giữ vai trò rất quan trọng
trong nguyên nhân sinh sỏi.
B. SINH BỆNH HỌC
28
Tất cả các nguyên nhân gây nên sự hình thành sỏi vẫn chưa biết rõ và thường
có nhiều yếu tố phối hợp để tạo sỏi.
Trong hơn 90% các trường hợp sỏi chứa Calcium kết hợp với Oxalate hay
Phosphate, số còn lại gồm sỏi Urate hay Cystine.
1. Sự gia tăng bài tiết các chất hòa tan vào nƣớc tiểu:
a/- Calcium : bình thường với chế độ ăn ít Calci, lượng Calci bài tiết vào nước
tiểu khoảng 100-175mg/24giờ. Thực phẩm chứa nhiều Calci là : sữa, fromage. Các
nguyên nhân làm tăng Calci niệu gồm :
 Dùng nhiều thực phẩm chứa nhiều Calci.
 Nằm bất động lâu ngày.
 Các bệnh ảnh hưởng đến hệ xương : cường tuyền cận giáp ung thư di
căn xương, u tuỷ...
 Dùng nhiều Vitamine D : gây tăng hấp thu Calci từ ruột do đó Calci
niệu tăng.
 Một số bệnh lý nội khoa thận.
 Tiểu Calci vô căn với Calci máu bình thường.
B/- Oxalat : Ít nhat 50% sỏi niệu có cấu trúc là Calcium Oxalat. Thực phẩm
chứa nhiều Oxalat là ngũ cốc, cà chua..vv. Tuy nhiên, hạn chế các loại này ít ảnh
hưởng đến việc phòng ngùa sỏi Oxalat vì nội sinh là nguồn gốc chính sinh ra sỏi
Oxalat đặc biệt trong một số bệnh di truyền có khiếm khuyết trong chuyển hoá acid
Glyoxylic, bệnh kém hấp thu, phẫu thuật cắt bỏ quá nhiều ruột...
c/- Cystine : Tiểu Cystine do rối loạn di truyền, sỏi này rất hiếm.
D/- Acid Urique : có ba điều kiện thuận lợi để tạo sỏi Urate :
 Tăng acid urique niệu : do dùng nhiều thực phẩm chứa chất sinh
acid urique như tôm, cua... hoặc trong trường hợp hoá trị liệu một số bệnh
như bệnh bạch cầu, bệnh tăng hồng cầu.
 Nước tiểu toan hoá.
 Lưu lượng nước tiểu giảm.
E/- Silicon Dioxyde : hiếm gặp, do sử dụng lâu ngày chất Magnésium
Trisilicat để điều trị loét dạ dày tá tràng.
2. Các thay đổi về lý tính :
29
 Giảm lưu lượng nước tiểu do uống ít nước, sốt, khí hậu nóng, ói mửa, tiêu
chảy, những việc làm nặng nhọc.... làm cho nồng độ các loại muối và các chất hữu cơ
gia tăng.
 pH nước tiểu : bình thường pH nước tiểu là 5,85. pH này bị ảnh hưởng bởi
thức ăn và bị thay đổi khi dùng các chất acid hay kiềm. Các loại vi khuẩn phân huỷ
urée tạo ra Amoniac khiến nước tiểu trở nên kiềm mạnh (pH=7,5).
 Các muối vô cơ kém hoà tan trong môi trường kiềm (Cacium Phosphate ở
pH = 7,5).
 Chất Colloid nước tiểu : Theo một số tác giả chất này giúp cho các muối vô
cơ kết dính nhau khi nồng độ của chúng quá bão hoà.
 Nước tiểu tốt (Good Urine) và nước tiểu xấu (Evil Urine). Howard nhận
thấy có một số loại nước tiểu giúp cho sự hình thành sỏi song có môt số khác lại ngăn
cản sự tạo sỏi. Tuy nhiên Evil Urine có thể trở thành Good Urine nếu cho Phosphate
3-6g/ngày. Aluminum Hydroxyde hấp thụ phosphate trong ruột nên bị chống chỉ định
nếu muốn phòng ngừa sự tạo sỏi Calcium.
3/- Ổ -Nhân - Lõi (nidus,nucleus, core) : từ những nơi này sự kết tủa xảy
ra. Randall thấy rằng các mảng Calci hoá (Randall’s plaques) thường thấy ở vùng nhú
thận và nghĩ rằng chúng tạo nên từ sự tổn thương các tế bào của ống thu thập do
nhiễm trùng ở nơi nào đó . Ong giả thuyết rằng khi niêm mạc phủ trên các mảng này
bị lở loét, lớp Calci khi đó sẽ tạo thành một nhân giúp cho các chất không hoà tan của
nước tiểu dính vào đó. Các vật thể khác có thể đóng vai trò nhân sinh sỏi gồm cục
máu, xác tế bào thượng bì thận, vi khuẩn, tế bào mủ, vật lạ trong hệ niệu...
Do vậy, cần phân chất toàn thể cục sỏi vì thành phần hoá học của lớp ngoài có
thể khác nhân sỏi ở trong, là yếu tố quan trọng tạo sỏi.
4/- Bế tắc :
 Bất thường cơ thể học hệ niệu bẩm sinh hay mắc phải, gây tồn đọng nước
tiểu thuận lợi cho các nguy cơ tạo sỏi.
 Sỏi tạo ra do nguyên nhân này hoặc nguyên nhân số 3 : sỏi cơ quan. Còn sỏi
do hai nguyên nhân đầu gọi là sỏi cơ thể vì không có bất thường hay vật lạ nào được
tìm thấy trên hệ niệu.
III. PHÂN LOẠI :
30
1. Theo thành phần hoá học :
a/- Calcium Phosphate : có màu vàng hay nâu, có thể tạo nên những khối sỏi
lớn như san hô. Có độ cản tia X mạnh nên thấy được trên phim bụng không sửa soạn.
b/- Magnésium Ammonium Phosphate : nguyên nhân thường do nhiễm trùng
niệu, thường tạo sỏi san hô có màu vàng và hơi bở, thấy được trên Rx nhưng độ cản
tia kém hơn.
c/- Calcium Oxalate : thường gặp nhất, nhỏ gồ ghề thấy được trên Rx không
sửa soạn.
d/- Cystine : sỏi trơn láng, có nhiều cục và ớ cả hai thận đôi khi tạo sỏi san hô,
cho hình ảnh cản quang đồng nhất có dạng tròn trơn láng.
e/- Urate : có thể kết tủa trong chủ mô thận, không cản quang nên không thấy
được trên phim bụng không sửa soạn. Trên UIV cho hình ảnh một bóng đen, hình ảnh
khuyết nằm ở đài bể thận.
2. Theo vị trí :
a/- Sỏi bế thận : thường do sỏi được tạo nên trong đài thận và rớt vào bể thận
nhưng không xuống được niệu quản có thể gây cơn đau bão thận và nếu nước tiểu
nhiễm trùng có thể gây các biến chứng trầm trọng với nhiễm trùng huyết.
b/- Sỏi niệu quản : “The little dogs make the most noise “. Thường gây cơn
đau bão thận với đặc điểm : cơn đau xuất hiện đột ngột sau một vận động thể hình,
cường độ đau tăng nhanh và kịch phát buộc bệnh nhân lăn lộn, vặn mình hòng tìm tư
thế giảm đau, thường có các rối loạn tiêu hoá đi kèm như : chướng bụng, liệt ruột, ói
mửa, táo bón, không đánh hơi được có thể làm chẩn đoán lẩm với tắc ruột nhưng đôi
khi có tiêu chảy. Trong cơn đau, bệnh nhân cũng thường có cảm giác bí tiểu, khó đi
tiểu, tiểu nhiều lần, lượng ít, tiểu rát buốt, nước tiểu có máu vi thể hay đại thể.
31
Hình 1: sỏi niệu quản P bế tắt gây thận và niệu quản trên ứ nước
c/- Sỏi bọng đái : thường thứ phát do sỏi từ thận, niệu quản rớt xuống hoặc do
có bế tắc vùng cố bọng đái, niệu đạo thường gặp ở người nam lớn tuổi, ít gặp ở nữ. Có
thể gây tiểu buốt, rát, nhiều lần, nước tiểu có máu hoặc gây bí tiểu tư thế : đứng không
tiểu được, nằm tiểu được.
IV. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
A. LÂM SÀNG :
1. Triệu chứng :
Bệnh sử gồm lượng nước uống ,thói quen dinh dưỡng, thuốc sử dụng, giai đoạn
bất động trong quá khứ, các bệnh khác, tiền sử sỏi gia đình, cá nhân.
Khi sỏi không di động hoặc dính vào chủ mô hoặc sỏi san hô thì thường không
có hoặc có ít triệu chứng dù có nhiễm trùng.
Khi sỏi tự do và gây bế tắc cấp tính đài bể thận và niệu quản có thể gây cơn đau
bão thân như mô tả ở trên hoặc chỉ gây tức nặng vùng hông tương ứng với bên có sỏi
nếu sỏi không gây bế tắc hoàn toàn.
Nhƣng nguy hiểm nhất là sỏi im lặng : Sỏi bế tắc hai bên hoặc trên thận độc
nhất nhưng không có triệu chứng, chỉ được phát hiện ở giai đoạn muộn khi đã bị
nhiễm trùng nặng tàn phá cả hai thận hoặc thận teo hai bên khiến chức năng thận tổn
thương vĩnh viễn, không thể phục hồi dù cho có can thiệp lấy sỏi giải phóng bế tắc.
2. Dấu hiệu :
32
 Thăm khám vùng hông lưng có thể gây đau hay không. Khi thận chướng
nước nặng, lâu ngày có thể nhìn, sờ hoặc cảm nhận được khi thăm khám. Phản ứng
gồng cứng hoặc phản ứng dội khi có nhiễm trùng cấp tính.
 Chướng bụng và liệt ruột trong trường hợp có cơn đau bão Thận.
 Nói chung, qua khám lâm sàng không thể kết luận chính xác bệnh nhân có
sỏi hay không mà phải dựa vào cận lâm sàng để xác định.
B. CẬN LÂM SÀNG :
1. Máu :
 Bạch cầu tăng khi có đau hoặc nhiễm trùng.
 Thiếu máu nếu chức năng thận giảm.
2. Nƣớc tiểu :
 Có thể có máu, đạm, tế bào mủ hay vi trùng.
 Nếu pH >7,6 : nhiễm khuẩn loại phân hủy uré (như Proteus) vì thận
không thể tạo nước tiểu kiềm như vậy, sỏi trong trường hợp này thường là loại
Magnésium Ammonium Phosphate.
 Nếu pH luôn luôn là 6,5 : nguyên nhân là toan hoá máu do bệnh ống thận
(Renal tubular acidosis).
 pH luôn luôn thấp dễ tạo sỏi Urate.
 Sự hiện diện nếu có của các tinh thể nói lên thành phần hoá học của sỏi.
3. Sinh hoá máu :
Cần đo nồng độ trong máu của các chất có trong thành phần hoá học của sỏi để
có thể tìm ra nguyên nhân nội khoa sinh sỏi và điều trị tận gốc bệnh sỏi. Chẳng hạn
Calci máu thường tăng trong các bệnh cường tuyến cận giáp, bệnh huỷ xương, các
loại ung thư lan toả như K vú, K phổi, bệnh bạch cầu. Song song, nếu Clor >102mEq/l
sẽ nghĩ tới nguyên nhân cường tuyến cận giáp và dưới 102mEq/l là do các bệnh khác.
4. Siêu âm :
Chỉ giúp thăm dò và hướng chẩn đoán, không thể xác định, có thể thấy hình
ảnh cản âm với bóng lưng, trường hợp sỏi gây bế tắc có thể thấy hình ảnh chướng
nước hệ đài bể thận và niệu quản tuỳ theo vị trí sỏi. Hình ảnh chướng nước độ I, II với
kích thước thận lớn hơn bình thường , phân biệt tuỷ vỏ tốt, rõ, cho biết tiên lượng tốt,
chức năng thận sẽ phục hồi (nếu nước tiểu không bị nhiễm trùng) sau khi giải phóng
33
bế tắc. Còn chướng nước độ III, hoặc IV hoặc kích thước thận nhỏ hơn bình thường
thì chức năng thận sẽ không hồi phục hoặc hồi phục rất ít sau giải phóng bế tắc. Độ
phân biệt tuỷ - vỏ cũng quan trọng trong tiên lượng : phân biệt tuỷ - vỏ rõ thì tiên
lượng tốt, mất phân biệt tuỷ - vỏ thì tiên lượng xấu.
5. X-quang :
Ít nhất 90% sỏi niệu quản cản quang nên đều thấy được trên phim bụng không
sửa soạn trừ khi sỏi quá nhỏ hoặc ở vị trí trùng lắp trên xương. Cần phân biệt với hình
ảnh hoá vôi hạch mạc treo, hoá vôi các tĩnh mạch vùng chậu, sỏi đường mật, thuốc
chưa tan trong hệ tiêu hoá hoặc hình ảnh xương răng trong bướu quái buồng trứng.
Với phim đúng kỹ thuật có thể qua độ cản quang và các hình ảnh đặ trưng của
sỏi mà đoán được thành phần hoá học của chúng. Ngoài ra, ta cũng có thể thấy được
những hình ảnh bệnh lý của hệ xương là nguyên nhân sinh sỏi.
6. UIV :
KUB UIV
Hình 2: Sạn san hô thận P
Không thể thiếu dù cho đã thấy được sỏi qua siêu âm và phim bụng không sửa
soạn. Giúp định vị sỏi, đánh giá chức năng cả hai thận, biến chứng của sỏi trên hệ
niệu, các bệnh lý hệ niệu kết hợp có thể là nguyên nhân sinh sỏi và giúp chẩn đoán các
loại sỏi không cản quang. Nếu chức năng thận đã giảm, có thể phải dùng liều cản
quang cao, chụp các phim chậm hoặc đôi khi phải chụp niệu quản - bể thận ngược
chieu.
7. Soi bọng đái :
34
Giúp phát hiện sỏi trong bọng đái và các bệnh kết hợp ở bọng đái, cổ bọng đái,
niệu đạo.
8. Bệnh nhân : có tiền sử tiểu sỏi, nếu có sỏi cần được phân chất để từ đó có thể
tìm ra nguyên nhân sinh sỏi và phân biệt giữa sỏi nguyên phát (sỏi cơ thể) và sỏi thứ
phát (sỏi cơ quan).
V. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT :
1. Cơn đau bão thận có thể gây ra do :
 Sỏi.
 Bướu thận với tiểu máu.
 Viêm thận ngược chiều cấp.
 Lao thận : có thể gây đau và gây biến chứng sỏi trong 10% các trường hợp.
 Hoại tử nhú thận : các mảnh nhú thận hoại tử có thể bị Calci hoá ở ngoại vi
và tạo hình ảnh giống sỏi Urate được bọc vỏ Calci thấy trên X quang.
 Nhồi máu thận ...
2. Cần phân biệt cơn đau bão thận với :
 Viêm ruột thừa cấp.
 Cơn đau do loét dạ dày tá tràng.
 Cơn đau quặn mật.
 Viêm tuỵ cấp.
 Thai ngoài tử cung.
 Tắc ruột, bán tắc ruột.
 Đau lưng do cột sống hay phần mềm ở lưng.
 Bệnh đại tràng co thắt.
V. BIẾN CHỨNG :
 Sự hiện diện của sỏi làm giảm sức đề kháng với sự xâm nhập của vi khuẩn
nhất là khi sỏi gây bế tắc có thể biến chứng thận hoá mủ với chủ mô thận bị phá huỷ
hoàn toàn, mất hết chức năng chỉ còn là một túi mủ chứa sỏi.
 Sỏi bế tắc khi tiến triển, dù không bị nhiễm trùng cũng vẫn có thể gây huỷ
hoại và mất hoàn toàn chức năng thận.
 Đôi khi K dạng biểu mô bể thận nơi vị trí của sỏi với biến chứng nhiễm
trùng.
35
VI. ĐIỀU TRỊ
1. Điều trị bảo tồn :
a/- Theo kinh điển, không có chỉ định phẫu thuật hay thủ thuật trong các trường
hợp :
 Sỏi nhỏ, không tiến triển, không gây biến chứng đau, đái máu,
nhiễm trùng hay bế tắc.
 Mảng Randall : nếu nó còn nằm dưới niêm mạc.
 Sỏi san hô ở người lớn tuổi có ít hoặc không có triệu chứng.
 Toan hoá máu do bệnh ống thận.
b/- Điều trị tích cực nhiễm trùng nhất là trong trường hợp do vi khuẩn phân huỷ
urée.
c/- Làm tan sỏi bằng các dược chất tương ứng có tác dụng thay đổi pH nước
tiểu hoặc làm tan sỏi trực tiếp. Phương pháp này đặc biệt hiệu nghiệm trong sỏi Urate.
2. Phẫu thuật tán sỏi :
Phẫu thuật mổ mở ngày càng chiếm vị trí khiêm tốn trong điều trị sỏi ở các
nước tiên tiến. Ở đây phần lớn sỏi được điều trị bằng lấy sỏi qua da, tán sỏi trong và
ngoài cơ thể. Nhưng ở nước ta, phương tiện kỹ thuật còn giới hạn nên mổ mở vẫn còn
chiếm vị trí khá quan trọng trong điều trị sỏi.
a/- Phẫu thuật bằng mổ mở hay lấy sỏi qua da (Lithotritie percutannée)
được chỉ định khi : sỏi có biến chứng tắc nghẽn, đau, đe doạ, tổn thương chức năng
thận gây nhiễm trùng, tiểu máu nặng, sỏi san hô, sỏi trên thận độc nhất hoặc sỏi gây
bế tắc hai thận, đe doạ suy yhận. Sỏi thứ phát tạo nên do có tổn thương cơ thể học thụ
đắc hay bẩm sinh của hệ niệu chỉ được điều trị bằng mổ hở, sỏi đã tán ngoài cơ thể
thất bại.
b/- Tán sỏi :
Trong cơ thể (Intracorporeal Lithotripsy) : được chỉ định trong hầu hết các
trường hợp sỏi niệu quản hoặc sỏi bọng đái từ thận, niệu quản rớt xuống, không do bế
tắc cổ bọng đái niệu đạo.
Ngoài cơ thể (Extracorporeal Lithotripsy - ESWL) : đuợc chỉ định khi :
 Kích thước sỏi dưới 2 cm.
 Không có biến chứng nhiễm trùng.
36
 Không có bệnh kết hợp ở hệ niệu.
 Không có bất thường cơ thể học ở hệ niệu.
 Không có các chống chỉ định toàn thân như béo phì ...
Với sự hiệu nghiệm, an toàn và nhẹ nhàng của phương pháp, ESWL ngày nay
được ứng dụng khá rộng rãi để điều trị cả các trường hợp sỏi nhỏ, không gây biến
chứng nào và chỉ được phát hiện tình cờ.
Ngoài ra, đôi khi phải phối hợp hai hay nhiều phương pháp điều trị trên với
nhau.
VII. PHÒNG NGỪA
 Quan trọng nhất là uống nhiều nước.
 Cứ ăn nếu thấy có sự quan hệ rõ rệt giữa sỏi và thói quen dinh dưỡng.
 Tránh bất động lâu ngày.
 Điều trị đúng mức và tận căn các nhiễm trùng niệu.
 Điều trị các bế tắc, ứ đọng hay bất thường đường tiểu.
VIII. TIÊN LƢỢNG
Tỷ lệ tái phát khá cao nên bệnh nhân sỏi niệu cần được theo dõi cẩn thận, nguy
hiểm thật sự của sỏi niệu không phải là đau mà chính là sự huỷ hoại thận do bế tắc và
nhiễm trùng.
Câu hỏi gợi ý:
1. Nêu cơ chế bệnh sinh cuả sỏi niệu?
2. Phân loại sỏi niệu?
3. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng sỏi niệu?
4. Các biến chứng sỏi niệu?
37

More Related Content

What's hot

Hướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinh
Hướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinhHướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinh
Hướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinhdangphucduc
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANSoM
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhBs. Nhữ Thu Hà
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPSoM
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGSoM
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNSoM
 
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁUĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁUSoM
 
Sỏi đường mật
Sỏi đường mậtSỏi đường mật
Sỏi đường mậtHùng Lê
 
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨSoM
 
Tiep can roi loan di tieu
Tiep can roi loan di tieuTiep can roi loan di tieu
Tiep can roi loan di tieuVân Thanh
 
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SỎI HỆ TIẾT NIỆU
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SỎI HỆ TIẾT NIỆUCẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SỎI HỆ TIẾT NIỆU
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SỎI HỆ TIẾT NIỆUBs Đặng Phước Đạt
 
Chấn thương thận
Chấn thương thậnChấn thương thận
Chấn thương thậntrongthao
 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOSoM
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUSoM
 
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUCHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUSoM
 
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPKHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPSoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGSoM
 
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóaBài giảng Xuất huyết tiêu hóa
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóatrongnghia2692
 

What's hot (20)

Hướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinh
Hướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinhHướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinh
Hướng dẫn khám - làm bệnh án thần kinh
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸN
 
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁUĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
 
Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em
 
Sỏi đường mật
Sỏi đường mậtSỏi đường mật
Sỏi đường mật
 
CT Chấn thương sọ não
CT Chấn thương sọ nãoCT Chấn thương sọ não
CT Chấn thương sọ não
 
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨ
 
Tiep can roi loan di tieu
Tiep can roi loan di tieuTiep can roi loan di tieu
Tiep can roi loan di tieu
 
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SỎI HỆ TIẾT NIỆU
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SỎI HỆ TIẾT NIỆUCẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SỎI HỆ TIẾT NIỆU
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SỎI HỆ TIẾT NIỆU
 
Chấn thương thận
Chấn thương thậnChấn thương thận
Chấn thương thận
 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃOCHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆU
 
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆUCHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
CHẤN THƯƠNG HỆ TIẾT NIỆU
 
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁPKHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
 
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóaBài giảng Xuất huyết tiêu hóa
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

SỎI NIỆU DR HOÀNG

  • 1. 27 SỎI NIỆU Mục tiêu bài giảng: -Nắm được cấu trúc và sinh bệnh học cuả sỏi niệu. -Phân loại sỏi niệu. -Các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng sỏi niệu. -Các biến chứng sỏi niệu. I. ĐẠI CƢƠNG - Sỏi niệu là mộ trong những bệnh thường gặp ở hệ niệu với xuất độ ở phái nam nhiều hơn nữ và hiếm thấy ở trẻ em. - Khi sỏi không gây bế tắc, hệ niệu thường không bị tổn thương và không có triệu chứng trầm trọng và gây tổn thương chức năng thận. Trong quá trình tiến triển, sỏi niệu lúc đầu không bế tắc nhưng có thể gây biến chứng này sau đó. - Sỏi niệu rất dễ tái phát sau điều trị nên phải cần tìm nguyên nhân sinh sỏi ngay lần đầu tiên để có thể phòng ngừa sự tái phát và tổn thương thận. II. CẤU TRÚC VÀ SINH BỆNH HỌC A. CẤU TRÚC :  Sỏi niệu không phải chỉ được tạo nên bởi sự kết tinh đơn thuần của các tinh thể vô cơ như một khối đá thiên nhiên.  Sỏi niệu gồm một chất nền căn bản trong đó chức đầy các tinh thể, vật lạ, các mảnh, xác tế bào chết ngay cả vi trùng. Trong phần lớn các loại sỏi, các tinh thể sắp xếp thành những vòng đồng tâm giống như hình ảnh cắt ngang một thân cây mà cấu trúc nhân sỏi không nhất thiết phải có cùng cấu tạo giống như lớp ngoài. Tuy nhiên chúng ta không thể dựa trên số vòng này để tính tuổi của sỏi như người ta có thể tính được tuổi của cây dựa trên các vòng ấy.  Hiện nay, người ta biết nhiều về sinh học của các tinh thể trong nước tiểu hơn là chất nền căn bản nhưng cần nhớ rằng chất nền cũng giữ vai trò rất quan trọng trong nguyên nhân sinh sỏi. B. SINH BỆNH HỌC
  • 2. 28 Tất cả các nguyên nhân gây nên sự hình thành sỏi vẫn chưa biết rõ và thường có nhiều yếu tố phối hợp để tạo sỏi. Trong hơn 90% các trường hợp sỏi chứa Calcium kết hợp với Oxalate hay Phosphate, số còn lại gồm sỏi Urate hay Cystine. 1. Sự gia tăng bài tiết các chất hòa tan vào nƣớc tiểu: a/- Calcium : bình thường với chế độ ăn ít Calci, lượng Calci bài tiết vào nước tiểu khoảng 100-175mg/24giờ. Thực phẩm chứa nhiều Calci là : sữa, fromage. Các nguyên nhân làm tăng Calci niệu gồm :  Dùng nhiều thực phẩm chứa nhiều Calci.  Nằm bất động lâu ngày.  Các bệnh ảnh hưởng đến hệ xương : cường tuyền cận giáp ung thư di căn xương, u tuỷ...  Dùng nhiều Vitamine D : gây tăng hấp thu Calci từ ruột do đó Calci niệu tăng.  Một số bệnh lý nội khoa thận.  Tiểu Calci vô căn với Calci máu bình thường. B/- Oxalat : Ít nhat 50% sỏi niệu có cấu trúc là Calcium Oxalat. Thực phẩm chứa nhiều Oxalat là ngũ cốc, cà chua..vv. Tuy nhiên, hạn chế các loại này ít ảnh hưởng đến việc phòng ngùa sỏi Oxalat vì nội sinh là nguồn gốc chính sinh ra sỏi Oxalat đặc biệt trong một số bệnh di truyền có khiếm khuyết trong chuyển hoá acid Glyoxylic, bệnh kém hấp thu, phẫu thuật cắt bỏ quá nhiều ruột... c/- Cystine : Tiểu Cystine do rối loạn di truyền, sỏi này rất hiếm. D/- Acid Urique : có ba điều kiện thuận lợi để tạo sỏi Urate :  Tăng acid urique niệu : do dùng nhiều thực phẩm chứa chất sinh acid urique như tôm, cua... hoặc trong trường hợp hoá trị liệu một số bệnh như bệnh bạch cầu, bệnh tăng hồng cầu.  Nước tiểu toan hoá.  Lưu lượng nước tiểu giảm. E/- Silicon Dioxyde : hiếm gặp, do sử dụng lâu ngày chất Magnésium Trisilicat để điều trị loét dạ dày tá tràng. 2. Các thay đổi về lý tính :
  • 3. 29  Giảm lưu lượng nước tiểu do uống ít nước, sốt, khí hậu nóng, ói mửa, tiêu chảy, những việc làm nặng nhọc.... làm cho nồng độ các loại muối và các chất hữu cơ gia tăng.  pH nước tiểu : bình thường pH nước tiểu là 5,85. pH này bị ảnh hưởng bởi thức ăn và bị thay đổi khi dùng các chất acid hay kiềm. Các loại vi khuẩn phân huỷ urée tạo ra Amoniac khiến nước tiểu trở nên kiềm mạnh (pH=7,5).  Các muối vô cơ kém hoà tan trong môi trường kiềm (Cacium Phosphate ở pH = 7,5).  Chất Colloid nước tiểu : Theo một số tác giả chất này giúp cho các muối vô cơ kết dính nhau khi nồng độ của chúng quá bão hoà.  Nước tiểu tốt (Good Urine) và nước tiểu xấu (Evil Urine). Howard nhận thấy có một số loại nước tiểu giúp cho sự hình thành sỏi song có môt số khác lại ngăn cản sự tạo sỏi. Tuy nhiên Evil Urine có thể trở thành Good Urine nếu cho Phosphate 3-6g/ngày. Aluminum Hydroxyde hấp thụ phosphate trong ruột nên bị chống chỉ định nếu muốn phòng ngừa sự tạo sỏi Calcium. 3/- Ổ -Nhân - Lõi (nidus,nucleus, core) : từ những nơi này sự kết tủa xảy ra. Randall thấy rằng các mảng Calci hoá (Randall’s plaques) thường thấy ở vùng nhú thận và nghĩ rằng chúng tạo nên từ sự tổn thương các tế bào của ống thu thập do nhiễm trùng ở nơi nào đó . Ong giả thuyết rằng khi niêm mạc phủ trên các mảng này bị lở loét, lớp Calci khi đó sẽ tạo thành một nhân giúp cho các chất không hoà tan của nước tiểu dính vào đó. Các vật thể khác có thể đóng vai trò nhân sinh sỏi gồm cục máu, xác tế bào thượng bì thận, vi khuẩn, tế bào mủ, vật lạ trong hệ niệu... Do vậy, cần phân chất toàn thể cục sỏi vì thành phần hoá học của lớp ngoài có thể khác nhân sỏi ở trong, là yếu tố quan trọng tạo sỏi. 4/- Bế tắc :  Bất thường cơ thể học hệ niệu bẩm sinh hay mắc phải, gây tồn đọng nước tiểu thuận lợi cho các nguy cơ tạo sỏi.  Sỏi tạo ra do nguyên nhân này hoặc nguyên nhân số 3 : sỏi cơ quan. Còn sỏi do hai nguyên nhân đầu gọi là sỏi cơ thể vì không có bất thường hay vật lạ nào được tìm thấy trên hệ niệu. III. PHÂN LOẠI :
  • 4. 30 1. Theo thành phần hoá học : a/- Calcium Phosphate : có màu vàng hay nâu, có thể tạo nên những khối sỏi lớn như san hô. Có độ cản tia X mạnh nên thấy được trên phim bụng không sửa soạn. b/- Magnésium Ammonium Phosphate : nguyên nhân thường do nhiễm trùng niệu, thường tạo sỏi san hô có màu vàng và hơi bở, thấy được trên Rx nhưng độ cản tia kém hơn. c/- Calcium Oxalate : thường gặp nhất, nhỏ gồ ghề thấy được trên Rx không sửa soạn. d/- Cystine : sỏi trơn láng, có nhiều cục và ớ cả hai thận đôi khi tạo sỏi san hô, cho hình ảnh cản quang đồng nhất có dạng tròn trơn láng. e/- Urate : có thể kết tủa trong chủ mô thận, không cản quang nên không thấy được trên phim bụng không sửa soạn. Trên UIV cho hình ảnh một bóng đen, hình ảnh khuyết nằm ở đài bể thận. 2. Theo vị trí : a/- Sỏi bế thận : thường do sỏi được tạo nên trong đài thận và rớt vào bể thận nhưng không xuống được niệu quản có thể gây cơn đau bão thận và nếu nước tiểu nhiễm trùng có thể gây các biến chứng trầm trọng với nhiễm trùng huyết. b/- Sỏi niệu quản : “The little dogs make the most noise “. Thường gây cơn đau bão thận với đặc điểm : cơn đau xuất hiện đột ngột sau một vận động thể hình, cường độ đau tăng nhanh và kịch phát buộc bệnh nhân lăn lộn, vặn mình hòng tìm tư thế giảm đau, thường có các rối loạn tiêu hoá đi kèm như : chướng bụng, liệt ruột, ói mửa, táo bón, không đánh hơi được có thể làm chẩn đoán lẩm với tắc ruột nhưng đôi khi có tiêu chảy. Trong cơn đau, bệnh nhân cũng thường có cảm giác bí tiểu, khó đi tiểu, tiểu nhiều lần, lượng ít, tiểu rát buốt, nước tiểu có máu vi thể hay đại thể.
  • 5. 31 Hình 1: sỏi niệu quản P bế tắt gây thận và niệu quản trên ứ nước c/- Sỏi bọng đái : thường thứ phát do sỏi từ thận, niệu quản rớt xuống hoặc do có bế tắc vùng cố bọng đái, niệu đạo thường gặp ở người nam lớn tuổi, ít gặp ở nữ. Có thể gây tiểu buốt, rát, nhiều lần, nước tiểu có máu hoặc gây bí tiểu tư thế : đứng không tiểu được, nằm tiểu được. IV. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG A. LÂM SÀNG : 1. Triệu chứng : Bệnh sử gồm lượng nước uống ,thói quen dinh dưỡng, thuốc sử dụng, giai đoạn bất động trong quá khứ, các bệnh khác, tiền sử sỏi gia đình, cá nhân. Khi sỏi không di động hoặc dính vào chủ mô hoặc sỏi san hô thì thường không có hoặc có ít triệu chứng dù có nhiễm trùng. Khi sỏi tự do và gây bế tắc cấp tính đài bể thận và niệu quản có thể gây cơn đau bão thân như mô tả ở trên hoặc chỉ gây tức nặng vùng hông tương ứng với bên có sỏi nếu sỏi không gây bế tắc hoàn toàn. Nhƣng nguy hiểm nhất là sỏi im lặng : Sỏi bế tắc hai bên hoặc trên thận độc nhất nhưng không có triệu chứng, chỉ được phát hiện ở giai đoạn muộn khi đã bị nhiễm trùng nặng tàn phá cả hai thận hoặc thận teo hai bên khiến chức năng thận tổn thương vĩnh viễn, không thể phục hồi dù cho có can thiệp lấy sỏi giải phóng bế tắc. 2. Dấu hiệu :
  • 6. 32  Thăm khám vùng hông lưng có thể gây đau hay không. Khi thận chướng nước nặng, lâu ngày có thể nhìn, sờ hoặc cảm nhận được khi thăm khám. Phản ứng gồng cứng hoặc phản ứng dội khi có nhiễm trùng cấp tính.  Chướng bụng và liệt ruột trong trường hợp có cơn đau bão Thận.  Nói chung, qua khám lâm sàng không thể kết luận chính xác bệnh nhân có sỏi hay không mà phải dựa vào cận lâm sàng để xác định. B. CẬN LÂM SÀNG : 1. Máu :  Bạch cầu tăng khi có đau hoặc nhiễm trùng.  Thiếu máu nếu chức năng thận giảm. 2. Nƣớc tiểu :  Có thể có máu, đạm, tế bào mủ hay vi trùng.  Nếu pH >7,6 : nhiễm khuẩn loại phân hủy uré (như Proteus) vì thận không thể tạo nước tiểu kiềm như vậy, sỏi trong trường hợp này thường là loại Magnésium Ammonium Phosphate.  Nếu pH luôn luôn là 6,5 : nguyên nhân là toan hoá máu do bệnh ống thận (Renal tubular acidosis).  pH luôn luôn thấp dễ tạo sỏi Urate.  Sự hiện diện nếu có của các tinh thể nói lên thành phần hoá học của sỏi. 3. Sinh hoá máu : Cần đo nồng độ trong máu của các chất có trong thành phần hoá học của sỏi để có thể tìm ra nguyên nhân nội khoa sinh sỏi và điều trị tận gốc bệnh sỏi. Chẳng hạn Calci máu thường tăng trong các bệnh cường tuyến cận giáp, bệnh huỷ xương, các loại ung thư lan toả như K vú, K phổi, bệnh bạch cầu. Song song, nếu Clor >102mEq/l sẽ nghĩ tới nguyên nhân cường tuyến cận giáp và dưới 102mEq/l là do các bệnh khác. 4. Siêu âm : Chỉ giúp thăm dò và hướng chẩn đoán, không thể xác định, có thể thấy hình ảnh cản âm với bóng lưng, trường hợp sỏi gây bế tắc có thể thấy hình ảnh chướng nước hệ đài bể thận và niệu quản tuỳ theo vị trí sỏi. Hình ảnh chướng nước độ I, II với kích thước thận lớn hơn bình thường , phân biệt tuỷ vỏ tốt, rõ, cho biết tiên lượng tốt, chức năng thận sẽ phục hồi (nếu nước tiểu không bị nhiễm trùng) sau khi giải phóng
  • 7. 33 bế tắc. Còn chướng nước độ III, hoặc IV hoặc kích thước thận nhỏ hơn bình thường thì chức năng thận sẽ không hồi phục hoặc hồi phục rất ít sau giải phóng bế tắc. Độ phân biệt tuỷ - vỏ cũng quan trọng trong tiên lượng : phân biệt tuỷ - vỏ rõ thì tiên lượng tốt, mất phân biệt tuỷ - vỏ thì tiên lượng xấu. 5. X-quang : Ít nhất 90% sỏi niệu quản cản quang nên đều thấy được trên phim bụng không sửa soạn trừ khi sỏi quá nhỏ hoặc ở vị trí trùng lắp trên xương. Cần phân biệt với hình ảnh hoá vôi hạch mạc treo, hoá vôi các tĩnh mạch vùng chậu, sỏi đường mật, thuốc chưa tan trong hệ tiêu hoá hoặc hình ảnh xương răng trong bướu quái buồng trứng. Với phim đúng kỹ thuật có thể qua độ cản quang và các hình ảnh đặ trưng của sỏi mà đoán được thành phần hoá học của chúng. Ngoài ra, ta cũng có thể thấy được những hình ảnh bệnh lý của hệ xương là nguyên nhân sinh sỏi. 6. UIV : KUB UIV Hình 2: Sạn san hô thận P Không thể thiếu dù cho đã thấy được sỏi qua siêu âm và phim bụng không sửa soạn. Giúp định vị sỏi, đánh giá chức năng cả hai thận, biến chứng của sỏi trên hệ niệu, các bệnh lý hệ niệu kết hợp có thể là nguyên nhân sinh sỏi và giúp chẩn đoán các loại sỏi không cản quang. Nếu chức năng thận đã giảm, có thể phải dùng liều cản quang cao, chụp các phim chậm hoặc đôi khi phải chụp niệu quản - bể thận ngược chieu. 7. Soi bọng đái :
  • 8. 34 Giúp phát hiện sỏi trong bọng đái và các bệnh kết hợp ở bọng đái, cổ bọng đái, niệu đạo. 8. Bệnh nhân : có tiền sử tiểu sỏi, nếu có sỏi cần được phân chất để từ đó có thể tìm ra nguyên nhân sinh sỏi và phân biệt giữa sỏi nguyên phát (sỏi cơ thể) và sỏi thứ phát (sỏi cơ quan). V. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT : 1. Cơn đau bão thận có thể gây ra do :  Sỏi.  Bướu thận với tiểu máu.  Viêm thận ngược chiều cấp.  Lao thận : có thể gây đau và gây biến chứng sỏi trong 10% các trường hợp.  Hoại tử nhú thận : các mảnh nhú thận hoại tử có thể bị Calci hoá ở ngoại vi và tạo hình ảnh giống sỏi Urate được bọc vỏ Calci thấy trên X quang.  Nhồi máu thận ... 2. Cần phân biệt cơn đau bão thận với :  Viêm ruột thừa cấp.  Cơn đau do loét dạ dày tá tràng.  Cơn đau quặn mật.  Viêm tuỵ cấp.  Thai ngoài tử cung.  Tắc ruột, bán tắc ruột.  Đau lưng do cột sống hay phần mềm ở lưng.  Bệnh đại tràng co thắt. V. BIẾN CHỨNG :  Sự hiện diện của sỏi làm giảm sức đề kháng với sự xâm nhập của vi khuẩn nhất là khi sỏi gây bế tắc có thể biến chứng thận hoá mủ với chủ mô thận bị phá huỷ hoàn toàn, mất hết chức năng chỉ còn là một túi mủ chứa sỏi.  Sỏi bế tắc khi tiến triển, dù không bị nhiễm trùng cũng vẫn có thể gây huỷ hoại và mất hoàn toàn chức năng thận.  Đôi khi K dạng biểu mô bể thận nơi vị trí của sỏi với biến chứng nhiễm trùng.
  • 9. 35 VI. ĐIỀU TRỊ 1. Điều trị bảo tồn : a/- Theo kinh điển, không có chỉ định phẫu thuật hay thủ thuật trong các trường hợp :  Sỏi nhỏ, không tiến triển, không gây biến chứng đau, đái máu, nhiễm trùng hay bế tắc.  Mảng Randall : nếu nó còn nằm dưới niêm mạc.  Sỏi san hô ở người lớn tuổi có ít hoặc không có triệu chứng.  Toan hoá máu do bệnh ống thận. b/- Điều trị tích cực nhiễm trùng nhất là trong trường hợp do vi khuẩn phân huỷ urée. c/- Làm tan sỏi bằng các dược chất tương ứng có tác dụng thay đổi pH nước tiểu hoặc làm tan sỏi trực tiếp. Phương pháp này đặc biệt hiệu nghiệm trong sỏi Urate. 2. Phẫu thuật tán sỏi : Phẫu thuật mổ mở ngày càng chiếm vị trí khiêm tốn trong điều trị sỏi ở các nước tiên tiến. Ở đây phần lớn sỏi được điều trị bằng lấy sỏi qua da, tán sỏi trong và ngoài cơ thể. Nhưng ở nước ta, phương tiện kỹ thuật còn giới hạn nên mổ mở vẫn còn chiếm vị trí khá quan trọng trong điều trị sỏi. a/- Phẫu thuật bằng mổ mở hay lấy sỏi qua da (Lithotritie percutannée) được chỉ định khi : sỏi có biến chứng tắc nghẽn, đau, đe doạ, tổn thương chức năng thận gây nhiễm trùng, tiểu máu nặng, sỏi san hô, sỏi trên thận độc nhất hoặc sỏi gây bế tắc hai thận, đe doạ suy yhận. Sỏi thứ phát tạo nên do có tổn thương cơ thể học thụ đắc hay bẩm sinh của hệ niệu chỉ được điều trị bằng mổ hở, sỏi đã tán ngoài cơ thể thất bại. b/- Tán sỏi : Trong cơ thể (Intracorporeal Lithotripsy) : được chỉ định trong hầu hết các trường hợp sỏi niệu quản hoặc sỏi bọng đái từ thận, niệu quản rớt xuống, không do bế tắc cổ bọng đái niệu đạo. Ngoài cơ thể (Extracorporeal Lithotripsy - ESWL) : đuợc chỉ định khi :  Kích thước sỏi dưới 2 cm.  Không có biến chứng nhiễm trùng.
  • 10. 36  Không có bệnh kết hợp ở hệ niệu.  Không có bất thường cơ thể học ở hệ niệu.  Không có các chống chỉ định toàn thân như béo phì ... Với sự hiệu nghiệm, an toàn và nhẹ nhàng của phương pháp, ESWL ngày nay được ứng dụng khá rộng rãi để điều trị cả các trường hợp sỏi nhỏ, không gây biến chứng nào và chỉ được phát hiện tình cờ. Ngoài ra, đôi khi phải phối hợp hai hay nhiều phương pháp điều trị trên với nhau. VII. PHÒNG NGỪA  Quan trọng nhất là uống nhiều nước.  Cứ ăn nếu thấy có sự quan hệ rõ rệt giữa sỏi và thói quen dinh dưỡng.  Tránh bất động lâu ngày.  Điều trị đúng mức và tận căn các nhiễm trùng niệu.  Điều trị các bế tắc, ứ đọng hay bất thường đường tiểu. VIII. TIÊN LƢỢNG Tỷ lệ tái phát khá cao nên bệnh nhân sỏi niệu cần được theo dõi cẩn thận, nguy hiểm thật sự của sỏi niệu không phải là đau mà chính là sự huỷ hoại thận do bế tắc và nhiễm trùng. Câu hỏi gợi ý: 1. Nêu cơ chế bệnh sinh cuả sỏi niệu? 2. Phân loại sỏi niệu? 3. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng sỏi niệu? 4. Các biến chứng sỏi niệu?
  • 11. 37