SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SUY HÔ HẤP CẤP TRẺ SƠ SINH
1. SUY HÔ HẤP CẤP TRẺ SƠ SINH
ThS.BS.NGUYỄN KIẾN MẬU
TK.SƠ SINH –BV NHI ĐỒNG 1
Muïc tieâu :
1. Nhaän bieát daáu hieäu SHHSS
2. Chaån ñoaùn nguyeân nhaân SHH thöôøng gaëp
3. Thực hành xử trí ban đầu SHHSS.
I. ĐỊNH NGHĨA:
Suy hô hấp cấp là sự rối loạn chức năng của phổi, gây ra thất bại trong quá trình trao đổi khí,
dẫn đến thiếu Oxy và tăng CO2 máu, do đó không còn khả năng duy trì PaO2, PaCO2 và pH ở
ngưỡng có thể chấp nhận được. Đây là một hội chứng rất hay gặp trong thời kỳ sơ sinh, nhất là
trong những ngày đầu sau sanh. Trẻ sanh non dễ bị suy hô hấp hơn trẻ đủ tháng. Tử vong do suy
hô hấp đứng hàng đầu của tử vong sơ sinh.
II. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:
Thở nhanh 60 lần/phút.
Thở chậm < 30 lần / phút
Cơn ngưng thở >20 giây hoặc < 20 giây kèm nhịp tim giảm < 100 lần/phút.
Rút lõm ngực. Lõm hõm ức. Phập phồng cánh mũi.
Thở rít thanh quản
Thở rên (thì thở ra).
Tím tái trung tâm.
SaO2 < 90%. Đo và theo dõi độ bão hòa Oxy trong máu (SaO2), giúp chỉ định Oxy liệu
pháp và sử dụng được lưu lượng Oxy tối ưu, là lưu lượng Oxy thấp nhất để đạt trị số
SaO2 bình thường 90 – 96%.
III. XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG:
Phết máu ngoại biên: nếu nghi nhiễm trùng huyết, VP.
Xquang tim phổi: giúp phát hiện được nguyên nhân gây suy hô hấp cấp, các bệnh lý đi
kèm, các bất thường của hệ xương, dị vật đường thở, vị trí ống nội khí quản đúng hay
sâu, bóng tim và tuyến ức.
Khí máu động mạch: Khi thở oxy vẫn còn SHH. Tìm thành phần bất thường, pH <
7,25, PaO2 < 50mmHg và/hoặc PaCO2 > 60mmHg (thông khí phế nang không hiệu
quả).
Siêu âm tim màu: TH test oxy (-), nghi ngờ TBS tím và/hoặc cao áp phổi tồn tại.
CT scan cổ, ngực: tìm bất thường bẩm sinh mà không thể phát hiện / XQ ngực.
IV. NGUYÊN NHÂN:
Thường gặp :
+ Tại phổi :
Cơn thở nhanh thoáng qua
Bệnh màng trong
Hội chứng hít ối phân su
2. Viêm phổi
Viêm phổi hít
Tràn khí màng phổi
+ Không do phổi:
Tim bẩm sinh
Cơn ngưng thở ở trẻ sanh non
Thoát vị hoành.
Teo thực quản
Ít gặp :
Thiếu máu
Thần kinh
Tắc đường thở trên: TẮC MŨI SAU, HC PIERRE ROBIN…
Chuyển hóa (toan, hạ ĐH, NH3)
Thuốc
Đa hồng cầu
Cao áp phổi tồn tại
Các NN gây SHH thường gặp:
Bệnh lý Tuổi thai Dấu hiệu
lâm sàng
Tiền căn
sản khoa
Xquang
Bệnh màng trong Non tháng >>
đủ tháng
Suy hô hấp sớm
sau sanh
Sanh non ngạt Lưới hạt, khí phế
quản đồ
Hít
phân xu
Già tháng, đủ
tháng
Lồng ngực căng
phồng. Nhuộm
phân xu da,
mống, cuống
rốn
Nước ối xanh.
Ngạt. Có phân
xu trong ống
Xẹp xen kẽ ứ khí
từng vùng
Ngạt, viêm phổi
hít
(ối, máu)
Già tháng, đủ
tháng
Suy hô hấp, dấu
hiệu thần kinh
Ngạt chu sinh,
đôi khi phải
giúp thở ngay
sau sanh
Tăng đậm mạch
máu phổi, đôi khi
trắng xóa hai phổi
Viêm phổi Mọi tuổi Sốt/hạ thân
nhiệt. Vàng da
sớm. Công thức
máu: Bạch cầu
tăng/giảm
Vỡ ối sớm.
Nước ối có mùi
hôi. Mẹ mắc
bệnh nhiễm
trùng
Mờ dạng đốm
và/hoặc khí phế quản
đồ. Đôi khi khó phân
biệt bệnh màng trong
Tràn khí màng Đủ tháng >> Lồng ngực căng Hít phân xu. Rất có giá trị chẩn
3. phổi Non tháng phồng một bên.
Transiluminatio
n (+)
Ngạt phải hồi
sức hô hấp tuần
hoàn.
đoán
Thở nhanh thoáng
qua ở trẻ sơ sinh
Đủ tháng >>
Non tháng
Thở nhanh. Rên
nhẹ. Ít gây suy
hô hấp nặng
Sanh mổ.
Kẹp rốn trễ
Tăng đậm mạch
máu phổi, rãnh liên
thùy
Cơn ngưng thở ở
trẻ non tháng
Non tháng Cơn ngưng thở
> 20 giây kèm
mạch chậm <
100 lần/phút
Phổi sáng bình
thường, chẩn đoán
loại trừ
Thoát vị hoành Đủ tháng >>
Non tháng
Phế âm mất một
bên. Bụng lõm
Chẩn đoán tiền
sản
Quai ruột trong
lồng ngực.
Teo thực quản Đủ tháng
Non tháng
Sùi bọt mũi
miệng. Không
thể đặt được
thông dạ dày
Đa ối Bóng khí của túi
cùng thực quản
Tim bẩm sinh Đủ tháng
Non tháng
Suy hô hấp
hiếm khi <4 giờ
sau sanh
Chẩn đoán tiền
sản
Bóng tim to. Tuần
hoàn phổi tăng/
giảm. Siêu âm tim
V. ĐIỀU TRỊ
1.Nguyên tắc điều trị
Thông đường thở.
Cung cấp Oxy.
Điều trị nguyên nhân.
Điều trị hỗ trợ.
2. Xử trí ban đầu
2.1.Thông đường thở
Hút đàm miệng, mũi
Nằm đầu cao
Dẫn lưu dạ dày
Tắc mũi sau ống thông miệng hầu
Teo thực quản hút liên tục túi cùng trên
Thoát vị hoành nằm nghiêng bên thoát vị, không bóp bóng qua mặt nạ
2.2. Cung cấp Oxy:
Mục tiêu: Giữ SaO2 = 90 – 96% (PaO2 = 50 – 80mmHg). Sanh non < 34 tuần, giữ
SpO2 90 – 92%.
Nguyên tắc: Thực hiện khẩn trương, tích cực.
4. Bảo đảm nồng độ Oxy thích hợp trong khí thở, FiO2 = 100% nếu trẻ tím tái. Khi trẻ
hết tím, có thể giảm dần FiO2 xuống.
* Phương pháp cung cấp Oxy:
a/ Cung cấp oxy tự do:
Dụng cụ Lưu lượng
oxy( l/ph)
FiO2(%) Lưu ý
Ống thở oxi 1 mũi 0,5-1 24-40 Catheter dễ tắc
Ống thở oxi 2 mũi 0,5 -1 44-66 Cannula : không
sang chấn mũi
Mask thường
Mask có túi dự trữ
Hood
6-8
6-10
8-10
40-60
60-100
21-100
Thất bại Oxi
Chẻ vòm, tắc mũi
sau
b/ Thở áp lực dương liên tục qua mũi (NCPAP): áp dụng cho trẻ còn tự thở
Chỉ định: Suy hô hấp do bệnh lý tại phổi thất bại với thở Oxy:
(1) Các dấu hiệu lâm sàng của suy hô hấp không cải thiện/nặng hơn. Cơn ngưng thở
nặng không cải thiện với thở O2, thuốc kích thích hô hấp.
(2) SaO2< 85% (PaO2 < 50mmHg) với thở O2 qua cannula.
(3) Thở không hiệu quả, thở nông/gắng sức nhiều, PaCO2 > 60mmHg.
c/ Chỉ định thở máy thông thường
(1). Thở hước, ngưng thở
(2). Thất bại với thở CPAP:
+ Vẫn còn cơn ngưng thở nặng / CPAP.
+ SpO2 < 85% hay PaO2 < 50 mmHg khi FiO2 # 60% (trừ bệnh tim bẩm sinh tím).
+ PaCO2 > 60 mmHg kèm pH < 7,2.
(3). Suy hô hấp hậu phẫu.
2.3.Điều trị nguyên nhân:
Các bệnh lý cần can thiệp ngoại khoa: Thoát vị hoành, teo thực quản, tắc mũi
sau.
Các bệnh lý tim mạch cần can thiệp thuốc tim mạch hoặc thông tim can thiệp
trước khi phẫu thuật tim hở.
Các bệnh lý có tổn thương tại phổi có xử trí đặc hiệu:
Cao áp phổi tồn tại: Thuốc giãn mạch phổi nếu OI >25.
Ngộ độc morphin hoặc dẫn xuất morphin: Naloxone: 0.1mg/kg/lần TM, có
thể lặp lại sau 30 phút nếu suy hô hấp chưa cải thiện (chưa tự thở).
Cơn ngưng thở ở trẻ sanh non: CPAP, Cafein, Theophylline.
Bệnh màng trong: Sử dụng Surfactant thay thế khi có chỉ định.
Viêm phổi hít phân su: hiệu quả của Surfactant còn bàn cãi.
2.4.Điều trị hỗ trợ:
- Cải thiện lưu lượng máu đến phổi
Sốc: Bồi hoàn thể tích tuần hoàn Natri Clorua 0,9% 10 – 20ml/kg/15 phút khi
có bằng chứng giảm thể tích.
Hct < 35%: truyền hồng cầu lắng 10ml/kg.
Hct > 65% (máu tĩnh mạch)- đa hồng cầu: thay máu một phần.
5. Toan chuyển hóa nặng (pH < 7.2): chỉ bù Bicarbonate sau khi đã thông khí
tốt.
- Giảm tiêu thụ Oxy
Đảm bảo môi trường nhiệt độ thích hợp.
Cung cấp Oxy ẩm ấm.
Cung cấp đủ năng lượng (50 – 100 kcal/kg/ngày).
Tránh hút đàm không cần thiết.
- Kháng sinh
Khi suy hô hấp kèm vỡ ối sớm, nước ối hôi, mẹ sốt trước sanh hoặc khó phân
biệt giữa viêm phổi với các nguyên nhân khác. Chọn loại kháng sinh phổ rộng.
- Vật lý trị liệu hô hấp
TH có ứ đọng, tăng tiết đàm nhớt, xẹp phổi./.