1. SỞ Y TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG
_____________________________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________________________________________
HƯỚNG DẪN
Thai trứng
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHV ngày 23/5/2014
của giám đốc bệnh viện Hùng Vương)
____________________________
1. LÂM SÀNG
- Trễ kinh, rong huyết, nghén nặng
- Tử cung lớn hơn tuổi thai, không tim thai, đôi khi khám thấy có nang hoàng
tuyến ở một hoặc hai bên buồng trứng
- Thiếu máu
- Cường giáp
- Tiền sản giật
2. CẬN LÂM SÀNG
- Siêu âm: Lòng tử cung có hình ảnh tổ ong, không thấy hình ảnh phôi thai
- Định lượng β-hCG máu hiển thị tình trạng có thai tiến triển
Chẩn đoán: Siêu âm là yếu tố quyết định, β-hCG hỗ trợ cho chẩn đoán trong
những trường hợp khó
3. ĐIỀU TRỊ
Quy trình điều trị qua các bước tuần tự sau:
3.1 Hút nạo lòng tử cung
- Thực hiện tại khoa Phụ 4 hoặc Phòng mổ
- Hút nạo dưới hướng dẫn của siêu âm
- Dùng ống hút số 10 12
- Bắt đầu hút ở phần thấp của tử cung đến đáy tử cung. Nạo lại lòng tử cung
bằng muỗng
- Truyền tĩnh mạch Oxytocin sau khi lấy hết trứng
- Tất cả bệnh phẩm gởi GPBL trong 1 lọ
- Trong trường hợp cổ tử cung đóng kín, chuẩn bị cổ tử cung trước khi hút nạo
bằng dụng cụ hoặc làm chín muồi cổ tử cung bằng các phương pháp nội khoa
ngoại trừ MISOPROSTOL
- Nạo kiểm tra lần 2 khi có chỉ đinh đặc biệt
1
BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG
2. 3.2 Chỉ định cắt tử cung nghĩ tới
Đối với bệnh nhân > 40 tuổi và không muốn có con thêm nữa, đặc biệt nếu bệnh
nhân có thêm 1 trong các yếu tố nguy cơ cao sau thì nên khuyến cáo việc cắt tử cung:
- βhCG >100000 UI/l
- Tử cung lớn hơn so với tuổi thai
- Nang hoàng tuyến 2 bên to (≥ 5-6 cm)
- Tiền căn bị thai trứng trước đó
3.3 Hóa trị dự phòng: Bình thường thai trứng không có chỉ định hóa trị dự
phòng trừ những trường hợp đặc biệt:
- Bệnh nhân không tuân thủ nghiêm túc quá trình theo dõi và thuộc nhóm nguy
cơ cao
- Điều trị 1 đợt: MTX hoặc Actinomycin D
3.3.1 Phác đồ điều trị MTX:
- Methotrexate: 1 mg/kg/ngày x 4 ngày (TB) (ngày 1-3-5-7)
- Calcium Folinat: 1/10 liều MTX (TB) x 4 ngày (ngày 2-4-6-8)
Ngày Giờ Theo dõi và điều trị
0 Định lượng β-hCG, huyết đồ, SGOT, SGPT, Urea, Creatinin
1 Sáng MTX 1mg/kg (TB)
2 Sáng Calcium Folinat 0,1 mg/kg (TB)
3 Sáng MTX 1mg/kg (TB)
4 Sáng
Calcium folinat 0,1 mg/kg (TB)
Huyết đồ, SGOT, SGPT, Urea, Creatinin.
5 Sáng MTX 1mg/kg (TB)
6 Sáng Calcium Folinat 0,1 mg/kg (TB)
7 Sáng MTX 1mg/kg (TB)
8 Sáng Calcium Folinat 0,1 mg/kg (TB)
9 Sáng Định lượng β-hCG, huyết đồ, SGOT, SGPT, Urea, Creatinin
3.3.2 Phác đồ Actinomycin D:
- Sử dụng khi suy chức năng gan
- Dị ứng MTX
- ActinomycinD: 10-12 mcg/kg/ngày x 5 ngày (TM)
Ngày Giờ Theo dõi và điều trị
0 Định lượng βhCG, huyết đồ, SGOT, SGPT, Urea, Creatinin
1 Sáng Actinomycin D 10-12 mcg/kg (TMC)
2 Sáng Actinomycin D 10-12 mcg/kg (TMC)
3 Sáng Actinomycin D 10-12 mcg/kg (TMC)
2
BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG
3. Huyết đồ
4 Sáng Actinomycin D10-12 mcg/kg (TMC)
5 Sáng Actinomycin D 10-12 mcg/kg (TMC)
6 Sáng Định lượng βhCG, huyết đồ, SGOT, SGPT, Urea, Creatinin
4. THEO DÕI HẬU THAI TRỨNG
- Định lượng β-hCG máu:
+ 48 giờ sau hút trứng
+ Mỗi tuần cho đến khi β-hCG âm tính (< 5 mUI/l)
+ Mỗi tháng 1lần trong 6 tháng
- Sau 6 tháng, bệnh nhân có thể mang thai lại
- Ngừa thai hiệu quả trong thời gian theo dõi bằng bao cao su hoặc thuốc ngừa
thai sau khi β-hCG âm tính
- Nếu có thai lại trong thời gian theo dõi nên bỏ thai
5. BỆNH LÝ TẾ BÀO NUÔI TỒN TẠI
Trong thời gian theo dõi hậu thai trứng:
- Nếu β-hCG bình nguyên (giảm ít hơn 10%) trong 2 tuần liên tiếp (sau 3 lần
thử). Hoặc:
- Nếu β-hCG tăng (>10%) sau 2 lần thử liên tiếp cách tuần. Hoặc:
- Nếu β-hCG tồn tại ≥ 6 tháng. Hoặc:
- Giải phẫu bệnh lí: Choriocarcinoma
Thì chứng tỏ: bệnh đã chuyển từ thai trứng sang bệnh lý tế bào nuôi tồn tại.
Bảng phân loại bệnh lý tế bào nuôi
Bệnh lý tế
bào nuôi
tồn tại
Bệnh lý tế bào
nuôi lành tính
Thai trứng toàn
phần- bán phần
U tế bào nuôi tại
nơi nhau bám
ChoriocarcinomaThai trứng
xâm lấn
Bệnh lý tế bào nuôi ác tính
Không di
căn
Di căn
Nguy cơ thấp Nguy cơ cao
PHÂN LOẠI
LÂM SÀNG
PHÂN LOẠI
MÔ HỌC
3
BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG
4. Các bước đi tìm di căn trong bệnh lí tế bào nuôi tồn tại:
- Khám toàn diện, khám phụ khoa tìm các dấu hiệu báo di căn
- Khám âm đạo tìm di căn
- Siêu âm tìm tổn thương mới trong tử cung
- Chụp X quang phổi
- CT-scan não hoặc MRI bụng chậu tìm di căn não, gan, lách, thận
Các vị trí di căn của bệnh lý tế bào nuôi:
- Phổi: 80%
- Âm đạo: 30%
- Gan: 10%
- Hệ thần kinh trung ương: 10%
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Trương
4
BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG