1. Tiếp cận trẻ hôn mê
KHOA Y – ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
BS. HỒ QUANG MINH PHÚC
2. Mục tiêu
Biết nguyên nhân hôn mê
Nắm vững các kỹ năng khai thác bệnh sử và kỹ
năng khám tình trạng thần kinh trên bệnh nhi RLYT
Nắm vững các bước tiếp cận chẩn đoán trên một
bệnh nhi RLYT
Biết các nguyên tắc xử trí ban đầu bệnh nhi RLYT
3. Đại cương
Tri giác ( Consciousness): chỉ tình trạng tỉnh thức
(awake) và nhận biết bản thân và xung quanh
Tri giác không dễ bị tổn thương trong các quá trình bệnh
lý
5. Tình trạng tâm thần kinh=Ý thức
(Mental Status)
CN thức tỉnh (Arousal Function)
Giải phẫu: Hệ lưới hoạt hóa lên (ARAS) gồm thân
não trên, dưới đồi, đồi thị
Quyết định: mức độ thức tỉnh
CN nội dung (Content of consciousness)
Giải phẫu: Bán cầu đại não
Quyết định: trí tuệ và cảm xúc
6. Đại cương
Hệ lưới: hệ thống các nhân và sợi liên kết không rõ
ràng nằm tại vùng trung tâm thân não
Trải dài phía trên đến đồi thị, phía dưới đến tủy
sống
Dựa trên chức năng chia thành
1. Hệ thống lưới hoạt hóa hướng lên (ARAS)
2. Hệ thống lưới hoạt hóa hướng xuống (DRAS)
7. Các neuron của ARAS nhận
các luồng thần kinh của bó
gai thị rồi phân tán đi khắp
vỏ não
Kích thích cảm giác có liên
quan đến sự thức tinh
ARAS: có vai trò kiểm soát
sự thức tỉnh
8. Đại cương
Thay đổi tri giác (ALOC): là một phổ các tình trạng
rối loạn tri giác gây ra bởi các quá trình bệnh lý
Tăng hoạt tình trạng thần kinh: ảo giác, hoang
tưởng…
Giảm hoạt tình trạng thần kinh: ngủ gà, suy giảm tri
giác, hôn mê
9. Đại cương
Hôn mê: tình trạng không tỉnh thức và nhận
biết, bệnh nhân không thể bị gọi dậy được
11. “Sự phân biệt rõ ràng các tình trạng rối loạn tri giác
nhẹ hơn hôn mê thường không chính xác và kém
quan trọng hơn mô tả lâm sàng cụ thể”
12. Hội chứng khóa trong: Tổn thương vùng bụng thân
não, ARAS và vỏ não còn nguyên vẹn Không phải
rối loạn tri giác
Tình trạng thực vật dai dẳng (Persistant Vegetative
state): Tổn thương hai bán cầu lan tỏa Bệnh nhân
tỉnh thức nhưng không nhận biết (Sau 4 tuần)
16. Cơ chế bệnh sinh
Cơ chất
Lưu lượng
máu
Độc chất
Nhiệt độ
Điện giải
Kích thích
17. Component Volume
Percentage of Total
Volume
Brain (70%) and interstitial
fluid (10%)
1400 mL 80%
Blood 150 mL 10%
Cerebrospinal fluid 150 mL 10%
TOTAL 1700 mL 100%
Nhu mô não phụ thuộc tưới máu não (CBF)
CBF ~ CPP
CPP = MAP – ICP
CPP : 50 – 70 mmHg
MAP: 50 – 150mmHg
ICP >20 mmHg can thiệp (CVP ~ ICP)
Tam chứng Cushing
• Tăng SBP, BP
• Chậm nhịp tim ( phản xạ)
• Nhịp thở bất thường
21. Các rối loạn tâm lý có thể biểu hiện dưới dạng
giả hôn mê thăm khám thần kinh giúp loại
trừ
22. Chẩn đoán
Chẩn đoán hôn mê
Chẩn đoán mức độ
Chẩn đoán nguyên nhân
23. Chẩn đoán hôn mê
Rối loạn tri giác được chẩn đoán nếu kích thích lặp đi
lặp lại chỉ có thể đánh thức bệnh nhận thoáng qua
hay không đánh thức bệnh nhân và/hoặc kích thích
phản xạ nguyên thủy (hôn mê).
24. Chẩn đoán
Hỏi bệnh sử
Nhanh
Có mục đích (Targeted)
Thăm khám
ABCDE
Khám sinh hiệu
Khám tổng quát
Khám thần kinh
Cận lâm sàng
25. Bệnh sử
1. Chấn thương ? ±
2. Khởi phát
3. Sốt
4. Co giật
5. Thuốc / Độc chất
6. Bệnh nền: ĐTĐ, Bệnh gan, thận
7. Tiền căn gia đình, du lịch
26. KHÁM
1. Đánh giá dấu hiệu cấp cứu
A (Airway): Đường thở thông thoáng?
B (Breathing): Thở có hiệu quả?
C (Circulation): Tuần hoàn có hiệu quả không?
D (Disability): Tình trạng thần kinh
E (Exposure): Khám toàn diện
27. Khám – Sinh hiệu
Nhiệt độ
Sốt: Viêm não/màng não, nhiễm trùng huyết
Tăng thân nhiệt (>41oC) : Anticholinergic, tổn thương đồi
thị….
Hạ thân nhiệt: Chết đuối, shock, hôn mê phù niêm,
barbiturate, hạ đường huyết.
Nhịp thở
Thở chậm: Barbiturate, suy giáp
Thở nhanh: Toan chuyển hóa, phù phổi, tổn thường não
(hiếm)
28.
29. Mạch:
Chậm: Tam chứng Cushing, ngộ độc ( tầm cảm 3 vòng,
chống động kinh…)
Nhanh: Shock, tăng thân nhiệt, tang ure huyết
Loạn nhịp
Huyết áp:
Tăng: bệnh cảnh não do tang huyết áp, tam chứng
Cushing
Giảm: shock, Addison
30. KHÁM
3. Đánh
giá tổng
trạng
Dấu hiệu Gợi ý
Xanh xao SR thể não, xuất huyết nội sọ, HUS
Vàng da niêm Bệnh não gan, leptospirosis, sốt rét
Ban da Não mô cầu, sốt dengue, Sởi, Nhiễm Ricketsia,
bệnh do arbovirus
Xuất huyết điểm Sốt dengue, meningococcemia , sốt xuất huyết
Máu tụ vùng đầu Chấn thương/ bạo hành
Vẻ mặt bất thường,
bớt da
Gợi ý động kinh
Mùi hơi thở DKA, Hôn mê gan
Tím TBS tím, thiếu oxy máu
Phù CHF, RF
Dấu mất nước Shock giảm thể tích, HUS
35. 4.Tình trạng thần kinh
Đánh giá mức độ thay đổi tri giác
Khám đầu cổ và thần kinh
Khám toàn diện
36. Đánh giá mức độ thay đổi tri giác
A (Alert) Tỉnh
V (Responds to Voice) Đáp ứng với lời nói
P (Responds to Pain) Đáp ứng với đau
U (Unresponsive) Không đáp ứng
37. Glasgow cho trẻ em
TRẺ < 2 TUỔI TRẺ > 2 TUỔI ĐIỂM
TRẠNG THÁI MẮT
Mở tự nhiên
Mở khi gọi
Mở khi đau
Không đáp ứng
Mở tự nhiên
PỨ với lời nói
PỨ với k/t đau
Không đáp ứng
4
3
2
1
ĐÁP ỨNG VỚI VẬN ĐỘNG
Làm theo yêu cầu
Kích thích đau:
• Định vị nơi đau
• Tư thế co khi k/t đau
• Tư thế co bất thường
• Tư thế duỗi bất thường
• Không ĐỨ
Theo yêu cầu
Kích thích đau:
• Định vị được nơi đau
• Co tay
• Tư thế mất vỏ
• Tư thế mất não
• Không ĐỨ
6
5
4
3
2
1
ĐÁP ỨNG NGÔN NGỮ TỐT NHẤT
Mỉm cười, nói bập bẹ
Quấy khóc
Quấy khóc khi đau
Rên rỉ khi đau
Không ĐỨ
Định hướng và trả lời đúng
Mất định hướng và trả lời sai
Dùng từ không thích hợp
Âm thanh vô nghĩa
Không đáp ứng
5
4
3
2
1
Hôn mê 10 điểm ( 8 điểm là hôn mê nặng, tử vong cao Tổng 15 điểm
38. Glasgow Comma Scale
Khuyết điểm
Bệnh nhân đặt nội khí quản -> E3 V NKQ M 4
Không đánh giả các phản xạ thân não
Chủ quan
Tính quan trọng giữa các thành phần
Không xem xét các chấn thương/tàn tật
39. Một số thang điểm đánh giá tri giác khác
FOUR score
41. Khám thần kinh
Đánh giá sự toàn vẹn của thân não và xác
định vị trí tổn thương
Dấu màng não
Dấu thần kinh khu trú
Phản xạ đồng tử
Phản xạ thân não
Tư thế gồng cứng mất vỏ, mất não
Dấu hiệu TALNS/ Thoát vị não
43. Palpate the fontanel in the
upright position, or with the
head supported in a
semiupright position. A
bulging fontanel may be
associated with meningitis.
Reprinted with permission from Clark D.
Atlas of Neonatology. Philadelphia, Pa: WB
Saunders; 2000:135.
44.
45. Dấu thần kinh khu trú
Dâu hiệu: yếu liệt chi, liệt sọ tổn thương khu trú
thực thể
47. Quan sát đồng tử
Đồng tử Vị trí tổn thương/rối loạn
Co nhỏ (<2mm) Cầu não,
Thuốc phiện, cholinergic
Trung gian, cố
định hay không
đều
Tổn thương não giữa
Dãn cố định 1
bên
Thoát vị hồi hải mã
Dãn hai bên cố
định
Tổn thương lan tỏa, thoát vị trung tâm,
barbiturates, atropine
48.
49. Dãn đồng tử cố định 1 bên
thoát vị rãnh cựa (thoát vị
xuyên lều)
50. Chức năng thân não
1. Phản xạ ánh sáng
2. Phản xạ giác mạc
3. Phản xạ mắt búp bê
4. Phản xạ tiền đình
5. Phản xạ nôn ( Gag Reflex)
51. Pupillary light reflex
Đánh giá chức năng dây II và
III, não giữa.
Đồng tử dãn 2 bên, không đáp
ứng ánh sáng chết não.
Phản xạ ánh sáng thường mất
sớm trong tổn thương thực thể
và mất muộn trong tổn thương
lan tỏa
52. Phản xạ giác mạc
Đánh giá dây III, V, VII,
cầu não.
Khi chạm chớp mắt,
mắt nhìn lên
Tổn thương cầu não
không đáp ứng
53. Phản xạ mắt búp bê
Bệnh nhân chấn
thương CS cổ ?
54. Oculovestibular reflex
Đánh giá dây III, IV, VI
và VIII, não giữa, cầu
não.
Mắt sẽ đưa về bên
đưa nước vào
Nếu không đáp ứng
tổn thương thân não
55. Phản xạ ho/nôn
Đánh giá dây IX, X,
hành não.
Mất phản xạ nôn --.
Tổn thương hành não
56. Tư thế bệnh nhân
Kích thích đau có thể gây ra phản xạ rập khuôn
(stereotypic reflex)
Tư thế mất vỏ: Có thể gặp trong tổn thương thực thể hay
chuyển hóa – cho thấy tình trạng tổn thương lan tỏa hai bán cầu
nhưng còn các trung tâm vận động vùng trên thân não ( bó đỏ
sống)
Tư thế mất não: Cho thấy tổn thương các trung tâm vận động
vùng trên thân não ( có vai trò kích thích các cơ gấp) , các trung
tâm vận động vùng dưới thân não ( bó tiền đình gai, bó lưới gai)
còn nguyên vẹn
57. Tư thế bệnh nhân
Tư thế mất vỏ
(Decorticate)
Tư thế mất não
(Decerebrate)
58. Liệt mềm: Tổn thương trung tâm vận động thân não
(babinski +)
59. Dấu hiệu TALNS
Đồng tử giãn to, không đều
Gồng cứng
Tam chứng Cushing (M chậm, HA cao, nhịp
thở bất thường)
Phù gai thị
60. CẬN LÂM SÀNG
TPTTBM, KSTSR (nếu nghi ngờ)
Dextrostix, Glycemie (hôn mê HĐH, TANTT, nhiễm toan ceton)
Ion đồ (rối loạn điện giải)
CDTL (nhiễm trùng TKTW)
Siêu âm não xuyên thóp / Ctscan (u não, xuất huyết não)
Ure, Crea, AST, ALT (bệnh lý gan thận)
XQ tim, phổi (bệnh lý tim phổi)
Tìm độc chất trong dịch dạ dày, máu, nước tiểu (ngộ độc)
EEG (động kinh, viêm não Herpes)
62. Bệnh lý Lâm sàng-CLS
Chấn thương sọ não - BS chấn thương đầu
- Khám dấu hiệu chấn thương, dấu màng não, dấu
thần kinh khu trú
- Siêu âm não xuyên thóp / CTs não
Hạ đường huyết - Dextrostix giảm ?, tiêm TM G10% đáp ứng
SRAT thể não - Sống hoặc lui tới vùng dịch tễ SR ít nhất 6 tháng qua
- Thiếu máu, gan lách to, vàng da
- PMNB (+) KSTSR con gì
Viêm màng não vi
trùng
- BS sốt, ói
- Khám dấu màng não, dấu thần kinh khu trú (biến
chứng tụ dịch nội sọ hoặc abcess não)
- DNT Đạm > 0.48 g/l, Đường < ½ Đường huyết cùng
lúc, TB tăng đa số bạch cầu đa nhân hoặc tăng bạch
cầu đơn nhân trong viêm màng não cụt đầu)
63. Bệnh lý Lâm sàng-CLS
Viêm não - BS sốt, thường kèm co giật, tri giác rối loạn nhanh
- Đường huyết, ion đồ bình thường
- DNT trong, đạm, đường và TB trong giới hạn bình
thường
Ngộ độc - BS tiếp xúc độc chất
- Khám thấy dấu hiệu lâm sàng đặc hiệu từng loại ngộ
độc
- Tìm độc chất trong dịch dạ dày, nước tiểu, máu
Hôn mê ĐTĐ - Có tiền sử bệnh ĐTĐ hoặc các triệu chứng của ĐTĐ
- ĐƯờng huyết cao, ceton máu, niệu tăng
- Dấu hiệu mất nước, thở nhanh sâu
Hôn mê gan - Gan lách to, tuần hoàn bàng hệ báng bụng
Động kinh - Không sốt, tiền sử động kinh
- EEG
65. Thông đường thở
Oxy, đặt NKQ giúp thở - Sinh hiệu
Thiết lập đường truyền TM lớn
Lấy máu XN, Dextrostix
Chấn thương đầu?
Hội chẩn Ngoại TK
Hạ đường
huyết
• Điều trị HĐH
• Dextrose 30% 2 ml/kg
TMC
• SS: Dextrose 10% 2
ml/kg TMC
Co giật
(-) (+)
(+)
(-)
• Tăng/hạ HA
• Tăng/hạ thân nhiệt
• Giảm Oxy máu/ Tăng
CO2 máu
66. Co giật
(-) (+)
Tiền căn
động kinh
Co giật lan
tỏa
Co giật khu
trú
Theo dõi
(RLTG sau
động kinh)
ĐL nồng độ
thuốc
Điện giải
Đường huyết
Nồng độ thuốc
Cân nhắc
CTScan/SA
(Abcess, U
não…)
Bệnh sử:
ngộ độc
(+)(-)
Định lượng nồng
độ thuốc (Salicilic,
Acetaminophen,TC
A, chống ĐK)
Tìm dấu phù
não, TALNS
Điều trị phù não
CTscan Hội chẩn ngoại
(+)
(-)
67. Sốt
CDTSBilan chuyển
hóa?
(-) (+)
Viêm não
Màng não
(-)
(+)
Tăng/Hạ đường huyết
RL điện giải (Na, Mg, P, Ca)
Tăng Ure máu
Toan kiềm chuyển hóa
Hôn mê gan
Bất thường
khác
(-)
Ctscan/SA CFS
HC thần kinh
(+)
Lồng ruột, mất
nước, tâm thần
68. Tài liệu tham khảo
1. Nhi khoa – Đại học Y Dược TP.HCM 2007
2. Review Article: Syncope Approach to Diagnosis
(http://www.jcpconline.org/article.asp?issn=2250-
3528;year=2016;volume=5;issue=3;spage=84;epage=93;aulast=Anil)
3. Fleisher & Ludwig’s textbook of Pediatric Emergency 7ed
4. The Merk Manual – Overview of Coma and Impaired Consciousness
72. Tổn thường bó dọc giữa 2 bên ( liệt
liên nhân 2 bên)
Editor's Notes
Hôn mê càng nặng và càng lâu tỉ lệ di chứng và tử vong càng cao
Level of consciousness is evaluated by attempting to wake patients first with verbal commands,
then with nonnoxious stimuli, and finally with noxious stimuli (eg, pressure to the supraorbital
ridge, nail bed, or sternum).
a 2005 trial in the US, showed only 30% ER docs, 38% Neurosurgeons Concur
1: pictures
Final 3: youtube 6 pediatric sensations, gait and meningeal signs
Tổn thương cầu não mất dây giao cảm --. Co đồng tử
Tổn thương não giữa; mất cả giao cảm và phó giao cảm đồng tử trung gian, tổn thương nhận dây III đồng tử không đều
Shine a light into the eyes from side, one at a time, closely observing pupillary size
Aff optic eff- occulomotor n
Lightly touch the lateral edge of cornea & adjoining conjunctival margin with whisp of cotton
Aff– trigeminal eff --facial
If the patient is unconscious and the oculocephalic reflex is absent or the neck is immobilized,
oculovestibular (cold caloric) testing is done. After integrity of the tympanic membrane is
confirmed, the patient’s head is elevated 30°, and with a syringe connected to a flexible catheter,
the examiner irrigates the external auditory canal with 50 mL of ice water over a 30-sec period.
Irrigate tympanic membrane with iced water or saline and look for eye movement.
Touch postr pharynx tounge deppr or cotton tiped swab-stimulate gag.
Suction catheter thrug endotracheal tube to carina to stimulate cough.
Babisnki: mất khi trẻ từ 2-3t, sau 3t tổn thương bó tháp