2. PRETEST
1. Viêm tiểu phế quản là gì? Chọn 1 câu sai
A. Viêm đường thở nhỏ
B. Đường thở nhỏ bị phù nề, chứa đầy chất
nhày, gây khó thở
C. Thường gặp ở trẻ dưới 2 tuổi
D. Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất là RSV
E. Phần lớn cần nhập viện
3. PRETEST
1. Viêm tiểu phế quản là gì? Chọn 1 câu sai
A. Viêm đường thở nhỏ
B. Đường thở nhỏ bị phù nề, chứa đầy chất
nhày, gây khó thở
C. Thường gặp ở trẻ dưới 2 tuổi
D. Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất là RSV
E. Phần lớn cần nhập viện
4. PRETEST
2. Triệu chứng của viêm tiểu phế quản là gì?
Chọn 1 câu sai
A. Bắt đầu bằng triệu chứng: chảy mũi, ho, sốt
nhẹ
B. Thở nhanh, khó thở
C. Thường có cơn ngừng thở
D. Khò khè
E. Bú kém, ăn kém
5. PRETEST
2. Triệu chứng của viêm tiểu phế quản là gì?
Chọn 1 câu sai
A. Bắt đầu bằng triệu chứng: chảy mũi, ho, sốt
nhẹ
B. Thở nhanh, khó thở
C. Thường có cơn ngừng thở
D. Khò khè
E. Bú kém, ăn kém
6. PRETEST
3. Cha mẹ cần đưa trẻ đi cấp cứu khi có một
trong những triệu chứng sau đây, trừ:
A. Ngưng thở
B. Bắt đầu thở rên
C. Bắt đầu tím tái
D. Trẻ gần như kiệt sức vì khó thở
E. Trẻ tiểu ít hơn bình thường
7. PRETEST
3. Cha mẹ cần đưa trẻ đi cấp cứu khi có một
trong những triệu chứng sau đây, trừ:
A. Bắt đầu thở rên
B. Ngưng thở
C. Bắt đầu tím tái
D. Trẻ gần như kiệt sức vì khó thở
E. Trẻ tiểu ít hơn bình thường
8. PRETEST
4. Cha mẹ cần đưa trẻ đi bác sĩ khi có một
trong những triệu chứng sau đây, trừ:
A. Thở nhanh
B. Rút lõm lồng ngực
C. Phập phồng cánh mũi
D. Trẻ < 3 tháng có sốt > 380C
E. Trẻ ≥ 3 tháng có sốt > 380C hơn 3 ngày
9. PRETEST
4. Cha mẹ cần đưa trẻ đi bác sĩ khi có một
trong những triệu chứng sau đây, trừ:
A. Thở nhanh
B. Rút lõm lồng ngực
C. Phập phồng cánh mũi
D. Trẻ < 3 tháng có sốt > 380C
E. Trẻ ≥ 3 tháng có sốt > 380C hơn 3 ngày
10. MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Chẩn đoán được 1 trẻ bị VTPQ
2. Điều trị được 1 trẻ VTPQ nhẹ tại nhà
3. Chỉ định nhập viện cho 1 trẻ VTPQ
4. Điều trị được 1 trẻ VTPQ nặng tại BV
5. Chỉ định xuất viện cho 1 trẻ VTPQ
11. CHẨN ĐOÁN
Mục tiêu
Phân biệt VTPQ với bệnh hô hấp khác
Xác định độ nặng của VTPQ.
Cần theo dõi diễn tiến để đánh giá chính
xác độ nặng
Nhận biết yếu tố nguy cơ của bệnh nặng
và biến chứng
12. CHẨN ĐOÁN
Định nghĩa
Trẻ 1-24 th
Khò khè lần đầu
Nhiễm siêu vi hô hấp dưới do virus
Không có bệnh khác gây khò khè:
viêm phổi, hen
13. CHẨN ĐOÁN
Tác nhân gây bệnh:
RSV (Respiratory Syncytial Virus) chiếm 45-90%
Rhinovirus, Parainfluenza virus
HMPV Human metapneumovirus (2001) chiếm 8%
trong VTPQ đơn độc hoặc kèm RSV
Adenovirus, Influenzavirus, Coronavirus, Human
bocavirus (2005), Human polyomavirus (2007)
1/3 trẻ nhỏ đồng nhiễm các loại virus
Mycoplasma pneumoniae ±
16. CHẨN ĐOÁN
Virus hợp bào hô hấp: RSV
Ôn đới: cuối đông đầu xuân
Nhiệt đới: xảy ra quanh năm, cao vào mùa mưa
Ủ bệnh: 4 – 6 ngày
Bài tiết virus Є độ nặng và miễn dịch: 5-12 ngày
≥ 3w.
Sống 30’ trên da, 6-7 giờ trên đồ vật/quần áo,
vài ngày trong giọt chất tiết
Hầu hết trẻ bị nhiễm vào lúc 2 tuổi
17. CHẨN ĐOÁN
Virus hợp bào hô hấp RSV
Tái nhiễm sớm sau vài tuần, thường vào năm
sau, nhẹ
Bài tiết virus kéo dài, tái nhiễm cao & dạng bệnh
không triệu chứng nhiễm trùng BV
Nhiễm trùng BV:
• Lây qua tay của NVYT
• Xuất hiện sau 5-7 ngày nhập viện
• 45% trong mùa dịch nếu nằm viện > 1 tuần
• 100% nếu nằm viện > 1 tháng
• Rửa tay là biện pháp hữu hiệu giảm NTBV
18. CHẨN ĐOÁN
Cách gây bệnh
Virus xâm nhập vào tế bào biểu mô TPQ tận
tổn thương trực tiếp & viêm TPQ
Thay đổi bệnh học bắt đầu 18-24 giờ sau nhiễm
virus: hoại tử tế bào TPQ, phá vỡ lớp lông
chuyển, thâm nhiễm lympho quanh TPQ.
Phù nề, tăng tiết đàm, và bong tróc tế bào biểu
mô tắc nghẽn đường hô hấp nhỏ & xẹp phổi
19.
20. CHẨN ĐOÁN
Yếu tố nguy cơ
Sinh non < 37 tuần, tuổi <12 tuần
TBS ↑ huyết động quan trọng: cao áp phổi TB-
nặng, TBS tím, TBS cần thuốc suy tim
Tật bẩm sinh / giải phẫu đường hô hấp
Bệnh phổi mãn: LSPQP
Bệnh lý thần kinh cơ
Suy giảm miễn dịch
21. CHẨN ĐOÁN
Triệu chứng lâm sàng
Viêm hô hấp trên: chảy mũi, ho, sốt nhẹ
Thở nhanh < 2 th: ≥ 60/ph, 2-12th: ≥ 50/ph
Rút lõm lồng ngực
Phập phồng cánh mũi
Ran ẩm nhỏ hạt vào cuối thì hít vào
Ứ khí nặng: phế âm giảm, 0 ran, ngực căng phồng
Gan lách sờ thấy dưới hạ sườn
Tím tái chỉ gặp trong một số trường hợp
22.
23. CHẨN ĐOÁN
30,2%
Lâm sàng
Suy hô hấp: 14% (684 trẻ VTPQ nhập viện)
Ngưng thở: 5% trong 1 nghiên cứu 2007-2010
gồm 2156 trẻ < 2 tuổi VTPQ nhập viện
Ngưng thở gây đột tử ở nhũ nhi
Không thể phân biệt rõ ràng trên lâm sàng
giữa viêm phổi & VTPQ ở trẻ em
vì cả 2 có thể cùng tồn tại
24. CHẨN ĐOÁN
30,2%
Diễn tiến lâm sàng
4 n/c 530 trẻ VTPQ ngoại trú, không dùng DPQ:
• Tgian hết ho trung bình: 8-15 ngày
• 70% bệnh nhi hết ho trong 13 ngày
• 90% trong 21 ngày
1 n/c đoàn hệ 181 trẻ VTPQ:
• Tgian hết ho trung bình: 12 ngày
• 20% còn triệu chứng đến 3 tuần
• 10% còn triệu chứng đến 4 tuần
25. CHẨN ĐOÁN
65,3%
Cận lâm sàng
X quang
• Dày quanh phế quản/ viêm phổi kẽ: 50-80%
• Ứ khí: 50%, ứ khí đơn thuần: 2%
• Thâm nhiễm phổi: 30% do viêm /xẹp khu trú
• Đông đặc phân thùy 10-25%
• Xẹp thùy trên phải thường gặp nhất
• Xẹp thùy giữa 22%, thùy lưỡi 16%
• Xẹp thùy dưới hai bên & trên trái 5%
• Bình thường 10%
28. Xẹp phổi thùy trên Phải và ứ khí
trong viêm tiểu phế quản do RSV
29. CHẨN ĐOÁN
Các xét nghiệm khác
Bạch cầu bình thường / tăng nhẹ
Khí máu để đánh giá trao đổI khí
Xác định vi rus: MDHQ, ELISA, PCR, canh cấy.
Real time PCR nhạy 100%, đặc hiệu 90%, GTTD+
92%, GTTĐ- 100%
Tăng tiết ADH 0 thích hợp trong VTPQ nặng 33%:
tỷ trọng nước tiểu, độ thẩm thấu huyết tương,
ADH máu
30. CHẨN ĐOÁN
Phân loại theo Stephen Berman
Thể nhẹ
Nhịp thở dưới ngưỡng nhanh theo tuổi
60 lần/phút: < 2th, 50: 2-12th, 40: > 12th và
Trao đổi khí tốt và
Co lõm ngực nhẹ hoặc 0 co lõm ngực và
Không có dấu hiệu mất nước
31. CHẨN ĐOÁN
Phân loại theo Stephen Berman
Thể trung bình
Nhịp thở tăng trên ngưỡng nhanh
theo tuổi hoặc
Co lõm ngực trung bình hoặc
Thì thở ra kéo dài kèm với giảm
trao đổi khí
32. CHẨN ĐOÁN
Thể nặng
Nguy cơ cao: sinh non, < 12 tuần tuổi, tim bẩm
sinh, loạn sản phế quản phổi, bệnh lý thần kinh
cơ, suy giảm miễn dịch hoặc
Nhịp thở > 70 lần/phút hoặc
Co lõm ngực nặng hoặc
Trao đổi khí kém hoặc
Thở rên hoặc
Sa02 < 94% hoặc
Có dấu hiệu mất nước hoặc nhiễm trùng toàn thân
33. CHẨN ĐOÁN
Phân loại theo Stephen Berman
Thể rất nặng
Ngưng thở hoặc
Tím khi thở oxy hoặc
Không thể duy trì Pa02 > 50 mmHg
với Fi02 80% hoặc
Các dấu hiệu của sốc
34. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• Hen/ khò khè khởi phát do virus tái phát
• Viêm phổi do vi trùng
• Bệnh phổi mãn
• Hít dị vật
• Viêm phổi hít
• Bệnh tim bẩm sinh
• Suy tim
• Bất thường mạch máu lớn: vòng mạch…
35. CHẨN ĐOÁN BỘI/ĐỒNG NHIỄM
Sốt cao đột ngột / kéo dài
Viêm tai giữa cấp chảy mủ
Diễn tiến lâm sàng xấu nhanh
CTM: BC tăng, đa nhân chiếm ưu thế
CRP > 20 mg/l
X quang phổi: thâm nhiễm tiến triển
Cấy bệnh phẩm (+)
36. CHẨN ĐOÁN BIẾN CHỨNG
Mất nước
Ngưng thở: 5%
Suy hô hấp: 14%
Bội nhiễm vi khuẩn thứ phát: 1,2%,
viêm phổi 0,9%, tăng ở trẻ nhập ICU,
nhất là thở máy
37. CHỈ ĐỊNH NHẬP VIỆN
Trẻ 3 th: 1 trong 5 biểu hiện
Nhịp thở 70 lần/phút
Mạch 150 lần/phút
Tím tái
Thay đổi tri giác
Xẹp phổi trên x quang
38. CHỈ ĐỊNH NHẬP VIỆN
Trẻ < 3 tháng: 1 trong 2 biểu hiện
• Nhịp thở nhanh theo tuổI:
60 lần/phút: < 2 tháng
50 lần/phút: 2-3 tháng
• Mạch > 140 lần/phút
39. CHỈ ĐỊNH NHẬP VIỆN
Suy hô hấp trung bình –nặng: pp cánh
mũi; co lõm ngực; thở rên; NT >70/p; khó
thở; tím tái
Vẻ nhiễm độc
Bú kém
Lơ mơ
Ngưng thở
Giảm oxy máu
40. ĐIỀU TRỊ
• Hỗ trợ
• Phát hiện và điều trị biến chứng
• Đặc hiệu
41. ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ
Tư thế
• Nằm đầu cao 30-400, ngữa nhẹ ra sau
• Thông thoáng mũi bằng NaCl 9%0
Thở oxy
• Oxy ẩm qua cannula duy trì Sp02 94-96%
• Chuyển ICU & thở máy khi Pa02 < 70mmHg
& PaC02 > 55 mmHg
42. ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
VTPQ không nặng
Bù đủ nước
Thông thoáng mũi bằng NaCl 9%0
Theo dõi tiến triển của bệnh
Không dùng thuốc
• Dãn phế quản
• Corticosteroid
• Nước muối ưu trương
43. ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ
Hạ sốt, giữ ấm: giảm tiêu thụ oxy
Bù dịch: 100-110 ml/kg/ng trẻ < 6 th
80 ml/kg/ng trẻ 6 th
2/3 nhu cầu trẻ VTPQ nặng ADH
Dinh dưỡng qua sonde dạ dày:
Nhịp thở > 70 lần/phút
Nôn ói liên tục
Sp02 < 90% khi trẻ bú, ăn uống dù thở 02
Tăng công hô hấp rõ khi bú, ăn uống
44. ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ
Dinh dưỡng bằng đường tĩnh mạch
Có dấu hiệu mất nước
Nuôi ăn qua sonde dạ dày cung cấp
< 80ml/kg/ngày
45. ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ
Dãn phế quản
Không khí dung dãn phế quản thường quy cho
trẻ VTPQ lần đầu (2B)
Có thể khí dung 3 lần salbutamol/adrenalin cho
VTPQ nặng (phập phồng cánh mũi, co lõm
ngực, thở rên, NT > 70l/ph, khó thở, tím tái)
hoặc suy hô hấp. Đánh giá trước và sau phun 1
giờ: nếu đáp ứng, duy trì mỗi 4-6 giờ, ngưng khi
cải thiện
46. ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ
Corticoid
• Không dùng glucocorticoids cho trẻ khỏe mạnh
nhập viện vì lần đầu tiên bị VTPQ (1A)
• Không dùng dãn phế quản+glucocorticoids (2B)
Kháng sinh
• Không dùng kháng sinh thường quy trong điều trị
VTPQ (1B). Chỉ dùng khi có đồng nhiễm vi trùng.
• Không dùng khí dung nước muối ưu trương hoặc
heliox thường quy trong điều trị VTPQ (2B).
47. ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG
Hầu hết cải thiện rõ sau 2-5 ngày hỗ trợ
Suy hô hấp:
Đặt NKQ & thở máy khi:
• Pa02 > 55mmHg
• Giảm oxy máu dù đã thở oxy
• Ngưng thở
Phương pháp khác: Cannula, NCPAP
Bội nhiễm phổi: cần sử dụng kháng sinh
H.influenzae, S.pneumoniae, M.catarrhalis
48. ĐIỀU TRỊ ĐẶC HIỆU
Ribavirin khí dung 18-20h/ng trong 5 ngày:
• Tim bẩm sinh kèm áp đm phổI
• Loạn sản phế quản phổi
• Suy giảm miễn dịch
• Bệnh nặngthở máy
• 02 &C02 & kém đáp ứng vớI
• < 6 tuần
• Đa dị tật bẩm sinh
• Bệnh chuyển hóa/thần kinh
49. TIÊU CHUẨN XUẤT VIỆN
Nhịp thở < 60/ph đv trẻ <6 tháng, < 55/ph
đv trẻ 6-11 tháng, < 45/ph đv trẻ ≥ 12 tháng
Lâm sàng ổn định, không cần thở oxy
Bù đủ nước bằng đường uống
Giáo dục gia đình
50. PHÒNG NGỪA
Chung
Giữ vệ sinh bàn tay
Tránh khói thuốc lá
Tránh tiếp xúc với người bị NKHHC
Chủng ngừa cúm hàng năm
51. PHÒNG NGỪA
Palivizumab: 15mg/kg/tháng IM (Synagis)
giảm tỷ lệ nhập viện đv trẻ LSPQP, sinh
non, tim bẩm sinh có rối loạn huyết động
nặng bị VTPQ
Chủ động
Vaccin bất họat bằng formol thất bại 60s
Hiện chưa có vaccin hiệu quả phòng RSV
52. POST-TEST
Tình huống lâm sàng
Bé trai 5 tháng, bệnh 3 ngày. N1 – N2: sổ mũi, ho, sốt
nhẹ; N3: sốt cao, ho tăng, khò khè, bỏ bú, thở mệt nhiều
nên nhập viện. Chưa khò khè lần nào trước đây. Gia
đình không có tạng dị ứng. Khám: bé bứt rứt, môi
tái/khí trời, SpO2 89%, M: 170 lần/phút, t: 38.5oC, NT: 78
lần/phút, co lõm ngực nặng, phổi ran ẩm nhỏ hạt, ran rít
2 phế trường. Bụng mềm, gan 2cm dưới bờ sườn phải.
Sau khi thở oxy qua cannula 1 lít/phút, bé hồng hào trỡ
lại, Sp02 94%.
53. POST-TEST
1. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
A. Viêm phổi – suy hô hấp 2
B. Viêm phế quản phổi – suy hô hấp 2
C. Viêm tiểu phế quản – suy hô hấp 2
D. Viêm phế quản – suy hô hấp 2
E. Hen cơn đầu – suy hô hấp 2
54. POST-TEST
1. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
A. Viêm phổi – suy hô hấp 2
B. Viêm phế quản phổi – suy hô hấp 2
C. Viêm tiểu phế quản – suy hô hấp 2
D. Viêm phế quản – suy hô hấp 2
E. Hen cơn đầu – suy hô hấp 2
55. POST-TEST
2. Hãy phân độ nặng theo Stephen Berman cho
tình huống trên:
A. Không thể phân độ
B. Viêm tiểu phế quản nhẹ
C. Viêm tiểu phế quản trung bình
D. Viêm tiểu phế nặng
E. Viêm tiểu phế quản rất nặng
56. POST-TEST
2. Hãy phân độ nặng theo Stephen Berman cho
tình huống trên:
A. Không thể phân độ
B. Viêm tiểu phế quản nhẹ
C. Viêm tiểu phế quản trung bình
D. Viêm tiểu phế nặng
E. Viêm tiểu phế quản rất nặng
57. POST-TEST
3. Trong tình huống trên, bệnh nhi thỏa các tiêu
chuẩn nhập viện sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Nhịp thở 70 lần/phút
B. Mạch 150 lần/phút
C. Tím tái
D. Thay đổi tri giác
E. Xẹp phổi trên X quang
58. POST-TEST
3. Trong tình huống trên, bệnh nhi thỏa các tiêu
chuẩn nhập viện sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Nhịp thở 70 lần/phút
B. Mạch 150 lần/phút
C. Tím tái
D. Thay đổi tri giác
E. Xẹp phổi trên X quang
59. POST-TEST
4. Ngoài việc cung cấp oxy qua cannula, biện
pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong điều
trị cho bệnh nhi trên?
A. Cung cấp đủ nước, điện giải và dinh dưỡng
B. Phun khí dung thuốc giãn phế quản
C. Phun khí dung nước muối ưu trương
D. Kháng sinh
E. Corticoid
60. POST-TEST
4. Ngoài việc cung cấp oxy qua cannula, biện
pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong điều
trị cho bệnh nhi trên?
A. Cung cấp đủ nước, điện giải và dinh dưỡng
B. Phun khí dung thuốc giãn phế quản
C. Phun khí dung nước muối ưu trương
D. Kháng sinh
E. Corticoid