SlideShare a Scribd company logo
1 of 11
- Tên bài giảng: VIÊM AMIĐAN
- Đối tượng giảng dạy: Sinh viên Y đa khoa năm thứ 5
- Thời lượng giảng dạy: 2 tiết
1. Mục tiêu bài giảng (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
 Kiến thức:
 Mô tả được hình thái và chức năng của Amiđan khẩu cái;
 Chẩn đoán viêm A;
 Chẩn đoán phân biệt viêm A mủ và bệnh Bạch hầu;
 Nêu các biến chứng của viêm Amiđan;
 Liệt kê được phác đồ điều trị của viêm A và chỉ định cắt A.
 Kĩ năng:
 Khám và xác định được Amiđan bình thường.
 Khám và chẩn đoán các dạng viêm Amiđan
 Thái độ:
 Học tập nghiêm túc, chấp hành nội qui bệnh viện
2. Phương châm giảng dạy (quan điểm giảng dạy của giảng viên):
 Giới thiệu các mốc giải phẫu trên ngưới bình thường
 Hướng dẫn, hỗ trợ sinh viên tự học và khám bệnh thuần thục
3. Tài liệu học tập:
 Bài giảng TMH, Bộ môn TMH – ĐHYD TPHCM
 Tai mũi họng nhập môn, ĐHYK PNT
 Bài giảng giải phẫu học, Bộ môn GPH – ĐHYD TPHCM
4. Nội dung hoạt động của giảng viên (GV) và sinh viên (SV):
Nội dung Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của SV
1.Mở đầu:
Giới thiệu bài học, đại
cương về họng,
Amiđan
2. Nội dung bài giảng
- Giải phẫu ứng dụng
và sinh lý của Amiđan
khẩu cái;
- Các vi khuẩn thường
gây bệnh viêm Amiđan
cấp;
Giải lao
- Các biến chứng viêm
Amiđan do liên cầu;
- Phác đồ điều trị và chỉ
định cắt Amiđan.
3. Kết luận
Tổng kết bài học, giải
đáp thắc mắc
5 phút
18 phút
18 phút
5 phút
18 phút
18 phút
8 phút
Trình bày, đặt câu
hỏi gợi mở
Trình bày, hướng
dẫn trên bệnh
nhân, đặt câu hỏi
gợi mở
Trình bày, hướng
dẫn trên bệnh
nhân, đặt câu hỏi
gợi mở
- Yêu cầu sinh viên
xác định lại các
mốc giải phẫu
- Giải đáp thắc
mắc
Tiếp thu, thảo
luận, trả lời
Tiếp thu, tự học,
thảo luận nhóm,
trả lời câu hỏi,
Tiếp thu, tự học,
thảo luận nhóm,
trả lời câu hỏi,
- Sinh viên xác
định lại các mốc
giải phẫu
- Sinh viên nêu các
câu hỏi
I. ĐẠI CƯƠNG:
Ngã tư đường ăn và đường thở có một hệ thống tổ chức Lympho làm nhiệm vụ
bảo vệ bao gồm vòng Waldeyer ở họng và hệ thống hạch cổ. Vòng Waldeyer gồm có:
- Amiđan ở vùng vòm mũi họng còn gọi là Amiđan de Lushka hay sùi vòm, gọi
tắt là VA.
- Amiđan vòi còn gọi là Amidan de Gerlach ở quanh lỗ vòi nhĩ.
- Amiđan khẩu cái thường gọi tắt là Amiđan có hình quả nhân ở hai bên thành
họng giữa trụ trước và trụ sau.
- Amiđan đáy lưỡi nằm ở đáy lưỡi sau cái V lưỡi.
Amiđan và VA lúc sinh ra đã có và là tổ chức bình thường của con người. Nó
phát triển ở tuổi thiếu nhi 1 và 2 và teo nhỏ dần đi ở tuổi dậy thì.
Viêm Amiđan và VA là bệnh khá phổ biến ở nước ta. Khoảng 30% trẻ bị viêm
VA lứa tuổi nhiều nhất là 3 - 7 tuổi, ở Pháp: 25%, Tiệp Khắc: 12%. Tỷ lệ viêm Amiđan
ở người lớn 8 -10%, trẻ em: 21%.
II. NGUYÊN NHÂN:
1. Viêm nhiễm:
- Do bị lạnh: Những vi khuẩn sẵn có ở mũi họng trở thành gây bệnh.
- Các bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn hoặc siêu vi: cúm, sởi, ho gà v.v...
2. Do cơ địa:
Tạng tân (Terrain Lymphatique): có lẽ do có sự rối loạn về nội tiết chửc năng
điều hòa tổ chức tân do đó tổ chức tân phát triển rất mạnh và tỏa lan ở họng (Vòng
Waldeyer), nhièu hạch nhất là ở cổ. Những tổ chức tân quá phát này rất dễ nhiễm
khuẩn.
3. Do đặc đỉểm cấu trúc giải phẫu của Amiđan và VA:
Có nhiều khe kẽ, hốc, ngách, là noi cư trú, ẩn náu và phát triển của vi khuẩn, do
vị trí ở ngã tư đường ăn và đường thờ là cửa ngõ xâm nhập của vi khuẩn vào cơ thể và
do viêm nhiễm từ các bộ phận kế cận lan tới như răng miệng, mũi xoang v.v...
III. TRIỆU CHỨNG:
A. Viêm VA cấp:
Là viêm nhiễm cấp tính, xuất tiết hoặc có mủ ở Amiđan de Lushka ngay từ nhò,
cũng có thể gặp ở trẻ lớn và người lớn.
1. Triệu chứng toàn thân:
Ở hài nhi, bệnh bắt đầu đột ngột, sốt cao 40 - 41°c, thường kèm theo những
hiện tượng phản ứng dữ dội như co thắt thanh môn, co giật, ở trẻ lớn hơn cụng có thể
bắt
đầu đột ngột sốt cao, kèm viêm thanh quản co thắt, đau tai và có khi có phản ứng màng
não nhưng diễn tiến nhẹ hơn ở hài nhi.
2. Triệu chứng cơ năng: Trẻ tắc mũi, hài nhi có thể tắc mũi hoàn toàn phải thở
bằng miệng, thở nhanh, nhịp không đều, bò ăn, bỏ bú. Trẻ lớn hơn không bị tắc mũi
hoàn toàn nhưng thở ngáy, nhất là về đêm, tiếng nói có giọng mũi kín. Ở người lớn
nếu có còn bị viêm họng sau lưỡi gà, ù tai và nghe kém.
3. Triệu chứng thực thể: Hốc mũi đầy mũi nhầy, không thể hoặc khó khám
vòm họng qua mũi trước. Ở trẻ lớn, sau khi hút sạch mũi nhầy trong hốc mũi đặt thuốc
làm co niêm mạc có thể nhìn thấy tổ chức VA ở nóc vòm phủ bời một lớp mũi nhầy.
Khám họng thấy niêm mạc đỏ, một lớp mũi nhầy trắng, vàng phử trên niêm mạc thành
sau họng từ trên vòm mũi xuống.
Khám tai: Màng nhĩ mất bóng, trở nên xám đục, hơi lõm vào do tắc vồì nhĩ,
triệu chứng rất có giá trị để chẩn đoán VA. Có thể sờ thấy hạch nhỏ ở góc hàm, rãnh
cảnh, có khi cả ỏr sau cơ ức đòn chũm, hơi đau, không có hiện tượng viêm quanh
hạch. Ở trẻ lớn và người lớn có thể soi vòm gián tiếp bằng gương nhố sẽ thấy được tổ
chức VA ở vòm mũi họng sưng đỏ, to và có mủ nhầy phủ lên trên. Trong giai đoạn
viêm cấp tính không nên sờ VA bằng ngón tay, ở giai đoạn viêm mãn tính nếu tránh
được thì cũng không nền sờ vòm để chẩn đoán VA.
B - Viêm V.A mãn tính :
Nói có VA có nghĩa là VA to hoặc viêm. Viêm VA là tình trạng VA quá phát
hoặc xơ hóa sau viêm nhiễm.
1. Triệu chứng toàn thân : Thường không sốt nhưng có thể phát đục kém, trí
tuệ kém, người mảnh khảnh yếu ớt, chân tay lạnh, đêm ngủ hay giặt mình, hoảng hốt,
đái dầm. Trẻ đằng trí kém tập trung tư tưởng thường do tai hơi nghễnh ngãng và não
thiếu oxy do thiếu thở mãn tính, thường học kém.
2. Triệu chứng cơ năng : tắc mũi liên tục, chảy mũi nhảy kéo dài thường gọi là
thò lò mũi. Trẻ thường xuyên há mồm để thở, tiếng nói có giọng mũi kín, gọi mẹ nghe
như là “bẹ”. Tai thường nghễnh ngãng nhưng không được chú ý tới. Đêm ngủ ngáy to,
hay nghiến răng. Thường ho về ban đêm do phản xạ.
3. Triệu chứng thực thể: Soi mũi trước thấy hốc mũi đầy mủ nhầy, niêm mạc
mũi phù nề, cuốn mũi dưới to. Lấy hết mũi mủ và làm co niêm mạc có thể nhìn qua
hốc mũi thấy tổ chức VA bóng hồng, to, nằm ở nóc vòm.
Khám họng thấy Amiđari khẩu cái thường quá phát, nhiều hạt tổ chức tân nằm
rải rác ở thành sau họng hoặc tập trung thành từng đám, thành hai cột thẳng (trụ giả)
ngay sát và ở phía sau Amiđan. Thành sau họng có một lớp mủ nhầy từ vòm họng chảy
xuống,
Khám tai thấy màng nhĩ sẹo hoặc lõm vào màu hồng do xung huyết toàn bộ ở
màng tai hoặc ở góc sau trên.
Soi mũi sau ở trẻ lớn hoặc người lớn thấy nóc vòm VA khá to, thành từng múi,
màu hồng hoặc vàng xám. Trong trương hợp không soi được vòm và cần thiết có thể
sờ vòm họng sẽ thấy vòm họng hẹp lại yà đầy một đám nhầy và mềm mêm như những
con sên.
Bộ mặt VA: Do tắc mũi liên tục phải thở bằng mồm gây nên rối loạn về phát
triển khối xương mặt và lồng ngực. Mặt hẹp và dài, mồm há, hàm răng vẩu, môi trên
dày, môi dưới treo xuống hàm dưới thụt vào, hàm ếch lõm vào, .hốc mũi hẹp, ngực
hẹp dài và lép. Chậm chạp, kém thông minh, hay ngủ gật. Trên thực tế tùy theo mức
độ nặng nhẹ khác nhau ít khi thấy bộ mặt VA điển hình và đầy đủ các triệu chứng như
trên.
C - Viêm Amiđan cấp:
Là viêm sung huyết và xuất tiết của Amiđan khẩu cái, thường gặp ở trẻ từ 3 - 4
tuổi trở lên, do vi khuẩn hoặc siêu vi khuẩn gây nên, thường thấy ở thời kỳ xâm lấn
của nhiều bệnh viêm nhiễm vì vậy có người coí Amiđan là “cửa vào” của một số vi
khuẩn hay siêu vi khuẩn như viêm khớp cấp, bại liệt, dịch viêm não, dịch viêm màng
não v.v...
1. Triệu chứng toàn thân: bắt đầu đột ngột với cảm giác rét hoặc rét run rồi sốt
38-39°. Trẻ em hoặc thể nặng sốt 39 - 40°. Người mệt mỏi, đau đầu chán ăn, nước tiểu
ít và thẫm màu. Đại tiện thường táo bón.
2. Triệu chứng cơ năng: Cảm giác khô, rát, nóng ở trọng họng, nhất là thành
bên họng, ở vị trí Amiđan, mấy giờ sau biến thành đau họng, đau nhói lên tai, đau tăng
lên rồ rệt khi nuốt, khi ho.
Thường kèm theo viêm V.A, viêm mũi hoặc ở trẻ em có Amiđan tọ khó thở khò
khè, đêm ngáy to, nói giọng mũi.
Viêm nhiễm có thể lan xuống thanh quản, khí quản gây nên ho từng cơn, đau và
cố đàm nhầy, giọng khàn nhẹ.
3. Triệu chứng thực thể: Lưỡi trắng, miệng khô, niêm mạc họng đỏ, Amiđan
sưng to và đỏ, có khi gần sát nhau ở đường giữa, một số hạt tổ chức tân ở thành sau
họng to và đỏ: Đó là thể viêm Amiđan ban đò thường do siêu vi gây nên (virus cúm,
Adeno-virus),
Có khi thấy hai Amiđan sưng đỏ và có những chấm mủ trắng ở miệng các hốc,
dần dần biến thành một lớp mủ phủ trên mặt Ạmiđan, không lan đến các trụ, không
dính chắc vào Amiđan, dễ chùi sach không chảy máu để lộ niêm mạc Amiđan đỏ và
nguyên vẹn: Đó là thể viêm Amiđan mủ do vi khuẩn gây nên (liên cầu khuẩn trụ cầu
khuẩn).
Bảng phân biệt viêm Amiđan cấp và bạch hầu họng.
Viêm Amidan cấp:
1. Sốt cao, bắt đầu đột ngột
2. Mạch nhanh, mạnh
3. Mệt mòi vừa, mặt đỏ
4. Chấm mủ ở miệng hốc hoặc màng mủ, không vượt khỏi Amiđan.
5. Màng mủ mềm dễ nát và không dính chắc vào tổ chức Amiđan.
6. Hạch cổ thường không sưng trừ những ca nặng.
7. Nước tiểu rất ít khi có albumin
8. Không tìm thấy trực khuẩn Klebs-Loefflet
Bạch hầu họng:
1. Sốt bắt đầu từ từ.
2. Mạch chậm, yếu
3. Mệt mỏi rõ rệt, mặt xanh tái
4. Giả mạc không giới hạn ở miệng hốc và có thể vượt ra ngoài Amiđan.
5. Giả mạc chắc, dinh, khó bóc, nếu bóc dễ chảy máu.
6. Hạch cổ sừng to, ngay cả ở những trường hợp thông thường.
7. Nước tiểu thường có Albumin.
8. Có trực khuẩn Klebs-Loefflet
4. Xét nghiệm:
Thể viêm do vi khuẩn có công thức bạch cầu cao, nhiều bạch cầu đa nhân (10
đến 12 ngàn bạch cầu)
D - Viêm Amiđan mãn tính:
Là hiện tượng viêm thường xuyên, tái diễn nhiều lần. Tùy theo mức đệ viêm
nhiễm và sự phản ứng của cơ thể mà Amiđan có thể to ra (quá phát), thường gặp ở trẻ
em hay người trẻ tuổi hoặc Amiđan có thể nhỏ lại, xơ và đầy hốc nhỏ có mủ.
1. Triệu chứng toàn thân: Triệu chứng nghèo nàn. Có khi không có triệu
chứng gì ngoài những đợt tái phát hoặc hồi viêm thì có thể có triệu chứng gần giống
như viêm Amiđan cấp tính. Có khi toàn trạng gầy yếu, da xanh, sờ lạnh, ngây ngấy sốt
về chiều.
2. Triệu chứng cơ năng : Cảm giác vướng ở cổ họng, nuốt vướng, có khi thở
khò khè, đêm ngáy to trong những thể Amiđan quá phát. Cảm giác ngứa, rát trong
họng nhất là những khi phải nói nhiều. Hơi thở hôi do chất mủ chứa trong những hốc
mồm (gồm những tế bào biểu mô chết, những Lymphô bào, chất Cholesterol, những
hạt Acide béo và một số vi khuẩn). Ho khan hoặc từng cơn, nhất là về buổi sáng lúc
ngủ dậy, giọng nói mất hoặc thỉnh thoảng hơi khàn nhẹ.
3. Triệu chứng thực thể:
a. Thể quá phát: Amiđan to như hạt hạnh nhân ở hai bên thành họng, vượt quá
hai trụ, có khi gần chạm vào nhau ở đường giữa, à thành sau họng, niêm mạc bóng, đỏ
nhẹ, trụ trước đò, trong các hốc nhất là ử cực trên có khi ít có mủ trắng vàng, theo hình
thái có thể chia làm 3 loại:
- Amiđan có cuống; Amiđan to, lồi ra ngoài hốc của nó, bờ tự do không dính
vào các trụ, chỉ bám vào đáy của hốc Amiđan bằng một cuống hẹp, mặt Amiđan nhẵn,
hoặc
có nhiêu hốc sờ vào có cảm giác mềm mại.
- Amiđan treo xuống: Cực trên của Amiđan có vẻ bằng phẳng không to nhưng
to ở cực dưới, như là treo thẳng xuống hố lưỡi thanh thiệt, cực dưới không nhìn rõ trừ
khi thầy thuốc đè mạnh đáy lưỡi xuống.
- Amiđan ẩn: Thể này gặp khá nhiều, trụ trước che phần lớn bờ trước Amiđan,
nẹp tam giác che phần dưới và chỉ để nhìn rõ phần trên của nó, có khi phức tạp hơn
Amiđan có một bộ phận lẫn vào màn hầu, cồ khi do tắc miệng lỗ các hốc gây ứ đọng
chất tiết hình thành u nang ở Amiđan hoặc có khi lắng vôi gây nên sỏi Amiđan.
b) Thể xơ teo: Thường gặp ở người lớn, Amiđan nhỏ nhưng mặt không nhẵn mà
gồ ghề lỗ chỗ hoặc chằng chịt những xơ trắng biểu hiện bị viêm nhiễm nhiều lần. Màu
đỏ sẫm, trụ trước đố, trụ sau dầy. Những Amiđan này thường rắn, mất vẻ mềm mại
bình thưòng, ấn vào Amiđan có thể thấy phòi mủ hôi ở các hốc hoặc những cục
Caséum trắng ngà và thối.
4. Các test Amiđan:
Viêm Amiđan mãn tính có thể là một ổ viêm nhiễm gây nên những bệnh toàn
thân khác, nhưng nhiều khi khẳng định điều đó trong những ca cụ thể lại là vấn đề khó
khăn và tế nhị. Người ta đã. đề xuất khá nhiều Test Amiđan những quen thuộc nhất là
Test của Vigo Schmidt - Lemée: Thử công thức bạch cầu trước khi làm Test. Dùng
ngón tay ma sát Amiđan hoặc dùng ống giác trong 3 phút, sau 5 phút thử lại công thức
bạch cầu và sau đó cứ 10 phút thử lại công thức bạch cầu. Nếu Amiđan viêm sẽ thấy số
lượng bạch cầu tăng lên sau lần ma sát. Bạch cầu tăng dần trong khoảng 30 phút, sau
đó giảm dần, khoảng 2 giờ sau thì trở lại bình thường. Cũng khi làm Test Vigo
Schmidt - Lemée sẽ thấy khớp bị đau hơn, xuất hiện phù nhẹ hoặc trong nước tiểu có
hồng cầu nếu viêm Amiđan đã gây những biến chứng ấy.
IV- BIẾN CHỨNG:
Viêm Amiđan và VA có thể gây nhiêu biến chứng gồm những biến chứng tại
chỗ, biến chứng gần và những biến chứng toàn thân.
1. Biến chứng của viêm VA:
- Viêm tai giữa, viêm các xoang mặt, viêm lệ đạo.
- Viêm thanh khí phế quản.
- Viêm cầc hạch sau họng, gây abcồs thành sau họng.
- Viêm nhiễm vào khoang dưới màng nhện và tổn thương thần kinh trong những
viêm nhiễm thần kinh.
- Do viêm V.A có thể gây nhiều biến chứng như vậy nên người ta coi nó là cơ
sở của bệnh học nhi khoa (Armand de Lille).
2. Biến chứng của viêm Amiđan:
- Viêm tấy quanh Amiđan
- Viêm tấy hạch dưới hàm (thường gặp), hạch thành bên họng (ít gặp).
- Nhiễm khuẩn mủ huyết (rất hiềm). Viêm nội tâm mạc.
- Viêm khớp, viêm cầu thận.
V. ĐIỀU TRỊ:
A. Điều trị viêm VA cấp :
Điều trị như viêm mũi cấp thông thường bằng nhỏ thuốc mũi để bệnh nhân dễ
thở và thuốc sát trùng nhẹ (Ephédrine 1%, Argyron 1%) dùng cho trẻ nhỏ. Những ca
nặng hoặc có biến chứng ; Kháng sinh toàn thân, nâng cao thể trạng. Đối với những ca
viêm cấp kéo dài có khi thầy thuốc phải sờ vào vòm đề giải phóng ổ mủ tụ lại trong tổ
chức VA (Rendu) hoặc nạo VA “nóng” vội điều kiện cho kháng sinh liều cao trước và
sau khi điều trị (Lemariey).
B - Điều trị viêm Amiđan cấp:
- Nằm nghỉ ngơi, ăn nhẹ, uống nhiều nước.
- Giảm đau hạ sốt: Aspirin, Paracétamol. Kháng sinh chỉ nên dùng cho những
ca nặng hoặc có bỉến chứng hoặc có tiền sử viêm khớp, bệnh thận, bệnh tim.
- Nhỏ mũi thuốc sát trùng nhẹ (Ephedrine 1%, Aegyron)
- Súc miệng ở trẻ lớn và người lớn bằng các dung dịch kiềm nóng Bicarbonate
Natri, Borate Natri hoặc Salicylate Natri. Nửa thìa cà phê Borate Natri trong một cốc
nước nộng hoặc đơn giản hơn là muối nhà bếp.
C - Điều trị viêm Amiđan và V. A mãn tính:
1. Điều trị ngoại khoa: Cắt Amiđan, nạo V.A hiện nay rất phổ biến ở nước ta từ thành
thị đến nông thôn ở các bệnh viện lớn và có khi thực hiện ngay ở trạm xá y tế xã.
a. Chỉ đỉnh phẫu thuật:
- Nạo VA: VA gây tắc mũi không thở được hoặc viêm tái diễn nhiều lần hoặc
gây viêm tai, viêm đưòng hô hấp dưới, viêm hạch thì nên nạo VA bất kỳ trẻ lớn tuổi
hay nhỏ tuổi. Nhưng nạo VA trước 3 tuổi có thể tái phát sau khi viêm sởi hay ho gà.
VA to ở tuổi thiếu niên thường là bệnh lý có thể gây viêm họng mãn tính sau này vì
vậy
cũng nên nạo.
- CắtAmiđan: Amiđan viêm mãn tính tái phát nhiều lần hoặc quá to gây khó
thở, khó nuốt hoặc gây biến chứng gần xa. Không nên cắt Amiđan ở tuổi nhỏ quá vì dễ
gây
biến chứng và làm mất chức nâng sinh lý của nó: chức năng miễn dịch rất quan trọng.
b. Chống chỉ định cắt Amiđan và nạo VA:
- Giang mai
- Lao: chỉ nên cắt khi tổn thương lao đã ổn định.
- Các bệnh chảy máu như Hémogénie và Hémophylie.
- Bệnh tim: không chống chỉ định tuyệt đối.
- Viêm cấp tính: chỉ nên cắt Amiđan hạy nạo VA ít nhất là 3 tuần sau khi đợt cấp
tính đã qua, 3 tháng sau đối với viêm tấy Amiđan. Tuy vậy cũng có thể cắt Amiđan
trong thời abcès hoặc trong rất ít những ca viêm nhiễm kéo dài mà không thể chờ lâu
được với điều kiện dùng kháng sinh liều cao 5 ngày trước phẫu thuật và 8 ngày sau
phẫu thuật.
- Bệnh dịch tránh cắt Amiđan và nạo VA trong khi có dịch sởi, cúm nặng, dịch
bại liệt hoặc khi thời tiết quá lạnh.
- Tránh nạo VA cho những bệnh nhân hở hàm ếch và tiền trĩ mũi (đối với
trường hợp 1 nạo V.A sẽ gây thêm rối loạn phát âm, đối với trường hợp thứ 2 sẽ thúc
đẩy sự
tiến triển của trĩ mũi).
2. Điều trị bổ sung:
Nhằm nâng cao thề trạng cho bệnh nhân như dùng Vitamine, Calci, dầu cầ,
thuốc có iode, Arsenic v.v... Kết quả phẫu thuật có thể được củng cố bằng điều trị nước
suối: Loại nước suối có lưu huỳnh cho những viêm mủ, loại nước suối có Arenic cho
loại có hạch hoặc phối hợp cả hai. Đối với những người có biến chứng viêm tai không
nên đi nghỉ hè ở bãi biển. Những trè gầy xanh sau khi phẫu thuật nên đi nghỉ ở vùng
núi.
3. Điều trị bằng tia phóng xạ:
a. Tia X: 3 đợt, mỗi đợt 560 Rad cách nhau 8 ngày (Clement và Gilbert) có tác
dụng làm teo nhỏ các tổ chức Lympho ở họng rõ rệt. Cách điều trị này có nhiều phản
ứng phụ : xơ hóa tuyến mang tai, có thể tác hại đến tuyến yên và một số trụng tâm thần
kinh gần đó vì vậy ngày nay ít được sử dụng.
b. Điều trị bằng tia Radium: phương pháp Crowe: Dùng tia Beta, thời gian đặt
ống Radium vào vòm là 12 phút.
- Phương pháp Pierquin - Richard: dùng tia Gama, thời gian đặt ống vào vòm từ
6 - 24 giờ.
Nói chung điều trị bằng tia xạ có biến chứng nguy hiểm nhất dịnh nên việc sử
dụng có hạn chế, thưòng chỉ dùng cho những ca viêm tai giữa cấp mủ táỉ phát nhiều
lần, viêm tai giữa mủ nhầy hoặc mãn tính tái phát hoặc nặng lên mỗi lần bị viêm họng
cấp mà đã nạo V.A rồi vẫn không tiến triển tốt hơn.
VI - PHÒNG BỆNH:
1. Nâng cao thể trạng, sức đề kháng cơ thể và cơ địa của bệnh nhân bằng rèn
luyện thân thể, thay đổi khí hậu miền núi nếu có điều kiện, điềụ trị bằng suối nước
nóng,
các loậi thuốc tăng cường cơ thể, hết sức tránh bị nhiễm lạnh.
2. Vệ sinh mũi họng, răng miệng, chú ý khi có các bệnh dịch như sỏi, cúm, ho
gà, bại liệt v.v...
3. Xử trí kịp thời và đúng cách nếu đã bị viêm V.A và Amiđan để tránh các biến
chứng của chúng.
Chú ý : Trẻ nhỏ từ 5 đến 12 tuổi, khi bị viêm họng hoặc amiđan cấp mà về lâm
sàng đã ngờ viêm do liên cầu thì nên điều trị như viêm amiđan liên cầu ngay. Thà điều
trị kháng sính không cần thiết cho một viêm amiđan siêu vi còn hơn bỏ sót một viêm
amiđan do liên cầu

More Related Content

What's hot

VIÊM TAI GIỮA CẤP VÀ MẠN
VIÊM TAI GIỮA CẤP VÀ MẠNVIÊM TAI GIỮA CẤP VÀ MẠN
VIÊM TAI GIỮA CẤP VÀ MẠNSoM
 
VIÊM THANH QUẢN CẤP
VIÊM THANH QUẢN CẤPVIÊM THANH QUẢN CẤP
VIÊM THANH QUẢN CẤPSoM
 
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)SoM
 
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bão Tố
 
VIÊM MŨI XOANG CẤP VÀ MẠN
VIÊM MŨI XOANG CẤP VÀ MẠNVIÊM MŨI XOANG CẤP VÀ MẠN
VIÊM MŨI XOANG CẤP VÀ MẠNSoM
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔISoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮT
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮTCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮT
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮTSoM
 
VIÊM HÔ HẤP TRÊN
VIÊM HÔ HẤP TRÊNVIÊM HÔ HẤP TRÊN
VIÊM HÔ HẤP TRÊNSoM
 
UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG
UNG THƯ VÒM MŨI HỌNGUNG THƯ VÒM MŨI HỌNG
UNG THƯ VÒM MŨI HỌNGSoM
 
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢN
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢNGIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢN
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢNSoM
 
VIÊM PHỔI.docx
VIÊM PHỔI.docxVIÊM PHỔI.docx
VIÊM PHỔI.docxSoM
 
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EMTIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EMSoM
 
Nhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuNhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuMartin Dr
 
Đại cương Sốt
Đại cương SốtĐại cương Sốt
Đại cương SốtVõ Tá Sơn
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EMSoM
 
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docxBệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docxSoM
 
Nhiễm Bệnh uốn ván
Nhiễm Bệnh uốn vánNhiễm Bệnh uốn ván
Nhiễm Bệnh uốn vánToba Ydakhoa
 
CHUYÊN ĐỀ BỆNH ÁN NHI KHOA
CHUYÊN ĐỀ BỆNH ÁN NHI KHOACHUYÊN ĐỀ BỆNH ÁN NHI KHOA
CHUYÊN ĐỀ BỆNH ÁN NHI KHOASoM
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔISoM
 

What's hot (20)

VIÊM TAI GIỮA CẤP VÀ MẠN
VIÊM TAI GIỮA CẤP VÀ MẠNVIÊM TAI GIỮA CẤP VÀ MẠN
VIÊM TAI GIỮA CẤP VÀ MẠN
 
VIÊM THANH QUẢN CẤP
VIÊM THANH QUẢN CẤPVIÊM THANH QUẢN CẤP
VIÊM THANH QUẢN CẤP
 
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
 
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
NHIỄM TRÙNG DA (VIÊM DA MỦ)
 
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
 
VIÊM MŨI XOANG CẤP VÀ MẠN
VIÊM MŨI XOANG CẤP VÀ MẠNVIÊM MŨI XOANG CẤP VÀ MẠN
VIÊM MŨI XOANG CẤP VÀ MẠN
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮT
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮTCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮT
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮT
 
VIÊM HÔ HẤP TRÊN
VIÊM HÔ HẤP TRÊNVIÊM HÔ HẤP TRÊN
VIÊM HÔ HẤP TRÊN
 
UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG
UNG THƯ VÒM MŨI HỌNGUNG THƯ VÒM MŨI HỌNG
UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG
 
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢN
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢNGIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢN
GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG HỌNG THANH QUẢN
 
VIÊM PHỔI.docx
VIÊM PHỔI.docxVIÊM PHỔI.docx
VIÊM PHỔI.docx
 
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EMTIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
TIẾP CẬN CO GIẬT TRẺ EM
 
Nhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuNhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệu
 
Đại cương Sốt
Đại cương SốtĐại cương Sốt
Đại cương Sốt
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ HUYẾT HỌC TRẺ EM
 
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docxBệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
 
Nhiễm Bệnh uốn ván
Nhiễm Bệnh uốn vánNhiễm Bệnh uốn ván
Nhiễm Bệnh uốn ván
 
CHUYÊN ĐỀ BỆNH ÁN NHI KHOA
CHUYÊN ĐỀ BỆNH ÁN NHI KHOACHUYÊN ĐỀ BỆNH ÁN NHI KHOA
CHUYÊN ĐỀ BỆNH ÁN NHI KHOA
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 

Similar to VIÊM AMIDAN

Triệu chứng viêm đa xoang
Triệu chứng viêm đa xoangTriệu chứng viêm đa xoang
Triệu chứng viêm đa xoangnguyen Tung
 
Viêm xoang có mủ
Viêm xoang có mủ Viêm xoang có mủ
Viêm xoang có mủ VENUS
 
TỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMTỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMSoM
 
Tmh nhi
Tmh nhiTmh nhi
Tmh nhiSoM
 
TỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMTỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMSoM
 
Thu y c2. benh viemhong
Thu y   c2. benh viemhongThu y   c2. benh viemhong
Thu y c2. benh viemhongSinhKy-HaNam
 
Những điều cần biết về bệnh viêm xoang
Những điều cần biết về bệnh viêm xoangNhững điều cần biết về bệnh viêm xoang
Những điều cần biết về bệnh viêm xoangnguyentuan2286
 
Cach phan biet viem hong hat va viem amidan.docx
Cach phan biet viem hong hat va viem amidan.docxCach phan biet viem hong hat va viem amidan.docx
Cach phan biet viem hong hat va viem amidan.docxĐái dầm Đức Thịnh
 
đAu họng 1
đAu họng 1đAu họng 1
đAu họng 1drnobita
 
Bai 19 cac benh tmh
Bai 19   cac benh tmhBai 19   cac benh tmh
Bai 19 cac benh tmhthuccotruyen
 
Rhinosporidiosis
Rhinosporidiosis Rhinosporidiosis
Rhinosporidiosis Tý Cận
 
NẤM DA
NẤM DANẤM DA
NẤM DASoM
 
TỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMTỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMSoM
 
VIÊM VA
VIÊM VAVIÊM VA
VIÊM VASoM
 
Viêm Amidan là gì? Nguyên nhân? Triệu chứng của bệnh?
Viêm Amidan là gì? Nguyên nhân? Triệu chứng của bệnh?Viêm Amidan là gì? Nguyên nhân? Triệu chứng của bệnh?
Viêm Amidan là gì? Nguyên nhân? Triệu chứng của bệnh?Nguyen Duong
 
dau co. PTBĐ.ppt
dau co. PTBĐ.pptdau co. PTBĐ.ppt
dau co. PTBĐ.pptNguyncKin9
 
Viêm xoang mãn tính
Viêm xoang mãn tínhViêm xoang mãn tính
Viêm xoang mãn tínhVENUS
 

Similar to VIÊM AMIDAN (20)

Triệu chứng viêm đa xoang
Triệu chứng viêm đa xoangTriệu chứng viêm đa xoang
Triệu chứng viêm đa xoang
 
Viêm xoang có mủ
Viêm xoang có mủ Viêm xoang có mủ
Viêm xoang có mủ
 
TỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMTỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
 
Tmh nhi
Tmh nhiTmh nhi
Tmh nhi
 
TỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMTỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUAN BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
 
Thu y c2. benh viemhong
Thu y   c2. benh viemhongThu y   c2. benh viemhong
Thu y c2. benh viemhong
 
Những điều cần biết về bệnh viêm xoang
Những điều cần biết về bệnh viêm xoangNhững điều cần biết về bệnh viêm xoang
Những điều cần biết về bệnh viêm xoang
 
Cach phan biet viem hong hat va viem amidan.docx
Cach phan biet viem hong hat va viem amidan.docxCach phan biet viem hong hat va viem amidan.docx
Cach phan biet viem hong hat va viem amidan.docx
 
đAu họng 1
đAu họng 1đAu họng 1
đAu họng 1
 
Benh viem hong hat la gi.docx
Benh viem hong hat la gi.docxBenh viem hong hat la gi.docx
Benh viem hong hat la gi.docx
 
Viem hong cap co lay khong.docx
Viem hong cap co lay khong.docxViem hong cap co lay khong.docx
Viem hong cap co lay khong.docx
 
Bai 19 cac benh tmh
Bai 19   cac benh tmhBai 19   cac benh tmh
Bai 19 cac benh tmh
 
Rhinosporidiosis
Rhinosporidiosis Rhinosporidiosis
Rhinosporidiosis
 
NẤM DA
NẤM DANẤM DA
NẤM DA
 
TỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMTỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
TỔNG QUÁT BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
 
VIÊM VA
VIÊM VAVIÊM VA
VIÊM VA
 
Viêm Amidan là gì? Nguyên nhân? Triệu chứng của bệnh?
Viêm Amidan là gì? Nguyên nhân? Triệu chứng của bệnh?Viêm Amidan là gì? Nguyên nhân? Triệu chứng của bệnh?
Viêm Amidan là gì? Nguyên nhân? Triệu chứng của bệnh?
 
dau co. PTBĐ.ppt
dau co. PTBĐ.pptdau co. PTBĐ.ppt
dau co. PTBĐ.ppt
 
Benh viem hong.docx
Benh viem hong.docxBenh viem hong.docx
Benh viem hong.docx
 
Viêm xoang mãn tính
Viêm xoang mãn tínhViêm xoang mãn tính
Viêm xoang mãn tính
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtHongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻHongBiThi1
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
 

VIÊM AMIDAN

  • 1. - Tên bài giảng: VIÊM AMIĐAN - Đối tượng giảng dạy: Sinh viên Y đa khoa năm thứ 5 - Thời lượng giảng dạy: 2 tiết 1. Mục tiêu bài giảng (kiến thức, kĩ năng, thái độ):  Kiến thức:  Mô tả được hình thái và chức năng của Amiđan khẩu cái;  Chẩn đoán viêm A;  Chẩn đoán phân biệt viêm A mủ và bệnh Bạch hầu;  Nêu các biến chứng của viêm Amiđan;  Liệt kê được phác đồ điều trị của viêm A và chỉ định cắt A.  Kĩ năng:  Khám và xác định được Amiđan bình thường.  Khám và chẩn đoán các dạng viêm Amiđan  Thái độ:  Học tập nghiêm túc, chấp hành nội qui bệnh viện 2. Phương châm giảng dạy (quan điểm giảng dạy của giảng viên):  Giới thiệu các mốc giải phẫu trên ngưới bình thường  Hướng dẫn, hỗ trợ sinh viên tự học và khám bệnh thuần thục 3. Tài liệu học tập:  Bài giảng TMH, Bộ môn TMH – ĐHYD TPHCM  Tai mũi họng nhập môn, ĐHYK PNT  Bài giảng giải phẫu học, Bộ môn GPH – ĐHYD TPHCM
  • 2. 4. Nội dung hoạt động của giảng viên (GV) và sinh viên (SV): Nội dung Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của SV 1.Mở đầu: Giới thiệu bài học, đại cương về họng, Amiđan 2. Nội dung bài giảng - Giải phẫu ứng dụng và sinh lý của Amiđan khẩu cái; - Các vi khuẩn thường gây bệnh viêm Amiđan cấp; Giải lao - Các biến chứng viêm Amiđan do liên cầu; - Phác đồ điều trị và chỉ định cắt Amiđan. 3. Kết luận Tổng kết bài học, giải đáp thắc mắc 5 phút 18 phút 18 phút 5 phút 18 phút 18 phút 8 phút Trình bày, đặt câu hỏi gợi mở Trình bày, hướng dẫn trên bệnh nhân, đặt câu hỏi gợi mở Trình bày, hướng dẫn trên bệnh nhân, đặt câu hỏi gợi mở - Yêu cầu sinh viên xác định lại các mốc giải phẫu - Giải đáp thắc mắc Tiếp thu, thảo luận, trả lời Tiếp thu, tự học, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, Tiếp thu, tự học, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, - Sinh viên xác định lại các mốc giải phẫu - Sinh viên nêu các câu hỏi
  • 3. I. ĐẠI CƯƠNG: Ngã tư đường ăn và đường thở có một hệ thống tổ chức Lympho làm nhiệm vụ bảo vệ bao gồm vòng Waldeyer ở họng và hệ thống hạch cổ. Vòng Waldeyer gồm có: - Amiđan ở vùng vòm mũi họng còn gọi là Amiđan de Lushka hay sùi vòm, gọi tắt là VA. - Amiđan vòi còn gọi là Amidan de Gerlach ở quanh lỗ vòi nhĩ. - Amiđan khẩu cái thường gọi tắt là Amiđan có hình quả nhân ở hai bên thành họng giữa trụ trước và trụ sau. - Amiđan đáy lưỡi nằm ở đáy lưỡi sau cái V lưỡi. Amiđan và VA lúc sinh ra đã có và là tổ chức bình thường của con người. Nó phát triển ở tuổi thiếu nhi 1 và 2 và teo nhỏ dần đi ở tuổi dậy thì. Viêm Amiđan và VA là bệnh khá phổ biến ở nước ta. Khoảng 30% trẻ bị viêm VA lứa tuổi nhiều nhất là 3 - 7 tuổi, ở Pháp: 25%, Tiệp Khắc: 12%. Tỷ lệ viêm Amiđan ở người lớn 8 -10%, trẻ em: 21%. II. NGUYÊN NHÂN: 1. Viêm nhiễm: - Do bị lạnh: Những vi khuẩn sẵn có ở mũi họng trở thành gây bệnh. - Các bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn hoặc siêu vi: cúm, sởi, ho gà v.v... 2. Do cơ địa: Tạng tân (Terrain Lymphatique): có lẽ do có sự rối loạn về nội tiết chửc năng điều hòa tổ chức tân do đó tổ chức tân phát triển rất mạnh và tỏa lan ở họng (Vòng Waldeyer), nhièu hạch nhất là ở cổ. Những tổ chức tân quá phát này rất dễ nhiễm khuẩn. 3. Do đặc đỉểm cấu trúc giải phẫu của Amiđan và VA: Có nhiều khe kẽ, hốc, ngách, là noi cư trú, ẩn náu và phát triển của vi khuẩn, do vị trí ở ngã tư đường ăn và đường thờ là cửa ngõ xâm nhập của vi khuẩn vào cơ thể và do viêm nhiễm từ các bộ phận kế cận lan tới như răng miệng, mũi xoang v.v...
  • 4. III. TRIỆU CHỨNG: A. Viêm VA cấp: Là viêm nhiễm cấp tính, xuất tiết hoặc có mủ ở Amiđan de Lushka ngay từ nhò, cũng có thể gặp ở trẻ lớn và người lớn. 1. Triệu chứng toàn thân: Ở hài nhi, bệnh bắt đầu đột ngột, sốt cao 40 - 41°c, thường kèm theo những hiện tượng phản ứng dữ dội như co thắt thanh môn, co giật, ở trẻ lớn hơn cụng có thể bắt đầu đột ngột sốt cao, kèm viêm thanh quản co thắt, đau tai và có khi có phản ứng màng não nhưng diễn tiến nhẹ hơn ở hài nhi. 2. Triệu chứng cơ năng: Trẻ tắc mũi, hài nhi có thể tắc mũi hoàn toàn phải thở bằng miệng, thở nhanh, nhịp không đều, bò ăn, bỏ bú. Trẻ lớn hơn không bị tắc mũi hoàn toàn nhưng thở ngáy, nhất là về đêm, tiếng nói có giọng mũi kín. Ở người lớn nếu có còn bị viêm họng sau lưỡi gà, ù tai và nghe kém. 3. Triệu chứng thực thể: Hốc mũi đầy mũi nhầy, không thể hoặc khó khám vòm họng qua mũi trước. Ở trẻ lớn, sau khi hút sạch mũi nhầy trong hốc mũi đặt thuốc làm co niêm mạc có thể nhìn thấy tổ chức VA ở nóc vòm phủ bời một lớp mũi nhầy. Khám họng thấy niêm mạc đỏ, một lớp mũi nhầy trắng, vàng phử trên niêm mạc thành sau họng từ trên vòm mũi xuống. Khám tai: Màng nhĩ mất bóng, trở nên xám đục, hơi lõm vào do tắc vồì nhĩ, triệu chứng rất có giá trị để chẩn đoán VA. Có thể sờ thấy hạch nhỏ ở góc hàm, rãnh cảnh, có khi cả ỏr sau cơ ức đòn chũm, hơi đau, không có hiện tượng viêm quanh hạch. Ở trẻ lớn và người lớn có thể soi vòm gián tiếp bằng gương nhố sẽ thấy được tổ chức VA ở vòm mũi họng sưng đỏ, to và có mủ nhầy phủ lên trên. Trong giai đoạn viêm cấp tính không nên sờ VA bằng ngón tay, ở giai đoạn viêm mãn tính nếu tránh được thì cũng không nền sờ vòm để chẩn đoán VA. B - Viêm V.A mãn tính : Nói có VA có nghĩa là VA to hoặc viêm. Viêm VA là tình trạng VA quá phát hoặc xơ hóa sau viêm nhiễm. 1. Triệu chứng toàn thân : Thường không sốt nhưng có thể phát đục kém, trí tuệ kém, người mảnh khảnh yếu ớt, chân tay lạnh, đêm ngủ hay giặt mình, hoảng hốt,
  • 5. đái dầm. Trẻ đằng trí kém tập trung tư tưởng thường do tai hơi nghễnh ngãng và não thiếu oxy do thiếu thở mãn tính, thường học kém. 2. Triệu chứng cơ năng : tắc mũi liên tục, chảy mũi nhảy kéo dài thường gọi là thò lò mũi. Trẻ thường xuyên há mồm để thở, tiếng nói có giọng mũi kín, gọi mẹ nghe như là “bẹ”. Tai thường nghễnh ngãng nhưng không được chú ý tới. Đêm ngủ ngáy to, hay nghiến răng. Thường ho về ban đêm do phản xạ. 3. Triệu chứng thực thể: Soi mũi trước thấy hốc mũi đầy mủ nhầy, niêm mạc mũi phù nề, cuốn mũi dưới to. Lấy hết mũi mủ và làm co niêm mạc có thể nhìn qua hốc mũi thấy tổ chức VA bóng hồng, to, nằm ở nóc vòm. Khám họng thấy Amiđari khẩu cái thường quá phát, nhiều hạt tổ chức tân nằm rải rác ở thành sau họng hoặc tập trung thành từng đám, thành hai cột thẳng (trụ giả) ngay sát và ở phía sau Amiđan. Thành sau họng có một lớp mủ nhầy từ vòm họng chảy xuống, Khám tai thấy màng nhĩ sẹo hoặc lõm vào màu hồng do xung huyết toàn bộ ở màng tai hoặc ở góc sau trên. Soi mũi sau ở trẻ lớn hoặc người lớn thấy nóc vòm VA khá to, thành từng múi, màu hồng hoặc vàng xám. Trong trương hợp không soi được vòm và cần thiết có thể sờ vòm họng sẽ thấy vòm họng hẹp lại yà đầy một đám nhầy và mềm mêm như những con sên. Bộ mặt VA: Do tắc mũi liên tục phải thở bằng mồm gây nên rối loạn về phát triển khối xương mặt và lồng ngực. Mặt hẹp và dài, mồm há, hàm răng vẩu, môi trên dày, môi dưới treo xuống hàm dưới thụt vào, hàm ếch lõm vào, .hốc mũi hẹp, ngực hẹp dài và lép. Chậm chạp, kém thông minh, hay ngủ gật. Trên thực tế tùy theo mức độ nặng nhẹ khác nhau ít khi thấy bộ mặt VA điển hình và đầy đủ các triệu chứng như trên. C - Viêm Amiđan cấp: Là viêm sung huyết và xuất tiết của Amiđan khẩu cái, thường gặp ở trẻ từ 3 - 4 tuổi trở lên, do vi khuẩn hoặc siêu vi khuẩn gây nên, thường thấy ở thời kỳ xâm lấn của nhiều bệnh viêm nhiễm vì vậy có người coí Amiđan là “cửa vào” của một số vi khuẩn hay siêu vi khuẩn như viêm khớp cấp, bại liệt, dịch viêm não, dịch viêm màng não v.v...
  • 6. 1. Triệu chứng toàn thân: bắt đầu đột ngột với cảm giác rét hoặc rét run rồi sốt 38-39°. Trẻ em hoặc thể nặng sốt 39 - 40°. Người mệt mỏi, đau đầu chán ăn, nước tiểu ít và thẫm màu. Đại tiện thường táo bón. 2. Triệu chứng cơ năng: Cảm giác khô, rát, nóng ở trọng họng, nhất là thành bên họng, ở vị trí Amiđan, mấy giờ sau biến thành đau họng, đau nhói lên tai, đau tăng lên rồ rệt khi nuốt, khi ho. Thường kèm theo viêm V.A, viêm mũi hoặc ở trẻ em có Amiđan tọ khó thở khò khè, đêm ngáy to, nói giọng mũi. Viêm nhiễm có thể lan xuống thanh quản, khí quản gây nên ho từng cơn, đau và cố đàm nhầy, giọng khàn nhẹ. 3. Triệu chứng thực thể: Lưỡi trắng, miệng khô, niêm mạc họng đỏ, Amiđan sưng to và đỏ, có khi gần sát nhau ở đường giữa, một số hạt tổ chức tân ở thành sau họng to và đỏ: Đó là thể viêm Amiđan ban đò thường do siêu vi gây nên (virus cúm, Adeno-virus), Có khi thấy hai Amiđan sưng đỏ và có những chấm mủ trắng ở miệng các hốc, dần dần biến thành một lớp mủ phủ trên mặt Ạmiđan, không lan đến các trụ, không dính chắc vào Amiđan, dễ chùi sach không chảy máu để lộ niêm mạc Amiđan đỏ và nguyên vẹn: Đó là thể viêm Amiđan mủ do vi khuẩn gây nên (liên cầu khuẩn trụ cầu khuẩn). Bảng phân biệt viêm Amiđan cấp và bạch hầu họng. Viêm Amidan cấp: 1. Sốt cao, bắt đầu đột ngột 2. Mạch nhanh, mạnh 3. Mệt mòi vừa, mặt đỏ 4. Chấm mủ ở miệng hốc hoặc màng mủ, không vượt khỏi Amiđan. 5. Màng mủ mềm dễ nát và không dính chắc vào tổ chức Amiđan. 6. Hạch cổ thường không sưng trừ những ca nặng. 7. Nước tiểu rất ít khi có albumin 8. Không tìm thấy trực khuẩn Klebs-Loefflet Bạch hầu họng: 1. Sốt bắt đầu từ từ. 2. Mạch chậm, yếu
  • 7. 3. Mệt mỏi rõ rệt, mặt xanh tái 4. Giả mạc không giới hạn ở miệng hốc và có thể vượt ra ngoài Amiđan. 5. Giả mạc chắc, dinh, khó bóc, nếu bóc dễ chảy máu. 6. Hạch cổ sừng to, ngay cả ở những trường hợp thông thường. 7. Nước tiểu thường có Albumin. 8. Có trực khuẩn Klebs-Loefflet 4. Xét nghiệm: Thể viêm do vi khuẩn có công thức bạch cầu cao, nhiều bạch cầu đa nhân (10 đến 12 ngàn bạch cầu) D - Viêm Amiđan mãn tính: Là hiện tượng viêm thường xuyên, tái diễn nhiều lần. Tùy theo mức đệ viêm nhiễm và sự phản ứng của cơ thể mà Amiđan có thể to ra (quá phát), thường gặp ở trẻ em hay người trẻ tuổi hoặc Amiđan có thể nhỏ lại, xơ và đầy hốc nhỏ có mủ. 1. Triệu chứng toàn thân: Triệu chứng nghèo nàn. Có khi không có triệu chứng gì ngoài những đợt tái phát hoặc hồi viêm thì có thể có triệu chứng gần giống như viêm Amiđan cấp tính. Có khi toàn trạng gầy yếu, da xanh, sờ lạnh, ngây ngấy sốt về chiều. 2. Triệu chứng cơ năng : Cảm giác vướng ở cổ họng, nuốt vướng, có khi thở khò khè, đêm ngáy to trong những thể Amiđan quá phát. Cảm giác ngứa, rát trong họng nhất là những khi phải nói nhiều. Hơi thở hôi do chất mủ chứa trong những hốc mồm (gồm những tế bào biểu mô chết, những Lymphô bào, chất Cholesterol, những hạt Acide béo và một số vi khuẩn). Ho khan hoặc từng cơn, nhất là về buổi sáng lúc ngủ dậy, giọng nói mất hoặc thỉnh thoảng hơi khàn nhẹ. 3. Triệu chứng thực thể: a. Thể quá phát: Amiđan to như hạt hạnh nhân ở hai bên thành họng, vượt quá hai trụ, có khi gần chạm vào nhau ở đường giữa, à thành sau họng, niêm mạc bóng, đỏ nhẹ, trụ trước đò, trong các hốc nhất là ử cực trên có khi ít có mủ trắng vàng, theo hình thái có thể chia làm 3 loại: - Amiđan có cuống; Amiđan to, lồi ra ngoài hốc của nó, bờ tự do không dính vào các trụ, chỉ bám vào đáy của hốc Amiđan bằng một cuống hẹp, mặt Amiđan nhẵn,
  • 8. hoặc có nhiêu hốc sờ vào có cảm giác mềm mại. - Amiđan treo xuống: Cực trên của Amiđan có vẻ bằng phẳng không to nhưng to ở cực dưới, như là treo thẳng xuống hố lưỡi thanh thiệt, cực dưới không nhìn rõ trừ khi thầy thuốc đè mạnh đáy lưỡi xuống. - Amiđan ẩn: Thể này gặp khá nhiều, trụ trước che phần lớn bờ trước Amiđan, nẹp tam giác che phần dưới và chỉ để nhìn rõ phần trên của nó, có khi phức tạp hơn Amiđan có một bộ phận lẫn vào màn hầu, cồ khi do tắc miệng lỗ các hốc gây ứ đọng chất tiết hình thành u nang ở Amiđan hoặc có khi lắng vôi gây nên sỏi Amiđan. b) Thể xơ teo: Thường gặp ở người lớn, Amiđan nhỏ nhưng mặt không nhẵn mà gồ ghề lỗ chỗ hoặc chằng chịt những xơ trắng biểu hiện bị viêm nhiễm nhiều lần. Màu đỏ sẫm, trụ trước đố, trụ sau dầy. Những Amiđan này thường rắn, mất vẻ mềm mại bình thưòng, ấn vào Amiđan có thể thấy phòi mủ hôi ở các hốc hoặc những cục Caséum trắng ngà và thối. 4. Các test Amiđan: Viêm Amiđan mãn tính có thể là một ổ viêm nhiễm gây nên những bệnh toàn thân khác, nhưng nhiều khi khẳng định điều đó trong những ca cụ thể lại là vấn đề khó khăn và tế nhị. Người ta đã. đề xuất khá nhiều Test Amiđan những quen thuộc nhất là Test của Vigo Schmidt - Lemée: Thử công thức bạch cầu trước khi làm Test. Dùng ngón tay ma sát Amiđan hoặc dùng ống giác trong 3 phút, sau 5 phút thử lại công thức bạch cầu và sau đó cứ 10 phút thử lại công thức bạch cầu. Nếu Amiđan viêm sẽ thấy số lượng bạch cầu tăng lên sau lần ma sát. Bạch cầu tăng dần trong khoảng 30 phút, sau đó giảm dần, khoảng 2 giờ sau thì trở lại bình thường. Cũng khi làm Test Vigo Schmidt - Lemée sẽ thấy khớp bị đau hơn, xuất hiện phù nhẹ hoặc trong nước tiểu có hồng cầu nếu viêm Amiđan đã gây những biến chứng ấy. IV- BIẾN CHỨNG: Viêm Amiđan và VA có thể gây nhiêu biến chứng gồm những biến chứng tại chỗ, biến chứng gần và những biến chứng toàn thân. 1. Biến chứng của viêm VA: - Viêm tai giữa, viêm các xoang mặt, viêm lệ đạo.
  • 9. - Viêm thanh khí phế quản. - Viêm cầc hạch sau họng, gây abcồs thành sau họng. - Viêm nhiễm vào khoang dưới màng nhện và tổn thương thần kinh trong những viêm nhiễm thần kinh. - Do viêm V.A có thể gây nhiều biến chứng như vậy nên người ta coi nó là cơ sở của bệnh học nhi khoa (Armand de Lille). 2. Biến chứng của viêm Amiđan: - Viêm tấy quanh Amiđan - Viêm tấy hạch dưới hàm (thường gặp), hạch thành bên họng (ít gặp). - Nhiễm khuẩn mủ huyết (rất hiềm). Viêm nội tâm mạc. - Viêm khớp, viêm cầu thận. V. ĐIỀU TRỊ: A. Điều trị viêm VA cấp : Điều trị như viêm mũi cấp thông thường bằng nhỏ thuốc mũi để bệnh nhân dễ thở và thuốc sát trùng nhẹ (Ephédrine 1%, Argyron 1%) dùng cho trẻ nhỏ. Những ca nặng hoặc có biến chứng ; Kháng sinh toàn thân, nâng cao thể trạng. Đối với những ca viêm cấp kéo dài có khi thầy thuốc phải sờ vào vòm đề giải phóng ổ mủ tụ lại trong tổ chức VA (Rendu) hoặc nạo VA “nóng” vội điều kiện cho kháng sinh liều cao trước và sau khi điều trị (Lemariey). B - Điều trị viêm Amiđan cấp: - Nằm nghỉ ngơi, ăn nhẹ, uống nhiều nước. - Giảm đau hạ sốt: Aspirin, Paracétamol. Kháng sinh chỉ nên dùng cho những ca nặng hoặc có bỉến chứng hoặc có tiền sử viêm khớp, bệnh thận, bệnh tim. - Nhỏ mũi thuốc sát trùng nhẹ (Ephedrine 1%, Aegyron) - Súc miệng ở trẻ lớn và người lớn bằng các dung dịch kiềm nóng Bicarbonate Natri, Borate Natri hoặc Salicylate Natri. Nửa thìa cà phê Borate Natri trong một cốc nước nộng hoặc đơn giản hơn là muối nhà bếp. C - Điều trị viêm Amiđan và V. A mãn tính: 1. Điều trị ngoại khoa: Cắt Amiđan, nạo V.A hiện nay rất phổ biến ở nước ta từ thành thị đến nông thôn ở các bệnh viện lớn và có khi thực hiện ngay ở trạm xá y tế xã.
  • 10. a. Chỉ đỉnh phẫu thuật: - Nạo VA: VA gây tắc mũi không thở được hoặc viêm tái diễn nhiều lần hoặc gây viêm tai, viêm đưòng hô hấp dưới, viêm hạch thì nên nạo VA bất kỳ trẻ lớn tuổi hay nhỏ tuổi. Nhưng nạo VA trước 3 tuổi có thể tái phát sau khi viêm sởi hay ho gà. VA to ở tuổi thiếu niên thường là bệnh lý có thể gây viêm họng mãn tính sau này vì vậy cũng nên nạo. - CắtAmiđan: Amiđan viêm mãn tính tái phát nhiều lần hoặc quá to gây khó thở, khó nuốt hoặc gây biến chứng gần xa. Không nên cắt Amiđan ở tuổi nhỏ quá vì dễ gây biến chứng và làm mất chức nâng sinh lý của nó: chức năng miễn dịch rất quan trọng. b. Chống chỉ định cắt Amiđan và nạo VA: - Giang mai - Lao: chỉ nên cắt khi tổn thương lao đã ổn định. - Các bệnh chảy máu như Hémogénie và Hémophylie. - Bệnh tim: không chống chỉ định tuyệt đối. - Viêm cấp tính: chỉ nên cắt Amiđan hạy nạo VA ít nhất là 3 tuần sau khi đợt cấp tính đã qua, 3 tháng sau đối với viêm tấy Amiđan. Tuy vậy cũng có thể cắt Amiđan trong thời abcès hoặc trong rất ít những ca viêm nhiễm kéo dài mà không thể chờ lâu được với điều kiện dùng kháng sinh liều cao 5 ngày trước phẫu thuật và 8 ngày sau phẫu thuật. - Bệnh dịch tránh cắt Amiđan và nạo VA trong khi có dịch sởi, cúm nặng, dịch bại liệt hoặc khi thời tiết quá lạnh. - Tránh nạo VA cho những bệnh nhân hở hàm ếch và tiền trĩ mũi (đối với trường hợp 1 nạo V.A sẽ gây thêm rối loạn phát âm, đối với trường hợp thứ 2 sẽ thúc đẩy sự tiến triển của trĩ mũi). 2. Điều trị bổ sung: Nhằm nâng cao thề trạng cho bệnh nhân như dùng Vitamine, Calci, dầu cầ, thuốc có iode, Arsenic v.v... Kết quả phẫu thuật có thể được củng cố bằng điều trị nước suối: Loại nước suối có lưu huỳnh cho những viêm mủ, loại nước suối có Arenic cho loại có hạch hoặc phối hợp cả hai. Đối với những người có biến chứng viêm tai không
  • 11. nên đi nghỉ hè ở bãi biển. Những trè gầy xanh sau khi phẫu thuật nên đi nghỉ ở vùng núi. 3. Điều trị bằng tia phóng xạ: a. Tia X: 3 đợt, mỗi đợt 560 Rad cách nhau 8 ngày (Clement và Gilbert) có tác dụng làm teo nhỏ các tổ chức Lympho ở họng rõ rệt. Cách điều trị này có nhiều phản ứng phụ : xơ hóa tuyến mang tai, có thể tác hại đến tuyến yên và một số trụng tâm thần kinh gần đó vì vậy ngày nay ít được sử dụng. b. Điều trị bằng tia Radium: phương pháp Crowe: Dùng tia Beta, thời gian đặt ống Radium vào vòm là 12 phút. - Phương pháp Pierquin - Richard: dùng tia Gama, thời gian đặt ống vào vòm từ 6 - 24 giờ. Nói chung điều trị bằng tia xạ có biến chứng nguy hiểm nhất dịnh nên việc sử dụng có hạn chế, thưòng chỉ dùng cho những ca viêm tai giữa cấp mủ táỉ phát nhiều lần, viêm tai giữa mủ nhầy hoặc mãn tính tái phát hoặc nặng lên mỗi lần bị viêm họng cấp mà đã nạo V.A rồi vẫn không tiến triển tốt hơn. VI - PHÒNG BỆNH: 1. Nâng cao thể trạng, sức đề kháng cơ thể và cơ địa của bệnh nhân bằng rèn luyện thân thể, thay đổi khí hậu miền núi nếu có điều kiện, điềụ trị bằng suối nước nóng, các loậi thuốc tăng cường cơ thể, hết sức tránh bị nhiễm lạnh. 2. Vệ sinh mũi họng, răng miệng, chú ý khi có các bệnh dịch như sỏi, cúm, ho gà, bại liệt v.v... 3. Xử trí kịp thời và đúng cách nếu đã bị viêm V.A và Amiđan để tránh các biến chứng của chúng. Chú ý : Trẻ nhỏ từ 5 đến 12 tuổi, khi bị viêm họng hoặc amiđan cấp mà về lâm sàng đã ngờ viêm do liên cầu thì nên điều trị như viêm amiđan liên cầu ngay. Thà điều trị kháng sính không cần thiết cho một viêm amiđan siêu vi còn hơn bỏ sót một viêm amiđan do liên cầu