SlideShare a Scribd company logo
1 of 28
Download to read offline
VIÊM PHỔI
MẮC PHẢI Ở BỆH VIỆ
ThS. guyễn Thanh Hồi
Khoa Hô Hấp Bệnh viện Bạch Mai
ĐNH GHĨA
 Viêm phổi mắc phải ở bệnh viện là bệnh lý viêm
phổi xuất hiện sau nhập viện 48 giờ bao gồm cả các
trường hợp viêm phổi do thầy thuốc, viêm phổi
trên bệnh nhân thở máy (Các bệnh lý này không có
trên bệnh nhân thở máy (Các bệnh lý này không có
triệu chứng khi nhập viện).
 Tỷ lệ tử vong do viêm phổi mắc phải ở bệnh viện
rất cao: 30 – 70%.
1. guyên nhân gây bệnh
 hững vi khuSn gây viêm phổi mắc phải ở bệnh
viện thường gặp bao gồm:
 Pseudomonas aeruginosa
 Escherichia coli.
 Klebsiella pneumoniae.
 Staphylococcus aureus.
 Acinetobacter Spp.
 Vi khuSn gây viêm phổi mắc phải ở bệnh viện
thường kháng nhiều kháng sinh.
Các yếu tố nguy cơ của tình trạng
kháng thuốc
 Điều trị kháng sinh trước đó 90 ngày
 Hiện đã nằm viện trên 5 ngày
 Tỷ lệ kháng kháng sinh trong cộng đồng hoặc bệnh
 Tỷ lệ kháng kháng sinh trong cộng đồng hoặc bệnh
viện nơi đang điều trị cao.
Các yếu tố nguy cơ gây HAP
 Các yếu tố nguy cơ do bệnh nhân
 Tuổi cao.
 Bệnh phổi mạn tính kèm theo: bệnh phổi tắc nghẽn
mạn tính, giãn phế quản...
Chạy thận chu kỳ trong 30 ngày gần đây
 Chạy thận chu kỳ trong 30 ngày gần đây
 Suy đa phủ tạng.
 ằm lâu, hôn mê.
 Trong gia đình có người mắc vi khuSn kháng đa
thuốc
 Các bệnh lý suy giảm miễn dịch.
Các yếu tố nguy cơ gây HAP
 Các yếu tố nguy cơ do điều trị
 Đặt nội khí quản, thở máy, hút đờm.
 Phẫu thuật lồng ngực, bụng.
 Đường truyền tĩnh mạch.
 Đường truyền tĩnh mạch.
 Cho ăn qua ống thông.
 ằm viện ≥ 2 ngày trong vòng 90 ngày gần đây
 Sống tại các khu điều dưỡng (có dùng kháng sinh)
 Chăm sóc vết thương tại nhà
2. ChSn đoán
2.1. ChSn đoán xác định
2.1.1. Triệu chứng lâm sàng
 Bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng sau 48 giờ nhập
viện
 Sốt: sốt cơn 380C – 400C tuỳ theo từng bệnh nhân. Đôi
khi sốt kín đáo như ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch,
khi sốt kín đáo như ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch,
hôn mê, thở máy.
 Thay đổi màu sắc đờm hoặc dịch tiết đường hô hấp.
 Ho xuất hiện hoặc ho tăng lên ở những bệnh nhân đã có
biểu hiện ho từ trước.
 Đau ngực: khá thường gặp, đau ngực bên tổn thương.
 Khó thở xuất hiện và tăng dần.
2.1. ChSn đoán xác định
2.1.1. Triệu chứng lâm sàng
 Khám phổi: hội chứng đông đặc, ran Sm, ran nổ
vùng tổn thương.
 Cần đặc biệt lưu ý tới nhiễm khuSn bệnh viện ở
những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ của nhiễm
khuSn bệnh viện mà nay tình trạng bệnh nặng lên.
2.1. ChSn đoán xác định
2.1.2. Cận lâm sàng
 Công thức máu: bạch cầu tăng (10 Giga/lítơ),
Bạch cầu đa nhân trung tính tăng trên 85%.
 Máu lắng tăng.
 X quang phổi:
 Hội chứng lấp đầy phế nang.
 Tràn dịch màng phổi.
 hững nốt mờ mới dạng thâm nhiễm xuất hiện ở 1
hoặc cả 2 bên phổi.
 Các tổn thương mới xuất hiện.
2.1. ChSn đoán xác định
2.1.2. Cận lâm sàng
 Cấy máu 3 lần ở tất cả các bệnh nhân nghi ngờ
viêm phổi mắc phải ở bệnh viện.
 Đờm, dịch phế quản: nhuộm gram, cấy vi khuSn
 Đờm, dịch phế quản: nhuộm gram, cấy vi khuSn
trên các môi trường ái khí, nếu có điều kiện cần cấy
định lượng và cấy trên môi trường yếm khí.
 Bệnh phSm qua SPQ: rửa phế nang vùng phổi
tổn thương, chải phế quản bằng ống thông có nút
bảo vệ.
2.2. ChSn đoán phân biệt
 hồi máu phổi
 Đau ngực dữ dội, có khi sốc, ho ra máu.
 Thường xảy ra trên bệnh nhân có bệnh van tim hoặc phẫu thuật
ở vùng tiểu khung, hoặc nằm lâu.
 Điện tâm đồ có thể thấy dấu hiệu S1 Q3.
 Khí máu có thể thấy PaO2 giảm và PaCO2 giảm.
 Xẹp phổi
 Xẹp phổi
 Thường xuất hiện ở bệnh nhân đang thở máy.
 Bệnh nhân xuất hiện suy hô hấp, rì rào phế nang phổi bên tổn
thương giảm, áp lực đường thở tăng cao.
 Chụp X quang phổi thấy phổi bên tổn thương mờ và xẹp.
 Điều trị chủ yếu với hút đờm, soi rửa phế quản.
 Đặc biệt lưu ý chSn đoán phân biệt HAP với một số tình
trạng bệnh lý phổi khác có trước khi nhập viện nhưng không
được phát hiện hoặc tình trạng bệnh lý phổi từ trước nặng
lên do điều trị như các trường hợp lao phổi, nấm phổi...
2.3. ChSn đoán nguyên nhân
 Việc xác định căn nguyên phải dựa vào xét nghiệm vi
sinh vật đờm, máu hoặc bệnh phSm khác và phản ứng
huyết thanh.
 hóm vi khuSn gram âm, hiếu khí: Pseudomonas
aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae,
Serratia marcescens, các chủng Enterobacter, các chủng
Proteus, và các chủng Acinetobacter.
Proteus, và các chủng Acinetobacter.
 hóm vi khuSn gram dương hiếu khí: Staphylococcus
aureus, đặc biệt S. aureus kháng methicillin.
 Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae:
thường gây viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, tuy nhiên
do xuất hiện những chủng kháng penicillin, do vậy có
thể gây viêm phổi mắc phải ở bệnh viện trong một số ít
các trường hợp.
2.3. ChSn đoán nguyên nhân
 Legionella pneumophila và nấm (các chủng Candida,
Aspergillus fumigatus): gây viêm phổi mắc phải ở bệnh
viện cho những trường hợp suy giảm miễn dịch sau
ghép tạng hoặc nhiễm HIV.
 Virus: virus cúm typ A là căn nguyên khá thường gặp
 Virus: virus cúm typ A là căn nguyên khá thường gặp
gây viêm phổi mắc phải ở bệnh viện do cơ chế lây
truyền từ bệnh nhân sang bệnh nhân. Đặc biệt với
trường hợp nhiễm Coronavirus gây dịch viêm đường hô
hấp cấp tính nặng (SARS) có thể lây lan trong bệnh
viện nhanh.
3. Điều trị
3.1. guyên tắc chung
 Xử trí tuỳ theo mức độ nặng.
 Lựa chọn kháng sinh ban đầu
 Các yếu tố nguy cơ của viêm phổi mắc phải ở bệnh
viện.
viện.
 Mô hình vi khuSn tại địa phương.
 Mức độ nặng của bệnh.
 Tuổi bệnh nhân, các bệnh kèm theo, các tương tác, tác
dụng phụ của thuốc.
Bảng 1 : lựa chọn kháng sinh khi chưa có kết quả vi
khuSn học
Phân loại guyên nhân chính Kháng sinh lựa chọn
ằm viện 2-5 ngày
Viêm phổi nhẹ - vừa
hoặc viêm phổi nặng +
“nguy cơ thấp”
Enterobacteriaceae, S.
pneumoniae, H.
infuenzae, S. aureus
nhạy cảm methicillin.
Beta-lactam/kháng beta-
lactamase, hoặc ceftriaxone
hoặc fluoroquinolone
- Có thể kết hợp thêm
aminoglycoside
ằm viện ≥
≥
≥
≥ 5 ngày
Viêm phổi từ nhẹ - vừa
Tương tự nằm viện 2-5 ngày
Viêm phổi từ nhẹ - vừa
ằm viện ≥
≥
≥
≥ 5 ngày
Viêm phổi nặng và
“nguy cơ thấp” hoặc
P. aruginosa, các
chủng Enterobacter,
các chủng
Acinetobacter.
Imipenem hoặc Beta-
lactam/kháng beta-lactamase,
hoặc cefepime
ằm viện ≥
≥
≥
≥ 2 ngày
Viêm phổi nặng và
“nguy cơ cao”
Imipenem hoặc Beta-
lactam/kháng beta-lactamase,
hoặc cefepime.
- Kết hợp với amikacin hoặc
fluoroquinolone.
Bảng 1 : lựa chọn kháng sinh khi chưa có
kết quả vi khuSn học
Phân loại guyên nhân chính Kháng sinh lựa chọn
Trường hợp đặc biệt
Gần đây có phẫu thuật
bụng hoặc có bằng
chứng của chọc hút
Vi khuNn kỵ khí Kháng sinh như bảng 2
Nhiễm S. aureus
kháng methicillin ở
các vị trí khác
S.aureus kháng
methicillin
Như bảng 2
các vị trí khác
- Có dùng kháng sinh
chống S. aureus trước
- Nằm khoa Hồi sức
kéo dài
- Dùng kháng sinh phổ
rộng trước đó
- Bệnh cấu trúc phổi
P. aeruginosa Như bảng 2
Suy giảm miễn dịch,
ghép tạng
Các chủng Legionella Như bảng 2
3.1. guyên tắc chung
 Khi đã xác định được căn nguyên gây bệnh thì theo
kháng sinh đồ (bảng 2).
 Đảm bảo đủ liều ngay từ đầu (bảng 3).
 Thời gian dùng kháng sinh: từ 10 đến 21 ngày tuỳ
theo căn nguyên.
 Viêm phổi mắc phải ở bệnh viện cần được điều trị
nội trú tại bệnh viện tỉnh và bệnh viện trung ương.
Bảng 2: lựa chọn kháng sinh khi có
kết quả vi khuSn học
Loại nhiễm trùng Thuốc ưa dùng Thuốc thay thế
S. aureus nhạy
cảm methicillin
Oxacillin, nafcillin, hoặc
cephalosporins thế hệ 1, ±
rifampicin
Cefotaxime, ceftriaxone,
fluoroquinolone, trimethoprim-
sulphamethoxazole,
clindamycin
S. aureus kháng Vancomycin hoặc fluoroquinolone, trimethoprim-
S. aureus kháng
methicillin
Vancomycin hoặc
linezolid ± rifampicin
fluoroquinolone, trimethoprim-
sulphamethoxazole (tùy theo
kháng sinh đồ)
K. pneumoniae và
các
Enterobacteriaceae
khác (ngoại trừ
enterobacter)
Beta-lactam/kháng beta-
lactamase, cephalosporins
thế hệ 3, cefepime , ±
aminoglycoside;
imipenem-cilastatin
Fluoroquinolone, aztreonam
Bảng 2: lựa chọn kháng sinh khi có
kết quả vi khuSn học
Loại nhiễm
trùng
Thuốc ưa dùng Thuốc thay thế
Enterobacter Imipenem-cilastatin,
beta-lactam/kháng beta-
lactamase, cefepime,
fluoroquinolone, ±
aminoglycoside
Cephalosporins thế hệ 3 +
aminoglycoside
aminoglycoside
P. aeruginosa Beta-lactam kháng
Pseudomonas +
aminoglycoside;
Imipenem +
aminoglycoside.
Fluoroquinolone +
aminoglycoside;
fluoroquinolone + beta-lactam
kháng pseudomonas
Acinetobacter Aminoglycoside +
piperacillin hoặc
imipenem-cilastatin
3.2. Tiêu chuSn nhập khoa Hồi sức cấp
cứu
 Hầu hết các bệnh nhân mắc viêm phổi mắc phải ở
bệnh viện đang nằm điều trị tại khoa Hồi sức cấp
cứu.
Các bệnh nhân viêm phổi mắc phải ở bệnh viện tại
 Các bệnh nhân viêm phổi mắc phải ở bệnh viện tại
các khoa khác nên được chuyển hoặc hội chSn với
các bác sỹ chuyên khoa Hô Hấp.
 Điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu khi người bệnh có
2 tiêu chuSn phụ hoặc 1 tiêu chuSn chính sau:
3.2. Tiêu chuSn nhập khoa Hồi sức cấp
cứu
 Tiêu chuSn phụ:
 Thở  30 lần/phút
 PaO2/FiO2  250
 Trên X quang: tổn thương cả 2 bên hoặc đa ổ.
 Tiêu chuSn chính:
 Tiêu chuSn chính:
 Có chỉ định thông khí nhân tạo: suy hô hấp nặng, rối
loạn ý thức, mệt cơ hô hấp.
 Vùng tổn thương lan rộng  50% phổi trong vòng 48
giờ.
 Sốc nhiễm trùng: huyết áp tâm thu  90mmHg
 Suy thận cấp: nước tiểu 80ml/4 giờ hoặc creatinin
2mg/dl (177µ
µ
µ
µmol/l).
Bảng 3: Liều kháng sinh đường tĩnh mạch ban đầu
cho viêm phổi mắc phải ở bệnh viện ở người lớn
Kh¸ng sinh LiÒu
Cephalosporin kh¸ng Pseudomonas
Cefepim 1-2g mçi 8-12 giê
Ceftazidime 2g mçi 8 giê
Ceftazidime 2g mçi 8 giê
Imipenem
Imipenem-cilastatin 500mg mçi 6 giê hoÆc 1g mçi
8 giê
Beta-lactam/øc chÕ beta-lactamase
Piperacillin-tazobactam 4,5g mçi 6 giê
Bảng 3: Liều kháng sinh đường tĩnh mạch ban đầu
cho viêm phổi mắc phải ở bệnh viện ở người lớn
Kh¸ng sinh LiÒu
Aminoglycoside
Gentamycin 7mg/kg/ngµy
Tobramycin 7mg/kg/ngµy
Amikacin 20mg/kg/ngµy
Amikacin 20mg/kg/ngµy
Quinolone kh¸ng Pseudomonas
Levofloxacin 750mg/ngµy
Ciprofloxacin 400mg mçi 8 giê
Vancomycin 15mg/kg mçi 12 giê
Linezolid 600mg mçi 12 giê
Cefoperazone/sulbactam
(Sulperazon)
2g-4g chia mçi 12 giê
4. Tiến triển và biến chứng
 Tỷ lệ tử vong do viêm phổi mắc phải ở bệnh viện
rất cao: 30 - 70%, tuy nhiên nhiều trường hợp viêm
phổi mắc phải ở bệnh viện tử vong là do bản thân
bệnh chính có trước khi mắc viêm phổi hơn là tử
bệnh chính có trước khi mắc viêm phổi hơn là tử
vong do viêm phổi mắc phải ở bệnh viện.
 Tỷ lệ tử vong của các bệnh nhân tăng lên khi xuất
hiện nhiễm khuSn huyết (đặc biệt với P. aeruginosa
và Acinetobacter), bệnh nhân có phẫu thuật hoặc
điều trị kháng sinh không hiệu quả.
5. Dự phòng bệnh
 Thường xuyên tập huấn, nâng cao ý thức sát trung tay
bằng cồn trước và sau mỗi thủ thuật nhằm tránh lây
nhiễm chéo. Tuân thủ tuyệt đối nguyên tắc vô trùng khi
làm các thủ thuật.
làm các thủ thuật.
 Theo dõi chặt chẽ tình trạng nhiễm trùng trong khoa
nhằm nhanh chóng phát hiện những chủng vi khuSn
kháng thuốc mới để đưa ra hướng dẫn điều trị kháng sinh
hợp lý cho các trường hợp nghi ngờ có viêm phổi mắc phải
ở bệnh viện.
5. Dự phòng bệnh
 ên chỉ định thông khí nhân tạo không xâm nhập sớm
nhằm hạn chế đặt nội khí quản, thông khí nhân tạo xâm
nhập – nguyên nhân hàng đầu gây viêm phổi mắc phải ở
bệnh viện.
 ên đặt nội khí quản, ống thông dạ dày theo đường miệng
hơn đường mũi, nhằm tránh nguy cơ đưa vi khuSn vùng
mũi, xoang xuống khí phế quản.
mũi, xoang xuống khí phế quản.
 Giảm tối thiểu thời gian lưu ống nội khí quản và thông khí
nhân tạo xâm nhập.
 Bệnh nhân nên được nằm ở tư thế dốc, đầu cao tránh
được nguy cơ hít phải đặc biệt ở những bệnh nhân ăn qua
ống thông dạ dày.
 Vệ sinh răng miệng thường xuyên cho những bệnh nhân
rối loạn ý thức, hôn mê, thở máy kéo dài.

More Related Content

What's hot

HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
SoM
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
SoM
 
Ung thư thực quản
Ung thư thực quảnUng thư thực quản
Ung thư thực quản
Hùng Lê
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
SoM
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SoM
 
Hướng dẫn đọc cnhh update
Hướng dẫn đọc cnhh updateHướng dẫn đọc cnhh update
Hướng dẫn đọc cnhh update
Bác sĩ nhà quê
 
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EMTIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
SoM
 
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦYCHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
SoM
 
VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI
VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔIVIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI
VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI
SoM
 
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
SoM
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
SoM
 

What's hot (20)

Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinhNhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃOHỘI CHỨNG MÀNG NÃO
HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
 
Viêm Phổi
Viêm PhổiViêm Phổi
Viêm Phổi
 
Ung thư thực quản
Ung thư thực quảnUng thư thực quản
Ung thư thực quản
 
Lao phổi
Lao phổiLao phổi
Lao phổi
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docxTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
 
Thuy dau zona mp
Thuy dau zona mpThuy dau zona mp
Thuy dau zona mp
 
Hướng dẫn đọc cnhh update
Hướng dẫn đọc cnhh updateHướng dẫn đọc cnhh update
Hướng dẫn đọc cnhh update
 
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EMTIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
TIẾP CẬN SỐT TRẺ EM
 
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤPVIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
 
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦYCHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
CHỌC DÒ DỊCH NÃO TỦY
 
VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI
VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔIVIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI
VIÊM PHỔI - ÁP XE PHỔI
 
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
 
VIÊM VA
VIÊM VAVIÊM VA
VIÊM VA
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
 
BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2
 
Nhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệuNhiễm khuẩn tiết niệu
Nhiễm khuẩn tiết niệu
 

Similar to VIÊM PHỔI MẮC PHẢI Ở BỆNH VIỆN

NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚINHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
SoM
 
VIÊM PHỔI _ ÁP XE PHỔI
VIÊM PHỔI _ ÁP XE PHỔIVIÊM PHỔI _ ÁP XE PHỔI
VIÊM PHỔI _ ÁP XE PHỔI
SoM
 
nhiễm trùng đe dọa tính mạng: chẩn đoán lựa chọn thuốc kháng sinh
nhiễm trùng đe dọa tính mạng: chẩn đoán lựa chọn thuốc kháng sinhnhiễm trùng đe dọa tính mạng: chẩn đoán lựa chọn thuốc kháng sinh
nhiễm trùng đe dọa tính mạng: chẩn đoán lựa chọn thuốc kháng sinh
SoM
 
Ho đhyhgđpnt online
Ho  đhyhgđpnt onlineHo  đhyhgđpnt online
Ho đhyhgđpnt online
Hop nguyen ba
 
Cập nhật các khuyến cáo chủ yếu về viêm phổi năm 2015
Cập nhật các khuyến cáo chủ yếu về viêm phổi năm 2015Cập nhật các khuyến cáo chủ yếu về viêm phổi năm 2015
Cập nhật các khuyến cáo chủ yếu về viêm phổi năm 2015
Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
05 bien chung 2007
05 bien chung 200705 bien chung 2007
05 bien chung 2007
Hùng Lê
 
Biến chứng ngoại khoa
 Biến chứng ngoại khoa Biến chứng ngoại khoa
Biến chứng ngoại khoa
Hùng Lê
 

Similar to VIÊM PHỔI MẮC PHẢI Ở BỆNH VIỆN (20)

VIÊM PHỔI.pptx
VIÊM PHỔI.pptxVIÊM PHỔI.pptx
VIÊM PHỔI.pptx
 
Viêm phổi
Viêm phổiViêm phổi
Viêm phổi
 
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚINHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
 
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.beta
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.betaViem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.beta
Viem phoibenhvien thomay.tomtattubangochoihohap.hstccd2017.beta
 
Khangsinh
KhangsinhKhangsinh
Khangsinh
 
Khangsinh
KhangsinhKhangsinh
Khangsinh
 
Tiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng hoTiếp cận triệu chứng ho
Tiếp cận triệu chứng ho
 
Ho online
Ho  onlineHo  online
Ho online
 
VIÊM PHỔI _ ÁP XE PHỔI
VIÊM PHỔI _ ÁP XE PHỔIVIÊM PHỔI _ ÁP XE PHỔI
VIÊM PHỔI _ ÁP XE PHỔI
 
nhiễm trùng đe dọa tính mạng: chẩn đoán lựa chọn thuốc kháng sinh
nhiễm trùng đe dọa tính mạng: chẩn đoán lựa chọn thuốc kháng sinhnhiễm trùng đe dọa tính mạng: chẩn đoán lựa chọn thuốc kháng sinh
nhiễm trùng đe dọa tính mạng: chẩn đoán lựa chọn thuốc kháng sinh
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
Ho đhyhgđpnt online
Ho  đhyhgđpnt onlineHo  đhyhgđpnt online
Ho đhyhgđpnt online
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
LAO-TÁI-PHÁT.pptx
LAO-TÁI-PHÁT.pptxLAO-TÁI-PHÁT.pptx
LAO-TÁI-PHÁT.pptx
 
Danh gia dac diem vi khuan gay nhiem khuan phoi o benh nhan dot cap benh phoi...
Danh gia dac diem vi khuan gay nhiem khuan phoi o benh nhan dot cap benh phoi...Danh gia dac diem vi khuan gay nhiem khuan phoi o benh nhan dot cap benh phoi...
Danh gia dac diem vi khuan gay nhiem khuan phoi o benh nhan dot cap benh phoi...
 
Cập nhật các khuyến cáo chủ yếu về viêm phổi năm 2015
Cập nhật các khuyến cáo chủ yếu về viêm phổi năm 2015Cập nhật các khuyến cáo chủ yếu về viêm phổi năm 2015
Cập nhật các khuyến cáo chủ yếu về viêm phổi năm 2015
 
05 bien chung 2007
05 bien chung 200705 bien chung 2007
05 bien chung 2007
 
Biến chứng ngoại khoa
 Biến chứng ngoại khoa Biến chứng ngoại khoa
Biến chứng ngoại khoa
 
05 bien chung 2007
05 bien chung 200705 bien chung 2007
05 bien chung 2007
 
Phân tích CLS viêm phổi mắc phải tại bệnh viện
Phân tích CLS viêm phổi mắc phải tại bệnh việnPhân tích CLS viêm phổi mắc phải tại bệnh viện
Phân tích CLS viêm phổi mắc phải tại bệnh viện
 

More from SoM

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
HongBiThi1
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
HongBiThi1
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
HongBiThi1
 
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
HongBiThi1
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
HongBiThi1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
 
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
 
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hayLây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
Lây - Viêm não.pptx PGS Nhật An cực kỳ hay
 
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK mới Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 

VIÊM PHỔI MẮC PHẢI Ở BỆNH VIỆN

  • 1. VIÊM PHỔI MẮC PHẢI Ở BỆH VIỆ ThS. guyễn Thanh Hồi Khoa Hô Hấp Bệnh viện Bạch Mai
  • 2. ĐNH GHĨA Viêm phổi mắc phải ở bệnh viện là bệnh lý viêm phổi xuất hiện sau nhập viện 48 giờ bao gồm cả các trường hợp viêm phổi do thầy thuốc, viêm phổi trên bệnh nhân thở máy (Các bệnh lý này không có trên bệnh nhân thở máy (Các bệnh lý này không có triệu chứng khi nhập viện). Tỷ lệ tử vong do viêm phổi mắc phải ở bệnh viện rất cao: 30 – 70%.
  • 3. 1. guyên nhân gây bệnh hững vi khuSn gây viêm phổi mắc phải ở bệnh viện thường gặp bao gồm: Pseudomonas aeruginosa Escherichia coli. Klebsiella pneumoniae. Staphylococcus aureus. Acinetobacter Spp. Vi khuSn gây viêm phổi mắc phải ở bệnh viện thường kháng nhiều kháng sinh.
  • 4. Các yếu tố nguy cơ của tình trạng kháng thuốc Điều trị kháng sinh trước đó 90 ngày Hiện đã nằm viện trên 5 ngày Tỷ lệ kháng kháng sinh trong cộng đồng hoặc bệnh Tỷ lệ kháng kháng sinh trong cộng đồng hoặc bệnh viện nơi đang điều trị cao.
  • 5. Các yếu tố nguy cơ gây HAP Các yếu tố nguy cơ do bệnh nhân Tuổi cao. Bệnh phổi mạn tính kèm theo: bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, giãn phế quản... Chạy thận chu kỳ trong 30 ngày gần đây Chạy thận chu kỳ trong 30 ngày gần đây Suy đa phủ tạng. ằm lâu, hôn mê. Trong gia đình có người mắc vi khuSn kháng đa thuốc Các bệnh lý suy giảm miễn dịch.
  • 6. Các yếu tố nguy cơ gây HAP Các yếu tố nguy cơ do điều trị Đặt nội khí quản, thở máy, hút đờm. Phẫu thuật lồng ngực, bụng. Đường truyền tĩnh mạch. Đường truyền tĩnh mạch. Cho ăn qua ống thông. ằm viện ≥ 2 ngày trong vòng 90 ngày gần đây Sống tại các khu điều dưỡng (có dùng kháng sinh) Chăm sóc vết thương tại nhà
  • 8. 2.1. ChSn đoán xác định 2.1.1. Triệu chứng lâm sàng Bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng sau 48 giờ nhập viện Sốt: sốt cơn 380C – 400C tuỳ theo từng bệnh nhân. Đôi khi sốt kín đáo như ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, khi sốt kín đáo như ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, hôn mê, thở máy. Thay đổi màu sắc đờm hoặc dịch tiết đường hô hấp. Ho xuất hiện hoặc ho tăng lên ở những bệnh nhân đã có biểu hiện ho từ trước. Đau ngực: khá thường gặp, đau ngực bên tổn thương. Khó thở xuất hiện và tăng dần.
  • 9. 2.1. ChSn đoán xác định 2.1.1. Triệu chứng lâm sàng Khám phổi: hội chứng đông đặc, ran Sm, ran nổ vùng tổn thương. Cần đặc biệt lưu ý tới nhiễm khuSn bệnh viện ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ của nhiễm khuSn bệnh viện mà nay tình trạng bệnh nặng lên.
  • 10. 2.1. ChSn đoán xác định 2.1.2. Cận lâm sàng Công thức máu: bạch cầu tăng (10 Giga/lítơ), Bạch cầu đa nhân trung tính tăng trên 85%. Máu lắng tăng. X quang phổi: Hội chứng lấp đầy phế nang. Tràn dịch màng phổi. hững nốt mờ mới dạng thâm nhiễm xuất hiện ở 1 hoặc cả 2 bên phổi. Các tổn thương mới xuất hiện.
  • 11. 2.1. ChSn đoán xác định 2.1.2. Cận lâm sàng Cấy máu 3 lần ở tất cả các bệnh nhân nghi ngờ viêm phổi mắc phải ở bệnh viện. Đờm, dịch phế quản: nhuộm gram, cấy vi khuSn Đờm, dịch phế quản: nhuộm gram, cấy vi khuSn trên các môi trường ái khí, nếu có điều kiện cần cấy định lượng và cấy trên môi trường yếm khí. Bệnh phSm qua SPQ: rửa phế nang vùng phổi tổn thương, chải phế quản bằng ống thông có nút bảo vệ.
  • 12. 2.2. ChSn đoán phân biệt hồi máu phổi Đau ngực dữ dội, có khi sốc, ho ra máu. Thường xảy ra trên bệnh nhân có bệnh van tim hoặc phẫu thuật ở vùng tiểu khung, hoặc nằm lâu. Điện tâm đồ có thể thấy dấu hiệu S1 Q3. Khí máu có thể thấy PaO2 giảm và PaCO2 giảm. Xẹp phổi Xẹp phổi Thường xuất hiện ở bệnh nhân đang thở máy. Bệnh nhân xuất hiện suy hô hấp, rì rào phế nang phổi bên tổn thương giảm, áp lực đường thở tăng cao. Chụp X quang phổi thấy phổi bên tổn thương mờ và xẹp. Điều trị chủ yếu với hút đờm, soi rửa phế quản. Đặc biệt lưu ý chSn đoán phân biệt HAP với một số tình trạng bệnh lý phổi khác có trước khi nhập viện nhưng không được phát hiện hoặc tình trạng bệnh lý phổi từ trước nặng lên do điều trị như các trường hợp lao phổi, nấm phổi...
  • 13. 2.3. ChSn đoán nguyên nhân Việc xác định căn nguyên phải dựa vào xét nghiệm vi sinh vật đờm, máu hoặc bệnh phSm khác và phản ứng huyết thanh. hóm vi khuSn gram âm, hiếu khí: Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Serratia marcescens, các chủng Enterobacter, các chủng Proteus, và các chủng Acinetobacter. Proteus, và các chủng Acinetobacter. hóm vi khuSn gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus, đặc biệt S. aureus kháng methicillin. Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae: thường gây viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, tuy nhiên do xuất hiện những chủng kháng penicillin, do vậy có thể gây viêm phổi mắc phải ở bệnh viện trong một số ít các trường hợp.
  • 14. 2.3. ChSn đoán nguyên nhân Legionella pneumophila và nấm (các chủng Candida, Aspergillus fumigatus): gây viêm phổi mắc phải ở bệnh viện cho những trường hợp suy giảm miễn dịch sau ghép tạng hoặc nhiễm HIV. Virus: virus cúm typ A là căn nguyên khá thường gặp Virus: virus cúm typ A là căn nguyên khá thường gặp gây viêm phổi mắc phải ở bệnh viện do cơ chế lây truyền từ bệnh nhân sang bệnh nhân. Đặc biệt với trường hợp nhiễm Coronavirus gây dịch viêm đường hô hấp cấp tính nặng (SARS) có thể lây lan trong bệnh viện nhanh.
  • 16. 3.1. guyên tắc chung Xử trí tuỳ theo mức độ nặng. Lựa chọn kháng sinh ban đầu Các yếu tố nguy cơ của viêm phổi mắc phải ở bệnh viện. viện. Mô hình vi khuSn tại địa phương. Mức độ nặng của bệnh. Tuổi bệnh nhân, các bệnh kèm theo, các tương tác, tác dụng phụ của thuốc.
  • 17. Bảng 1 : lựa chọn kháng sinh khi chưa có kết quả vi khuSn học Phân loại guyên nhân chính Kháng sinh lựa chọn ằm viện 2-5 ngày Viêm phổi nhẹ - vừa hoặc viêm phổi nặng + “nguy cơ thấp” Enterobacteriaceae, S. pneumoniae, H. infuenzae, S. aureus nhạy cảm methicillin. Beta-lactam/kháng beta- lactamase, hoặc ceftriaxone hoặc fluoroquinolone - Có thể kết hợp thêm aminoglycoside ằm viện ≥ ≥ ≥ ≥ 5 ngày Viêm phổi từ nhẹ - vừa Tương tự nằm viện 2-5 ngày Viêm phổi từ nhẹ - vừa ằm viện ≥ ≥ ≥ ≥ 5 ngày Viêm phổi nặng và “nguy cơ thấp” hoặc P. aruginosa, các chủng Enterobacter, các chủng Acinetobacter. Imipenem hoặc Beta- lactam/kháng beta-lactamase, hoặc cefepime ằm viện ≥ ≥ ≥ ≥ 2 ngày Viêm phổi nặng và “nguy cơ cao” Imipenem hoặc Beta- lactam/kháng beta-lactamase, hoặc cefepime. - Kết hợp với amikacin hoặc fluoroquinolone.
  • 18. Bảng 1 : lựa chọn kháng sinh khi chưa có kết quả vi khuSn học Phân loại guyên nhân chính Kháng sinh lựa chọn Trường hợp đặc biệt Gần đây có phẫu thuật bụng hoặc có bằng chứng của chọc hút Vi khuNn kỵ khí Kháng sinh như bảng 2 Nhiễm S. aureus kháng methicillin ở các vị trí khác S.aureus kháng methicillin Như bảng 2 các vị trí khác - Có dùng kháng sinh chống S. aureus trước - Nằm khoa Hồi sức kéo dài - Dùng kháng sinh phổ rộng trước đó - Bệnh cấu trúc phổi P. aeruginosa Như bảng 2 Suy giảm miễn dịch, ghép tạng Các chủng Legionella Như bảng 2
  • 19. 3.1. guyên tắc chung Khi đã xác định được căn nguyên gây bệnh thì theo kháng sinh đồ (bảng 2). Đảm bảo đủ liều ngay từ đầu (bảng 3). Thời gian dùng kháng sinh: từ 10 đến 21 ngày tuỳ theo căn nguyên. Viêm phổi mắc phải ở bệnh viện cần được điều trị nội trú tại bệnh viện tỉnh và bệnh viện trung ương.
  • 20. Bảng 2: lựa chọn kháng sinh khi có kết quả vi khuSn học Loại nhiễm trùng Thuốc ưa dùng Thuốc thay thế S. aureus nhạy cảm methicillin Oxacillin, nafcillin, hoặc cephalosporins thế hệ 1, ± rifampicin Cefotaxime, ceftriaxone, fluoroquinolone, trimethoprim- sulphamethoxazole, clindamycin S. aureus kháng Vancomycin hoặc fluoroquinolone, trimethoprim- S. aureus kháng methicillin Vancomycin hoặc linezolid ± rifampicin fluoroquinolone, trimethoprim- sulphamethoxazole (tùy theo kháng sinh đồ) K. pneumoniae và các Enterobacteriaceae khác (ngoại trừ enterobacter) Beta-lactam/kháng beta- lactamase, cephalosporins thế hệ 3, cefepime , ± aminoglycoside; imipenem-cilastatin Fluoroquinolone, aztreonam
  • 21. Bảng 2: lựa chọn kháng sinh khi có kết quả vi khuSn học Loại nhiễm trùng Thuốc ưa dùng Thuốc thay thế Enterobacter Imipenem-cilastatin, beta-lactam/kháng beta- lactamase, cefepime, fluoroquinolone, ± aminoglycoside Cephalosporins thế hệ 3 + aminoglycoside aminoglycoside P. aeruginosa Beta-lactam kháng Pseudomonas + aminoglycoside; Imipenem + aminoglycoside. Fluoroquinolone + aminoglycoside; fluoroquinolone + beta-lactam kháng pseudomonas Acinetobacter Aminoglycoside + piperacillin hoặc imipenem-cilastatin
  • 22. 3.2. Tiêu chuSn nhập khoa Hồi sức cấp cứu Hầu hết các bệnh nhân mắc viêm phổi mắc phải ở bệnh viện đang nằm điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu. Các bệnh nhân viêm phổi mắc phải ở bệnh viện tại Các bệnh nhân viêm phổi mắc phải ở bệnh viện tại các khoa khác nên được chuyển hoặc hội chSn với các bác sỹ chuyên khoa Hô Hấp. Điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu khi người bệnh có 2 tiêu chuSn phụ hoặc 1 tiêu chuSn chính sau:
  • 23. 3.2. Tiêu chuSn nhập khoa Hồi sức cấp cứu Tiêu chuSn phụ: Thở 30 lần/phút PaO2/FiO2 250 Trên X quang: tổn thương cả 2 bên hoặc đa ổ. Tiêu chuSn chính: Tiêu chuSn chính: Có chỉ định thông khí nhân tạo: suy hô hấp nặng, rối loạn ý thức, mệt cơ hô hấp. Vùng tổn thương lan rộng 50% phổi trong vòng 48 giờ. Sốc nhiễm trùng: huyết áp tâm thu 90mmHg Suy thận cấp: nước tiểu 80ml/4 giờ hoặc creatinin 2mg/dl (177µ µ µ µmol/l).
  • 24. Bảng 3: Liều kháng sinh đường tĩnh mạch ban đầu cho viêm phổi mắc phải ở bệnh viện ở người lớn Kh¸ng sinh LiÒu Cephalosporin kh¸ng Pseudomonas Cefepim 1-2g mçi 8-12 giê Ceftazidime 2g mçi 8 giê Ceftazidime 2g mçi 8 giê Imipenem Imipenem-cilastatin 500mg mçi 6 giê hoÆc 1g mçi 8 giê Beta-lactam/øc chÕ beta-lactamase Piperacillin-tazobactam 4,5g mçi 6 giê
  • 25. Bảng 3: Liều kháng sinh đường tĩnh mạch ban đầu cho viêm phổi mắc phải ở bệnh viện ở người lớn Kh¸ng sinh LiÒu Aminoglycoside Gentamycin 7mg/kg/ngµy Tobramycin 7mg/kg/ngµy Amikacin 20mg/kg/ngµy Amikacin 20mg/kg/ngµy Quinolone kh¸ng Pseudomonas Levofloxacin 750mg/ngµy Ciprofloxacin 400mg mçi 8 giê Vancomycin 15mg/kg mçi 12 giê Linezolid 600mg mçi 12 giê Cefoperazone/sulbactam (Sulperazon) 2g-4g chia mçi 12 giê
  • 26. 4. Tiến triển và biến chứng Tỷ lệ tử vong do viêm phổi mắc phải ở bệnh viện rất cao: 30 - 70%, tuy nhiên nhiều trường hợp viêm phổi mắc phải ở bệnh viện tử vong là do bản thân bệnh chính có trước khi mắc viêm phổi hơn là tử bệnh chính có trước khi mắc viêm phổi hơn là tử vong do viêm phổi mắc phải ở bệnh viện. Tỷ lệ tử vong của các bệnh nhân tăng lên khi xuất hiện nhiễm khuSn huyết (đặc biệt với P. aeruginosa và Acinetobacter), bệnh nhân có phẫu thuật hoặc điều trị kháng sinh không hiệu quả.
  • 27. 5. Dự phòng bệnh Thường xuyên tập huấn, nâng cao ý thức sát trung tay bằng cồn trước và sau mỗi thủ thuật nhằm tránh lây nhiễm chéo. Tuân thủ tuyệt đối nguyên tắc vô trùng khi làm các thủ thuật. làm các thủ thuật. Theo dõi chặt chẽ tình trạng nhiễm trùng trong khoa nhằm nhanh chóng phát hiện những chủng vi khuSn kháng thuốc mới để đưa ra hướng dẫn điều trị kháng sinh hợp lý cho các trường hợp nghi ngờ có viêm phổi mắc phải ở bệnh viện.
  • 28. 5. Dự phòng bệnh ên chỉ định thông khí nhân tạo không xâm nhập sớm nhằm hạn chế đặt nội khí quản, thông khí nhân tạo xâm nhập – nguyên nhân hàng đầu gây viêm phổi mắc phải ở bệnh viện. ên đặt nội khí quản, ống thông dạ dày theo đường miệng hơn đường mũi, nhằm tránh nguy cơ đưa vi khuSn vùng mũi, xoang xuống khí phế quản. mũi, xoang xuống khí phế quản. Giảm tối thiểu thời gian lưu ống nội khí quản và thông khí nhân tạo xâm nhập. Bệnh nhân nên được nằm ở tư thế dốc, đầu cao tránh được nguy cơ hít phải đặc biệt ở những bệnh nhân ăn qua ống thông dạ dày. Vệ sinh răng miệng thường xuyên cho những bệnh nhân rối loạn ý thức, hôn mê, thở máy kéo dài.