1. VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN
& HEN NHŨ NHI
TS BS TRẦN ANH TUẤN
TK HÔ HẤP
BV NHI ĐỒNG I
2.
3. VTPQ VÀ KHỞI PHÁT
BỆNH HEN Ở TRẺ EM
Mối quan hệ giữa viêm tiểu phế quản và
hen ở trẻ em.
Mc Intosh: 50% trẻ VTPQ
diễn tiến thành hen
VTPQ càng nặng: nguy cơ hen càng cao
4. Tác giả Tỷ lệ mắc hen sau
VTPQ (%)
Kuikka L (1994) 25
Kneyber MCJ (2000) 40
Sigurs N (2000) 30
Martin Mateos MA
(2001)
77,3
Sly PD (1989) 92
Tiên lượng lâu dài hầu hết là tốt:
giảm dần và biến mất trước khi trẻ lên 10 tuổi
5. YẾU TỐ
KHÁC:
Cơ địa dị ứng
Đường thở
nhỏ
VHHD:
VTPQ
Viêm phổi
SUYỄN
VHHT
NẶNG NHẸ
PHẢN ỨNG
VIÊM
ĐỀ KHÁNG
VỚI
VIRUS
BÌNH
THƯỜNG
KÉM
6.
7.
8. Chỉ số tiên đoán hen (API)
So với trẻ có API(-):
Trẻ có API rộng: nguy cơ mắc hen ở tuổi học
đường cao hơn 5,5 lần
Trẻ có API nghiêm ngặt: nguy cơ mắc hen ở
tuổi học đường cao hơn 9,8 lần
Giá trị chẩn đoán dương / hen có hoạt tính:
59% khi API rộng
76% khi API nghiêm ngặt
14. Löùa tuoåi döôùi 24 thaùng: löùa tuoåi coù nguy cô
nhaäp vieän, töû vong cao nhaát so vôùi caùc löùa tuoåi
khaùc
Lasmar:
62,2% treû hen phaûi NV trong 12 thaùng ñaàu
18% nhaäp vieän trong naêm thöù hai sau sinh
15. HEN NHŨ NHI
Quan niệm về hen nhũ nhi: (cuối 1970 – đầu 1980)
* Hen nhũ nhi: (Tabachnik E & Levison H - Infantile bronchial
asthma - J.Allergy Clin. Immunol. , 1981 ; 67 : 339-47 )
khò khè kèm khó thở ít nhất 3 lần/ 2 năm đầu
không kể - tuổi khởi phát
- có hay không yếu tố khởi phát
- tiền sử dị ứng bản thân/gia đình.
HN London - 3-4/12/1988: 27 chuyeân gia hoâ haáp
nhi (19 quoác gia) duøng ÑN Tabachnick & Levison
16. CÁC ĐN HEN NHŨ NHI
TÁC GIẢ ĐỊNH NGHĨA
British Thoracic
Society
2014
Không có ĐN hen nhũ nhi
National Heart Lung
& Blood Institute,
2007
(updated: 2013)
Không có ĐN hen nhũ nhi
European
Respiratory Society
task force , 2008
Khuyến cáo không gọi “HEN”
Dùng thuật ngữ “KHÒ KHÈ”
(xác định 3 kiểu hình)
GINA, 2016 Không có ĐN hen nhũ nhi
17. CÁC ĐN HEN NHŨ NHI
TÁC GIẢ ĐỊNH NGHĨA
Tabachnik & Levison
1981
Ho+khò khè ≥ 3 lần/ <2 tuổi
Không kể: tuổi khởi phát, cơ địa dị ứng,
yếu tố khởi phát
Kaiser Permanente
2006
3 cơn khò khè /năm , cơn > 1 ngày và
ảnh hưởng giấc ngủ VÀ:
• 1 trong 2: chàm hay hen cha/mẹ
• HAY 2 trong 3: VMDƯ, Eosi > 4%,
khò khè ngoài lúc nhiễm virus
PRACTALL
2008
Xem xét CĐ hen nếu có bằng chứng
>3 đợt tắc nghẽn PQ có hồi phục trong
vòng 6 tháng trước
Société Pédiatrique
de Pneumologie &
Allergologie, 2009
CĐ lâm sàng = ĐN Tabachnik &
Levison
20. That do the parents of wheezy children
understand by “ wheeze “ ?
Ronganathan , Mc Kenzie , Arch Dis Child 2000:82:327-332
* Cha mẹ của 235 trẻ trả lời bảng câu hỏi
45%
14% 2%
39%
NHAÁT TRÍ KHAÙC TÖØ
KHOÂNG NHAÁT TRÍ KHOÂNG ROÕ
22. Nghiệm pháp dãn phế quản
Phải được đánh giá bởi 1 người:
trước – trong – sau (30ph – 60ph)
Phun khí dung Salbutamol
0,15 mg/kg/ lần (tối thiểu: 2,5 mg / lần)
Có thể lặp lại lần 2 sau 20 ph
Đánh giá đáp ứng sau 1 giờ.
NICE guideline. Bronchiolittis in children. Published:31 May 2015
nice.org.uk/guidance/ng9
23. Đáp ứng với test dãn phế quản
Tổng trạng cải thiện
Sinh hiệu cải thiện: Mạch, nhịp thở
Giảm sử dụng cơ hô hấp phụ
Cải thiện âm phế bào, giảm khò khè
Cải thiện SpO2 ( hay SaO2 ) và / hoặc khí máu
động mạch
AARC Clinical Practice Guideline.
response to bronchodilator therapy at point care - Respir. Care 1995;40(12)
24. Các yếu tố gợi ý chẩn đoán khác
Chậm tăng truởng.
TC hô hấp khởi phát trong TK sơ sinh hoặc
khởi phát rất sớm (đặc biệt nếu kết hợp với
chậm tăng truởng).
Nôn kết hợp với các TC hô hấp.
Khò khè liên tục.
Không đáp ứng với điều trị phòng ngừa hen.
Các TC không kết hợp với yếu tố khởi phát
điển hình, như VHHT do virus.
Có tổn thương khu trú tại phổi
hay có TC tim mạch hoặc ngón tay dùi trống.
Thiếu oxy máu ngoài bệnh cảnh nhiễm virus.
25. Các chẩn đoán phân biệt thường gặp
Nhiễm khuẩn đường hô hấp do virus tái phát
Trào ngược dạ dày – thực quản
Dị vật đường thở
Mềm sụn khí quản
Lao
Bệnh tim bẩm sinh
Vòng nhẫn mạch máu
Loạn sản phế quản phổi
Suy giảm miễn dịch
Bệnh xơ nang, RLVĐ lông chuyển tiên phát
28. VẤN ĐỀ THỰC TẾ
2 bệnh phổ biến
Biểu hiện LS tương tự nhau
Có liên quan mật thiết với nhau
Bối cảnh cấp tính – cần quyết định ĐT ngay
Thiếu phương tiện chẩn đoán xác định khách
quan
Chưa có khuyến cáo thống nhất trên thế giới
29. CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN
THEO KHUYẾN CÁO QUỐC TẾ
Chẩn đoán lâm sàng dựa trên:
Tiền sử
Khám LS
Xquang ngực
Đáp ứng với điều trị hen: SABA và/hoặc ICS.
30. PHÂN BIỆT HEN & VTPQ
HEN VTPQ
Khò khè tái phát Có (đặc trưng) ≤ 2 lần: 70%
Khởi phát của
khò khè
Cấp tính nếu do dị ứng
hay gắng sức
Từ từ
VHHTđồng thời Có: nếu nhiễm khuẩn Có
BHDƯ đồng thời Có: nếu hen dị ứng Thường không có
TSGĐ dị ứng/ hen Thường có Thường không có
Đáp ứng với
thuốc GPQ
Có (Đặc trưng) Không,
hay 1 phần
Skoner D, Stillwagon P, Friedman R. Pediatric allergy and immunology.
In: Davis H, Zitelli B: Atlas of Pediatric Physical Diagnosis. London. Gower Press. 1987
31. PHÂN BIỆT HEN & VTPQ
HEN VTPQ
Tuổi khởi phát 2 năm đầu : 50%
5 năm đầu: 80%
< 24 tháng
Khò khè tái phát Có (đặc trưng) ≤ 2 lần: 70%
Khởi phát của
khò khè
Cấp tính nếu do dị ứng
hay gắng sức
Từ từ
VHHTđồng thời Có: nếu nhiễm khuẩn Có
BHDƯ đồng thời Có: nếu hen dị ứng Thường không có
TSGĐ dị ứng/ hen Thường có Thường không có
Skoner D, Stillwagon P, Friedman R. Pediatric allergy and immunology.
In: Davis H, Zitelli B: Atlas of Pediatric Physical Diagnosis. London. Gower Press. 1987
32. TCYTTG
Cơn khò khè đầu tiên ở trẻ < 6 tháng
tuổi: hàng đầu là VTPQ.
Cơn khò khè đầu tiên ở trẻ > 18
tháng tuổi: hàng đầu là hen.
W.H.O - A.R.I Program, 8/5/1990: Bronchodilators in treatment of ARI in young children
33. Chẩn đoán hen ở trẻ < 36th chủ yếu là LS.
Dựa trên: tiền sử, nghiên cứu sổ sức khỏe
& khám LS.
Nhiều khả năng là hen khi:
Ho và khò khè tái phát ≥ 3 lần.
Các TC nổi bật về đêm.
Giữa các cơn: khám LS BT, không
ảnh hưởng phát triển thể chất.
03/2009
34. Có cơ địa dị ứng bản thân và gia đình (chủ
yếu cha mẹ và/hoặc anh chị em) củng cố CĐ
hen.
Không có cơ địa dị ứng bản thân và gia đình:
Không loại được hen.
Cần làm thêm XN loại trừ NN khác.
Đáp ứng với điều trị thử hen (SABA và/hoặc
ICS) củng cố CĐ hen.
03/2009
35. Cần nghĩ đến khò khè do nhiễm vi-rút hay
hen khởi phát sớm hơn là VTPQ nếu:
trẻ > 12 tháng tuổi và có:
Khò khè dai dẵng mà không có ran nổ hay
Tiền căn khò khè tái phát hay
Tiền căn cá nhân hay gia đình có cơ địa dị
ứng.
NICE guideline. Bronchiolittis in children. Published:31 May 2015
nice.org.uk/guidance/ng9
36. LS cải thiện sau 2-3 tháng điều trị phòng
ngừa hen, và xấu đi khi ngưng thuốc