More Related Content
Similar to Y ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Similar to Y ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (20)
Y ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
- 1. © 2012, BỘ MÔN THỐNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Y Đức trong nghiên cứu khoa học:
Đồng ý sau khi có thông tin
Đỗ Văn Dũng
- 2. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Nội dung
Đồng ý tham gia nghiên cứu sau khi
có thông tin là gì
Định nghĩa
4 thuộc tính quan trọng
Khi nào có thể miễn trừ đồng ý sau khi
có thông tin
Các đối tượng dễ bị tổn thương
Quy trình đúng và hậu quả nếu làm sai
đồng ý tham gia
- 3. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
3
Primum non nocere
Quy tắc Nuremberg (1947)
Tuyên ngôn Helsinki (1964 – Tokyo
2004)
Báo cáo Belmont (1978)
3 nguyên lí: Tôn trọng con người,
thiện ý, công bằng
45 CFR 46 (1980)
- 4. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
4
Tại sao chúng ta cần nó?
Tôn trọng con người
Tôn trọng sự tự chủ của quá trình ra
quyết định
Giới hạn thực sự về quyền lực của
người nghiên cứu
Ít nhiều là thủ tục cần thiết
- 5. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
5
Quá trình qua đó một người xác nhận một cách tự
nguyện sự bằng lòng tham gia của mình vào một
nghiên cứu cụ thể, sau khi đã được thông tin về tất
cả các khía cạnh của nghiên cứu thích hợp với
quyết định tham gia của đối tượng đó. Sự đồng ý
sau khi có thông tin được chứng minh bằng văn
bản đồng ý được ký tên và ghi ngày
ICH GCP 1.28
Đồng ý sau khi có thông tin:
Định nghĩa
ICH: International Conference on Harmonization
GCP: Good Clinical Practice
- 6. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Bốn đặc điểm của đồng ý sau khi có
thông tin
Tự nguyện sự bằng lòng tham gia
Chứng minh bằng văn bản
Thông tin về tất cả các khía cạnh
của nghiên cứu
Quá trình
- 7. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
- 8. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Việc lợi dụng dẫn đến việc phát triển các hướng dẫn về đạo
đức:
1947 Quy tắc Nuremburg– Thực nghiệm trên con người:
Sự đồng ý tự nguyện của người tham gia nghiên cứu là thiết yếu
Nghiên cứu phải đem lại lợi ích cho xã hội
Phải dựa trên kết quả thực nghiệm trên động vật và khoa học khác
Tránh các tổn thương và chấn thương không cần thiết /không có
nguy cơ gây tử vong hay tàn phế/cố gắng giảm nguy cơ chấn
thương
Nghiên cứu có thể dừng lại ở bất kì thời điểm nào theo ý muốn
của người tham gia hay nếu nghiên cứu viên thấy có thể xảy ra
chấn thương, tàn phế hay tử vong
- 9. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Tự nguyện tham gia nghiên cứu
Đồng ý tham gia nghiên cứu bảo vệ
sự tự do lựa chọn của cá nhân và bảo
vệ sự tự chủ của cá nhân
Để đảm bảo hơn nữa cần phải được bổ sung
bởi xét duyệt y đức độc lập
Đối tượng bị hạn chế khả năng đưa ra
đồng ý nghiên cứu thực sự tự chủ: trẻ
em, người bị rối loạn tâm thần nặng
cần được quan tâm
- 10. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
- 11. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
11
- 12. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Việc lợi dụng dẫn đến việc phát triển các hướng
dẫn về đạo đức
1964 Tuyên ngôn Helsinki – Đề cập trách nhiệm của nhà
nghiên cứu bao gồm:
3 phần chính: nguyên lí / nghiên cứu lâm sàng kết hợp với chăm
sóc chuyên môn / nghiên cứu lâm sàng không điều trị
Cho phép trách nhiệm đôi của bác sĩ: có thể kết hợp nghiên cứu
lâm sàng kết hợp với chăm sóc chuyên môn
Quy định chặt chẽ về lấy đồng ý: khi đối tượng không có năng lực
pháp lý và không có năng lực về thể chất
Đồng ý nghiên cứu phải được xác nhận bằng văn bản
- 13. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
- 14. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Chứng minh bằng văn bản
Người dự kiến tham gia nghiên cứu sẽ
kí tên vào phiếu đồng ý
Trường hợp không đủ năng lực, người bảo hộ
pháp lý sẽ kí tên
Không cần kí tên vào phiếu đồng ý khi:
Nghiên cứu không nhiều hơn nguy cơ tối thiểu
Việc kí tên thường không cần thiết ngoài bối
cảnh nghiên cứu
Khi việc kí tên đem lại nguy cơ tiết lộ tính riêng
tư của đối tượng tham gia nghiên cứu
- 15. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Henry Beecher
- 16. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
- 17. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Thông tin về tất cả các khía cạnh có
liên quan
Đồng ý tham gia nghiên cứu phải có đầy đủ
các thông tin về các khía cạnh có liên quan
của nghiên cứu (21 CFR 50.25; CIOMS HD5)
Khi truyền đạt thông tin bằng lời hay văn
bản, ngôn ngữ phải phù hợp với mức độ
hiểu của cá nhân (mức độ trưởng thành, trí
thông minh, học vấn, niềm tin, tôn giáo)
Phải đảm bảo đối tượng nghiên cứu hiểu:
cho đủ thời gian, khuyến khích trao đổi, trả
lời
- 18. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Đồng ý tham gia nghiên cứu
21 CFR 50.25 – Những thành phần cơ bản
- 19. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Đồng ý tham gia nghiên cứu
21 CFR 50.25 – Những thành phần bổ sung
- 20. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Thông tin về tất cả các khía cạnh có
liên quan
Đồng ý tham gia nghiên cứu phải có đầy đủ
các thông tin về các khía cạnh có liên quan
của nghiên cứu (21 CFR 50.25; CIOMS HD5)
Khi truyền đạt thông tin bằng lời hay văn
bản, ngôn ngữ phải phù hợp với mức độ
hiểu của cá nhân (mức độ trưởng thành, trí
thông minh, học vấn, niềm tin, tôn giáo)
Phải đảm bảo đối tượng nghiên cứu hiểu:
cho đủ thời gian, khuyến khích trao đổi, trả
lời
- 21. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Lịch sử có nhiều thí dụ của lợi dụng các đối
tượng nghiên cứu
1932 – 1972
NC Tuskegee
1932 – Các nhà nghiên cứu tuyển chọn 399 người đàn ông bị giang mai (và
200 không bị giang mai) trong nghiên cứu nhằm theo dõi tiến triển của giang
mai không điều trị
1945 – Penicillin được chấp nhận để điều trị cho giang mai. Các đối tượng
tham gia không được điều trị
1972 – Nghiên cứu bị dừng lại dưới áp lực của công chúng do nghiên cứu
được đưa lên báo chí.
- 22. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
22
Nghiên cứu giang mai
Tuskegee
- 23. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
23
- 24. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Quá trình
Quá trình bắt đầu từ khi tiếp xúc với đối tượng
dự kiến và tiếp tục trong suốt quá trình nghiên
cứu
Lập lại, giải thích, trả lời câu hỏi để đảm bảo đối
tượng hiểu từng thủ thuật một trong nghiên cứu
Mỗi cá nhân phải có đủ thời gian để quyết định
Khi có thông tin mới phải thông báo cho đối
tượng
Lấy đồng ý lập lại (renew consent)
- 25. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
25
Mục đích
“Mục đích của quá trình đồng ý sau khi
có thông tin là cung cấp cho đối tượng
đủ thông tin để họ có thể có được sự
lựa chọn khôn ngoan về việc có nên
tham gia hay tiếp tục tham gia một
nghiên cứu lâm sàng.”
- 26. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Mục đích
Đối tượng nghiên cứu dự kiến sẽ ..
Hiểu về bản chất của nghiên cứu
Được thông tin về mục đích, nguy
cơ, lợi ích và những điều trị thay thế
Có quyết định tự nguyện về việc
tham gia
26
- 27. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Những quy định cần tuân theo
Luật khám
chữa bệnh
ICH Good
Clinical
Practice
Guidelines
E6 4.8
Chính sách
của đơn vị
chủ trì
Yêu cầu
của nhà
tài trợ
Thực hành
lâm sàng tốt
- 28. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Can thiệp trước khi có đồng ý tham
gia
IRB đã cho phép miễn trừ đồng ý
Tình trạng, bệnh đe dọa cuộc sống
Không thể thông tin với đối tượng dự kiến
Không có đủ thời gian để lấy đồng ý từ người đại
diện pháp lý của đối tượng
Không có phương pháp điều trị thay thế được chấp
nhận
Phải có hành động tiếp theo
Thông báo cho IRB trong vòng 5 ngày
Xem xét và đánh giá phương thức điều trị mới bởi
một bác sĩ khác
Có được đồng ý của bệnh nhân càng sớm càng tốt28
- 29. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
- 30. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
- 31. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
31
Miễn trừ
- 32. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
32
Miễn trừ đồng ý khi trong can thiệp
cộng đồng
Hội đồng y đức đánh giá nghiên cứu chỉ gây
ra nguy cơ tối thiểu
Quyền lợi của bệnh nhân không bị vi phạm,
sự riêng tư và bảo mật được bảo đảm
Nghiên cứu được thiết kế để trả lời câu hỏi
quan trọng và việc thực hiện đồng ý nghiên
cứu là không thực tế
Bệnh nhân có quyền được cung cấp thông
tin phù hợp sau khi tham gia
- 33. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
- 34. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Wolbachia
- 35. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
35
Dự án nghiên cứu cải thiện chất lượng nhằm
giảm nhiễm khuẩn đường máu có liên quan đến
catheter ở 103 ICU của 67 bệnh viện của bang
Michigan
5 biện pháp: rửa tay, dùng barrier khi đưa
cathether tĩnh mạch trung tâm, dùng
chlorhexidine diệt khuẩn da, giảm thiểu catheter
đùi và giảm catheter không cần thiết
- 36. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
36
- 37. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Miễn trừ đồng ý khi trong sử dụng
bệnh án hay bệnh phẩm có sẵn
- 38. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Đối tượng dễ bị tổn thương: Trẻ em
Mục đích nghiên cứu là có kiến thức phù
hợp với nhu cầu y tế của trẻ em
Nghiên cứu không thể tiến hành ở người
lớn
Cha mẹ phải cho phép
Trẻ phải chấp nhận (assent): trẻ từ 7-12 tuổi
chấp nhận bằng lời; 13-17: văn bản
Tôn trọng sự từ chối tham gia nghiên cứu
- 39. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Đối tượng dễ bị tổn thương: Rối loạn tâm
thần và hành vi
Mục đích nghiên cứu là có kiến thức phù
hợp với nhu cầu y tế của người bị rối loạn
tâm thần, hành vi
Nghiên cứu không thể tiến hành ở người
không bị khuyết tật này
Nếu đối tượng không có năng lực đồng ý
phải lấy đồng ý của người giám hộ về pháp
lý
Phải được sự đồng ý của đối tượng khi có
thể
- 40. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Đối tượng dễ bị tổn thương: Phụ nữ và
phụ nữ mang thai
Không được loại trừ phụ nữ trong lứa tuổi sinh để trong
các nghiên cứu y sinh học
Nếu thử nghiệm có nguy cơ đối với phụ nữ mang thai, cần
thử thai và thực hiện biện pháp tránh thai với phụ nữ tham
gia thử nghiệm
Phụ nữ và phụ nữ mang thai phải được thông tin về lợi ích
và nguy cơ đối với mẹ và thai nếu có thai
Nghiên cứu trên phụ nữ mang thai nếu đáp ứng nhu cầu
sức khỏe của PN mang thai; phải dựa trên các nghiên cứu
thực nghiệm động vật (biến dị và sinh quái thai)
- 41. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
41
- 42. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
42
- 43. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
43
- 44. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
44
Gil, S., et al., Efficacy and safety of gefitinib during pregnancy: case
report and literature review. Lung Cancer, 2014. 85(3): p. 481-4.
- 45. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
45
Đồng ý sau khi được thông tin (1)
Được phê duyệt bởi IRB và cơ quan chức trách
Được thực hiện bởi người có đủ năng lực: Nghiên cứu
viên chính hay người được ủy quyền
Thông tin cung cấp bằng lời và văn bản
Cho đủ thời gian : Đồng ý sau khi được thông tin là một
quá trình
Tình nguyện tham gia được ghi nhận bằng cách kí IC
- 46. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
46
Đồng ý sau khi được thông tin (2)
Đồng ý cho
Tham gia nghiên cứu
Giám sát viên được tiếp cận hồ sơ bệnh
nhân
Tự nguyện và bệnh nhân có thể rút khỏi
nghiên cứu
- 47. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
47
Những vấn đề IC bị phát hiện khi
kiểm toán
Quy trình nghiên cứu được tiến hành trước khi IC
được thực hiện và kí tên
Dùng phiên bản sai của IC khi có thay đổi đề
cương
Ghi ngày sai, kí tên sai
Vấn đề lấy lại đồng ý, quên, làm trễ, v.v.
- 48. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
48
1. Quy trình nghiên cứu trước khi
lấy IC
Quy trình đúng:
Những hoạt động của nghiên cứu, không
phải là thực hành y khoa thường quy,
không được tiến hành trước khi bệnh
nhân kí IC
- 49. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
49
2. Phiên bản sai của IC
Quy trình đúng:
Kiểm tra sử dụng phiên bản mới nhất được
IEC / IRB
phê duyệt. Kiểm tra:
Mã số nghiên cứu, tên nghiên cứu
Số phiên bản
Ngày
Không giữ các biểu mẫu của phiên bản cũ
Đánh dấu để phân biệt biểu mẫu phiên bản
cũ khác với phiên bản hiện tại
- 50. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
50
3. Ghi ngày sai và kí tên sai
Quy trình đúng:
Phải kí tên và ghi ngày thực tế của lúc lấy
đồng ý
Ghi trước ngày tháng hoặc ghi lùi ngày
tháng được xem là ngụy tạo
Bệnh nhân phải tự kí tên và ghi ngày tháng
Nhân viên của điểm nghiên cứu không
được giúp kí tên hay ghi ngày tháng
- 51. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
51
4. Lấy lại đồng ý = Phiên bản mới IC
Quy trình đúng:
Biện pháp an toàn cần phải tiến hành khẩn cấp trước
khi hỏi ý kiến của IEC / IRB và cơ quan chức trách và
không cần lấy đồng ý:
Bản đồng ý phải được lấy càng sớm càng tốt.
Trong tất cả các trường hợp khác, cũng áp dụng quy tắc
giống như đồng ý từ ban đầu:
Phải được kí và ghi ngày đúng cách
Các hoạt động mới không được thực hiện trước khi
bệnh nhân kí IC
Phiên bản mới nhất được IEC / IRB phê duyệt
- 52. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
52
Hậu quả của IC sai
Nếu thanh tra hay kiểm toán phát hiện có thể
dẫn đến:
Vô hiệu lực số liệu từ nghiên cứu
Ảnh hưởng đến uy tín của nghiên cứu viên,
điểm nghiên cứu
Có thể làm vô hiệu lực việc bảo hiểm và như
vậy làm nghiên cứu viên phải có trách nhiệm
với các khiếu kiện của bệnh nhân
Nghiên cứu viên có thể bị dừng không tham
gia vào các nghiên cứu lâm sàng
- 53. © 2010, BỘ MÔN THÔNG KÊ Y HỌC – ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HỒ CHÍ MINH
Nội dung
Đồng ý tham gia nghiên cứu sau khi
có thông tin là gì
Định nghĩa
4 thuộc tính quan trọng
Khi nào có thể miễn trừ đồng ý sau khi
có thông tin
Các đối tượng dễ bị tổn thương
Quy trình đúng và hậu quả nếu làm sai
đồng ý tham gia