2. Nhóm 7 lý thuyết
Danh sách:
1/Nguyễn Phước Giàu
2/Nguyễn Thị Hồng Loan
3/
www.themegallery.com Company Logo
Danh sách MSSV
1/ Nguyễn Phước Giàu
2/ Nguyễn Thị Hồng Loan
3/ Thạch Thị Mỹ Dung
4/ Phạm Lê Thanh Nguyên
5/ Đặng Minh Thi
6/ Đoàn Thị Bảo Trâm
7/ Đặng Thị Thanh Trang
8/ Đinh Ngọc Hoa Trinh
9/ Trịnh Thị Huyền Trinh
10/Trương Thị Trúc Vân
11/Liêu Quốc Vũ
12/Trần Thu Hà
13/Phan Thị Ngoc Trâm
1154021388
1154021435
1154021372
1154021460
1154021532
1154021548
1154021556
1154021562
1154021567
1154021587
1154021593
1154021391
1154021549
3. Các Hình Thức Cho Vay Hộ Sản Xuất
Chương I: Tín Dụng Tiêu Dùng
Chương II: Tín Dụng Đối Với Sản Xuất Kinh
Doanh Dịch Vụ Phi Nông Nghiệp
Chương III: Tín Dụng Đối Với Kinh Tế Cá Thể
Sản Xuất Nông Nghiệp
www.themegallery.com Company Logo
4. Chƣơng I: Tín Dụng Tiêu Dùng
Tín dụng tiêu dùng:
Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng.
Các phương thức cho vay tiêu dùng .
Rủi ro trong tín dụng tiêu dùng.
www.themegallery.com Company Logo
5. www.themegallery.com Company Logo
Quy mô
nhỏ ,số
lượng
nhiều
Chịu tác
động của
các yếu
tố kinh tế
xã hội
Thông tin
gián tiếp
& chất
lượng
không cao
I/ Đặc điểm của TDTD
1 32
6. Company Logo
Đặc trưng của t/c TDTT
Kết hợp cung cấp sp NH trọn gói
PP cho điểm ứng dụng rộng rãi
Ứng dụng PP tính lãi cơ bản
PP thu nợ đa dạng & linh hoạt
Phương thức tổ chức phong phú
7. www.themegallery.com Company Logo
II/ Các phƣơng thức cho vay tiêu
dùng (TD)
Cho vay
tiêu dùng
trả góp.
Các phương
thức cho vay
tiêu dùng
Cho vay
thông qua
phát hành
&sử dụng
thẻ TD
8. 1/Cho vay tiêu dùng trả
góp
Đặc trƣng của cho vay tiêu dùng trả góp:
Đối tượng cho vay là các nhu cầu:
• Nền nhà, chi phí xây dụng/sữa chữa nhà
ở.
• Chi phí mua phương tiện.
• Chi phí mua vật dụng gia đình.
• Chi phí sinh hoạt khác.
Khách hàng vay đa dạng, các gói vay
thực tế phù hợp khả năng thanh toán.www.themegallery.com Company Logo
9. 1/Cho vay tiêu dùng trả
góp
• Chi phí mua phương tiện.
• Chi phí mua vật dụng gia đình.
• Chi phí sinh hoạt khác.
Khách hàng vay đa dạng, các gói vay
thực tế phù hợp khả năng thanh toán.
www.themegallery.com Company Logo
10. 1/Cho vay tiêu dùng trả
góp
Đặc trƣng của cho vay tiêu dùng trả góp:
Đối tượng cho vay là các nhu cầu:
• Nền nhà, chi phí xây dụng/sữa chữa nhà
ở.
• Chi phí mua phương tiện.
• Chi phí mua vật dụng gia đình.
• Chi phí sinh hoạt khác.
Khách hàng vay đa dạng, các gói vay
thực tế phù hợp khả năng thanh toán.www.themegallery.com Company Logo
11. 2/ Kỹ thuật cho vay tiêu
dùng trả góp:
Thủ tục vay vốn:
• Giấy đề nghị vay vốn
• Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu… và các
giấy tờ tùy than để xác nhận nhân thân.
• Hộ khẩu (nếu có)
www.themegallery.com Company Logo
12. 2/ Kỹ thuật cho vay tiêu
dùng trả góp:
• Các giấy tờ chứng minh các nguồn thu
nhập dùng để trả nợ.
• Các giấy tờ liên quan tới khoản vay (hợp
đồng, bảng báo giá…)
• Các giấy tờ liên quan tới bảo đảm tiền vay
(nếu có).
www.themegallery.com Company Logo
13. 3/Xác định số tiền cho vay:
Số tiền cho vay phụ thuộc vào loại tài sản/ chi
phí mà ngân hàng tài trợ và chính sách của
ngân hàng.
Số tiền cho vay = nhu cầu vốn để thực hiện
phương án vay – mức tiền trả ban đầu (không
thấp hơn theo tỷ lệ trong chính sách tín dụng
của ngân hàng) – nguồn khác (nếu có).
www.themegallery.com Company Logo
14. 4/ Xác định nguồn trả nợ:
Thu nhập từ lao động của người đi vay
Thu nhập của các thành viên trong gia đình
góp vào (nếu có)
Thu nhập từ các tài sản hiện hữu (cho thuê tài
sản, cổ tức, lãi tiền tiết kiệm…) (nếu có).
www.themegallery.com Company Logo
15. 5/Xác định thời hạn cho
vay:
Thời hạn cho vay = (số tiền cho vay)/ khả
năng trả nợ gốc định kỳ.
www.themegallery.com Company Logo
16. 6/Xác định kỳ hạn trả nơ
Được trả thành nhiều kỳ phụ thuộc vào tính
chất của nguồn trả nợ
VD: Theo hàng tháng, quý……
www.themegallery.com Company Logo
17. 7/ Xác định số tiền trả
định kỳ
Trả gốc: A=V/n
Trong đó:
• A: số tiền nợ gốc phải thanh toán định kỳ.
• V: số tiền cho vay được nêu trong hợp đồng tín
dụng.
• n: số kì hạn trong thời gian cho vay.
www.themegallery.com Company Logo
18. 7/ Xác định số tiền trả
định kỳ
Trả lãi: L = V*n*r
Trong đó:
• L: tổng lãi phải trả
• n: số kỳ hạn trả trong thời gian cho vay
• r: lãi suất cho vay 1 kỳ hạn.
www.themegallery.com Company Logo
19. 7/ Xác định số tiền trả
định kỳ
Ngoài ra còn có 1 số cách tính lãi phổ biến
• Tính lãi theo số dư thực tế đầu kỳ.
• Tính lãi theo phương pháp gộp.
www.themegallery.com Company Logo
20. 7/ Xác định số tiền trả
định kỳ
Các phương pháp phổ biến dùng để phân bổ lãi
cho vay:
• Phương pháp đường thẳng.(Straight – line
Method)
• Phương pháp lãi suất hiệu dụng (Effective
Yield Method)
www.themegallery.com Company Logo
21. II/ Cho vay thông qua phát hành &
sử dụng thẻ tín dụng
Đối tượng cho vay: những nhu cầu chi tiêu
thường xuyên mang tính tuần hoàn.
Khách hàng vay: cá nhân, doanh nhân, doanh
nghiệp.
www.themegallery.com Company Logo
22. II/ Cho vay thông qua phát hành &
sử dụng thẻ tín dụng
Điều kiện cho vay:
Có thu nhập thường xuyên, ổn định và tối
thiểu bằng quy định của ngân hàng.
Tài khoản thanh toán tại NH phát hành.
Lịch sử tín dụng tốt.
Năng lực hành vi sử dụng thẻ tín dụng
.
www.themegallery.com Company Logo
23. II/ Cho vay thông qua phát hành &
sử dụng thẻ tín dụng
Thủ tục đề nghị phát hành:
Bản sao chứng minh nhân dân/ hộ chiếu
Giấy đề nghị cho vay thông qua PH&SDTTD
Các giấy tờ minh chứng thu nhập
Các giấy tờ liên quan tới bảo đảm tín dụng.
(trong cho vay có bảo đảm)
Các giấy tờ khác (nếu có)
Company Logo
24. II/ Cho vay thông qua phát hành &
sử dụng thẻ tín dụng
Kỹ thuật cho vay:
Bản sao chứng minh nhân dân/ hộ chiếu
Giấy đề nghị cho vay thông qua PH&SDTTD
Các giấy tờ minh chứng thu nhập
Các giấy tờ liên quan tới bảo đảm tín dụng.
(trong cho vay có bảo đảm)
Các giấy tờ khác (nếu có)
Company Logo
25. III/ Rủi ro trong tín dụng
tiêu dùng:
Liên quan tới khả năng lao động, tạo thu nhập
của khách hàng.
Liên quan tới nhu cầu chi tiêu tăng đột biến so
với thời điểm ký kết hợp đồng.
Những yếu tố mang tính chất tâm lý xã hội làm
thay đổi ý muốn trả nợ của khách hàng.
Company Logo
26. Chương 2
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI SẢN XUẤT KINH
DOANH DỊCH VỤ PHI NÔNG NGHIỆP.
Đặc điểm tổ chức, sản xuất kinh doanh của
kinh tế cá thể
Cho vay tiểu thương
Cho vay tiểu thủ công nghiệp
Company Logo
27. I/Đặc điểm tổ chức, sản xuất kinh
doanh của kinh tế cá thể
Khái niệm: Kinh tế cá thể là những tổ chức
kinh tế do 1 cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ
, kinh doanh tại 1 địa điểm cố định, ko thường
xuyên thuê lao động, ko có con dấu và chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Company Logo
28. 1/ Đặc điểm về tổ chức của kinh tế
cá thể:
Tính pháp lý: nghị định của Chính Phủ
(66/HĐBT ngày 2 tháng 3 năm 1992)
Về chế độ trách nhiệm:
Về lao động
Trình độ quản lý.
Đặc điểm về nguồn tài chính, thị trường.
Company Logo
29. 1/ Đặc điểm về tổ chức của kinh tế
cá thể:
Nguồn vốn ban đầu thường nhỏ.
Việc sử dụng các nguồn tài chính & phân phối
các khoản thu nhập do cá nhân hoặc hộ gia
đình tự quyết định; ranh giới hđ kinh doanh &
chi dùng hđ đời sống dễ lẫn lộn, đan xen.
Company Logo
30. 1/ Đặc điểm về tổ chức của kinh tế
cá thể:
Nhu cầu vốn cho sản xuất thường rất lớn so
với khả năng tự tài trợ .
Yêu cầu hoạch toán đơn sơ, phụ thuộc cách
tính thuế GTGT.
Thị trường của kinh tế cá thể thường rất nhỏ,
mang tính địa phương, cục bộ và không ổn
định.
Company Logo
31. 2/ Lợi thế và bất lợi của loại
hình kinh tế cá thể:
Lợi thế:
Không chịu ràng buộc 1 cách chặt chẽ
của luật kinh tế.
Tính tự chủ cao của kinh tế cá thể.
Sử dụng các nguồn tài nguyên tại chỗ.
Có chính sách hỗ trợ của nhà nước.
Company Logo
32. 2/ Lợi thế và bất lợi của loại
hình kinh tế cá thể:
Bất lợi:
Cạnh tranh thấp.
Khung pháp lý chưa ổn định
Trình độ quản lý SX chưa cao.
Thị trường tiêu thụ hẹp.
Việc hạch toán, kế toán, công cụ thuế
chưa phát huy hết vai trò của mình.
Company Logo
33. 3/ Phân loại kinh tế cá thể theo
ngành, nghề
Bất lợi:
Cơ sớ SX tiểu thủ công nghiệp
Cá nhân, hộ nông dân
Các tiệm bán lẻ, tiểu thương tại chợ….
Cơ sở dịch vụ.
Company Logo
34. II/ CHO VAY TIỂU THƢƠNG
Mục đích: Hỗ trợ khách hàng vay vốn, bổ sung
vốn kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của các tiểu
thương tại các chợ , siêu thị tổng hợp, trung tâm
mua sắm, cửa hàng tổng hợp.
Khách hàng: Các cá nhân & hộ gia đình hoạt
động kinh doanh thường xuyên tại chợ , trung tâm
thương mại, siêu thị, cửa hàng tổng hợp….
Company Logo
35. II/ CHO VAY TIỂU THƢƠNG
Thời hạn cho vay: phù hợp chu kỳ sản xuất
kinh doanh,
đặc điểm kinh doanh,
khả năng trả nợ khách hàng.
Thời hạn cho vay tối đa lên đến 36 tháng và
không vượt quá thời gian thuê/thời gian sử
dụng sạp còn lại.
Company Logo
36. II/ CHO VAY TIỂU THƢƠNG
Mức cho vay: tùy vào nhu cầu vốn và khả
năng trả nợ của khách hàng, tối đa lên đến
70% giá trị TSĐB do Ngân hàng Xây dựng
Việt Nam định giá.
Hồ sơ đơn giản, thủ tục vay nhanh chóng.
Company Logo
37. Company Logo
Contents
Click to add Title
Click to add Title
Click to add Title
Click to add Title
Tín dụng tiêu dùng
Phƣơng
thức
Cho vay từng
lần
Cho vay theo hạn
mức
Khái niệm
Hình thức cấp
TD của NHTM
với 1 bộ hồ sơ
vay 1 lần nhất
định của mức TD
NH và KH thoả
thuận.
là hình thức cấp tín
dụng của NHTM mà
theo đó, KH chỉ làm 1
bộ hồ sơ để vay trong 1
kì nhất định với mức
tín dụng mà KH và NH
đã thoả thuận.
38. Company Logo
Contents
Click to add Title
Click to add Title
Click to add Title
Click to add Title
Tín dụng tiêu dùng
Phƣơng
thức
Cho vay từng lần Cho vay theo hạn
mức
Cách lập
hồ sơ
Người vay sẽ phải
làm hồ sơ vay vốn
cho từng lần vay
với lãi suất thời hạn
trả tiền và số tiền
vay xác định.
Người vay chỉ lập
hồ sơ 1 lần cho
nhiều khoản vay,
ngân hàng cấp cho
khách 1 hạn mức,
chỉ giới hạn dư nợ,
không giới hạn
39. Company Logo
Contents
Click to add Title
Click to add Title
Click to add Title
Click to add Title
Tín dụng tiêu dùng
Phƣơng
thức
Cho vay từng lần Cho vay theo
hạn mức
Ưu điểm
Thủ tục rõ ràng,
ngân hàng chủ động trong
việc cho vay. Doanh
nghiệp hoạt động theo
thời vụ, và ngân hàng
nghiệp vụ còn chưa cao,
cho vay theo hình thức
này sẽ ít rủi ro hơn.
Hình thức vay
tiên tiến có
nhiều lợi ích cho
doanh nghiệp
như chủ động
vốn, thủ tục vay
đơn giản
40. Company Logo
Contents
Click to add Title
Click to add Title
Click to add Title
Click to add Title
Tín dụng tiêu dùng
Phƣơng
thức
Cho vay từng
lần
Cho vay theo hạn
mức
Nhược
điểm
Thủ tục phức tạp
doanh nghiệp sử
dụng vốn không
linh động
Không phổ biến ở việt
nam, hành lang pháp lý
còn chưa chặt chẽ dẫn
đến NH khó xử lý khi
phạt nợ quá hạn
41. Company Logo
Contents
Click to add Title
Click to add Title
Click to add Title
Click to add Title
Tín dụng tiêu dùng
Phƣơng
thức
Cho vay từng lần Cho vay theo hạn
mức
Kỳ
hạn
Định kỳ cụ thể
cho từng khoản
vay, người vay trả
nợ 1 lần khi đáo
hạn
Không định kỳ hạn nợ
cụ thể cho từng lần
giải ngân nhưng kiểm
soát chật chẽ hạn mức
thực tế
42. Company Logo
Contents
Click to add Title
Click to add Title
Click to add Title
Click to add Title
Tín dụng tiêu dùng
Phƣơng
thức
Cho vay từng lần Cho vay theo hạn
mức
Lãi
suất
Lãi suất thường cao
hơn từng lần do ngân
hàng luôn phải chuẩn
bị vốn cho doanh
nghiệp
43. Company Logo
Contents
Click to add Title
Click to add Title
Click to add Title
Click to add Title
Tín dụng tiêu dùng
thức từng lần theo hạn mức
Cách giải
ngân
Giải ngân từng lần
cho toàn bộ hạn
mức
Giải ngân nhiều lần
trong hạn mức cho
phép.
Công thức
tính
Nhu cầu vay vốn =
NC vay VLĐ -
VCSH & Vốn HĐ
khác
Nhu cầu vay vốn lớn
nhất = ( Chi phí SX /
Vòng quay VLĐ ) -
VCSH - VHĐ khác
44. Ngoài ra còn có cho vay trung dài hạn: là nhu
cầu có liên quan tới việc đóng tiền, thuê tài sản
cố định.
Nguồn trả nợ: lợi nhuận ròng sau khi phân
bổ các nhu cầu thiết yếu, thường xuyên.
Phương thức trả nợ: trả góp theo hàng
tháng hoặc hàng quý
Company Logo
45. Lãi tính theo dư nợ thực tế đầu kỳ hạn.
(Kỹ thuật cho vay giống như cho vay từng lần
nhưng với thời hạn dài do nguồn trả nợ có
khác so với cho vay từng lần ngắn hạn).
www.themegallery.com Company Logo
46. III/ CHO VAY TIỂU THỦ CÔNG
NGHIỆP
Đối tượng: kinh tế cá thể tham gia các ngành
nghề tiểu thủ công nghiệp.
Nhu cầu vay đa dạng: đa dạng gần như doanh
nghiệp.
Phương thức cho vay: cho vay từng lần, cho
vay theo hạn mức tín dụng
Kỹ thuật vay: tương tự như chovay tín dụng
tiêu dùng.
www.themegallery.com Company Logo
47. Chương 3
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KINH TẾ CÁ THỂ
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP.
Đặc điểm của TD đối với kinh tế cá thể sản
xuất nông nghiệp.
Tổ chức cho vay hộ nông dân.
Quy trình cho vay hộ nông dân.
Các phương thức cho vay đối với hộ nông
dân.
Company Logo
48. I/ Đặc điểm của TD đối với kinh tế
cá thể sản xuất nông nghiệp:
1. Đặc điểm:
Nhu cầu vay bị thay đổi theo thời vụ, theo
vùng và tập quán sản xuất kinh doanh.
Đối tượng cho vay thường tổng hợp.
Khả năng trả nợ được dựa trên tỷ lệ hàng hóa
của các nông sản làm ra
.
Company Logo
49. I/ Đặc điểm của TD đối với kinh tế
cá thể sản xuất nông nghiệp:
Chi phí tổ chức cho vay của ngân hàng cao.
Tín dụng nông nghiệp có rủi ro đặc thù cao.
Có được sự hỗ trợ lớn của Chính Phủ
Company Logo
50. I/ Đặc điểm của TD đối với kinh tế
cá thể sản xuất nông nghiệp:
2. lãi suất cho vay: lãi suất thấp và được nhà
nước hỗ trợ thêm.
3. vấn đề bảo đảm tiền vay:
Đối với các món vay nhỏ các ngân hàng và tổ
chức tín dụng được phép cho vay không đảm
bảo.
Các hộ nghèo được áp dụng hình thức cho vay
bảo đảm bằng tín chấp.
Company Logo
51. I/ Đặc điểm của TD đối với kinh tế
cá thể sản xuất nông nghiệp:
4.Xử lý các khoản nợ có vấn đề khi thiên tai:
- Ngân hàng cho phép dãn nợ, hoặc gia hạn nợ
do nguyên nhân bất khả kháng. Gia hạn bằng 1
chu kỳ SX kinh doanh và không quá 1 năm.
- khuyến khích khách hàng trả nợ gốc trước,
trả lãi sau.
- chính phủ chuyển vốn để cho vay khắc phục
hậu quả của thiên tai, dịch bệnh.
Company Logo
52. II. Tổ chức cho vay hộ nông dân:
Tổ chức cho vay: gián tiếp hoặc bán trực tiếp
đối với hộ nông dân.
Các tổ đi vay phải tự nguyện tham gia vào các
tổ hợp tác vay vốn (gồm 10 -20 hộ cùng nghề,
cùng địa bàn).
Quy mô SX nhỏ, vốn không lớn và trình độ tổ
chức SX còn thấp.
Company Logo
53. II. Tổ chức cho vay hộ nông dân:
Không cần trực tiếp giao dịch với ngân hàng
mà thông qua Tổ trưởng làm giấy đề nghị vay
Cho vay: dưa trên định mức cho vay tối thiểu
cho 1 mô hình SX.
Giải ngân và thu nợ: cùng 1 tổ và cùng 1 thời
gian. Thanh lý khoản vay cũ mới ký hợp đồng
vay mới.
Company Logo
54. III. quá trình cho vay hộ
nông dân:
Lập hồ sơ vay vốn:
Giấy tờ chứng minh pháp lý của khách
hàng.
Phương án/ dự án SX.
Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm.
Giấy đề nghị vay vốn.
Company Logo
55. III. quá trình cho vay hộ
nông dân:
Thẩm định hồ sơ vay:
Hô nông dân phải cư trú trên cùng địa bàn có trụ
sở/ chi nhánh ngân hàng cho vay.
Mục đích vay phải phù hợp với quy định nhà nước
về phát triển kinh tế địa phương, môi trường sinh
thái.
Ngân hàng cần Quan tâm đến những yếu tố xã hội
do đặc thù của loại hình kinh tế này.
Company Logo
56. III. quá trình cho vay hộ
nông dân:
Thẩm định theo 2 hướng:
Thẩm định nhu cầu vay hợp lý
Khả năng trả nợ.
Hình thái Vốn của hộ tham gia:
Tiền
Các yếu tố SX
Đất thuộc quyền sử dụng của hộ
Ngày công lđ của các thành viên trong hộ SX.
Company Logo
57. III. quá trình cho vay hộ
nông dân:
Phương pháp thẩm định:
Phân tích các dữ liệu trong hồ sơ vay và hồ sơ
khách hàng.
Đối chiếu với các quy định của chính sách tín
dụng
Chính sách phát triển của các cấp chính
quyền.
Thẩm tra tại chỗ.
Company Logo
58. III. quá trình cho vay hộ
nông dân:
Quyết định tín dụng
Giám sát tiền vay và thu hồi nợ.
Company Logo
59. IV. Phương thức cho vay
hộ nông dân:
1/ Phương thức cho vay đơn giản hộ SXNN.
Điều kiện cho vay:
Hộ cá thể phải sinh sống và thực hiện SX tại địa
phương trên 1 năm.
Là hội viên của Hội nông dân hoặc Hội ngành nghề
hoạt động theo qui định của pháp luật
Có phương án SX, tư liệu SX tối thiểu để SX theo
mô hình.
Company Logo
60. IV. Phương thức cho vay
hộ nông dân:
Xây dựng định mức tiền vay: là xác định mức
cho vay tối đa dựa trên cơ sở SX của hộ gia
đình.
Xây dựng định mức chi phí gồm các bước:
• B1: xác định chi phí SX theo số lượng.
• B2: xác định chi phí bằng tiền cho mô hình
SX.
• B3: phân biệt chi phí thuộc đối tượng vay/
không vay trên cơ sở đó xác định định mức
tiền vay.
Company Logo
61. IV. Phương thức cho vay
hộ nông dân:
Xác định nguồn trả nợ:
Việc xác định tỷ trọng thu nhập ròng dùng để trả
nợ ngân hàng phụ thuộc vào 2 yếu tố:
Tình hình thu nhập và chi tiêu bình quân của
các hộ nông nghiệp trong địa phương hoặc
vùng.
Qui mô SX.
Company Logo
62. IV. Phương thức cho vay
hộ nông dân:
Xác định thời hạn cho vay:
Thời gian cho vay là 1 vụ/ mùa nhưng tối đa
là 1 năm.
Dựa vào món vay lớn nhỏ và tính chất SX để
ngân hàng quyết định thu nợ theo phương
thức nào.
Company Logo
63. IV. Phương thức cho vay
hộ nông dân:
Phương thức cho vay theo phương án/ dự án sản
xuất.
Phương án/ dự án SX:
đối tượng cho vay đa dạng, phong phú.
ở đây các mô hình SX và định mức chi phí
được thiết lập.
đối tượng vay:
Company Logo
64. IV. Phương thức cho vay
hộ nông dân:
Đối tượng vay:
Phân biệt nhu cầu vay: ngắn hạn hay trung dài
hạn.
Phân biệt các loại ngành nghề: ngành trồng
trọt, ngành chăn nuôi, ngành thủy sản.
Company Logo
65. IV. Phương thức cho vay
hộ nông dân:
Thời hạn cho vay:
Do đặc thù của từng ngành nghề mà trong
thời gian cho vay phải có thời gian ân hạn
Thu nợ theo thời vụ, không đều:
Xác định số tiền thu nợ phải gắn với đặc điểm
sản xuất nông nghiệp.
Cần có kế hoạch thu nợ hợp lý.
Company Logo
66. IV. Phương thức cho vay
hộ nông dân:
3/ Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng
Điều kiện cho vay:
Căn cứ xác định hạn mức tín dụng:
Kế hoạch hoặc phương án SX kinh doanh trong kỳ(1
năm).
Khả năng tài chính của KH.
Vốn tự có thực tế tham gia vào dự án.
Giá trị tài sản bảo đảm tiền vay( nếu có). Company Logo
67. IV. Phương thức cho vay
hộ nông dân:
Xác định hạn mức tín dụng:
Hạn mức tín dụng= tổng nhu cầu vốn lưu
động trong kỳ - vốn tự có của khách hàng
tham gia trong kỳ - vốn khác (nếu có)
Trong đó:
Company Logo
68. IV. Phương thức cho vay
hộ nông dân:
Về giải ngân và thu nợ giống như áo dụng đối
với doanh nghiệp, hình thức giải ngân và thu nợ
thường là tiền mặt, thu lãi cùng với nợ gốc.
Company Logo
69. LOGO
C l i c k t o e d i t c o m p a n y s l o g a n .