SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
Cách dùng Modal Perfect và bài tập thực hành
1. Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã
- Diễn đạt một điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứ
song người nói không dám chắc.
Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám
chắc.
VD:
He could have forgotten the ticket for the concert last night. (Tối qua, anh
ấy có lẽ đã để quên vé cho buổi hòa nhạc.)
I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.
(Tôi đã không nghe thấy chương điện thoại, lúc đó có lẽ tôi đã ngủ.)
John might have gone to the movies yesterday. (John có lẽ đã đi xem
phim ngày hôm qua.)
It may have rained last night, but I'm not sure.
Trời có thể đã mưa đêm qua, nhưng tôi không chắc lắm.
- Diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra
VD:
Why did you leave him come home alone? He might/could have got lost.
(Sao anh lại để nó đi về nhà một mình? Nó có thể đã bị lạc) → sự thật là nó
không bị lạc
2. Could + have + pp: Lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không)
Ví dụ:
He could have gotten the ticket for the concert last night.
Lẽ ra anh ấy đã có thể có được tấm vé đi xem hòa nhạc tối qua.
3. Should + have + P2 = lẽ ra phải, lẽ ra nên
Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó
lại không xảy ra.
Ví dụ:
Maria shouldn't have called John last night.
Lẽ ra Maria không nên gọi cho John tối qua.
Maria should have called John last night. (Lẽ ra tối qua Maria nên gọi cho
John.) → nhưng cô ấy đã không gọi
John should have gone to the post office this morning. (Sáng nay John lẽ
ra phải đến bưu điện) → nhưng anh ta đã không đến
The policeman should have made a report about the burglary. (Cảnh sát lẽ
ra nên viết báo cáo về vụ cướp đó.) → nhưng họ đã không làm
Chúng ta cũng có thể dùng cụm từ was/were supposed to + V để thay
cho should + have + P2
VD:
John was supposed to go to the post office this morning.
The policeman was supposed to make a report about the burglary.
Should have
:
I should have finished -
).
I should have studied harder for my e -
.
.
should have
:
He should have helped his mother carry the shopping.
4. Must + have + P2 = chắc là đã, hẳn là đã
Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ
VD:
The grass is wet. It must have rained last night.
Cỏ bị ướt. Hẳn là trời đã mưa đêm qua.
The grass is wet. It must have rained last night. (Cỏ bị ướt. Chắc hẳn tối
qua đã có mưa)
Jane did very well on the exam. She must have studied hard. (Jane đã làm
bài kiểm tra rất tốt. Cô ấy chắc hẳn đã học chăm chỉ.)
* Might have been + V-ing: Có lẽ lúc ấy đang.
Ví dụ:
I didn't hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.
Tôi không nghe tiếng chuông điện thoại, có lẽ lúc ấy tôi đang ngủ.
-*Must have been V-ing: hẳn lúc ấy đang.
Ví dụ:
I didn't hear you knock, I must have been gardening behind the house.
Tôi không nghe thấy tiếng gõ, hẳn là lúc ấy tôi đang làm vườn phía sau nhà.
* must have
.
:
It must have rained - .
should have must
have:
Jane should have arrived by now, she must have missed -
.
.
5. Would + have + Past Participle: (đã . . . rồi) dùng trong câu điều kiện
loại III.
VD:
If I had had enough money, I would have bought that Honda. (Nếu tôi có
đủ tiền, tôi đã mua chiếc xe Honda ấy.)
6. Can‟t + have + Past Participle: dùng để chỉ một sự việc gần như chắc
chắn không thể xảy ra.
VD:
Last night, Mary can‟t have gone out with John because she had to be at
home to do her homework. (Tối qua, Mary không thể đi chơi với John được vì
cô ấy phải ở nhà làm bài tập.)
Cách sử dụng: Could do and could have done...
A. Chúng ta dùng "could" theo nhiều cách. Đôi khi "could" là dạng quá khứ của can
- Listen. I can hear something. (now)
Hãy lắng nghe. Tôi có thể nghe thấy điều gì đó. (hiện tại)
- I listened. I could hear something (past)
Tôi đã lắng nghe. Tôi đã có thể nghe thấy điều gì đó rồi. (quá khứ)
Nhưng ngoài ra "could" cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra
trong tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị - suggestions), ví dụ như:
- A: What shall we do this evening?
Chúng ta sẽ làm gì tối nay nhỉ?
B: We could go to the cinema.
Chúng ta có thể sẽ đi xem phim.
- It’s a nice day. We could go for a walk.
Thật là một ngày đẹp trời. Chúng ta có thể đi dạo chơi.
- When you go to New York next month, you could stay with Barbara.
Khi bạn đến New York tháng tới, bạn có thể ở lại với Barbara.
- A: If you need money, why don’t you ask Karen?
Nếu bạn cần tiền, sao bạn không hỏi Karen?
B: Yes, I suppose I could.
Đúng rồi, tôi nghĩ là tôi có thể (hỏi Karen)
Can" cũng có thể được dùng trong những trường hợp như vậy (“We can go for a
walk…”). Nhưng dùng "could" mang tính ít chắc chắn hơn "can". Bạn phải dùng
"could" (không dùng can) khi bạn không thực sự chắc chắn điều bạn nói. Chẳng
hạn như:
I’m so angry with him. I could kill him! (không nói ‘I can kill him’)
Tôi giận hắn ta quá. Tôi sẽ giết hắn ta mất.
B. Chúng ta dùng "could" để nói những sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hay tương
lai:
- The phone is ringing. It could be Tim.
Điện thoại đang reo kìa. Có thể là Tim gọi đó.
- I don’t know when they’ll be here. They could arrive at any time.
Tôi không biết khi nào họ sẽ đến. Họ có thể đến vào bất cứ lúc nào.
"Can" không được dùng trong các ví dụ trên (ta không thể nói „It can be Tim‟).
Trong những trường hợp như vậy could có nghĩa tương tự như might.
- The phone is ringing. It might be Tim.
Điện thoại đang reo kìa. Có thể là Tim gọi đó.
C. Hãy so sánh could (do) và could have (done)
- I’m so tired. I could sleep for a week. (now)
Tôi mệt quá. Tôi có thể ngủ cả tuần liền. (hiện tại)
- I was so tired. I could have slept for a week. (past)
Tôi đã mệt quá. Tôi đã có thể ngủ cả tuần liền. (quá khứ)
Chúng ta thường sử dụng "could have (done)" cho những việc có thể xảy ra nhưng
đã không xảy ra:
- Why did you stay at a hotel when you went to New York? You could have stayed with
Barbara. (= you had the opportunity to stay with her but you didn’t)
Tại sao bạn lại ở khách sạn khi bạn đến New York? Bạn có thể ở với Barbara cơ mà. (=bạn
đã có cơ hội ở với cô ấy nhưng bạn không thực hiện)
- Jack fell off a ladder yesterday but he’s all right. He’s lucky - he could have hurt himself
badly. (but he didn’t hurt himself)
Ngày hôm qua Jack đã ngã xuống từ một cái thang nhưng anh ấy không hề gì. Anh ấy thật
may mắn - anh ấy lẽ ra đã bị thương rất nặng. (nhưng anh ấy đã không bị thương gì hết)
- The situation was bad but it could have been worse.
Tình hình là xấu nhưng nó đã có thể tồi tệ hơn nhiều.
D. Đôi khi could có nghĩa là “would be able to…” (có thể có khả năng làm việc gì
đó)
- We could go away if we had enough money. (= we would able to go away)
Chúng tôi có thể đi khỏi nếu chúng tôi đủ tiền. (= chúng tôi đã có khả năng ra đi)
- I don’t know how you work so hard. I couldn’t do it.
Tôi không thể hiểu tại sao bạn có thể làm việc chăm đến thế. Tôi không thể làm được như
vậy.
"Could have (done) = would have been able to (do)" (đã có thể có khả năng làm
việc gì đó)
- Why didn’t Liz apply for the job? She could have got it.
Tại sao Liz đã không nộp đơn xin việc nhỉ? Cô ấy đã có thể được nhận.
- We could have gone away if we’d had enough money.
Chúng tôi đã có thể ra đi nếu chúng tôi có đủ tiền.
- The trip was cancelled last week. Paul couldn’t have gone away because he was ill. (= he
wouldn’t have been able to go)
Chuyến đi đã bị hủy bỏ vào tuần trước. Dù sao Paul cũng không thể đi được vì anh ấy bị ốm.
(= anh ấy không thể đi được)
- You did very well to pass the exam. I’m sure I couldn’t have pass it. (I wouldn’t have been
able to pass it if I had taken it.)
Anh đã làm bài rất tốt để vượt qua được kỳ thi này. Tôi chắc chắn là tôi đã không thể nào
thi đậu được. (= Tôi đã không có khả năng thi đậu được nếu tôi tham dự kỳ thi đó)
Cách dùng modal perfect và bài tập thực hành

More Related Content

What's hot

Giáo Án Phụ Đạo 9 (có đáp án)
Giáo Án Phụ Đạo 9 (có đáp án)Giáo Án Phụ Đạo 9 (có đáp án)
Giáo Án Phụ Đạo 9 (có đáp án)linhlantrang15
 
Advanced rewrite exercises with keys
Advanced rewrite exercises with keysAdvanced rewrite exercises with keys
Advanced rewrite exercises with keysMien Nguyen
 
Starter Toeic
Starter ToeicStarter Toeic
Starter ToeicVõ Phúc
 
Present Modals of Deduction
Present Modals of DeductionPresent Modals of Deduction
Present Modals of DeductionShayne Scholl
 
LÍ THUYẾT+BÀI TẬP QUÁ KHỨ ĐƠN
LÍ THUYẾT+BÀI TẬP QUÁ KHỨ ĐƠNLÍ THUYẾT+BÀI TẬP QUÁ KHỨ ĐƠN
LÍ THUYẾT+BÀI TẬP QUÁ KHỨ ĐƠNDuy Anh Nguyễn
 
So - Such Too - Enough
So - Such   Too - EnoughSo - Such   Too - Enough
So - Such Too - EnoughAreti Gavalaki
 
Lex bài tập
Lex bài tậpLex bài tập
Lex bài tậpNana D
 
Đại từ nhân xưng, động từ To Be trong thì Hiện tại đơn
Đại từ nhân xưng, động từ To Be trong thì Hiện tại đơnĐại từ nhân xưng, động từ To Be trong thì Hiện tại đơn
Đại từ nhân xưng, động từ To Be trong thì Hiện tại đơnVan Anh Phi
 
Bai tap trac nghiem ve cach phat am ed va s/es
Bai tap trac nghiem ve cach phat am ed va s/esBai tap trac nghiem ve cach phat am ed va s/es
Bai tap trac nghiem ve cach phat am ed va s/esVui Lên Bạn Nhé
 
Vocabulary for Describing Shops [IELTS Speaking]
Vocabulary for Describing Shops [IELTS Speaking]Vocabulary for Describing Shops [IELTS Speaking]
Vocabulary for Describing Shops [IELTS Speaking]David Wills
 
Adverbial clauses of reason and purpose
Adverbial clauses of reason and purposeAdverbial clauses of reason and purpose
Adverbial clauses of reason and purposeFesta Shabani
 
Get ready for ielts reading pre intermediate a2+ answer
Get ready for ielts reading pre intermediate a2+ answerGet ready for ielts reading pre intermediate a2+ answer
Get ready for ielts reading pre intermediate a2+ answernguyễn mạnh nhân
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 7 - CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - NĂM HỌC 2022-2023 (B...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 7 - CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - NĂM HỌC 2022-2023 (B...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 7 - CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - NĂM HỌC 2022-2023 (B...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 7 - CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - NĂM HỌC 2022-2023 (B...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Modals in past forms
Modals in past formsModals in past forms
Modals in past formsAjit Singh
 
Bài tập tiếng anh lớp 7 (chia thì)
Bài tập tiếng anh lớp 7 (chia thì)Bài tập tiếng anh lớp 7 (chia thì)
Bài tập tiếng anh lớp 7 (chia thì)Học Tập Long An
 
The best preparation for ielts listening (1)
The best preparation for ielts listening (1)The best preparation for ielts listening (1)
The best preparation for ielts listening (1)Mohammed moudine
 
So sánh hơn và hơn nhất
So sánh hơn và hơn nhấtSo sánh hơn và hơn nhất
So sánh hơn và hơn nhấtQuyen Cloudy
 
Conditional 3
Conditional 3Conditional 3
Conditional 3fefoster
 

What's hot (20)

Giáo Án Phụ Đạo 9 (có đáp án)
Giáo Án Phụ Đạo 9 (có đáp án)Giáo Án Phụ Đạo 9 (có đáp án)
Giáo Án Phụ Đạo 9 (có đáp án)
 
Advanced rewrite exercises with keys
Advanced rewrite exercises with keysAdvanced rewrite exercises with keys
Advanced rewrite exercises with keys
 
Starter Toeic
Starter ToeicStarter Toeic
Starter Toeic
 
Present Modals of Deduction
Present Modals of DeductionPresent Modals of Deduction
Present Modals of Deduction
 
LÍ THUYẾT+BÀI TẬP QUÁ KHỨ ĐƠN
LÍ THUYẾT+BÀI TẬP QUÁ KHỨ ĐƠNLÍ THUYẾT+BÀI TẬP QUÁ KHỨ ĐƠN
LÍ THUYẾT+BÀI TẬP QUÁ KHỨ ĐƠN
 
So - Such Too - Enough
So - Such   Too - EnoughSo - Such   Too - Enough
So - Such Too - Enough
 
Lex bài tập
Lex bài tậpLex bài tập
Lex bài tập
 
Đại từ nhân xưng, động từ To Be trong thì Hiện tại đơn
Đại từ nhân xưng, động từ To Be trong thì Hiện tại đơnĐại từ nhân xưng, động từ To Be trong thì Hiện tại đơn
Đại từ nhân xưng, động từ To Be trong thì Hiện tại đơn
 
Bai tap trac nghiem ve cach phat am ed va s/es
Bai tap trac nghiem ve cach phat am ed va s/esBai tap trac nghiem ve cach phat am ed va s/es
Bai tap trac nghiem ve cach phat am ed va s/es
 
Vocabulary for Describing Shops [IELTS Speaking]
Vocabulary for Describing Shops [IELTS Speaking]Vocabulary for Describing Shops [IELTS Speaking]
Vocabulary for Describing Shops [IELTS Speaking]
 
Adverbial clauses of reason and purpose
Adverbial clauses of reason and purposeAdverbial clauses of reason and purpose
Adverbial clauses of reason and purpose
 
Get ready for ielts reading pre intermediate a2+ answer
Get ready for ielts reading pre intermediate a2+ answerGet ready for ielts reading pre intermediate a2+ answer
Get ready for ielts reading pre intermediate a2+ answer
 
Verb+object+infinitive
Verb+object+infinitiveVerb+object+infinitive
Verb+object+infinitive
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 7 - CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - NĂM HỌC 2022-2023 (B...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 7 - CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - NĂM HỌC 2022-2023 (B...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 7 - CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - NĂM HỌC 2022-2023 (B...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 7 - CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - NĂM HỌC 2022-2023 (B...
 
Modals in past forms
Modals in past formsModals in past forms
Modals in past forms
 
Bài tập tiếng anh lớp 7 (chia thì)
Bài tập tiếng anh lớp 7 (chia thì)Bài tập tiếng anh lớp 7 (chia thì)
Bài tập tiếng anh lớp 7 (chia thì)
 
The best preparation for ielts listening (1)
The best preparation for ielts listening (1)The best preparation for ielts listening (1)
The best preparation for ielts listening (1)
 
Will & Won´t
Will  & Won´tWill  & Won´t
Will & Won´t
 
So sánh hơn và hơn nhất
So sánh hơn và hơn nhấtSo sánh hơn và hơn nhất
So sánh hơn và hơn nhất
 
Conditional 3
Conditional 3Conditional 3
Conditional 3
 

Viewers also liked

Modal perfect
Modal perfectModal perfect
Modal perfectMarcus
 
Perfect modals presentation
Perfect modals presentationPerfect modals presentation
Perfect modals presentationgurcay
 
Power point second conditional
Power point second conditionalPower point second conditional
Power point second conditionalIliam Tapia
 

Viewers also liked (6)

Modal perfects
Modal perfectsModal perfects
Modal perfects
 
Perfect Modal Verbs
Perfect Modal VerbsPerfect Modal Verbs
Perfect Modal Verbs
 
Modal perfect
Modal perfectModal perfect
Modal perfect
 
second conditional game
second conditional gamesecond conditional game
second conditional game
 
Perfect modals presentation
Perfect modals presentationPerfect modals presentation
Perfect modals presentation
 
Power point second conditional
Power point second conditionalPower point second conditional
Power point second conditional
 

More from thuonglindo

Một số thuật ngữ kế toán bằng tiếng anh
Một số thuật ngữ kế toán bằng tiếng anhMột số thuật ngữ kế toán bằng tiếng anh
Một số thuật ngữ kế toán bằng tiếng anhthuonglindo
 
Tiếng anh thường dùng trong hàng hải
Tiếng anh thường dùng trong hàng hảiTiếng anh thường dùng trong hàng hải
Tiếng anh thường dùng trong hàng hảithuonglindo
 
How guys select girl
How guys select girlHow guys select girl
How guys select girlthuonglindo
 
Glish vocab in_use_upper_intermediate_and_advnaced
Glish vocab in_use_upper_intermediate_and_advnacedGlish vocab in_use_upper_intermediate_and_advnaced
Glish vocab in_use_upper_intermediate_and_advnacedthuonglindo
 
Thông báo tuyển dụng 1a tháng 6
Thông báo tuyển dụng 1a tháng 6Thông báo tuyển dụng 1a tháng 6
Thông báo tuyển dụng 1a tháng 6thuonglindo
 
Synopsis cô gái tóc đỏ
Synopsis  cô gái tóc đỏSynopsis  cô gái tóc đỏ
Synopsis cô gái tóc đỏthuonglindo
 
Elementsofpronunciation
ElementsofpronunciationElementsofpronunciation
Elementsofpronunciationthuonglindo
 

More from thuonglindo (20)

Một số thuật ngữ kế toán bằng tiếng anh
Một số thuật ngữ kế toán bằng tiếng anhMột số thuật ngữ kế toán bằng tiếng anh
Một số thuật ngữ kế toán bằng tiếng anh
 
Tiếng anh thường dùng trong hàng hải
Tiếng anh thường dùng trong hàng hảiTiếng anh thường dùng trong hàng hải
Tiếng anh thường dùng trong hàng hải
 
You can
You canYou can
You can
 
Story of love
Story of loveStory of love
Story of love
 
Serious joke
Serious jokeSerious joke
Serious joke
 
Nhóc nicolas
Nhóc nicolasNhóc nicolas
Nhóc nicolas
 
Nguoithay
NguoithayNguoithay
Nguoithay
 
How guys select girl
How guys select girlHow guys select girl
How guys select girl
 
Glish vocab in_use_upper_intermediate_and_advnaced
Glish vocab in_use_upper_intermediate_and_advnacedGlish vocab in_use_upper_intermediate_and_advnaced
Glish vocab in_use_upper_intermediate_and_advnaced
 
Thông báo tuyển dụng 1a tháng 6
Thông báo tuyển dụng 1a tháng 6Thông báo tuyển dụng 1a tháng 6
Thông báo tuyển dụng 1a tháng 6
 
Synopsis cô gái tóc đỏ
Synopsis  cô gái tóc đỏSynopsis  cô gái tóc đỏ
Synopsis cô gái tóc đỏ
 
Routes
RoutesRoutes
Routes
 
Resume
ResumeResume
Resume
 
Mr
MrMr
Mr
 
Hsk test 2012
Hsk test 2012Hsk test 2012
Hsk test 2012
 
Elementsofpronunciation
ElementsofpronunciationElementsofpronunciation
Elementsofpronunciation
 
Face
FaceFace
Face
 
Dialogue
DialogueDialogue
Dialogue
 
Being different
Being differentBeing different
Being different
 
Does god exist
Does god existDoes god exist
Does god exist
 

Cách dùng modal perfect và bài tập thực hành

  • 1. Cách dùng Modal Perfect và bài tập thực hành 1. Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã - Diễn đạt một điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứ song người nói không dám chắc. Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc. VD: He could have forgotten the ticket for the concert last night. (Tối qua, anh ấy có lẽ đã để quên vé cho buổi hòa nhạc.) I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time. (Tôi đã không nghe thấy chương điện thoại, lúc đó có lẽ tôi đã ngủ.) John might have gone to the movies yesterday. (John có lẽ đã đi xem phim ngày hôm qua.) It may have rained last night, but I'm not sure. Trời có thể đã mưa đêm qua, nhưng tôi không chắc lắm. - Diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra VD: Why did you leave him come home alone? He might/could have got lost. (Sao anh lại để nó đi về nhà một mình? Nó có thể đã bị lạc) → sự thật là nó không bị lạc 2. Could + have + pp: Lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không) Ví dụ: He could have gotten the ticket for the concert last night. Lẽ ra anh ấy đã có thể có được tấm vé đi xem hòa nhạc tối qua. 3. Should + have + P2 = lẽ ra phải, lẽ ra nên Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không xảy ra. Ví dụ: Maria shouldn't have called John last night. Lẽ ra Maria không nên gọi cho John tối qua. Maria should have called John last night. (Lẽ ra tối qua Maria nên gọi cho John.) → nhưng cô ấy đã không gọi
  • 2. John should have gone to the post office this morning. (Sáng nay John lẽ ra phải đến bưu điện) → nhưng anh ta đã không đến The policeman should have made a report about the burglary. (Cảnh sát lẽ ra nên viết báo cáo về vụ cướp đó.) → nhưng họ đã không làm Chúng ta cũng có thể dùng cụm từ was/were supposed to + V để thay cho should + have + P2 VD: John was supposed to go to the post office this morning. The policeman was supposed to make a report about the burglary. Should have : I should have finished - ). I should have studied harder for my e - . . should have : He should have helped his mother carry the shopping. 4. Must + have + P2 = chắc là đã, hẳn là đã Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ. Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ VD: The grass is wet. It must have rained last night. Cỏ bị ướt. Hẳn là trời đã mưa đêm qua. The grass is wet. It must have rained last night. (Cỏ bị ướt. Chắc hẳn tối qua đã có mưa) Jane did very well on the exam. She must have studied hard. (Jane đã làm bài kiểm tra rất tốt. Cô ấy chắc hẳn đã học chăm chỉ.) * Might have been + V-ing: Có lẽ lúc ấy đang. Ví dụ:
  • 3. I didn't hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time. Tôi không nghe tiếng chuông điện thoại, có lẽ lúc ấy tôi đang ngủ. -*Must have been V-ing: hẳn lúc ấy đang. Ví dụ: I didn't hear you knock, I must have been gardening behind the house. Tôi không nghe thấy tiếng gõ, hẳn là lúc ấy tôi đang làm vườn phía sau nhà. * must have . : It must have rained - . should have must have: Jane should have arrived by now, she must have missed - . . 5. Would + have + Past Participle: (đã . . . rồi) dùng trong câu điều kiện loại III. VD: If I had had enough money, I would have bought that Honda. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã mua chiếc xe Honda ấy.) 6. Can‟t + have + Past Participle: dùng để chỉ một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra. VD: Last night, Mary can‟t have gone out with John because she had to be at home to do her homework. (Tối qua, Mary không thể đi chơi với John được vì cô ấy phải ở nhà làm bài tập.) Cách sử dụng: Could do and could have done...
  • 4. A. Chúng ta dùng "could" theo nhiều cách. Đôi khi "could" là dạng quá khứ của can - Listen. I can hear something. (now) Hãy lắng nghe. Tôi có thể nghe thấy điều gì đó. (hiện tại) - I listened. I could hear something (past) Tôi đã lắng nghe. Tôi đã có thể nghe thấy điều gì đó rồi. (quá khứ) Nhưng ngoài ra "could" cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị - suggestions), ví dụ như: - A: What shall we do this evening? Chúng ta sẽ làm gì tối nay nhỉ? B: We could go to the cinema. Chúng ta có thể sẽ đi xem phim. - It’s a nice day. We could go for a walk. Thật là một ngày đẹp trời. Chúng ta có thể đi dạo chơi. - When you go to New York next month, you could stay with Barbara. Khi bạn đến New York tháng tới, bạn có thể ở lại với Barbara. - A: If you need money, why don’t you ask Karen? Nếu bạn cần tiền, sao bạn không hỏi Karen? B: Yes, I suppose I could. Đúng rồi, tôi nghĩ là tôi có thể (hỏi Karen) Can" cũng có thể được dùng trong những trường hợp như vậy (“We can go for a walk…”). Nhưng dùng "could" mang tính ít chắc chắn hơn "can". Bạn phải dùng "could" (không dùng can) khi bạn không thực sự chắc chắn điều bạn nói. Chẳng hạn như: I’m so angry with him. I could kill him! (không nói ‘I can kill him’)
  • 5. Tôi giận hắn ta quá. Tôi sẽ giết hắn ta mất. B. Chúng ta dùng "could" để nói những sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai: - The phone is ringing. It could be Tim. Điện thoại đang reo kìa. Có thể là Tim gọi đó. - I don’t know when they’ll be here. They could arrive at any time. Tôi không biết khi nào họ sẽ đến. Họ có thể đến vào bất cứ lúc nào. "Can" không được dùng trong các ví dụ trên (ta không thể nói „It can be Tim‟). Trong những trường hợp như vậy could có nghĩa tương tự như might. - The phone is ringing. It might be Tim. Điện thoại đang reo kìa. Có thể là Tim gọi đó. C. Hãy so sánh could (do) và could have (done) - I’m so tired. I could sleep for a week. (now) Tôi mệt quá. Tôi có thể ngủ cả tuần liền. (hiện tại) - I was so tired. I could have slept for a week. (past) Tôi đã mệt quá. Tôi đã có thể ngủ cả tuần liền. (quá khứ) Chúng ta thường sử dụng "could have (done)" cho những việc có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra: - Why did you stay at a hotel when you went to New York? You could have stayed with Barbara. (= you had the opportunity to stay with her but you didn’t) Tại sao bạn lại ở khách sạn khi bạn đến New York? Bạn có thể ở với Barbara cơ mà. (=bạn đã có cơ hội ở với cô ấy nhưng bạn không thực hiện) - Jack fell off a ladder yesterday but he’s all right. He’s lucky - he could have hurt himself badly. (but he didn’t hurt himself)
  • 6. Ngày hôm qua Jack đã ngã xuống từ một cái thang nhưng anh ấy không hề gì. Anh ấy thật may mắn - anh ấy lẽ ra đã bị thương rất nặng. (nhưng anh ấy đã không bị thương gì hết) - The situation was bad but it could have been worse. Tình hình là xấu nhưng nó đã có thể tồi tệ hơn nhiều. D. Đôi khi could có nghĩa là “would be able to…” (có thể có khả năng làm việc gì đó) - We could go away if we had enough money. (= we would able to go away) Chúng tôi có thể đi khỏi nếu chúng tôi đủ tiền. (= chúng tôi đã có khả năng ra đi) - I don’t know how you work so hard. I couldn’t do it. Tôi không thể hiểu tại sao bạn có thể làm việc chăm đến thế. Tôi không thể làm được như vậy. "Could have (done) = would have been able to (do)" (đã có thể có khả năng làm việc gì đó) - Why didn’t Liz apply for the job? She could have got it. Tại sao Liz đã không nộp đơn xin việc nhỉ? Cô ấy đã có thể được nhận. - We could have gone away if we’d had enough money. Chúng tôi đã có thể ra đi nếu chúng tôi có đủ tiền. - The trip was cancelled last week. Paul couldn’t have gone away because he was ill. (= he wouldn’t have been able to go) Chuyến đi đã bị hủy bỏ vào tuần trước. Dù sao Paul cũng không thể đi được vì anh ấy bị ốm. (= anh ấy không thể đi được) - You did very well to pass the exam. I’m sure I couldn’t have pass it. (I wouldn’t have been able to pass it if I had taken it.) Anh đã làm bài rất tốt để vượt qua được kỳ thi này. Tôi chắc chắn là tôi đã không thể nào thi đậu được. (= Tôi đã không có khả năng thi đậu được nếu tôi tham dự kỳ thi đó)