SlideShare a Scribd company logo
1 of 46
Download to read offline
GIỚI THIỆU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT

1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
    1.1 Khái niệm về sản xuất
   Theo quan niệm phổ biến trên thế giới thì sản xuất được hiểu là quá trình tạo
ra sản phẩm hoặc dịch vụ.
   Ở nước ta lâu nay có một số người thường cho rằng chỉ có những doanh
nghiệp chế tạo, sản xuất các sản phẩm vật chất có hình thái cụ thể như xi măng,
tivi, máy giặt,... mới gọi là các đơn vị sản xuất. Những đơn vị khác không sản
xuất các sản phẩm vật chất đều xếp vào loại các đơn vị phi sản xuất. Ngày nay
trong nền kinh tế thị trường, quan niệm như vậy không còn phù hợp nữa.
   Một hệ thống sản xuất sử dụng các yếu tố đầu vào là nguyên vật liệu thô, con
người, máy móc, nhà xưởng, kỹ thuật công nghệ, tiền mặt và các nguồn tài
nguyên khác để chuyển đổi nó thành sản phẩm hoặc dịch vụ. Sự chuyển đổi này
là hoạt động trọng tâm và phổ biến của hệ thống sản xuất. Mối quan tâm hàng
đầu của các nhà quản trị hệ thống sản xuất, là các hoạt động chuyển hóa của sản
xuất.




        Đầu vào                      Chuyển hóa                  Đầu ra

-    Nguyên vật liệu            -   Làm biến đổi          -   Sản phẩm hữu hình
-    Máy móc thiết bị    Sơ - Tăng thêm giá trị     đồ    -   Sản phẩm vô hình
-    Công nghệ           1.1:
-    Nguồn nhân lực
-    Vốn
-    Thông tin

                        Quá trình sản xuất.
  Như vậy, về thực chất sản xuất chính là quá trình chuyển hóa các yếu tố
đầu vào biến chúng thành các sản phẩm hoặc dịch vụ ở đầu ra. Ta có thể hình
dung quá trình này như trong sơ đồ 1.1. Sự khác biệt giữa quá trình sản xuất sản
phẩm hữu hình và sản phẩm vô hình (dịch vụ) được thể hiện như sau:
Sản xuất sản phẩm vô hình
      Saûn xuaát saûn phaåm hữu hình
                                                      (dòch vụ)ï
      1. Tạo ra sản phẩm vật chất      1.   Không tạo ra sản phẩm vật chất
      2. Có thể dự trữ (tồn kho)       2.   Không dự trữ được
      3. Ít tiếp xúc với khách hàng    3.   Thường xuyên tiếp xúc với
         trong quá trình sản xuất           khách hàng.
      4. Cần nhiều máy móc thiết bị    4.   Cần nhiều nhân viên
      5. Thông thường cần số vốn lớn   5.   Thông thường cần số vốn ít hơn
      6. Chất lượng sản phẩm dễ đánh   6.   Chất lượng sản phẩm dịch vụ
         giá                                khó đánh giá
      7. Sản phẩm được phân phối       7.   Việc phân phối dịch vụ có giới
         không giới hạn địa lý.             hạn về địa lý.

  Theo nghĩa rộng, sản xuất bao hàm bất kỳ hoạt động nào nhằm thỏa mãn nhu
cầu của con người. Nó có thể phân thành: sản xuất bậc 1; sản xuất bậc 2 và sản
xuất bậc 3.
        Sản xuất bậc 1 (sản xuất sơ chế): là hình thức sản xuất dựa vào khai
        thác tài nguyên thiên nhiên hoặc là những hoạt động sử dụng các nguồn
        tài nguyên có sẵn, còn ở dạng tự nhiên như khai thác quặng mỏ, khai
        thác lâm sản, đánh bắt hải sản, trồng trọt,...
        Sản xuất bậc 2 (công nghiệp chế biến): là hình thức sản xuất, chế tạo,
        chế biến các loại nguyên liệu thô hay tài nguyên thiên nhiên biến thành
        hàng hóa như gỗ chế biến thành bàn ghế, tủ giường…quặng mỏ biến
        thành sắt thép. Sản xuất bậc 2 còn gồm cả việc chế tạo các bộ phận cấu
        thành được dùng để lắp ráp thành sản phẩm tiêu dùng và sản phẩm công
        nghiệp.
        Sản xuất bậc 3 (công nghiệp dịch vụ): Cung cấp hệ thống các dịch vụ
        nhằm thỏa mãn nhu cầu đa dạng của con người. Trong nền sản xuất bậc
        3, dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn các hàng hóa hữu hình. Các nhà
        sản xuất công nghiệp được cung cấp những điều kiện thuận lợi và dịch
        vụ trong phạm vi rộng lớn. Các công ty vận tải chuyên chở sản phẩm
        của các nhà sản xuất từ nhà máy đến các nhà bán lẻ. Các nhà bán buôn
        và nhà bán lẻ cung cấp các dịch vụ đến người tiêu dùng cuối cùng.
        Ngoài ra còn nhiều loại dịch vụ khác như: bốc dỡ hàng hóa, bưu điện,
        viễn thông, ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, y tế, giáo dục, nhà hàng,
        khách sạn,...

  1.2 Đặc điểm của sản xuất hiện đại
  Quản trị sản xuất ngày càng được các nhà quản trị cấp cao quan tâm, coi đó
như là một vũ khí cạnh tranh sắc bén. Sự thành công chiến lược của doanh
nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào sự đánh giá, tạo dựng, phát triển các nguồn lực
từ chức năng sản xuất. Sản xuất hiện đại có những đặc điểm:
         Sản xuất hiện đại yêu cầu phải có kế hoạch hợp lý khoa học, có đội ngũ
kỹ sư giỏi, công nhân được đào tạo tốt và thiết bị hiện đại.
         Quan tâm ngày càng nhiều đến thương hiệu và chất lượng sản phẩm. Đây
là một tất yếu khách quan khi mà tiến bộ kỹ thuật ngày càng phát triển với mức độ
cao và yêu cầu của cuộc sống ngày càng nâng cao.
         Càng nhận thức rõ con người là tài sản quí nhất của công ty. Yêu cầu ngày
càng cao của quá trình sản xuất, cùng với sự phát triển của máy móc thiết bị, vai
trò năng động của con người trở nên chiếm vị trí quyết định cho sự thành công
trong các hệ thống sản xuất.
         Sản xuất hiện đại ngày càng quan tâm đến vấn đề kiểm soát chi phí. Việc
kiểm soát chi phí được quan tâm thường xuyên hơn trong từng chức năng, trong
mỗi giai đoạn quản lý.
         Sản xuất hiện đại dựa trên nền tảng tập trung và chuyên môn hóa cao. Sự
phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật đã làm cho các công ty thấy rằng không
thể tham gia vào mọi lĩnh vực, mà cần phải tập trung vào lĩnh vực nào mình có thế
mạnh để giành vị thế cạnh tranh.
         Sản xuất hiện đại cũng thừa nhận yêu cầu về tính mềm dẻo của hệ thống
sản xuất. Sản xuất hàng loạt, qui mô lớn đã từng chiếm ưu thế làm giảm chi phí
sản xuất. Nhưng khi nhu cầu ngày càng đa dạng, thay đổi càng nhanh thì những
đơn vị vừa và nhỏ, độc lập mềm dẻo có ưu thế nhất định.
         Sự phát triển của cơ khí hoá trong sản xuất từ chỗ thay thế cho lao động
nặng nhọc, đến nay đã ứng dụng nhiều hệ thống sản xuất tự động điều khiển bằng
chương trình.
         Ngày càng ứng dụng nhiều thành tựu của công nghệ tin học, máy tính trợ
giúp đắc lực cho các công việc quản lý hệ thống sản xuất.
         Mô phỏng các mô hình toán học được sử dụng rộng rãi để hỗ trợ cho việc
ra quyết định sản xuất – kinh doanh.

   1.3 Khái niệm về quản trị sản xuất
    Quản trị sản xuất và tác nghiệp bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến
 việc quản trị các yếu tố đầu vào, tổ chức, phối hợp các yếu tố đó nhằm chuyển
 hóa chúng thành các sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ với hiệu quả cao nhất.
    Để tạo ra sản phẩm và dịch vụ các doanh nghiệp đều phải thực hiện 3 chức
 năng cơ bản: Marketing, sản xuất và tài chính. Các nhà quản trị Marketing chịu
 trách nhiệm tạo ra nhu cầu cho sản phẩm và dịch vụ của tổ chức. Các nhà quản
 trị tài chính chịu trách nhiệm về việc đạt được mục tiêu tài chính của doanh
 nghiệp. Các doanh nghiệp không thể thành công khi không thực hiện đồng bộ các
 chức năng tài chính, Marketing và sản xuất. Không quản trị sản xuất tốt thì
 không có sản phẩm hoặc dịch vụ tốt; không có Marketing thì sản phẩm hoặc dịch
 vụ cung ứng không nhiều; không có quản trị tài chính thì các thất bại về tài chính
 sẽ diễn ra. Mỗi chức năng hoạt động một cách độc lập để đạt được mục tiêu
 riêng của mình đồng thời cũng phải làm việc cùng nhau để đạt được mục tiêu
chung cho tổ chức về lợi ích, sự tồn tại và tăng trưởng trong một điều kiện kinh
doanh năng động.
   Do đó có thể nói rằng quản trị sản xuất và tác nghiệp có tầm quan trọng đặc
biệt trong hoạt động của doanh nghiệp. Nếu quản trị tốt, ứng dụng các phương
pháp quản trị khoa học thì sẽ tạo khả năng sinh lợi lớn cho doanh nghiệp.
Ngược lại nếu quản trị xấu sẽ làm cho doanh nghiệp thua lỗ, thậm chí có thể bị
phá sản.

2. CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
  Khoa học về quản trị sản xuất và dịch vụ phát triển liên tục nhanh chóng cùng
với việc phát triển khoa học và công nghệ. Xét về mặt lịch sử, chúng ta có thể
chia thành 3 giai đoạn chính sau:

  2.1 Cách mạng công nghiệp
   Ở Anh vào những năm đầu thế kỷ XVIII, khoa học kỹ thuật phát triển mạnh
kéo theo sự bùng nổ cách mạng công nghiệp. Việc phát minh ra động cơ hơi
nước của Jame Watt vào năm1764, tạo điều kiện cho ra đời hàng loạt những máy
móc khác trong kỹ nghệ. Hệ quả tất yếu là sự thay thế rộng rãi lực lượng lao
động thủ công bằng máy móc có năng suất cao hơn, cùng với sự thiết lập hệ
thống nhà xưởng và các phát minh khác của thời đại. Tính sẵn có của máy hơi
nước và máy móc sản xuất tạo điều kiện cho việc tập hợp các công nhân vào nhà
máy. Sự tập trung này tạo ra một nhu cầu về việc sắp xếp họ lại một cách hợp lý
để sản xuất ra sản phẩm .
   Tác phẩm của Adam Smith “Sự giàu có của quốc gia” viết năm 1776, chứng
minh cho sự cần thiết của phân công lao động, hay còn gọi là chuyên môn hóa
của lao động. Việc sản xuất sản phẩm được phân chia ra thành từng bộ phận nhỏ,
những nhiệm vụ chuyên biệt được phân công cho công nhân theo qui trình sản
xuất. Vì thế, các nhà máy vào cuối thời kỳ này không những chỉ chú ý đến việc
trang bị máy móc thiết bị cho sản xuất, mà còn ở cách thức hoạch định và quản lý
công việc sản xuất của công nhân.
   Cách mạng công nghiệp lan truyền từ Anh sang Hoa Kỳ. Năm 1790 Eli
Whitney, nhà phát minh Hoa Kỳ, đã thiết kế mẫu súng trường sản xuất theo dây
chuyền đem lại hiệu quả rất lớn về thời gian và chi phí.
   Năm 1800 những ngành công nghiệp khác phát triển lên cùng với sự phát triển
của động cơ xăng dầu và điện, nhu cầu về sản phẩm phục vụ cho chiến tranh đã
thúc đẩy sự thành lập nhiều nhà máy hơn nữa. Hệ thống sản xuất thủ công được
thay thế bởi hệ thống nhà xưởng với những máy móc hiện đại vào thời kỳ đó tạo
nên những thay đổi lớn đối với nhà máy nói riêng và cả ngành công nghiệp nói
chung.
   Kỷ nguyên công nghiệp mới ở Hoa kỳ đã xuất hiện ngay khi bắt đầu thế kỷ 20,
đã tạo ra một giai đoạn mở rộng lớn lao về năng lực sản xuất. Sự chấm dứt việc
sử dụng lao động nô lệ, sự di chuyển của lực lượng lao động trong nông thôn vào
các thành thị và sự nhập cư đã cung cấp một lực lượng lao động lớn cho sự phát
 triển nhanh chóng của trung tâm công nghiệp ở thành thị. Sự phát triển này dẫn
 đến hình thức mới của ngành công nghiệp là giải quyết vấn đề vốn thông qua
 việc thiết lập các công ty cổ phần. Từ đó, có thể nhà quản lý trở thành người làm
 thuê cho xí nghiệp và được trả lương từ nhà tài chính, hay người làm chủ đầu tư.
    2.2 Quản trị khoa học
       Frederick W.Taylor được xem như là cha đẻ của phương pháp quản trị khoa
       học. Ông nghiên cứu các vấn đề thuộc về nhà máy vào thời đại của ông một
       cách khoa học, chú trọng đến tính hiệu quả với mong muốn đạt được kết
       quả về việc tiết kiệm thời gian, năng lực và nguyên vật liệu.
       Hệ thống hoạt động của Taylor như sau:
     - Kỹ năng, sức lực và khả năng học tập được xác định cho từng công nhân để
họ có thể được ấn định vào các công việc mà họ thích hợp nhất.
     - Các nghiên cứu về theo dõi ngưng làm việc được tiến hành nhằm đưa ra kết
quả chuẩn cho từng công nhân ở từng nhiệm vụ. Kết quả mong muốn đối với từng
công nhân sẽ được sử dụng cho việc hoạch định và lập thời gian biểu, so sánh với
phương pháp khác để thực thi nhiệm vụ.
     - Các phiếu hướng dẫn, các kết quả thực hiện và đặc điểm riêng biệt của từng
nguyên vật liệu sẽ được sử dụng để phối hợp và tổ chức công việc, phương pháp
làm việc và tiến trình công việc cũng như kết quả lao động có thể được chuẩn hóa.
     - Công việc giám sát được cải tiến thông qua việc lựa chọn và huấn luyện cẩn
thận.
       Taylor thường xuyên chỉ ra rằng quản trị không quan tâm đến việc đổi mới
chức năng của nó. Ông tin rằng quản trị phải chấp nhận việc hoạch định, tổ chức,
quản lý và những phương pháp xác định trách nhiệm hơn là để những chức năng
quan trọng này cho chính công nhân.
       Hệ thống trả thưởng khuyến khích được sử dụng để gia tăng hiệu quả và
làm giảm đi trách nhiệm truyền thống của những người quản lý là đôn đốc công
nhân.
       Henry L.Gantt đã làm việc cùng với Taylor ở nhà máy Midvale, nói chung
ông có cùng quan điểm với Taylor, ngoại trừ việc chú ý đến người thực hiện công
việc hơn là bản thân công việc. Ông tỏ ra hiểu biết tâm lý công nhân hơn Taylor
và thừa nhận tầm quan trọng của tinh thần và lợi ích của phần thưởng tinh thần đối
với việc động viên công nhân.
       Frank và Lillian Gilbreth, là nhà thầu thành đạt, người đã quan tâm đến
phương pháp làm việc khi mới bắt đầu làm thợ phụ. Sau này ông có nhiều cải tiến
trong phương pháp xây và các nghề khác của ngành xây dựng. Ông quan niệm
việc lập kế hoạch công tác và huấn luyện cho công nhân những phương pháp làm
việc đúng đắn không chỉ nâng cao năng suất, mà còn đảm bảo sức khỏe và an toàn
cho công nhân.
    Sau chiến tranh thế giới II, các giáo trình về quản trị tác nghiệp đã được giới
 thiệu trong các trường đại học, các tổ chức tư vấn và nghiên cứu tác nghiệp...mà
ngày nay chúng ta được biết như là kỹ thuật định lượng, qui hoạch tuyến tính,
PERT/CPM và các mô hình dự báo.
  Nghiên cứu tác nghiệp tìm kiếm việc thay thế các quyết định phức tạp bằng
một phương pháp chỉ rõ những khả năng tối ưu thông qua việc phân tích.

  2.3 Cách mạng dịch vụ
   Một trong những sự phát triển khởi đầu trong thời đại của chúng ta là sự nở rộ
của dịch vụ trong nền kinh tế Hoa Kỳ. Việc thiết lập các tổ chức dịch vụ đã phát
triển nhanh chóng sau thế chiến thứ II và vẫn còn tiếp tục mở rộng cho đến nay.
  Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị sản xuất và dịch vụ ngày nay:
   - Chất lượng, dịch vụ khách hàng và các thách thức về chi phí.
   - Sự phát triển nhanh chóng của các kỹ thuật sản xuất tiên tiến.
   - Sự tăng trưởng liên tục của khu vực dịch vụ.
   - Sự khan hiếm các tài nguyên trong sản xuất.
   - Các trách nhiệm xã hội trong hoạt động sản xuất.
   Các nhà quản trị cần nhận thấy tầm quan trọng của dịch vụ không chỉ trong
phạm vi quốc gia mà còn ở tầm quốc tế. Có như vậy, khả năng cạnh tranh sẽ tốt
hơn hiệu quả phục vụ khách hàng sẽ cao hơn và khi đó tổ chức sẽ có được những
lợi thế quan trọng so với các đối thủ cạnh tranh.

3. HƯỚNG NGHIÊN CỨU QUẢN TRỊ SẢN XUẤT

  3.1 Sản xuất như là một hệ thống
   Russel Ackoff nhà tiên phong trong lý thuyết hệ thống, mô tả hệ thống như
sau: Hệ thống là một tổng thể không thể chia nhỏ được mà không làm cho nó
mất đi những nét đặc trưng, và vì thế nó phải được nghiên cứu như là một tổng
thể.
   Hệ thống sản xuất tiếp nhận đầu vào ở các hình thái như nguyên vật liệu,
nhân sự, tiền vốn, các thiết bị, các thông tin... Những yếu tố đầu vào này được
chuyển đổi hình thái trong hệ thống để tạo thành các sản phẩm hoặc dịch vụ theo
mong muốn, mà chúng ta gọi là kết quả sản xuất. Một phần của kết quả quản lý
bởi hệ thống quản lý để nhằm xác định xem nó có thể được chấp nhận hay không
về mặt số lượng, chi phí và chất lượng. Nếu kết quả là chấp nhận được, thì
không có sự thay đổi nào được yêu cầu trong hệ thống; nếu như kết quả không
chấp nhận được, các hoạt động điều chỉnh về mặt quản lý cần phải thực hiện. Mô
hình hệ thống sản xuất: (Sơ đồ 1-2)
Đầu vào           Chuyển hóa                 Đầu ra


Yếu tố ngoại vi          Yếu tố lý tính     Đầu ra trực tiếp
   -    Pháp luật         -   Chế tạo           -    Sản phẩm
   -    Chính trị         -   Khai mỏ           -    Dịch vụ
   -    Kinh tế
   -    VH-XH
   -    Kỹ thuật         Dịch vụ định vị    Đầu ra gián tiếp
                          -   Vận chuyển    -       Thuế
                                            -       Tiền lương
Yếu tố thị trường                           -       Sự phát triển
   -    Sự cạnh tranh                               công nghệ
                        Dịch vụ trao đổi
   -    Thông tin sản                       -       Sự tác động của:
                          -   Bán sỉ
        phẩm                                        + môi trường
                          -   Bán lẻ
   -    Nghiên cứu                                  + công nhân
        khách hàng                                  + xã hội
                          Dịch vụ khác              +…

Nguồn lực sơ cấp          -   Bảo hiểm
   -    Vốn               -   Tài chính
   -    Vật tư            -   Y tế
   -    Nhân sự           -   Giáo dục
   -    Tiện ích khác     -   …..




                        Bộ phận kiểm soát
Quan tri san xuat   8



                               DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM
A. Khái niệm :
 1. Khái niệm : Dự báo những vấn đề xãy ra trong tương lai dựa vào những số liệu hiện tại, xu hướng .
          Đặc điểm chung của dự báo
           - Khi tiến hành dự báo cần giả thiết: hệ thống các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của đại
               lượng dự báo trong quá khứ sẽ tiếp tục cho ảnh hưởng trong tương lai.
           - Không có một dự báo nào hoàn hảo 100%
           - Dự báo dựa trên diện đối tượng khảo sát càng rộng, càng đa dạng thì càng có nhiều khả
               năng cho kết quả chính xác hơn Ví dụ: Dự báo về giá xăng dầu trong thời gian tới
           - Độ chính xác của dự báo tỉ lệ nghịch với khoảng thời gian dự báo.
           - Dự báo ngắn hạn thường chính xác hơn dự báo trung và dài hạn.

 2. Các loại dự báo :
         a. Căn cứ vào thời gian :
                  Dự báo dài hạn :  Có thời gian lớn hơn 3 năm
                  Dự báo trung hạn: Có thời gian từ 3 tháng đến 3 năm
                  Dự báo ngắn hạn: Có thời gian nhỏ hơn 3 tháng
           b. Căn cứ vào nội dung:
                Dự báo kinh tế :Thường là dự báo chung về tình hình phát triển kinh tế của một chủ thể
                (DN, vùng, quốc gia, khu vực hay kinh tế thế giới), Do các cơ quan nghiên cứu, viện,
                trường ĐH có uy tín thục hiện
                  Dự báo kỹ thuật công nghệ: Dự báo đề cập đến mức độ phát triển của khoa học công
                  nghệ trong tương lai. Loại dự báo này đặc biệt quan trọng với các ngành có hàm lượng
                  kỹ thuật cao như: năng lượng nguyên tử, vũ trụ, điện tử, nhiên liệu… Câu hỏi: theo bạn
                  công nghệ nào là công nghệ của tương lai?
                  Dự báo nhu cầu : Dự kiến, đánh giá nhu cầu trong tương lai của các sản phẩm, giúp
                  Dn xác định được chủng loại, số lượng sản phẩm cần sản xuất và hoạch định nguồn lực
                  cần thiết để đáp ứng
                  Dự báo dân số , thời tiết …..

B. Các phương pháp dự báo :
   -   Phương pháp định tính : Dự báo dựa trên ý kiến của chủ quan của các chủ thể được khảo sat
       như: giới quản lý, bộ phận bán hàng, khách hàng hoặc của các chuyên gia
   -   Phương pháp định lượng : Dự báo dựa trên số liệu thống kê trong quá khứ với sự hỗ trợ của
       các mô hình toán học.
       1. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH
          a. Lấy ý kiến ban Lãnh đạo, người đi trước :
              -   Nội dung: Dự báo về nhu cầu SP được xây dựng dựa trên ý kiến dự báo của cán bộ
                  quản lý các phòng, ban chức năng của DN.
              -   Ưu điểm: Sử dụng tối đa trí tuệ và kinh nghiệm của cán bộ trực tiếp hoạt động trên
                  thương trường.
              -   Nhược điểm: Ảnh hưởng quan điểm của người có thế lực. Việc giới hạn trách nhiệm
                  dự báo trong một nhóm người dễ làm nảy sinh tư tưởng ỉ lại, trì trệ.
          b. Lấy ý kiến nhà phân phối, bộ phận bán hàng
              -   Nội dung: Nhân viên bán hàng sẽ đưa ra dự tính về số lượng hàng bán trong tương lai
                  ở lĩnh vực mình phụ trách. Nhà quản lý có nhiệm vụ thẩm định, phân tích, tổng hợp để
                  đưa ra một dự báo chung chính thức của DN.
              -   Ưu điểm: Phát huy được ưu thế của nhân viên bán hàng.
              -   Nhược điểm: Nhân viên bán hàng thường hay nhầm lẫn trong xác định: nhu cầu tự
                  nhiên (need) – nhu cầu (requirement) – nhu cầu có khả năng thanh toán (demand) . Kết
                  quả phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của người bán hàng.
          c. Lấy ý kiến người tiêu dùng, khách hàng
             -     Nội dung: Điều tra ý kiến khách hàng để đưa ra dự báo về nhu cầu sản phẩm. Cách
                  làm: phiếu điều tra, phỏng vấn…
             -     Ưu điểm:Hiểu rõ thêm yêu cầu của khách hàng để hoàn thiện sản phẩm.
Quan tri san xuat   9
            -      Nhược điểm:Chất lượng dự báo phụ thuộc nhiều vào trình độ chuyên nghiệp của người
                  điều tra;Hiệu ứng đám đông.

         d. Dựa vào ý kiến các chuyên gia trong ngành (Phương pháp Delphi)
                   Nội dung Dự báo được xây dựng trên ý kiến của các chuyên gia trong hoặc ngoài
                   doanh nghiệp.
                   Thành phần tham gia thực hiện:
                      * Những người ra quyết định;
                      * Các chuyên gia để xin ý kiến;
                      * Các nhân viên điều phối.
                   Các bước thực hiện:
                    1. Thành lập ban ra quyết định và nhóm điều phối viên
                    2. Xác định mục đích, nhiệm vụ, phạm vi và thời gian dự báo
                    3. Chọn chuyên gia để xin ý kiến
                    4. Xây dựng bản câu hỏi điều tra, gửi chuyên gia (lần 1)
                    5. Nhận, phân tích, tổng hợp câu trả lời
                    6. Viết lại bản câu hỏi cho phù hợp hơn, gửi chuyên gia (lần 2)
                    7. Tiếp tục nhận - tổng hợp – phân tích – làm mới -gửi
                    8. Thực hiện các bước 6-7 và chỉ dừng lại khi kết quả dự báo thoả mãn yêu cầu và
                       mục đích để ra.
                   Ưu điểm:
                   - Khách quan hơn, tránh được mối quan hệ trực tiếp giữa các cá nhân
                   - Đặc biệt hiệu quả trong lĩnh vực dự báo công nghệ. (Vì sao?)
                   Nhược điểm:
                   - Đòi hỏi trình độ tổng hợp rất cao
                   - Nội dung các câu hỏi có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau -> nội dung trả
                      lời không tập trung
                   - Thành phần các chuyên gia dễ thay đổi vì thời gian tiến hành thường không dưới 1
                      năm
                   - Việc ẩn danh người trả lời có thể làm giảm độ tin cậy và trách nhiệm của người đưa
                      ra ý kiến.
                Phương pháp Delphil lần đầu tiên được tập đoàn Rand (Mỹ) ứng dựng năm 1948 khi họ
                muốn dự báo về khả năng Mỹ bị tấn công bằng vũ khí hạt nhân.

     2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH LƯỢNG
            Dựa trên các số liệu thống kê trong quá khứ với sự hỗ trợ của các mô hình toán học để tiến
            hành dự báo.
            Hai mô hình toán thông dụng nhất thường dùng trong dự báo là: dự báo theo chuỗi thời gian
            và hàm nhân quả.

I. Phương pháp bình quân di động:
    1. Bình quân di động giản đơn : Dự báo nhu cầu của kỳ tiếp theo dựa trên kết quả trung bình
       của các kỳ trước đó.
                                                         n

                                                        ∑        Ai
                                          F n +1 =      i=1
                                                             n
       Trong đó:
          - Fn+1 là nhu cầu dự báo cho giai đoạn n+1;
          - Ai   là nhu cầu thực tế của giai đoạn i;
          - n    Số giai đoạn có nhu cầu thực tế dùng để quan sát
       • Ưu điểm:
         - Chính xác hơn phương pháp giản đơn
         - Phù hợp với những dòng yêu cầu đều có xu hướng ổn định.
       • Nhược điểm:
         - Phải lưu trữ một số lượng dữ liệu khá lớn.
Quan tri san xuat 10



      2. Bình quân di động có trọng số :
             Nội dung: Là phương pháp trung bình động có tính đến ảnh hưởng của từng giai đoạn khác
             nhau đến nhu cầu thông qua sử dụng trọng số.
                                    n

                   Nhu cầu
                               =
                                    ∑
                                    i=1
                                          [Trọng số thời kỳ n X nhu cầu thời kỳ n]
                   dự báo
                                                       ∑ Các trọng số

             Ưu điểm: Cho kết quả sát với thực tế hơn so với pp tbd giản đơn vì có sử dụng hệ số
             Nhược điểm
               Dự báo không bắt kịp xu hướng thay đổi của nhu cầu;
               Đòi hỏi ghi chép số liệu chính xác và đủ lớn.

II. Phương pháp san bằng số mũ:
      1. Nội dung: Nhằm khắc phục nhược điểm của phương pháp trước, pp san bằng mũ cho rằng dự
          báo mới bằng dự báo của giai đoạn trước đó cộng với tỉ lệ chênh lệch giữa nhu cầu thực và dự
          báo của giai đoạn đó qua, có điều chỉnh cho phù hợp.
     2. Công thức:
               Ft = Ft-1 + á( A(t-1) - F(t-1) )        với     F        là dự báo
                                                               A        là thực hiện
                                                               á        là hệ số san bằng
      3. Lựa chọn hệ số á
               Chỉ số α thể hiện độ nhảy cảm của sai số dự báo, nên phụ thuộc nhiều vào loại hình sản
               phẩm và kinh nghiệm của người khảo sát; 0≤ α ≤1
               MAD : độ lệch tuyệt đối bình quân ( càng nhỏ càng tốt)
                                           n

                                          ∑      Ai − Fi
                             MAD =        i =1
                                                                n : số giai đọan khảo sát
                                                  n
                Với mỗi α : MAD min       á có tính chính xác nhất

III. Phương pháp dự báo theo đường khuynh hướng:
    Phương trình đường khuynh hướng : y = ax +b
    với        x : số thứ tự thời gian ; số giai đoạn khảo sát
               y : số thực tế trong quá khứ và số dự báo trong tương lai
               Hệ số a,b tính theo công thức:


                a =
                          ∑ xy − n x y                           b = y − ax
                         ∑ x − n(x )
                                2                2



IV. Dự báo theo đường khuynh hướng có chỉ số thời vụ :
     Có 2 trường hợp :
      1. Không ấn định chỉ tiêu :
                 Bước 1 : Dự báo theo đường khuynh hướng (yi)
                 Bước 2 : Xác định chỉ số thời vụ theo từng thời kỳ (Is)
                 Bước 3 : y i = y i × Isi ( y i : dự báo theo đường khuynh hướng có chỉ số thời vụ)

      2. Có ấn định chỉ tiêu :
                 Bước 1 : Xác định dự báo bình quân từng thời kỳ( y )
Quan tri san xuat 11
                    Bước 2 : Xác định chỉ số thời vụ theo từng thời kỳ (Is)
                    Bước 3 : y i = y × Isi




                                            QUẢN TRỊ TỒN KHO
I.   Khái niệm , chức năng , chi phí tồn kho:
     1. Khái niệm : Quản trị tồn kho là quản trị quá trình bảo đảm mức tồn kho tối ưu về nguồn lực đáp
        ứng kịp thời nhu cầu sản xuất, thỏa mãn yêu cầu của khách hàng và giảm tối đa chi phí tồn kho cho
        DN.
     2. Chức năng của quản trị tồn kho
              Đáp ứng đầy đủ, chính xác các yêu cầu sản xuất về nguyên vật liệu.
              Bảo đảm nguồn tồn kho để quá trình sản xuất diễn ra liên tục, hiệu quả thông qua việc tạo nguồn
              tồn kho tối ưu (bufer).
              Ngăn ngừa khả năng cạn kiệt nguồn lực SX vì các lý do bất khả kháng.
              Ngăn ngừa những biến động bất thường lên giá thành sản phẩm (tích trữ, đề phòng trượt giá).
              Giảm tối đa chi phí sản xuất thông qua việc tối ưu hóa chi phí tồn kho.
     3. Chi phí tồn kho : 4 nhóm chi phí cõ bản
        a.     Chi phí mua hàng ( Cmh ) :Là chi phí để mua một lượng hàng mới.Tuy nhiên chi phí này
               không liên quan nhiều đến các mô hình tồn kho.
                                             Cmh = Số lượng x đơn giá
         b.    Chi phí đặt hàng ( Cdh )(ordering cost) :Là chi phí để thực hiện đơn hàng, là (số tiền thanh
               toán cho đặt hàng trong 1 năm)
                                                                     D
                                                      C dh = S ×
                                                                     Q
                           Trong đó :       S : Chi phí cho 1 lần đặt hàng
                                            D : Nhu cầu vật tư trong 1 năm
                                            Q : Số lượng cho 1 lần đặt hàng
                     Chi phí lập, gửi, nhận đơn đặt hàng;
                     Chi phí nhận hàng: vận chuyển, bốc dở…;
                     Chi phí giao nhận, kiểm tra chất lượng hàng hóa;
                     Chi phí thanh quyết toán lô hàng;
                     Những chi phí này thường được tính chung theo từng lô hàng.
                     Tỉ lệ thuận với số lần đặt và nhận hàng, tỉ lệ nghịch với số lượng SP trong một đơn hàng.
         c. Chi phí tồn trữ ( Ctt ) : Là chi phí liên quan đến việc giữ và bảo quản hàng hóa trong kho trong
            một khoảng thời gian xác định.

                                        Q
                      Ctt = H ×               H : Chi phí tồn trữ chi 1 đơn vị sản phẩm trong 1 năm
                                        2
                    Chi phí thuê kho, bãi;
                    Chi phí dịch vụ lưu kho, CP bảo quản hàng hóa;
                    Chi phí phát sinh trong quá trình bảo quản;
                    Chi phí liên quan đến hàng hóa: bảo hiểm, thuế, khấu hao;
                    Chi phí cơ hội do vốn đọng trong hàng tồn kho.
                    Chi phí này tỉ lệ thuận với số lượng hàng hóa tồn kho.

                                                                      D    Q
         Tổng chi phí tồn kho TC = Cdh + Ctt
                                                           TC = S       +H
                                                                      Q    2
Quan tri san xuat 12

      Vấn đề: để giảm chi phí tồn trữ thì nên đặt hàng nhiều lần với số lượng ít, nhưng làm như thế
      lại làm tăng chi phí đặt hàng.

      d. Chi phí tồn kho
              Chi phí phát sinh do không đủ nguồn hàng tồn kho
              Là chi phí xuất hiện trong trường hợp cầu vượt cung (mất khách hàng vì không đáp ứng
              kịp, đủ nhu cầu).
              Chi phí loại này khó đánh giá và mang tính chủ quan.

   4. Hệ thống quản trị tồn kho :
      a. Phải trả lời hai câu hỏi chính
           Đặt hàng khi nào?
           Số lượng bao nhiêu?
      b. Có hai hệ thống quản trị tồn kho cơ bản:
           Tái tạo tồn kho định kỳ theo thời gian, với số lýợng khác nhau – mô hình P;
           Tái tạo tồn kho theo số lýợng không phụ thuộc vào thời gian – mô hình Q.
                                                         Q

                             Q1           Q2        Q3             Q1           Q2        Q3



                                                         Q0

                        t1           t2        t3             t1           t2        t3


                       t1=t2=t3; Q1≠Q2≠Q3                     Q1=Q2=Q3; t1≠t2≠t3

                                  Mô hình P                             Mô hình Q
 5. Hiệu quả hoạt động của hệ thống quản trị tồn kho : Để quản trị tồn kho hiệu quả DN cần
     quan tâm hơn:
            Dự báo nhu cầu;
            Kiểm soát thời gian thực hiện đơn hàng;
            Kiểm soát, tối ưu hóa chi phí tồn kho, chú trọng chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho.
            Đối với DNNVV áp dụng hình thức kiểm tra định kỳ, tái tạo tồn kho theo thời gian;
            Áp dụng hình thức quản trị tồn kho đơn gian: thùng hai ngăn.
            Sử dụng mã số, mã vạch để quản trị tồn kho.
            Tìm hiểu thực tế quản trị tồn kho ở DN.

II. Các mô hình tồn kho :
    1. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế tối ưu ( Economic Order Quality model – EOQ )Là mô
     hình tái tạo tồn kho theo số lượng – cho phép xác định số lượng tồn kho tối ưu với chi phí thấp nhất
     có thể mà vẫn đảm bảo DN hoạt động hiệu quả.
        a. Giả thiết của mô hình:
                  Nhu cầu biết trước và không đổi;
                  Nhu cầu phân bổ đều trong;
                  Thời gian thực hiện đơn hàng biết trước và không đổi;
                  Đơn hàng của các lần đặt hàng đều như nhau;
                  Chỉ tính hai loại chi phí cõ bản: CPđặt hàng và chi phí tồn trữ;
                  Tính toán chỉ với 1 loại hàng hóa.

         b. Mô hình tổng quát :
Quan tri san xuat 13
                                                       Tốc độ xuất
                     Q                                    hàng


                     Qmax




              Điểm đặt hàng



                    Qmin
                                 t0    t1         t2
                   Thời
                   điểm
                   nhận
                   hàng




Tìm giá trị Q* tối ưu cho 1 lần đặt hàng để chi phí tồn kho là bé nhất?

Tức tìm Q* để             CDT = Cdh +Ctt -> min
Ta có:                    TC = Cdh + Ctt
                          TC = Sx D/Q + HxQ/2
TC min khi                Cdh = Ctt hay HxQ/2 = SxD/Q

              TC




                                             TC


                                                                 Ctt




                                                               Cdh


                                 Q*                                  Q

                                             2 SD
                                      Q* =
                                              H

                       D     Q*     D        Q*
            TCmin    =S * +H    = 2S * = 2 H    = HQ*
 Khi đó :
                       Q     2      Q        2


Số lần đặt hàng trong năm :
Quan tri san xuat 14

                                                                 D
                                                       N =              (lần)
                                                                 Q*
     N luôn luôn làm tròn số lên




     Khoảng cách giữa 2 lần đặt hàng:

                                                 Số ngày làm việc trong năm
                                          T=
                                                             N




     Thời điểm đặt hàng (ROP -reorder point):
                                                     ROP =d x L




                                                         Mức nhu cầu cao
                                                         nhất có thể

                                                           Mức nhu cầu dự
                                                           tí h
                ROP



                                                         Mức dự trữ
                                                         dự phòng (an toàn)

                                   Đặt hàng            Nhận hàng      Thời gian

     Trong đó:
     • d – nhu cầu trong một đơn vị thời gian ( vd: 1 ngày ..)
                                                             D
                                          d=
                                                 Số ngày làm việc trong năm
     •    L – thời gian thực hiện đơn hàng dự trữ (từ lúc đặt hàng đến lúc nhận được hàng)

Ví dụ : Doanh nghiệp A trong năm tới sẽ bán được khoảng 9600 sp. Chi phí lưu kho cho 1đvsp loại
này/1năm là $16, chi phí một lần đặt hàng dự tính là $75. DN làm việc 288ngày /năm.Thời gian đặt hàng
là 5 ngày
     1. Tính số lượng đặt hàng tối ưu Q*.
     2. DN cần đặt hàng bao nhiều lần trong 1 năm?
     3. Khoảng thời gian giữa 2 lần đặt hàng là bao nhiêu?
     4. Thời điểm đặt hàng ?
                                      Giải

         D = 9600sp                      1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
Quan tri san xuat 15
   H = $16
                                                2 DS   2 × 9600 × 75
   S = $75                                 Q*        =               = 300 sp
   L = 10 ngày                                   H          16
   Số ngày làm việc trong năm :        2) Số lần đặt hàng :
   288                                                        D 9600
                                                       N =       =    = 32 lần
                                                              Q * 300
                                       3) Chu kỳ đặt hàng :
                                                              288 288
                                                       T =       =    = 9 ngày
                                                               N   32
                                       4) Thời điểm đặt hàng :
                                                                          D
                                                       ROP = d x L =         ×L
                                                                         288
                                                                  9600
                                                              =        × 10 = 334 sp
                                                                   288




2. Mô hình cung ứng theo nhu cầu sản xuất (Production Order Quality model – POQ )
        Mô hình lượng đặt hàng theo sản xuất được áp dụng trong trường hợp lượng hàng được đưa
đến một cách liên tục, hàng được tích luỹ dần cho đến khi lượng đặt hàng được tập kết hết. Mô hình
này cũng được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp vừa sản xuất vừa bán hoặc doanh nghiệp tự
sản xuất lấy vật tư để dùng. Trong những trường hợp này cần phải quan tâm đến mức sản xuất hàng
ngày của nhà sản xuất hoặc mức cung ứng của nhà cung ứng.
        Trong mô hình POQ, các tác giả thiết kế về cơ bản giống như mô hình EOQ, điểm khác biệt
duy nhất là hàng được đưa đến nhiều chuyến.. Bằng phương pháp giống như EOQ có thể tính được
lượng đặt hàng tối ưu Q*.
Nếu ta gọi:
          p – Mức độ sản xuất (Mức cung ứng hàng ngày)
          d – Nhu cầu sử dụng hàng ngày

                                                   2 SD
                                      Q* =
                                                   ⎛ d⎞
                                                 H ⎜1 − ⎟
                                                   ⎜
                                                   ⎝    p⎟
                                                         ⎠

                                               D     Q* ⎛ d ⎞
                                   TCmin    = S * + H ⎜1 − ⎟
                        Khi đó :
                                               Q     2 ⎜ p⎟
                                                        ⎝   ⎠

 Ví dụ : Bài tập 11 :
    Một doanh nghiệp sX hàng may mặc có nhu cầu cả năm 2000 tấn vải. Chi phí đặt hàng cho mỗi
 đơn hàng là 100.000 đ. Chi phí tồn trữ hàng là 10.000 đ/tấn/năm .
    Hãy xác định :
          1. Theo mô hình POQ, tính sản lượng đặt hàng tối ưu
          2. Tổng chi phí tồn kho tối thiểu
          3. Số lần đặt hàng tối ưu trong năm
          4. Số ngày cách quãng giữa 2 lần cung ứng.
    Biết rằng mức sản xuất bình quân 1ngày đêm là 10 tấn và DN hoạt động 250 ngày/năm

                                    Giải

    D = 2000 tấn               1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
Quan tri san xuat 16
          H = 10.000 đ/tấn/năm
                                                  2 DS     2 × 2000 × 100.000
          S = 100.000 đ/ đơn hàng       Q* =             =                    = 447,21 tấn
          P = 10 tấn/ ngày                            d                  8
                                                H (1 − )     10.000(1 − )
          Số ngày làm việc trong                       p                10
          năm : 250
                                        2) Tổng chi phí tồn kho tối thiểu :
                D   2000
          d=      =      = 8 tấn/          D      Q* ⎛ d ⎞ =         2000           447,21⎛ 8 ⎞
               250 250            TCmin = S * + H    ⎜1 − ⎟ 100.000        + 10.000       ⎜1 − ⎟
                                           Q      2 ⎜ p⎟
                                                     ⎝    ⎠         447,21            2 ⎝ 10 ⎠
          ngày
                                        = 894,428 đ
                                        3) Số lần đặt hàng :
                                                               D      2000
                                                         N =     *
                                                                   =        = 5 lần
                                                               Q     447,21
                                        4) Số ngày cách quảng giữa 2 lần cung ứng :
                                                               250
                                                         T =       = 50 ngày
                                                                5




      3. Mô hình lượng đặt hàng để lại (Back Order Quality model – BOQ )
                 Trong hai mô hình dự trữ trên, chúng ta không chấp nhận có dự trữ thiếu hụt trong toàn bộ
        quá trình dự trữ. Trong thực tế có nhiều trường hợp, trong đó doanh nghiệp có ý định trước về sự
        thiếu hụt vì nếu duy trì thêm một đơn vị dự trữ thì chi phí thiệt hại còn lớn hơn giá trị thu được. Cách
        tốt nhất trong trường hợp này là doanh nghiệp không nên dự trữ thêm hàng theo quan điểm hiệu
        quả.
                 Mô hình BOQ được xây dựng trên cơ sở giả định rằng doanh nghiệp chủ định dự trữ thiếu
hụt và xác định được chi phí thiếu hụt do việc để lại một đơn vị dự trữ tại nơi cung ứng hàng năm. Ngoài ra,
chúng ta còn giả định rằng doanh thu không bị suy giảm vì sự dự trữ thiếu hụt này. Như vậy, mô hình này
giống với các mô hình trước đây, duy chỉ thêm một yếu tố bổ sung là chi phí cho một đơn vị hàng để lại nơi
cung ứng hàng năm.
Nếu gọi:
         B – Chi phí tồn trữ cho một đơn vị sản phẩm đối với hàng dự trữ (để lại nơi cung ứng) hàng năm;
        Q1* _ Lượng đặt hàng để sử dụng
          *
        Q2 _ Lượng đặt hàng để dự trữ
        Ta có :
                   Q* = Q1* + Q2
                               *



                               2 SD H + B
                   Q* =            ×
                                H     B
                                      B
                   Q1* = Q * ×
                                    H +B
        Thông thường :   Q1* > Q2
                                *
                                         và B > H

        Ví dụ : Bài tập 15
        Một DN kinh doanh gạo nhu cầu cả năm là 1000 tấn . Chi phí cho mỗi đơn đặt hàng là 100.000 đ.
        Chi phí tồn trử cho mỗi tấn hàng trong năm là 5000đ . Chi phí cho 1 tấn hàng để lại nơi cung ứng là
        50.000 đ. Theo mô hình BOQ , lượng đặt hàng kinh tế là bao nhiêu ? Sản lượng để lại nơi cung ứng
        là bao nhiêu ?
                                           Giải
Quan tri san xuat 17
          D = 1000 tấn                           1) Sản lượng đơn hàng tối ưu:
          H = 5.000 đ/tấn/năm
                                                           2 DS H + B   2 × 1000 × 100.000 55.000
          B = 50.000 đ/tấn/năm                   Q* =          ×      =                   ×
          S = 100.000 đ/ đơn hàng                           H     B           5.000         50.000
                                                      = 209,76 tấn
                                                                                         *
                                                 2) Sản lượng để lại nơi cung ứng       Q2
                                                      Q* = Q1* + Q2 ⇒ Q2 = Q* − Q1* Mà
                                                                  *      *


                                                                     B
                                                      Q1* = Q * ×
                                                                  H +B
                                                                     50.000
                                                      Q1* = 209,76 ×        = 190,69
                                                                     55.000
                                                       *
                                                      Q2 = 209,76 – 190,69 = 19,07 tấn
                                                                      để lại sau mỗi chu kỳ cung ứng



4. Mô hình khấu trừ theo số lượng
        Để khuyến khích tiêu dùng nhiều DN áp dụng chính sách giảm giá theo số lượng mua hàng.Nhiệm
vụ của người mua là phải xác định được số lượng đặt hàng tối ưu để vừa thừa hưởng lợi ích do giảm giá
mà không làm tăng tổng giá trị chi phí dự trữ.
        Tổng chi phí dự trữ trong trường hợp này được tính như sau: TC = Cmh + Cđh + Ctt
        Cần xác định Q0 để CDT = min? Ứng dụng mô hình EOQ để giải :
                                              2 SD
        Bước 1 : Tính               Q i* =
                                               IPi
               Với         I là tỷ lệ chi phí tồn trữ 1 đvsp/ đơn giá 1đvsp   Pi là đơn giá đã chiết khấu thư I
                           tức Hi = Pi x I
        Bước 2: Điều chỉnh       Qi*
                       *
               Nếu Qi nằm trong mức khấu trừ                                  Giữ nguyên
                       *
               Nếu Q nằm cao hơn mức khấu trừ
                       i                                                      Loại bỏ
                       *
               Nếu Q nằm dưới mức khấu trừ
                       i                                                       Điều chỉnh lên bằng mức thấp nhất
               của mức khấu trừ tương ứng.
                                                      DS Qi* × I × Pi
        Bước 3 : Tính Tci                    TC i =       +           + DPi
                                                      Qi*     2
       Chọn TC min        Kết luận : lượng đặt hàng tối ưu ở mức chi phí tương ứng TC min
       Ví dụ : bài tập 20 (đơn vị : ngàn đồng )
          D = 1.000 Tấn                   Mức khấu trừ       Tỷ lệ khấu trừ %     Đơn giá (đ/tấn)
          S = 100đ/đơn                          001 – 150                    0                    50
          I = 10 %/ năm                         151 – 200                   10                    45
                                                201 – 250                   15                    42
                                                251 – 300                   20                    40
                                                  > = 301                   30                    35
          Bước 1 :
                         2 SD          2 × 100 × 1.000                 2 SD             2 × 100 × 1.000
               Q1* =           =                                  *
                                                       = 200 Tấn Q2 =        =                          = 211 Tấn
                        I × P1             0,1 × 50                   I × P2                0,1 × 45
                        2 SD           2 × 100 × 1.000                 2 SD             2 × 100 × 1.000
                *
               Q3 =           =                                   *
                                                       = 217 Tấn Q4 =        =                          = 224 Tấn
                       I × P3              0,1 × 42                   I × P4                0,1 × 40
Quan tri san xuat 18

                        2 SD      2 × 100 × 1.000
                 *
                Q5 =          =                   = 239 Tấn
                       I × P5         0,1 × 35
           Bước 2: Điều chỉnh Q*
           Q1* = 200 tấn lớn hơn mức khấu trừ(150)        Q1* => bỏ
             *                                              *
           Q2 = 211 tấn lớn hơn mức khấu trừ (200)        Q2 => bỏ
             *                                                      *
           Q3 = 217 tấn nằm trong mức khấu trừ ( 201      250)    Q3 = 217 tấn
            *                                                                  *
           Q4 = 224 tấn nằm dưới mức khấu trừ (251       300)    điều chỉnh   Q4 = 251 tấn
            *                                                                  *
           Q5 = 239 tấn nằm dưới mức khấu trừ (301 trở lên)      điều chỉnh   Q5 = 301 tấn
                                                                          DS Q i* × I × Pi
           Bước 3 :Tổng chi phí với mỗi   Qi* được chọn         TC i =         +           + DPi
                                                                          Q i*     2
               Mức khấu Giá đ vị                     CP mua     Chi phí đặt     Chi phí tồn    Tổng chi phí
                                        Q*
                  trừ         P                     hàng Cmh    hàng Cdh          trữ Ctt          TC
                201 - 250      42.5       217           42500          461               461         43422
                251 - 300        40       251           40000          398               502         40900
                  > = 301        35       301           35000          332               527         35859
           Vậy chọn Q* = 301 tấn




                                  HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT
Khái quát chung
    1. Công suất là gì?
           Khả năng sản xuất tối đa của một đối tượng sản xuất.
           Đối với DN đó là khối lượng sản phẩm mà DN có thể sản xuất được trong một đơn vị thời gian.
    2. Phân loại công suất
           Công suất thiết kế : Công suất tối đa theo thiết kế
           Công suất hiệu qủa Công suất tối đa trong điều kiện làm việc cụ thể.
           Công suất thực tế : Công suất thực tế đạt được.
    3. Đánh giá công suất:
           Mức hiệu quả = Công suất thực tế/Công suất hiệu quả
           Mức độ sử dụng = Công suất thực tế/công suất thiết kế
    4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công suất
           Yếu tố bên ngoài : Thị trường, chính sách, pháp luật, tiêu chuẩn, môi trường
           Yếu tố bên trong : Con người - Công nghệ - Sản phẩm - Năng lực sản xuất và trình độ quản lý.
       Các quyết định về hoạch định năng lực sản xuất có thể được phân tích bằng nhiều phương pháp
khác nhau như: phân tích điểm hòa vốn, thường được sử dụng để so sánh hàm số chi phí của 2 hay nhiều
phương tiện sản xuất khác nhau, sơ đồ hình cây (cây quyết định) cũng rất hữu hiệu trong phân tích các
quyết định về hoạch định năng lực sản xuất.
I. Lý thuyết cây quản trị :
   Bước 1: Vẽ cây quản trị
   Bước 2: Tính giá trị mong đợi EMV
                                   EMVi =       ∑    (Tiền tệ thanh toán)i X          (Xác suất)i
   Bước 3: Chọn phương án có EMV Max

    Ví dụ: Bài 1 ( Đơn vị : ngàn USD)
     Phương án công suất                  E1 : Thị trường tốt                     E2 : Thị trường xấu
S1: XDNM lớn 25.000 T/năm                                           100                                 - 90
S2: XDNM vừa 10.000 T/năm                                            60                                 - 10
S3: XDNM nhỏ 5.000 T/năm                                             40                                 - 5
Quan tri san xuat 19
S4: Không làm gì                                                 0                                   0
Xác xuất                                                       0,4                                 0,6
            Vẽ cây quyết định :
                                            E1 (0,4)                       100



                                            E2 (0,6)                       - 90

                                            E1 (0,4)                        60


                                            E2 (0,6)                  --   - 10

                                            E1 (0,4)                         40



                                            E2 (0,6)                        - 5


            Tính giá trị tiền tệ mong đợi EMV :
            EMV1 = (100 x 0,4) + (-90 x 0,6) = - 14
            EMV2 = (60 x 0,4) + (-10 x 0,6) = 18
            EMV3 = (40 x 0,4) + (- 5 x 0,6) = 13
            Max EMV = EMV2 = 18
            Công ty nên chọn phương án S2 – Xây dựng nhà máy có quy mô công suất vừa (10.000
            T/năm) . Như vậy thì lợi nhuận mong đợi trong 1 năm của công ty là 18.000 USD
II. Phân tích điểm hoà vốn :
   Công suất tối thiểu là công suất tương ứng với điểm hoà vốn .( Không thể chọn công suất thấp hơn
   công suất hoà vốn vì như vậy sẽ lỗ.
   Gọi P :     Giá bán 1 đơn vị sản phẩm
   TR          Tổng doanh thu
   x           Lượng sản phẩm sản xuất
   F           Tổng biến phí
   VC          Tổng định phí
   V           Biến phí1 tính cho 1 đơn vị SP
   Tại điểm hoà vốn thì tổng doanh thu bằng tổng chi phí (TR = FC + VC)
                                                                                 F
   Do đó ta có : Px = F + Vx hay    Sản lượng hoà vốn                 BEP(x) =
                                                                               P −V
                                                                                F
                                    Điểm hoà vốn bằng đvtt            BEP(đ) =
                                                                                  V
                                                                               1−
                                                                                  P
                                                       (Px)
             Chi phí                                                 (F + Vx)
                                                                          Vùng lãi


                                       BEP



                                                         (V)

                                                                                  (F)

     Vùng lỗ
Quan tri san xuat 20
                    0                                                           Công suất

   Ví dụ : Bài 6 : (đơn vị : ngàn đồng)

            F = 100.000                   1) Điểm hoà vốn bằng đồng :
            V = 15 + 7,5 =22,5                          F     100.000
            P = 40                          BEP(đ) =        =         = 228571,4
                                                          V      22,5
                                                       1−     1−
                                                          P       40
                                          2) Điểm hoà vốn bằng sản lượng
                                                         F
                                            BEP(x) =        = 5714 chiếc
                                                       P −V




                          HOẠCH ĐỊNH LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT
         Trong quá trình sản xuất hoặc thực hiện các dịch vụ, chúng ta cần tiến hành nhiều công việc khác
nhau. Điều này đòi hỏi sự điều hành, sắp xếp sao cho khoa học, hợp lý, chặt chẽ vào những lúc cao điểm và
ngay cả những lúc rảnh rỗi.
         Điều độ sản xuất nhằm mục tiêu đảm bảo các công việc được thực hiện với hiệu quả cao nhất, cụ
thể là thời gian thực hiện nhanh nhất, ít tốn kém nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất đồng thời giữ được mức
độ phục vụ khách hàng tốt nhất.
         Chúng ta sẽ khảo sát dưới đây các nội dung liên quan đến việc sắp xếp thứ tự tối ưu trong sản xuất,
dịch vụ và phương pháp phân công công việc đối với hệ thống săn xuất theo quá trình.Hệ thống sản xuất
theo quá trình là một hình thức tổ chức theo chức năng với các bộ phận sản xuất hoặc trung tâm sản xuất
trên cơ sở các loại thiêt bị hoặc tác nghiệp chuyên biệt.
         Ví dụ: Khoan, rèn, tiện hay lắp ráp. Dòng sản phẩm qua các bộ phận theo lô phụ thuộc vào các đơn
hàng riêng lẻ (có thể các đơn hàng để lưu kho hay các đơn hàng do khách hàng đặt). Việc hoạch định và
kiểm soát hoạt động của hệ thống này bao gồm các công việc sau:
    • Xác định thứ tự ưu tiên cho từng đơn hàng và đo lường tầm quan trọng của nó nhằm sắp xếp thứ tự
         các đơn hàng cần sản xuất ở từng máy, từng bộ phận sản xuất.
    • Lập danh sách các công việc cần giải quyết ở từng máy, từng bộ phận sản xuất, giúp cho các bộ
         phận giám sát biết được đơn hàng được thực hiện ở đâu, khi nào, ưu tiên ra sao và lúc nào cần
         hoàn thành.
    • Kiểm soát đầu vào, ra ở tất cả các bộ phận sản xuất, điều này có nghĩa là phát triển thông tin về
         cách thức công việc lưu chuyển giữa các bộ phận sản xuất.
    • Đo lường hiệu quả, mức độ sử dụng máy móc ở từng bộ phận sản xuất và sức sản xuất của các
         công nhân.

1. Trường hợp chỉ có một máy hoặc một dây chuyền sản xuất:
                Ngay sau khi máy móc hoặc dây chuyền sản xuất đã đựơc chuẩn bị xong sẵn sàng vận
       hành thì vấn đề đặt ra là nên làm công việc nào trước, công việc nào sau?
Quan tri san xuat 21
Có nhiều nguyên tắc để sắp xếp thứ tự công việc:
    -    Công việc đặt hàng trước làm trước FCFS : Bảo đảm tính công bằng khách hàng , tuy nhiên
         chưa ưu tiên khách hàng lớn, khách hàng chiến lược , thân thích
    -    Công việc có thời hạn giao hàng trước làm trước EDD : Có ưu điểm là mức trễ trung bình
         tính cho mỗi công việc thấp nhất, khách hàng tương đối chấp nhận. Thường được sử dụng.
    -    Công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất làm trước SPT: Có ưu điểm thời gian chờ đợi ít
         hơn, khách hàng ít phiền hà tuy nhiên nhược điểm là chưa công bằng và không tập trung
         vào khách hàng lớn
    -    Công việc có thời gian dài nhất làm trước LPT: Ít có hiệu quả vì thời gian hoàn tất trung bình
         thường lớn, thời gian trễ trung bình cho mỗi công việc rất lớn . Có ưu điểm giữ chân khách
         hàng lớn.
                     Trong kinh doanh nên chọn phương pháp LPT vì khách hàng lớn sẽ là mối
                     làm ăn lâu dài mang lợi nhuận cho doanh nghiệp
                     Trong sản xuất nên chọn phương pháp EDD hay SPT
    -    Một số nguyên tắc khác: Khách hàng quan trọng nhất; công việc có lợi nhuận cao nhất.Để
         đi đến quyết định là nguyên tắc nào thích hợp cho một nhóm các công việc chờ thực hiện,
         người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây:

    Bài 1: Công ty X có các công việc có các thông số sản xuất, kinh doanh như sau
                                 Thời gian SX       Thời điểm phải hoàn
                   Công việc
                                    ( ngày )     thành yêu cầu ( ngày thứ )
                            A                 6                            8
                            B                 2                            6
                            C                 8                           18
                            D                 3                           15
                            E                 9                           23
                        Cộng                 28
        Hãy tính :
             Thời gian hoàn tất trung bình, số công việc trung bình và số ngày chậm trể trung bình
             theo nguyên tắc FCFS,EDD, SPT, LPT
                                                    Bài giải
     Theo nguyên tắc 1 – FCFS :
                       Thời       Thời điểm phải       Thời gian hoàn      Thời gian chậm
           Công
                     gian SX     hoàn thành yêu       thành kể cả ngày      trễ so với yêu
            việc
                     ( ngày )    cầu ( ngày thứ )      chờ đợi (ngày )       cầu ( ngày )
              A             6                     8                    6                   0
              B             2                     6                    8                   2
              C             8                    18                   16                   0
              D             3                    15                   19                   4
              E             9                    23                   28                   5
            Cộng          28                                          77                  11

            Thời gian hoàn tất trung           Tổng số dòng thời gian           77
            bình một công việc ( ttb )    =                                =     5   =   15,4 ngày
                                                   Số công việc

            Số công việc trung bình            Tổng số dòng thời gian           77
            nằm trong hệ thống (Ntb )     =                                =    28   =   2,75
                                                 Tổng thời gian SX

           Số ngày trễ hạn trung bình           Tổng số ngày trễ hạn            11
                     (THtb )              =                                =     5   =    2,2 ngày
                                                   Số công việc

        Theo nguyên tắc 2 – EDD :
                                     Thời điểm phải         Thời gian hoàn       Thời gian chậm
          Công     Thời gian
                                     hoàn thành yêu        thành kể cả ngày       trễ so với yêu
          việc     SX ( ngày )
                                     cầu ( ngày thứ )       chờ đợi (ngày )        cầu ( ngày )
            B                  2                      6                     2                    0
            A                  6                      8                     8                    0
            D                  3                     15                   11                     0
            C                  8                     18                   19                     1
Quan tri san xuat 22
    E                  9                     23                    28                     5
   Cộng               28                                           68                     6

     Thời gian hoàn tất trung           Tổng số dòng thời gian          68
     bình một công việc ( ttb )   =                               =      5    =   13,6 ngày
                                            Số công việc

    Số công việc trung bình             Tổng số dòng thời gian          68
    nằm trong hệ thống (Ntb )     =                               =     28    =   2,42
                                          Tổng thời gian SX

   Số ngày trễ hạn trung bình            Tổng số ngày trễ hạn            6
             (THtb )              =                               =      5    =   1,2 ngày
                                            Số công việc

Theo nguyên tắc 3 – SPT :
                              Thời điểm phải        Thời gian hoàn        Thời gian chậm
   Công     Thời gian
                              hoàn thành yêu       thành kể cả ngày        trễ so với yêu
   việc     SX ( ngày )
                              cầu ( ngày thứ )      chờ đợi (ngày )         cầu ( ngày )
    B                  2                      6                     2                     0
    D                  3                     15                     5                     0
    A                  6                      8                   11                      3
    C                  8                     18                   19                      1
    E                  9                     23                   28                      5
   Cộng               28                                          65                      9

     Thời gian hoàn tất trung           Tổng số dòng thời gian          65
     bình một công việc ( ttb )   =                               =      5    =   13 ngày
                                            Số công việc

    Số công việc trung bình             Tổng số dòng thời gian          65
    nằm trong hệ thống (Ntb )     =                               =     28    =   2,3
                                          Tổng thời gian SX

   Số ngày trễ hạn trung bình            Tổng số ngày trễ hạn            9
             (THtb )              =                               =      5    =   1,8 ngày
                                            Số công việc

Theo nguyên tắc 4 – LPT :
                              Thời điểm phải        Thời gian hoàn        Thời gian chậm
   Công     Thời gian
                              hoàn thành yêu       thành kể cả ngày        trễ so với yêu
   việc     SX ( ngày )
                              cầu ( ngày thứ )      chờ đợi (ngày )         cầu ( ngày )
    E                  9                     23                     9                     0
    C                  8                     18                   17                      0
    D                  6                       8                  23                     15
    A                  3                     15                   26                     11
    B                  2                       6                  28                     22
   Cộng               28                                        103                      48

    Thời gian hoàn tất trung          Tổng số dòng thời gian            103
    bình một công việc ( ttb )    =                              =       5    =   20,6 ngày
                                          Số công việc

   Số công việc trung bình            Tổng số dòng thời gian            103
   nằm trong hệ thống (Ntb )      =                              =       28   =   3,68
                                        Tổng thời gian SX

  Số ngày trễ hạn trung bình            Tổng số ngày trễ hạn            48
            (THtb )               =                               =      5    =   9,6 ngày
                                           Số công việc


 Bảng so sánh :
      Các       Thời gian hoàn tất          Số công việc trung
                                                                          Số ngày trễ hạn
   nguyên     trung bình một công           bình nằm trong hệ
                                                                         trung bình (THtb )
      tắc           việc ( ttb )                thống (Ntb )
   1. FCFS                       15,4                        2,2                         2,75
   2. EDD                        13,6                        1,2                         2,42
   3. SPT                        13,0                        1,8                         2,32
Quan tri san xuat 23
     4. LPT                             20,6                          9,6                     3,68

   Nguyên tắc thứ 2 có số công việc bình quân trên dây chuyền là nhỏ nhất trong khi nguyên
   tắc thứ 3 có số ngày trung bình trễ hạn nhỏ nhất và thời gian hoàn thành công việc nhỏ
   nhất.
   Tuỳ theo thực tế từng tổ chức kinh doanh hay sản xuất , quan hệ với khách hàng …. Mà
   nhà quản lý chọn nguyên tắc thích hợp.

Bài 2: Có 5 hợp đồng được làm trên 1 máy có các thông số sản xuất, kinh doanh như sau
                            Thời gian thực hiện     Thời gian giao hàng
               Công việc
                                  ( ngày )              ( ngày thứ )
                       A                        9                     26
                       B                      24                      43
                       C                      14                      20
                       D                      22                      34
                       E                      18                      30
                   Cộng                       87
    Hãy tính :
        Thời gian hoàn tất trung bình, số công việc trung bình và số ngày chậm trể trung bình
        theo nguyên tắc EDD, SPT
                                               Bài giải

  Theo nguyên tắc EDD :
                                Thời điểm phải           Thời gian hoàn        Thời gian chậm
     Công     Thời gian
                                hoàn thành yêu          thành kể cả ngày        trễ so với yêu
     việc     SX ( ngày )
                                cầu ( ngày thứ )         chờ đợi (ngày )         cầu ( ngày )
      C                  14                    20                      14                      0
      A                   9                    26                      23                      0
      E                  18                    30                      41                     11
      D                  22                    34                      63                     29
      B                  24                    43                      87                     44
     Cộng                87                                          228                      84

       Thời gian hoàn tất trung            Tổng số dòng thời gian            228
       bình một công việc ( ttb )   =                                   =     5    =   45,6 ngày
                                               Số công việc

      Số công việc trung bình              Tổng số dòng thời gian            228
      nằm trong hệ thống (Ntb )     =                                   =     87   =   2,62
                                             Tổng thời gian SX

      Số ngày trễ hạn trung bình               Tổng số ngày trễ hạn          84
                (THtb )             =                                   =     5    =   16,8 ngày
                                                  Số công việc

 Theo nguyên tắc SPT :
                                Thời điểm phải           Thời gian hoàn        Thời gian chậm
     Công     Thời gian
                                hoàn thành yêu          thành kể cả ngày        trễ so với yêu
     việc     SX ( ngày )
                                cầu ( ngày thứ )         chờ đợi (ngày )         cầu ( ngày )
        A                 9                    26                        9                     0
        C                14                    20                      23                      3
        E                18                    30                      41                     11
        D                22                    34                      63                     31
        B                24                    43                      87                     44
     Cộng                87                                          223                      89

       Thời gian hoàn tất trung            Tổng số dòng thời gian            223
       bình một công việc ( ttb )   =                                   =     5    =   44,6 ngày
                                               Số công việc

      Số công việc trung bình              Tổng số dòng thời gian            223
      nằm trong hệ thống (Ntb )     =                                   =     87   =   2,56
                                             Tổng thời gian SX

      Số ngày trễ hạn trung bình               Tổng số ngày trễ hạn          89
                (THtb )             =                                   =     5    =   17,8 ngày
                                                  Số công việc
Quan tri san xuat 24

             Bảng so sánh :
                  Các       Thời gian hoàn tất        Số công việc trung
                                                                                Số ngày trễ hạn
               nguyên     trung bình một công         bình nằm trong hệ
                                                                               trung bình (THtb )
                  tắc           việc ( ttb )              thống (Ntb )
               1. EDD                        45,6                      2,62                      16,8
               2. SPT                        44,6                      2,56                      17,8


          Bài 3: Có công việc sau đây được tuền tự có các số liệu và yêu cầu sau :
                        Công việc     Ngày cần hoàn thành        Thời gian gia công ( ngày )
                                 A                       313                               8
                                 B                       312                              16
                                 C                       325                              40
                                 D                       314                               5
                                 E                       314                               3
                             Cộng
              Xếp thứ tự gia công các công việc này như thế nào tuần tự theo các nguyên tắc
                      a. FCFS        b. EDD          c. SPT           d. LPT
              Số thứ tự được đánh số theo lịch công tác từ đầu năm. Biết rằng 5 công việc đến tuần tự
              trong ngày thứ 275.
                                                         Bài giải

             Theo phương pháp FCFS
                       Công     Ngày cần hoàn           Số ngày phải hoàn        Thời gian gia
                       việc         thành                  thành (ngày)          công ( ngày )
                            A               313                         38                     8
                            B               312                         37                    16
                            C               325                         50                    40
                            D               314                         39                     5
                            E               314                         39                     3

             Theo phương pháp EDD
                       Công     Ngày cần hoàn           Số ngày phải hoàn        Thời gian gia
                       việc         thành                  thành (ngày)          công ( ngày )
                            B               312                         37                    16
                            A               313                         38                     8
                            E               314                         39                     3
                            D               314                         39                     5
                            C               325                         50                    40
             Theo phương pháp SPT

                         Công    Ngày cần hoàn          Số ngày phải hoàn        Thời gian gia
                         việc        thành                 thành (ngày)          công ( ngày )
                            E                314                        39                     3
                            D                314                        39                     5
                            A                313                        38                     8
                            B                312                        37                    16
                            C                325                        50                    40
             Theo phương pháp LPT
                       Công      Ngày cần hoàn          Số ngày phải hoàn        Thời gian gia
                       việc          thành                 thành (ngày)          công ( ngày )
                            C                325                        50                    40
                            B                312                        37                    16
                            A                313                        38                     8
                            D                314                        39                     5
                            E                314                        39                     3

2. Điều độ n công việc trên 2 máy:
Quan tri san xuat 25
    Mục tiêu bố trí các công việc sao cho tổng thời gian thực hiện các công việc đó trên các máy là nhỏ
nhất. Song trong thực tế, thời gian thực hiện trên mỗi máy là cố định, do đó để có thời gian thực hiện
nhỏ nhất ta phải sắp xếp các công việc sao cho tổng thời gian ngừng việc trên các máy là nhỏ nhất.
    Áp dụng nguyên tắc Johnson gồm các bước sau:
        Bước 1      : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần.
        Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson:
                      - Công việc nào có thời gian nhỏ nhất nằm trên máy 1 thì xếp ở bên trái (ở đầu)
                      - Công việc nào có thời gian nhỏ nhất nằm trên máy 2 thì xếp ở bên phải (ở cuối)
        Bước 4      : Cuối cùng ta vẽ biểu đồ để thấy tổng thời gian hoàn thành các công việc.

    Bài tập 4: Có 5 công việc phải thực hiện lần lượt trên máy khoan và máy tiện có thời gian sau :
                                       Thời gian thực hiện các công việc
                       Công việc
                                       1. Máy khoan           2. Máy tiện
                            A                         5                      2
                            B                         3                      6
                            C                         8                      4
                            D                        10                      7
                            E                         7                    12
                Hãy xếp thứ tự các công việc đó để có tổng thời gian thực hiện là nhỏ nhất.
                                                          Bài giải
        Bước 1      : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần ( đề bài đã sắp xếp )
        Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson
                                       B          E          D          C            A
                        Máy 1          3          7          10         8            5
                        Máy 2          6         12          7          4            2
        Bước 4      : Vẽ biểu đồ
                    0        3           10            20            28       33

                      B=3       E=7          D=10           C=8        A=5

                               B=6             E=12            D=7      C=4      A=2
                    0      3         9 10                22       29    33    35
                    Thời gian làm việc ít nhất là 35 giờ
    Bài tập 5: Mỗi ngày bệnh viện An Bình cần giặc 5 loại khăn khác nhau . Bệnh viện chỉ có 1 máy giặt
    và 1 máy sấy .Thời gian giặt và sấy trên 2 máy đó theo bảng sau :

                                  Thời gian thực hiện các công việc
                      Loại khăn
                                  1. giặt ( phút )      2. Sấy ( phút )
                         A                       30                    40
                         B                       50                    20
                         C                       90                    70
                         D                       10                    20
                         E                       20                    30
       1. Hãy xếp thứ tự sao cho các công việc xong sớm nhất.
       2. Nếu hàng ngày bắt đầu giặt lúc 9 giờ sáng thì khi nào giặt,sấy xong ?
       3. Thời gian bình quân cho mỗi loại khăn là bao nhiêu ?

                                                          Bài giải
        Bước 1      : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần
                                       Thời gian thực hiện các công việc
                       Loại khăn
                                       1. giặt ( phút )      2. Sấy ( phút )
                            D                         10                    20
                            B                         50                    20
                            E                         20                    30
                            A                         30                    40
                            C                         90                    70

        Bước 2,3    : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson
                                      D          E         A            C              B
Quan tri san xuat 26
                     Giặt         10                 20             30          90          50
                     Sấy          20                 30             40          70          20

    Bước 4      : Vẽ biểu đồ
                0         10                    30                  60                150        200

                    D = 10      E = 20                   A = 30             C = 90         B = 50


                                D = 20                   E = 30            A = 40           C = 70     B = 20

                0      10              30              60            100 150        220                           240
                1. Thời gian làm việc ít nhất là 240 phút = 04 giờ
                2. Nếu bắt đầu từ 9 giờ sáng thì đến 13 giờ thì giặt sấy xong
                3. Dòng thời gian trung bình cho mỗi loại khăn là : 240 phút / 5 = 48 phút

Bài tập 6: Có 6 công việc phải làm tuần tự trên 2 thiết bị . Thiết bị thứ nhất là phun cát , thiết bị thứ
hai là sơn. Hãy lập thứ tự gia công và vẽ sơ đồ điều độ các số liệu cho như sau
                                    Thời gian thực hiện các công việc
                    Công việc
                                   1. Phun cát (giờ)      2. Sơn ( giờ )
                         A                        10                     5
                         B                         7                     4
                         C                         5                     7
                         D                         3                     8
                         E                         2                     6
                         F                         4                     3
                                                       Bài giải
     Bước 1      : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần
                                    Thời gian thực hiện các công việc
                    Công việc
                                   1. Phun cát (giờ)      2. Sơn ( giờ )
                         F                         4                     3
                         B                         7                     4
                         A                        10                     5
                         E                         2                     6
                         C                         5                     7
                         D                         3                     8

    Bước 2,3    : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson

                                    E                D              C           A           B              F
                     Phun           2                3              5           10          7              4
                     Sơn            6                8              7            5          4              3


    Bước 4      : Vẽ biểu đồ
                0       2               5                 10                   20     27         31

                    E=2       D=3               C=5               A = 10            B=7    F=4



                               E=6               D=8                     C=7         A=5        B=4        F=3

                0         2                 8                  16               23         28         32         35

                Thời gian làm việc ít nhất là 35 giờ

Bài tập 7: Có 6 công việc phải thực hiện lần lượt trên 2 thiết bị I và II với số giờ gia công như sau :

                                    Thời gian thực hiện các công việc
                    Công việc
                                      Thiết bị 1         Thiết bị 2
                       A                         10                   6
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat
Quan tri san_xuat

More Related Content

What's hot

Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũChương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũLe Nguyen Truong Giang
 
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Thanh Hoa
 
đề Cương quản trị chuỗi cung ứng preview
đề Cương quản trị chuỗi cung ứng previewđề Cương quản trị chuỗi cung ứng preview
đề Cương quản trị chuỗi cung ứng previewTrần Trung
 
Bài thuyết trình phân tích yếu tố người cung ứng, khách hàng, trung gian mark...
Bài thuyết trình phân tích yếu tố người cung ứng, khách hàng, trung gian mark...Bài thuyết trình phân tích yếu tố người cung ứng, khách hàng, trung gian mark...
Bài thuyết trình phân tích yếu tố người cung ứng, khách hàng, trung gian mark...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích dia diem va phan phoi Chuỗi Cung Ứng
Phân tích  dia diem va phan phoi Chuỗi Cung ỨngPhân tích  dia diem va phan phoi Chuỗi Cung Ứng
Phân tích dia diem va phan phoi Chuỗi Cung Ứngsco_fantasia
 
Bai tap quan tri van hanh 09-final
Bai tap quan tri van hanh 09-finalBai tap quan tri van hanh 09-final
Bai tap quan tri van hanh 09-finalNhư Ngọc
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108jackjohn45
 
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếGiáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếNguyễn Nhật Anh
 
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)Học Huỳnh Bá
 
Tiểu luận môn quản trị học phân tích quản trị tại kfc
Tiểu luận môn quản trị học phân tích quản trị tại kfcTiểu luận môn quản trị học phân tích quản trị tại kfc
Tiểu luận môn quản trị học phân tích quản trị tại kfcTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Chien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyen
Chien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyenChien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyen
Chien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyenRoyal Scent
 
Ma trận EFE,CPM và IFE
Ma trận EFE,CPM và IFEMa trận EFE,CPM và IFE
Ma trận EFE,CPM và IFEBchDng36
 
Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logistics
Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logisticsCâu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logistics
Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logisticsThanh Uyển
 
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAYĐề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giáo trình Quản Lý Chuỗi Cung Ứng
Giáo trình Quản Lý Chuỗi Cung ỨngGiáo trình Quản Lý Chuỗi Cung Ứng
Giáo trình Quản Lý Chuỗi Cung ỨngIESCL
 

What's hot (20)

Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũChương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
 
Bài tập quản trị sản xuất
Bài tập quản trị sản xuấtBài tập quản trị sản xuất
Bài tập quản trị sản xuất
 
Phân tích cơ cấu của Vinamilk
Phân tích cơ cấu của VinamilkPhân tích cơ cấu của Vinamilk
Phân tích cơ cấu của Vinamilk
 
bài tập tình huống marketing
bài tập tình huống marketingbài tập tình huống marketing
bài tập tình huống marketing
 
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh, Lập Dự Án Kinh Doanh (Đề tài báo cáo)
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh, Lập Dự Án Kinh Doanh (Đề tài báo cáo)Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh, Lập Dự Án Kinh Doanh (Đề tài báo cáo)
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh, Lập Dự Án Kinh Doanh (Đề tài báo cáo)
 
đề Cương quản trị chuỗi cung ứng preview
đề Cương quản trị chuỗi cung ứng previewđề Cương quản trị chuỗi cung ứng preview
đề Cương quản trị chuỗi cung ứng preview
 
Chương 4 văn hóa doanh nhân
Chương 4 văn hóa doanh nhânChương 4 văn hóa doanh nhân
Chương 4 văn hóa doanh nhân
 
Bài thuyết trình phân tích yếu tố người cung ứng, khách hàng, trung gian mark...
Bài thuyết trình phân tích yếu tố người cung ứng, khách hàng, trung gian mark...Bài thuyết trình phân tích yếu tố người cung ứng, khách hàng, trung gian mark...
Bài thuyết trình phân tích yếu tố người cung ứng, khách hàng, trung gian mark...
 
Phân tích dia diem va phan phoi Chuỗi Cung Ứng
Phân tích  dia diem va phan phoi Chuỗi Cung ỨngPhân tích  dia diem va phan phoi Chuỗi Cung Ứng
Phân tích dia diem va phan phoi Chuỗi Cung Ứng
 
Bai tap quan tri van hanh 09-final
Bai tap quan tri van hanh 09-finalBai tap quan tri van hanh 09-final
Bai tap quan tri van hanh 09-final
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
 
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếGiáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
 
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
 
Tiểu luận môn quản trị học phân tích quản trị tại kfc
Tiểu luận môn quản trị học phân tích quản trị tại kfcTiểu luận môn quản trị học phân tích quản trị tại kfc
Tiểu luận môn quản trị học phân tích quản trị tại kfc
 
Chien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyen
Chien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyenChien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyen
Chien-luoc-marketing-mix-cua-cafe-trung-nguyen
 
Ma trận EFE,CPM và IFE
Ma trận EFE,CPM và IFEMa trận EFE,CPM và IFE
Ma trận EFE,CPM và IFE
 
Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logistics
Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logisticsCâu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logistics
Câu hỏi trắc nghiệm tổng quan về logistics
 
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAYĐề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
 
Giáo trình Quản Lý Chuỗi Cung Ứng
Giáo trình Quản Lý Chuỗi Cung ỨngGiáo trình Quản Lý Chuỗi Cung Ứng
Giáo trình Quản Lý Chuỗi Cung Ứng
 

Similar to Quan tri san_xuat

Giới thiệu quản trị sản xuất
Giới thiệu quản trị sản xuấtGiới thiệu quản trị sản xuất
Giới thiệu quản trị sản xuấtTony Nguyen
 
Quản trị sản xuất trong doanh nghiệp
Quản trị sản xuất trong doanh nghiệpQuản trị sản xuất trong doanh nghiệp
Quản trị sản xuất trong doanh nghiệpUNETI
 
Quản trị sản xuất và vai trò của người quản trị sản xuất trong chức năng sản ...
Quản trị sản xuất và vai trò của người quản trị sản xuất trong chức năng sản ...Quản trị sản xuất và vai trò của người quản trị sản xuất trong chức năng sản ...
Quản trị sản xuất và vai trò của người quản trị sản xuất trong chức năng sản ...Tung Ha
 
Thực trạng và giải pháp đổi mới công nghệ ngành dệt may hiện nay
Thực trạng và giải pháp đổi mới công nghệ ngành dệt may hiện nayThực trạng và giải pháp đổi mới công nghệ ngành dệt may hiện nay
Thực trạng và giải pháp đổi mới công nghệ ngành dệt may hiện nayDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điên áp mái 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điên áp mái 0918755356Dự án chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điên áp mái 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điên áp mái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đổi mới phân công và sử dụng lao động trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học ...
Đổi mới phân công và sử dụng lao động trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học ...Đổi mới phân công và sử dụng lao động trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học ...
Đổi mới phân công và sử dụng lao động trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giao trinh quan_ly_chat_luong_iso
Giao trinh quan_ly_chat_luong_isoGiao trinh quan_ly_chat_luong_iso
Giao trinh quan_ly_chat_luong_isoxuanduong92
 
Nông nghiệp công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng mặt trời 990KWP -...
Nông nghiệp công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng mặt trời 990KWP -...Nông nghiệp công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng mặt trời 990KWP -...
Nông nghiệp công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng mặt trời 990KWP -...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Ngành công nghiệp trọng điểm là gì? Các ngành cntđ của nước ta | luận văn 2 s
Ngành công nghiệp trọng điểm là gì? Các ngành cntđ của nước ta |  luận văn 2 sNgành công nghiệp trọng điểm là gì? Các ngành cntđ của nước ta |  luận văn 2 s
Ngành công nghiệp trọng điểm là gì? Các ngành cntđ của nước ta | luận văn 2 sLuận Văn 2S
 
Wcms 630855
Wcms 630855Wcms 630855
Wcms 630855vnsacc
 
Luận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.docsividocz
 

Similar to Quan tri san_xuat (20)

Qtsx
QtsxQtsx
Qtsx
 
Giới thiệu quản trị sản xuất
Giới thiệu quản trị sản xuấtGiới thiệu quản trị sản xuất
Giới thiệu quản trị sản xuất
 
Quản trị sản xuất
Quản trị sản xuấtQuản trị sản xuất
Quản trị sản xuất
 
Quản trị sản xuất trong doanh nghiệp
Quản trị sản xuất trong doanh nghiệpQuản trị sản xuất trong doanh nghiệp
Quản trị sản xuất trong doanh nghiệp
 
Quản trị sản xuất và vai trò của người quản trị sản xuất trong chức năng sản ...
Quản trị sản xuất và vai trò của người quản trị sản xuất trong chức năng sản ...Quản trị sản xuất và vai trò của người quản trị sản xuất trong chức năng sản ...
Quản trị sản xuất và vai trò của người quản trị sản xuất trong chức năng sản ...
 
Kinh tế vi mô_Chuong 1
Kinh tế vi mô_Chuong 1Kinh tế vi mô_Chuong 1
Kinh tế vi mô_Chuong 1
 
Thực trạng và giải pháp đổi mới công nghệ ngành dệt may hiện nay
Thực trạng và giải pháp đổi mới công nghệ ngành dệt may hiện nayThực trạng và giải pháp đổi mới công nghệ ngành dệt may hiện nay
Thực trạng và giải pháp đổi mới công nghệ ngành dệt may hiện nay
 
Cơ sở lý luận về khoa học công nghệ và phát triển công nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về khoa học công nghệ và phát triển công nghiệp.docxCơ sở lý luận về khoa học công nghệ và phát triển công nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về khoa học công nghệ và phát triển công nghiệp.docx
 
Giáo trình bảo dưỡng bảo trì máy công nghiệp - BẢO TRÌ
Giáo trình bảo dưỡng bảo trì máy công nghiệp - BẢO TRÌGiáo trình bảo dưỡng bảo trì máy công nghiệp - BẢO TRÌ
Giáo trình bảo dưỡng bảo trì máy công nghiệp - BẢO TRÌ
 
Qtsx
QtsxQtsx
Qtsx
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điên áp mái 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điên áp mái 0918755356Dự án chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điên áp mái 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao kết hợp điên áp mái 0918755356
 
Qtsx
QtsxQtsx
Qtsx
 
Đổi mới phân công và sử dụng lao động trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học ...
Đổi mới phân công và sử dụng lao động trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học ...Đổi mới phân công và sử dụng lao động trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học ...
Đổi mới phân công và sử dụng lao động trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học ...
 
Giao trinh quan_ly_chat_luong_iso
Giao trinh quan_ly_chat_luong_isoGiao trinh quan_ly_chat_luong_iso
Giao trinh quan_ly_chat_luong_iso
 
Nông nghiệp công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng mặt trời 990KWP -...
Nông nghiệp công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng mặt trời 990KWP -...Nông nghiệp công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng mặt trời 990KWP -...
Nông nghiệp công nghệ cao Vận hành hệ thống điện năng lượng mặt trời 990KWP -...
 
Thúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp
Thúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ của các doanh nghiệpThúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp
Thúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp
 
Ngành công nghiệp trọng điểm là gì? Các ngành cntđ của nước ta | luận văn 2 s
Ngành công nghiệp trọng điểm là gì? Các ngành cntđ của nước ta |  luận văn 2 sNgành công nghiệp trọng điểm là gì? Các ngành cntđ của nước ta |  luận văn 2 s
Ngành công nghiệp trọng điểm là gì? Các ngành cntđ của nước ta | luận văn 2 s
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đĐề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
 
Wcms 630855
Wcms 630855Wcms 630855
Wcms 630855
 
Luận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.docLuận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.doc
Luận Văn Phát triển công nghiêp Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.doc
 

Quan tri san_xuat

  • 1. GIỚI THIỆU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 1.1 Khái niệm về sản xuất Theo quan niệm phổ biến trên thế giới thì sản xuất được hiểu là quá trình tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ. Ở nước ta lâu nay có một số người thường cho rằng chỉ có những doanh nghiệp chế tạo, sản xuất các sản phẩm vật chất có hình thái cụ thể như xi măng, tivi, máy giặt,... mới gọi là các đơn vị sản xuất. Những đơn vị khác không sản xuất các sản phẩm vật chất đều xếp vào loại các đơn vị phi sản xuất. Ngày nay trong nền kinh tế thị trường, quan niệm như vậy không còn phù hợp nữa. Một hệ thống sản xuất sử dụng các yếu tố đầu vào là nguyên vật liệu thô, con người, máy móc, nhà xưởng, kỹ thuật công nghệ, tiền mặt và các nguồn tài nguyên khác để chuyển đổi nó thành sản phẩm hoặc dịch vụ. Sự chuyển đổi này là hoạt động trọng tâm và phổ biến của hệ thống sản xuất. Mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị hệ thống sản xuất, là các hoạt động chuyển hóa của sản xuất. Đầu vào Chuyển hóa Đầu ra - Nguyên vật liệu - Làm biến đổi - Sản phẩm hữu hình - Máy móc thiết bị Sơ - Tăng thêm giá trị đồ - Sản phẩm vô hình - Công nghệ 1.1: - Nguồn nhân lực - Vốn - Thông tin Quá trình sản xuất. Như vậy, về thực chất sản xuất chính là quá trình chuyển hóa các yếu tố đầu vào biến chúng thành các sản phẩm hoặc dịch vụ ở đầu ra. Ta có thể hình dung quá trình này như trong sơ đồ 1.1. Sự khác biệt giữa quá trình sản xuất sản phẩm hữu hình và sản phẩm vô hình (dịch vụ) được thể hiện như sau:
  • 2. Sản xuất sản phẩm vô hình Saûn xuaát saûn phaåm hữu hình (dòch vụ)ï 1. Tạo ra sản phẩm vật chất 1. Không tạo ra sản phẩm vật chất 2. Có thể dự trữ (tồn kho) 2. Không dự trữ được 3. Ít tiếp xúc với khách hàng 3. Thường xuyên tiếp xúc với trong quá trình sản xuất khách hàng. 4. Cần nhiều máy móc thiết bị 4. Cần nhiều nhân viên 5. Thông thường cần số vốn lớn 5. Thông thường cần số vốn ít hơn 6. Chất lượng sản phẩm dễ đánh 6. Chất lượng sản phẩm dịch vụ giá khó đánh giá 7. Sản phẩm được phân phối 7. Việc phân phối dịch vụ có giới không giới hạn địa lý. hạn về địa lý. Theo nghĩa rộng, sản xuất bao hàm bất kỳ hoạt động nào nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người. Nó có thể phân thành: sản xuất bậc 1; sản xuất bậc 2 và sản xuất bậc 3. Sản xuất bậc 1 (sản xuất sơ chế): là hình thức sản xuất dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên hoặc là những hoạt động sử dụng các nguồn tài nguyên có sẵn, còn ở dạng tự nhiên như khai thác quặng mỏ, khai thác lâm sản, đánh bắt hải sản, trồng trọt,... Sản xuất bậc 2 (công nghiệp chế biến): là hình thức sản xuất, chế tạo, chế biến các loại nguyên liệu thô hay tài nguyên thiên nhiên biến thành hàng hóa như gỗ chế biến thành bàn ghế, tủ giường…quặng mỏ biến thành sắt thép. Sản xuất bậc 2 còn gồm cả việc chế tạo các bộ phận cấu thành được dùng để lắp ráp thành sản phẩm tiêu dùng và sản phẩm công nghiệp. Sản xuất bậc 3 (công nghiệp dịch vụ): Cung cấp hệ thống các dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu đa dạng của con người. Trong nền sản xuất bậc 3, dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn các hàng hóa hữu hình. Các nhà sản xuất công nghiệp được cung cấp những điều kiện thuận lợi và dịch vụ trong phạm vi rộng lớn. Các công ty vận tải chuyên chở sản phẩm của các nhà sản xuất từ nhà máy đến các nhà bán lẻ. Các nhà bán buôn và nhà bán lẻ cung cấp các dịch vụ đến người tiêu dùng cuối cùng. Ngoài ra còn nhiều loại dịch vụ khác như: bốc dỡ hàng hóa, bưu điện, viễn thông, ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, y tế, giáo dục, nhà hàng, khách sạn,... 1.2 Đặc điểm của sản xuất hiện đại Quản trị sản xuất ngày càng được các nhà quản trị cấp cao quan tâm, coi đó như là một vũ khí cạnh tranh sắc bén. Sự thành công chiến lược của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào sự đánh giá, tạo dựng, phát triển các nguồn lực
  • 3. từ chức năng sản xuất. Sản xuất hiện đại có những đặc điểm: Sản xuất hiện đại yêu cầu phải có kế hoạch hợp lý khoa học, có đội ngũ kỹ sư giỏi, công nhân được đào tạo tốt và thiết bị hiện đại. Quan tâm ngày càng nhiều đến thương hiệu và chất lượng sản phẩm. Đây là một tất yếu khách quan khi mà tiến bộ kỹ thuật ngày càng phát triển với mức độ cao và yêu cầu của cuộc sống ngày càng nâng cao. Càng nhận thức rõ con người là tài sản quí nhất của công ty. Yêu cầu ngày càng cao của quá trình sản xuất, cùng với sự phát triển của máy móc thiết bị, vai trò năng động của con người trở nên chiếm vị trí quyết định cho sự thành công trong các hệ thống sản xuất. Sản xuất hiện đại ngày càng quan tâm đến vấn đề kiểm soát chi phí. Việc kiểm soát chi phí được quan tâm thường xuyên hơn trong từng chức năng, trong mỗi giai đoạn quản lý. Sản xuất hiện đại dựa trên nền tảng tập trung và chuyên môn hóa cao. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật đã làm cho các công ty thấy rằng không thể tham gia vào mọi lĩnh vực, mà cần phải tập trung vào lĩnh vực nào mình có thế mạnh để giành vị thế cạnh tranh. Sản xuất hiện đại cũng thừa nhận yêu cầu về tính mềm dẻo của hệ thống sản xuất. Sản xuất hàng loạt, qui mô lớn đã từng chiếm ưu thế làm giảm chi phí sản xuất. Nhưng khi nhu cầu ngày càng đa dạng, thay đổi càng nhanh thì những đơn vị vừa và nhỏ, độc lập mềm dẻo có ưu thế nhất định. Sự phát triển của cơ khí hoá trong sản xuất từ chỗ thay thế cho lao động nặng nhọc, đến nay đã ứng dụng nhiều hệ thống sản xuất tự động điều khiển bằng chương trình. Ngày càng ứng dụng nhiều thành tựu của công nghệ tin học, máy tính trợ giúp đắc lực cho các công việc quản lý hệ thống sản xuất. Mô phỏng các mô hình toán học được sử dụng rộng rãi để hỗ trợ cho việc ra quyết định sản xuất – kinh doanh. 1.3 Khái niệm về quản trị sản xuất Quản trị sản xuất và tác nghiệp bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến việc quản trị các yếu tố đầu vào, tổ chức, phối hợp các yếu tố đó nhằm chuyển hóa chúng thành các sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ với hiệu quả cao nhất. Để tạo ra sản phẩm và dịch vụ các doanh nghiệp đều phải thực hiện 3 chức năng cơ bản: Marketing, sản xuất và tài chính. Các nhà quản trị Marketing chịu trách nhiệm tạo ra nhu cầu cho sản phẩm và dịch vụ của tổ chức. Các nhà quản trị tài chính chịu trách nhiệm về việc đạt được mục tiêu tài chính của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp không thể thành công khi không thực hiện đồng bộ các chức năng tài chính, Marketing và sản xuất. Không quản trị sản xuất tốt thì không có sản phẩm hoặc dịch vụ tốt; không có Marketing thì sản phẩm hoặc dịch vụ cung ứng không nhiều; không có quản trị tài chính thì các thất bại về tài chính sẽ diễn ra. Mỗi chức năng hoạt động một cách độc lập để đạt được mục tiêu riêng của mình đồng thời cũng phải làm việc cùng nhau để đạt được mục tiêu
  • 4. chung cho tổ chức về lợi ích, sự tồn tại và tăng trưởng trong một điều kiện kinh doanh năng động. Do đó có thể nói rằng quản trị sản xuất và tác nghiệp có tầm quan trọng đặc biệt trong hoạt động của doanh nghiệp. Nếu quản trị tốt, ứng dụng các phương pháp quản trị khoa học thì sẽ tạo khả năng sinh lợi lớn cho doanh nghiệp. Ngược lại nếu quản trị xấu sẽ làm cho doanh nghiệp thua lỗ, thậm chí có thể bị phá sản. 2. CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA QUẢN TRỊ SẢN XUẤT Khoa học về quản trị sản xuất và dịch vụ phát triển liên tục nhanh chóng cùng với việc phát triển khoa học và công nghệ. Xét về mặt lịch sử, chúng ta có thể chia thành 3 giai đoạn chính sau: 2.1 Cách mạng công nghiệp Ở Anh vào những năm đầu thế kỷ XVIII, khoa học kỹ thuật phát triển mạnh kéo theo sự bùng nổ cách mạng công nghiệp. Việc phát minh ra động cơ hơi nước của Jame Watt vào năm1764, tạo điều kiện cho ra đời hàng loạt những máy móc khác trong kỹ nghệ. Hệ quả tất yếu là sự thay thế rộng rãi lực lượng lao động thủ công bằng máy móc có năng suất cao hơn, cùng với sự thiết lập hệ thống nhà xưởng và các phát minh khác của thời đại. Tính sẵn có của máy hơi nước và máy móc sản xuất tạo điều kiện cho việc tập hợp các công nhân vào nhà máy. Sự tập trung này tạo ra một nhu cầu về việc sắp xếp họ lại một cách hợp lý để sản xuất ra sản phẩm . Tác phẩm của Adam Smith “Sự giàu có của quốc gia” viết năm 1776, chứng minh cho sự cần thiết của phân công lao động, hay còn gọi là chuyên môn hóa của lao động. Việc sản xuất sản phẩm được phân chia ra thành từng bộ phận nhỏ, những nhiệm vụ chuyên biệt được phân công cho công nhân theo qui trình sản xuất. Vì thế, các nhà máy vào cuối thời kỳ này không những chỉ chú ý đến việc trang bị máy móc thiết bị cho sản xuất, mà còn ở cách thức hoạch định và quản lý công việc sản xuất của công nhân. Cách mạng công nghiệp lan truyền từ Anh sang Hoa Kỳ. Năm 1790 Eli Whitney, nhà phát minh Hoa Kỳ, đã thiết kế mẫu súng trường sản xuất theo dây chuyền đem lại hiệu quả rất lớn về thời gian và chi phí. Năm 1800 những ngành công nghiệp khác phát triển lên cùng với sự phát triển của động cơ xăng dầu và điện, nhu cầu về sản phẩm phục vụ cho chiến tranh đã thúc đẩy sự thành lập nhiều nhà máy hơn nữa. Hệ thống sản xuất thủ công được thay thế bởi hệ thống nhà xưởng với những máy móc hiện đại vào thời kỳ đó tạo nên những thay đổi lớn đối với nhà máy nói riêng và cả ngành công nghiệp nói chung. Kỷ nguyên công nghiệp mới ở Hoa kỳ đã xuất hiện ngay khi bắt đầu thế kỷ 20, đã tạo ra một giai đoạn mở rộng lớn lao về năng lực sản xuất. Sự chấm dứt việc sử dụng lao động nô lệ, sự di chuyển của lực lượng lao động trong nông thôn vào
  • 5. các thành thị và sự nhập cư đã cung cấp một lực lượng lao động lớn cho sự phát triển nhanh chóng của trung tâm công nghiệp ở thành thị. Sự phát triển này dẫn đến hình thức mới của ngành công nghiệp là giải quyết vấn đề vốn thông qua việc thiết lập các công ty cổ phần. Từ đó, có thể nhà quản lý trở thành người làm thuê cho xí nghiệp và được trả lương từ nhà tài chính, hay người làm chủ đầu tư. 2.2 Quản trị khoa học Frederick W.Taylor được xem như là cha đẻ của phương pháp quản trị khoa học. Ông nghiên cứu các vấn đề thuộc về nhà máy vào thời đại của ông một cách khoa học, chú trọng đến tính hiệu quả với mong muốn đạt được kết quả về việc tiết kiệm thời gian, năng lực và nguyên vật liệu. Hệ thống hoạt động của Taylor như sau: - Kỹ năng, sức lực và khả năng học tập được xác định cho từng công nhân để họ có thể được ấn định vào các công việc mà họ thích hợp nhất. - Các nghiên cứu về theo dõi ngưng làm việc được tiến hành nhằm đưa ra kết quả chuẩn cho từng công nhân ở từng nhiệm vụ. Kết quả mong muốn đối với từng công nhân sẽ được sử dụng cho việc hoạch định và lập thời gian biểu, so sánh với phương pháp khác để thực thi nhiệm vụ. - Các phiếu hướng dẫn, các kết quả thực hiện và đặc điểm riêng biệt của từng nguyên vật liệu sẽ được sử dụng để phối hợp và tổ chức công việc, phương pháp làm việc và tiến trình công việc cũng như kết quả lao động có thể được chuẩn hóa. - Công việc giám sát được cải tiến thông qua việc lựa chọn và huấn luyện cẩn thận. Taylor thường xuyên chỉ ra rằng quản trị không quan tâm đến việc đổi mới chức năng của nó. Ông tin rằng quản trị phải chấp nhận việc hoạch định, tổ chức, quản lý và những phương pháp xác định trách nhiệm hơn là để những chức năng quan trọng này cho chính công nhân. Hệ thống trả thưởng khuyến khích được sử dụng để gia tăng hiệu quả và làm giảm đi trách nhiệm truyền thống của những người quản lý là đôn đốc công nhân. Henry L.Gantt đã làm việc cùng với Taylor ở nhà máy Midvale, nói chung ông có cùng quan điểm với Taylor, ngoại trừ việc chú ý đến người thực hiện công việc hơn là bản thân công việc. Ông tỏ ra hiểu biết tâm lý công nhân hơn Taylor và thừa nhận tầm quan trọng của tinh thần và lợi ích của phần thưởng tinh thần đối với việc động viên công nhân. Frank và Lillian Gilbreth, là nhà thầu thành đạt, người đã quan tâm đến phương pháp làm việc khi mới bắt đầu làm thợ phụ. Sau này ông có nhiều cải tiến trong phương pháp xây và các nghề khác của ngành xây dựng. Ông quan niệm việc lập kế hoạch công tác và huấn luyện cho công nhân những phương pháp làm việc đúng đắn không chỉ nâng cao năng suất, mà còn đảm bảo sức khỏe và an toàn cho công nhân. Sau chiến tranh thế giới II, các giáo trình về quản trị tác nghiệp đã được giới thiệu trong các trường đại học, các tổ chức tư vấn và nghiên cứu tác nghiệp...mà
  • 6. ngày nay chúng ta được biết như là kỹ thuật định lượng, qui hoạch tuyến tính, PERT/CPM và các mô hình dự báo. Nghiên cứu tác nghiệp tìm kiếm việc thay thế các quyết định phức tạp bằng một phương pháp chỉ rõ những khả năng tối ưu thông qua việc phân tích. 2.3 Cách mạng dịch vụ Một trong những sự phát triển khởi đầu trong thời đại của chúng ta là sự nở rộ của dịch vụ trong nền kinh tế Hoa Kỳ. Việc thiết lập các tổ chức dịch vụ đã phát triển nhanh chóng sau thế chiến thứ II và vẫn còn tiếp tục mở rộng cho đến nay. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị sản xuất và dịch vụ ngày nay: - Chất lượng, dịch vụ khách hàng và các thách thức về chi phí. - Sự phát triển nhanh chóng của các kỹ thuật sản xuất tiên tiến. - Sự tăng trưởng liên tục của khu vực dịch vụ. - Sự khan hiếm các tài nguyên trong sản xuất. - Các trách nhiệm xã hội trong hoạt động sản xuất. Các nhà quản trị cần nhận thấy tầm quan trọng của dịch vụ không chỉ trong phạm vi quốc gia mà còn ở tầm quốc tế. Có như vậy, khả năng cạnh tranh sẽ tốt hơn hiệu quả phục vụ khách hàng sẽ cao hơn và khi đó tổ chức sẽ có được những lợi thế quan trọng so với các đối thủ cạnh tranh. 3. HƯỚNG NGHIÊN CỨU QUẢN TRỊ SẢN XUẤT 3.1 Sản xuất như là một hệ thống Russel Ackoff nhà tiên phong trong lý thuyết hệ thống, mô tả hệ thống như sau: Hệ thống là một tổng thể không thể chia nhỏ được mà không làm cho nó mất đi những nét đặc trưng, và vì thế nó phải được nghiên cứu như là một tổng thể. Hệ thống sản xuất tiếp nhận đầu vào ở các hình thái như nguyên vật liệu, nhân sự, tiền vốn, các thiết bị, các thông tin... Những yếu tố đầu vào này được chuyển đổi hình thái trong hệ thống để tạo thành các sản phẩm hoặc dịch vụ theo mong muốn, mà chúng ta gọi là kết quả sản xuất. Một phần của kết quả quản lý bởi hệ thống quản lý để nhằm xác định xem nó có thể được chấp nhận hay không về mặt số lượng, chi phí và chất lượng. Nếu kết quả là chấp nhận được, thì không có sự thay đổi nào được yêu cầu trong hệ thống; nếu như kết quả không chấp nhận được, các hoạt động điều chỉnh về mặt quản lý cần phải thực hiện. Mô hình hệ thống sản xuất: (Sơ đồ 1-2)
  • 7. Đầu vào Chuyển hóa Đầu ra Yếu tố ngoại vi Yếu tố lý tính Đầu ra trực tiếp - Pháp luật - Chế tạo - Sản phẩm - Chính trị - Khai mỏ - Dịch vụ - Kinh tế - VH-XH - Kỹ thuật Dịch vụ định vị Đầu ra gián tiếp - Vận chuyển - Thuế - Tiền lương Yếu tố thị trường - Sự phát triển - Sự cạnh tranh công nghệ Dịch vụ trao đổi - Thông tin sản - Sự tác động của: - Bán sỉ phẩm + môi trường - Bán lẻ - Nghiên cứu + công nhân khách hàng + xã hội Dịch vụ khác +… Nguồn lực sơ cấp - Bảo hiểm - Vốn - Tài chính - Vật tư - Y tế - Nhân sự - Giáo dục - Tiện ích khác - ….. Bộ phận kiểm soát
  • 8. Quan tri san xuat 8 DỰ BÁO NHU CẦU SẢN PHẨM A. Khái niệm : 1. Khái niệm : Dự báo những vấn đề xãy ra trong tương lai dựa vào những số liệu hiện tại, xu hướng . Đặc điểm chung của dự báo - Khi tiến hành dự báo cần giả thiết: hệ thống các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của đại lượng dự báo trong quá khứ sẽ tiếp tục cho ảnh hưởng trong tương lai. - Không có một dự báo nào hoàn hảo 100% - Dự báo dựa trên diện đối tượng khảo sát càng rộng, càng đa dạng thì càng có nhiều khả năng cho kết quả chính xác hơn Ví dụ: Dự báo về giá xăng dầu trong thời gian tới - Độ chính xác của dự báo tỉ lệ nghịch với khoảng thời gian dự báo. - Dự báo ngắn hạn thường chính xác hơn dự báo trung và dài hạn. 2. Các loại dự báo : a. Căn cứ vào thời gian : Dự báo dài hạn : Có thời gian lớn hơn 3 năm Dự báo trung hạn: Có thời gian từ 3 tháng đến 3 năm Dự báo ngắn hạn: Có thời gian nhỏ hơn 3 tháng b. Căn cứ vào nội dung: Dự báo kinh tế :Thường là dự báo chung về tình hình phát triển kinh tế của một chủ thể (DN, vùng, quốc gia, khu vực hay kinh tế thế giới), Do các cơ quan nghiên cứu, viện, trường ĐH có uy tín thục hiện Dự báo kỹ thuật công nghệ: Dự báo đề cập đến mức độ phát triển của khoa học công nghệ trong tương lai. Loại dự báo này đặc biệt quan trọng với các ngành có hàm lượng kỹ thuật cao như: năng lượng nguyên tử, vũ trụ, điện tử, nhiên liệu… Câu hỏi: theo bạn công nghệ nào là công nghệ của tương lai? Dự báo nhu cầu : Dự kiến, đánh giá nhu cầu trong tương lai của các sản phẩm, giúp Dn xác định được chủng loại, số lượng sản phẩm cần sản xuất và hoạch định nguồn lực cần thiết để đáp ứng Dự báo dân số , thời tiết ….. B. Các phương pháp dự báo : - Phương pháp định tính : Dự báo dựa trên ý kiến của chủ quan của các chủ thể được khảo sat như: giới quản lý, bộ phận bán hàng, khách hàng hoặc của các chuyên gia - Phương pháp định lượng : Dự báo dựa trên số liệu thống kê trong quá khứ với sự hỗ trợ của các mô hình toán học. 1. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH a. Lấy ý kiến ban Lãnh đạo, người đi trước : - Nội dung: Dự báo về nhu cầu SP được xây dựng dựa trên ý kiến dự báo của cán bộ quản lý các phòng, ban chức năng của DN. - Ưu điểm: Sử dụng tối đa trí tuệ và kinh nghiệm của cán bộ trực tiếp hoạt động trên thương trường. - Nhược điểm: Ảnh hưởng quan điểm của người có thế lực. Việc giới hạn trách nhiệm dự báo trong một nhóm người dễ làm nảy sinh tư tưởng ỉ lại, trì trệ. b. Lấy ý kiến nhà phân phối, bộ phận bán hàng - Nội dung: Nhân viên bán hàng sẽ đưa ra dự tính về số lượng hàng bán trong tương lai ở lĩnh vực mình phụ trách. Nhà quản lý có nhiệm vụ thẩm định, phân tích, tổng hợp để đưa ra một dự báo chung chính thức của DN. - Ưu điểm: Phát huy được ưu thế của nhân viên bán hàng. - Nhược điểm: Nhân viên bán hàng thường hay nhầm lẫn trong xác định: nhu cầu tự nhiên (need) – nhu cầu (requirement) – nhu cầu có khả năng thanh toán (demand) . Kết quả phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của người bán hàng. c. Lấy ý kiến người tiêu dùng, khách hàng - Nội dung: Điều tra ý kiến khách hàng để đưa ra dự báo về nhu cầu sản phẩm. Cách làm: phiếu điều tra, phỏng vấn… - Ưu điểm:Hiểu rõ thêm yêu cầu của khách hàng để hoàn thiện sản phẩm.
  • 9. Quan tri san xuat 9 - Nhược điểm:Chất lượng dự báo phụ thuộc nhiều vào trình độ chuyên nghiệp của người điều tra;Hiệu ứng đám đông. d. Dựa vào ý kiến các chuyên gia trong ngành (Phương pháp Delphi) Nội dung Dự báo được xây dựng trên ý kiến của các chuyên gia trong hoặc ngoài doanh nghiệp. Thành phần tham gia thực hiện: * Những người ra quyết định; * Các chuyên gia để xin ý kiến; * Các nhân viên điều phối. Các bước thực hiện: 1. Thành lập ban ra quyết định và nhóm điều phối viên 2. Xác định mục đích, nhiệm vụ, phạm vi và thời gian dự báo 3. Chọn chuyên gia để xin ý kiến 4. Xây dựng bản câu hỏi điều tra, gửi chuyên gia (lần 1) 5. Nhận, phân tích, tổng hợp câu trả lời 6. Viết lại bản câu hỏi cho phù hợp hơn, gửi chuyên gia (lần 2) 7. Tiếp tục nhận - tổng hợp – phân tích – làm mới -gửi 8. Thực hiện các bước 6-7 và chỉ dừng lại khi kết quả dự báo thoả mãn yêu cầu và mục đích để ra. Ưu điểm: - Khách quan hơn, tránh được mối quan hệ trực tiếp giữa các cá nhân - Đặc biệt hiệu quả trong lĩnh vực dự báo công nghệ. (Vì sao?) Nhược điểm: - Đòi hỏi trình độ tổng hợp rất cao - Nội dung các câu hỏi có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau -> nội dung trả lời không tập trung - Thành phần các chuyên gia dễ thay đổi vì thời gian tiến hành thường không dưới 1 năm - Việc ẩn danh người trả lời có thể làm giảm độ tin cậy và trách nhiệm của người đưa ra ý kiến. Phương pháp Delphil lần đầu tiên được tập đoàn Rand (Mỹ) ứng dựng năm 1948 khi họ muốn dự báo về khả năng Mỹ bị tấn công bằng vũ khí hạt nhân. 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH LƯỢNG Dựa trên các số liệu thống kê trong quá khứ với sự hỗ trợ của các mô hình toán học để tiến hành dự báo. Hai mô hình toán thông dụng nhất thường dùng trong dự báo là: dự báo theo chuỗi thời gian và hàm nhân quả. I. Phương pháp bình quân di động: 1. Bình quân di động giản đơn : Dự báo nhu cầu của kỳ tiếp theo dựa trên kết quả trung bình của các kỳ trước đó. n ∑ Ai F n +1 = i=1 n Trong đó: - Fn+1 là nhu cầu dự báo cho giai đoạn n+1; - Ai là nhu cầu thực tế của giai đoạn i; - n Số giai đoạn có nhu cầu thực tế dùng để quan sát • Ưu điểm: - Chính xác hơn phương pháp giản đơn - Phù hợp với những dòng yêu cầu đều có xu hướng ổn định. • Nhược điểm: - Phải lưu trữ một số lượng dữ liệu khá lớn.
  • 10. Quan tri san xuat 10 2. Bình quân di động có trọng số : Nội dung: Là phương pháp trung bình động có tính đến ảnh hưởng của từng giai đoạn khác nhau đến nhu cầu thông qua sử dụng trọng số. n Nhu cầu = ∑ i=1 [Trọng số thời kỳ n X nhu cầu thời kỳ n] dự báo ∑ Các trọng số Ưu điểm: Cho kết quả sát với thực tế hơn so với pp tbd giản đơn vì có sử dụng hệ số Nhược điểm Dự báo không bắt kịp xu hướng thay đổi của nhu cầu; Đòi hỏi ghi chép số liệu chính xác và đủ lớn. II. Phương pháp san bằng số mũ: 1. Nội dung: Nhằm khắc phục nhược điểm của phương pháp trước, pp san bằng mũ cho rằng dự báo mới bằng dự báo của giai đoạn trước đó cộng với tỉ lệ chênh lệch giữa nhu cầu thực và dự báo của giai đoạn đó qua, có điều chỉnh cho phù hợp. 2. Công thức: Ft = Ft-1 + á( A(t-1) - F(t-1) ) với F là dự báo A là thực hiện á là hệ số san bằng 3. Lựa chọn hệ số á Chỉ số α thể hiện độ nhảy cảm của sai số dự báo, nên phụ thuộc nhiều vào loại hình sản phẩm và kinh nghiệm của người khảo sát; 0≤ α ≤1 MAD : độ lệch tuyệt đối bình quân ( càng nhỏ càng tốt) n ∑ Ai − Fi MAD = i =1 n : số giai đọan khảo sát n Với mỗi α : MAD min á có tính chính xác nhất III. Phương pháp dự báo theo đường khuynh hướng: Phương trình đường khuynh hướng : y = ax +b với x : số thứ tự thời gian ; số giai đoạn khảo sát y : số thực tế trong quá khứ và số dự báo trong tương lai Hệ số a,b tính theo công thức: a = ∑ xy − n x y b = y − ax ∑ x − n(x ) 2 2 IV. Dự báo theo đường khuynh hướng có chỉ số thời vụ : Có 2 trường hợp : 1. Không ấn định chỉ tiêu : Bước 1 : Dự báo theo đường khuynh hướng (yi) Bước 2 : Xác định chỉ số thời vụ theo từng thời kỳ (Is) Bước 3 : y i = y i × Isi ( y i : dự báo theo đường khuynh hướng có chỉ số thời vụ) 2. Có ấn định chỉ tiêu : Bước 1 : Xác định dự báo bình quân từng thời kỳ( y )
  • 11. Quan tri san xuat 11 Bước 2 : Xác định chỉ số thời vụ theo từng thời kỳ (Is) Bước 3 : y i = y × Isi QUẢN TRỊ TỒN KHO I. Khái niệm , chức năng , chi phí tồn kho: 1. Khái niệm : Quản trị tồn kho là quản trị quá trình bảo đảm mức tồn kho tối ưu về nguồn lực đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất, thỏa mãn yêu cầu của khách hàng và giảm tối đa chi phí tồn kho cho DN. 2. Chức năng của quản trị tồn kho Đáp ứng đầy đủ, chính xác các yêu cầu sản xuất về nguyên vật liệu. Bảo đảm nguồn tồn kho để quá trình sản xuất diễn ra liên tục, hiệu quả thông qua việc tạo nguồn tồn kho tối ưu (bufer). Ngăn ngừa khả năng cạn kiệt nguồn lực SX vì các lý do bất khả kháng. Ngăn ngừa những biến động bất thường lên giá thành sản phẩm (tích trữ, đề phòng trượt giá). Giảm tối đa chi phí sản xuất thông qua việc tối ưu hóa chi phí tồn kho. 3. Chi phí tồn kho : 4 nhóm chi phí cõ bản a. Chi phí mua hàng ( Cmh ) :Là chi phí để mua một lượng hàng mới.Tuy nhiên chi phí này không liên quan nhiều đến các mô hình tồn kho. Cmh = Số lượng x đơn giá b. Chi phí đặt hàng ( Cdh )(ordering cost) :Là chi phí để thực hiện đơn hàng, là (số tiền thanh toán cho đặt hàng trong 1 năm) D C dh = S × Q Trong đó : S : Chi phí cho 1 lần đặt hàng D : Nhu cầu vật tư trong 1 năm Q : Số lượng cho 1 lần đặt hàng Chi phí lập, gửi, nhận đơn đặt hàng; Chi phí nhận hàng: vận chuyển, bốc dở…; Chi phí giao nhận, kiểm tra chất lượng hàng hóa; Chi phí thanh quyết toán lô hàng; Những chi phí này thường được tính chung theo từng lô hàng. Tỉ lệ thuận với số lần đặt và nhận hàng, tỉ lệ nghịch với số lượng SP trong một đơn hàng. c. Chi phí tồn trữ ( Ctt ) : Là chi phí liên quan đến việc giữ và bảo quản hàng hóa trong kho trong một khoảng thời gian xác định. Q Ctt = H × H : Chi phí tồn trữ chi 1 đơn vị sản phẩm trong 1 năm 2 Chi phí thuê kho, bãi; Chi phí dịch vụ lưu kho, CP bảo quản hàng hóa; Chi phí phát sinh trong quá trình bảo quản; Chi phí liên quan đến hàng hóa: bảo hiểm, thuế, khấu hao; Chi phí cơ hội do vốn đọng trong hàng tồn kho. Chi phí này tỉ lệ thuận với số lượng hàng hóa tồn kho. D Q Tổng chi phí tồn kho TC = Cdh + Ctt TC = S +H Q 2
  • 12. Quan tri san xuat 12 Vấn đề: để giảm chi phí tồn trữ thì nên đặt hàng nhiều lần với số lượng ít, nhưng làm như thế lại làm tăng chi phí đặt hàng. d. Chi phí tồn kho Chi phí phát sinh do không đủ nguồn hàng tồn kho Là chi phí xuất hiện trong trường hợp cầu vượt cung (mất khách hàng vì không đáp ứng kịp, đủ nhu cầu). Chi phí loại này khó đánh giá và mang tính chủ quan. 4. Hệ thống quản trị tồn kho : a. Phải trả lời hai câu hỏi chính Đặt hàng khi nào? Số lượng bao nhiêu? b. Có hai hệ thống quản trị tồn kho cơ bản: Tái tạo tồn kho định kỳ theo thời gian, với số lýợng khác nhau – mô hình P; Tái tạo tồn kho theo số lýợng không phụ thuộc vào thời gian – mô hình Q. Q Q1 Q2 Q3 Q1 Q2 Q3 Q0 t1 t2 t3 t1 t2 t3 t1=t2=t3; Q1≠Q2≠Q3 Q1=Q2=Q3; t1≠t2≠t3 Mô hình P Mô hình Q 5. Hiệu quả hoạt động của hệ thống quản trị tồn kho : Để quản trị tồn kho hiệu quả DN cần quan tâm hơn: Dự báo nhu cầu; Kiểm soát thời gian thực hiện đơn hàng; Kiểm soát, tối ưu hóa chi phí tồn kho, chú trọng chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho. Đối với DNNVV áp dụng hình thức kiểm tra định kỳ, tái tạo tồn kho theo thời gian; Áp dụng hình thức quản trị tồn kho đơn gian: thùng hai ngăn. Sử dụng mã số, mã vạch để quản trị tồn kho. Tìm hiểu thực tế quản trị tồn kho ở DN. II. Các mô hình tồn kho : 1. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế tối ưu ( Economic Order Quality model – EOQ )Là mô hình tái tạo tồn kho theo số lượng – cho phép xác định số lượng tồn kho tối ưu với chi phí thấp nhất có thể mà vẫn đảm bảo DN hoạt động hiệu quả. a. Giả thiết của mô hình: Nhu cầu biết trước và không đổi; Nhu cầu phân bổ đều trong; Thời gian thực hiện đơn hàng biết trước và không đổi; Đơn hàng của các lần đặt hàng đều như nhau; Chỉ tính hai loại chi phí cõ bản: CPđặt hàng và chi phí tồn trữ; Tính toán chỉ với 1 loại hàng hóa. b. Mô hình tổng quát :
  • 13. Quan tri san xuat 13 Tốc độ xuất Q hàng Qmax Điểm đặt hàng Qmin t0 t1 t2 Thời điểm nhận hàng Tìm giá trị Q* tối ưu cho 1 lần đặt hàng để chi phí tồn kho là bé nhất? Tức tìm Q* để CDT = Cdh +Ctt -> min Ta có: TC = Cdh + Ctt TC = Sx D/Q + HxQ/2 TC min khi Cdh = Ctt hay HxQ/2 = SxD/Q TC TC Ctt Cdh Q* Q 2 SD Q* = H D Q* D Q* TCmin =S * +H = 2S * = 2 H = HQ* Khi đó : Q 2 Q 2 Số lần đặt hàng trong năm :
  • 14. Quan tri san xuat 14 D N = (lần) Q* N luôn luôn làm tròn số lên Khoảng cách giữa 2 lần đặt hàng: Số ngày làm việc trong năm T= N Thời điểm đặt hàng (ROP -reorder point): ROP =d x L Mức nhu cầu cao nhất có thể Mức nhu cầu dự tí h ROP Mức dự trữ dự phòng (an toàn) Đặt hàng Nhận hàng Thời gian Trong đó: • d – nhu cầu trong một đơn vị thời gian ( vd: 1 ngày ..) D d= Số ngày làm việc trong năm • L – thời gian thực hiện đơn hàng dự trữ (từ lúc đặt hàng đến lúc nhận được hàng) Ví dụ : Doanh nghiệp A trong năm tới sẽ bán được khoảng 9600 sp. Chi phí lưu kho cho 1đvsp loại này/1năm là $16, chi phí một lần đặt hàng dự tính là $75. DN làm việc 288ngày /năm.Thời gian đặt hàng là 5 ngày 1. Tính số lượng đặt hàng tối ưu Q*. 2. DN cần đặt hàng bao nhiều lần trong 1 năm? 3. Khoảng thời gian giữa 2 lần đặt hàng là bao nhiêu? 4. Thời điểm đặt hàng ? Giải D = 9600sp 1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
  • 15. Quan tri san xuat 15 H = $16 2 DS 2 × 9600 × 75 S = $75 Q* = = 300 sp L = 10 ngày H 16 Số ngày làm việc trong năm : 2) Số lần đặt hàng : 288 D 9600 N = = = 32 lần Q * 300 3) Chu kỳ đặt hàng : 288 288 T = = = 9 ngày N 32 4) Thời điểm đặt hàng : D ROP = d x L = ×L 288 9600 = × 10 = 334 sp 288 2. Mô hình cung ứng theo nhu cầu sản xuất (Production Order Quality model – POQ ) Mô hình lượng đặt hàng theo sản xuất được áp dụng trong trường hợp lượng hàng được đưa đến một cách liên tục, hàng được tích luỹ dần cho đến khi lượng đặt hàng được tập kết hết. Mô hình này cũng được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp vừa sản xuất vừa bán hoặc doanh nghiệp tự sản xuất lấy vật tư để dùng. Trong những trường hợp này cần phải quan tâm đến mức sản xuất hàng ngày của nhà sản xuất hoặc mức cung ứng của nhà cung ứng. Trong mô hình POQ, các tác giả thiết kế về cơ bản giống như mô hình EOQ, điểm khác biệt duy nhất là hàng được đưa đến nhiều chuyến.. Bằng phương pháp giống như EOQ có thể tính được lượng đặt hàng tối ưu Q*. Nếu ta gọi: p – Mức độ sản xuất (Mức cung ứng hàng ngày) d – Nhu cầu sử dụng hàng ngày 2 SD Q* = ⎛ d⎞ H ⎜1 − ⎟ ⎜ ⎝ p⎟ ⎠ D Q* ⎛ d ⎞ TCmin = S * + H ⎜1 − ⎟ Khi đó : Q 2 ⎜ p⎟ ⎝ ⎠ Ví dụ : Bài tập 11 : Một doanh nghiệp sX hàng may mặc có nhu cầu cả năm 2000 tấn vải. Chi phí đặt hàng cho mỗi đơn hàng là 100.000 đ. Chi phí tồn trữ hàng là 10.000 đ/tấn/năm . Hãy xác định : 1. Theo mô hình POQ, tính sản lượng đặt hàng tối ưu 2. Tổng chi phí tồn kho tối thiểu 3. Số lần đặt hàng tối ưu trong năm 4. Số ngày cách quãng giữa 2 lần cung ứng. Biết rằng mức sản xuất bình quân 1ngày đêm là 10 tấn và DN hoạt động 250 ngày/năm Giải D = 2000 tấn 1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
  • 16. Quan tri san xuat 16 H = 10.000 đ/tấn/năm 2 DS 2 × 2000 × 100.000 S = 100.000 đ/ đơn hàng Q* = = = 447,21 tấn P = 10 tấn/ ngày d 8 H (1 − ) 10.000(1 − ) Số ngày làm việc trong p 10 năm : 250 2) Tổng chi phí tồn kho tối thiểu : D 2000 d= = = 8 tấn/ D Q* ⎛ d ⎞ = 2000 447,21⎛ 8 ⎞ 250 250 TCmin = S * + H ⎜1 − ⎟ 100.000 + 10.000 ⎜1 − ⎟ Q 2 ⎜ p⎟ ⎝ ⎠ 447,21 2 ⎝ 10 ⎠ ngày = 894,428 đ 3) Số lần đặt hàng : D 2000 N = * = = 5 lần Q 447,21 4) Số ngày cách quảng giữa 2 lần cung ứng : 250 T = = 50 ngày 5 3. Mô hình lượng đặt hàng để lại (Back Order Quality model – BOQ ) Trong hai mô hình dự trữ trên, chúng ta không chấp nhận có dự trữ thiếu hụt trong toàn bộ quá trình dự trữ. Trong thực tế có nhiều trường hợp, trong đó doanh nghiệp có ý định trước về sự thiếu hụt vì nếu duy trì thêm một đơn vị dự trữ thì chi phí thiệt hại còn lớn hơn giá trị thu được. Cách tốt nhất trong trường hợp này là doanh nghiệp không nên dự trữ thêm hàng theo quan điểm hiệu quả. Mô hình BOQ được xây dựng trên cơ sở giả định rằng doanh nghiệp chủ định dự trữ thiếu hụt và xác định được chi phí thiếu hụt do việc để lại một đơn vị dự trữ tại nơi cung ứng hàng năm. Ngoài ra, chúng ta còn giả định rằng doanh thu không bị suy giảm vì sự dự trữ thiếu hụt này. Như vậy, mô hình này giống với các mô hình trước đây, duy chỉ thêm một yếu tố bổ sung là chi phí cho một đơn vị hàng để lại nơi cung ứng hàng năm. Nếu gọi: B – Chi phí tồn trữ cho một đơn vị sản phẩm đối với hàng dự trữ (để lại nơi cung ứng) hàng năm; Q1* _ Lượng đặt hàng để sử dụng * Q2 _ Lượng đặt hàng để dự trữ Ta có : Q* = Q1* + Q2 * 2 SD H + B Q* = × H B B Q1* = Q * × H +B Thông thường : Q1* > Q2 * và B > H Ví dụ : Bài tập 15 Một DN kinh doanh gạo nhu cầu cả năm là 1000 tấn . Chi phí cho mỗi đơn đặt hàng là 100.000 đ. Chi phí tồn trử cho mỗi tấn hàng trong năm là 5000đ . Chi phí cho 1 tấn hàng để lại nơi cung ứng là 50.000 đ. Theo mô hình BOQ , lượng đặt hàng kinh tế là bao nhiêu ? Sản lượng để lại nơi cung ứng là bao nhiêu ? Giải
  • 17. Quan tri san xuat 17 D = 1000 tấn 1) Sản lượng đơn hàng tối ưu: H = 5.000 đ/tấn/năm 2 DS H + B 2 × 1000 × 100.000 55.000 B = 50.000 đ/tấn/năm Q* = × = × S = 100.000 đ/ đơn hàng H B 5.000 50.000 = 209,76 tấn * 2) Sản lượng để lại nơi cung ứng Q2 Q* = Q1* + Q2 ⇒ Q2 = Q* − Q1* Mà * * B Q1* = Q * × H +B 50.000 Q1* = 209,76 × = 190,69 55.000 * Q2 = 209,76 – 190,69 = 19,07 tấn để lại sau mỗi chu kỳ cung ứng 4. Mô hình khấu trừ theo số lượng Để khuyến khích tiêu dùng nhiều DN áp dụng chính sách giảm giá theo số lượng mua hàng.Nhiệm vụ của người mua là phải xác định được số lượng đặt hàng tối ưu để vừa thừa hưởng lợi ích do giảm giá mà không làm tăng tổng giá trị chi phí dự trữ. Tổng chi phí dự trữ trong trường hợp này được tính như sau: TC = Cmh + Cđh + Ctt Cần xác định Q0 để CDT = min? Ứng dụng mô hình EOQ để giải : 2 SD Bước 1 : Tính Q i* = IPi Với I là tỷ lệ chi phí tồn trữ 1 đvsp/ đơn giá 1đvsp Pi là đơn giá đã chiết khấu thư I tức Hi = Pi x I Bước 2: Điều chỉnh Qi* * Nếu Qi nằm trong mức khấu trừ Giữ nguyên * Nếu Q nằm cao hơn mức khấu trừ i Loại bỏ * Nếu Q nằm dưới mức khấu trừ i Điều chỉnh lên bằng mức thấp nhất của mức khấu trừ tương ứng. DS Qi* × I × Pi Bước 3 : Tính Tci TC i = + + DPi Qi* 2 Chọn TC min Kết luận : lượng đặt hàng tối ưu ở mức chi phí tương ứng TC min Ví dụ : bài tập 20 (đơn vị : ngàn đồng ) D = 1.000 Tấn Mức khấu trừ Tỷ lệ khấu trừ % Đơn giá (đ/tấn) S = 100đ/đơn 001 – 150 0 50 I = 10 %/ năm 151 – 200 10 45 201 – 250 15 42 251 – 300 20 40 > = 301 30 35 Bước 1 : 2 SD 2 × 100 × 1.000 2 SD 2 × 100 × 1.000 Q1* = = * = 200 Tấn Q2 = = = 211 Tấn I × P1 0,1 × 50 I × P2 0,1 × 45 2 SD 2 × 100 × 1.000 2 SD 2 × 100 × 1.000 * Q3 = = * = 217 Tấn Q4 = = = 224 Tấn I × P3 0,1 × 42 I × P4 0,1 × 40
  • 18. Quan tri san xuat 18 2 SD 2 × 100 × 1.000 * Q5 = = = 239 Tấn I × P5 0,1 × 35 Bước 2: Điều chỉnh Q* Q1* = 200 tấn lớn hơn mức khấu trừ(150) Q1* => bỏ * * Q2 = 211 tấn lớn hơn mức khấu trừ (200) Q2 => bỏ * * Q3 = 217 tấn nằm trong mức khấu trừ ( 201 250) Q3 = 217 tấn * * Q4 = 224 tấn nằm dưới mức khấu trừ (251 300) điều chỉnh Q4 = 251 tấn * * Q5 = 239 tấn nằm dưới mức khấu trừ (301 trở lên) điều chỉnh Q5 = 301 tấn DS Q i* × I × Pi Bước 3 :Tổng chi phí với mỗi Qi* được chọn TC i = + + DPi Q i* 2 Mức khấu Giá đ vị CP mua Chi phí đặt Chi phí tồn Tổng chi phí Q* trừ P hàng Cmh hàng Cdh trữ Ctt TC 201 - 250 42.5 217 42500 461 461 43422 251 - 300 40 251 40000 398 502 40900 > = 301 35 301 35000 332 527 35859 Vậy chọn Q* = 301 tấn HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT Khái quát chung 1. Công suất là gì? Khả năng sản xuất tối đa của một đối tượng sản xuất. Đối với DN đó là khối lượng sản phẩm mà DN có thể sản xuất được trong một đơn vị thời gian. 2. Phân loại công suất Công suất thiết kế : Công suất tối đa theo thiết kế Công suất hiệu qủa Công suất tối đa trong điều kiện làm việc cụ thể. Công suất thực tế : Công suất thực tế đạt được. 3. Đánh giá công suất: Mức hiệu quả = Công suất thực tế/Công suất hiệu quả Mức độ sử dụng = Công suất thực tế/công suất thiết kế 4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công suất Yếu tố bên ngoài : Thị trường, chính sách, pháp luật, tiêu chuẩn, môi trường Yếu tố bên trong : Con người - Công nghệ - Sản phẩm - Năng lực sản xuất và trình độ quản lý. Các quyết định về hoạch định năng lực sản xuất có thể được phân tích bằng nhiều phương pháp khác nhau như: phân tích điểm hòa vốn, thường được sử dụng để so sánh hàm số chi phí của 2 hay nhiều phương tiện sản xuất khác nhau, sơ đồ hình cây (cây quyết định) cũng rất hữu hiệu trong phân tích các quyết định về hoạch định năng lực sản xuất. I. Lý thuyết cây quản trị : Bước 1: Vẽ cây quản trị Bước 2: Tính giá trị mong đợi EMV EMVi = ∑ (Tiền tệ thanh toán)i X (Xác suất)i Bước 3: Chọn phương án có EMV Max Ví dụ: Bài 1 ( Đơn vị : ngàn USD) Phương án công suất E1 : Thị trường tốt E2 : Thị trường xấu S1: XDNM lớn 25.000 T/năm 100 - 90 S2: XDNM vừa 10.000 T/năm 60 - 10 S3: XDNM nhỏ 5.000 T/năm 40 - 5
  • 19. Quan tri san xuat 19 S4: Không làm gì 0 0 Xác xuất 0,4 0,6 Vẽ cây quyết định : E1 (0,4) 100 E2 (0,6) - 90 E1 (0,4) 60 E2 (0,6) -- - 10 E1 (0,4) 40 E2 (0,6) - 5 Tính giá trị tiền tệ mong đợi EMV : EMV1 = (100 x 0,4) + (-90 x 0,6) = - 14 EMV2 = (60 x 0,4) + (-10 x 0,6) = 18 EMV3 = (40 x 0,4) + (- 5 x 0,6) = 13 Max EMV = EMV2 = 18 Công ty nên chọn phương án S2 – Xây dựng nhà máy có quy mô công suất vừa (10.000 T/năm) . Như vậy thì lợi nhuận mong đợi trong 1 năm của công ty là 18.000 USD II. Phân tích điểm hoà vốn : Công suất tối thiểu là công suất tương ứng với điểm hoà vốn .( Không thể chọn công suất thấp hơn công suất hoà vốn vì như vậy sẽ lỗ. Gọi P : Giá bán 1 đơn vị sản phẩm TR Tổng doanh thu x Lượng sản phẩm sản xuất F Tổng biến phí VC Tổng định phí V Biến phí1 tính cho 1 đơn vị SP Tại điểm hoà vốn thì tổng doanh thu bằng tổng chi phí (TR = FC + VC) F Do đó ta có : Px = F + Vx hay Sản lượng hoà vốn BEP(x) = P −V F Điểm hoà vốn bằng đvtt BEP(đ) = V 1− P (Px) Chi phí (F + Vx) Vùng lãi BEP (V) (F) Vùng lỗ
  • 20. Quan tri san xuat 20 0 Công suất Ví dụ : Bài 6 : (đơn vị : ngàn đồng) F = 100.000 1) Điểm hoà vốn bằng đồng : V = 15 + 7,5 =22,5 F 100.000 P = 40 BEP(đ) = = = 228571,4 V 22,5 1− 1− P 40 2) Điểm hoà vốn bằng sản lượng F BEP(x) = = 5714 chiếc P −V HOẠCH ĐỊNH LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT Trong quá trình sản xuất hoặc thực hiện các dịch vụ, chúng ta cần tiến hành nhiều công việc khác nhau. Điều này đòi hỏi sự điều hành, sắp xếp sao cho khoa học, hợp lý, chặt chẽ vào những lúc cao điểm và ngay cả những lúc rảnh rỗi. Điều độ sản xuất nhằm mục tiêu đảm bảo các công việc được thực hiện với hiệu quả cao nhất, cụ thể là thời gian thực hiện nhanh nhất, ít tốn kém nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất đồng thời giữ được mức độ phục vụ khách hàng tốt nhất. Chúng ta sẽ khảo sát dưới đây các nội dung liên quan đến việc sắp xếp thứ tự tối ưu trong sản xuất, dịch vụ và phương pháp phân công công việc đối với hệ thống săn xuất theo quá trình.Hệ thống sản xuất theo quá trình là một hình thức tổ chức theo chức năng với các bộ phận sản xuất hoặc trung tâm sản xuất trên cơ sở các loại thiêt bị hoặc tác nghiệp chuyên biệt. Ví dụ: Khoan, rèn, tiện hay lắp ráp. Dòng sản phẩm qua các bộ phận theo lô phụ thuộc vào các đơn hàng riêng lẻ (có thể các đơn hàng để lưu kho hay các đơn hàng do khách hàng đặt). Việc hoạch định và kiểm soát hoạt động của hệ thống này bao gồm các công việc sau: • Xác định thứ tự ưu tiên cho từng đơn hàng và đo lường tầm quan trọng của nó nhằm sắp xếp thứ tự các đơn hàng cần sản xuất ở từng máy, từng bộ phận sản xuất. • Lập danh sách các công việc cần giải quyết ở từng máy, từng bộ phận sản xuất, giúp cho các bộ phận giám sát biết được đơn hàng được thực hiện ở đâu, khi nào, ưu tiên ra sao và lúc nào cần hoàn thành. • Kiểm soát đầu vào, ra ở tất cả các bộ phận sản xuất, điều này có nghĩa là phát triển thông tin về cách thức công việc lưu chuyển giữa các bộ phận sản xuất. • Đo lường hiệu quả, mức độ sử dụng máy móc ở từng bộ phận sản xuất và sức sản xuất của các công nhân. 1. Trường hợp chỉ có một máy hoặc một dây chuyền sản xuất: Ngay sau khi máy móc hoặc dây chuyền sản xuất đã đựơc chuẩn bị xong sẵn sàng vận hành thì vấn đề đặt ra là nên làm công việc nào trước, công việc nào sau?
  • 21. Quan tri san xuat 21 Có nhiều nguyên tắc để sắp xếp thứ tự công việc: - Công việc đặt hàng trước làm trước FCFS : Bảo đảm tính công bằng khách hàng , tuy nhiên chưa ưu tiên khách hàng lớn, khách hàng chiến lược , thân thích - Công việc có thời hạn giao hàng trước làm trước EDD : Có ưu điểm là mức trễ trung bình tính cho mỗi công việc thấp nhất, khách hàng tương đối chấp nhận. Thường được sử dụng. - Công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất làm trước SPT: Có ưu điểm thời gian chờ đợi ít hơn, khách hàng ít phiền hà tuy nhiên nhược điểm là chưa công bằng và không tập trung vào khách hàng lớn - Công việc có thời gian dài nhất làm trước LPT: Ít có hiệu quả vì thời gian hoàn tất trung bình thường lớn, thời gian trễ trung bình cho mỗi công việc rất lớn . Có ưu điểm giữ chân khách hàng lớn. Trong kinh doanh nên chọn phương pháp LPT vì khách hàng lớn sẽ là mối làm ăn lâu dài mang lợi nhuận cho doanh nghiệp Trong sản xuất nên chọn phương pháp EDD hay SPT - Một số nguyên tắc khác: Khách hàng quan trọng nhất; công việc có lợi nhuận cao nhất.Để đi đến quyết định là nguyên tắc nào thích hợp cho một nhóm các công việc chờ thực hiện, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây: Bài 1: Công ty X có các công việc có các thông số sản xuất, kinh doanh như sau Thời gian SX Thời điểm phải hoàn Công việc ( ngày ) thành yêu cầu ( ngày thứ ) A 6 8 B 2 6 C 8 18 D 3 15 E 9 23 Cộng 28 Hãy tính : Thời gian hoàn tất trung bình, số công việc trung bình và số ngày chậm trể trung bình theo nguyên tắc FCFS,EDD, SPT, LPT Bài giải Theo nguyên tắc 1 – FCFS : Thời Thời điểm phải Thời gian hoàn Thời gian chậm Công gian SX hoàn thành yêu thành kể cả ngày trễ so với yêu việc ( ngày ) cầu ( ngày thứ ) chờ đợi (ngày ) cầu ( ngày ) A 6 8 6 0 B 2 6 8 2 C 8 18 16 0 D 3 15 19 4 E 9 23 28 5 Cộng 28 77 11 Thời gian hoàn tất trung Tổng số dòng thời gian 77 bình một công việc ( ttb ) = = 5 = 15,4 ngày Số công việc Số công việc trung bình Tổng số dòng thời gian 77 nằm trong hệ thống (Ntb ) = = 28 = 2,75 Tổng thời gian SX Số ngày trễ hạn trung bình Tổng số ngày trễ hạn 11 (THtb ) = = 5 = 2,2 ngày Số công việc Theo nguyên tắc 2 – EDD : Thời điểm phải Thời gian hoàn Thời gian chậm Công Thời gian hoàn thành yêu thành kể cả ngày trễ so với yêu việc SX ( ngày ) cầu ( ngày thứ ) chờ đợi (ngày ) cầu ( ngày ) B 2 6 2 0 A 6 8 8 0 D 3 15 11 0 C 8 18 19 1
  • 22. Quan tri san xuat 22 E 9 23 28 5 Cộng 28 68 6 Thời gian hoàn tất trung Tổng số dòng thời gian 68 bình một công việc ( ttb ) = = 5 = 13,6 ngày Số công việc Số công việc trung bình Tổng số dòng thời gian 68 nằm trong hệ thống (Ntb ) = = 28 = 2,42 Tổng thời gian SX Số ngày trễ hạn trung bình Tổng số ngày trễ hạn 6 (THtb ) = = 5 = 1,2 ngày Số công việc Theo nguyên tắc 3 – SPT : Thời điểm phải Thời gian hoàn Thời gian chậm Công Thời gian hoàn thành yêu thành kể cả ngày trễ so với yêu việc SX ( ngày ) cầu ( ngày thứ ) chờ đợi (ngày ) cầu ( ngày ) B 2 6 2 0 D 3 15 5 0 A 6 8 11 3 C 8 18 19 1 E 9 23 28 5 Cộng 28 65 9 Thời gian hoàn tất trung Tổng số dòng thời gian 65 bình một công việc ( ttb ) = = 5 = 13 ngày Số công việc Số công việc trung bình Tổng số dòng thời gian 65 nằm trong hệ thống (Ntb ) = = 28 = 2,3 Tổng thời gian SX Số ngày trễ hạn trung bình Tổng số ngày trễ hạn 9 (THtb ) = = 5 = 1,8 ngày Số công việc Theo nguyên tắc 4 – LPT : Thời điểm phải Thời gian hoàn Thời gian chậm Công Thời gian hoàn thành yêu thành kể cả ngày trễ so với yêu việc SX ( ngày ) cầu ( ngày thứ ) chờ đợi (ngày ) cầu ( ngày ) E 9 23 9 0 C 8 18 17 0 D 6 8 23 15 A 3 15 26 11 B 2 6 28 22 Cộng 28 103 48 Thời gian hoàn tất trung Tổng số dòng thời gian 103 bình một công việc ( ttb ) = = 5 = 20,6 ngày Số công việc Số công việc trung bình Tổng số dòng thời gian 103 nằm trong hệ thống (Ntb ) = = 28 = 3,68 Tổng thời gian SX Số ngày trễ hạn trung bình Tổng số ngày trễ hạn 48 (THtb ) = = 5 = 9,6 ngày Số công việc Bảng so sánh : Các Thời gian hoàn tất Số công việc trung Số ngày trễ hạn nguyên trung bình một công bình nằm trong hệ trung bình (THtb ) tắc việc ( ttb ) thống (Ntb ) 1. FCFS 15,4 2,2 2,75 2. EDD 13,6 1,2 2,42 3. SPT 13,0 1,8 2,32
  • 23. Quan tri san xuat 23 4. LPT 20,6 9,6 3,68 Nguyên tắc thứ 2 có số công việc bình quân trên dây chuyền là nhỏ nhất trong khi nguyên tắc thứ 3 có số ngày trung bình trễ hạn nhỏ nhất và thời gian hoàn thành công việc nhỏ nhất. Tuỳ theo thực tế từng tổ chức kinh doanh hay sản xuất , quan hệ với khách hàng …. Mà nhà quản lý chọn nguyên tắc thích hợp. Bài 2: Có 5 hợp đồng được làm trên 1 máy có các thông số sản xuất, kinh doanh như sau Thời gian thực hiện Thời gian giao hàng Công việc ( ngày ) ( ngày thứ ) A 9 26 B 24 43 C 14 20 D 22 34 E 18 30 Cộng 87 Hãy tính : Thời gian hoàn tất trung bình, số công việc trung bình và số ngày chậm trể trung bình theo nguyên tắc EDD, SPT Bài giải Theo nguyên tắc EDD : Thời điểm phải Thời gian hoàn Thời gian chậm Công Thời gian hoàn thành yêu thành kể cả ngày trễ so với yêu việc SX ( ngày ) cầu ( ngày thứ ) chờ đợi (ngày ) cầu ( ngày ) C 14 20 14 0 A 9 26 23 0 E 18 30 41 11 D 22 34 63 29 B 24 43 87 44 Cộng 87 228 84 Thời gian hoàn tất trung Tổng số dòng thời gian 228 bình một công việc ( ttb ) = = 5 = 45,6 ngày Số công việc Số công việc trung bình Tổng số dòng thời gian 228 nằm trong hệ thống (Ntb ) = = 87 = 2,62 Tổng thời gian SX Số ngày trễ hạn trung bình Tổng số ngày trễ hạn 84 (THtb ) = = 5 = 16,8 ngày Số công việc Theo nguyên tắc SPT : Thời điểm phải Thời gian hoàn Thời gian chậm Công Thời gian hoàn thành yêu thành kể cả ngày trễ so với yêu việc SX ( ngày ) cầu ( ngày thứ ) chờ đợi (ngày ) cầu ( ngày ) A 9 26 9 0 C 14 20 23 3 E 18 30 41 11 D 22 34 63 31 B 24 43 87 44 Cộng 87 223 89 Thời gian hoàn tất trung Tổng số dòng thời gian 223 bình một công việc ( ttb ) = = 5 = 44,6 ngày Số công việc Số công việc trung bình Tổng số dòng thời gian 223 nằm trong hệ thống (Ntb ) = = 87 = 2,56 Tổng thời gian SX Số ngày trễ hạn trung bình Tổng số ngày trễ hạn 89 (THtb ) = = 5 = 17,8 ngày Số công việc
  • 24. Quan tri san xuat 24 Bảng so sánh : Các Thời gian hoàn tất Số công việc trung Số ngày trễ hạn nguyên trung bình một công bình nằm trong hệ trung bình (THtb ) tắc việc ( ttb ) thống (Ntb ) 1. EDD 45,6 2,62 16,8 2. SPT 44,6 2,56 17,8 Bài 3: Có công việc sau đây được tuền tự có các số liệu và yêu cầu sau : Công việc Ngày cần hoàn thành Thời gian gia công ( ngày ) A 313 8 B 312 16 C 325 40 D 314 5 E 314 3 Cộng Xếp thứ tự gia công các công việc này như thế nào tuần tự theo các nguyên tắc a. FCFS b. EDD c. SPT d. LPT Số thứ tự được đánh số theo lịch công tác từ đầu năm. Biết rằng 5 công việc đến tuần tự trong ngày thứ 275. Bài giải Theo phương pháp FCFS Công Ngày cần hoàn Số ngày phải hoàn Thời gian gia việc thành thành (ngày) công ( ngày ) A 313 38 8 B 312 37 16 C 325 50 40 D 314 39 5 E 314 39 3 Theo phương pháp EDD Công Ngày cần hoàn Số ngày phải hoàn Thời gian gia việc thành thành (ngày) công ( ngày ) B 312 37 16 A 313 38 8 E 314 39 3 D 314 39 5 C 325 50 40 Theo phương pháp SPT Công Ngày cần hoàn Số ngày phải hoàn Thời gian gia việc thành thành (ngày) công ( ngày ) E 314 39 3 D 314 39 5 A 313 38 8 B 312 37 16 C 325 50 40 Theo phương pháp LPT Công Ngày cần hoàn Số ngày phải hoàn Thời gian gia việc thành thành (ngày) công ( ngày ) C 325 50 40 B 312 37 16 A 313 38 8 D 314 39 5 E 314 39 3 2. Điều độ n công việc trên 2 máy:
  • 25. Quan tri san xuat 25 Mục tiêu bố trí các công việc sao cho tổng thời gian thực hiện các công việc đó trên các máy là nhỏ nhất. Song trong thực tế, thời gian thực hiện trên mỗi máy là cố định, do đó để có thời gian thực hiện nhỏ nhất ta phải sắp xếp các công việc sao cho tổng thời gian ngừng việc trên các máy là nhỏ nhất. Áp dụng nguyên tắc Johnson gồm các bước sau: Bước 1 : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần. Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson: - Công việc nào có thời gian nhỏ nhất nằm trên máy 1 thì xếp ở bên trái (ở đầu) - Công việc nào có thời gian nhỏ nhất nằm trên máy 2 thì xếp ở bên phải (ở cuối) Bước 4 : Cuối cùng ta vẽ biểu đồ để thấy tổng thời gian hoàn thành các công việc. Bài tập 4: Có 5 công việc phải thực hiện lần lượt trên máy khoan và máy tiện có thời gian sau : Thời gian thực hiện các công việc Công việc 1. Máy khoan 2. Máy tiện A 5 2 B 3 6 C 8 4 D 10 7 E 7 12 Hãy xếp thứ tự các công việc đó để có tổng thời gian thực hiện là nhỏ nhất. Bài giải Bước 1 : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần ( đề bài đã sắp xếp ) Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson B E D C A Máy 1 3 7 10 8 5 Máy 2 6 12 7 4 2 Bước 4 : Vẽ biểu đồ 0 3 10 20 28 33 B=3 E=7 D=10 C=8 A=5 B=6 E=12 D=7 C=4 A=2 0 3 9 10 22 29 33 35 Thời gian làm việc ít nhất là 35 giờ Bài tập 5: Mỗi ngày bệnh viện An Bình cần giặc 5 loại khăn khác nhau . Bệnh viện chỉ có 1 máy giặt và 1 máy sấy .Thời gian giặt và sấy trên 2 máy đó theo bảng sau : Thời gian thực hiện các công việc Loại khăn 1. giặt ( phút ) 2. Sấy ( phút ) A 30 40 B 50 20 C 90 70 D 10 20 E 20 30 1. Hãy xếp thứ tự sao cho các công việc xong sớm nhất. 2. Nếu hàng ngày bắt đầu giặt lúc 9 giờ sáng thì khi nào giặt,sấy xong ? 3. Thời gian bình quân cho mỗi loại khăn là bao nhiêu ? Bài giải Bước 1 : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần Thời gian thực hiện các công việc Loại khăn 1. giặt ( phút ) 2. Sấy ( phút ) D 10 20 B 50 20 E 20 30 A 30 40 C 90 70 Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson D E A C B
  • 26. Quan tri san xuat 26 Giặt 10 20 30 90 50 Sấy 20 30 40 70 20 Bước 4 : Vẽ biểu đồ 0 10 30 60 150 200 D = 10 E = 20 A = 30 C = 90 B = 50 D = 20 E = 30 A = 40 C = 70 B = 20 0 10 30 60 100 150 220 240 1. Thời gian làm việc ít nhất là 240 phút = 04 giờ 2. Nếu bắt đầu từ 9 giờ sáng thì đến 13 giờ thì giặt sấy xong 3. Dòng thời gian trung bình cho mỗi loại khăn là : 240 phút / 5 = 48 phút Bài tập 6: Có 6 công việc phải làm tuần tự trên 2 thiết bị . Thiết bị thứ nhất là phun cát , thiết bị thứ hai là sơn. Hãy lập thứ tự gia công và vẽ sơ đồ điều độ các số liệu cho như sau Thời gian thực hiện các công việc Công việc 1. Phun cát (giờ) 2. Sơn ( giờ ) A 10 5 B 7 4 C 5 7 D 3 8 E 2 6 F 4 3 Bài giải Bước 1 : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần Thời gian thực hiện các công việc Công việc 1. Phun cát (giờ) 2. Sơn ( giờ ) F 4 3 B 7 4 A 10 5 E 2 6 C 5 7 D 3 8 Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson E D C A B F Phun 2 3 5 10 7 4 Sơn 6 8 7 5 4 3 Bước 4 : Vẽ biểu đồ 0 2 5 10 20 27 31 E=2 D=3 C=5 A = 10 B=7 F=4 E=6 D=8 C=7 A=5 B=4 F=3 0 2 8 16 23 28 32 35 Thời gian làm việc ít nhất là 35 giờ Bài tập 7: Có 6 công việc phải thực hiện lần lượt trên 2 thiết bị I và II với số giờ gia công như sau : Thời gian thực hiện các công việc Công việc Thiết bị 1 Thiết bị 2 A 10 6