2. 2
18-Sep-15
2
NỘI DUNG
1. Lãnh đạo và quản lý
2. Chân dung giám đốc
3. Các phong cách lãnh đạo
4. Một số kỹ năng của lãnh đạo
5. Tiêu chí đánh giá giám đốc
3. 33
1. LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ
1.1. Lãnh đạo
1.2. Quản lý
1.3. Phân biệt
- Lãnh đạo và quản lý
- Nhà lãnh đạo và Nhà quản lý
4. 4
18-Sep-15
4
- Lãnh đạo là quá trình ảnh hưởng
mang tính xã hội trong đó người lãnh
đạo tìm kiếm sự tham gia tự nguyện của
cấp dưới nhằm đạt mục tiêu của tổ chức
- Lãnh đạo: Sự kết hợp giữa trái tim
và khối óc
- Lãnh đạo là việc đề ra chủ trương,
đường lối và tổ chức, động viên thực
hiện.
5. 5
18-Sep-15
5
- Là người đứng đầu hệ thống và điều khiển hệ thống đó
- Có vai trò
+ Là người quyết định (là linh hồn của doanh nghiệp):
+ Trung tâm gắn kết mọi thành viên trong hệ thống;
+ Đại diện cho mọi lợi ích của hệ thống;
+ Chịu trách nhiệm ra quyết định cho hệ thống, điều khiển và
vận hành hệ thống đó đến đích đã định)
- Người lãnh đạo có 2 nhiệm vụ quan trọng:
+ Hình thành nên cơ cấu bộ máy tổ chức, phân công nhiệm vụ,
xác định nhiệm vụ của từng bộ phận chức năng, từng cá nhân...
+ Điều khiển hệ thống hoạt động có kết quả và hiệu quả
NGƯỜI/NHÀ LÃNH ĐẠO
6. 6
18-Sep-15
6
1.2. QUẢN TRỊ - NHÀ QUẢN TRỊ
- Quản trị
+ Là một quá trình làm việc với và làm việc thông qua những
người khác nhằm đạt các mục tiêu của tổ chức.
+ Quản trịlà dự báo và lập kế hoạch, tổ chức, ra lệnh (lý thuyết
hiện đại thay thế bằng định hướng), điều phối và kiểm soát.
+ Quản trị là nghệ thuật và khoa học sử dụng các nguồn lực
để sinh lời.
+ Quản trị là hoàn thành công việc thông qua con người.
+ Quản trị là việc hoàn thành các mục tiêu mong muốn bằng
cách xây dựng một môi trường thuận lợi để làm việc trong đó
cho các cá nhân vận hành trong từng nhóm được tổ chức.`
- Nhà quản trị?
7. 7
18-Sep-15
7
1.2. QUẢN TRỊ - NHÀ QUẢN TRỊ
Cấp cao
Cấp trung
Cấp cơ sở
Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc, Giám đốc ...
Nhiệm vụ: Xây dựng chiến lược, kế hoạch
hành động & phát triển của tổ chức
Trưởng phòng, ban; Quản đốc, Cửa hàng
trưởng ...
Đưa ra các quyết định chiến thuật để thực
hiện kế hoạch và chính sách của tổ chức
Tổ trưởng, Nhóm trưởng, trưởng ca
...
Hướng dẫn, đốc thúc, điều khiển
công nhân trong công việc hàng ngày
8. 8
18-Sep-15
8
GIÁM ĐỐC
- Ai là giám đốc?
- Giám đốc là nhà lãnh đạo hay là nhà quản lý?
- Nên hay không nên để Chủ tich HĐQT kiêm Tổng giám đốc hoặc
Giám đốc?
- Trường hợp không kiêm, nhiệm vụ của Giám đốc là gì?
a) Q.định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng
ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng
quản trị;
b) Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư
của công ty;
d) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, q.chế q.lý nội bộ công ty;
9. 9
18-Sep-15
9
GIÁM ĐỐC
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý
trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng
quản trị;
e) Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao
động trong công ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ
nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
g) Tuyển dụng lao động;
h) Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh
doanh;
i) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật,
Điều lệ công ty và quyết định của Hội đồng quản trị.
10. 10
18-Sep-15
10
1.3. Lãnh đạo và quản trị
“Làm những cái đúng”
- Tạo ra sự thay đổi
- Đạt mục tiêu thông qua
định hướng và động viên
khuyến khích
- Phương hướng, viễn
cảnh
- Tập hợp mọi người
- Động viên, khuyến khích
- “Làm đúng”
- Quản lý sự thay đổi
- Đạt mục tiêu thông qua hệ
-thống chính sách, mệnh
lệnh hành chính
- Kế hoạch, ngân sách
- Tổ chức thực hiện
- Kiểm tra giám sát
14. 14
18-Sep-15
14
2. CHÂN DUNG GIÁM ĐỐC
2.1. TỐ CHẤT
- Bốn tố chất:
+ Tâm
+ Trí
+ Lực
+ Văn
2.2. Các phẩm chất
- Có khát vọng
- Bình tĩnh, kiên định
- Giỏi lý luận và thực tế
- Đạo đức và tài năng
- Có uy tín
- Vì lợi ích chung
- Tự tin - lạc quan
- Khiêm tốn học hỏi
- Điềm đạm
15. 15
3.3. Kỹ năng của giám đốc
3) Các loại kỹ năng
a) Kỹ năng cứng và kỹ năng mềm
- Kỹ năng cứng
- Kỹ năng mềm
+ Quan niệm các nước:
2. CHÂN DUNG GIÁM ĐỐC
16. 16
Các kỹ năng mềm
Tổng hợp các nghiên cứu của các nước và thực tế VN, 10 kỹ
năng sau là căn bản và quan trọng hàng đầu trong thời đại ngày
nay:
1) Kỹ năng học và tự học
2) Kỹ năng lãnh đạo bản thân và
hình ảnh cá nhân
3) Kỹ năng tư duy sáng tạo và
mạo hiểm
4) Kỹ năng lập kế hoạch và tổ
chức công việc
5) Kỹ năng lắng nghe
6) Kỹ năng thuyết trình
7) Kỹ năng giao tiếp và
ứng xử
8) Kỹ năng giải quyết vấn
đề
9) Kỹ năng làm việc đồng
đội
10. Kỹ năng đàm phán
17. 17
3.3. Kỹ năng của giám đốc
3) Các loại kỹ năng
b) Tổng hợp các kỹ năng của giám đốc
- Kỹ năng hoạch định chiến lược
- Kỹ năng lãnh đạo bản thân và xây dựng hình ảnh
- Kỹ năng tạo và sử dụng quyền lực
- Kỹ năng tập hợp lực lượng, dùng người
- Kỹ năng giải quyết vấn đề
- Kỹ năng truyền thông (trong đó có ban hành văn bản)
- Kỹ năng tạo động lực khuyến khích
- Kỹ năng phân quyền và ủy quyền
2. CHÂN DUNG GIÁM ĐỐC
18. 18
a) Yếu tố tự nhiên, thiên bẩm:
- Thể lực
- Trí lực: Các chỉ số về con người
+ Chỉ số thông minh
+ Chỉ số trí tuệ xúc cảm
+ Chỉ số vượt khó
+ Chỉ số trí tuệ xã hội
+ Chỉ số trí tuệ sáng tạo
- Năng khiếu, sở trường
+ Chỉ số đạo đức
+ Chỉ số biểu đạt ngôn ngữ
+ Chỉ số say mê
+ Chỉ số ngu ngốc
+ Chỉ số tạo dựng quan hệ
2.4. Nguồn gốc của kỹ năng
19. 19
a) Yếu tố tự nhiên, thiên bẩm:
- Thể lực
- Trí lực:
Các chỉ số về con người
- Năng khiếu, sở trường
b) Yếu tố xã hội:
+ Tri thức
+ Kinh nghiệm:
+ Môi trường điều kiện
sống và làm việc
Trong các yếu tố trên, yếu tố nào là quan trọng nhất?
2.4. Nguồn gốc của kỹ năng
20. 20
2.5. Đặc điểm của nghề giám đốc
a. Đặc điểm nghề
1) Lao động của giám đốc là loại lao động trí óc và mang tính sáng tạo
cao:
- Sản phẩm là các quyết định
- Nguyên liệu là thông tin
- Công cụ là tổ chức
- Công nghệ là sự ủy quyền
2) Lao động của giám đốc là một loại lao động nghệ thuật:
- Kết hợp nhuần nhuyễn có hiệu quả các nguyên tắc, phong cách,
phương pháp lãnh đạo/quản lý
- Đối tượng tác động của lao động quản lý là con người, bản chất
phức tạp, nhạy cảm…
- Luôn phải xử lý các tình huống, ra các quyết định…
21. 21
2.5. Đặc điểm của nghề giám đốc
a. Đặc điểm nghề
3) Lao động của giám đốc là một loại lao động nghề nghiệp, có
tính chuyên môn nghề nghiệp, tính chuyên nghiệp cao (giám đốc là
một nghề):
- Chuyên biệt theo phân công lao động xã hội,
- Có kỹ năng nghề nghiệp
- Sống bằng nghề
4) Hiệu quả lao động của giám đốc là một loại hiệu quả đặc biệt:
+ Không phải hiệu quả cá nhân mà là hiệu quả hoạt động của cả hệ
thống
+ Không chỉ là hiệu quả kinh tế mà là hiệu quả tổng hợp
+ Rất khó đánh giá ngay hiệu quả lao động của người lãnh đạo
quản lý
22. 22
2.5. Đặc điểm của nghề giám đốc
b. Đặc điểm tâm lý
1) Là người có vai trò, trọng trách quan trọng, là người chỉ đường, tổ
chức điều khiển cho tập thể hoạt động và quyết định sự thành bại của một
tổ chức.
2) Luôn phải hoạt động căng thẳng khẩn trương, theo kế họach công
việc và thời gian đã định, đồng thời phải giải quyết những công việc có
tính đột xuất cấp bách, luôn phải sáng tạo, tinh tế linh hoạt trong tư duy,
phải giải quyết nhiều vấn đề thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau v.v… Nhiều
khi, phải có những quyết định táo bạo, quan trọng và không được phép sai
lầm.
3) Là đối tượng để mọi người nhận xét, đánh giá, phê phán… do đó
luôn bị sức ép của nhiều người: cấp trên, cấp dưới và mọi người xung
quanh.
23. 23
4) Có trách nhiệm nặng nề với nhà nước, xã hội, tập thể và sự
sống của cơ sở kinh doanh, trước số phận và đời sống của cấp
dưới… (cả vật chất và tinh thần).
5) Cần có những phẩm chất đặc biệt, ưu việt hơn người mới có
thể lãnh đạo tập thể và đảm bảo cho hoạt động của tập thể đạt hiệu
quả cao: đạo đức, năng lực, trí tuệ và nhiều phẩm chất khác, nhiều
kinh nghiệm, có nhiều cống hiến cho xã hội, có uy tín.
6) Là người có quyền lực và được xã hội ưu đãi hơn mọi người
trong tập thể; có nhiều quyền hạn quyết định toàn bộ công việc
trong phạm vi của mình.
2.5. Đặc điểm của nghề giám đốc
24. 24
c. Những sai lầm dễ mắc
1) Quan liêu, cửa quyền, lạm dụng quyền lực
2) Nhu nhược, thiếu quyết đoán
3) Thô bạo, hách dịch, thiếu tôn trọng cấp dưới.
4) Chỉ chạy theo cấp trên mà ít quan tâm đến cấp dưới.
5) Không thấy hết được những khó khăn, vất vả của cấp dưới,
xa rời cấp dưới.
6) Chỉ biết ra lệnh nhưng không chỉ đạo hoặc hướng dẫn cấp
dưới thực hiện mệnh lệnh đó
7) Chỉ đạo chung chung hời hợt hoặc quá sa vào sự vụ, vụn
vặt…
2.5. Đặc điểm của nghề giám đốc
25. 25
c. Những sai lầm dễ mắc (tiếp)
8) Tự kiêu, tưởng rằng điều gì, việc gì cũng biết, hoặc tự
cho rằng chỉ mình biết, hoặc biết nhiều hơn cấp dưới.
9) Không lường trước được hậu quả của hành vi.
10) Thích được ca ngợi, tâng bốc mà quên lời nói chân
tình, trung thực. Không nhìn thấy được sai lầm của mình
11) Tham lam, tham nhũng
12) Dễ thiên lệch (thiên vị) hoặc trù dập cấp dưới.
13) Hứa suông
2.5. Đặc điểm của nghề giám đốc
26. 26
18-Sep-15
26
2.6. Các quy tắc bất thành văn
* Học cách nói "Tôi không biết" và sử dụng khi thích hợp.
* Vướng vào việc gì đó dễ hơn là thoát ra.
* Không bị chỉ trích không có nghĩa là đang làm tốt, mà có thể là
bạn đang chẳng làm được gì.
* Tìm kiếm những điều mình còn thiếu.
* Làm việc cho những sếp mà bạn cảm thấy thoải mái.
* Xem lại những cái đã làm được để chắc chắn rằng lợi ích thực
tế là những điều bạn dự định đạt được
* Cho dù việc được giao ban đầu của bạn có tầm thường đến
đâu, hãy làm chúng với sự nỗ lực nhất.
27. 27
18-Sep-15
27
2.6. Các quy tắc bất thành văn
* Bền bỉ và kiên quyết cho dù có gặp nhiều khó khăn đến
mấy.
* Đừng chờ người khác rồi đi sau họ
* Xác nhận sự hướng dẫn và giao phó cho người khác
bằng văn bản. Đừng nghĩ là chỉ cần nói là mọi thứ sẽ được
làm.
* Đừng rụt rè. Hãy nói thẳng. Hãy thể hiện chính mình và
phát triển ý tưởng.
* Cố gắng ngắn gọn và rõ ràng trong khi nói hoặc trình
bày trong văn bản.
* Phát ngôn phải hết sức cẩn thận và chính xác.
28. 28
18-Sep-15
28
2.6. Các quy tắc bất thành văn
* Thường xuyên thông báo tình hình cho sếp trên và ưu tiên
những điều sếp trên muốn.
* Dám hứa, những không hứa suông
* Khi làm việc với những người ngoài tổ chức, hãy nhớ rằng
bạn đại diện cho cả tổ chức.
* Tập thói quen tóm lược vấn đề một cách đơn giản nhất.
* Đừng bị kích động trong những trường hợp khẩn cấp.
* Tập thói quen ra quyết định nhanh và rõ ràng.
* Đừng đánh mất sự hài hước.
* Tạo niềm vui ở những việc mình làm.
29. 29
18-Sep-15
29
3. PHONG CÁCH
LÃNH ĐẠO/QUẢN LÝ
Phong cách lãnh đạo/quản lý của một cá nhân là dạng hành vi của
người đó thể hiện các nỗ lực ảnh hưởng tới hoạt động của những người
khác.
Phong cách lãnh đạo/quản lý là cách thức làm việc của nhà lãnh
đạo/quản lý.
Phong cách lãnh đạo/quản lý là hệ thống các đấu hiệu đặc trưng của
hoạt động của nhà lãnh đạo/quản lý, được quy định bởi các đặc điểm
nhân cách của họ.
Phong cách lãnh đạo/quản lý là kết quả của mối quan hệ giữa cá
nhân và sự kiện, và được biểu hiện bằng công thức:
Phong cách lãnh đạo/quản lý = Cá tính x Môi trường
31. 31
Căn cứ lựa chọn phong cách lãnh đạo
1. Đặc điểm
người lãnh
đạo
5. Đặc điểm
văn hóa
4. Các tình
huống
cụ thể
Phong
cách lãnh
đạo tối
ưu
3. Đặc điểm
của tập thể
2. Đặc điểm
người dưới
quyền
32. 32
Đặc điểm văn hóa của người Việt
Ưu điểm
• Tính cần cù, giỏi chịu đựng gian
khổ, vất vả .
• Đắn đo, cân nhắc trong suy xét
sự việc
• Linh hoạt để thích ứng, dân chủ
• Chú trọng các mối quan hệ trong
giao tiếp, ưa sự tế nhị, ý tứ, hiếu
khách
• Trọng tình, thích hòa thuận
• Trọng đức, trọng văn, hiếu học
• Trọng danh dự, thích tiếng tăm
trong sinh hoạt
• Tôn trọng người lớn tuổi.
Nhược điểm
• Tư tưởng cầu an, hài lòng, tự ti, tư
hữu. Tính cách ích kỷ, đố kỵ.
• Tính bảo thủ, bình quân chủ nghĩa
• Tính cả nể, tác phong tùy tiện, lề mề
trong công việc, kỷ luật không nghiêm
• Thiếu tinh thần hợp tác, bè phái, cục
bộ, tính dựa dẫm, ỷ vào tập thể
• Tính soi mói vào công việc của người
khác.
• Tính sĩ diện, thiếu thực tế, chuộng
hình thức.
• Kém hoạch định và tính toán.
• Tính gia trưởng, ít tôn trọng người trẻ
33. 33
Phong cách lãnh đạo đề nghị
Phong cách
lãnh đạo
Quan tâm đến
công việc
Tính quyết đoán trong
công việc.
Phẩm chất dám nghe
dám làm, dám chịu
trách nhiệm, tự tin.
Ra được những quyết
đính kịp thời trong
những tình huống khó
khăn.
Tạo ra được nhiều
điều kiện thuận lợi để
cấp dưới phát huy hết
tài năng.
(Sử dụng nguyên tắc
Động viên nhân viên)
Quan tâm đến
con người
Phù hợp
mục tiêu
của
tổ chức
34. 34
4. Một số kỹ năng lãnh đạo
4.1. Kỹ năng hoạch định chiến lược
4.2. Kỹ năng tạo dựng, sử dụng quyền lực
4.3. Kỹ năng tập hợp lực lượng
4.4. Kỹ năng tạo động lực
4.5. Kỹ năng trao quyền
35. 35
4.1. Kỹ năng hoạch định chiến lược
Tầm nhìn
Sứ mệnh
Giá trị cốt lõi
Các chiến lược chính
Mục tiêu
Các chiến lược chức năng
37. 37
a. Quyền lực
- Nói đến lãnh đạo là nói đến quyền lực
- Quyền lực là quyền được định đoạt và sức mạnh để bảo đảm
các quyền hạn của mình
- Quyền hạn: Là quyền được xác định về nội dung, phạm vi và
mức độ.
- Quyền lực lãnh đạo là năng lực của người lãnh đạo trong việc
tạo ảnh hưởng tới thái độ, hành vi của người dưới quyền.
- Bản chất của quyền lực là quyền ra quyết định:
+ Ai được ra quyết định? Quyết định ở mức độ, phạm vi nào?
+ Mức độ chấp nhận và tuân thủ các quyết định đó của người
dưới quyền?
38. 38
a. Quyền lực
- Quyền lực lãnh đạo có từ các nguồn gốc sau đây
+ Quyền từ chức vụ, từ vị thế: Quyền lực cứng - Thế quyền
+ Quyền từ bản thân mỗi cá nhân: tài năng, đức độ, khả năng
thuyết phục, lôi kéo, thu hút… : Quyền lực mềm - Thực quyền
- Max Weber cho rằng: Quyền của nhà lãnh đạo/quản trị chỉ
đầy đủ nếu có đủ 3 yếu tố:
+ Sự hợp pháp khi đảm nhận chức vụ;
+ Cấp dưới thừa nhận quyền hạn đó là chính đáng;
+ Bản thân nhà quản trị có khả năng và các đức tính khiến
cấp dưới tin tưởng.
39. 39
Cấp độ 1. Vị trí
Mọi người theo chúng ta, bởi vì họ buộc phải theo
Cấp độ 2. Sự chấp thuận
Mọi người theo chúng ta, bởi vì họ muốn theo
và cũng bởi mệnh lệnh của chúng ta trong công việc.
Cấp độ 3. Định hướng, kết quả
Mọi người theo chúng ta bởi sự đóng góp, h.thành công việc cho t.chức
Cấp độ 4. Phát triển con người, tái tạo
Mọi người theo chúng ta bởi những gì chúng ta đã làm cho họ
Cấp độ 5: Vĩ nhân, cái tôi, cá nhân, được tôn trọng
Mọi người theo chúng ta bởi chính bản chất chúng ta là ai
b. Các cấp độ lãnh đạo
40. 40
Cấp độ 1. là một cá nhân có năng lực,
có kiến thức, kỹ năng, tài năng và thói quen làm việc tốt
Cấp độ 2. là có đóng góp vào thành công của nhóm
và có thể làm việc hiệu quả với người khác
Cấp độ 3. là biết tổ chức con người và tài nguyên
để theo đuổi các mục tiêu của tổ chức
Cấp độ 4. là đưa ra được tầm nhìn rõ ràng,
tạo động lực và thúc đẩy sự nỗ lực cho những mục tiêu cao hơn
Cấp độ 5:
là cả 4 cấp độ trên, cộng thêm quyết tâm cao và khiêm nhường
Năm cấp độ lãnh đạo
Theo cách chia của J. Collins
41. 41
Hình ảnh người lãnh đạo cấp độ cao
1) Người sử dụng ảnh hưởng của mình trong một thời điểm
thích hợp, cho những công việc thích hợp.
2) Người có trách nhiệm cao khi thất bại, không vỗ ngực khi
thành công.
3) Người tự lãnh đạo bản thân thành công trước khi lãnh
đạo người khác
4) Người luôn tìm kiếm giải pháp tối ưu chứ không phải giải
pháp gần nhau.
5) Người gia tăng giá trị cho mọi người và tổ chức của mình.
6) Người làm việc vì lợi ích của người khác chứ không phải
vì lợi ích cá nhân.
42. 42
7) Người kiểm soát bản thân họ bằng cái đầu và kiểm soát
người khác bằng trái tim.
8) Người biết con đường, đi trên con đường và chỉ cho mọi
người biết con đường đó.
9) Người cổ vũ và khích lệ, chứ không đe dọa và sử dụng mánh
khóe với người khác.
10) Người sống với mọi người để biết vấn đề của họ và sống
với Chúa để lãnh trách nhiệm giải quyết vấn đề đó.
11) Người nhận ra rằng cá tính còn quan trọng hơn chức vị.
12) Người đưa ra ý kiến chứ không dựa trên những ý kiến được
trưng cầu.
Hình ảnh người lãnh đạo cấp độ cao
43. 43
13) Người hiểu rằng tổ chức là sự phản chiếu của những tính
cách.
14) Người không bao giờ đặt mình lên trên mọi người trừ việc
đảm nhận trách nhiệm.
15) Người trung thực trong cả việc nhỏ và việc lớn.
16) Người tự rèn luyện tính kỷ luật bản thân nên không cần
những người khác ép mình vào khuôn khổ.
17) Người gặp thất bại nhưng có khả năng chuyển bại thành
thắng.
18) Người sử dụng chiếc la bàn đạo đức với chiếc kim luôn
chỉ về bên phải.
Hình ảnh người lãnh đạo cấp độ cao
44. 44
1) Phát hiện, tuyển mộ nguồn nhân lực và nhân tài
2) Lựa chọn nguồn nhân lực và nhân tài
3) Bố trí sử dụng nguồn nhân lực và nhân tài
4) Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển
5) Tạo động lực - Giữ chân nhân lực và nhân tài
4.3. Kỹ năng tập hợp lực lượng
45. 45
4.4. Kỹ năng trao quyền
a. Phân biệt: Tập quyền, phân quyền và ủy quyền
- Tập quyền
- Phân quyền
- Ủy quyền
Giống nhau
- Bản chất
- Trách nhiệm
Khác nhau
- Phạm vi
- Thời gian
- Pháp lý
- Sử dụng quyền
Ủy thác, trao quyền
46. 46
b. Các yêu cầu trong trao quyền
1) Đối với cấp dưới
- Tự lập kế hoạch thực hiện công việc
- Ra quyết định về những việc cần làm
- Chỉ bị kiểm tra tại các điểm đã thống nhất
- Có được những ý kiến giúp đỡ khi cần
- Không bắt buộc phải hỏi ý kiến của cấp trên
4.4. Kỹ năng trao quyền
47. 47
b. Các yêu cầu trong trao quyền
2) Đối với cấp trên phải:
- Cung cấp đủ những nguồn lực cần thiết
- Kiểm tra công việc tại các điểm quan trọng
- Sẵn sàng cung cấp hướng dẫn và giúp đỡ
- Tạo nên các thách thức trong công việc
c. Nguyên nhân hạn chế trao quyền
- Cấp dưới: Phẩm chất, năng lực, sự tin cậy, nhiệt tình…
- Cấp trên: Động cơ, năng lực, sự tin tưởng
- Quy định pháp luật, công ty
4.4. Kỹ năng trao quyền
48. 48
d. Nguyên tắc trao quyền
- Trao quyền phải rõ ràng và đầy đủ theo kết quả mong muốn
- Cho phép cấp dưới tham gia vào quá trình trao quyền, có đủ
thông tin và điều kiện cần thiết để thực thi quyền được trao
- Cân đối giữa nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền hạn
- Trao quyền theo đúng thẩm quyền, theo chức năng, bậc thang,
cấp bậc
- Đảm bảo tính tuyệt đối trong trách nhiệm
- Tập trung giám sát, kiểm tra kết quả thực hiện các quyền được
trao.
4.4. Kỹ năng trao quyền
49. 49
e. Các mức độ trao quyền
- Trao quyền toàn bộ
+ Chỉ được sử dụng đối với những người cấp dưới rất có năng
lực đã được kiểm nghiệm hoặc được sử dụng cho những công
việc không quan trọng, nhiệm vụ rất rõ ràng
+ Nhà lãnh đạo chỉ cần nói với người được ủy thác nhiệm vụ
phải thực thi và thời hạn hoàn thành
+ Việc thực hiện quyền hạn được ủy thác như thế nào là do
người được ủy thác hoàn toàn quyết định. Người lãnh đạo chỉ có
tư vấn nếu người được ủy thác cần.
4.4. Kỹ năng trao quyền
50. 50
e. Các mức độ trao quyền
- Trao quyền từng bước
+ Người ủy thác giải thích nhiệm vụ cần thực hiện cho người
được ủy thác và đặt ra thời hạn hoàn thành
+ Người ủy thác đặt ra lịch gặp gỡ với người được ủy thác để
theo dõi tiến trình thực hiện
+ Người được ủy thác có toàn quyền lựa chọn phương án thực
hiện nhưng nhất thiết phải báo cáo cấp trên tại các cuộc họp định
kỳ
4.4. Kỹ năng trao quyền
51. 51
e. Các mức độ trao quyền
- Trao quyền giới hạn
+ Người trao quyền giải thích nhiệm vụ cần thực hiện cho
người được trao quyền và đặt ra thời hạn hoàn thành, yêu cầu đưa
ra phương án
+ Người trao quyền có thể chấp nhận hoặc bác bỏ và đưa ra
phương án chính thức
+ Người trao quyền sẽ kiểm soát chặt chẽ tiến trình thực hiện
của người được trao quyền
4.4. Kỹ năng trao quyền
52. 52
f. Các cấp độ trao quyền
- Cấp độ 1: Hãy đợi đến khi yêu cầu mới được làm.
- Cấp độ 2: Phải xin chỉ đạo trước khi làm.
- Cấp độ 3: Phải đề xuất ý kiến và chứng tỏ bằng kết quả công
việc.
- Cấp độ 4: Hãy tiến hành công việc nhưng phải thông báo ngay
sau mỗi lần triển khai.
- Cấp độ 5: Hãy tự làm và báo cáo đều đặn theo định kỳ
4.4. Kỹ năng trao quyền
53. 53
Bốn mức độ trao quyền
Cấp
Trên
Cấp
dưới
- Giải thích
yêu cầu
- Xác định
kết quả
- Quyết định
cần làm gì
- Quyết định
cách thức
- Thực hiện
công việc
- Giải thích
yêu cầu
- Xác định
kết quả
- Quyết định
cần làm gì
- Quyết định
cách thức
- Thực hiện
công việc
- Giải thích
yêu cầu
- Xác định
kết quả
- Quyết định
cần làm gì
- Quyết định
cách thức
-Thực hiện
công việc
- Giải thích
yêu cầu
- Xác định
kết quả
- Quyết định
cần làm gì
- Quyết định
cách thức
-Thực hiện
công việc
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
54. 54
g. Quy trình trao quyền
Lựa chọn
Gặp gỡ
Chuẩn bị
Tổng kết
Kiểm soát
Văn bản
4.4. Kỹ năng trao quyền
55. 55
a. Tổng quan
- Động lực - động cơ là gì?
+ Nhu cầu: Là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy thiếu
thốn không thỏa mãn về một cái gì đó. Nó là khách quan.
+ Động lực (động cơ): Là phản ánh những mong muốn, những
nhu cầu của con người và là lý do của hành động.
Động lực là cái thúc đẩy, làm cho phát triển.
Động cơ là tất cả những điều kiện phấn đấu nội tại được mô tả
như những ước muốn, những mong muốn, những ham muốn, …
Đó chính là một trạng thái nội tâm kích thích hay thúc đẩy con
người hành động.
4.5. Kỹ năng tạo động lực
56. 56
a. Tổng quan
- Nhu cầu sẽ trở thành động cơ khi có đủ ba yếu tố sau:
+ Sự mong muốn, sự chờ đợi.
+ Tính hiện thực của sự mong muốn.
+ Hoàn cảnh, môi trường xung quanh.
- Tạo động lực cho nhân viên là gì?
Tạo động lực cho nhân viên là tổng hợp các biện pháp nhằm
tạo động cơ khuyến khích, động viên nhân viên làm việc tích cực
hơn, có hiệu quả hơn.
b. Bản chất con người
c. Một số quy luật tâm lý
4.5. Kỹ năng tạo động lực
57. 57
1) Quy luật tâm lý hành vi
Tính khí
Tính cách Năng lực
Động cơ:
- Nhu cầu
- Lợi ích
Bản năng
Hành vi của
con người
Hành vi của
con người
Trạng thái
tâm lý
Hoàn cảnh
Môi trường
Luật pháp, P.tục,
t.quán, Dư luận,
Tín ngưỡng…
Văn hóa
58. 58
- Nhu cầu bao giờ cũng có đối tượng, khi nào nhu cầu gặp đối
tượng có khả năng đáp ứng sự thoả mãn thì lúc đó nhu cầu trở
thành động cơ thúc đẩy con người hoạt động hướng tới đối tượng
- Nội dung của nhu cầu do những điều kiện và phương thức
thỏa mãn nó quy định
- Nhu cầu của con người rất đa dạng, rất phức tạp, bao gồm
nhiều loại (tùy theo cách phân loại) nhưng nhu cầu sinh lý là nhu
cầu gây “căng thẳng” nhất.
- Nhu cầu của con người luôn luôn phát triển và không có giới
hạn (có tính thích ứng)
- Nhu cầu của con người có thể được thay thế bởi nhu cầu
khác
2) Quy luật tâm lý nhu cầu
59. 59
Mục tiêu
Động lực
Vật chất - Tinh thần
Xung đột
lợi ích
Trước mắt - Lâu dài
Cá nhân - Tập thể - Xã hội
Quan hệ
lợi ích
Trung tâm
hoạt động
của CN
3) Quy luật tâm lý lợi ích
60. 60
d. Các lý thuyết tạo động lực
1) Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow
2) Thuyết X và thuyết Y của Douglas McGregor
3) Thuyết hai yếu tố của Fredrick Herzberg
4) Lý thuyết ERG của Clayton Alderfer
5) Lý thuyết McClelland về nhu cầu
6) Lý thuyết mong đợi của Victor Vroom
7) Lý thuyết thiết lập mục tiêu của Edwin Locke
8) Lý thuyết công bằng của John Stacey Adams, một nhà tâm
lý học hành vi và quản trị - 1963
4.5. Kỹ năng tạo động lực
61. 61
Yếu tố A
30%
Yếu tố B
44%
Yếu tố C
26%
Mèi quan hÖ
Sù ph¸t TriÓn
Thu nhËp
Yếu tố nào quan trọng nhất
trong tạo động lực?
62. 62
e. Cách thức tạo động lực
1) Tạo động lực bằng vật chất
- Khái quát
- Các cách thức
+ Lương
+ Phụ cấp
+ Thưởng
+ Phúc lợi vật chất
+ Lợi nhuận chia
4.5. Kỹ năng tạo động lực
63. 63
e. Cách thức tạo động lực
2) Tạo động lực bằng tinh thần
- Khái quát
- Các cách thức
+ Bản thân công việc tạo hứng thú
+ Sự tham gia vào các hoạt động
+ Q.tâm và giúp đỡ của cấp trên + Được phân, ủy quyền
+ Địa vị và khả năng được cải thiện + Được đánh giá cao
+ Môi trường, ĐK làm việc và Ptriển
+ Đạt được các danh hiệu
4.5. Kỹ năng tạo động lực
64. 64
e. Cách thức tạo động lực
3) Kết hợp tạo động lực bằng vật chất với tinh thần
- Mối quan hệ giữa vật chất với ý thức
- Sự cần thiết phải kết hợp
- Kết hợp như thế nào?
+ Khen - Thưởng: Danh hiệu + Tiền (quà)
+ Trao thưởng sau khi tuyên dương trước tập thể
+ ??
4.5. Kỹ năng tạo động lực
65. 65
• Sự thành công của tổ chức hay của chính người lãnh đạo, hoặc
mức độ đạt được so với mục tiêu đã được đề ra.
Các chỉ tiêu: lợi nhuận, doanh số, thị phần, năng suất, chi phí sản
xuất….
• Thái độ của cấp dưới đối với nhà lãnh đạo. Người lãnh đạo thỏa
mãn nhu cầu và mong đợi của những người dưới quyền của họ tốt
tới mức nào. Thái độ của người dưới quyền đối với người lãnh đạo
như thế nào, những than phiền đối với lãnh đạo cấp cao hơn…
• Sự đóng góp của nhà lãnh đạo đối với sự phát triển qua đánh giá
của những người quan sát bên ngoài.
5. Tiêu chí
đánh giá lãnh đạo hiệu quả
66. 66
Sử dụng các phương pháp đánh giá phù hợp:
- Phương pháp đối chiếu với mục tiêu
- Phương pháp điều tra dân ý
- Phương pháp đánh giá chuyên gia
- Phương pháp phân tích thống kê
- Phương pháp so sánh
5. Tiêu chí
đánh giá lãnh đạo hiệu quả