SlideShare a Scribd company logo
1 of 56
KHÁM BỤNG
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM
Bộ môn Nội Tổng Quát
Bs. Nguyễn Hữu Chung
MỤC TIÊU
1. Nắm vững các nguyên tắc cơ bản khi khám bụng
2. Biết các cách phân chia giải phẫu vùng bụng
3. Biết thực hiện 4 kĩ năng nhìn, nghe, gõ, sờ khi khám bụng
Sinh viên Y2 – Y3
NGUYÊN TẮC KHÁM BỤNG
Hỏi bệnh sử & triệu chứng cơ năng: Quan trọng
Luôn kết hợp khám toàn thân để đánh giá
Luôn đủ 4 bước: Nhìn – Nghe – Gõ – Sờ
Luôn tránh gây đau, khó chịu cho người bệnh
CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT
PHÒNG
KHÁM
BÁC SĨBỆNH
NHÂN
CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT
BÁC SĨ
Đứng bên phải bệnh nhân
Tay đã rửa sạch và làm ấm
BỆNH NHÂN:
Nằm ngừa
2 tay thả dọc theo thân mình
Vùng bụng bộc lộ đủ
Thở đều, thư giãn để mềm bụng
CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT
PHÒNG KHÁM (theo chuẩn):
Đủ ánh sáng
Nhiệt độ phù hợp
Dụng cụ cơ bản: 1 ống nghe
THỰC TẾ THÌ …
NHÌN - SỜ - GÕ – NGHE !
Những kĩ năng lâm sàng
cơ bản giúp chẩn đoán
chính xác
… TUY NHIÊN
NỘI DUNG CHÍNH
NHÌN
NGHE
GÕ
SỜ
KHÁM GAN
KHÁM LÁCH
KHÁM THẬN
PHÂN KHU VÙNG BỤNG
2 cách phân chia chính
9 vùng4 vùng
Phần tư
trên phải
Phần tư
dưới trái
Phần tư
dưới phải
Phần tư
trên trái
Hạ
sườn
trái
Thượng vị
Hạ
sườn
phải
Vùng rốnHông
phải
Hông
trái
Hạ vị
Hố chậu
trái
Hố chậu
phải
ĐỊNH HƯỚNG VỀ GIẢI PHẪU
vị trí các cơ quan trong ổ bụng
Tại vùng đang khám, trong khoang bụng có cơ quan gì?
NHÌN
Tính đối xứng
Hình dáng bụng (phình to,lõm,phẳng,
bè sang 2 bên)
Di động theo nhịp thở
Các sắc tố trên da (vàng da, xuất huyết,
ban đỏ,…)
Sẹo mổ, hậu môn nhân tạo
Tuần hoàn bàng hệ
Giãn da
Chỗ phồng lên bất thường (u, thoát vị)
Không quên quan sát vùng bẹn
NHÌN Màu sắc da bụng
1 bệnh nhân vàng da
NHÌN Xuất huyết
Dấu Cullen: Da đổi
màu xanh tím vùng
quanh rốn
Dấu Grey-Turner: Da
đổi màu xanh tím vùng
hông lưng
Xuất huyết do chấn
thương đụng dập
NHÌN Hình dáng bụng
Kết hợp thêm SỜ, GÕ, NGHE + Cận lâm sàng + Hỏi bệnhKết hợp thêm SỜ, GÕ, NGHE + Cận lâm sàng + Hỏi bệnh
Phát hiện các biểu hiện của “phình” bụng đối xứng:
 Bụng to ở người mập
Có thai
Báng bụng (cổ trướng)
Bụng chướng hơi
Bụng 1 phụ nữ có thai,
khỏe mạnh
Bụng 1 phụ nữ béo phì
Báng bụng trên 1 bệnh
nhân xơ gan
NHÌN Sẹo mổ
Vị trí
Đã lâu chưa?
Có dấu hiệu viêm, chảy nhủ?
SẸO MỔ CÓ Ý NGHĨA GÓP PHẦN CHẨN ĐOÁN
NHÌN Hậu môn nhân tạo
NHÌN Thoát vị
Thoát vị: Tình trạng nhô ra của phúc mạc bên trong có chứa
ruột, tại các điểm yếu của thành bụng
NHÌN U vùng bụng
Kết hợp NGHE – GÕ - SỜ + cận lâm sàng + hỏi bệnh
để phân biệt u và thoát vị
Kết hợp NGHE – GÕ - SỜ + cận lâm sàng + hỏi bệnh
để phân biệt u và thoát vị
NHÌN Phình ĐMC bụng
Sờ thấy khối “u” vùng bụng
Sờ thấy mạch đập
Trường hợp hiếm: ĐMC bụng rất togồ lên thấy rõ
NHÌN Tuần hoàn bàng hệ
Giãn các tĩnh mạch nối TM thượng vị nông với TM cạnh rốn
(Gặp trong hội chứng tăng áp lực TM cửa)
NHÌN Dấu rắn bò
Một trong những triệu chứng lâm sàng của tắc ruột.
NHÌN Herpes Zoster vùng bụng
Những mụn nước đỏ
Từ sau lưng ra trước
Đau
Ứng với đường đi dây thần kinh
thành bụng
NHÌN
Nhìn bụng luôn kết hợp với quan sát toàn bộ cơ thể
VÍ DỤ 1:
- Tích lũy mỡ vùng bụng dưới
- Các vệt giãn da vùng bụng
- Da chân tay mỏng
 Hội chứng/Bệnh Cushing ?
VÍ DỤ 1:
- Tích lũy mỡ vùng bụng dưới
- Các vệt giãn da vùng bụng
- Da chân tay mỏng
 Hội chứng/Bệnh Cushing ?
NHÌN
Nhìn bụng luôn kết hợp với quan sát toàn bộ cơ thể
VÍ DỤ 2:
-Tuần hoàn bàng hệ
-Bụng báng
-Vùng ngực có sao mạch
-Lòng bàn tay son
--> XƠ GAN
NGHE
Thực hiện TRƯỚC khi sờ, gõ bụng
 Nghe: - Nhu động ruột
- Các động mạch lớn ở bụng (ĐM chủ, ĐM thận, ĐM chậu)
Chú ý: - Làm ấm tai nghe
NGHE
Nghe nhu động ruột:
Vị trí: ¼ bụng dưới phải (*)
Nghe 1-2 phút
Bình thường rất thay đổi (5-34 lần/phút) (**)
Đánh giá nhu động ruột : - Có / Không có/ Tăng/ Giảm
(*): Do nhu động ruột được truyền
khắp bụng, nên chỉ cần nghe tại 1
điểm.
(*), (**) A Guide to physical examination and
history taking, 6th
Edition, Philadelphia 2007,
Lippincott Ltd
NGHE
NHU ĐỘNG RUỘT TĂNG:
Do nhu động ruột bình thường rất thay đổi (5-34 lần/phút)  Để đánh
giá nhu động ruột tăng, cần kinh nghiệm và kết hợp với các dấu hiệu
lâm sàng khác.
Đặc trưng: Âm to, inh ỏi, tiếng ùng ục rất rõ, to, nhanh và dồn dập.
Bệnh cảnh:
Tiêu chảy Táo bón
Viêm ruột Hội chứng ruột kích thích
Tắc ruột giai đoạn đầu Xuất huyết ống tiêu hóa.
NGHE
NHU ĐỘNG RUỘT GIẢM :
Đặc trưng: Âm nghe nhỏ hơn, trầm hơn, tần số <5 lần/phút.
Bệnh cảnh:
Viêm phúc mạc
Tắc ruột (giai đoạn muộn)
Liệt ruột
Sử dụng thuốc ngủ
Thuốc gây mê (hậu phẫu)
NGHE
M ẤT NHU ĐỘNG RUỘT :
Đặc trưng:
Không nghe được tiếng nhu động nào trong vòng 2 phút
Kiểm tra bằng nghe cả 4 góc phần tư vùng bụng
Bệnh cảnh:
Tắc ruột (giai đoạn muộn)
Viêm phúc mạc
NGHE
Nghe tiếng thổi trong hẹp :
ĐM chủ bụng,
ĐM thận (phải/trái)
ĐM chậu chung + ĐM bẹn (phải/trái)
Đặc biệt chú ý khi BN có cao huyết áp, hoặc dấu
hiệu thiếu máu chi dưới (teo, lạnh,…)
Nghe tiếng thổi trong hẹp :
ĐM chủ bụng,
ĐM thận (phải/trái)
ĐM chậu chung + ĐM bẹn (phải/trái)
Đặc biệt chú ý khi BN có cao huyết áp, hoặc dấu
hiệu thiếu máu chi dưới (teo, lạnh,…)
GÕ
PHÁT HIỆN
 Âm gõ vang: vùng có hơi (ruột)
 Âm gõ đục: tạng đặc (gan, lách, …), dịch
ổ bụng, phân
 K ích thước gan theo đường giữa đòn
 Kích thước lách: Đánh giá lách to
 Phát hiện báng bụng
GÕ
Cần luyện tập để
gõ bằng cử động
của cổ tay !
Đốt xa ngón 3 của bàn tay phải gõ vuông góc
lên phần gần đốt xa ngón 3 bàn tay trái
GÕ TRÊN NHIỀU BỀ MẶTLUYỆN GÕ + NGHE
Khám phát hiện báng bụngKhám phát hiện báng bụng
Thay đổi vùng gõ đục
khi thay đổi tư thế bệnh nhân
GÕ
Kích thước gan theo đường giữa đònKích thước gan theo đường giữa đòn
Kích thước bình thường 8-12 cm
GÕ
SỜ
SỜ NÔNG:
Thực hiện trước khi sờ sâu
Mục đích:
Tìm vị trí đề kháng thành bụng
Tìm điểm đau nông (đau thành)
Phát hiện các khối, hạch, lỗ thoát vị
vùng thành bụng
SỜ NÔNG:
Thực hiện trước khi sờ sâu
Mục đích:
Tìm vị trí đề kháng thành bụng
Tìm điểm đau nông (đau thành)
Phát hiện các khối, hạch, lỗ thoát vị
vùng thành bụng
SỜ SÂU
Mục đích:
SỜ SÂU
Mục đích:
Tìm khối u trong bụng
Ấn các điểm đau đặc trưng
Phản ứng dội
 Sờ các tạng (gan, lách, thận…)
SỜ BỤNG
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN:
Sờ nhẹ nhàng từ vùng không đau vùng đau
Hai chân bệnh nhân co
SỜ NÔNG
Sờ bằng mặt gan tay của các ngón bàn tay (P)
Sờ từ vùng không đau
Sờ khắp bụng
Ấn sâu 1-2 cm
Quan sát nét mặt BN khi sờ
SỜ SÂU
Độ sâu 3-5 cm (tùy độ dày thành bụng)
Sờ theo nhịp thở của bệnh nhân
Dùng 1 bàn tay Dùng 2 bàn tay: Chồng bàn
tay trái lên bàn tay phải
SỜ NÔNG
SỜ SÂU
Dấu hiệu khi sờ thành bụng
liên quan tới viêm phúc mạc
Cảm ứng phúc mạc
Từ từ ấn nhẹ thành bụng
Bệnh nhân rất đau (do
phúc mạc đang viêm bị
đụng chạm)
Viêm phúc mạc
Xác định phản ứng dội:
(Thực hiện khi dấu hiệu cảm ứng phúc
mạc không rõ)
1.Đè từ từ, sâu dần vào thành bụng
2.Nhấc tay lên nhanh
3.Bệnh nhân đau chói nơi bị ấn
 Phản ứng dội (+)
SỜ GAN
Phương pháp sờ gan 2 tay
thường dùng
Phương pháp sờ gan 2 tay
thường dùng
Khi bệnh nhân thở ra:
Bác sĩ ấn tay xuống
Khi bệnh nhân hít vào
Bụng phình lên, đẩy tay lên theo
Nếu gan to, bờ gan bị đẩy xuống sẽ
chạm vào tay bác sĩ
SỜ GAN
Phương pháp móc gan
(nếu BN mập)
-Bác sĩ đứng bên phải, về phía đầu BN
- Dùng hai tay móc ngược vào vùng hạ sườn phải.
Phương pháp móc gan
(nếu BN mập)
-Bác sĩ đứng bên phải, về phía đầu BN
- Dùng hai tay móc ngược vào vùng hạ sườn phải.
SỜ LÁCH
Bắt đầu từ vùng rốn, hướng về phía hạ sườn trái
Tay ấn sâu khi BN thở ra
Khi BN hít vào sâu, tay chạm lách nếu lách to
SỜ THẬN
Nghiệm pháp CHẠM THẬN :
1.Một tay đặt dưới hông lưng và giữ yên
2.Một tay đặt trên, vùng dưới sườn
3.Tay phía trên ấn xuống khi BN thở vào
(Thận sa xuống thấp hơn kì thở vào)
Chạm thận (+): Thận toLòng bàn tay
đặt dưới chạm vào thận
Chú ý: Có thể là khối u khác
nằm sau phúc mạc
Chú ý: Có thể là khối u khác
nằm sau phúc mạc
Nghiệm pháp BẬP BỀNH THẬN
Một tay đặt trên (vùng dưới sườn), ấn
xuống nhẹ và giữ yên
Một tay đặt dưới hông lưng, các ngón
tay hất mạnh lên
SỜ THẬN
Bập bềnh thận (+):
Thận to Khi bàn tay trên và
bàn tay dưới có cảm giác chạm
phải một khối tròn, chắc, di
động bập bềnh
RUNG THẬN
BN ngồi hoặc đứng
Đặt lòng bàn tay vào hố thắt lưng
Tay còn lại nắm lại, đấm nhẹ vào mu bàn tay kia
Rung thận (+) khi BN có cảm giác đau thốn, do
thận bị căng tức do ứ nước, ứ mủ, chấn thương.
Chú ý thực hiện khi BN than đau vùng thắt lưng
RUNG GAN
 BN nằm ngửa
 Bàn tay trái người khám đặt lên trên vùng gan
 Tay phải chặt nhẹ vào tay trái
Nghiệm pháp (+) khi người bệnh đau,
có khi rất đau, thường gặp trong bệnh ápxe gan.
Thực hiện khi BN đau vùng dưới sườn phải nhưng gan không to
Nghiệm pháp ấn kẽ sườn
Dùng ngón tay ấn vào các kẽ sườn vùng gan. Nếu bệnh nhân đau(+)
(Thường gặp trong abcess gan)
ẤN MỘT SỐ ĐIỂM ĐAU
Điểm Mac Burney
Điểm niệu quản (trên, giữa)
Điểm túi mật
Điểm đau buồng trứng
CÁC ĐIỂM ĐAU
 Điểm đau túi mật: Giao
điểm của bờ ngoài cơ
thẳng bụng (P) với cung
sườn (P)
Điểm đau ruột thừa: 1/3
ngoài đường nối rốn và gai
chậu trước trên (P)
CÁC ĐIỂM ĐAU
 Điểm đau buồng trứng: điểm giữa đường nối gai chậu
trước trên & bờ trên xương mu
CÁC ĐIỂM ĐAU
 Điểm niệu quản:
+ Trên: giao điểm đường ngang
rốn & bờ ngoài cơ thẳng bụng
+ Giữa: giao điểm 1/3 ngoài &
1/3 giữa đường nối hai gai chậu
trước trên
TÓM LẠI
 Nhìn: Phát hiện các dấu hiệu trông thấy từ thành bụng
 Nghe: Đánh giá nhu động ruột, âm thổi động mạch lớn vùng bụng
 Gõ: Đánh giá hơi, dịch, xác định kích thước gan, lách
 Sờ: Sờ nông, sờ sâu (bao gồm sờ gan, sờ lách, sờ thận)
 Ghi nhớ một số điểm đau bệnh lý quan trọng
Luôn phối hợp NHÌN – NGHE – GÕ - SỜ
Luôn kết hợp khám vùng bụng với đánh giá toàn thân
Hỏi kĩ bệnh sử, triệu chứng, kết hợp với khám lâm sàng chính xác
=> Chất lượng chẩn đoán lâm sàng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Khám bụng. Phạm Thị Hảo. Tr 195,Triệu chứng học nội khoa. 2012.
Bộ môn Nội Tổng Quát. NXB Y Dược.
2. A guide to physical examination and history taking. 6th
Edition. 2007.
B.Bates,L.S.Bickley, R.A.Hoekelman. J.B.Lippincott. Philadelphia.
3. Physical diagnosis secrets. S.Mangione. 2006. Hanley & Belfus.
Philadelphia.
4. Triệu chứng học nội khoa. A.V.Strutinskii, G.E.Roybert. 2004.
Medpress-infor. Moscow.
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
CÁC ANH CHỊ, CÁC BẠN VÀ CÁC EM

More Related Content

What's hot

THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙISoM
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIMSoM
 
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCHKHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCHSoM
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHùng Lê
 
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUBỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUSoM
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPSoM
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUSoM
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 
Bệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieuBệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieuSoM
 
BỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬNBỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬNSoM
 
PHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNG
PHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNGPHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNG
PHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNGSoM
 
BỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOABỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOASoM
 
Cach kham va theo doi benh nhan ctsn
Cach kham va theo doi benh nhan ctsnCach kham va theo doi benh nhan ctsn
Cach kham va theo doi benh nhan ctsnBác sĩ nhà quê
 
KHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOAKHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOASoM
 
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞKHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞSoM
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOASoM
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSoM
 

What's hot (20)

THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIM
 
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCHKHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
 
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09AVIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
 
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUBỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
 
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤPVIÊM RUỘT THỪA CẤP
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆU
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
Bệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieuBệnh án nhiem trung tieu
Bệnh án nhiem trung tieu
 
BỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬNBỆNH ÁN THẬN
BỆNH ÁN THẬN
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
PHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNG
PHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNGPHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNG
PHÂN LOẠI ĐỘ SÂU CỦA BỎNG
 
BỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOABỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOA
 
Cach kham va theo doi benh nhan ctsn
Cach kham va theo doi benh nhan ctsnCach kham va theo doi benh nhan ctsn
Cach kham va theo doi benh nhan ctsn
 
KHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOAKHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOA
 
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞKHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOA
 
Dẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehrDẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehr
 
SUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
 

Similar to bài khám bụng của thầy Chung

KHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGKHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGSoM
 
KHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGKHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGSoM
 
Khám tiêu hóa bụng
Khám tiêu hóa bụngKhám tiêu hóa bụng
Khám tiêu hóa bụngangTrnHong
 
Khám tiêu hóa bụng
Khám tiêu hóa bụngKhám tiêu hóa bụng
Khám tiêu hóa bụngangTrnHong
 
Khám tiêu hóa bụng
Khám tiêu hóa bụngKhám tiêu hóa bụng
Khám tiêu hóa bụngangTrnHong
 
Vet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bungVet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bungvinhvd12
 
THẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
THẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNGTHẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
THẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNGSoM
 
Cac trieu chung cua viem phuc mac
Cac trieu chung cua viem phuc macCac trieu chung cua viem phuc mac
Cac trieu chung cua viem phuc macphanhuynhtiendat
 
đAu bụng cấp thầy đức
đAu bụng cấp thầy đứcđAu bụng cấp thầy đức
đAu bụng cấp thầy đứcĐịnh Ngô
 
Đau bụng cấp ở trẻ em
Đau bụng cấp ở trẻ emĐau bụng cấp ở trẻ em
Đau bụng cấp ở trẻ emThanh Liem Vo
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤPTIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤPSoM
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhBs. Nhữ Thu Hà
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOSoM
 
Thủng ổ loét dạ dày tá tràng.docx
Thủng ổ loét dạ dày tá tràng.docxThủng ổ loét dạ dày tá tràng.docx
Thủng ổ loét dạ dày tá tràng.docxDUCNGUYEN990
 
Đau bụng cấp_Y HCM
Đau bụng cấp_Y HCMĐau bụng cấp_Y HCM
Đau bụng cấp_Y HCMChia se Y hoc
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNSoM
 
mau benh an phu khoa
mau benh an phu khoamau benh an phu khoa
mau benh an phu khoaTrung Lee
 

Similar to bài khám bụng của thầy Chung (20)

KHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGKHÁM BỤNG
KHÁM BỤNG
 
KHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGKHÁM BỤNG
KHÁM BỤNG
 
Khám tiêu hóa bụng
Khám tiêu hóa bụngKhám tiêu hóa bụng
Khám tiêu hóa bụng
 
Khám tiêu hóa bụng
Khám tiêu hóa bụngKhám tiêu hóa bụng
Khám tiêu hóa bụng
 
Khám tiêu hóa bụng
Khám tiêu hóa bụngKhám tiêu hóa bụng
Khám tiêu hóa bụng
 
DAU BUNG CAP
DAU BUNG CAPDAU BUNG CAP
DAU BUNG CAP
 
Vet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bungVet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bung
 
THẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
THẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNGTHẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
THẢO LUẬN TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG
 
Cac trieu chung cua viem phuc mac
Cac trieu chung cua viem phuc macCac trieu chung cua viem phuc mac
Cac trieu chung cua viem phuc mac
 
đAu bụng cấp thầy đức
đAu bụng cấp thầy đứcđAu bụng cấp thầy đức
đAu bụng cấp thầy đức
 
Đau bụng cấp ở trẻ em
Đau bụng cấp ở trẻ emĐau bụng cấp ở trẻ em
Đau bụng cấp ở trẻ em
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤPTIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN ĐAU THƯƠNG VỊ CẤP
 
Khám tiêu hóa
Khám tiêu hóaKhám tiêu hóa
Khám tiêu hóa
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
Thủng ổ loét dạ dày tá tràng.docx
Thủng ổ loét dạ dày tá tràng.docxThủng ổ loét dạ dày tá tràng.docx
Thủng ổ loét dạ dày tá tràng.docx
 
Đau bụng cấp_Y HCM
Đau bụng cấp_Y HCMĐau bụng cấp_Y HCM
Đau bụng cấp_Y HCM
 
đau bung o tre em (1)
đau bung o tre em (1)đau bung o tre em (1)
đau bung o tre em (1)
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
 
mau benh an phu khoa
mau benh an phu khoamau benh an phu khoa
mau benh an phu khoa
 

bài khám bụng của thầy Chung

  • 1. KHÁM BỤNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM Bộ môn Nội Tổng Quát Bs. Nguyễn Hữu Chung
  • 2. MỤC TIÊU 1. Nắm vững các nguyên tắc cơ bản khi khám bụng 2. Biết các cách phân chia giải phẫu vùng bụng 3. Biết thực hiện 4 kĩ năng nhìn, nghe, gõ, sờ khi khám bụng Sinh viên Y2 – Y3
  • 3. NGUYÊN TẮC KHÁM BỤNG Hỏi bệnh sử & triệu chứng cơ năng: Quan trọng Luôn kết hợp khám toàn thân để đánh giá Luôn đủ 4 bước: Nhìn – Nghe – Gõ – Sờ Luôn tránh gây đau, khó chịu cho người bệnh
  • 4. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT PHÒNG KHÁM BÁC SĨBỆNH NHÂN
  • 5. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT BÁC SĨ Đứng bên phải bệnh nhân Tay đã rửa sạch và làm ấm BỆNH NHÂN: Nằm ngừa 2 tay thả dọc theo thân mình Vùng bụng bộc lộ đủ Thở đều, thư giãn để mềm bụng
  • 6. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT PHÒNG KHÁM (theo chuẩn): Đủ ánh sáng Nhiệt độ phù hợp Dụng cụ cơ bản: 1 ống nghe THỰC TẾ THÌ …
  • 7. NHÌN - SỜ - GÕ – NGHE ! Những kĩ năng lâm sàng cơ bản giúp chẩn đoán chính xác … TUY NHIÊN
  • 8. NỘI DUNG CHÍNH NHÌN NGHE GÕ SỜ KHÁM GAN KHÁM LÁCH KHÁM THẬN
  • 9. PHÂN KHU VÙNG BỤNG 2 cách phân chia chính 9 vùng4 vùng Phần tư trên phải Phần tư dưới trái Phần tư dưới phải Phần tư trên trái Hạ sườn trái Thượng vị Hạ sườn phải Vùng rốnHông phải Hông trái Hạ vị Hố chậu trái Hố chậu phải
  • 10. ĐỊNH HƯỚNG VỀ GIẢI PHẪU vị trí các cơ quan trong ổ bụng Tại vùng đang khám, trong khoang bụng có cơ quan gì?
  • 11. NHÌN Tính đối xứng Hình dáng bụng (phình to,lõm,phẳng, bè sang 2 bên) Di động theo nhịp thở Các sắc tố trên da (vàng da, xuất huyết, ban đỏ,…) Sẹo mổ, hậu môn nhân tạo Tuần hoàn bàng hệ Giãn da Chỗ phồng lên bất thường (u, thoát vị) Không quên quan sát vùng bẹn
  • 12. NHÌN Màu sắc da bụng 1 bệnh nhân vàng da
  • 13. NHÌN Xuất huyết Dấu Cullen: Da đổi màu xanh tím vùng quanh rốn Dấu Grey-Turner: Da đổi màu xanh tím vùng hông lưng Xuất huyết do chấn thương đụng dập
  • 14. NHÌN Hình dáng bụng Kết hợp thêm SỜ, GÕ, NGHE + Cận lâm sàng + Hỏi bệnhKết hợp thêm SỜ, GÕ, NGHE + Cận lâm sàng + Hỏi bệnh Phát hiện các biểu hiện của “phình” bụng đối xứng:  Bụng to ở người mập Có thai Báng bụng (cổ trướng) Bụng chướng hơi Bụng 1 phụ nữ có thai, khỏe mạnh Bụng 1 phụ nữ béo phì Báng bụng trên 1 bệnh nhân xơ gan
  • 15. NHÌN Sẹo mổ Vị trí Đã lâu chưa? Có dấu hiệu viêm, chảy nhủ? SẸO MỔ CÓ Ý NGHĨA GÓP PHẦN CHẨN ĐOÁN
  • 16. NHÌN Hậu môn nhân tạo
  • 17. NHÌN Thoát vị Thoát vị: Tình trạng nhô ra của phúc mạc bên trong có chứa ruột, tại các điểm yếu của thành bụng
  • 18. NHÌN U vùng bụng Kết hợp NGHE – GÕ - SỜ + cận lâm sàng + hỏi bệnh để phân biệt u và thoát vị Kết hợp NGHE – GÕ - SỜ + cận lâm sàng + hỏi bệnh để phân biệt u và thoát vị
  • 19. NHÌN Phình ĐMC bụng Sờ thấy khối “u” vùng bụng Sờ thấy mạch đập Trường hợp hiếm: ĐMC bụng rất togồ lên thấy rõ
  • 20. NHÌN Tuần hoàn bàng hệ Giãn các tĩnh mạch nối TM thượng vị nông với TM cạnh rốn (Gặp trong hội chứng tăng áp lực TM cửa)
  • 21. NHÌN Dấu rắn bò Một trong những triệu chứng lâm sàng của tắc ruột.
  • 22. NHÌN Herpes Zoster vùng bụng Những mụn nước đỏ Từ sau lưng ra trước Đau Ứng với đường đi dây thần kinh thành bụng
  • 23. NHÌN Nhìn bụng luôn kết hợp với quan sát toàn bộ cơ thể VÍ DỤ 1: - Tích lũy mỡ vùng bụng dưới - Các vệt giãn da vùng bụng - Da chân tay mỏng  Hội chứng/Bệnh Cushing ? VÍ DỤ 1: - Tích lũy mỡ vùng bụng dưới - Các vệt giãn da vùng bụng - Da chân tay mỏng  Hội chứng/Bệnh Cushing ?
  • 24. NHÌN Nhìn bụng luôn kết hợp với quan sát toàn bộ cơ thể VÍ DỤ 2: -Tuần hoàn bàng hệ -Bụng báng -Vùng ngực có sao mạch -Lòng bàn tay son --> XƠ GAN
  • 25. NGHE Thực hiện TRƯỚC khi sờ, gõ bụng  Nghe: - Nhu động ruột - Các động mạch lớn ở bụng (ĐM chủ, ĐM thận, ĐM chậu) Chú ý: - Làm ấm tai nghe
  • 26. NGHE Nghe nhu động ruột: Vị trí: ¼ bụng dưới phải (*) Nghe 1-2 phút Bình thường rất thay đổi (5-34 lần/phút) (**) Đánh giá nhu động ruột : - Có / Không có/ Tăng/ Giảm (*): Do nhu động ruột được truyền khắp bụng, nên chỉ cần nghe tại 1 điểm. (*), (**) A Guide to physical examination and history taking, 6th Edition, Philadelphia 2007, Lippincott Ltd
  • 27. NGHE NHU ĐỘNG RUỘT TĂNG: Do nhu động ruột bình thường rất thay đổi (5-34 lần/phút)  Để đánh giá nhu động ruột tăng, cần kinh nghiệm và kết hợp với các dấu hiệu lâm sàng khác. Đặc trưng: Âm to, inh ỏi, tiếng ùng ục rất rõ, to, nhanh và dồn dập. Bệnh cảnh: Tiêu chảy Táo bón Viêm ruột Hội chứng ruột kích thích Tắc ruột giai đoạn đầu Xuất huyết ống tiêu hóa.
  • 28. NGHE NHU ĐỘNG RUỘT GIẢM : Đặc trưng: Âm nghe nhỏ hơn, trầm hơn, tần số <5 lần/phút. Bệnh cảnh: Viêm phúc mạc Tắc ruột (giai đoạn muộn) Liệt ruột Sử dụng thuốc ngủ Thuốc gây mê (hậu phẫu)
  • 29. NGHE M ẤT NHU ĐỘNG RUỘT : Đặc trưng: Không nghe được tiếng nhu động nào trong vòng 2 phút Kiểm tra bằng nghe cả 4 góc phần tư vùng bụng Bệnh cảnh: Tắc ruột (giai đoạn muộn) Viêm phúc mạc
  • 30. NGHE Nghe tiếng thổi trong hẹp : ĐM chủ bụng, ĐM thận (phải/trái) ĐM chậu chung + ĐM bẹn (phải/trái) Đặc biệt chú ý khi BN có cao huyết áp, hoặc dấu hiệu thiếu máu chi dưới (teo, lạnh,…) Nghe tiếng thổi trong hẹp : ĐM chủ bụng, ĐM thận (phải/trái) ĐM chậu chung + ĐM bẹn (phải/trái) Đặc biệt chú ý khi BN có cao huyết áp, hoặc dấu hiệu thiếu máu chi dưới (teo, lạnh,…)
  • 31. GÕ PHÁT HIỆN  Âm gõ vang: vùng có hơi (ruột)  Âm gõ đục: tạng đặc (gan, lách, …), dịch ổ bụng, phân  K ích thước gan theo đường giữa đòn  Kích thước lách: Đánh giá lách to  Phát hiện báng bụng
  • 32. GÕ Cần luyện tập để gõ bằng cử động của cổ tay ! Đốt xa ngón 3 của bàn tay phải gõ vuông góc lên phần gần đốt xa ngón 3 bàn tay trái
  • 33. GÕ TRÊN NHIỀU BỀ MẶTLUYỆN GÕ + NGHE
  • 34. Khám phát hiện báng bụngKhám phát hiện báng bụng Thay đổi vùng gõ đục khi thay đổi tư thế bệnh nhân GÕ
  • 35. Kích thước gan theo đường giữa đònKích thước gan theo đường giữa đòn Kích thước bình thường 8-12 cm GÕ
  • 36. SỜ SỜ NÔNG: Thực hiện trước khi sờ sâu Mục đích: Tìm vị trí đề kháng thành bụng Tìm điểm đau nông (đau thành) Phát hiện các khối, hạch, lỗ thoát vị vùng thành bụng SỜ NÔNG: Thực hiện trước khi sờ sâu Mục đích: Tìm vị trí đề kháng thành bụng Tìm điểm đau nông (đau thành) Phát hiện các khối, hạch, lỗ thoát vị vùng thành bụng SỜ SÂU Mục đích: SỜ SÂU Mục đích: Tìm khối u trong bụng Ấn các điểm đau đặc trưng Phản ứng dội  Sờ các tạng (gan, lách, thận…)
  • 37. SỜ BỤNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN: Sờ nhẹ nhàng từ vùng không đau vùng đau Hai chân bệnh nhân co
  • 38. SỜ NÔNG Sờ bằng mặt gan tay của các ngón bàn tay (P) Sờ từ vùng không đau Sờ khắp bụng Ấn sâu 1-2 cm Quan sát nét mặt BN khi sờ
  • 39. SỜ SÂU Độ sâu 3-5 cm (tùy độ dày thành bụng) Sờ theo nhịp thở của bệnh nhân Dùng 1 bàn tay Dùng 2 bàn tay: Chồng bàn tay trái lên bàn tay phải
  • 41. Dấu hiệu khi sờ thành bụng liên quan tới viêm phúc mạc Cảm ứng phúc mạc Từ từ ấn nhẹ thành bụng Bệnh nhân rất đau (do phúc mạc đang viêm bị đụng chạm) Viêm phúc mạc Xác định phản ứng dội: (Thực hiện khi dấu hiệu cảm ứng phúc mạc không rõ) 1.Đè từ từ, sâu dần vào thành bụng 2.Nhấc tay lên nhanh 3.Bệnh nhân đau chói nơi bị ấn  Phản ứng dội (+)
  • 42. SỜ GAN Phương pháp sờ gan 2 tay thường dùng Phương pháp sờ gan 2 tay thường dùng Khi bệnh nhân thở ra: Bác sĩ ấn tay xuống Khi bệnh nhân hít vào Bụng phình lên, đẩy tay lên theo Nếu gan to, bờ gan bị đẩy xuống sẽ chạm vào tay bác sĩ
  • 43. SỜ GAN Phương pháp móc gan (nếu BN mập) -Bác sĩ đứng bên phải, về phía đầu BN - Dùng hai tay móc ngược vào vùng hạ sườn phải. Phương pháp móc gan (nếu BN mập) -Bác sĩ đứng bên phải, về phía đầu BN - Dùng hai tay móc ngược vào vùng hạ sườn phải.
  • 44. SỜ LÁCH Bắt đầu từ vùng rốn, hướng về phía hạ sườn trái Tay ấn sâu khi BN thở ra Khi BN hít vào sâu, tay chạm lách nếu lách to
  • 45. SỜ THẬN Nghiệm pháp CHẠM THẬN : 1.Một tay đặt dưới hông lưng và giữ yên 2.Một tay đặt trên, vùng dưới sườn 3.Tay phía trên ấn xuống khi BN thở vào (Thận sa xuống thấp hơn kì thở vào) Chạm thận (+): Thận toLòng bàn tay đặt dưới chạm vào thận Chú ý: Có thể là khối u khác nằm sau phúc mạc Chú ý: Có thể là khối u khác nằm sau phúc mạc
  • 46. Nghiệm pháp BẬP BỀNH THẬN Một tay đặt trên (vùng dưới sườn), ấn xuống nhẹ và giữ yên Một tay đặt dưới hông lưng, các ngón tay hất mạnh lên SỜ THẬN Bập bềnh thận (+): Thận to Khi bàn tay trên và bàn tay dưới có cảm giác chạm phải một khối tròn, chắc, di động bập bềnh
  • 47. RUNG THẬN BN ngồi hoặc đứng Đặt lòng bàn tay vào hố thắt lưng Tay còn lại nắm lại, đấm nhẹ vào mu bàn tay kia Rung thận (+) khi BN có cảm giác đau thốn, do thận bị căng tức do ứ nước, ứ mủ, chấn thương. Chú ý thực hiện khi BN than đau vùng thắt lưng
  • 48. RUNG GAN  BN nằm ngửa  Bàn tay trái người khám đặt lên trên vùng gan  Tay phải chặt nhẹ vào tay trái Nghiệm pháp (+) khi người bệnh đau, có khi rất đau, thường gặp trong bệnh ápxe gan. Thực hiện khi BN đau vùng dưới sườn phải nhưng gan không to
  • 49. Nghiệm pháp ấn kẽ sườn Dùng ngón tay ấn vào các kẽ sườn vùng gan. Nếu bệnh nhân đau(+) (Thường gặp trong abcess gan)
  • 50. ẤN MỘT SỐ ĐIỂM ĐAU Điểm Mac Burney Điểm niệu quản (trên, giữa) Điểm túi mật Điểm đau buồng trứng
  • 51. CÁC ĐIỂM ĐAU  Điểm đau túi mật: Giao điểm của bờ ngoài cơ thẳng bụng (P) với cung sườn (P) Điểm đau ruột thừa: 1/3 ngoài đường nối rốn và gai chậu trước trên (P)
  • 52. CÁC ĐIỂM ĐAU  Điểm đau buồng trứng: điểm giữa đường nối gai chậu trước trên & bờ trên xương mu
  • 53. CÁC ĐIỂM ĐAU  Điểm niệu quản: + Trên: giao điểm đường ngang rốn & bờ ngoài cơ thẳng bụng + Giữa: giao điểm 1/3 ngoài & 1/3 giữa đường nối hai gai chậu trước trên
  • 54. TÓM LẠI  Nhìn: Phát hiện các dấu hiệu trông thấy từ thành bụng  Nghe: Đánh giá nhu động ruột, âm thổi động mạch lớn vùng bụng  Gõ: Đánh giá hơi, dịch, xác định kích thước gan, lách  Sờ: Sờ nông, sờ sâu (bao gồm sờ gan, sờ lách, sờ thận)  Ghi nhớ một số điểm đau bệnh lý quan trọng Luôn phối hợp NHÌN – NGHE – GÕ - SỜ Luôn kết hợp khám vùng bụng với đánh giá toàn thân Hỏi kĩ bệnh sử, triệu chứng, kết hợp với khám lâm sàng chính xác => Chất lượng chẩn đoán lâm sàng
  • 55. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Khám bụng. Phạm Thị Hảo. Tr 195,Triệu chứng học nội khoa. 2012. Bộ môn Nội Tổng Quát. NXB Y Dược. 2. A guide to physical examination and history taking. 6th Edition. 2007. B.Bates,L.S.Bickley, R.A.Hoekelman. J.B.Lippincott. Philadelphia. 3. Physical diagnosis secrets. S.Mangione. 2006. Hanley & Belfus. Philadelphia. 4. Triệu chứng học nội khoa. A.V.Strutinskii, G.E.Roybert. 2004. Medpress-infor. Moscow.
  • 56. EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ CÁC ANH CHỊ, CÁC BẠN VÀ CÁC EM