3. 3
Diện tích, năng suất và sản lượng cây có múi ở một số quốc
gia chủ yếu trên thế giới năm 2003 (FAO,2004)
Số
tt
Châu lục/
Quốc gia
Diện tích
(1.000 ha)
Năng suất
(tấn/ha)
Sản lượng
(1.000 tấn)
1 Trung Quốc 1.410 8,90 12.545
2 Brazil 939 20,45 19.216
3 Nigeria 730 4,45 3.250
4 Mexico 523 12,37 6.475
5 Mỹ 419 32,83 13.771
6 Tây Ban Nha 304 20,68 6.284
7 Ấn Độ 265 17,32 4.580
8 Iran 225 16,49 3.703
9 Pakistan 200 9,98 1.995
10 Ý 175 17,6 3.103
Thế giới 7.384 14,06 103.821
5. 5
Tình hình sản xuất cây có múi trên
thế giới
• Cam: Brazil (16,94 triệu tấn)
• Quýt: Trung Quốc (9 triệu tấn)
• Chanh: Mexico (1,8 triệu tấn), Ấn Độ (1,37 triệu tấn)
• Bưởi chùm: Mỹ (1,87 triệu tấn)
6. 6
Cơ cấu chủng loại cây ăn trái cả nước năm 2007
, CÂQ khác
32% ,255.750
Dứa, 38.750, 5%
Bưởi, 46.500, 6%
,Chôm chôm
5% ,38.750
Xoài, 108.500, 14%
,Chuối, 100.750
13%
,Cam quýt
13% ,100.750
Nhãn, 93.000, 12%
28. 28
1. Sự ra hoa
• Sự cảm ứng ra hoa:
– Vùng Á nhiệt đới: dừng sự sinh trưởng trong mùa đông
– Vùng nhiệt đới: sự khô hạn (>30 ngày)
• Ngưỡng nhiệt độ thấp cảm ứng ra hoa: 19o
C, trong vài tuần
• Ngưỡng tối thấp: 9,4o
C
29. 29
1. Sự ra hoa
• Số hoa sản xuất tỉ lệ với sự khắc nghiệt của nhiệt độ thấp
hoặc khô hạn
• Tỉ lệ phát hoa có lá hoặc không lá có liên quan với sự
khắc nghiệt của Stress
• Mầm hoa phân hóa khi nhiệt độ ấm lên hoặc ẩm độ đất
tăng (không còn “xiết nước”)
• Thời gian từ khi cảm ứng ra hoa đến khi hoa nở thay đổi
từng năm
30. 30
2. Sự đậu trái
• Bị ảnh hưởng rất mạnh bởi nhiệt độ và sự khô hạn
• Phát hoa có lá đậu trái cao; chồi có tỉ lệ lá/hoa cao giữ trái
đến khi thu hoạch cao
• Nhiệt độ cao (>35o
C) và sự khô hạn dễ gây ra sự rụng trái
non
• Rụng sinh lý khi trái có kích thước từ 0,5 - 2,0 cm có liên
quan đến chất điều hòa sinh trưởng, nước và các chất
carbohydrate
31. 31
3. Sự phát triển trái
• Giai đoạn phân chia tế bào: 4-6 tuần sau khi ra hoa
• Sự phát triển kích thước trái:
– Chanh: 2 – 3 tháng
– Cam: hơn 6 tháng
• Giai đoạn trưởng thành: ngắn hơn 2 tháng
• Một số đặc tính của trái (như kích thước, hình dạng trái,
cấu trúc và bề dày của con tép) được xác định trong 2
tháng đầu sau khi ra hoa
• Cây mang nhiều trái ảnh hưởng rất lớn đến tỉ lệ phát
triển trái
32. 32
3. Đặc tính trái
• Kích thước, hình dạng, màu sắc, thời gian chín,
TSS, TA: bị ảnh hưởng rất mạnh bởi khí hậu
• Sự sinh trưởng của trái:
– Tối hảo: 20-25o
C
– Ức chế: > 30o
C và thấp hơn 13o
C
– Khí hậu ẩm, lạnh trái sẽ phát triển tốt hơn khí hậu khô,
nóng
• Cấu trúc của con tép mịn trong điều kiện khí hậu
ẩm
33. 33
3. Đặc tính trái
• Màu sắc trái: Đk Á nhiệt đới phát triển tốt hơn điều
kiện nhiệt đới
• Diệp lục tố: bị phá hủy khi nhiệt độ ban đêm <13o
C
• TSS:
– Cao trong điều kiện nhiệt đới và Á nhiệt đới ẩm
– Giảm khi to
C ban đêm cao ở vùng nhiệt đới
• TA:
– Thấp và giảm nhanh khi to
C cao
– Max. ở vùng bán sa mạc hoặc vùng sa mạc Á nhiệt đới
41. 41
Đất đai
• Tầng canh tác:
– Dày, ít nhất 50 cm
– Vườn cho năng suất cao rễ phát triển 1,2-1,5 m
– Thủy cấp sâu tối thiểu 1,5 m
• pH :
– Thích hợp: 5,0-6,0
– pH thấp rễ phát triển kém, ngộ độc Cu
– pH>6: dễ thiếu Zn và Fe
• Không bị ảnh hưởng mặn
42. 42
Đất đai
• Đặc tính vật lý:
– Thích hợp: Đất thịt có hữu cơ hoặc đất sét thoát
nước tốt
– Không thích hợp: Đất sét nặng, đất cát, đất phèn,
thủy cấp cao
• Nhìn chung, đất phù sa ven sông, tầng canh tác
sâu, thấm rút nước tốt, không bị ngập úng thích
hợp cho việc trồng cây có múi
43. 43
Sự suy thoái đất trồng cam quýt
• Đặc tính hóa học:
– pH : giảm
– Giảm hàm lượng Mg, Ca và CEC
44. 44
Sự suy thoái đặc tính hóa học đất trồng cam
quýt theo tuổi liếp tại Châu Thành, Cần Thơ
(Võ Thị Gương và csv., 2003)
Tuổi liếp pH Chất hữu cơ
(%)
Đạm hữu
dụng (mg/kg)
7 năm 5,28 a 5,36 25,42 a
9 năm 5,33 a 4,00 10,01 c
16 năm 4,67 b 4,93 19,54 b
26 năm 4,60 b 4,74 19,13 b
33 năm 3,49 3,34 16,01
45. 45
Sự suy thoái đặc tính hóa học đất trồng cam
quýt theo tuổi liếp tại Châu Thành, Cần Thơ
(Võ Thị Gương và csv., 2003)
Tuổi liếp Mg (cmol/kg) Ca (cmol/kg) CEC
(cmol/kg)
7 năm 10,46 a 9,74 a 24,15 a
9 năm 11,15 a 9,59 ab 23,05 a
16 năm 5,94 b 7,70 b 17,42 c
26 năm 7,05 b 7,95 ab 19,29 b
33 năm 1,93 5,76 14,91
CEC: Khả năng hấp phụ cation
46. 46
Vườn bưởi trồng dày (4 x 4 m, dạng nanh sấu), không
được tỉa cành thích hợp, không giữ cỏ, không bón
phân hữu cơ, mặt liếp bị chai
48. 48
1. Phân bố
• Phân bố: 40o
B-N
• Cam, quýt, chanh, ) thuộc loại cây Á nhiệt đới
• Bưởi và bưởi chùm thuộc cây nhiệt đới
49. 49
1. Nhiệt độ
• Nhiệt độ tối hảo cho sự sinh trưởng: 25 – 30o
C
• Sự sinh trưởng của rễ tăng tuyến tính khi nhiệt độ
đất từ 17 – 30o
C
• Sự hấp thu nước và chất dinh dưỡng tương quan
thuận với nhiệt độ đất
• Ảnh hưởng đến phẩm chất trái và sự thích nghi
– Sự phát triển màu trái: Vùng ôn đới > nhiệt đới
– < 13o
C: cần thiết để phá vở diệp lục tố
– Nhiệt độ ban đêm cao: giảm TSS
– Nhiệt độ cao: Hàm lượng acid thấp và giảm nhanh
50. 50
Chỉ số nhiệt (Heat Units)
• Là chỉ số nhiệt độ tổng cộng lớn hơn 13o
C
• Được xác định trong một thời kỳ sinh trưởng đặc
biệt để đánh giá sự thích nghi của một giống ở
những vùng khác nhau
51. 51
Cách tính chỉ số nhiệt
• HU = (to
C TB Tháng -13) x số ngày trong tháng
• Trong đó:
– HU: Chỉ số nhiệt
– to
C TB: Nhiệt độ trung bình
52. 52
Yêu cầu chỉ số nhiệt của các giống
Giống Hàng năm Mùa hè
Navels 1.600 – 2.200 1.000 – 1.250
Valencia 1.200 – 3.500 Thích nghi rộng
Satsumas/
Clementines 1.600 – 2.000 1.000 – 1.150
Grapefruit 3.000 – 4.550
53. 53
2. Ánh sáng
• Sự quang hợp đạt tối đa trong điều kiện có
30 - 35% ánh sáng trực xạ
• Quang kỳ không ảnh hưởng lên sự ra hoa
54. 54
Vũ lượng
• Quýt: ít nhất 875 mm, nếu không tưới
• Cam: 1.000-1.400 mm, phân bố đều
• Chanh: 1.500-2.000 mm
• Không thích khí hậu nhiệt đới quá ẩm và ẩm độ
không khí quá cao (thích hợp 75%)
57. 57
Mật độ và khoảng cách trồng
Giống Khoảng cách
Mật độ
(cây/ha)
Cam sành 3 x 3 1.100
Cam Mật, cam
dây, quýt
4 x 4 625
Bưởi 6 x 6 278
• Tùy thuộc vào đất, KTCT, nguồn giống
• Có thể trồng dày trong giai đoạn đầu, sau tỉa thưa dần
58. 58
Mật độ và khoảng cách trồng cây có múi
của nông dân
Giống
Khoảng
cách (m)
Mật độ
(cây/ha) Tác giả
Cam sành 1,6-2,5 x 2 2.000-3.000
Nguyễn Ngọc Tuyết và
csv., (2005)
Bưởi 4-6 x 4-6 300-600
Võ Văn Theo và csv.
(2005)
Quýt Tiều
2,5 x 2,5 -
3,5 x 3,5 816-1.600
Lâm Thị Mỹ Nương và
csv., 2001
63. 63
Kết quả giám định Tristeza trên cây có múi
của tỉnh Tiền Giang (VNCCAQMN, 2001)
Nguồn gốc cây giống
Tổng
số
mẫu
Tỉ lệ mẫu
dương tính
(+) (%)
Tỉ lệ mẫu âm
tính (-) (%)
Cây giống ở đại lý 17 100 0
Trong nhà lưới của tỉnh 34 32,4 67,6
Vườn ươm cây sạch bệnh 122 15,6 84,4
Tổng số mẫu 173 27,3 81,7
64. 64
Kết quả giám định bệnh vàng lá greening trên cây
có múi của tỉnh Tiền Giang (VNCCAQMN, 2001)
Nguồn gốc cây giống
Tổng
số
mẫu
Tỉ lệ mẫu
dương tính
(+) (%)
Tỉ lệ mẫu âm
tính (-) (%)
Cây giống trôi nổi 14 85,6 14,4
Mô hình sạch bệnh 204 6,9 93,1
Tổng số mẫu 218
68. 68
Tạo tán không thích hợp, phần
trên không cho trái nhưng phần
dưới tán cây tỉ lệ đậu trái thấp
69. 69
Tạo tán cho buởi phân cành trên trái buởi Da Xanh
tại Chợ Lách, Bến tre
70. 70
Vườn bưởi 5 Roi có
nhiều cành, nhánh nhánh
nhỏ do không được tạo
tán và tỉa cành tốt
71. 71
Trẻ hóa cây già
• Cây già sinh trưởng kém, năng suất giảm, tán cây quá lớn
• Thời gian trẻ hóa kéo dài trong 3-4 năm
• Tán cây nhỏ lại sau khi cây được trẻ hóa
72. 72Cây có múi sau khi được trẻ hóa, tán cây nhỏ lại
74. 74
Mục tiêu của tỉa cành
1. Duy trì các dạng tán của cây khi cây đạt kích
thước tối đa
2. Loại bỏ những cành không có khả năng sinh
sản, để chất dinh dưỡng có thể tập trung cho
các cành có khả năng ra trái
3. Tạo điều kiện thuận tiện cho việc chăm sóc,
thu hoạch, phòng trừ sâu bệnh
75. 75
Lý do phải tỉa cành
• Làm cho tán cây phát triển
• Thuận tiện cho việc phun thuốc, thu hoạch và chăm sóc
• Thúc đẩy sự phát triển cành mang trái ở mọi hướng
• Tăng năng suất, kích thước trái tốt, vị ngon
84. 84
Lượng dinh dưỡng huy động để tạo ra 1
tấn sản phẩm (g/tấn trái tươi)
Giống N P2O5 K2O MgO CaO S
Cam 1.773 506 3.194 367 1.009 142
Quýt 1.532 376 2.465 184 706 111
Chanh 1.638 366 2.086 209 658 74
Bưởi chùm 1.058 298 2.422 183 573 90
Nguồn Koo, 1958; Chapman, 1968; Malovolta, 1989
85. 85
Lượng dinh dưỡng huy động để tạo ra 1
tấn sản phẩm (g/tấn trái tươi)
Giống Fe Mn Zn Cu B
Cam 3,0 0,8 1,4 0,6 2,8
Quýt 2,6 0,4 0,8 0,6 1,3
Chanh 2,1 0,4 0,7 0,3 0,5
Bưởi chùm 3,0 0,4 0,7 0,5 1,6
Nguồn Koo, 1958; Chapman, 1968; Malovolta, 1989
86. 86
Bón phân (g/cây) cho cam quýt
Giai đoạn cây còn tơ ở Florida, Mỹ
Tuổi cây N P2O5 K2O MgO
1 200 200 200 65
2 330 330 330 110
3 440 440 440 150
4 500 500 500 165
5 580 580 580 190
6 640 640 640 220
Đất cát, chất hữu cơ và độ màu mở thấp, CEC = 2-3, cây được tưới
đầy đủ, thâm canh cao, bón phân qua hệ thống tưới
87. 87
Bón phân cho cây trưởng thành
• Quan tâm đến năng suất và chất lượng trái
• Đạm và Kali là hai yếu tố quan trọng nhất, lân ít
quan trọng vì được lấy đi trong trái với lượng rất
nhỏ
• Tỉ lệ N:P2O5:K2O khuyến cáo khoảng 1,0:0,2:1,0
• Thêm Mg ở những nơi cần thiết
• Cần khoảng 3 - 6 Kg N để tạo ra 1 tấn trái tươi
• Đạm là thành phần căn bản để ước lượng các
chất khác
88. 88
Bón phân (kg/cây) cho cam sành và bưởi 5 Roi trưởng thành
của nông dân tại Tam Bình và Bình Minh, Vĩnh Long
Loại
cây
N
(kg/ha)
P2O5
(kg/ha)
K2O
(kg/ha)
Tỉ lệ
N:P:K
Năng
suất
(tấn/ha)
Phân
hữu cơ
(TL hộ
bón)
Cam
sành 1
300-
350
200-
250
100-
200
3:2:1
1,75:1,25:1 13,0 6,4
Bưởi 5
Roi 2 50-200 50-150 30-90
1,7:1,7:1
2,2:1,7:1
23,0 14,0
1 : Nguyễn Ngọc Tuyết và csv., 2005
2 : Võ Văn Theo và csv., 2005
89. 89
Bón phân cho Quýt ở Thái Lan
• Cây chưa mang trái: 1-2 kg/cây phân 15:15:15,
bón 2 tháng/lần
• Cây mang trái: 2-5 kg/cây, 3 lần/năm
– Sau khi thu hoạch: 15:15:15
– Trước khi ra hoa: 12:24:12
– Giai đoạn mang trái: 14:14:21
91. 91
Biện pháp loại trừ bệnh vàng lá gân xanh
• Trồng cây sạch bệnh
• Loại trừ mầm bệnh:
– Cắt bỏ cành bệnh,
– đốn bỏ cây bệnh nặng (móc hết gốc và rễ vì mầm bệnh VLGX có
thể lưu tồn trong rễ và truyền qua chồi non (Trần Nhân Dũng và
csv., 2005)
• Phòng trừ rầy chổng cánh:
– Nuôi dưỡng thiên địch: Kiến vàng
– Phun thuốc trừ rầy như Actara, Bassa,.. Khi cây ra đọt
non
– Loại ký chủ phụ như Cằn thăng, Kim quýt trong giai
đoạn cây mang trái (không có đọt non)
92. 92
Biện pháp loại trừ bệnh vàng lá gân xanh
• Chăm sóc cây khỏe:
– Bón phân cây đối
– Bón phân hữu cơ tạo điều kiện đất tơi xốp, thoáng khí
cho rễ phát triển
– Quản lý tốt mực nước trong vườn, không xiết nước quá
độ khi KTRH, tránh tình trạng đọng nước, ảnh hưởng
đến rễ
• Xã hội hóa biện pháp canh tác tổng hợp