SlideShare a Scribd company logo
1 of 36
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
1
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
PHẦN 1:
MÔI TRƯỜNG SỐNG,
DDVSATTP
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
2
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
ĐẶT VẤN ĐỀ
Môi trường là tập hợp các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người, có ảnh
hưởng tới con người và tác động qua lại với các hoạt động sống của con người như:
đất, nước, không khí, sinh vật, xã hội loài người…
Gắn liền với sự phát triển của kinh tế xã hội luôn đặt ra nhiều vấn đề về môi
trường, dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm, y tế và sức khỏe con người. Ở nước
ta, do điều kiện kinh tế xã hội một số vùng còn chưa cao, nên một số người còn
thiếu kiến thức hay vẫn chưa có đầy đủ những nhận thức đúng đắn về các vấn đề
trên. Sự thiếu hụt về việc quan tâm, chỉ đạo của các cơ quan chức năng, cùng với sự
hạn chế về kiến thức của chính người dân đã dẫn đến không ít những sai sót trong
hành động mà ngay tới bản thân họ cũng không hề nhận ra sự tồn tại của chúng.
Các mối đe dọa xuất phát từ chính những hoạt động thường ngày của mỗi cá nhân
người dân, chúng bằng những cách nào đó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bản
thân và gia đình họ một cách trực tiếp hay gián tiếp.
Vấn đề về dinh dưỡng vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh y tế và môi trường là
những yếu tố tác động trực tiếp đến sức khỏe con người, vì vậy chúng cần được
quan tâm đúng mức và đúng cách hơn. Người dân trong cộng đồng dân cư cần được
phổ cập những cách nhận định và cách nhìn đúng đắn hơn, hiểu biết hơn về những
vấn đề môi trường sống và sức khỏe, đặc biệt là những vấn đề mà hàng ngày họ vẫn
tiếp xúc và có nguy cơ tác động trực tiếp hay gián tiếp đến cuộc sống của họ.
Đợt thực tập cộng đồng này nhóm sinh viên lớp Y3M đã có dịp tiếp xúc và tìm
hiểu các vấn đề về môi trường sống, lao động, điều kiện kinh tế xã hội, dinh dưỡng
vệ sinh an toàn thực phẩm và y tế của cụm gia đình tại thôn Giáp Trung, xã Hương
Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Xã Hương Toàn là một xã thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Xã có
diện tích 12,23 km2, dân số năm 2013 là gần 14000 người, mật độ dân số đạt 1144
người/km2. Hương Toàn là một xã vùng trũng của thị xã Hương Trà, gồm 12 thôn
giáp, giáp ranh thành phố Huế có đường tình lộ 8B và đường Nguyễn Chí Thanh
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
3
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
ngang qua, với con sông Bồ làm ranh giới. Xã Hương Toàn nằm dọc quốc lộ 1A và
tuyến đường sắt Bắc Nam, cách thành phố Huế khoảng 11km về phía Bắc.
Bản đồ xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đại bộ phận người dân xã Hương Toàn sống chủ yếu bằng nông nghiệp và một số
nghề phụ khác, ngoài ra còn có làng nghề bún Vân Cù, rượu Dương Sơn, nón là
Hương Cần, cốm An Thuận, gạch ngói Nam Thanh. Sự đa dạng về nghề nghiệp
trong địa bàn xã tạo ra nhiều điều kiện thuận lợi cho việc phát triển đời sống, nâng
cao thu nhập. Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi đó thì vẫn tồn tại nhiều vấn đề
như: xã Hương Toàn là một xã vùng trũng của thị xã Hương Trà, dân trong vùng
hoạt động nhiều nghề khác nhau, chưa thực sự hiểu biết đúng đắn về những vấn đề
môi trường và sức khỏe.
Cụm dân cư của nhóm chúng em thuộc thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn với 103
hộ dân cư và 438 nhân khẩu.
Qua đợt thực tập cộng đồng này, cần đạt được các mục tiêu sau:
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
4
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
 Tiếp cận được các cộng đồng dân cư
 Quan sát và mô tả được một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe tại
hộ gia đình.
 Đo lường được một số chỉ số môi trường, dinh dưỡng, yếu tố nguy cơ sức
khỏe nghề nghiệp và tìm hiểu hoạt động TT-GDSK tại địa phương trong
năm vừa qua.
 Tư vấn và truyền thông GDSK được cho cộng đồng (quy mô tại 1 hộ gia
đình) về một vấn đề sức khỏe liên quan đến môi trường, dinh dưỡng.
 Viết được bản báo cáo của đợt thực tập.
Qua quá trình thu thập thông tin và xử lý số liệu thu được trong đợt thực tập ở cộng
đồng về các vấn đề liên quan đã rút ra được một số nội dung cụ thể.
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
5
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
NỘI DUNG
I. TÌNH HÌNH VỆ SINH Y TẾ HỘ GIA ĐÌNH:
1. Đặc trưng của hộ gia đình và cá nhân
Tổng số hộ: 103
1.1. Phân bố độ tuổi của dân cư trong vùng:
Bảng 1: Phân bố độ tuổi của dân cư trong vùng
Độ tuổi Tổng số nhân khẩu Tỉ lệ %
<5 28 6.4
6 - 18 102 23.3
19-60 253 57.8
>60 55 12.6
Tổng cộng 438 100
Nhận xét:
- Dân số phân bố đủ các nhóm tuổi.
- Độ tuổi 19-60 chiếm tỷ lệ cao nhất (57.8%). Đây là nhóm tuổi trong độ tuổi lao
động, là nguồn lực phát triển kinh tế chủ yếu cho xã hội. Bên cạnh đó, chính lực
lượng này tạo ra sức ép về chất lượng cuộc sống, cũng như việc làm, môi trường, và
sức tiêu thụ thực phẩm, nên đòi hỏi chính sách, sự đầu tư hợp lý cùng chế độ chăm
sóc tối ưu để phát huy hết tiềm lực của độ tuổi này.
- Độ tuổi dưới 5 tuổi chiếm tỷ lệ thấp nhất (6.4%). Đây là độ tuổi cần sự quan tâm
chăm sóc đặc biệt và cần đẩy mạnh công tác cộng đồng, hướng dẫn chăm sóc sức
khỏe bà mẹ và trẻ em.
- Độ tuổi 6-18 chiếm tỷ lệ khá cao (23.3%), nhóm tuổi này đang trong độ tuổi đi
học, là lực lượng lao động trong tương lai nên cần có sự quan tâm đúng mức từ gia
đình và xã hội.
1.2. Phân bố giới tính:
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
6
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
Bảng 2: Tỉ lệ giới tính trong vùng
Giới Tổng số nhân khẩu Tỷ lệ %
Nam 220 50.2
Nữ 218 49.8
Nhận xét:
- Tỉ lệ nam : nữ = 1:1
- Tỉ lệ nam : nữ khá cân bằng, cần tiếp tục phổ biến về chính sách kế hoạch hóa gia
đình và duy trì tỉ lệ nam : nữ ổn định, duy trì sự cân bằng giới tính trong vùng.
1.3. Trình độ học vấn:
Bảng 3: Trình độ học vấn của dân cư trong vùng
Trình
độ
Chưa
đi
học
Mầm
non
Tiểu
học
THCS THPT
Trung
cấp/cao
đẳng
ĐH/Sau
ĐH
Mù
chữ
Khác
Số
lượng
12 21 96 149 94 45 14 7
Tỷ lệ
%
2.7 4.8 21.9 34.0 21.5 10.3 3.2 1.6
Nhận xét:
+ Trình độ học vấn THCS chiếm tỉ lệ cao nhất (34.0%).
+ Chưa đi học chiếm tỉ lệ thấp (2.7%).
+ Trình độ trung cấp/cao đẳng ĐH/Sau ĐH chiếm tỉ lệ tương đối cao 10.3%
+ Tình trạng người dân mù chữ chiếm tỉ lệ khá cao 3.2% theo khảo sát đa số là ở độ
tuổi người già cao tuổi do điều kiện kinh tế xã hội thời xưa chưa đủ nên không có
điều kiện học tập.
1.4. Nghề nghiệp:
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
7
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
Bảng 4: Nghề nghiệp của dân cư trong vùng
Nghề
Nông/lâm
/ngư
nghiệp
CB
nhà
nước
CB
tư
nhân
HS
SV
Nội
trợ
Hưu
trí
Già
Thất
nghiệp
Còn
nhỏ
Khác
Số nhân
khẩu
57 18 21 117 21 8 27 2 26 141
Tỷ lệ % 13.0 4.1 4.8 26.7 4.8 1.8 6.2 0.5 5.9 32.2
Nhận xét:
- Nghề nghiệp của dân cư trong vùng khá đa dạng, các nghề tạo thu nhập chủ yếu
cho gia đình khá nhiều và chiếm tỉ lệ khá đồng đều phân bố khắp các hộ gia đình
.Cụ thể là các nghề khác như buôn bán…chiếm tỉ lệ cao nhất 32,2%.
- Tỉ lệ số khẩu đang độ tuổi đi học: HSSV chiếm tỉ lệ khá cao 26.7%.
- Tổng tỉ lệ người già mất sức lao động, người thất nghiệp, trẻ nhỏ không tạo ra thu
nhập chiếm tỉ lệ khá cao 12.6%.
- Tỉ lệ người dân không tạo ra thu nhập ( trẻ nhỏ, người già,…) chiếm tỉ lệ tương đối
cao (17.7%)
- Tỉ lệ người dân có thu nhập ổn định (CB - VC) chiếm tỉ lệ khá thấp 4,1%.
2. Đặc trưng về nhà ở và kinh tế:
2.1. Loại nhà:
Bảng 5: Loại nhà ở trong vùng điều tra
Loại nhà Số lượng Tỷ lệ %
Nhà mái bằng/nhà tầng 19 18.4
Nhà lợp ngói/tôn, tường
xây, sàn gạch/xi măng
82 79.6
Nhà tạm 2 2.0
Nhận xét:
- Đại bộ phận người dân trong cụm dân cư có nhà ở kiên cố, 79.6% là nhà lợp
ngói/tôn, tường xây, sàn gạch/xi măng.
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
8
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
- Một số hộ gia đình có điều kiện đã xây dựng được nhà mái bằng/nhà tầng khang
trang chiếm 18.4%
- Chỉ còn 2% hộ dân cư còn tình trạng nhà tạm, vẫn chưa tạo được sự yên tâm cho
người dân để sinh hoạt và sản xuất. Địa phương cần phải có chính sách hỗ trợ để
giúp cho những hộ gia đình này sớm xây dựng được nhà ở kiên cố trong tương lai.
2.2. Hướng nhà ở:
Bảng 6: Hướng nhà ở
Hướng Đông Tây Nam Bắc Đông Nam Tây Nam
Đông
Bắc
Tây Bắc
Số hộ 21 6 15 6 33 11 2 9
Tỷ lệ % 20.4 5.8 14.6 5.8 30.6 10.2 1.9 8.3
Nhận xét:
- Hướng nhà được chọn nhiều nhất là Đông Nam và Đông chiếm 51%, hướng người
dân ít chọn là hướng Bắc, Đông Bắc và hướng Tây.
- Theo đặc điểm địa hình, khí hậu của Huế thì hướng nhà Đông Nam là hướng thích
hợp nhất, vừa nhận được ánh sáng vào buổi sáng, đón được gió Đông Nam mát mẻ,
lại tránh được ánh nắng trực tiếp vào buổi chiều và gió mùa Đông Bắc lạnh, gió
phơn Tây Nam khô nóng nên người dân thường chọn hướng này. Tuy nhiên do điều
kiện thực tế địa hình khu dân cư nên một số gia đình xây nhà theo hướng phong
thủy phù hợp riêng với từng gia đình.
2.3. Hệ số ánh sáng:
Bảng 7: Hệ số ánh sáng
Không đạt tiêu chuẩn Đạt tiêu chuẩn (1/10 - 1/4)
Số hộ 48 55
Tỉ lệ % 46.6 53.4
Nhận xét:
- Mới chỉ có 53,4% hộ gia đình trong cụm dân cư được khảo sát có hệ số ánh sáng
đạt tiêu chuẩn. Vẫn còn một tỉ lệ lớn hộ gia đình có hệ số ánh sáng không đạt tiêu
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
9
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
chuẩn (46.6%). Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe và hoạt động của các
hộ gia đình.
- Do sự thiếu hụt nguồn ánh sáng tự nhiên nên các hộ gia đình cần bổ sung thêm
nguồn sáng nhân tạo.
2.4. Đồ dùng trong gia đình:
Bảng 8: Đồ dùng trong gia đình
Đồ
dùng
Tivi
Tủ
lạnh
Xe
máy
Điện
thoại
Dàn
karaoke
Lò vi
sóng
Đồ dùng
có giá trị
khác
Số hộ có 101 69 95 101 25 10 28
Tỷ lệ % 98.1 67.0 92.2 98.1 24.3 9.7 27.2
Nhận xét:
- Hầu hết các gia đình đều trang bị những đồ dùng thiết yếu như: Tivi, xe máy, điện
thoại. Một số hộ có điều kiện hơn có thêm tủ lạnh, dàn karaoke và số ít đồ dùng có
giá trị khác (máy giặt, máy tính, xe tải …)
- Đời sống của người dân trong cụm dân cư ngày càng được cải thiện đáng kể. Hầu
hết tất cả các hộ đều có các dụng cụ, thiết bị thiết yếu phục vụ cho nhu cầu sinh
hoạt, vui chơi, giải trí bình thường của mỗi người (tivi, xe máy, tủ lạnh, điện
thoại…)
2.5. Xếp loại kinh tế gia đình:
Bảng 9: Xếp loại kinh tế gia đình
Xếp loại Khá Trung bình Nghèo
Số lượng 43 55 5
Tỉ lệ % 41.7 53.4 4.9
Nhận xét:
- Hầu hết các hộ gia đình trong cụm dân cư được khảo sát đều có mức sống trung
bình khá, 95.1% hộ gia đình có điều kiện kinh tế từ trung bình khá trở lên.
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
10
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
- Đối với một xã giáp ranh thành phố như Hương Toàn thì tỉ lệ hộ nghèo 4.9% là
tương đối, tuy nhiên vẫn cần có chính sách quan tâm, hộ trợ xóa đói giảm nghèo đối
với những hộ gia đình này.
3. Cung cấp nước:
Bảng 10: Nguồn nước đang sử dụng
Hình thức sử dụng Số hộ Tỉ lệ %
Nước máy 102 99.0
Nước máy và nước giếng 1 1.0
Nhận xét:
- 100% hộ gia đình đều có nguồn nước sạch để sinh hoạt.
- Tỉ lệ hộ gia đình sử dụng nước máy đạt 100%, tuy nhiên một hộ gia đình vẫn còn
kết hợp sử dụng nước giếng để làm nguồn nước sinh hoạt.
Bảng 11: Ý kiến về nguồn nước
Ý kiến về nguồn nước Số hộ Tỉ lệ
Không 75 72.8
Có
Nước trong, tốt 19 18.4
Nước đục, có mùi 2 1.9
Không trong thường xuyên 7 6.8
Nhận xét:
Đa số hộ gia đình hài lòng với chất lượng nguồn nước mà mình đang sử dụng
(chiếm 91.2%). Tuy nhiên vẫn còn một số hộ chưa hài lòng. Có 1.9% hộ gia đình
phản ánh nước đục, có mùi (đặc biệt là khi sục bồn), có 6.8% hộ gia đình phản ánh
nước không trong thường xuyên.
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
11
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
Bảng 12: Cách xử lí nước thải của các hộ gia đình
Cách thải Thải trực tiếp Qua xử lí Khác
Số hộ 84 19 0
Tỉ lệ 81.6 18.4 0
Nhận xét:
- Phần lớn các hộ gia đình thải trực tiếp nước thải ra môi trường (chiếm 81.6%)
Điều này gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
- Mới chỉ có 18.4% hộ gia đình xử lí nước thải trước khi thải ra môi trường. Địa
phương cần có chủ trương và các biện pháp để góp phần làm tăng tỉ lệ này lên trong
tương lai để góp phần bảo vệ nguồn nước và hạn chế ô nhiễm môi trường
- 100/103 hộ gia đình đồng ý rằng sử dụng nước bẩn có thể gây bệnh thường là các
bệnh về tiêu hoá, ngoài da.
4. Rác thải:
Bảng 13: Khối lượng rác thải hàng ngày
Khối lượng < 1 kg 1-2 kg 2-3 kg >3 kg
Số hộ 65 27 4 7
Tỉ lệ % 63.1 26.2 3.9 6.8
Nhận xét:
- Lượng rác thải dưới 1 kg chiếm đa số (63.1%), do đa số rác thải của các hộ dân
chủ yếu là từ nguồn ăn uống
- Một số hộ có lượng rác thải > 3 kg (chiếm 6.8%) do có thêm nguồn rác thải từ
buôn bán.
Bảng 14: Hiểu biết của người dân về phân loại rác
Phân loại rác Số hộ Tỉ lệ
Có
3 loại (rác dễ phân huỷ, khó phân huỷ, tái chế) 2 1.9
2 loại: Hữu cơ, vô cơ 24 23.3
Khác 0 0
Không 77 74.8
Nhận xét:
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
12
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
- Đa số hộ dân chưa biết cách phân loại rác (chiếm 74.8%).
- Số hộ biết phân làm 2 loại rác chiếm tỉ lệ khá lớn (23.3%), phân làm 3 loại rác
chiếm tỉ lệ nhỏ (1.9%)
- Điều này chứng tỏ hiểu biết của người dân về phân loại rác còn đơn giản hoặc
không biết phân loại. Do đó, cần có chương trình truyền thông về phân loại rác
nhằm nâng cao hiểu biết của người dân, làm giảm thiểu kinh tế cho việc phân loại
rác
Bảng 15: Thành phần rác thải
Thành phần rác thải Số hộ Tỉ lệ
Dễ phân huỷ 64 62.1
Khó phân huỷ 39 37.9
Nhận xét:
- Thành phần rác thải đa số là rác dễ phân hủy (62.1%), đó là do nguồn rác chủ yếu
của các hộ là từ ăn uống
Bảng 16: Hình thức xử lý rác
Hình thức Ủ rác Chôn rác Vứt rác Tập trung rác để đổ
Số hộ 0 0 0 103
Tỉ lệ % 0 0 0 100
Nhận xét:
- 100% số hộ gia đình tập trung rác để đổ, chứng tỏ địa phương đã thưc hiện tốt việc
thu gom rác và nhận thức của người dân về việc xử lý rác thải cũng được nâng cao
Bảng 17: Bệnh do tiếp xúc với rác thải
Bệnh do tiếp xúc rác thải Số hộ Tỉ lệ %
Có
Bệnh ngoài da 24 23.3
Bệnh tiêu hoá 43 41.8
Bệnh hô hấp 42 40.8
Khác 0 0
Không 14 13.6
Nhận xét:
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
13
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
- Đa số người dân đều nhận thức được tiếp xúc lâu dài với rác thải có thể gây bệnh
(chiếm 86,4%), đa số cho rằng đó là bệnh tiêu hóa (41.8%), bệnh hô hấp (40.8%)
5. Tình hình vệ sinh môi trường:
5.1. Các loại hố xí đang được sử dụng:
Bảng 18: Các loại hố xí đang được sử dụng
Loại hố xí sử dụng Số hộ Tỉ lệ
Không có 2 1.94
Tự hoại 95 92.23
Hố xí thấm 6 5.83
Nhận xét:
- Tỉ lệ hộ dân có hố xí là rất cao, chiếm tới 98.06%. Những hộ không có nhà tiêu
chiếm tỉ lệ nhỏ chỉ với 1.94%
- Các hộ không có nhà tiêu thì nguyên nhân chủ yếu là do không có đủ tiền xây
dựng hoặc do sống trên ghe, không cố định nơi ở
- Tỉ lệ sử dụng hố xí tự hoại chiếm cao nhất trong các loại hố xí (chiếm 92.23%)
Bảng 19: Tình trạng vệ sinh hố xí
Tình trạng Số lượng Tỉ lệ %
Tốt 66 64.1
Trung bình 34 33.0
Kém 3 2.9
Nhận xét:
- Tỉ lệ vệ sinh hố xí đat loại tốt chiếm tỉ lệ cao (64,1%) chứng tỏ ý thức vệ sinh của
các hộ gia đình tốt
5.2. Tình hình sử dụng phân (người) để bón cây:
Tất cả các hộ đều không còn sử dụng phân (người) để bón cây.
6. Tình hình sử dụng thuốc trừ sâu:
Có 36/103 hộ gia đình có sử dụng thuốc trừ sâu.
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
14
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
Bảng 20: Tình hình sử dụng thuốc trừ sâu
Cách sử dụng
Thuốc sử dụng
cho
Được
hướng dẫn
Có thuốc
trong nhà
Người phun
thuốc
Phun
Rắc
bằng
tay
Vẩy
nước
thuốc
Lúa Rau
Cây
ăn
quả
Có Không Có Không
Phụ
nữ
Nam
giới
Trẻ
em
Số
hộ
36 0 0 36 1 1 15 21 1 35 0 36 0
Tỉ
lệ
%
100 0 0 100 2.8 2.8
41.
7
58.3 2.8 97.2 0 100 0
Nhận xét:
- Trong 103 hộ gia đình được khảo sát có 36 hộ dân sử dụng thuốc trừ sâu, chiếm tỷ
lệ 34.9% chiếm 1 tỉ lệ không cao nhận thấy cụm dân cư ở đây nghề làm nông là
không phổ biến mà là các loại ngành nghề khác đa dạng và phong phú như đã khảo
sát phần trên.
- Đặc biệt trong số những hộ sử dụng thuốc trừ sâu, đối tượng sử dụng phần lớn là
cây lúa 1 vài hộ có sử dụng thêm cho rau, cây ăn quả. Cả 36 hộ đều dùng hình thức
phun. 58,3% không được hướng dẫn cách sử dụng cũng như phòng chống ngộ độc.
Họ chỉ dùng dựa vào hướng dẫn sử dụng trên bao bì của thuốc và kinh nghiệm của
bản thân, và thường không đảm bảo các biện pháp an toàn khi sử dụng thuốc.
- Có 97,2% hộ không dự trữ thuốc trong nhà hầu như là do họ chỉ sử dụng thuốc khi
cần.
- 100% nam giới là người phun thuốc chính trong các hộ gia đình.
6. Các yếu tố tác hại nghề nghiệp:
6.1. Các loại lao động nghề nghiệp tạo ra thu nhập trong gia đình:
- Các hình thức lao động của cụm dân cư được khảo sát đa dạng, tuy nhiên lao động
chân tay (Làm nông) là hình thức lao động chính tạo ra nguồn thu nhập trong các hộ
gia đình, do đó nguồn thu nhập không ổn định, còn phụ thuộc nhiều vào thời vụ,
gây khó khăn cho sự phát triển kinh tế bền vững trong vùng.
6.2. Những tác hại của nghề nghiệp và nguy cơ đối với sức khỏe:
Có thể thấy, với đăc trưng nghề nghiệp như vậy thì các tác hại nghề nghiệp
đáng chú ý chỉ trong tỷ lệ các nghề như công nhân, nông dân:
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
15
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
- Công nhân (thợ xây, thợ sơn, thợ mộc…): phải làm việc thường xuyên, tiếp xúc
trực tiếp với gỗ, xi măng, hóa chất và các phương tiện cưa, cắt xén nên điểm nổi bật
trong yếu tố tác hại nghề nghiệp là hít nhiều bụi gỗ, amiang và các tai nạn khi sử
dụng phương tiện cưa, cắt, xây dựng.
- Nông dân: tiếp xúc rất nhiều với các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ, các loại phân bón
hóa học. Với phương thức canh tác truyền thống, sử dụng sức người là chính thì đây
là một ngành nghề rất vất vả do phải mang vác nặng, tiếp xúc nhiều với bụi lúa, hóa
chất bảo vệ thực vật, làm việc trong mọi điều kiện thời tiết để theo kịp mùa vụ nên
dễ gây ra các tai nạn lao động không mong muốn và mắc phải các bệnh như: viêm
da dị ứng, ngộ độc thuốc trừ sâu …
6.3. Có 49 hộ gia đình có nguồn ô nhiễm gần nhà ở.
- Một số hộ gia đình có nguồn ô nhiễm không khí do nhà ở sát công trình đang thi
công, số khác có nguồn ô nhiễm nước do nằm gần con kênh ô nhiễm
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
16
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
II. DINH DƯỠNG – AN TOÀN THỰC PHẨM:
1. Hướng dẫn đánh giá tình trạng của trẻ dưới 5 tuổi bằng chỉ số nhân trắc:
- Xác định tháng tuổi của trẻ theo cách quy về tháng (năm gần nhất)
- Xác định tình trạng dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi chủ yếu sử dụng chỉ số cân nặng
theo tuổi, chiều cao theo tuổi, cân nặng theo chiều cao dựa trên tiêu chuẩn đánh giá
của WHO:
+ Cân nặng theo tuổi với Z-score (Thiếu dinh dưỡng thể nhẹ cân):
Chỉ số Z-score Đánh giá
Dưới -4SD Thiếu dinh dưỡng độ 3
-4SD đến -3SD Thiếu dinh dưỡng độ 2
-3SD đến -2SD Thiếu dinh dưỡng độ 1
-2SD đến 2SD Trẻ bình thường
2SD đến 3SD Trẻ thừa cân
Trên 3SD Trẻ béo phì
+ Chiều cao theo tuổi với Z-score (Thiếu dinh dưỡng thể thấp còi):
Chỉ số Z-score Đánh giá
Dưới -3SD Thiếu dinh dưỡng độ 2
-3SD đến -2SD Thiếu dinh dưỡng độ 1
-2SD đến 2SD Trẻ bình thường
+ Cân nặng theo chiều cao với Z-score (Thiếu dinh dưỡng thể gầy còm):
Chỉ số Z-score Đánh giá
Dưới -3SD Thiếu dinh dưỡng độ 2
-3SD đến -2SD Thiếu dinh dưỡng độ 1
-2SD đến 2SD Trẻ bình thường
2SD đến 3SD Trẻ thừa cân
Trên 3SD Trẻ béo phì
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
17
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
Khi cả chiều cao theo tuổi và cân nặng theo chiều cao đêu thấp hơn ngưỡng thì
đó là thiếu dinh dưỡng thể phối hợp.
+ Dựa vào chỉ số cân nặng theo chiều cao để phân loại mức độ béo phì của trẻ:
Chỉ số Z-score Đánh giá
2SD đến 3SD Thừa cân độ 1 (nhẹ)
3SD đến 4SD Thừa cân độ 2 (trung bình)
Trên 4SD Thừa cân độ 3 (nặng)
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
18
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
Kết quả khảo sát ở cụm dân cư về TTDD của trẻ dưới 5 tuổi
1.1. Phân bố trẻ theo nhóm tuổi và giới
Bảng 1: Phân bố trẻ theo nhóm tuổi và giới
Tuổi(tháng)
Giới
0 - <12 12 -<24 24 -<36 36-<48 48-<60 Tổng
n % n % n % n % n % n %
Nam 2 7.7 1 3.8 2 7.7 4 15.4 1 3.8 10 38.5
Nữ 2 7.7 1 3.8 5 19.2 2 7.7 6 23.1 16 61.5
Tổng 4 15.4 2 7.7 7 26.9 6 23.1 7 26.9 26 100
Nhận xét:
Nhìn chung tỉ lệ nam:nữ ở khu vực khảo sát có sự mất cân đối cụ thể nam:nữ=1:1,6
nhưng nó chỉ đánh giá được phần nào thực tại do quy mô khảo sát không quá lớn.
Tỉ lệ trẻ em từ 24-36 tháng và 48-60 tháng chiếm tỉ lệ cao nhất (26,9%) đây là giai
đoạn trẻ bắt đầu tiếp xúc với giáo dục mầm non nên địa phương cần chú trọng.
1.2. Thông tin về cân nặng lúc sinh và các đặc điểm khác của trẻ
Trẻ Tần số Tỷ lệ
Cân nặng lúc sinh Dưới 2500 gram 0 0%
Trên 2500 gram 26 100%
Khoảng cách giữa
2 lần sinh gần nhất
< 1 năm 0 0%
1- 2 năm 4 15.4%
> 2 năm 15 57.7%
Tình trạng lúc sinh
của trẻ
Sinh
thường
Đủ tháng 22 84.6%
Thiếu tháng 0 0%
Sinh có can thiệp 4 15.4%
khác 0 0%
Trẻ bị ỉa phân lỏng
quá 3
lần/ ngày trong 2
Có 0 0%
Không 26 100%
Không nhớ 0 0%
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
19
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
tuần qua Không trả lời 0 0%
2 tuần qua trẻ bi
ho, sốt, chảy nước
mũi
Có 7 26.9%
Không 18 69.2%
Không nhớ 1 3.8%
Nhận xét:
Qua bảng thu thập ta thấy rằng không có trẻ nào sinh ra nặng dưới 2500 gram, hầu
hết các trẻ đều sinh thường đủ tháng, chỉ có 4 trẻ ( chiếm 15,4% ) là sinh có can
thiệp, không có trẻ nào trong 2 tuần qua ỉa phân lỏng quá 3 lần/ ngày nhưng có 7 trẻ
chiếm 26,9% trẻ bị ho, sốt, chảy mũi nước điều này cho thấy tinh trạng sức khỏe ở
đây tương đối tốt nhưng vẫn chưa hoàn toàn đảm bảo. Cần hướng dẫn các bà mẹ
chăm sóc trẻ khi bị ốm.
1.3. Phân bố tình trạng dinh dưỡng của trẻ <5 tuổi theo giới
TTDD
Giới
SDD
Bình
thường
TCBP
Tổng
n % n % n % n %
Nam 0 0 10 38.5 0 0 0 0
Nữ 0 0 16 61.5 0 0 0 0
Nhận xét:
Tình trạng dinh dưỡng của trẻ ở khu vực khảo sát đều bình thường, điều này cho
thấy việc nuôi dưỡng trẻ ở đây được thực hiện rât chu đáo
2. Thông tin chung về bà mẹ hoặc người chăm sóc trẻ
2.1 Đặc điểm chung
Bảng : Trình độ học vấn của bà mẹ có con dưới 5 tuổi
Trình độ học vấn Biết đọc,
biết viết
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Trung cấp,
CĐ, ĐH
Số bà mẹ 1 3 9 7 6
Tỷ lệ % 3.8 11.5% 34.6% 26.9% 23.1%
Nhận xét:
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
20
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
Tất cả bà mẹ đều có khả năng đọc viết thành thạo, trong đó có 23,1% trình độ học
vấn đại học, cao đẳng, trung cấp, có 26,9% trình độ học vấn cấp 3, 34,6% trình độ
học vấn cấp 2. Điều này cho thấy các bà mẹ đều có TĐHV cao, giúp ích rất nhiều
trong việc giúp các bà mẹ tiếp thu các kiến thức nuôi dạy trẻ.
2.2. Hiểu biết của bà mẹ về nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ
Bảng : Tỷ lệ bà mẹ được CBYT hướng dẫn kiến thức về cách nuôi trẻ đúng
Hướng dẫn chăm sóc trẻ Số bà mẹ Tỉ lệ (%)
Có 18 69.2
Không 8 30.8
Nhận xét:
Chỉ có 69,2% bà mẹ được hướng dẫn các kiến thực về cách nuôi dưỡng trẻ, cho
thấy trong đó chủ yếu là từ gia đình và bạn bè từ đó ta có thể thấy công tác truyền
thông giáo dục sức khỏe cho đối tượng này chưa thật sự được quan tâm đúng mức.
Cần có biện pháp hướng dẫn để các bà mẹ có kiến thức chính xác nhất để nuôi
dưỡng trẻ cho tốt.
Bảng : Thời gian cho trẻ bú sau khi sinh
Kiến thức về thời gian
cho trẻ bú sau khi sinh
Dưới 1 giờ Từ 1-6 giờ
Từ
6 – 24 giờ
Sau
24 giờ
Số BM có kiến thức 14 6 4 2
Tỷ lệ % 53.8% 23.1% 15.4% 7.7%
Nhận xét:
Có hơn 50% bà mẹ cho trẻ ngay lập tức sau sinh (53.8%) cho thấy một tín hiệu khả
quan về kiến thức cho trẻ bú mẹ nhưng chưa cao. Chỉ có 7,7% trẻ em được bú sau
24 giờ, ở đây khó thể là khó khăn trong việc sinh can thiệp.
Bảng : Kiến thức về thời gian bắt đầu cho trẻ ăn dặm
Kiến thức của BM (người
nuôi dưỡng) về thời gian
bắt đầu cho trẻ ăn dặm
2- < 4
tháng
4 – <6
tháng
6 - < 12
tháng
≥ 12
tháng
Số BM có kiến thức 2 15 9 0
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
21
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
Tỷ lệ % 7.7% 57.7% 34.6% 0%
Nhận xét:
Tháng bắt đầu ăn dặm được phân bổ ở các khoảng 2-4 tháng, 4-6 tháng, 6-12 tháng
trong đó nhiều nhất là 4-6 tháng (57,7%) điều này cho thấy công tác hướng dẫn cho
các bà mẹ cho trẻ ăn bổ sung chưa thật sự tốt, người dân còn chăm sóc trẻ theo kinh
nghiệm, hoặc đôi khi do từng khó khăn riêng mà người nuôi dưỡng trẻ không thực
hiện đúng được.
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
22
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
Bảng : Thực hành của bà mẹ về thời gian bà mẹ cho trẻ cai sữa
Thực hành của bà mẹ
(người nuôi dưỡng) về thời
gian bà mẹ cho trẻ cai sữa
< 12
tháng
12 - < 18
tháng
18- < 24
tháng
≥ 24
tháng
Số bà mẹ 1 5 11 9
Tỷ lệ % 3.8% 19.2% 42.4% 34.6%
Nhận xét:
Chỉ có 1 bà mẹ cai sữa cho trẻ trước 12 tháng có thể là do lí do khó khăn trong công
việc. Chiếm tỉ lệ cao nhất là 18-24 tháng (42.4%), tiếp theo là >24 tháng (34.6%)
điều này cho thấy thực hành của các bà mẹ về cho trẻ bú tương đối tốt.
Bảng : Thực hành của bà mẹ và người nuôi dưỡng chăm sóc trẻ khi bị ốm
Chăm sóc trẻ Tần số Tỷ lệ
Ăn uống
Ăn ít hơn 19 73.1%
Ăn nhiều hơn 2 7.7%
Ăn bình thường 5 19.2%
Điều trị
Trạm y tế 18 69.2%
Đến bác sĩ 6 23.1%
Tự điều trị 2 7.7%
khác 0 0%
Ăn uống khi bị
tiêu chảy
Không ăn 2 7.7%
Ăn kiêng 12 41.2%
Ăn bình thường 5 19.2%
khác 7 26.9%
Điều trị khi bị tiêu
chảy
Không 0 0%
Uống nước cháo 9 34.6%
Uống ORS 26 100%
Thuốc tây 2 7.7%
Thuốc nam 0 0%
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
23
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
Nước muối/ đường 0 0%
khác 0 0%
Bảng : Thực hành của bà mẹ và người nuôi dưỡng chăm sóc dinh dưỡng trẻ thường
ngày
Chăm sóc trẻ thường ngày Tần số Tỷ lệ
6 tháng qua có
uống vitamin A
Có 6 23.1%
không 20 76.9%
Không nhớ 0 0%
Không trả lời 0 0%
Sử dụng biểu đồ
tăng trưởng
Có 2 7.7%
Không 24 92.3%
Đưa trẻ đi tiêm
chủng đúng lịch
Có 26 100%
Không 0 0%
Nhận xét:
Qua bảng thống kê, ta thấy việc chăm sóc trẻ thường ngày cũng như khi trẻ bị ốm
vẫn còn chưa được tốt nguyên nhân có thể do các bà mẹ cũng như người nuôi
dưỡng còn chưa nắm bắt được những kiến thức cần thiết và cũng 1 phần do trình độ
y tê ở vùng nông thôn còn chưa phát triển
3. Quan sát và đánh giá thực hành an toàn thực phẩm của người dân:
STT Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm
Số HGĐ
(n=103)
Tỷ lệ
(%)
1 Độ tươi mới của rau quả 102 99
2 Độ tươi của thịt, cá và các loại hải sản 101 98
4
Rau quả ngâm trong nước sạch rồi rửa lại 3-4 lần hoăc
rửa dưới vòi nước chảy
88 85.4
5
Thực phẩm được rửa sạch và nấu chín kỹ, không sử
dụng thực phẩm đã bị ôi thiu, mốc hỏng
103 100
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
24
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
6
Thức ăn, các món trộn, nước trái cây được sử dụng ngay
sau khi chế biến
100 97.1
7 Hâm nóng thức ăn nguội khi sử dụng lại 102 99
8 Lồng bàn đậy thức ăn 96 93.2
9
Tủ đựng thức ăn tránh tiếp xúc với ruồi, dán, côn trùng,
thằn lằn
93 90.3
11 Không để lẫn thực phẩm sống với thức ăn chín 103 100
12
Không dùng chung dụng cụ chế biến thức ăn chín và
thực phẩm sống
85 82.5
13 Dụng cụ chế biến được rửa sạch 99 96.1
14 Rửa tay sạch sẽ trước khi tiếp xúc với thức ăn chín 102 99
15
Người chế biến không bị ho, cảm cúm, mụn nhọt, chín
mé…
102 99
16 Bếp, bàn ăn xa nơi ô nhiễm (chuông gà, lợn…) 83 80.6
17
Nơi chế biến thức ăn không có ruồi nhặng, gián, côn
trùng
86 83.5
18
Không để hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật gần nơi chế
biến thực phẩm và nhà ăn
102 99
19 Vệ sinh sạch sẽ khô ráo bề mặt nơi chế biến 95 92.2
20
Nguồn nước dùng để chế biến và rửa thực phẩm là nước
máy
103 100
21 Nguồn nước trong, không mùi, không vị lạ 99 96.1
22
Sự hiểu biết của người dân về các bệnh liên quan ăn
uống không hợp vệ sinh:
- Ăn uống không hợp vệ sinh gây bệnh đường tiêu hóa
- Nhận biết được các dấu hiệu của ngộ độc thức ăn
- Hiểu biết các cách đề phòng các bệnh do ăn uống
không hợp vệ sinh
100
95
103
97.1
92.2
100
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
25
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
21
Được hướng dẫn về các thông tin ngộ độc thực phẩm,
ăn uống hợp vệ sinh từ nhiều nguồn khác nhau (tivi, báo
đài, người thân, nhân viên trạm y tế…)
84 81.6
Nhận xét:
- Tình hình vệ sinh an toàn thực phẩm ở vùng khảo sát tương đối tốt : nguồn thực
phẩm đảm bảo an toàn. Các loại rau, quả, cá thịt mua về đều tươi, thức ăn đều được
nấu chín hoàn toàn và sử dụng ngay sau khi chế biến . Khâu bảo quản tương đối tốt,
hầu hết các hộ gia đình đều có lồng bàn và tủ đựng thức ăn.
- Nguồn nước sử dụng để chế biến thức ăn đảm bảo vệ sinh (100% hộ gia đình sử
dụng nước máy). Mặc dù nguốn nước sạch nhưng cách rửa rau của các hộ gia đình
chưa thực sự tối ưu.
- Tuy vậy, trong khâu chế biến thì còn nhiều hộ gia đình chưa đảm bảo vệ sinh như
chưa có dao thớt riêng để dùng cho thực phẩm sống và chín, không rửa tay trước
khi ăn. Một số hộ chưa vệ sinh tốt nơi chế biến thực phẩm, ruồi gián còn nhiều chủ
yếu do nhà bếp gần các nguồn ô nhiễm như chuồng gia súc, gia cầm…. Dễ gây ra
các bệnh về đường tiêu hóa như tiêu chảy, nhiễm giun sán….
- Sự hiểu biết của người dân về các bệnh liên quan đến ăn uống không hợp vệ sinh
tương đối tốt, đa phần người dân biết được các dấu hiệu của ngộ độc thức ăn và
nắm được cách phòng tránh chúng. Đạt được kết quả đó, một phần do trình độ dân
trí ngày càng được cải thiện, một phần nhờ sự phát triển của các phương tiện thông
tin đại chúng (tivi, báo đài, internet…)
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
26
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
KẾT LUẬN
Qua việc quan sát và thu thập các số liệu về đặc trưng hộ gia đình và cá nhân, về
nhà ở, kinh tế, về cung cấp nước, y tế hộ gia đình và tai nạn thương tích có thể rút ra
các vấn đề sau:
1. Các đặc trưng hộ gia đình và cá nhân
- Dân số ở mức trung bình, quy mô gia đình vừa và nhỏ, tỷ lệ trong độ tuổi lao
động cao, nghề nghiệp đa dạng, trình độ trí thức chủ yếu tập trung ở nhóm tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông.
- Tỉ lệ nam:nữ = 1 :1 có sự cân bằng, cần tiếp tục tuyên truyền giáo dục về chính
sách dân số và kế hoạch hóa gia đình để duy trì sự cân bằng giới tính.
2. Nhà ở và kinh tế
- Nhà tạm đã được xóa bỏ, tỷ lệ nhà lợp ngói/tôn, tường xây, sàn gạch/xi măng cao,
tạo sự an tâm cho người dân mỗi mùa mưa bão.
- Đa phần các hộ gia đình có mức sống từ trung bình, khá trở lên, tỉ lệ hộ nghèo
trong khu vực tương đối thấp.
3. Cung cấp nước
- 100% hộ gia đình trong khu vực điều tra đều sử dụng nguồn nước sạch.
- Một bộ phận nhỏ còn sử dụng nước giếng, nhưng chỉ dùng để tưới tiêu và giặt giũ
quần áo.
4. Tình hình sử dụng hố xí
- Gần 93% các hộ sử dụng hố xí hợp vệ sinh, đảm bảo vệ sinh cho môi trường sống
xung quanh.
- Tuy nhiên, vẫn còn một số hộ chưa có nhà vệ sinh cũng như sử dụng hố xí không
hợp vệ sinh, gây ảnh hưởng đến môi trường sống.
5. Vấn đề dinh dưỡng cho trẻ dưới 5 tuổi và kiến thức của các bà mẹ về nuôi
trẻ đúng cách:
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
27
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
- 100% trẻ được khảo sát trong khu vực có tình trạng dinh dưỡng bình thường,
không có trẻ suy dinh dưỡng cũng như trẻ thừa cân béo phì.
- Các bà mẹ được hướng dẫn về dinh dưỡng khi mang thai, nuôi con bằng sữa mẹ,
ăn dặm và các thực phẩm bổ sung từ các cán bộ y tế và phương tiện thông tin đại
chúng. Tuy nhiên, việc thực hiện nuôi trẻ đúng cách còn hạn chế, đặc biệt là sự hiểu
biết về tầm quan trọng của sữa non, cũng như việc sử dụng biểu đồ tăng trưởng để
theo dõi và đánh giá sự phát triển của trẻ.
6. Tình hình dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm
- Kinh tế của các hộ gia đình phần lớn là trung bình và khá, vẫn còn một số hộ
nghèo tuy nhiên vẫn đảm bảo được các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
- Các hộ gia đình đã có sự quan tâm đúng mức về nguồn thực phẩm mà mình sử
dụng, từ đó có cách lựa chọn thực phẩm đảm bảo vệ sinh.
- Nhờ sự phát triển của các phương tiện truyền thông người dân đã hiểu đúng về
ngộ độc thức ăn và các biện pháp phòng tránh (ăn chín uống sôi, tránh sự tiếp xúc
của côn trùng với thức ăn đã được chế biến, không sử dụng thức ăn ôi thiu…)
- Mặc dù hiểu được mối nguy hại, nhưng vẫn còn một số vấn đề còn tồn tại: không
rửa tay trước khi ăn và chế biến, không có dụng cụ dùng riêng cho thực phẩm chín
và thực phẩm sống, bếp ăn gần nơi ô nhiễm…
7. Những vấn đề cần TT - GDSK
- An toàn khi sử dụng thuốc trừ sâu
- Dinh dưỡng cho người tăng huyết áp
- Phân loại rác
- Sốt xuất huyết trong cộng đồng
- Nuôi con bằng sữa mẹ và bổ sung dinh dưỡng cho trẻ thời kỳ ăn dặm
- Theo dõi sự phát triển của trẻ
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
28
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
PHẦN 2:
TT-GDSK TẠI TRẠM Y TẾ
XÃ HƯƠNG TOÀN
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
29
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
HOẠT ĐỘNG TT-GDSK TRẠM Y TẾ XÃ HƯƠNG TOÀN
Thời gian Địa
điểm
Nội dung Người thực
hiện
Người
hỗ trợ
Phương pháp
– phương tiện
TTGDSK
1/2015 Phòng chống
dịch sốt xuất
huyết
Thư ký
chương trình
VHTT
X, BCĐ
xã
TTGD loa, đài
2/2015 Vệ sinh thực
phẩm
Thư ký
chương trình
VHTT
X, BCĐ
xã
TTGD loa, đài
3/2015 Tiêm chủng Thư ký
chương trình
VHTT
X, BCĐ
xã
TTGD loa, đài
4/2015 Dinh dưỡng Thư ký
chương trình
TTYT xã TTGD loa, đài
5/2015 HIV Cán bộ trạm
y tế xã
BCH các
thôn
TT trực tiếp
6/2015 Vệ sinh môi
trường
Thư ký
chương trình
Trưởng
trạm
TTGD loa đài
7/2015 Phòng chống
dịch VSTP
Thư ký
chương trình
Trưởng
trạm
TTGD loa đài
8/2015 Tăng huyết áp,
đái tháo đường
Cán bộ y tế
xã
YT thị xã Loa đài, trực
tiếp
9/2015 VSSK trường
học tại trường
Cán bộ y tế
xã
Thầy
giáo
Trực tiếp
10/2015 Da liễu TKCT VHTT X Loa đài
11/2015 Ảnh hưởng Hoá
chất bảo vệ thực
Trạm y tế Hợp tác
xã
Loa đài
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
30
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
vật
12/2015 Phòng chống
dịch bệnh
Y tế xã,
huyện
Ban chỉ
đạo
Trực tiếp, hộ
gia đình/các
thôn
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
31
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
I. Các nội dung truyền thông giáo dục sức khoẻ
- Gồm: Phòng chống dịch sốt xuất huyết, Vệ sinh thực phẩm, Tiêm chủng,
Dinh dưỡng, HIV, Vệ sinh môi trường, Phòng chống dịch, VSTP, Tăng
huyết áp, đái tháo đường, VSSK trường học tại trường, Da liễu, Ảnh hưởng
Hoá chất bảo vệ thực vật, Phòng chống dịch bệnh
- Các nội dung này là các vấn đề phổ biến và cơ bản trong cộng đồng
II. Phương pháp truyền thông giáo dục sức khoẻ
1. Có 2 phương pháp truyền thông giáo dục sức khoẻ là trực tiếp và gián tiếp:
- Giáo dục sức khoẻ trực tiếp là phương pháp có tính điều chỉnh cao,
thông tin được trao đổi hai chiều nên luôn có hiệu quả tốt nhất trong việc
thay đổi hành vi. Trạm y tế xã Hương Toàn đã áp dụng phương pháp này
nhằm truyền thông về HIV, Tăng huyết áp, đái tháo đường, VSSK trường
học tại trường, Phòng chống dịch bệnh
- Giáo dục sức khoẻ gián tiếp sử dụng để cung cấp, truyền bá các kiến
thức thông thường về bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho quảng đại quần
chúng nhân dân một cách có hệ thống. Như vậy, trạm y tế xã Hương
Toàn đã áp dụng phương pháp này để cung cấp thông tin về Phòng chống
dịch sốt xuất huyết, Vệ sinh thực phẩm, Tiêm chủng, Dinh dưỡng, Vệ
sinh môi trường, Phòng chống dịch VSTP, Tăng huyết áp, đái tháo
đường, Da liễu, Ảnh hưởng Hoá chất bảo vệ thực vật
2. Phương tiện sử dụng để TTGDSK là lời nói, loa đài là chủ yếu. Phương pháp
này thích hợp để cung cấp kiến thức thông thường tới toàn thể người dân một
cách nhanh nhất
3. Những kỹ năng cần có khi thực hiện TT-GDSK cho các hộ gia đình:
- Kỹ năng lắng nghe
- Kỹ năng đặt câu hỏi
- Kỹ năng giải thích
- Kỹ năng sử dụng tài liệu
- Kỹ năng khuyến khích, động viên, khen ngợi
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
32
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
III. Đánh giákết quả quá trình truyền thông giáo dục sức khoẻ
- Đa số các hộ khi được hỏi đều cho rằng mình không được truyền thông
TTGDSK Số hộ
Không
Có
Hữu ích
Bình
thường
Không đem
lại lợi ích
Khác
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
33
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Trong đợt thực tập cộng đồng vừa qua, dưới sự phân công của nhà trường cùng với
sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của quý thầy cô và các cộng tác viên tại địa phương,
chúng em đã được tiếp xúc với 103 hộ gia đình tại thôn Giáp Trung, xã Hương
Toàn, thị xã Hương Trà. Trong quá trình thực tập và sinh hoạt tại đây, chúng em đã
được học hỏi, củng cố và nâng cao thêm nhiều những kĩ năng và kiến thức mà bản
thân còn thiếu sót. Cụ thể là :
- Rèn luyện kĩ năng làm quen giao tiếp, khả năng ứng xử, thái độ khi tiếp xúc với
nhiều đối tượng khác nhau.
- Rèn luyện được kĩ năng học và làm việc nhóm.
- Học được cách khai thác, phân tích và xử lí thông tin thu thập được từ các hộ gia
đình.
- Biết cách quan sát, mô tả, đánh giá các yếu tố môi trường sống và đo lường một số
chỉ số môi trường, dinh dưỡng, sức khỏe…
- Biết cách xây dựng bộ câu hỏi liên quan đến các vấn đề cần khảo sát.
- Củng cố lại những kiến thức đã học và áp dụng vào thực tế các vấn đề liên quan
tình hình vệ sinh y tế hộ gia đình, an toàn vệ sinh thực phẩm, tình trạng dinh dưỡng
của trẻ em dưới 5 tuổi
- Khảo sát thực tế và nắm bắt được những thực trạng ở địa phương liên quan đến
các nội dung khảo sát.
- Hướng dẫn một số kiến thức liên quan đến môi trường, dinh dưỡng
- Nhìn nhận được những mặt tích cực và hạn chế về môi trường, dinh dưỡng, từ đó
đề ra được một số biện pháp nhằm khắc phục những mặt hạn chế đó cũng như phát
huy những mặt tích cực.
- Rút ra được những bài học và kinh nghiệm cho bản thân, áp dụng vào thực tiến
cuộc sống những kiến thức đã được học qua sách vở.
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
34
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
KIẾN NGHỊ
1. Cần quan tâm đến vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm nhiều hơn. Tổ chức các buổi
hướng dẫn cho các mẹ, các chị về:
- Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
- Phải dùng 2 thớt để cắt thức ăn sống và thức ăn chín
- Hướng dẫn họ cách chọn thực phẩm tươi sống
- Cách phòng tránh ngộ độc thực phẩm
2. Tổ chức các buổi truyền thông và giáo dục sức khỏe về dinh dưỡng cho bà mẹ
mang thai và chăm sóc trẻ sơ sinh.
3. Về vấn đề vệ sinh môi trường cần tuyên truyền cho các hộ gia đình đảm bảo vệ
sinh sạch sẽ để đảm bảo cho sức khỏe.
4. Về vấn đề nghề nghiệp cần hướng dẫn người dân thực hiện các biện pháp bảo hộ
lao động, tránh các nguy cơ và tác hại có thể xảy ra.
5. Về đợt thực tập cộng đồng:
- Về chỗ ăn ở, sinh hoạt: Nhà trường nên liên hệ những địa điểm công cộng như:
trường học, nhà văn hóa thôn… để sinh viên thuận lợi hơn trong việc tìm chỗ nghĩ
trưa.
- Cần xây dựng bộ câu hỏi sát với thực tế địa phương hơn, dễ hiểu hơn, tránh làm
khó sinh viên và gây khó hiểu đối với người dân được phỏng vấn
- Về thời gian thực tập: Cần sắp xếp thời gian thực tập hợp lý hơn cho sinh viên, vì
khoảng thời gian này gần với kì thi học kỳ, gây khó khăn cho quá trình ôn tập của
sinh viên (Có thể đi đầu kì)
- Địa điểm thực tập nằm trên tuyến quốc lộ 1A có nhiều phương tiện lưu thông,
trong khi số lượng sinh viên quá đông gây nguy hiểm trong quá trình đi lại.
- Về viết bản báo cáo: Chỉ nên viết một bản báo cáo nhóm, vừa tiết kiệm thời gian
cho sinh viên, vừa tiết kiệm chi phí đồng thời việc xử lý số liệu và đánh giá sẽ
khách quan hơn.
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
35
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế
ẢNH HOẠT ĐỘNG
Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016
36
Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế

More Related Content

What's hot

Trinh chieu khoa luan danh gia hieu qua cay trong vu dong hop thanh ky son ...
Trinh chieu khoa luan danh gia hieu qua cay trong vu dong   hop thanh ky son ...Trinh chieu khoa luan danh gia hieu qua cay trong vu dong   hop thanh ky son ...
Trinh chieu khoa luan danh gia hieu qua cay trong vu dong hop thanh ky son ...
Mạnh Hoàng
 

What's hot (16)

Giải quyết việc làm cho nông dân trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hó...
Giải quyết việc làm cho nông dân trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hó...Giải quyết việc làm cho nông dân trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hó...
Giải quyết việc làm cho nông dân trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hó...
 
Trinh chieu khoa luan danh gia hieu qua cay trong vu dong hop thanh ky son ...
Trinh chieu khoa luan danh gia hieu qua cay trong vu dong   hop thanh ky son ...Trinh chieu khoa luan danh gia hieu qua cay trong vu dong   hop thanh ky son ...
Trinh chieu khoa luan danh gia hieu qua cay trong vu dong hop thanh ky son ...
 
Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững tại Tp HCM
Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững tại Tp HCMLuận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững tại Tp HCM
Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững tại Tp HCM
 
Luận văn: Nghiên cứu giảm nghèo của các hộ nông dân, 9 ĐIỂM, HOT!
Luận văn: Nghiên cứu giảm  nghèo của các hộ nông dân, 9 ĐIỂM, HOT!Luận văn: Nghiên cứu giảm  nghèo của các hộ nông dân, 9 ĐIỂM, HOT!
Luận văn: Nghiên cứu giảm nghèo của các hộ nông dân, 9 ĐIỂM, HOT!
 
Luận văn: Giải quyết việc làm cho nông dân trong quá trình đô thị hóa ở quận ...
Luận văn: Giải quyết việc làm cho nông dân trong quá trình đô thị hóa ở quận ...Luận văn: Giải quyết việc làm cho nông dân trong quá trình đô thị hóa ở quận ...
Luận văn: Giải quyết việc làm cho nông dân trong quá trình đô thị hóa ở quận ...
 
Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình
Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng BìnhLuận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình
Luận văn: Phát triển kinh tế trang trại ở huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình
 
Luận văn: Quản lý vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện An Lão
Luận văn: Quản lý vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện An LãoLuận văn: Quản lý vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện An Lão
Luận văn: Quản lý vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện An Lão
 
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới của huyện Sóc Sơn,Hà Nội, HOT
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới của huyện Sóc Sơn,Hà Nội, HOTLuận văn: Xây dựng nông thôn mới của huyện Sóc Sơn,Hà Nội, HOT
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới của huyện Sóc Sơn,Hà Nội, HOT
 
La0247
La0247La0247
La0247
 
Đề tài: Thực thi chính sách giảm nghèo bền vững tại Kiên Giang
Đề tài: Thực thi chính sách giảm nghèo bền vững tại Kiên GiangĐề tài: Thực thi chính sách giảm nghèo bền vững tại Kiên Giang
Đề tài: Thực thi chính sách giảm nghèo bền vững tại Kiên Giang
 
Luận văn: Chính sách đối với người cao tuổi ở Việt Nam hiện nay
Luận văn: Chính sách đối với người cao tuổi ở Việt Nam hiện nayLuận văn: Chính sách đối với người cao tuổi ở Việt Nam hiện nay
Luận văn: Chính sách đối với người cao tuổi ở Việt Nam hiện nay
 
Luận văn: Giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Kon Tum
Luận văn: Giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Kon TumLuận văn: Giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Kon Tum
Luận văn: Giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn tỉnh Kon Tum
 
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới về kinh tế. Đề tài luận văn HAY NHẤT
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới về kinh tế. Đề tài luận văn HAY NHẤTLuận văn: Xây dựng nông thôn mới về kinh tế. Đề tài luận văn HAY NHẤT
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới về kinh tế. Đề tài luận văn HAY NHẤT
 
Luận án: Biến đổi phân tầng xã hội nghề nghiệp ở TP Đà Nẵng
Luận án: Biến đổi phân tầng xã hội nghề nghiệp ở TP Đà NẵngLuận án: Biến đổi phân tầng xã hội nghề nghiệp ở TP Đà Nẵng
Luận án: Biến đổi phân tầng xã hội nghề nghiệp ở TP Đà Nẵng
 
Luận văn HAY, HOT: Phát triển kinh tế hộ phi nông nghiệp trên địa bàn quận Hà...
Luận văn HAY, HOT: Phát triển kinh tế hộ phi nông nghiệp trên địa bàn quận Hà...Luận văn HAY, HOT: Phát triển kinh tế hộ phi nông nghiệp trên địa bàn quận Hà...
Luận văn HAY, HOT: Phát triển kinh tế hộ phi nông nghiệp trên địa bàn quận Hà...
 
Luận văn: Phát triển kinh tế trạng trại tỉnh Đồng Nai, HOT
Luận văn: Phát triển kinh tế trạng trại tỉnh Đồng Nai, HOTLuận văn: Phát triển kinh tế trạng trại tỉnh Đồng Nai, HOT
Luận văn: Phát triển kinh tế trạng trại tỉnh Đồng Nai, HOT
 

Viewers also liked

01 doi tuong nghien cuu va lich su phat trien cua vi sinh vat hoc da
01 doi tuong nghien cuu va lich su phat trien cua vi sinh vat hoc   da01 doi tuong nghien cuu va lich su phat trien cua vi sinh vat hoc   da
01 doi tuong nghien cuu va lich su phat trien cua vi sinh vat hoc da
Le Tran Anh
 
09 vi sinh vat trong tu nhien va ki sinh o nguoi. cac duong truyen benh da
09 vi sinh vat trong tu nhien va ki sinh o nguoi. cac duong truyen benh   da09 vi sinh vat trong tu nhien va ki sinh o nguoi. cac duong truyen benh   da
09 vi sinh vat trong tu nhien va ki sinh o nguoi. cac duong truyen benh da
Le Tran Anh
 

Viewers also liked (20)

Suy dinh dưỡng
Suy dinh dưỡngSuy dinh dưỡng
Suy dinh dưỡng
 
SDA - POC
SDA - POCSDA - POC
SDA - POC
 
21 paramyxoviridae da
21 paramyxoviridae   da21 paramyxoviridae   da
21 paramyxoviridae da
 
14 cac xoan khuan gay benh da
14 cac xoan khuan gay benh   da14 cac xoan khuan gay benh   da
14 cac xoan khuan gay benh da
 
17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma da
17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma   da17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma   da
17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma da
 
01 doi tuong nghien cuu va lich su phat trien cua vi sinh vat hoc da
01 doi tuong nghien cuu va lich su phat trien cua vi sinh vat hoc   da01 doi tuong nghien cuu va lich su phat trien cua vi sinh vat hoc   da
01 doi tuong nghien cuu va lich su phat trien cua vi sinh vat hoc da
 
02b sinh ly cua vi khuan da
02b sinh ly cua vi khuan   da02b sinh ly cua vi khuan   da
02b sinh ly cua vi khuan da
 
15 cac clostridia gay benh da
15 cac clostridia gay benh   da15 cac clostridia gay benh   da
15 cac clostridia gay benh da
 
18 cac virus ho herpesviridae da
18 cac virus ho herpesviridae   da18 cac virus ho herpesviridae   da
18 cac virus ho herpesviridae da
 
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiemCam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
 
04 tiet trung, khu trung va khang sinh da
04 tiet trung, khu trung va khang sinh   da04 tiet trung, khu trung va khang sinh   da
04 tiet trung, khu trung va khang sinh da
 
23 cac virus viem gan da
23 cac virus viem gan   da23 cac virus viem gan   da
23 cac virus viem gan da
 
19 enterovirus rotavirus - da
19 enterovirus   rotavirus - da19 enterovirus   rotavirus - da
19 enterovirus rotavirus - da
 
22 flaviviridae da
22 flaviviridae   da22 flaviviridae   da
22 flaviviridae da
 
Nhiem trung benh vien da
Nhiem trung benh vien   daNhiem trung benh vien   da
Nhiem trung benh vien da
 
09 vi sinh vat trong tu nhien va ki sinh o nguoi. cac duong truyen benh da
09 vi sinh vat trong tu nhien va ki sinh o nguoi. cac duong truyen benh   da09 vi sinh vat trong tu nhien va ki sinh o nguoi. cac duong truyen benh   da
09 vi sinh vat trong tu nhien va ki sinh o nguoi. cac duong truyen benh da
 
20 virus cum da
20 virus cum   da20 virus cum   da
20 virus cum da
 
24 virus hiv aids - da
24 virus hiv aids - da24 virus hiv aids - da
24 virus hiv aids - da
 
16 ho mycobacteriaceae da
16 ho mycobacteriaceae   da16 ho mycobacteriaceae   da
16 ho mycobacteriaceae da
 
13 vi khuan ta da
13 vi khuan ta   da13 vi khuan ta   da
13 vi khuan ta da
 

Similar to Báo cáo-nhom giap trung

Similar to Báo cáo-nhom giap trung (20)

Đề tài: An sinh xã hội với trẻ em khuyết tại huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
Đề tài: An sinh xã hội với trẻ em khuyết tại huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến TreĐề tài: An sinh xã hội với trẻ em khuyết tại huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
Đề tài: An sinh xã hội với trẻ em khuyết tại huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
 
Luận văn: Chính sách giảm nghèo tại huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn
Luận văn: Chính sách giảm nghèo tại huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng SơnLuận văn: Chính sách giảm nghèo tại huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn
Luận văn: Chính sách giảm nghèo tại huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn
 
Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo ở tỉnh Lạng Sơn, 9đ
Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo ở tỉnh Lạng Sơn, 9đLuận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo ở tỉnh Lạng Sơn, 9đ
Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo ở tỉnh Lạng Sơn, 9đ
 
CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...
CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...
CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG HỖ TRỢ VỀ GIÁO DỤC VÀ Y TẾ ĐỐI VỚI TRẺ EM DÂN TỘC KƠ HO...
 
Nhóm 3 end
Nhóm 3 endNhóm 3 end
Nhóm 3 end
 
Chính sách bảo trợ trẻ em đối với dân tộc thiểu số Quảng Bình
Chính sách bảo trợ trẻ em đối với dân tộc thiểu số Quảng BìnhChính sách bảo trợ trẻ em đối với dân tộc thiểu số Quảng Bình
Chính sách bảo trợ trẻ em đối với dân tộc thiểu số Quảng Bình
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Ưu Đãi Đối Với Hộ Nghèo Tại Ngân Hàng.
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Ưu Đãi Đối Với Hộ Nghèo Tại Ngân Hàng.Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Ưu Đãi Đối Với Hộ Nghèo Tại Ngân Hàng.
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Ưu Đãi Đối Với Hộ Nghèo Tại Ngân Hàng.
 
Công tác xã hội cá nhân với hộ nghèo đơn thân tại Đăk Lăk, 9đ
Công tác xã hội cá nhân với hộ nghèo đơn thân tại Đăk Lăk, 9đCông tác xã hội cá nhân với hộ nghèo đơn thân tại Đăk Lăk, 9đ
Công tác xã hội cá nhân với hộ nghèo đơn thân tại Đăk Lăk, 9đ
 
Bình Đẳng Giới Trong Gia Đình Việt Nam.doc
Bình Đẳng Giới Trong Gia Đình Việt Nam.docBình Đẳng Giới Trong Gia Đình Việt Nam.doc
Bình Đẳng Giới Trong Gia Đình Việt Nam.doc
 
Tập quán tiêu dùng thường nhật trong gia đình người katu ở tỉnh thừa thiên hu...
Tập quán tiêu dùng thường nhật trong gia đình người katu ở tỉnh thừa thiên hu...Tập quán tiêu dùng thường nhật trong gia đình người katu ở tỉnh thừa thiên hu...
Tập quán tiêu dùng thường nhật trong gia đình người katu ở tỉnh thừa thiên hu...
 
LUẬN VĂN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO TRỢ ĐỐI VỚI TRẺ EM VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈ...
LUẬN VĂN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO TRỢ ĐỐI VỚI TRẺ EM VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈ...LUẬN VĂN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO TRỢ ĐỐI VỚI TRẺ EM VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈ...
LUẬN VĂN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO TRỢ ĐỐI VỚI TRẺ EM VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈ...
 
Luận văn: Chính sách bảo trợ đối với trẻ em vùng dân tộc thiểu số
Luận văn: Chính sách bảo trợ đối với trẻ em vùng dân tộc thiểu sốLuận văn: Chính sách bảo trợ đối với trẻ em vùng dân tộc thiểu số
Luận văn: Chính sách bảo trợ đối với trẻ em vùng dân tộc thiểu số
 
Nhóm 3
Nhóm 3Nhóm 3
Nhóm 3
 
Nhóm 3 hoàn chỉnh
Nhóm 3 hoàn chỉnhNhóm 3 hoàn chỉnh
Nhóm 3 hoàn chỉnh
 
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Thực Hiện Của Các Chương Trình, Dự Án Phát Triển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Thực Hiện Của Các Chương Trình, Dự Án Phát Triển ...Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Thực Hiện Của Các Chương Trình, Dự Án Phát Triển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Thực Hiện Của Các Chương Trình, Dự Án Phát Triển ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Thực Hiện Của Các Chương Trình, Dự Án Phát Triển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Thực Hiện Của Các Chương Trình, Dự Án Phát Triển ...Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Thực Hiện Của Các Chương Trình, Dự Án Phát Triển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Thực Hiện Của Các Chương Trình, Dự Án Phát Triển ...
 
Đề tài: Công tác xã hội cá nhân với hộ nghèo “Phụ nữ đơn thân nuôi con” buôn ...
Đề tài: Công tác xã hội cá nhân với hộ nghèo “Phụ nữ đơn thân nuôi con” buôn ...Đề tài: Công tác xã hội cá nhân với hộ nghèo “Phụ nữ đơn thân nuôi con” buôn ...
Đề tài: Công tác xã hội cá nhân với hộ nghèo “Phụ nữ đơn thân nuôi con” buôn ...
 
Luận văn: Hoạt động Công tác xã hội trong hỗ trợ học nghề đối với người khuyế...
Luận văn: Hoạt động Công tác xã hội trong hỗ trợ học nghề đối với người khuyế...Luận văn: Hoạt động Công tác xã hội trong hỗ trợ học nghề đối với người khuyế...
Luận văn: Hoạt động Công tác xã hội trong hỗ trợ học nghề đối với người khuyế...
 
BÁO CÁO THAM LUẬN HỘI NGHỊ TOÀN QUỐC TRIỂN KHAI XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN...
BÁO CÁO THAM LUẬN HỘI NGHỊ TOÀN QUỐC TRIỂN KHAI XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN...BÁO CÁO THAM LUẬN HỘI NGHỊ TOÀN QUỐC TRIỂN KHAI XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN...
BÁO CÁO THAM LUẬN HỘI NGHỊ TOÀN QUỐC TRIỂN KHAI XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN...
 
Chính sách bảo trợ trẻ em đối với dân tộc thiểu số Quảng Bình
Chính sách bảo trợ trẻ em đối với dân tộc thiểu số Quảng BìnhChính sách bảo trợ trẻ em đối với dân tộc thiểu số Quảng Bình
Chính sách bảo trợ trẻ em đối với dân tộc thiểu số Quảng Bình
 

More from Le Tran Anh (11)

Rcv ym
Rcv ymRcv ym
Rcv ym
 
Hoa sinh
Hoa sinhHoa sinh
Hoa sinh
 
Mo hoc
Mo hocMo hoc
Mo hoc
 
12 vi khuan dich hach da
12 vi khuan dich hach   da12 vi khuan dich hach   da
12 vi khuan dich hach da
 
11 ho vi khuan duong ruot da
11 ho vi khuan duong ruot   da11 ho vi khuan duong ruot   da
11 ho vi khuan duong ruot da
 
10 cac cau khuan gay benh da
10 cac cau khuan gay benh   da10 cac cau khuan gay benh   da
10 cac cau khuan gay benh da
 
08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat da
08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat   da08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat   da
08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat da
 
07 su de khang cua co the chong lai cac vi sinh vat gay benh da
07 su de khang cua co the chong lai cac vi sinh vat gay benh   da07 su de khang cua co the chong lai cac vi sinh vat gay benh   da
07 su de khang cua co the chong lai cac vi sinh vat gay benh da
 
06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat da
06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat   da06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat   da
06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat da
 
05 dai cuong virus da
05 dai cuong virus   da05 dai cuong virus   da
05 dai cuong virus da
 
03 di truyen vi khuan da
03 di truyen vi khuan   da03 di truyen vi khuan   da
03 di truyen vi khuan da
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Báo cáo-nhom giap trung

  • 1. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 1 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế PHẦN 1: MÔI TRƯỜNG SỐNG, DDVSATTP
  • 2. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 2 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế ĐẶT VẤN ĐỀ Môi trường là tập hợp các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người, có ảnh hưởng tới con người và tác động qua lại với các hoạt động sống của con người như: đất, nước, không khí, sinh vật, xã hội loài người… Gắn liền với sự phát triển của kinh tế xã hội luôn đặt ra nhiều vấn đề về môi trường, dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm, y tế và sức khỏe con người. Ở nước ta, do điều kiện kinh tế xã hội một số vùng còn chưa cao, nên một số người còn thiếu kiến thức hay vẫn chưa có đầy đủ những nhận thức đúng đắn về các vấn đề trên. Sự thiếu hụt về việc quan tâm, chỉ đạo của các cơ quan chức năng, cùng với sự hạn chế về kiến thức của chính người dân đã dẫn đến không ít những sai sót trong hành động mà ngay tới bản thân họ cũng không hề nhận ra sự tồn tại của chúng. Các mối đe dọa xuất phát từ chính những hoạt động thường ngày của mỗi cá nhân người dân, chúng bằng những cách nào đó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bản thân và gia đình họ một cách trực tiếp hay gián tiếp. Vấn đề về dinh dưỡng vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh y tế và môi trường là những yếu tố tác động trực tiếp đến sức khỏe con người, vì vậy chúng cần được quan tâm đúng mức và đúng cách hơn. Người dân trong cộng đồng dân cư cần được phổ cập những cách nhận định và cách nhìn đúng đắn hơn, hiểu biết hơn về những vấn đề môi trường sống và sức khỏe, đặc biệt là những vấn đề mà hàng ngày họ vẫn tiếp xúc và có nguy cơ tác động trực tiếp hay gián tiếp đến cuộc sống của họ. Đợt thực tập cộng đồng này nhóm sinh viên lớp Y3M đã có dịp tiếp xúc và tìm hiểu các vấn đề về môi trường sống, lao động, điều kiện kinh tế xã hội, dinh dưỡng vệ sinh an toàn thực phẩm và y tế của cụm gia đình tại thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Xã Hương Toàn là một xã thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Xã có diện tích 12,23 km2, dân số năm 2013 là gần 14000 người, mật độ dân số đạt 1144 người/km2. Hương Toàn là một xã vùng trũng của thị xã Hương Trà, gồm 12 thôn giáp, giáp ranh thành phố Huế có đường tình lộ 8B và đường Nguyễn Chí Thanh
  • 3. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 3 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế ngang qua, với con sông Bồ làm ranh giới. Xã Hương Toàn nằm dọc quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc Nam, cách thành phố Huế khoảng 11km về phía Bắc. Bản đồ xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đại bộ phận người dân xã Hương Toàn sống chủ yếu bằng nông nghiệp và một số nghề phụ khác, ngoài ra còn có làng nghề bún Vân Cù, rượu Dương Sơn, nón là Hương Cần, cốm An Thuận, gạch ngói Nam Thanh. Sự đa dạng về nghề nghiệp trong địa bàn xã tạo ra nhiều điều kiện thuận lợi cho việc phát triển đời sống, nâng cao thu nhập. Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi đó thì vẫn tồn tại nhiều vấn đề như: xã Hương Toàn là một xã vùng trũng của thị xã Hương Trà, dân trong vùng hoạt động nhiều nghề khác nhau, chưa thực sự hiểu biết đúng đắn về những vấn đề môi trường và sức khỏe. Cụm dân cư của nhóm chúng em thuộc thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn với 103 hộ dân cư và 438 nhân khẩu. Qua đợt thực tập cộng đồng này, cần đạt được các mục tiêu sau:
  • 4. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 4 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế  Tiếp cận được các cộng đồng dân cư  Quan sát và mô tả được một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe tại hộ gia đình.  Đo lường được một số chỉ số môi trường, dinh dưỡng, yếu tố nguy cơ sức khỏe nghề nghiệp và tìm hiểu hoạt động TT-GDSK tại địa phương trong năm vừa qua.  Tư vấn và truyền thông GDSK được cho cộng đồng (quy mô tại 1 hộ gia đình) về một vấn đề sức khỏe liên quan đến môi trường, dinh dưỡng.  Viết được bản báo cáo của đợt thực tập. Qua quá trình thu thập thông tin và xử lý số liệu thu được trong đợt thực tập ở cộng đồng về các vấn đề liên quan đã rút ra được một số nội dung cụ thể.
  • 5. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 5 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế NỘI DUNG I. TÌNH HÌNH VỆ SINH Y TẾ HỘ GIA ĐÌNH: 1. Đặc trưng của hộ gia đình và cá nhân Tổng số hộ: 103 1.1. Phân bố độ tuổi của dân cư trong vùng: Bảng 1: Phân bố độ tuổi của dân cư trong vùng Độ tuổi Tổng số nhân khẩu Tỉ lệ % <5 28 6.4 6 - 18 102 23.3 19-60 253 57.8 >60 55 12.6 Tổng cộng 438 100 Nhận xét: - Dân số phân bố đủ các nhóm tuổi. - Độ tuổi 19-60 chiếm tỷ lệ cao nhất (57.8%). Đây là nhóm tuổi trong độ tuổi lao động, là nguồn lực phát triển kinh tế chủ yếu cho xã hội. Bên cạnh đó, chính lực lượng này tạo ra sức ép về chất lượng cuộc sống, cũng như việc làm, môi trường, và sức tiêu thụ thực phẩm, nên đòi hỏi chính sách, sự đầu tư hợp lý cùng chế độ chăm sóc tối ưu để phát huy hết tiềm lực của độ tuổi này. - Độ tuổi dưới 5 tuổi chiếm tỷ lệ thấp nhất (6.4%). Đây là độ tuổi cần sự quan tâm chăm sóc đặc biệt và cần đẩy mạnh công tác cộng đồng, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em. - Độ tuổi 6-18 chiếm tỷ lệ khá cao (23.3%), nhóm tuổi này đang trong độ tuổi đi học, là lực lượng lao động trong tương lai nên cần có sự quan tâm đúng mức từ gia đình và xã hội. 1.2. Phân bố giới tính:
  • 6. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 6 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế Bảng 2: Tỉ lệ giới tính trong vùng Giới Tổng số nhân khẩu Tỷ lệ % Nam 220 50.2 Nữ 218 49.8 Nhận xét: - Tỉ lệ nam : nữ = 1:1 - Tỉ lệ nam : nữ khá cân bằng, cần tiếp tục phổ biến về chính sách kế hoạch hóa gia đình và duy trì tỉ lệ nam : nữ ổn định, duy trì sự cân bằng giới tính trong vùng. 1.3. Trình độ học vấn: Bảng 3: Trình độ học vấn của dân cư trong vùng Trình độ Chưa đi học Mầm non Tiểu học THCS THPT Trung cấp/cao đẳng ĐH/Sau ĐH Mù chữ Khác Số lượng 12 21 96 149 94 45 14 7 Tỷ lệ % 2.7 4.8 21.9 34.0 21.5 10.3 3.2 1.6 Nhận xét: + Trình độ học vấn THCS chiếm tỉ lệ cao nhất (34.0%). + Chưa đi học chiếm tỉ lệ thấp (2.7%). + Trình độ trung cấp/cao đẳng ĐH/Sau ĐH chiếm tỉ lệ tương đối cao 10.3% + Tình trạng người dân mù chữ chiếm tỉ lệ khá cao 3.2% theo khảo sát đa số là ở độ tuổi người già cao tuổi do điều kiện kinh tế xã hội thời xưa chưa đủ nên không có điều kiện học tập. 1.4. Nghề nghiệp:
  • 7. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 7 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế Bảng 4: Nghề nghiệp của dân cư trong vùng Nghề Nông/lâm /ngư nghiệp CB nhà nước CB tư nhân HS SV Nội trợ Hưu trí Già Thất nghiệp Còn nhỏ Khác Số nhân khẩu 57 18 21 117 21 8 27 2 26 141 Tỷ lệ % 13.0 4.1 4.8 26.7 4.8 1.8 6.2 0.5 5.9 32.2 Nhận xét: - Nghề nghiệp của dân cư trong vùng khá đa dạng, các nghề tạo thu nhập chủ yếu cho gia đình khá nhiều và chiếm tỉ lệ khá đồng đều phân bố khắp các hộ gia đình .Cụ thể là các nghề khác như buôn bán…chiếm tỉ lệ cao nhất 32,2%. - Tỉ lệ số khẩu đang độ tuổi đi học: HSSV chiếm tỉ lệ khá cao 26.7%. - Tổng tỉ lệ người già mất sức lao động, người thất nghiệp, trẻ nhỏ không tạo ra thu nhập chiếm tỉ lệ khá cao 12.6%. - Tỉ lệ người dân không tạo ra thu nhập ( trẻ nhỏ, người già,…) chiếm tỉ lệ tương đối cao (17.7%) - Tỉ lệ người dân có thu nhập ổn định (CB - VC) chiếm tỉ lệ khá thấp 4,1%. 2. Đặc trưng về nhà ở và kinh tế: 2.1. Loại nhà: Bảng 5: Loại nhà ở trong vùng điều tra Loại nhà Số lượng Tỷ lệ % Nhà mái bằng/nhà tầng 19 18.4 Nhà lợp ngói/tôn, tường xây, sàn gạch/xi măng 82 79.6 Nhà tạm 2 2.0 Nhận xét: - Đại bộ phận người dân trong cụm dân cư có nhà ở kiên cố, 79.6% là nhà lợp ngói/tôn, tường xây, sàn gạch/xi măng.
  • 8. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 8 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế - Một số hộ gia đình có điều kiện đã xây dựng được nhà mái bằng/nhà tầng khang trang chiếm 18.4% - Chỉ còn 2% hộ dân cư còn tình trạng nhà tạm, vẫn chưa tạo được sự yên tâm cho người dân để sinh hoạt và sản xuất. Địa phương cần phải có chính sách hỗ trợ để giúp cho những hộ gia đình này sớm xây dựng được nhà ở kiên cố trong tương lai. 2.2. Hướng nhà ở: Bảng 6: Hướng nhà ở Hướng Đông Tây Nam Bắc Đông Nam Tây Nam Đông Bắc Tây Bắc Số hộ 21 6 15 6 33 11 2 9 Tỷ lệ % 20.4 5.8 14.6 5.8 30.6 10.2 1.9 8.3 Nhận xét: - Hướng nhà được chọn nhiều nhất là Đông Nam và Đông chiếm 51%, hướng người dân ít chọn là hướng Bắc, Đông Bắc và hướng Tây. - Theo đặc điểm địa hình, khí hậu của Huế thì hướng nhà Đông Nam là hướng thích hợp nhất, vừa nhận được ánh sáng vào buổi sáng, đón được gió Đông Nam mát mẻ, lại tránh được ánh nắng trực tiếp vào buổi chiều và gió mùa Đông Bắc lạnh, gió phơn Tây Nam khô nóng nên người dân thường chọn hướng này. Tuy nhiên do điều kiện thực tế địa hình khu dân cư nên một số gia đình xây nhà theo hướng phong thủy phù hợp riêng với từng gia đình. 2.3. Hệ số ánh sáng: Bảng 7: Hệ số ánh sáng Không đạt tiêu chuẩn Đạt tiêu chuẩn (1/10 - 1/4) Số hộ 48 55 Tỉ lệ % 46.6 53.4 Nhận xét: - Mới chỉ có 53,4% hộ gia đình trong cụm dân cư được khảo sát có hệ số ánh sáng đạt tiêu chuẩn. Vẫn còn một tỉ lệ lớn hộ gia đình có hệ số ánh sáng không đạt tiêu
  • 9. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 9 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế chuẩn (46.6%). Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe và hoạt động của các hộ gia đình. - Do sự thiếu hụt nguồn ánh sáng tự nhiên nên các hộ gia đình cần bổ sung thêm nguồn sáng nhân tạo. 2.4. Đồ dùng trong gia đình: Bảng 8: Đồ dùng trong gia đình Đồ dùng Tivi Tủ lạnh Xe máy Điện thoại Dàn karaoke Lò vi sóng Đồ dùng có giá trị khác Số hộ có 101 69 95 101 25 10 28 Tỷ lệ % 98.1 67.0 92.2 98.1 24.3 9.7 27.2 Nhận xét: - Hầu hết các gia đình đều trang bị những đồ dùng thiết yếu như: Tivi, xe máy, điện thoại. Một số hộ có điều kiện hơn có thêm tủ lạnh, dàn karaoke và số ít đồ dùng có giá trị khác (máy giặt, máy tính, xe tải …) - Đời sống của người dân trong cụm dân cư ngày càng được cải thiện đáng kể. Hầu hết tất cả các hộ đều có các dụng cụ, thiết bị thiết yếu phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt, vui chơi, giải trí bình thường của mỗi người (tivi, xe máy, tủ lạnh, điện thoại…) 2.5. Xếp loại kinh tế gia đình: Bảng 9: Xếp loại kinh tế gia đình Xếp loại Khá Trung bình Nghèo Số lượng 43 55 5 Tỉ lệ % 41.7 53.4 4.9 Nhận xét: - Hầu hết các hộ gia đình trong cụm dân cư được khảo sát đều có mức sống trung bình khá, 95.1% hộ gia đình có điều kiện kinh tế từ trung bình khá trở lên.
  • 10. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 10 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế - Đối với một xã giáp ranh thành phố như Hương Toàn thì tỉ lệ hộ nghèo 4.9% là tương đối, tuy nhiên vẫn cần có chính sách quan tâm, hộ trợ xóa đói giảm nghèo đối với những hộ gia đình này. 3. Cung cấp nước: Bảng 10: Nguồn nước đang sử dụng Hình thức sử dụng Số hộ Tỉ lệ % Nước máy 102 99.0 Nước máy và nước giếng 1 1.0 Nhận xét: - 100% hộ gia đình đều có nguồn nước sạch để sinh hoạt. - Tỉ lệ hộ gia đình sử dụng nước máy đạt 100%, tuy nhiên một hộ gia đình vẫn còn kết hợp sử dụng nước giếng để làm nguồn nước sinh hoạt. Bảng 11: Ý kiến về nguồn nước Ý kiến về nguồn nước Số hộ Tỉ lệ Không 75 72.8 Có Nước trong, tốt 19 18.4 Nước đục, có mùi 2 1.9 Không trong thường xuyên 7 6.8 Nhận xét: Đa số hộ gia đình hài lòng với chất lượng nguồn nước mà mình đang sử dụng (chiếm 91.2%). Tuy nhiên vẫn còn một số hộ chưa hài lòng. Có 1.9% hộ gia đình phản ánh nước đục, có mùi (đặc biệt là khi sục bồn), có 6.8% hộ gia đình phản ánh nước không trong thường xuyên.
  • 11. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 11 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế Bảng 12: Cách xử lí nước thải của các hộ gia đình Cách thải Thải trực tiếp Qua xử lí Khác Số hộ 84 19 0 Tỉ lệ 81.6 18.4 0 Nhận xét: - Phần lớn các hộ gia đình thải trực tiếp nước thải ra môi trường (chiếm 81.6%) Điều này gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. - Mới chỉ có 18.4% hộ gia đình xử lí nước thải trước khi thải ra môi trường. Địa phương cần có chủ trương và các biện pháp để góp phần làm tăng tỉ lệ này lên trong tương lai để góp phần bảo vệ nguồn nước và hạn chế ô nhiễm môi trường - 100/103 hộ gia đình đồng ý rằng sử dụng nước bẩn có thể gây bệnh thường là các bệnh về tiêu hoá, ngoài da. 4. Rác thải: Bảng 13: Khối lượng rác thải hàng ngày Khối lượng < 1 kg 1-2 kg 2-3 kg >3 kg Số hộ 65 27 4 7 Tỉ lệ % 63.1 26.2 3.9 6.8 Nhận xét: - Lượng rác thải dưới 1 kg chiếm đa số (63.1%), do đa số rác thải của các hộ dân chủ yếu là từ nguồn ăn uống - Một số hộ có lượng rác thải > 3 kg (chiếm 6.8%) do có thêm nguồn rác thải từ buôn bán. Bảng 14: Hiểu biết của người dân về phân loại rác Phân loại rác Số hộ Tỉ lệ Có 3 loại (rác dễ phân huỷ, khó phân huỷ, tái chế) 2 1.9 2 loại: Hữu cơ, vô cơ 24 23.3 Khác 0 0 Không 77 74.8 Nhận xét:
  • 12. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 12 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế - Đa số hộ dân chưa biết cách phân loại rác (chiếm 74.8%). - Số hộ biết phân làm 2 loại rác chiếm tỉ lệ khá lớn (23.3%), phân làm 3 loại rác chiếm tỉ lệ nhỏ (1.9%) - Điều này chứng tỏ hiểu biết của người dân về phân loại rác còn đơn giản hoặc không biết phân loại. Do đó, cần có chương trình truyền thông về phân loại rác nhằm nâng cao hiểu biết của người dân, làm giảm thiểu kinh tế cho việc phân loại rác Bảng 15: Thành phần rác thải Thành phần rác thải Số hộ Tỉ lệ Dễ phân huỷ 64 62.1 Khó phân huỷ 39 37.9 Nhận xét: - Thành phần rác thải đa số là rác dễ phân hủy (62.1%), đó là do nguồn rác chủ yếu của các hộ là từ ăn uống Bảng 16: Hình thức xử lý rác Hình thức Ủ rác Chôn rác Vứt rác Tập trung rác để đổ Số hộ 0 0 0 103 Tỉ lệ % 0 0 0 100 Nhận xét: - 100% số hộ gia đình tập trung rác để đổ, chứng tỏ địa phương đã thưc hiện tốt việc thu gom rác và nhận thức của người dân về việc xử lý rác thải cũng được nâng cao Bảng 17: Bệnh do tiếp xúc với rác thải Bệnh do tiếp xúc rác thải Số hộ Tỉ lệ % Có Bệnh ngoài da 24 23.3 Bệnh tiêu hoá 43 41.8 Bệnh hô hấp 42 40.8 Khác 0 0 Không 14 13.6 Nhận xét:
  • 13. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 13 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế - Đa số người dân đều nhận thức được tiếp xúc lâu dài với rác thải có thể gây bệnh (chiếm 86,4%), đa số cho rằng đó là bệnh tiêu hóa (41.8%), bệnh hô hấp (40.8%) 5. Tình hình vệ sinh môi trường: 5.1. Các loại hố xí đang được sử dụng: Bảng 18: Các loại hố xí đang được sử dụng Loại hố xí sử dụng Số hộ Tỉ lệ Không có 2 1.94 Tự hoại 95 92.23 Hố xí thấm 6 5.83 Nhận xét: - Tỉ lệ hộ dân có hố xí là rất cao, chiếm tới 98.06%. Những hộ không có nhà tiêu chiếm tỉ lệ nhỏ chỉ với 1.94% - Các hộ không có nhà tiêu thì nguyên nhân chủ yếu là do không có đủ tiền xây dựng hoặc do sống trên ghe, không cố định nơi ở - Tỉ lệ sử dụng hố xí tự hoại chiếm cao nhất trong các loại hố xí (chiếm 92.23%) Bảng 19: Tình trạng vệ sinh hố xí Tình trạng Số lượng Tỉ lệ % Tốt 66 64.1 Trung bình 34 33.0 Kém 3 2.9 Nhận xét: - Tỉ lệ vệ sinh hố xí đat loại tốt chiếm tỉ lệ cao (64,1%) chứng tỏ ý thức vệ sinh của các hộ gia đình tốt 5.2. Tình hình sử dụng phân (người) để bón cây: Tất cả các hộ đều không còn sử dụng phân (người) để bón cây. 6. Tình hình sử dụng thuốc trừ sâu: Có 36/103 hộ gia đình có sử dụng thuốc trừ sâu.
  • 14. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 14 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế Bảng 20: Tình hình sử dụng thuốc trừ sâu Cách sử dụng Thuốc sử dụng cho Được hướng dẫn Có thuốc trong nhà Người phun thuốc Phun Rắc bằng tay Vẩy nước thuốc Lúa Rau Cây ăn quả Có Không Có Không Phụ nữ Nam giới Trẻ em Số hộ 36 0 0 36 1 1 15 21 1 35 0 36 0 Tỉ lệ % 100 0 0 100 2.8 2.8 41. 7 58.3 2.8 97.2 0 100 0 Nhận xét: - Trong 103 hộ gia đình được khảo sát có 36 hộ dân sử dụng thuốc trừ sâu, chiếm tỷ lệ 34.9% chiếm 1 tỉ lệ không cao nhận thấy cụm dân cư ở đây nghề làm nông là không phổ biến mà là các loại ngành nghề khác đa dạng và phong phú như đã khảo sát phần trên. - Đặc biệt trong số những hộ sử dụng thuốc trừ sâu, đối tượng sử dụng phần lớn là cây lúa 1 vài hộ có sử dụng thêm cho rau, cây ăn quả. Cả 36 hộ đều dùng hình thức phun. 58,3% không được hướng dẫn cách sử dụng cũng như phòng chống ngộ độc. Họ chỉ dùng dựa vào hướng dẫn sử dụng trên bao bì của thuốc và kinh nghiệm của bản thân, và thường không đảm bảo các biện pháp an toàn khi sử dụng thuốc. - Có 97,2% hộ không dự trữ thuốc trong nhà hầu như là do họ chỉ sử dụng thuốc khi cần. - 100% nam giới là người phun thuốc chính trong các hộ gia đình. 6. Các yếu tố tác hại nghề nghiệp: 6.1. Các loại lao động nghề nghiệp tạo ra thu nhập trong gia đình: - Các hình thức lao động của cụm dân cư được khảo sát đa dạng, tuy nhiên lao động chân tay (Làm nông) là hình thức lao động chính tạo ra nguồn thu nhập trong các hộ gia đình, do đó nguồn thu nhập không ổn định, còn phụ thuộc nhiều vào thời vụ, gây khó khăn cho sự phát triển kinh tế bền vững trong vùng. 6.2. Những tác hại của nghề nghiệp và nguy cơ đối với sức khỏe: Có thể thấy, với đăc trưng nghề nghiệp như vậy thì các tác hại nghề nghiệp đáng chú ý chỉ trong tỷ lệ các nghề như công nhân, nông dân:
  • 15. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 15 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế - Công nhân (thợ xây, thợ sơn, thợ mộc…): phải làm việc thường xuyên, tiếp xúc trực tiếp với gỗ, xi măng, hóa chất và các phương tiện cưa, cắt xén nên điểm nổi bật trong yếu tố tác hại nghề nghiệp là hít nhiều bụi gỗ, amiang và các tai nạn khi sử dụng phương tiện cưa, cắt, xây dựng. - Nông dân: tiếp xúc rất nhiều với các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ, các loại phân bón hóa học. Với phương thức canh tác truyền thống, sử dụng sức người là chính thì đây là một ngành nghề rất vất vả do phải mang vác nặng, tiếp xúc nhiều với bụi lúa, hóa chất bảo vệ thực vật, làm việc trong mọi điều kiện thời tiết để theo kịp mùa vụ nên dễ gây ra các tai nạn lao động không mong muốn và mắc phải các bệnh như: viêm da dị ứng, ngộ độc thuốc trừ sâu … 6.3. Có 49 hộ gia đình có nguồn ô nhiễm gần nhà ở. - Một số hộ gia đình có nguồn ô nhiễm không khí do nhà ở sát công trình đang thi công, số khác có nguồn ô nhiễm nước do nằm gần con kênh ô nhiễm
  • 16. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 16 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế II. DINH DƯỠNG – AN TOÀN THỰC PHẨM: 1. Hướng dẫn đánh giá tình trạng của trẻ dưới 5 tuổi bằng chỉ số nhân trắc: - Xác định tháng tuổi của trẻ theo cách quy về tháng (năm gần nhất) - Xác định tình trạng dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi chủ yếu sử dụng chỉ số cân nặng theo tuổi, chiều cao theo tuổi, cân nặng theo chiều cao dựa trên tiêu chuẩn đánh giá của WHO: + Cân nặng theo tuổi với Z-score (Thiếu dinh dưỡng thể nhẹ cân): Chỉ số Z-score Đánh giá Dưới -4SD Thiếu dinh dưỡng độ 3 -4SD đến -3SD Thiếu dinh dưỡng độ 2 -3SD đến -2SD Thiếu dinh dưỡng độ 1 -2SD đến 2SD Trẻ bình thường 2SD đến 3SD Trẻ thừa cân Trên 3SD Trẻ béo phì + Chiều cao theo tuổi với Z-score (Thiếu dinh dưỡng thể thấp còi): Chỉ số Z-score Đánh giá Dưới -3SD Thiếu dinh dưỡng độ 2 -3SD đến -2SD Thiếu dinh dưỡng độ 1 -2SD đến 2SD Trẻ bình thường + Cân nặng theo chiều cao với Z-score (Thiếu dinh dưỡng thể gầy còm): Chỉ số Z-score Đánh giá Dưới -3SD Thiếu dinh dưỡng độ 2 -3SD đến -2SD Thiếu dinh dưỡng độ 1 -2SD đến 2SD Trẻ bình thường 2SD đến 3SD Trẻ thừa cân Trên 3SD Trẻ béo phì
  • 17. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 17 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế Khi cả chiều cao theo tuổi và cân nặng theo chiều cao đêu thấp hơn ngưỡng thì đó là thiếu dinh dưỡng thể phối hợp. + Dựa vào chỉ số cân nặng theo chiều cao để phân loại mức độ béo phì của trẻ: Chỉ số Z-score Đánh giá 2SD đến 3SD Thừa cân độ 1 (nhẹ) 3SD đến 4SD Thừa cân độ 2 (trung bình) Trên 4SD Thừa cân độ 3 (nặng)
  • 18. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 18 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế Kết quả khảo sát ở cụm dân cư về TTDD của trẻ dưới 5 tuổi 1.1. Phân bố trẻ theo nhóm tuổi và giới Bảng 1: Phân bố trẻ theo nhóm tuổi và giới Tuổi(tháng) Giới 0 - <12 12 -<24 24 -<36 36-<48 48-<60 Tổng n % n % n % n % n % n % Nam 2 7.7 1 3.8 2 7.7 4 15.4 1 3.8 10 38.5 Nữ 2 7.7 1 3.8 5 19.2 2 7.7 6 23.1 16 61.5 Tổng 4 15.4 2 7.7 7 26.9 6 23.1 7 26.9 26 100 Nhận xét: Nhìn chung tỉ lệ nam:nữ ở khu vực khảo sát có sự mất cân đối cụ thể nam:nữ=1:1,6 nhưng nó chỉ đánh giá được phần nào thực tại do quy mô khảo sát không quá lớn. Tỉ lệ trẻ em từ 24-36 tháng và 48-60 tháng chiếm tỉ lệ cao nhất (26,9%) đây là giai đoạn trẻ bắt đầu tiếp xúc với giáo dục mầm non nên địa phương cần chú trọng. 1.2. Thông tin về cân nặng lúc sinh và các đặc điểm khác của trẻ Trẻ Tần số Tỷ lệ Cân nặng lúc sinh Dưới 2500 gram 0 0% Trên 2500 gram 26 100% Khoảng cách giữa 2 lần sinh gần nhất < 1 năm 0 0% 1- 2 năm 4 15.4% > 2 năm 15 57.7% Tình trạng lúc sinh của trẻ Sinh thường Đủ tháng 22 84.6% Thiếu tháng 0 0% Sinh có can thiệp 4 15.4% khác 0 0% Trẻ bị ỉa phân lỏng quá 3 lần/ ngày trong 2 Có 0 0% Không 26 100% Không nhớ 0 0%
  • 19. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 19 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế tuần qua Không trả lời 0 0% 2 tuần qua trẻ bi ho, sốt, chảy nước mũi Có 7 26.9% Không 18 69.2% Không nhớ 1 3.8% Nhận xét: Qua bảng thu thập ta thấy rằng không có trẻ nào sinh ra nặng dưới 2500 gram, hầu hết các trẻ đều sinh thường đủ tháng, chỉ có 4 trẻ ( chiếm 15,4% ) là sinh có can thiệp, không có trẻ nào trong 2 tuần qua ỉa phân lỏng quá 3 lần/ ngày nhưng có 7 trẻ chiếm 26,9% trẻ bị ho, sốt, chảy mũi nước điều này cho thấy tinh trạng sức khỏe ở đây tương đối tốt nhưng vẫn chưa hoàn toàn đảm bảo. Cần hướng dẫn các bà mẹ chăm sóc trẻ khi bị ốm. 1.3. Phân bố tình trạng dinh dưỡng của trẻ <5 tuổi theo giới TTDD Giới SDD Bình thường TCBP Tổng n % n % n % n % Nam 0 0 10 38.5 0 0 0 0 Nữ 0 0 16 61.5 0 0 0 0 Nhận xét: Tình trạng dinh dưỡng của trẻ ở khu vực khảo sát đều bình thường, điều này cho thấy việc nuôi dưỡng trẻ ở đây được thực hiện rât chu đáo 2. Thông tin chung về bà mẹ hoặc người chăm sóc trẻ 2.1 Đặc điểm chung Bảng : Trình độ học vấn của bà mẹ có con dưới 5 tuổi Trình độ học vấn Biết đọc, biết viết Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Trung cấp, CĐ, ĐH Số bà mẹ 1 3 9 7 6 Tỷ lệ % 3.8 11.5% 34.6% 26.9% 23.1% Nhận xét:
  • 20. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 20 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế Tất cả bà mẹ đều có khả năng đọc viết thành thạo, trong đó có 23,1% trình độ học vấn đại học, cao đẳng, trung cấp, có 26,9% trình độ học vấn cấp 3, 34,6% trình độ học vấn cấp 2. Điều này cho thấy các bà mẹ đều có TĐHV cao, giúp ích rất nhiều trong việc giúp các bà mẹ tiếp thu các kiến thức nuôi dạy trẻ. 2.2. Hiểu biết của bà mẹ về nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ Bảng : Tỷ lệ bà mẹ được CBYT hướng dẫn kiến thức về cách nuôi trẻ đúng Hướng dẫn chăm sóc trẻ Số bà mẹ Tỉ lệ (%) Có 18 69.2 Không 8 30.8 Nhận xét: Chỉ có 69,2% bà mẹ được hướng dẫn các kiến thực về cách nuôi dưỡng trẻ, cho thấy trong đó chủ yếu là từ gia đình và bạn bè từ đó ta có thể thấy công tác truyền thông giáo dục sức khỏe cho đối tượng này chưa thật sự được quan tâm đúng mức. Cần có biện pháp hướng dẫn để các bà mẹ có kiến thức chính xác nhất để nuôi dưỡng trẻ cho tốt. Bảng : Thời gian cho trẻ bú sau khi sinh Kiến thức về thời gian cho trẻ bú sau khi sinh Dưới 1 giờ Từ 1-6 giờ Từ 6 – 24 giờ Sau 24 giờ Số BM có kiến thức 14 6 4 2 Tỷ lệ % 53.8% 23.1% 15.4% 7.7% Nhận xét: Có hơn 50% bà mẹ cho trẻ ngay lập tức sau sinh (53.8%) cho thấy một tín hiệu khả quan về kiến thức cho trẻ bú mẹ nhưng chưa cao. Chỉ có 7,7% trẻ em được bú sau 24 giờ, ở đây khó thể là khó khăn trong việc sinh can thiệp. Bảng : Kiến thức về thời gian bắt đầu cho trẻ ăn dặm Kiến thức của BM (người nuôi dưỡng) về thời gian bắt đầu cho trẻ ăn dặm 2- < 4 tháng 4 – <6 tháng 6 - < 12 tháng ≥ 12 tháng Số BM có kiến thức 2 15 9 0
  • 21. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 21 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế Tỷ lệ % 7.7% 57.7% 34.6% 0% Nhận xét: Tháng bắt đầu ăn dặm được phân bổ ở các khoảng 2-4 tháng, 4-6 tháng, 6-12 tháng trong đó nhiều nhất là 4-6 tháng (57,7%) điều này cho thấy công tác hướng dẫn cho các bà mẹ cho trẻ ăn bổ sung chưa thật sự tốt, người dân còn chăm sóc trẻ theo kinh nghiệm, hoặc đôi khi do từng khó khăn riêng mà người nuôi dưỡng trẻ không thực hiện đúng được.
  • 22. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 22 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế Bảng : Thực hành của bà mẹ về thời gian bà mẹ cho trẻ cai sữa Thực hành của bà mẹ (người nuôi dưỡng) về thời gian bà mẹ cho trẻ cai sữa < 12 tháng 12 - < 18 tháng 18- < 24 tháng ≥ 24 tháng Số bà mẹ 1 5 11 9 Tỷ lệ % 3.8% 19.2% 42.4% 34.6% Nhận xét: Chỉ có 1 bà mẹ cai sữa cho trẻ trước 12 tháng có thể là do lí do khó khăn trong công việc. Chiếm tỉ lệ cao nhất là 18-24 tháng (42.4%), tiếp theo là >24 tháng (34.6%) điều này cho thấy thực hành của các bà mẹ về cho trẻ bú tương đối tốt. Bảng : Thực hành của bà mẹ và người nuôi dưỡng chăm sóc trẻ khi bị ốm Chăm sóc trẻ Tần số Tỷ lệ Ăn uống Ăn ít hơn 19 73.1% Ăn nhiều hơn 2 7.7% Ăn bình thường 5 19.2% Điều trị Trạm y tế 18 69.2% Đến bác sĩ 6 23.1% Tự điều trị 2 7.7% khác 0 0% Ăn uống khi bị tiêu chảy Không ăn 2 7.7% Ăn kiêng 12 41.2% Ăn bình thường 5 19.2% khác 7 26.9% Điều trị khi bị tiêu chảy Không 0 0% Uống nước cháo 9 34.6% Uống ORS 26 100% Thuốc tây 2 7.7% Thuốc nam 0 0%
  • 23. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 23 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế Nước muối/ đường 0 0% khác 0 0% Bảng : Thực hành của bà mẹ và người nuôi dưỡng chăm sóc dinh dưỡng trẻ thường ngày Chăm sóc trẻ thường ngày Tần số Tỷ lệ 6 tháng qua có uống vitamin A Có 6 23.1% không 20 76.9% Không nhớ 0 0% Không trả lời 0 0% Sử dụng biểu đồ tăng trưởng Có 2 7.7% Không 24 92.3% Đưa trẻ đi tiêm chủng đúng lịch Có 26 100% Không 0 0% Nhận xét: Qua bảng thống kê, ta thấy việc chăm sóc trẻ thường ngày cũng như khi trẻ bị ốm vẫn còn chưa được tốt nguyên nhân có thể do các bà mẹ cũng như người nuôi dưỡng còn chưa nắm bắt được những kiến thức cần thiết và cũng 1 phần do trình độ y tê ở vùng nông thôn còn chưa phát triển 3. Quan sát và đánh giá thực hành an toàn thực phẩm của người dân: STT Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm Số HGĐ (n=103) Tỷ lệ (%) 1 Độ tươi mới của rau quả 102 99 2 Độ tươi của thịt, cá và các loại hải sản 101 98 4 Rau quả ngâm trong nước sạch rồi rửa lại 3-4 lần hoăc rửa dưới vòi nước chảy 88 85.4 5 Thực phẩm được rửa sạch và nấu chín kỹ, không sử dụng thực phẩm đã bị ôi thiu, mốc hỏng 103 100
  • 24. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 24 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế 6 Thức ăn, các món trộn, nước trái cây được sử dụng ngay sau khi chế biến 100 97.1 7 Hâm nóng thức ăn nguội khi sử dụng lại 102 99 8 Lồng bàn đậy thức ăn 96 93.2 9 Tủ đựng thức ăn tránh tiếp xúc với ruồi, dán, côn trùng, thằn lằn 93 90.3 11 Không để lẫn thực phẩm sống với thức ăn chín 103 100 12 Không dùng chung dụng cụ chế biến thức ăn chín và thực phẩm sống 85 82.5 13 Dụng cụ chế biến được rửa sạch 99 96.1 14 Rửa tay sạch sẽ trước khi tiếp xúc với thức ăn chín 102 99 15 Người chế biến không bị ho, cảm cúm, mụn nhọt, chín mé… 102 99 16 Bếp, bàn ăn xa nơi ô nhiễm (chuông gà, lợn…) 83 80.6 17 Nơi chế biến thức ăn không có ruồi nhặng, gián, côn trùng 86 83.5 18 Không để hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật gần nơi chế biến thực phẩm và nhà ăn 102 99 19 Vệ sinh sạch sẽ khô ráo bề mặt nơi chế biến 95 92.2 20 Nguồn nước dùng để chế biến và rửa thực phẩm là nước máy 103 100 21 Nguồn nước trong, không mùi, không vị lạ 99 96.1 22 Sự hiểu biết của người dân về các bệnh liên quan ăn uống không hợp vệ sinh: - Ăn uống không hợp vệ sinh gây bệnh đường tiêu hóa - Nhận biết được các dấu hiệu của ngộ độc thức ăn - Hiểu biết các cách đề phòng các bệnh do ăn uống không hợp vệ sinh 100 95 103 97.1 92.2 100
  • 25. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 25 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế 21 Được hướng dẫn về các thông tin ngộ độc thực phẩm, ăn uống hợp vệ sinh từ nhiều nguồn khác nhau (tivi, báo đài, người thân, nhân viên trạm y tế…) 84 81.6 Nhận xét: - Tình hình vệ sinh an toàn thực phẩm ở vùng khảo sát tương đối tốt : nguồn thực phẩm đảm bảo an toàn. Các loại rau, quả, cá thịt mua về đều tươi, thức ăn đều được nấu chín hoàn toàn và sử dụng ngay sau khi chế biến . Khâu bảo quản tương đối tốt, hầu hết các hộ gia đình đều có lồng bàn và tủ đựng thức ăn. - Nguồn nước sử dụng để chế biến thức ăn đảm bảo vệ sinh (100% hộ gia đình sử dụng nước máy). Mặc dù nguốn nước sạch nhưng cách rửa rau của các hộ gia đình chưa thực sự tối ưu. - Tuy vậy, trong khâu chế biến thì còn nhiều hộ gia đình chưa đảm bảo vệ sinh như chưa có dao thớt riêng để dùng cho thực phẩm sống và chín, không rửa tay trước khi ăn. Một số hộ chưa vệ sinh tốt nơi chế biến thực phẩm, ruồi gián còn nhiều chủ yếu do nhà bếp gần các nguồn ô nhiễm như chuồng gia súc, gia cầm…. Dễ gây ra các bệnh về đường tiêu hóa như tiêu chảy, nhiễm giun sán…. - Sự hiểu biết của người dân về các bệnh liên quan đến ăn uống không hợp vệ sinh tương đối tốt, đa phần người dân biết được các dấu hiệu của ngộ độc thức ăn và nắm được cách phòng tránh chúng. Đạt được kết quả đó, một phần do trình độ dân trí ngày càng được cải thiện, một phần nhờ sự phát triển của các phương tiện thông tin đại chúng (tivi, báo đài, internet…)
  • 26. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 26 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế KẾT LUẬN Qua việc quan sát và thu thập các số liệu về đặc trưng hộ gia đình và cá nhân, về nhà ở, kinh tế, về cung cấp nước, y tế hộ gia đình và tai nạn thương tích có thể rút ra các vấn đề sau: 1. Các đặc trưng hộ gia đình và cá nhân - Dân số ở mức trung bình, quy mô gia đình vừa và nhỏ, tỷ lệ trong độ tuổi lao động cao, nghề nghiệp đa dạng, trình độ trí thức chủ yếu tập trung ở nhóm tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông. - Tỉ lệ nam:nữ = 1 :1 có sự cân bằng, cần tiếp tục tuyên truyền giáo dục về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình để duy trì sự cân bằng giới tính. 2. Nhà ở và kinh tế - Nhà tạm đã được xóa bỏ, tỷ lệ nhà lợp ngói/tôn, tường xây, sàn gạch/xi măng cao, tạo sự an tâm cho người dân mỗi mùa mưa bão. - Đa phần các hộ gia đình có mức sống từ trung bình, khá trở lên, tỉ lệ hộ nghèo trong khu vực tương đối thấp. 3. Cung cấp nước - 100% hộ gia đình trong khu vực điều tra đều sử dụng nguồn nước sạch. - Một bộ phận nhỏ còn sử dụng nước giếng, nhưng chỉ dùng để tưới tiêu và giặt giũ quần áo. 4. Tình hình sử dụng hố xí - Gần 93% các hộ sử dụng hố xí hợp vệ sinh, đảm bảo vệ sinh cho môi trường sống xung quanh. - Tuy nhiên, vẫn còn một số hộ chưa có nhà vệ sinh cũng như sử dụng hố xí không hợp vệ sinh, gây ảnh hưởng đến môi trường sống. 5. Vấn đề dinh dưỡng cho trẻ dưới 5 tuổi và kiến thức của các bà mẹ về nuôi trẻ đúng cách:
  • 27. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 27 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế - 100% trẻ được khảo sát trong khu vực có tình trạng dinh dưỡng bình thường, không có trẻ suy dinh dưỡng cũng như trẻ thừa cân béo phì. - Các bà mẹ được hướng dẫn về dinh dưỡng khi mang thai, nuôi con bằng sữa mẹ, ăn dặm và các thực phẩm bổ sung từ các cán bộ y tế và phương tiện thông tin đại chúng. Tuy nhiên, việc thực hiện nuôi trẻ đúng cách còn hạn chế, đặc biệt là sự hiểu biết về tầm quan trọng của sữa non, cũng như việc sử dụng biểu đồ tăng trưởng để theo dõi và đánh giá sự phát triển của trẻ. 6. Tình hình dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm - Kinh tế của các hộ gia đình phần lớn là trung bình và khá, vẫn còn một số hộ nghèo tuy nhiên vẫn đảm bảo được các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. - Các hộ gia đình đã có sự quan tâm đúng mức về nguồn thực phẩm mà mình sử dụng, từ đó có cách lựa chọn thực phẩm đảm bảo vệ sinh. - Nhờ sự phát triển của các phương tiện truyền thông người dân đã hiểu đúng về ngộ độc thức ăn và các biện pháp phòng tránh (ăn chín uống sôi, tránh sự tiếp xúc của côn trùng với thức ăn đã được chế biến, không sử dụng thức ăn ôi thiu…) - Mặc dù hiểu được mối nguy hại, nhưng vẫn còn một số vấn đề còn tồn tại: không rửa tay trước khi ăn và chế biến, không có dụng cụ dùng riêng cho thực phẩm chín và thực phẩm sống, bếp ăn gần nơi ô nhiễm… 7. Những vấn đề cần TT - GDSK - An toàn khi sử dụng thuốc trừ sâu - Dinh dưỡng cho người tăng huyết áp - Phân loại rác - Sốt xuất huyết trong cộng đồng - Nuôi con bằng sữa mẹ và bổ sung dinh dưỡng cho trẻ thời kỳ ăn dặm - Theo dõi sự phát triển của trẻ
  • 28. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 28 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế PHẦN 2: TT-GDSK TẠI TRẠM Y TẾ XÃ HƯƠNG TOÀN
  • 29. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 29 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế HOẠT ĐỘNG TT-GDSK TRẠM Y TẾ XÃ HƯƠNG TOÀN Thời gian Địa điểm Nội dung Người thực hiện Người hỗ trợ Phương pháp – phương tiện TTGDSK 1/2015 Phòng chống dịch sốt xuất huyết Thư ký chương trình VHTT X, BCĐ xã TTGD loa, đài 2/2015 Vệ sinh thực phẩm Thư ký chương trình VHTT X, BCĐ xã TTGD loa, đài 3/2015 Tiêm chủng Thư ký chương trình VHTT X, BCĐ xã TTGD loa, đài 4/2015 Dinh dưỡng Thư ký chương trình TTYT xã TTGD loa, đài 5/2015 HIV Cán bộ trạm y tế xã BCH các thôn TT trực tiếp 6/2015 Vệ sinh môi trường Thư ký chương trình Trưởng trạm TTGD loa đài 7/2015 Phòng chống dịch VSTP Thư ký chương trình Trưởng trạm TTGD loa đài 8/2015 Tăng huyết áp, đái tháo đường Cán bộ y tế xã YT thị xã Loa đài, trực tiếp 9/2015 VSSK trường học tại trường Cán bộ y tế xã Thầy giáo Trực tiếp 10/2015 Da liễu TKCT VHTT X Loa đài 11/2015 Ảnh hưởng Hoá chất bảo vệ thực Trạm y tế Hợp tác xã Loa đài
  • 30. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 30 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế vật 12/2015 Phòng chống dịch bệnh Y tế xã, huyện Ban chỉ đạo Trực tiếp, hộ gia đình/các thôn
  • 31. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 31 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế I. Các nội dung truyền thông giáo dục sức khoẻ - Gồm: Phòng chống dịch sốt xuất huyết, Vệ sinh thực phẩm, Tiêm chủng, Dinh dưỡng, HIV, Vệ sinh môi trường, Phòng chống dịch, VSTP, Tăng huyết áp, đái tháo đường, VSSK trường học tại trường, Da liễu, Ảnh hưởng Hoá chất bảo vệ thực vật, Phòng chống dịch bệnh - Các nội dung này là các vấn đề phổ biến và cơ bản trong cộng đồng II. Phương pháp truyền thông giáo dục sức khoẻ 1. Có 2 phương pháp truyền thông giáo dục sức khoẻ là trực tiếp và gián tiếp: - Giáo dục sức khoẻ trực tiếp là phương pháp có tính điều chỉnh cao, thông tin được trao đổi hai chiều nên luôn có hiệu quả tốt nhất trong việc thay đổi hành vi. Trạm y tế xã Hương Toàn đã áp dụng phương pháp này nhằm truyền thông về HIV, Tăng huyết áp, đái tháo đường, VSSK trường học tại trường, Phòng chống dịch bệnh - Giáo dục sức khoẻ gián tiếp sử dụng để cung cấp, truyền bá các kiến thức thông thường về bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho quảng đại quần chúng nhân dân một cách có hệ thống. Như vậy, trạm y tế xã Hương Toàn đã áp dụng phương pháp này để cung cấp thông tin về Phòng chống dịch sốt xuất huyết, Vệ sinh thực phẩm, Tiêm chủng, Dinh dưỡng, Vệ sinh môi trường, Phòng chống dịch VSTP, Tăng huyết áp, đái tháo đường, Da liễu, Ảnh hưởng Hoá chất bảo vệ thực vật 2. Phương tiện sử dụng để TTGDSK là lời nói, loa đài là chủ yếu. Phương pháp này thích hợp để cung cấp kiến thức thông thường tới toàn thể người dân một cách nhanh nhất 3. Những kỹ năng cần có khi thực hiện TT-GDSK cho các hộ gia đình: - Kỹ năng lắng nghe - Kỹ năng đặt câu hỏi - Kỹ năng giải thích - Kỹ năng sử dụng tài liệu - Kỹ năng khuyến khích, động viên, khen ngợi
  • 32. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 32 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế III. Đánh giákết quả quá trình truyền thông giáo dục sức khoẻ - Đa số các hộ khi được hỏi đều cho rằng mình không được truyền thông TTGDSK Số hộ Không Có Hữu ích Bình thường Không đem lại lợi ích Khác
  • 33. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 33 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế BÀI HỌC KINH NGHIỆM Trong đợt thực tập cộng đồng vừa qua, dưới sự phân công của nhà trường cùng với sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của quý thầy cô và các cộng tác viên tại địa phương, chúng em đã được tiếp xúc với 103 hộ gia đình tại thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà. Trong quá trình thực tập và sinh hoạt tại đây, chúng em đã được học hỏi, củng cố và nâng cao thêm nhiều những kĩ năng và kiến thức mà bản thân còn thiếu sót. Cụ thể là : - Rèn luyện kĩ năng làm quen giao tiếp, khả năng ứng xử, thái độ khi tiếp xúc với nhiều đối tượng khác nhau. - Rèn luyện được kĩ năng học và làm việc nhóm. - Học được cách khai thác, phân tích và xử lí thông tin thu thập được từ các hộ gia đình. - Biết cách quan sát, mô tả, đánh giá các yếu tố môi trường sống và đo lường một số chỉ số môi trường, dinh dưỡng, sức khỏe… - Biết cách xây dựng bộ câu hỏi liên quan đến các vấn đề cần khảo sát. - Củng cố lại những kiến thức đã học và áp dụng vào thực tế các vấn đề liên quan tình hình vệ sinh y tế hộ gia đình, an toàn vệ sinh thực phẩm, tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi - Khảo sát thực tế và nắm bắt được những thực trạng ở địa phương liên quan đến các nội dung khảo sát. - Hướng dẫn một số kiến thức liên quan đến môi trường, dinh dưỡng - Nhìn nhận được những mặt tích cực và hạn chế về môi trường, dinh dưỡng, từ đó đề ra được một số biện pháp nhằm khắc phục những mặt hạn chế đó cũng như phát huy những mặt tích cực. - Rút ra được những bài học và kinh nghiệm cho bản thân, áp dụng vào thực tiến cuộc sống những kiến thức đã được học qua sách vở.
  • 34. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 34 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế KIẾN NGHỊ 1. Cần quan tâm đến vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm nhiều hơn. Tổ chức các buổi hướng dẫn cho các mẹ, các chị về: - Rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh - Phải dùng 2 thớt để cắt thức ăn sống và thức ăn chín - Hướng dẫn họ cách chọn thực phẩm tươi sống - Cách phòng tránh ngộ độc thực phẩm 2. Tổ chức các buổi truyền thông và giáo dục sức khỏe về dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai và chăm sóc trẻ sơ sinh. 3. Về vấn đề vệ sinh môi trường cần tuyên truyền cho các hộ gia đình đảm bảo vệ sinh sạch sẽ để đảm bảo cho sức khỏe. 4. Về vấn đề nghề nghiệp cần hướng dẫn người dân thực hiện các biện pháp bảo hộ lao động, tránh các nguy cơ và tác hại có thể xảy ra. 5. Về đợt thực tập cộng đồng: - Về chỗ ăn ở, sinh hoạt: Nhà trường nên liên hệ những địa điểm công cộng như: trường học, nhà văn hóa thôn… để sinh viên thuận lợi hơn trong việc tìm chỗ nghĩ trưa. - Cần xây dựng bộ câu hỏi sát với thực tế địa phương hơn, dễ hiểu hơn, tránh làm khó sinh viên và gây khó hiểu đối với người dân được phỏng vấn - Về thời gian thực tập: Cần sắp xếp thời gian thực tập hợp lý hơn cho sinh viên, vì khoảng thời gian này gần với kì thi học kỳ, gây khó khăn cho quá trình ôn tập của sinh viên (Có thể đi đầu kì) - Địa điểm thực tập nằm trên tuyến quốc lộ 1A có nhiều phương tiện lưu thông, trong khi số lượng sinh viên quá đông gây nguy hiểm trong quá trình đi lại. - Về viết bản báo cáo: Chỉ nên viết một bản báo cáo nhóm, vừa tiết kiệm thời gian cho sinh viên, vừa tiết kiệm chi phí đồng thời việc xử lý số liệu và đánh giá sẽ khách quan hơn.
  • 35. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 35 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế ẢNH HOẠT ĐỘNG
  • 36. Báo cáo nhóm thực tập cộng đồng 2016 36 Thôn Giáp Trung, xã Hương Toàn, Thị Xã Hương Trà, TT Huế