SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
Download to read offline
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
CÔNG TY CÔNG NGHỆ VÀ XÉT NGHIỆM Y HỌC
Medical Laboratory and Technology Co. Ltd (MEDLATEC)
CẨM NANG
XÉT NGHIỆM Y HỌC
(Tái bản lần thứ 4 - có bổ sung)
Nhà xuất bản Y học
Hà Nội - 2009
1
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Tham gia biên soạn:
CN Trương Thanh Ba
CN Võ Ngọc Lan
PGS TS Nguyễn Nghiêm Luật
PGS TS Nguyễn Xuân Ninh
PGS TS Thái Quý
ThS Trần Văn Tính
PGS TS Nguyễn Anh Trí
Ban thư ký:
Nguyễn Đình Bắc
Nguyễn Văn Nghiêm
CN Đoàn Văn Thuyết
2
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
CÔNG TY CÔNG NGHỆ VÀ XÉT NGHIỆM Y HỌC
Trụ sở: 42-44 Nghĩa Dũng, Ba Đình-Hà Nội;
Chi nhánh: 323 Võ Thành Trang, P.11, Q. Tân Bình, TP. HCM
LỜI GIỚI THIỆU
MEDLATEC (Medical Laboratory and Technology Co., Ltd) là tên giao dịch của Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Công nghệ và Xét nghiệm Y học.
Theo yêu cầu của nhiều cộng tác viên hiện đang công tác tại các phòng khám, bệnh viện, trạm y
tế... chúng tôi tái bản cuốn "Cẩm nang xét nghiệm Y học " lần thứ 4 nhằm cung cấp cho độc giả
những thông tin cơ bản, cần thiết nhất về xét nghiệm y học, bao gồm: chữ viết tắt, một số điểm
chú ý trước khi thực hiện xét nghiệm, cách lấy mẫu xét nghiệm, chỉ định xét nghiệm hợp lý theo
nhóm bệnh, giá trị bình thường của các xét nghiệm và ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm.
Các chỉ số bình thường nêu trong cuốn "Cẩm nang xét nghiệm Y học" này là các chỉ số tham
chiếu của MEDLATEC hiện đang sử dụng, có tham khảo các chỉ số sinh học trong các sách quốc
tế và trong nước. Tuy nhiên, do Công ty MEDLATEC luôn đổi mới, áp dụng những kỹ thuật tiên
tiến và hiện đại, nên các chỉ số bình thường này có thể thay đổi, chỉ số quy chiếu bình thường
luôn được kèm theo kết quả xét nghiệm.
Trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận
được các ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp và bạn đọc để cuốn sách ngày càng hoàn thiện
hơn.
Chúng tôi đã và sẽ luôn quan tâm đến lợi ích của
các đồng nghiệp trong quá trình hợp tác
với chúng tôi!
3
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
MỤC LỤC
STT Nội dung Trang
Các chữ viết tắt 6
1.
Một số điểm chú ý trước khi thực hiện xét
nghiệm
12
2. Cách lấy mẫu xét nghiệm 19
3. Chỉ định xét nghiệm hợp lý theo nhóm bệnh 25
4. Giá trị bình thường của các xét nghiệm 33
5. Ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm 45
6. Một số gợi ý về chẩn đoán lâm sàng 67
7.
Bảng quy đổi đơn vị quen dùng sang đơn vị
SI
79
8. Thời gian và nhiệt độ bảo quản các enzym 82
Tài liệu tham khảo 84
Một số thông tin về MEDLATEC 87
Bản đồ chỉ dẫn
4
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFP Alpha 1-Fetoprotein (α1-Fetoprotein)
ALT (GPT)
Alanin transaminase (glutamate pyruvate
transaminase)
ALP Alkaline phosphatase
Anti TPO
Anti thyroid peroxidase (còn gọi là TPOAb: Thyroid
peroxidase Antigen)
ASLO Antistreptolysin O
Apo-AI Apolipoprotein A-I
Apo-B100 Apolipoprotein B-100
AST (GOT)
Aspartate transaminase (glutamate
oxaloacetate transaminase)
BTA
Bladder tumor antigen (kháng nguyên khối u bàng
quang)
CA Carbohydrate antigen (kháng nguyên carbohydrat)
CEA
Carcinoembryonic antigen (kháng nguyên ung thư
phôi)
CHE Cholinesterase
CK Creatine kinase
CK-MB
Creatine kinase-MB (isoenzym nguồn gốc tim của
CK)
CM Chylomicron (vi thể nhũ trấp)
COI Cut-off index (chỉ số cắt)
CRP C-reactive protein (protein phản ứng C)
CT Calcitonin
CYFRA
21-1
Cytokeratin-19 fragment 21-1
EDTA Ethylene diamine tetra-acetic acid
ELISA Enzyme-linked immuno-sorbent assay (định lượng
miễn dịch enzym)
ER Estrogen receptor (receptor của estrogen)
fPSA Free prostate specific antigen (kháng nguyên đặc
hiệu tuyến tiền liệt tự do)
FSH Follicle stimulating hormone (hormon kích thích
buồng trứng)
5
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
FT3 Free triiodothyronin (T3 tự do)
FT4 Free thyroxine (T4 tự do)
GAP Granulocyte alkaline phosphatase (nhuộm alkaline
phosphatase bạch cầu)
GGT (γ-
GT)
Gamma-Glutamyl transferase
GLDH Glutamate dehydrogenase
GPx Glutathione peroxidase
GR Glutathione reductase
HAVAb Hepatitis A virus antibody (kháng thể chống KN của
virus viêm gan A)
Hb Hemoglobin (Hemogobin hay Huyết sắc tố)
HbA1c
Hemoglobin A1c (Hemoglobin A glycosyl hoá loại
1c)
HBcAb
Hepatitis B core antibody (kháng thể chống KN lõi
của virus viêm gan B)
HBcAg Hepatitis B core antigen (kháng nguyên lõi của virus
viêm gan B)
HBcIgG Hepatitis B core IgG (kháng thể IgG chống KN lõi
của virus viêm gan B)
HBcIgM Hepatitis B core IgM (kháng thể IgM chống KN lõi
của virus viêm gan B)
HBeAb Hepatitis B e antibody (kháng thể chống KN e của
virus viêm gan B)
HBeAg Hepatitis B e antigen (kháng nguyên e của virus
viêm gan B)
HBsAb Hepatitis B suface antibody (kháng thể chống KN vỏ
của virus viêm gan B)
HBsAg Hepatitis B suface antigen (kháng nguyên vỏ của
virus viêm gan B)
HBV-DNA Hepatitis B virus DNA (DNA của virus viêm gan B)
Hct Hematocrit (khối hồng cầu)
HCVAb Hepatitis C virus antibody (kháng thể chống KN lõi
của virus viêm gan C)
HCV-RNA Hepatitis C virus RNA (RNA của virus viêm gan C)
6
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
HDL High density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng cao)
HDL-C High density lipoprotein-cholesterol (cholesterol của
lipoprotein tỷ trọng cao)
HIV Human immunodeficiency virus (virus gây suy giảm
miễn dịch ở người)
IDL Intermediate density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng
trung gian)
LDH Lactate dehydrogenase
LDL Low density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng thấp)
LDL-C Low density lipoprotein-cholesterol (cholesterol của
lipoprotein tỷ trọng thấp)
LH Luteinizing hormone (hormon tạo hoàng thể)
MCA Mucin-like cancer – associated antigen (kháng
nguyên liên quan đến ung thư giống mucin)
MCH Mean corpuscular hemoglobin (=Hb/RBC=hàm
lượng Hb trung bình của một hồng cầu)
MCHC Mean corpuscular hemoglobin concentration (nồng
độ Hb trung bình hồng cầu)
MCV Mean corpuscular volume (thể tích trung bình hồng
cầu)
MDA Malonyldialdehyde
MPV Mean platelet volume (thể tích trung bình tiểu cầu)
MSA
Mammary serum antigen (kháng nguyên huyết
thanh tuyến vú)
NMP Nuclear matrix protein (protein nhân)
NSE Neuron-specific enolase (enolase đặc hiệu thần kinh)
NT-
ProBNP
N-terminal-Pro B type-Natriuretic Pepide (peptid
chống thải Na typ B đầu tận N)
PAP Prostatic acid phosphatase (acid phosphatase của
tuyến tiền liệt)
PAPP-A Pregnancy associated plasma protein-A (protein
huyết tương thai nghén typ A)
PAS Perodic acid shiff
PCR Polymerase chain reaction (phản ứng chuỗi
polymerase)
Pct Plateletcrit (khối tiểu cầu)
PDW Platelet distribution width (độ phân bố tiểu cầu)
7
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
pH pH = - log [H+
] (âm log của nồng độ H+
)
PLT Platelet count (số lượng tiểu cầu)
PR Progesterone receptor (receptor của progesteron)
PSA Prostate specific antigen (kháng nguyên đặc hiệu
tuyến tiền liệt)
PT Prothrombin time (thời gian prothrombin = thời gian
Quick)
RBC Red blood cell count (số lượng hồng cầu)
RDW Red cell distribution width (độ phân bố hồng cầu)
Real-time
PCR
Real-time Polymerase chain reaction (phản ứng
chuỗi polymerase định lượng)
SCC Squamous cell carcinoma antigen (kháng nguyên
ung thư tế bào vẩy)
SOD Superoxide dismutase
sTfR Soluble transferrin receptor (receptor của transferrin
hoà tan)
T3 Triiodothyronine
T4 Thyroxine
TAS Total antioxidant status (trạng thái chống oxy hoá
toàn phần)
TfS Transferrin saturation (độ bão hoà transferrin)
TG (hTG) Thyroglobulin (human thyroglobulin)
TIBC Total Iron-binding capacity (khả năng gắn sắt toàn
phần)
TNF-α Tissue necrosis factor α (yếu tố hoại tử mô α)
TnI Troponin I (troponin ức chế)
TnT Troponin T (troponin gắn với tropomyosin)
TSH Thyroid stimulating hormone=Thyrotrophin (hormon
kích thích tuyến giáp)
uE3 Unconjugated estriol (estriol không liên hợp)
VLDL
Very low density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng rất
thấp)
WBC White blood cell count (số lượng bạch cầu)
α-HBDH
α-Hydroxy butyrate dehydrogenase (isoenzym
LDH1)
β2-M β2-Microglobulin
β-hCG β-human chorionic gonandotropin
ỤC 1. MỘT SỐ ĐIỂM CHÚ Ý TRƯỚC KHI THỰC HIỆN XÉT NGHIỆM
8
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Để thu được một kết quả xét nghiệm hoàn chỉnh cần phải thực hiện qua các giai đoạn sau đây:
- Trước khi làm xét nghiệm
- Làm xét nghiệm
- Đánh giá kết quả xét nghiệm
- Đánh giá ý nghĩa lâm sàng
Trong phần này, chúng tôi chỉ tập trung trình bày về những điều cần chú ý về giai đoạn
trước khi làm xét nghiệm. Giai đoạn này cần chú ý một số vấn đề sau:
1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lấy mẫu:
Các điều sau đây có thể xảy ra trong quá trình lấy mẫu:
- Sau khi ăn, nồng độ các chất glucose, cholesterol, triglycerid, các acid amin, sắt và
phosphate tăng lên trong máu.
- Sự thay đổi tư thế bệnh nhân đột ngột khi lấy máu có thể ảnh hưởng đến nồng độ các
huyết cầu và các đại phân tử như các bạch cầu, hồng cầu, hemoglobin, hematocrit,
protein toàn phần, các enzym, các lipoprotein và các ion gắn protein (như calci, sắt, …).
- Một số thuốc sử dụng có thể ảnh hưởng đến kết quả một số xét nghiệm.
- Việc sử dụng một lượng lớn rượu trong một thời gian dài có thể làm tăng hoạt độ enzym
gamma glutamyl transferase (GGT) và thể tích trung bình huyết cầu (mean corpuscular
volume: MCV).
- Những người hút thuốc lá có nồng độ HbCO (carbohemoglobin) và CEA (carcino-
embryonic antigen: kháng nguyên ung thư phôi) tăng.
- Giá trị một số chất có thể thay đổi trong ngày, ví dụ như: các hormon (như epinephrine,
norepinephrine, aldosterone, corticotrophin, cortisol, prolactin, somatotropin,
testosterone), các chất điện giải trong nước tiểu, nồng độ hemoglobin và sắt trong huyết
thanh.
- Các bệnh nhân được làm nghiệm pháp sẽ được chuẩn bị theo yêu cầu cụ thể của từng
nghiệm pháp.
Việc lấy mẫu phải luôn được thực hiện trong những điều kiện chuẩn, nghĩa là khi bệnh nhân
đói, với cùng một tư thế (ngồi hoặc nằm nghiêng), trong khoảng cùng thời gian trong ngày và sau
khi buộc garô.
1.2. Quá trình thu lượm mẫu:
Các xét nghiệm hoá sinh lâm sàng hầu hết được thực hiện với huyết thanh, huyết tương hoặc
máu toàn phần. Máu thường được lấy vào buổi sáng, khi bệnh nhân chưa ăn uống gì.
1.2.1. Huyết thanh thu được bằng cách để máu đông tự nhiên trong khoảng thời gian từ 30
phút đến 1 giờ, ly tâm ở khoảng 3.000 vòng/ phút trong 10 phút, phần dịch nổi (supernatant) phía
trên là huyết thanh.
1.2.2. Huyết tương thu được khi loại ion Ca2+
khỏi máu bằng cách thêm vào máu chất chống
đông là các chất tạo phức (chelators) để tạo phức với ion Ca2+
như EDTA, citrat, oxalat hoặc
heparinat.
EDTA-K2 và EDTA-K3 với nồng độ 1,5-2 mg/mL máu được sử dụng cho các xét nghiệm huyết
học thông thường.
Heparin (dưới dạng các muối như amon, Li, Na, K) được sử dụng theo tỷ lệ 25U/mL máu,
hay 0,01-0,1 mL heparin/ mL máu.
9
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Fluoride (muối Na) được sử dụng với nồng độ 2 mg/mL máu. Fluoride có tác dụng ức chế cả
sự đông máu và cả sự đường phân (glycolysis) nên thường được sử dụng để định lượng glucose
máu.
Dung dịch citrat (muối Na) nồng độ 3,8% (hoặc 0,11 mol/ L) được sử dụng cho các xét
nghiệm đông máu với tỷ lệ 1 thể tích Na citrate và 9 thể tích máu toàn phần hoặc được sử dụng để
lắng hồng cầu với tỷ lệ 1 phần Na citrate và 4 thể tích máu toàn phần.
Kali oxalate ít khi được sử dụng chống đông máu để lấy huyết tương.
Sau khi chống đông, ly tâm khoảng 3.000 vòng/ phút trong 10 phút, dịch nổi phía trên thu
được là huyết tương. Sự khác nhau giữa huyết thanh và huyết tương thường chỉ thấy trong sự xác
định K+
, phosphate vô cơ, lactate dehydrogenase (LDH) và điện di fibrinogen. Ở các bệnh nhân bị
chứng tăng tiểu cầu (thrombocytosis), giá trị tiểu cầu vượt trên 800.000/μL (hoặc Giga/L), việc
định lượng K+
không thể thực hiện được trong huyết thanh, cần phải sử dụng thay thế bằng huyết
tương chống đông với heparin.
1.2.3. Cách thu lượm máu toàn phần: máu toàn phần có thể thu được bằng cách sử dụng các
chất chống đông như đã nêu trên (không ly tâm). Một số xét nghiệm đòi hỏi sử dụng các chất
chống đông khác nhau, chẳng hạn:
Thu lượm máu để định lượng glucose máu: vì tốc độ đường phân (glycolysis) là khoảng
7% mỗi giờ nên cần phải thêm một chất ức chế quá trình đường phân như NaF (sodium fluoride)
hoặc iodoacetate vào mẫu máu trước khi xác định nồng độ glucose máu.
Thu lượm máu để xét nghiệm huyết học: trong phần lớn các phân tích về huyết học, người
ta thường sử dụng máu tĩnh mạch chống đông bằng EDTA. Trong trường hợp riêng biệt, sự giảm
tiểu cầu giả (pseudothrombopenia) cảm ứng bởi EDTA có thế xảy ra, mặc dù điều này không có ý
nghĩa lâm sàng. Việc sử dụng máu chống đông bằng citrat sẽ làm số lượng tiểu cầu trở về bình
thường.
Thu lượm máu để xét nghiệm đông máu: trong các xét nghiệm đông máu, huyết tương
chống đông bằng citrat (1 thể tích dung dịch citrate 3,8% và 9 thể tích máu) được sử dụng cho các
mục đích phân tích. Cần phải trộn dung dịch Na citrat vào máu chính xác theo tỷ lệ 1 thể tích Na
citrat 3,8% và 9 thể tích máu toàn phần. Máu chống đông bằng EDTA hoặc axalat không sử dụng
được cho các xét nghiệm về đông máu, bởi vì các chất này có thể gây nên sự bất hoạt nhanh
chóng của các yếu tố V và yếu tố VIII.
Phải loại bỏ các mẫu máu bị tan huyết hoặc bắt đầu đông máu.
1.2.4. Thu lượm nước tiểu:
Khi phân tích nước tiểu cần phải chú ý rằng có một sự khác nhau rõ rệt trong ngày về sự
bài tiết của một số chất, ví dụ, nước tiểu phải được sử lý trước để ổn định các catecholamin và
cần phải thu lượm tất cả nước tiểu bài tiết trong thời gian quy định. Để xác định calci, toàn bộ
lượng nước tiểu trong 24 giờ phải được acid hoá và được đun nóng.
1.2.5. Thu lượm dịch não tuỷ (cerebrospinal fluid: CSF):
Dịch não tuỷ được thu lượm để phân tích hoá sinh lâm sàng phải được sử lý với EDTA để
ngăn ngừa sự hình thành cục đông fibrin, tránh cho việc làm sai lạc số lượng tế bào đếm được.
1.3. Cách bảo quản và vận chuyển các mẫu xét nghiệm
Việc ly tâm thường được thực hiện trong khoảng 1 giờ sau khi mẫu được thu lượm. Nếu các
mẫu được gửi đi, chỉ được sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương, trừ trường hợp thật đặc biệt,
máu toàn phần mới được vận chuyển đi xa để phân tích.
1.3.1. Cách bảo quản các enzym
10
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Các mẫu huyết tương sử dụng để đo hoạt độ enzym nói chung thường có thể bảo quản ở 4o
C
đến 5 ngày mà hoạt độ enzym không giảm quá 10%. Riêng đối với LDH, không bảo quản trong
tủ lạnh vì hoạt độ của nó giảm khi các isoenzym LDH4 và LDH5 của nó không ổn định trong
điều kiện lạnh; còn ACP chỉ ổn định khi mẫu huyết tương được acid hoá (Xin xem bảng “Thời
gian và nhiệt độ bảo quản enzym” ở phía cuối sách này).
1.3.2. Cách bảo quản các cơ chất
Các chất chuyển hoá trong huyết tương thường ổn định ở 4o
C trong 6 ngày mà nồng độ
không có sự thay đổi đáng kể. Riêng đối với triglycerid có thể bị giảm do bị lipase thuỷ phân.
Tuy nhiên, nồng độ này không thay đổi nếu phương pháp phân tích qua glycerol toàn phần.
Sự bảo quản ở nhiệt độ phòng có thể làm giảm nồng độ của phosphat, acid uric và creatinin
nếu sự xác định dựa trên phản ứng Jaffé. Bilirubin bị phá huỷ khi bị ánh sáng chiếu vào trong quá
trình bảo quản. Glucose sẽ chỉ được bảo quản sau khi tách protein khỏi mẫu máu hoặc thêm chất
ổn định.
1.3.3. Cách bảo quản các protein, các kháng nguyên và khánh thể
Các protein, các kháng nguyên và kháng thể có thể được bảo quản ở 4o
C trong 1 tuần.
1.3.4. Cách bảo quản các hormon và dấu ấn ung thư
Các hormon steroid tương đối bền, có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng (25o
C) đến 3 ngày; các
dấu ấn ung thư cũng có thể bảo quản như vậy. Các hormon peptid muốn bảo quản quá 1 ngày
phải dể vào tủ lạnh sâu. Các hormon đặc biệt không bền là ACTH, renin, insulin, GH và
calcitonin.
1.3.5. Cách bảo quản mẫu để xét nghiệm các chất đông máu
Huyết tương nghèo tiểu cầu sử dụng để xác định thời gian prothrombin không được để quá 8 giờ.
Hoạt độ của các chất đông máu phải được xác định trong khoảng 3 giờ, nếu quá thời hạn trên,
huyết tương phải được bảo quản ở 4o
C.
1.3.6. Cách bảo quản mẫu để tổng phân tích máu
Mẫu máu toàn phần chống đông bằng EDTA chỉ được sử dụng dưới 24 giờ.
1.3.7. Cách bảo quản mẫu để phân tích hình thái tế bào máu
Sự đàn máu trên phiến kính chỉ được thực hiện trong vòng 5 giờ sau khi lấy máu. Nếu sử
dụng máu để phân tích các thành phần của máu, mẫu máu được sử dụng không quá 8 giờ.
1.3.8. Cách bảo quản mẫu trong một thời gian dài:
Nếu muốn bảo quản bệnh phẩm trong thời gian dài hơn thời gian nêu trên, bệnh phẩm
cần được bảo quản đông băng ở nhiệt độ thấp hơn -20o
C. Khi cần sử dụng, mẫu cần được tan
đông một cách từ từ ở 4-8o
C qua một đêm hoặc trong một bể điều nhiệt có lắc. Tuy nhiên, việc
đông băng và tan đông không nên lặp đi, lặp lại.
1.3.9. Cách bảo quản nước tiểu để xét nghiệm cặn nước tiểu: cặn nước tiểu phải được
đánh giá trong khoảng 2 đến 3 giờ. Không được bảo quản mẫu nước tiểu trong tủ lạnh hoặc đông
băng vì điều kiện lạnh có thể gây kết tủa muối.
1.3.10. Cách bảo quản dịch não tuỷ: việc đếm các tế bào trong dịch não tuỷ phải được
thực hiện trong vòng 1 giờ.
1.3.11. Cách bảo quản máu để đo khí máu và thăng bằng acid-base: việc xác định khí
máu và thăng bằng acid-base của máu động mạch hoặc mao-động mạch hoá cần phải tránh tiếp
xúc với không khí và phải được thực hiện ngay lập tức. Nếu điều này không thực hiện được, mẫu
máu có thể được đặt trong nước đá trong khoảng thời gian tối đa là 2 giờ.
11
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
1.3.12. Cách gửi bệnh phẩm
Khi gửi bệnh phẩm từ nơi này sang nơi khác trong nước hoặc ra quốc tế, cần bảo quản bệnh
phẩm trong phích đá khô. Nói chung, sư thay đổi hoạt độ enzym và nồng độ các chất chuyển hoá
không quá ± 10% trong khoảng 2 ngày, nếu nhiệt độ bảo quản mẫu dưới 25o
C.
1.4. Ảnh hưởng của tình trạng mẫu đến kết quả xét nghiệm:
Tình trạng mẫu máu trong điều kiện nhất định có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét
nghiệm:
1.4.1. Sự tan máu:
Việc xác định K+
, Mg2+
hoặc LDH không thể thực hiện được ngay cả khi huyết thanh chỉ
bị tan máu rất ít. Sự tan máu rõ ràng cũng ảnh hưởng đến các xét nghiệm khác. Nếu thấy mẫu bị
tan máu, cần loại bỏ mẫu máu ấy và phải lấy ngay một mẫu máu mới để thay thế.
1.4.2. Bilirubin máu:
Các nồng độ bilirubin trên 5 mg/dL (86 μmol/L) ảnh hưởng đến sự xác định acid uric
(phương pháp PAP). Các nồng độ bilirubin trên 10 mg/dL (170 μmol/L) ảnh hưởng đến sự xác
định triglycerid (theo phương pháp GPO-PAP) và sự xác định creatinin (và phương pháp Jaffé và
PAP). Phương pháp xác định creatinin mới không bị ảnh hưởng của bilirubin ngay cả khi nồng độ
bilirubin lên đến 25 mg/dL (430 μmol/L).
1.4.3. Sự tăng lipid máu (lipemia)
Lipid cao trong máu có thể cản trở việc đo các chất bằng phương pháp đo quang. Trong
trường hợp này cần loại bỏ các lipoprotein để làm trong huyết tương bằng cách sử dụng Freon.
1.5. Các đơn vị đo lường được sử dụng trong các xét nghiệm y học:
1.5.12. Đơn vị độ dài:
Meter m
Milimeter mm 10-3
m
Micrometer μm 10-6
m
Nanometer nm 10-9
m
1.5.13. Đơn vị thể tích:
Liter L
Mililiter mL 10-3
L
Microliter μL 10-6
L
Nanoliter nL 10-9
L
Femtoliter fL 10-15
L
1.5.14. Đơn vị khối lượng:
Gram g
Miligram mg 10-3
g
Microgram μg 10-6
g
Nanogram ng 10-9
g
Picrogram pg 10-12
g
1.5.15. Đơn vị đương lượng:
Mole mol
12
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Milimole mmol 10-3
mol
Micromole μmol 10-6
mol
Nanomole nmol 10-9
mol
Picromole pmol 10-12
mol
1.5.16. Đơn vị hoạt độ enzym:
Unit (International unit) U
Kilounit kU 103
U
Miliunit mU 10-3
U
Microunit μU 10-6
U
1.5.17. Đơn vị số lượng:
Kilo K 103
Mega M 106
Giga G 109
Tera T 1012
MỤC 2. CÁCH LẤY MẪU XÉT NGHIỆM
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
1. A/G Huyết thanh, huyết tương
2. Acid Uric Huyết thanh, huyết tương
3. AFP Huyết thanh, huyết tương
4. α-Amylase Huyết thanh, huyết tương
5. α-HBDH Huyết thanh, huyết tương
6. Albumin Huyết thanh, huyết tương
7. ALT (GOT) Huyết thanh, huyết tương
8. ALP Huyết thanh, huyết tương
9.
ALA-TOP allergy screen
(Sàng lọc dị ứng ALA-TOP)
Huyết thanh
10. Anti TPO Huyết thanh, huyết tương
11. Anti TG Huyết thanh, huyết tương
12. Apo-AI Huyết thanh, huyết tương
13. Apo-B100 Huyết thanh, huyết tương
14. ASLO Huyết thanh, huyết tương
15. AST (GOT) Huyết thanh, huyết tương
16. Ấu trùng sán lợn Huyết thanh
17. Bã thức ăn Phân
18. β2-M Huyết thanh, huyết tương
19. β-hCG Huyết thanh, huyết tương
20. Bilirubin toàn phần Huyết thanh, huyết tương
21. Bilirubin trực tiếp Huyết thanh, huyết tương
22. BTA Huyết thanh, huyết tương
23. Canxi máu Huyết thanh
13
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
24.
Chẩn đoán Hội chứng Down
và Hội chứng Edward
Huyết thanh, huyết tương
25. CA 125 Huyết thanh, huyết tương
26. CA 15-3 Huyết thanh, huyết tương
27. CA 19-9 Huyết thanh, huyết tương
28. CA 72-4 Huyết thanh, huyết tương
29. CD 4
30. CD 8
Máu toàn phần chống đông EDTA
31. CEA Huyết thanh, huyết tương
32. Cấy BK và KSĐ Đờm
33. Cấy vi khuẩn và KSĐ
Mẫu xét nghiệm lấy trong lọ vô
trùng
34. Cấy vi khuẩn kỵ khí
Mẫu xét nghiệm lấy trong lọ vô
trùng
35. Chẩn đoán nghiện Nước tiểu, máu
36. Chẩn đoán thai sớm (hCG) Nước tiểu
37. CHE Huyết thanh, huyết tương
38. Cholesterol Huyết thanh, huyết tương
39. CK Huyết thanh, huyết tương
40. CK-MB Huyết thanh, huyết tương
41. Co cục máu
Máu không chống đông và tráng
ống bằng Nacl 0,9%
42. Corticoid Huyết thanh, huyết tương
43. Creatinin nước tiểu Nước tiểu 24 giờ
44. Creatinin máu Huyết thanh, huyết tương
45. CYFRA 21-1 Huyết thanh, huyết tương
46. CRP (C-reactive protein) Huyết thanh, huyết tương
47.
Dịch các loại (Khớp, màng
phổi…) soi tìm tế bào
Các loại dịch
48. Glucose máu Huyết thanh, huyết tương
49. Điện di huyết sắc tố Máu chống đông EDTA
50. Điện di protein Huyết thanh
51. Điện giải
Máu Huyết thanh
Nước tiểu Nước tiểu
52. Estradion Huyết thanh, huyết tương
53. Fibrinogen
Chống đông bằng Natricitrat 3,8%tỷlệ
10%(0,2mLvà1,8mLmáu)
54. FSH Huyết thanh, huyết tương
55. GGT Huyết thanh, huyết tương
56. Giang mai (RPR, TPHA) Huyết thanh, huyết tương
57. GLDH Huyết thanh, huyết tương
58. GPx Hồng cầu
14
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
59. GR Hồng cầu
60. Hạch đồ, U đồ Chọc hạch, u hút lấy dịch, tế bào
61. Herpes Huyết thanh
62. HAVAb Huyết thanh, huyết tương
63. HBcAb Huyết thanh, huyết tương
64. HBeAb Huyết thanh, huyết tương
65. HBeAg Huyết thanh, huyết tương
66. HBsAb Huyết thanh, huyết tương
67. HBsAg Huyết thanh, huyết tương
68. HCVAb Huyết thanh, huyết tương
69. HDL-C Huyết thanh, huyết tương
70. HDVAb Huyết thanh, huyết tương
71. HIV Huyết thanh, huyết tương
72.
Helicobacter Pylori (HP)
(phương pháp Urease test)
Mảnh sinh thiết dạ dày
73.
Helicobacter Pylori (HP)
(phương pháp hoá phát quang)
Huyết thanh, huyết tương
74. Huyết đồ Chống đông bằng EDTA
75. IgA Huyết thanh, huyết tương
76. IgE Huyết thanh, huyết tương
77. IgG Huyết thanh, huyết tương
78. IgM Huyết thanh, huyết tương
79. IL-6 (Interleukine-6) Huyết thanh, huyết tương
80. Insulin Huyết thanh, huyết tương
81.
Kháng thể kháng nhân (Anti-
nuclear antibodies: ANA)
Huyết thanh, huyết tương
82. Ký sinh trùng đường ruột Phân
83. KST sốt rét (test)
Máu toàn phần chống đông EDTA,
heparin
84. KST sốt rét (giọt đàn)
Máu mao mạch, tĩnh mạch (lấy lúc
bệnh nhân đang sốt)
85. LDH Huyết thanh, huyết tương
86. LDL-C Huyết thanh, huyết tương.
87. Lậu (nuôi cấy và KSĐ) Dịch âm đạo hoặc niệu đạo vô trùng
88. Lậu soi tươi Dịch niệu đạo, âm đạo…
89. LH Huyết thanh, huyết tương
90. Máu lắng
Chống đông bằng EDTA, Natricitrat
3,8%
91. MDA Huyết thanh, huyết tương
92. Nghiệm pháp rượu
Chống đông bằng Natricitrat 3,8%tỷlệ
10%(0,2ml và1,8mlmáu)
15
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
93. Nhóm máu ABO
Huyết thanh, hồng cầu chống đông
bằng EDTA hoặc Heparin
94. Nhóm máu Rh
95. NSE Huyết thanh, huyết tương
96. NT-ProBNP Huyết thanh, huyết tương
97. Pandy Dịch não tuỷ
98. Progesteron Huyết thanh, huyết tương
99. Prolactin Huyết thanh, huyết tương
100. Protaticphosphat Huyết thanh, huyết tương
101. Protein phản ứng C (CRP) Huyết thanh, huyết tương
102. Protein
máu Huyết thanh, huyết tương
nước tiểu Nước tiểu 24h
103. PSA (Total – Free) Huyết thanh, huyết tương
104. SCC Huyết thanh, huyết tương
105. Sinh thiết mô bệnh học Các mẫu sinh thiết
106. Sức bền hồng cầu
Phải tráng ống nghiệm lấy máu bằng
Heparin
107. Soi đờm tìm BK Đờm
108. Soi cặn nước tiểu Nước tiểu
109. Soi dịch âm đạo Dịch âm đạo
110. Soi nấm các loại Cạo vẩy vùng nghi nhiễm nấm
111. Tập trung bạch cầu Máu chống đông bằng EDTA
112. Tìm máu trong phân Phân
113. Tìm trứng sán lá phổi Đờm, phân
114. T3 Huyết thanh, huyết tương
115. Free T3 Huyết thanh, huyết tương
116. T4 Huyết thanh, huyết tương
117. Free T4 Huyết thanh, huyết tương
118. TSH Huyết thanh, huyết tương
119. TPT máu Máu chống đông bằng EDTA
120. TPT nước tiểu Nước tiểu
121. TNF-α Huyết thanh
122. TnI Huyết thanh, huyết tương
123. TnT Huyết thanh, huyết tương
124. Testosteron Huyết thanh, huyết tương
125. Tế bào âm đạo/Cổ tử cung. Dịch âm đạo hoặc dịch cổ tử cung
126. Tế bào Hagraves Chống đông bằng Heparin
16
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
127. Acid photphatase (ACP) Huyết thanh, huyết tương
128.
Thời gian Cephalin-kaolin
(APTT)
129. Thời gian Howell
130. Prothrombin (%, s, INR)
131. Thời gian Thrombin (TT)
132. Thời gian tiêu Euglobulin
133. Tiêu thụ prothombin
Chống đông bằng Natricitrat 3,8% tỷ
lệ 10% (0,2 ml và 1,8 ml máu)
134. Triglycerid Huyết thanh, huyết tương
135. Tuỷ đồ Hút dịch tuỷ xương (ức, mào chậu)
136. uE3 Huyết thanh, huyết tương
137. Ure
Nước tiểu Nước tiểu 24h
Máu Huyết thanh, huyết tương
138. Vi khuẩn chí Phân
139. Tinh dịch đồ Tinh dịch
140. Cấy nấm Lấy vùng nghi có nấm
141. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp Hồng cầu chống đông bằng EDTA
142. Nghiệm pháp Coombs gián tiếp Huyết thanh
MỤC 3. CHỈ ĐỊNH XÉT NGHIỆM HỢP LÝ
THEO NHÓM BỆNH
I Kiểm tra tổng quát
1 Tổng phân tích máu
2 Nhóm máu ABO, Rh
3 Tổng phân tích nước tiểu
4 Ký sinh trùng đường ruột
5 Chức năng gan (ALT, AST, bilirubin)
6 Chức năng thận (ure, creatinin)
7 Lipid máu (cholesterol, triglycerid)
8 Glucose máu
II Các bệnh về máu
1 TPT máu – Máu lắng
2 Huyết đồ, tuỷ đồ
3 Nhóm máu ABO, nhóm máu Rh
4 KST sốt rét
5 Điện di huyết sắc tố
6 Sức bền hồng cầu
7 Định lượng: IgA, IgD, IgE, IgG, IgM
8 Tập trung bạch cầu
17
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
9 Đo hoạt độ G6PD hồng cầu
10 Nghiệm pháp Coombs (TT, GT)
11 Sắt huyết thanh
12 Ngưng tập tiểu cầu (với 4 chất kích thích)
13 Ferritin
14 Tranferrin
15 Các markers bạch cầu: CD4, CD8.
16 Nhuộm hoá học tế bào: Peroxidase, PAS, Soudan-den, Esterase
17 Protein toàn phần
18 Điện di protein
19 TNF-α
III Chẩn đoán trước sinh HC Downvà HCEdward
1 AFP
2 β -hCG
3 uE3(unconjugatedEstriol)
4 PAPP-A(PregnancyasspciatedplasmaproteinA)
IV Bệnhlýrốiloạn đông–cầmmáu
1 Thời gian máu chảy – máu đông
2 Thời gian Prothrombin (PT = thời gian Quick) (%, s, INR)
3 Thời gian Thrombin (TT)
4 Thời gian Cephalin - Kaolin (APTT)
5 Thời gian Howell, Fibrinogen, D-dimer
6 Dấu hiệu dây thắt
7 Co cục máu
8 Von-Kaulla, Nghiệm pháp rượu
9 Định lượng các yếu tố hemophilia (VIII, IX, XI)
10 Số lượng và độ tập trung tiểu cẩu
V Bệnh gan
1 ALT (GPT)
2 AST (GOT)
3 ALP (Alkaline phosphatase)
4 GGT (γ- GT)
5 GLDH (Glutamate dehydrogenase)
6 CHE (Cholinesterase)
7 Bilirubin (TP, TT, GT)
8 Protein toàn phần huyết thanh
9 Albumin
10 Tỷ số A/G
11 Điện di Protein
12 CRP (C-reactive protein)
13 Tổng phân tích nước tiểu
14 Thời gian Prothrombin (PT = Thời gian Quick)
15 Tổng phân tích máu (chú ý số lượng tiểu cầu)
16 Co cục máu
18
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
VI Xét nghiệm Virus viêm gan
1 HBsAg
2 HBsAb
3 HBeAg
4 HBeAb
5 HBcAb (IgG, - IgM)
6 HAVAb (IgG, - IgM)
7 HCVAb
8 HEVAb (IgG, - IgM)
9 HBV-DNA: định tính, định lượng
10 HCV-RNA: định tính, định lượng
VII Bệnh Thận
1 Ure (máu, nước tiểu)
2 Creatinin (máu, nước tiểu)
3 Protein
4 Acid uric
5 Điện giải đồ (máu, nước tiểu)
6 Tổng phân tích nước tiểu và soi cặn
7 Albumin và glubulin, tỷ số A/G
8 Cấy nước tiểu và làm KSĐ
9 β2-M (β2-Microglobulin)
10 Microalbumin (nước tiểu)
11 Ccr (Creatinin clearance): Độ thanh thải creatinin
VIII Rối loạn lipid máu
1 Triglycerid
2 Cholesterol
3 HDL-Cholesterol (HDL-C)
4 LDL-Cholesterol (LDL-C)
5 Apo-AI
6 Apo-B100
7 Tỷ số Apo-B100/Apo-AI
IX Bệnh Tim
1 CK
2 CK-MB
3 AST (GOT)
4 LDH
5 α-HBDH (LDH1)
6 Myoglobin
7 TnT (Troponin T)
8 TnI (Troponin I)
9 CRP (C-reactive protein)
10 Hcy (Homocystein)
11 PCT (Procalcitonin)
12 ASLO (Anti-streptolysin O)
13 NT-ProBNP (N-terminal Pro B-type Natriuetic peptide)
19
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
X Bệnh Tuyến Giáp -Tuyến Yên
1 T3
2 FT3
3 T4
4 FT4
5 TSH
6 Anti-TPO
7 TG (Thyroglobulin)
8 Anti-TG
XI Bệnh Tuỵ
1 α-Amylase (huyết tương, nước tiểu)
2 Lipase
3 CRP (C-reactive protein)
4 IL-6 (Interleukine-6)
XII Các Nội tiết tố (Hormones)
1 LH (Luteinizing hormone)
2 FSH (Follicle stimulating hormone)
3 Estradion
4 Corticoid
5 Testosteron
6 Progesteron
7 Prolactin
XIII Các Bệnh Xã hội
1 Lậu : soi tươi, cấy và KSĐ, PCR
2 HIV: Nhanh, ELISA, PCR
3 Chẩn đoán nghiện (máu - nước tiểu)
4 Giang mai (VDRL, RPR, TPHA)
5 Chlamydia
XIV Bệnh Đái tháo đường
1 Glucose máu
2 Tổng phân tích nước tiểu
3 HbA1c
4 Fructosamin
5 Insulin
6 Peptid C
7 Nghiệm pháp dung nạp glucose
XV Bệnh Khớp
1 TPT máu-Máu lắng
2 ASLO (định tính, định lượng)
3 Gama latex (RF)
4 CRP (C-reactive protein)
5 Dịch khớp: ragocyte
6 Acid uric (chẩn đoán bệnh Goute)
20
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
XVI Bệnh Nhiễm khuẩn
1 Tổng phân tích máu - máu lắng
2 Hạch đồ, u đồ (vú, tuyến giáp...)
3 CRP (C-reactive protein)
4 ASLO
5 Kháng thể kháng nhân (ANA)
6 TNF-α
XVII Bệnh Ký sinh trùng
1 Ký sinh trùng đường ruột
2 Trứng sán lá phổi (trong phân, đờm)
3 KST sốt rét
4 PCR-P. falciparum
5 PCR-P. vivax
6 PCR-P. malariae
7 PCR-P. ovale
8 Ấu trùng sán lợn (ELISA)
9 Sán lá gan lớn (ELISA)
10 Ấu trùng giun chỉ
11 Soi nấm các loại
12 Vi khuẩn chí
13 Tìm máu trong phân
14 Rotavirus
XVIII Bệnh Phụ khoa
1 Tế bào âm đạo, cổ tử cung
2 Dịch âm đạo: soi tươi, cấy và KSĐ
3 Chlamydia
4 Lậu: soi tươi, cấy và KSĐ, PCR.
5 Định lượng β-hCG huyết tương
XIX
Chẩnđoán,theodõi diễnbiến, đánhgiáđápứngđiềutrị
vàtầmsoátungthư
1 AFP
2 PSA
3 CEA
4 CA 15-3
5 CA 19-9
6 CA 72 -4
7 CA 125
8 NSE
9 CYFRA21-1
10 β-hCG
11 MCA
12 MSA
13 CT (hCT)
14 SCC
21
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
15 β2-M
16 TG
16 Hạch đồ, u đồ (vú, tuyến giáp, …)
17 Sinh thiết (tất cả các bộ phận có khối u nghi ung thư)
XX Bệnh Lao
1 Phản ứng Mantoux
2 Máu lắng.
3 Cấy BK và KSĐ
4 TB test
5 Soi đờm tìm BK.
6 PCR TB: Đờm, dịch (VK lao)
7 Tổng phân tích máu
8 Chụp X quang tim phổi
XXI Xét nghiệm Vi khuẩn
1 Nhuộm, soi: các loại dịch, phân, nước tiểu
2 Cấy và làm KSĐ: máu, dịch, nước tiểu, phân, …
3 Vi khuẩn chí
XXII Miễn dịch-Dị ứng
1 Panel dị ứng (xác định 20 dị nguyên)
2 Toxo: IgG, IgM
3 Rubella: IgG, IgM
4 CMV (IgG, IgM)
5 Tế bào Hargraves
6 ANA (Anti-nuclear antibodies: Kháng thể kháng nhân)
7 Ala Top allergy screen (Sàng lọc dị ứng)
8 TNF-α (Tumor necrosis factor- α: Yếu tố hoại tử mô-α)
XXIII PCR và Real-time PCR
1 Lao
2 Lậu
3 Ký sinh trùng sốt rét
4 HIV
5 HBV (Virus VGB)
6 HCV (Virus VGC)
7 HPV (Palpiloma virus)
8 EBV (Epstein Barr virus)
9 DHF (Dengue virus)
XXIV Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể
1 SOD (Superoxide dismutase)
2 GPx (Glutathione peroxidase)
3 GR (Glutathione Reductase)
4 TAS (Total antioxidant status)
5 MDA (Malonyl dialdehyde)
22
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
XXV Rối loạn chuyển hoá sắt
1 Sắt huyết thanh
2 Transferrin
3 Độ bão hoà transferrin
4 Ferritin
5 TIBC
6 UIBC
7 sTfR
MỤC 4. GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG CỦA CÁC XÉT NGHIỆM
(XẾP VẦN A ĐẾN Z)
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
1.
Acid
uric
Nam µmol/L 140 – 420
Nữ µmol/L 120 – 380
2.
Albumin/Globulin (A/
G)
1,2 - 1,8
3. AFP (α1-FP) ng/mL 0 – 7
4. Albumin g/L 38 – 51
5. ALP U/L 64 – 306
6. α-Amylase
Máu U/L 20 – 220
Nước
tiểu
U/L 0 – 1000
7. α-HBDH U/L 72 - 182
8. ALT (GPT) U/L 10 - 40
9. AST (GOT) U/L 10 - 37
10
.
ANA (Anti-nuclear
antibody)
Âm tính
11
.
APTT giây (s)
22
30
12
.
Apo-AI mg/dL
Nam: 104 – 202
Nữ: 108 - 225
13
.
Apo-B100 mg/dL
Nam: 66 -133
Nữ: 60 - 117
14
.
Tỷ số Apo-B100/ Apo-AI <1
15
.
ASLO U/mL 0 - 200
16
.
Ấu trùng sán lợn Âm tính
17
.
Bilirubin
toàn phần µmol/L 3 - 17
trực tiếp µmol/L 0,1 - 4,2
gián tiếp µmol/L 3 - 13,6
18
.
BK trong đờm Âm tính
19
.
CA 19-9 U/mL 0 - 33
20 CA 125 U/mL 0 - 35
23
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
21
.
CA 15-3 U/mL 0 - 32
22
.
CA 72-4 U/mL 0 - 5,4
23
.
CD4 % 31 - 53
24
.
CD8 % 17 - 35
25
.
CEA ng/mL 0 - 10
26
.
Cấy BK Âm tính
27
.
Cấy vi khuẩn kị khí Âm tính
28
.
Cấy máu Âm tính
29
.
Cấy vi khuẩn thường Âm tính
30
.
Chẩn đoán
nghiện
(Opiates)
Nước
tiểu
ng/mL Âm tính <300
Máu Âm tính >0,15
31
.
Cholesterol
Máu mmol/L 3,6 - 5,2
Dịch mmol/L 0 - 0,03
32
.
CK U/L 25 - 220
33
.
CK-MB U/L 1 - 25
34
.
Co cục máu Co hoàn toàn sau 2h
35
.
Corticoid
Buổi sáng µg/dL 6 - 28
Buổi chiều µg/dL 3 - 16
36
.
Creatinin
Máu µmol/L 53 - 120
Dịch não
tuỷ
µmol/L 8,8 - 17,5
Nước tiểu mmol/24h 5,6 - 12,6
37
.
Coombs (TT, GT) Âm tính
38
.
CRP (C-reactive
protein)
mg/L 0 - 6
39
.
Cấy dịch não tuỷ Âm tính
40
.
CHE kU/L
Nam: 4,6-11,5
Nữ: 3,9-10,8
41
.
Phản ứng Dengue Âm tính
42
.
PCR Dengue Âm tính
43
.
Điện di huyết sắc tố Tuỳ theo tuổi sẽ có chỉ số kèm theo
24
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
44
.
Dịch
âm
đạo
Nấm Không có
Vi khuẩn Không có
Trichomonas Không có
45
.
Điện di
protein
Albumin % 38 - 51
α- 1 % 3,6 - 7
α- 2 % 4,8 - 10,8
β % 8,8 - 14
γ % 14 - 23,3
46.
Điện
giải
(huyết
thanh)
Natri mmol/L 135 - 150
Kali mmol/L 3,5 - 5,0
Clo mmol/L 95 - 110
Calci mmol/L 2,2 - 2,6
Calci ion
hoá
mmol/L 1,2 - 1,3
47
.
Điện
giải
(nước
tiểu)
Natri mmol/24h 152 - 282
Kali mmol/24h 26 - 128
Clo mmol/24h 240 - 296
Calci mmol/24h 2,5 - 7,5
48
.
Nội tiết-hormon
Estradiol (E2)
Nam pmol/mL 28 - 156
Nữ
Giai đoạn thể
nang
pmol/mL 46 - 607
Đỉnh rụng
trứng
pmol/mL 315 - 1828
Giai đoạn
hoàng thể
pmol/mL 161 - 774
Mạn kinh pmol/mL 18,4 - 201
49
.
FSH
Nam mU/mL 1,5 - 12,4
Nữ
Giai đoạn thể
nang
mU/mL 3,5 - 12,5
Đỉnh rụng
trứng
mU/mL 4,7 - 21,5
Giai đoạn
hoàng thể
mU/mL 1 - 11,4
Mạn kinh mU/mL 7,7 - 58,5
50
.
LH
Nam: mU/mL 1,7 - 8,6
Nữ Giai đoạn thể
nang
mU/mL 2,4 - 12,6
Đỉnh rụng trứng mU/mL 1,4 - 95,6
Giai đoạn hoàng
thể
mU/mL 1 - 11,4
Mãn kinh mU/mL 7,7 - 58,5
25
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
51
.
PROGESTERONE
Nam: nmol/L 0 - 6
Nữ Giai đoạn thể
nang
nmol/L 0,6 - 4,7
Đỉnh rụng trứng nmol/L 2,4 - 9,4
Giai đoạn hoàng
thể
nmol/L 5,3 - 86
Mạn kinh nmol/L 0,3 - 2,5
52
.
PROLACTIN
Nam µU/L 98 - 456
Nữ Trưởng thành µU/L 127 - 637
Mang thai µU/L 200 - 4500
Mạn kinh µU/L 30 - 430
53
.
Ferritin ng/mL 10 - 300
54
.
Fibrinogen g/L 2 - 4
55
.
Fructosamin mmol/L 2,0 - 2,8
56
.
GGT (γ-GT) U/L 5 - 45
57
.
Gama latex (γ latex) U/mL 0 - 12
58
.
GPx (Glutathione
peroxidase)
U/gHb 41 - 76
59
.
GR (Glutathione
reductase)
U/gHb 5,4 - 10,0
60
.
Glucose
Máu mmol/L 4,2 - 6,4
Nước tiểu mmol/L Âm tính
Dịch mmol/L 2,8 - 4,2
61
.
Hồng cầu
mạng lưới
Đếm kính
hiển vi
% 0,7 - 2,0
Máy laser
62
.
HAVAb
Total Âm tính
IgA Âm tính
IgG Âm tính
IgM Âm tính
63
.
HbA1C % 4,2 - 6,4
64
.
HBcAb Âm tính
65
.
HBeAb Âm tính
66
.
HBeAg Âm tính
67
.
HBsAb
Định lượng mU/mL < 10
Định tính Âm tính
68
.
HBsAg Âm tính
26
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
69
.
HBV-
DNA
Định tính Âm tính
Định lượng copies/mL 0 - 500
70
.
β-hCG
Bình thường U/ L 0 - 5
Thai 03 tuần U/ L 5.8 - 71.2
Thai 04 tuần U/ L 9.5 - 750
Thai 05 tuần U/ L 217 - 7138
Thai 06 tuần U/ L 158 - 31795
Thai 07 tuần U/ L 3697 - 163563
Thai 08 tuần U/ L 32065 - 149571
Thai 09 tuần U/ L 63803 - 151410
Thai 10 tuần U/ L 46509 - 186977
Thai 12 tuần U/ L 27832 - 210612
Thai 14 tuần U/ L 13950 - 62530
Thai 15 tuần U/ L 12039 - 70971
Thai 16 tuần U/ L 9040 - 56451
Thai 17 tuần U/ L 8175 - 55868
Thai 18 tuần U/ L 8099 - 58176
71
.
hCG
nước
tiểu
Không có
thai
Âm tính
Có thai Dương tính
72
.
HCVAb
Định tính Âm tính
Định lượng copies/mL 0 - 500
73
.
Hcy (Homocystein) mol/L 4,72 - 14,05
74
.
HDL-Cholesterol mmol/L 0,9 - 2
75
.
HIV Âm tính
76
.
Helicobacter Pylori
(HP)
Âm tính
77
.
Huyết đồ Bình thường
78
.
IgA mg/dL 6,2 - 14,5
79
.
IgE U/mL 0 - 100
80
.
IgG mg/dL 800 - 1800
81
.
IgM mg/dL 153 - 337
82
.
IL-6
(Interrleukine-6)
pg/ mL ≤ 10
83
.
Insulin µU/mL 5 - 20
27
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
84
.
CÁC LOẠI KHÁNG SINH ĐỒ:
Amikacine mm 15 - 17
Amo+A.Clavulanic mm 14 - 21
Amocilline mm 11 - 17
Azithromycin mm 14 - 22
Azlocyllin mm 18 - 18
Aztreonam mm 17 - 23
Cefepime mm 14 - 23
Cefixim mm 15 - 22
Cefotaxime mm 15 - 21
Ceftazidime mm 15 - 21
Ceftriaxone mm 15 - 21
Cefuroxime mm 15 - 22
Cephalotine mm 16 - 21
Cephalexin mm 12 - 18
Chloramphenicol mm 19 - 23
Ciprofloxacine mm 19 - 22
Clacide mm 19 - 24
Clindamycin mm 15 - 15
Co-trimoxazol mm 10 - 16
Doxycyclin mm 17 - 19
Erythromycine mm 17 - 22
Gentamycine mm 14 - 16
Imipenem mm 19 - 24
Metronidazol mm 15 - 15
Mezlociline mm 16 - 21
Minocycline mm 17 - 19
Nalidixic acid mm 15 - 20
Netilmicine mm 13 - 14
Netromycine mm 17 - 19
Nitrofuranfoin mm 14 - 18
Nitroxoline mm 12 - 30
Nofloxacine mm 12 - 21
Ofloxacine mm 16 - 20
Oxacilline mm 20 - 20
Oxacilline/tụ cầu mm 20 - 20
Peflacin mm 25 - 25
Pefloxacine mm 16 - 20
Penicilline mm 8 - 29
Piperacilline mm 14 - 21
Tetracycline mm 17 - 19
28
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
85. KST đường ruột Âm tính
86. KST sốt rét Âm tính
87. LDH U/L 200 - 480
88. LDL-Cholesterol mmol/L 1,8 - 3,9
89. Lậu soi tươi Âm tính
90. Lipase U/L <190
91. Myoglobin ng/L
Nam: 28 - 72
Nữ: 25 - 58
92. NT-ProBNP pmol/L
Dưới 50 tuổi: < 55
50-75 tuổi: < 100
Trên 75 tuổi: < 220
93. Thời gian máu đông Phút 5 - 10
94. Thời gian máu chảy Phút 3 - 7
95.
Máu lắng
(bằng tay)
1 giờ mm 7 - 15
2 giờ mm 20 - 25
96.
Máu lắng
(bằng máy)
1 giờ mm 10 - 20
2 giờ mm 0 - 10
97.
MDA
(Malonyldialdehyde)
nmol/mL 1,75 - 3,07
98.
Mantoux (Hẹn 72h
đọc kết quả)
mm 0 - 10
99. Nấm Âm tính
10
0.
Nghiệm pháp Rượu Âm tính
10
1.
Nghiệm pháp dây
thắt
Âm tính
10
2.
Nghiệm pháp Von-
Kaulla
Tan hoàn toàn sau 4 giờ
10
3.
Ngưng tập tiểu cầu
với 4 chất kích
thích.
%
(Có trị số bình thường
kèm theo)
10
4.
Nhóm máu Rh 99,9 % Dương tính
10
5.
Phản ứng Pandy Âm tính
10
6.
Protein
Máu g/L 46 - 82
Nước tiểu Âm tính
10
7.
PSA
Total ng/mL 0 - 10
Free ng/mL
Tỷlệ
(Free/total) 0 - 0,18
10
8.
Prostatic phosphat ng/mL 0 - 2,8
10
9.
RPR Âm tính
29
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
11
0.
Prothrombin
(%) % 80 - 120
INR 0,9 - 1,1
PT
Quick
giây 10 - 12
11
1.
Sắt huyết thanh µmol/L 6,6 - 28,3
11
2.
Sức bền
hồng cầu
Bắt đầu
tan
‰ 4,5 - 5
Tan hoàn
toàn
‰ 3 - 3,5
11
3.
Sán lá gan lớn Âm tính
11
4.
Peptid C (C-peptid) nmol/L 0,2 - 0,6
11
5.
SCC (Squamous cell
carcinoma antigen)
µg/L < 3
11
6.
SOD (Superoxide
dismutase)
U/gHb 876 - 1328
11
7.
Soi tươi tìm vi khuẩn Âm tính
11
8.
Tìm máu trong phân Âm tính
11
9.
Thời gian Howell giây 1’ 30” - 2’45”
12
0.
T3 (Triiodothyronine) nmol/L 1,3 - 3,1
12
1.
T3-Free pmol/L 2,3 - 5,5
12
2.
T4 (Thyroxine) nmol/L 58 - 154
12
3.
T4-Free pmol/L 11 - 23
12
4.
TAS (Total
antioxidant status)
mmol/L 1,07 - 1,95
12
5.
TSH µU/mL 0,27 - 4,2
30
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
127. Tổng phân tích máu
1. Bạch cầu (WBC) Giga/L 4 - 10
2. Hồng cầu (RBC) Tera/L 3,8 - 5,8
3. Huyết sắc tố (Hb) g/dL 12 - 16,5
4. Khối hồng cầu
(HCT)
% 35 - 48
5. Thể tích trung bình
hồng cầu (MCV)
fL 85 - 95
6. Lượng Hb trung
bình hồng cầu (MCH)
pg 26 - 32
7. Nồng độ Hb trung
bình hồng cầu
(MCHC)
g/dL 32 - 36
8. Độ phân bố hồng
cầu (RDW)
% 11,6 - 14,8
9. Tiểu cầu (PLT) Giga/L 150 - 450
10. Thể tích trung bình
tiểu cầu (MPV)
fL 6,5 - 11
11. Khối tiểu cầu
(PCT)
% 0,1 - 0,5
12.Độ phân bố tiểu
cầu (PDW)
% 6 - 18
13. Tỷ lệ % bạch cầu
lympho (LYM%)
% 17 - 48
14. Tỷ lệ % bạch cầu
mono (Mono%)
% 4 - 8
15. Tỷ lệ % bạch cầu
ưa acid
% 0,1 - 7
16. Tỷ lệ % bạch cầu
ưa base
% 0,1 - 2,5
17. Tỷ lệ % bạch cầu
trung tính (NEUT%)
% 43 - 76
18. Số lượng bạch cầu
lympho (LYM#)
Giga/L 0,6 - 3,4
19. Số lượng bạch cầu
mono (Mon#)
Giga/L 0,0 - 0,9
20. Số lượng bạch cầu
ưa acid (EOS #)
Giga/L 0,0 - 0,7
21.Số lượng bạch cầu
ưa base (BASO#)
Giga/L 0,0 - 0,2
22. Số lượng bạch cầu
trung tính (NEUT#)
Giga/L 2 - 6.9
31
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
128. TỔNG PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU
1. Tỷ trọng (SG) 1,015 - 1,025
2. pH 5,5 - 7,5
3.Bạch cầu (WBC) Leu/µL Âm tính
4. Nitrit (NIT) Âm tính
5. Protein (PRO) mg/dL Âm tính
6. Glucose (GLU) mg/dL Âm tính
7. Ketonic (KET) mg/dL Âm tính
8.Urobininogen(URO) mg/dL Âm tính
9. Bilirubin (BIL) mg/dL Âm tính
10.Hồng cầu (ERY) Ery/µL Âm tính
11. Acid ascorbic Âm tính
129. TB test Âm tính
130. Testosteron ng/dL
Nam: 270
Nữ: 6
131. Tế bào cổ tử cung Bình thường
132. Tế bào dịch não tuỷ Bình thường
133. TPHA Âm tính
134. Tế bào Hargraves Âm tính
135. Thời gian Thrombin giây (s) 18 - 22
136. Triglycerid mmol/L 0,46 - 2,2
137. Ure
Máu mmol/L 2,5 - 7,5
Dịch não tuỷ mmol/L 3,3 - 7,5
Nước tiểu mmol/24h 338 - 538
139. Vi khuẩn chí Bình thường
140. Widal Âm tính
32
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
141. Xét nghiệm tinh dịch (Làm trên máy SQA IIC-P)
Thể tích tinh dịch mL 2 - 5
Kiêng giao hợp ngày 7 - 15
Màu Trắng sữa
Hoá lỏng <30 phút
Tình trạng mẫu Bình thường
Thời gian ly giải Bình thường
Độ nhày Bình thường
pH 7,2 – 8,0
Bạch cầu Bình thường
Mật độ (Concent) triệu/mL >20
Di động % >30
Hình dạng bình
thường
% >30
Mật độ tinh trùng
tiến tới (MSC)
triệu/mL >10
Mật độ tinh trùng
chức năng (FSC)
triệu/mL >10
Chỉ số tinh trùng
di động (SMI)
giây >80
Tổngsố
tinhtrùng
trong mẫu
-Tổng số
tinh trùng
triệu/mL 40 - 300
-Tổng số
tinh trùng di
động
triệu/mL >130
-Tổng số
tinh trùng
chứcnăng
triệu/mL >65
33
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
MỤC 5. Ý NGHĨA LÂM SÀNG CỦA CÁC XÉT NGHIỆM
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
1.
α- Amylase
Huyết tương:
20 - 220 U/L
Nước tiểu:
< 1000 U/L
- α-Amylase có nhiều trong tuỵ ngoại tiết và
tuyến nước bọt. Vì có khối lượng phân tử nhỏ
(45.000 Da) nên α- amylase có thể được lọc qua
cầu thận ra nước tiểu.
- Hoạt độ α- amylase huyết tương, nước tiểu tăng
trong viêm tuỵ cấp, viêm tuỵ mạn, chấn thương
tuỵ, ung thư tuỵ, các chấn thương ổ bụng, viêm
tuyến nước bọt (quai bị), …
- Mặc dù α- amylase huyết tương có vai trò chẩn
đoán xác định viêm tuỵ cấp, nhưng nó ít có liên
quan đến độ nặng và tiên lượng của viêm tuỵ cấp.
2.
Apo-AI
Nam: 104-202 mg/dL
Nữ: 108-225mg/dL.
- Apo-AI là apolipoprotein chính của HDL.
- Nồng độ Apo-AI huyết tương giảm trong rối
loạn lipid máu, bệnh mạch vành.
3.
Apo-B100
Nam: 66-133 mg/dL
Nữ: 60-117mg/dL.
- Apo-B100 là apolipoprotein chính của LDL.
- Nồng độ Apo-B100 huyết tương tăng trong
nguy cơ vữa xơ động mạch.
4.
Tỷ số Apo-B 100/
Apo AI:
< 1
Tăng trong nguy cơ vữa xơ động mạch
5.
Glucose
Huyết tương:
4,2-6,4 mmol/L
Nước tiểu: âm tính
- Glucose máu tăng trong đái tháo đường typ I,
typ II, bệnh tuyến giáp (Basedow), đại cực, các
u não, bệnh viêm màng não, các sang chấn sọ
não, suy gan, bệnh thận, …
-Viêm tụy
- sức cơ năng và kéo dài, đói, u lành tụy tạng,
Addison, suy gan nặng, thiểu năng tuyến yên,
tuyến giáp trạng, tuyến thượng thận, một số bệnh
tâm thần kinh
- Đái tháo đường typ I, typ II, bệnh tuyến giáp
(Basedow), đại cực, các u não, bệnh viêm màng
não, các sang chấn sọ não, suy gan, bệnh thận,
…
-Viêm tụy
- Sau ăn
6.
HbA1c
4,2-6,4%
- HbA1c là haemoglobin glycosyl hoá do glucose
(nồng độ cao) gắn vào haemoglobin không cần
enzym.
- HbA1c phụ thuộc vào đời sống hồng cầu (120
ngày), nên nồng độ HbA1c cao có giá trị đánh giá
sự tăng nồng độ glucose máu trong thời thời gian
2-3 tháng trước thời điểm làm xét nghiệm hiện tại.
7. Insulin máu
5-20 µU/mL
- Tăng khi tuỵ hoạt động bình thường, đái tháo
đường týp I, béo phì, …
- Giảm khi tuỵ hoạt động yếu, đái tháo đường týp
I
34
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
8.
Cholesterol
3,6 – 5,2 mmol/L
- Tăng cholesterol bẩm sinh, rối loạn glucid-lipid,
vữa xơ động mạch, cao huyết áp, nhồi máu cơ tim
cấp, ăn nhiều thịt, trứng.
- Giảm khi bị đói kéo dài, nhiễm ure huyết, ung
thư giai đoạn cuối, nhiễm trùng huyết, cường giáp,
bệnh Basedow, thiếu máu, suy gan…
9.
Triglycerid
0,46-2,2 mmol/L
- Tăng trong hội chứng tăng lipid máu nguyên
phát và thứ phát, vữa xơ động mạch, bệnh lý về
dự trữ glycogen, hội chứng thận hư, viêm tụy,
suy gan. Nếu quá 11 mmol/L có thể dẫn đến
viêm tụy cấp tính.
- Giảm trong xơ gan, một số bệnh mạn tính,
suy kiệt, cường tuyến giáp.
10.
HDL-C
0,9 – 2 mmol/L
- Tăng có tác dụng làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch
và bệnh mạch vành.
- Giảm trong xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành, béo phì,
hút thuốc lá.
11.
LDL-C
1,8 – 3,9 mmol/L
Tăng trong nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh mạch
vành.
12.
Fructosamin
2,0-2,8 mmol/L
- Fructosamin được tạo thành do sự gắn của glucose vào
albumin (có thời gian bán huỷ khoảng 20 ngày) nhờ sự
glycosyl hoá không cần enzym.
- Nồng độ fructosamin huyết tương phản ánh nồng độ
glucose máu 2-3 tuần trước thời điểm làm xét nghiệm.
13.
Ure
Huyết tương:
2,5 – 7,5 mmol/L
Nước tiểu/ 24 giờ:
338 – 538 mmol/ 24
giờ
- Ure máu tăng trong sốt kéo dài, nhiễm trùng huyết,
chấn thương, ung thư hoặc u lành tiền liệt tuyến, sỏi,
do chế độ ăn giàu đạm, tăng chuyển hoá đạm, chức
năng thận bị tổn thương, suy tim ứ trệ…
- Ure máu giảm do đi tiểu ít, mất nước, bệnh cầu thận, u tiền
liệt tuyến, suy gan, chế độ ăn nghèo đạm, ăn chế độ nhiều rau,
các tổn thương gan nặng gây giảm khả năng tạo ure từ NH3,
…
- Ure niệu tăng ăn giảm protein, cường giáp trạng,
dùng thuốc thyoxin, sau phẫu thuật, sốt cao, đường
máu cao trong giai đoạn đầu của bệnh đái tháo
đường.
- Ure niệu giảm trong tổn thương thận (urea máu tăng)
viêm thận, sản giật, chảy máu nhau thai, thiểu niệu, vô
niệu, giảm sự tạo ure, bệnh gan, …
35
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
14.
Creatinin
Huyết tương:
53 – 120 µmol/L
Nước tiểu/24 giờ:
5,6 -12,6 mmol/24
giờ
- Nồng độ creatinin huyết tương tăng trong thiểu
năng thận, tổn thương thận, viêm thận cấp và
mạn, bí đái, suy thận, tăng huyết áp vô căn, nhồi
máu cơ tim cấp.
- Nồng độ creatinin huyết tương giảm trong phù
viêm, viêm thận, suy gan.
- Nồng độ creatinin nước tiểu tăng trong bệnh to
cực chứng khổng lồ, đái tháo đường, nhiễm
trùng, nhược giáp trạng, …
- Nồng độ creatinin nước tiểu giảm trong các
bệnh thận tiến triển, viêm thận, bệnh bạch cầu,
suy gan, thiếu máu, …
15.
Protein toàn phần
huyết thanh
46 – 82 g/L
- Tăng trong đa u tuỷ xương, nôn mửa nhiều,
ỉa chảy nặng, mất nhiều mồ hôi khi sốt cao
kéo dài, thiểu nặng vỏ thượng thận, đái tháo
đường nặng, …
- Giảm trong viêm thận cấp hoặc mạn tính,
thận hư (đặc biệt là thận hư nhiễm mỡ), mất
nhiều protein qua đường ruột (do hấp thụ
kém), …
16.
Albumin
38 -51 g/L
- Tăng trong mất nước, nôn nhiều, tiêu chảy
nặng, …
- Giảm trong hội chứng thận có protein niệu,
các bệnh gan nặng, thận hư nhiễm mỡ, viêm
thận mạn, bỏng, eczema, dinh dưỡng kém,
phụ nữ có thai, người già, …
17.
Tỷ số A/ G
1,2-1,8
- Tăng trong thiếu hay không có globulin.
- Tỷ số A/G giảm < 1 thường do giảm albumin
hoặc tăng globulin hoặc do phối hợp cả hai.
Albumin giảm trong suy dinh dưỡng, suy kiệt,
lao, ung thư; tăng globulin trong, đa u tủy, nhiễm
khuẩn,bệnh collagen; giảm albumin và tăng
globulin gặp trong xơ gan, viêm thận cấp, hội
chứng thận hư nhiễm mỡ.
18.
Acid uric
Nam 140-420 μmol/L
Nữ 120-380 μmol/L.
- Acid uric là sản phẩm thoái hoá của base nhân
purin của acid nucleic.
- Nồng độ acid uric tăng trong bệnh Gout (thống
phong), nhiễm khuẩn, thiếu máu ác tính, đa hồng
cầu, thiểu năng thận, cường cận giáp trạng…
- Giảm trong bệnh Wilson, teo gan vàng da cấp,
suy thận, …
19.
Natri
Huyết thanh: 135
-150 mmol/L
Nước tiểu/24 giờ:
152 -282 mmol/24
giờ
- Tăng khi ăn, uống quá nhiều muối, mất
nước, suy tim, viêm thận không có phù,
viêm não, phù tim hoặc phù thận, khi điều
trị bằng corticoid, …
- Giảm trong trường hợp mất nhiều muối, say
nắng, ra nhiều mô hôi, nôn mửa, ỉa chảy, suy vỏ
thượng thận, khi điều trị thuốc lợi tiểu kéo dài, …
36
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
20.
Kali
3,5 -5,0 mmol/L
- Tăng trong viêm thận, thiểu năng thận (có vô
niệu hoặc thiểu niệu), nhiễm xetonic đái
đường, ngộ độc nicotin, thuốc ngủ, Addison-
thiểu năng vỏ thượng thận, …
- Giảm khi thiếu kali đưa vào cơ thể, mất kali
bất thường ở đường tiêu hoá: nôn mửa kéo
dài, ỉa chảy, tắc ruột, hẹp thực quản, …
21.
Clo
95 – 110 mmol/L
- Tăng trong mất nước, tiêm truyền Natri quá
mức, chấn thương sọ não, nhiễm kiềm hô hấp,
…
- Giảm trong nôn mửa kéo dài, mất nhiều mồ hôi,
bỏng nặng, ăn chế độ bệnh lý ít muối, …
22.
Calci Huyết thanh
2,2– 2,6 mmol/L
Nước tiểu/24 giờ: 2,5
-7,5 mmol/24 giờ
Calci ion hoá
1,17 – 1,29 mmol/ L
- Tăng trong ưu năng tuyến cận giáp, dùng nhiều
Vitamin D, ung thư (xương, vú, phế quản), đa u
tuỷ xương, …
- Giảm trong thiểu năng tuyến cận giáp, gây co
giật, tetani, thiếu vitamin D, còi xương, các bệnh
về thận, viêm tụy cấp, thưa xương, loãng xương,
…
23.
Bilirubin TP
3 - 17 μmol/L
Bilirubin LH (TT)
0,1 - 4,2 μmol/L
Bilirubin TD (GT)
3-13,6 μmol/L
- Bilirubin là sản phẩm thoái hoá Hem của
hemoglobin, một phần nhỏ được liên hợp với
glucuronat ở gan tạo thành bilirubin liên hợp
(LH) hay trực tiếp (TT), phần còn lại là bilirubin
tự do (TD) hay gián tiếp (GT).
- Bilirubin TP huyết tương tăng trong các trường
hợp vàng da do: tan huyết, viêm gan, tắc mật.
- Bilirubin TD huyết tương tăng trong vàng da
trước gan: tan huyết (thiếu máu tan huyết, sốt rét,
truyền nhầm nhóm máu, vàng da ở trẻ sơ sinh).
- Bilirubin LH tăng trong vàng da tại gan và sau
gan: viêm gan,tắc mật, xơ gan.
24.
CRP (C reactive
protein: protein
phản ứng C)
0-6 mg/L
- CRP là một protein pha cấp, được tổng hợp bởi
các tế bào gan dưới tác dụng kích thích chủ yếu
bởi IL-6. CRP huyết thanh có thời gian bán huỷ
là 19 giờ.
- CRP huyết thanh tăng trong các phản ứng viêm
cấp như nhồi máu cơ tim, tắc mạch, nhiễm khuẩn,
bệnh mạn tính như bệnh khớp, viêm ruột, cũng
như trong một số ung thư như bệnh Hodgkin, K
thận.
- CRP còn là xét nghiệm để đánh giá mức độ
nặng và tiên lượng của viêm tuỵ cấp, với điểm cắt
là ≥150 mg/L đối với viêm tuỵ cấp nặng.
25.
LDH
200 – 480 U/L
- LDH có nhiều trong tim, gan và cơ.
- Hoạt độ LDH huyết tương tăng trong nhồi máu
cơ tim, viêm cơ tim, loạn nhịp tim nặng, chấn
thương tim hoặc phẫu thuật tim.
26.
CK
25 – 220 U/L
- CK có nhiều trong cơ.
- Hoạt độ CK huyết tương tăng trong nhồi máu cơ
tim, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim
nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim.
37
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
27.
CK-MB
1 – 25 U/L
- CK-MB là một isoenzym của CK, có nhiều ở cơ
tim.
- Hoạt độ CK-MB huyết tương bình thường <12
U/L.
- Hoạt độ CK-MB huyết tương tăng trong nhồi
máu cơ tim cấp, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn
nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật
tim.
28.
ALT (GPT)
10 – 40 U/L
- Enzym ALT có nhiều trong bào tương của tế
bào gan, trong khi enzym AST có nhiều trong cả
bào tương và ty thể của các tế bào gan, tim và cơ.
- Hoạt độ ALT (và cả AST) huyết tương tăng
trong bệnh lý gan mật: viêm gan cấp, nhất là
viêm gan do virus các typ A, B, C, D, E, nhiễm
ký sinh trùng (sán lá gan), nhiễm độc rượu, nấm
độc, ngộ độc thức ăn.
29.
AST (GOT)
10 – 37 U/L
- Enzym AST có nhiều trong cả bào tương và ty
thể của các tế bào gan, tim và cơ.
- Hoạt độ AST huyết tương tăng (>ALT) trong
nhồi máu cơ tim.
- Hoạt độ AST (và cả ALT) huyết tương cũng
tăng trong bệnh cơ (loạn dưỡng cơ, viêm cơ, tiêu
myoglobin) và các bệnh khác như viêm da, viêm
tuỵ cấp, tổn thương ruột, nhồi máu phổi, nhồi
máu thận, nhồi máu não, …
30.
CHE
Nam: 4,9-11,5 kU/L
Nữ: 3,9-10,8 kU/L
- ChE trong huyết tương được tổng hợp bởi gan.
- Hoạt độ ChE huyết tương giảm trong suy gan,
xơ gan (do khả năng tổng hợp của gan giảm), ngộ
độc hoá chất trừ sâu loại phospho hữu cơ hoặc
carbamat (do các chất này gắn vào nhóm –OH
của serin ở trung tâm hoạt động của ChE gây nên
sự ức chế enzym này).
31.
GGT (γ-GT)
5 – 45 U/L
- GGT có nhiều ở gan, do các tế bào biểu mô
đường mật bài tiết ra.
- Hoạt độ GGT huyết tương bình thường là
khoảng 35-45 U/L.
- Hoạt độ GGT huyết tương tăng khi các tế bào
biểu mô đường mật bị cảm ứng tăng tổng hợp
enzym như trong tắc mật, viêm gan do rượu, tổn
thương tế bào gan.
32.
GLDH
Nam < 4 U/L
Nữ < 3 U/L
- GLDH chỉ có trong ty thể của tế bào, có nhiều ở
gan.
- Hoạt độ GLDH huyết tương tăng trong các
trường hợp tổn thương nặng các tế bào gan như
viêm gan nặng, hoại tử tế bào gan, thiếu oxy mô.
38
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
33.
IL-6 (Interleukine-6)
< 10 pg/mL
- IL-6 là một cytokine được giải phóng bởi nhiều
loại tế bào, đóng vai trò trung gian chủ chốt trong
quá trình tổng hợp các protein pha cấp, trong đó
có CRP, fibrinogen, …, IL-6 có thời gian bán huỷ
là 2 giờ.
- Nồng độ IL-6 huyết thanh tăng có vai trò trong
đánh giá mức độ, tiên lượng, biến chứng tại chỗ
hoặc suy tạng của viêm tuỵ cấp.
34.
Lipase
7-59 U/L
- Lipase được sản xuất bởi tuỵ, một ít bởi dạ dày,
tá tràng, gan và lưỡi.
- Hoạt độ lipase huyết tương tăng có giá trị chẩn
đoán viêm tuỵ cấp. Tuy nhiên, sự tăng hoạt độ
lipase huyết tương ít có giá trị đánh giá mức độ
nặng và tiên lượng viêm tuỵ cấp.
35.
Microalbumin niệu
< 20 mg/L nước tiểu
- Bình thường lượng albumin nước tiểu <20 mg/L
- Khi lượng albumin nước tiểu khoảng 20 - 200
mg/L được gọi là microalbumin (albumin niệu vi
lượng). Microalbumin niệu có giá trị theo dõi
biến chứng thận sớm ở những bệnh nhân tiểu
đường, cao huyết áp.
36.
β2-Microglobulin
(β2-M)
Huyết tương:
0,6 – 3mg/L
Nước tiểu:
< 350 μg/L
- β2-Microglobulin có trên bề mặt hầu hết các tế
bào.
- Nồng độ β2-M huyết tương tăng trong suy thận,
bệnh bạch cầu lympho mạn, bệnh Waldenstron,
bệnh Kahler, bệnh Lupus ban đỏ rải rác, xơ gan,
viêm gan mạn tiến triển.
- Nồng độ β2-M nước tiểu tăng trong giảm khả
năng tái hấp thu của ống thận, nhiễm độc kim loại
nặng, viêm thận kẽ do ngộ độc thuốc, trước cơn
thải loại mảnh ghép cấp.
37.
Nghiệm pháp
Coombs
- Trong các bệnh thiếu máu tan máu ở trẻ sơ sinh.
- Thiếu máu, tan máu tự miễn.
- Thiếu máu tan máu do truyền máu, bất đồng
nhóm máu người cho và người nhận.
38.
ALP
64-306 U/L
- ALP có nhiều ở gan, xương, nhau thai và biểu
mô ruột. Vì vậy, bình thường, hoạt độ ALP huyết
tương cũng tăng ở trẻ đang lớn và phụ nữ có thai
ở quý 3 của thai kỳ.
- Hoạt độ ALP huyết tương tăng trong loãng
xương, còi xương, u xương, gãy xương đang hàn
gắn, viêm gan, tắc mật, xơ gan, …
39.
Myoglobin
Nam: 28-72 µg/L
Nữ: 25-58 µg/L
- Myoglobin là một protein có trong bào tương
của cơ tim và cơ xương. Myoglobin có vai trò
vận chuyển và dự trữ oxy trong tế bào cơ.
- Nồng độ myoglobin tăng rất sớm (sau 2 giờ)
trong nhồi máu cơ tim cấp, trong nhồi máu cơ tim
tái phát hoặc khi tưới máu lại thành công sau liệu
pháp streptolysin. Nồng độ myoglobin huyết
tương đạt cực đại ởe 4-12 giờ và trở về mức độ
bình thường sau 24 giờ. Sự tăng nồng độ
myogobin cũng có thể xảy ra sau tổn thương cơ
xương và trong suy thận nặng.
39
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
40.
α-HBDH
72-182 U/L
- α-HBDH là isoenzym LDH1- nguồn gốc tim.
- Vì α-HBDH có thời gian bán huỷ (half-life) khá
dài (4-5 ngày) nên sự tăng hoạt độ isooenzym α-
HBDH huyết tương kéo dài, điều này giúp chẩn
đoán nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân đến
khám muộn.
41.
TnI
< 0,4mg/mL
- TnI là một thành phần của phức hợp troponin
gắn vào sợi actin của cơ tim, có vai trò ức
chế sự gắn Ca2+
vào tế bào cơ tim.
- Nồng độ TnI huyết tương tăng cao khi tổn
thương cơ tim (nhồi máu cơ tim).
42.
TnT
< 0,01 mg/mL
- TnT là một thành phần của phức hợp troponin,
gắn vào tropomyosin của cơ tim.
- Nồng độ TnT huyết tương tăng cao khi tổn
thương cơ tim (nhồi máu cơ tim).
43.
NT-ProBNP
< 50 tuổi: < 55pmol/L
50-75 tuổi <100pmol/L
>75 tuổi: > 220pmol/L
- NT-ProBNP là peptid chống bài xuất Natri typ
B có tận cùng N, do tâm thất bài tiết ra.
- Nồng độ NT-ProBNP huyết tương tăng vượt
quá các giá trị cắt tương ứng với các lứa tuổi, có
giá trị trong chẩn đoán suy tim, hội chứng mạch
vành cấp (với giá trị chẩn đoán âm tính rất cao,
đạt 97-100%).
44.
Điện giải đồ
(Natri, Kali, Clo, Calci,
Calci ion hoá)
Các rối loạn điện giải trong bệnh thận, tim
mạch, co giật, mất nước… bệnh hạ calci máu.
45. Fibrinogen Bệnh rối loạn đông máu, gan, khớp…
46.
Peptid C
0,2-0,6 mmol/L
- Peptid C được tạo thành do sự thuỷ phân
proinsulin thành insulin, khi tế bào β của tuỵ hoạt
động.
-Nồng độ peptid C giảm trong trường hợp tuỵ
hoạt động kém hoặc không hoạt động (đái tháo
đường typ I).
47.
PCT (Procalcitonin)
< 0,05 ng/mL
- PCT là tiền chất của calcitonin, phân tử gồm
116 acid amin, được thuỷ phân nhờ enzym
thành calcitonin (32 acid amin). PCT có thời
gian bán huỷ là 24 giờ. PCT tăng nhanh sau
nhiễm khuẩn 2 giờ và đạt tối đa sau 24 giờ,
sau đó giảm dần nếu tình trạng nhiễm khuẩn
được cải thiện.
- PCT là marker đặc hiệu cho nhiễm khuẩn và
nhiễm khuẩn huyết.
- PCT có thể được sử dụng trong chẩn đoán,
theo rõi và tiên lượng tình trạng nhiễm
khuẩn.
CÁC XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU
40
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
48.
Tổng phân
tích nước tiểu
Tổng phân tích nước tiểu thường được sử dụng trong
các bệnh đái tháo đường, nhiễm ceton, đái nhạt, bệnh
gan, mật, thận, bệnh viêm đường tiết niệu, đái máu…
phát hiện sớm ngộ độc thai nghén.
Bình thường, trừ tỷ trọng và pH nước tiểu có giá trị
cụ thể, các chất bất thường trong nước tiểu là những
chất có nồng độ rất thấp trong nước tiểu, bằng các xét
nghiệm thông thường không phát hiện được (âm
tính-negative). Khi phát hiện được (dương tính,
positive), chúng dược gọi là những chất bất thường
trong nước tiểu, có ý nghĩa lâm sàng.
1. Tỷ trọng (SG:
specific gravity) :
Bình thường = 1.015-1,025, tăng trong nhiễm khuẩn
gram (–), giảm ngưỡng thận, bệnh lý ống thận. Xơ
gan, bệnh lý gan, tiểu đường, nhiễm (keton) do tiểu
đường, tiêu chẩy mất nước, ói mửa, suy tim xung
huyết.
+ Tỷ trọng giảm: viêm thận cấp, suy thận mạn, viêm
cầu thận, viêm đài bể thận.
2. Bạch cầu (LEU):
Nhiễm khẩn thân, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng
không có triệu chứng, viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
3. Nitrit (NIT):
Nhiễm khuẩn thận, nhiễm trùng tiểu, viêm nội tâm
mạc, nhiễm trùng tiểu không triệu chứng.
4. pH:
bình thường pH nước tiểu = 4,8-7,4, pH nước tiểu
tăng trong nhiễm khuẩn thận (tăng hoặc có lúc giảm),
suy thận mạn, hẹp môn vị, ói mửa.
pH nước tiểu giảm trong nhiễm ceton do đái đường,
tiêu chảy mất nước.
5. Hồng cầu (ERY):
viêm thận cấp (ung thư thận, bàng quang, sỏi thận,
sỏi tiền liệt tuyến). Viêm cầu thận, xung huyết thận
thụ động, hội chứng K Wilson, hội chứng thận hư,
thận đa nang, viêm đài bể thận, đau quặn thận, nhiễm
trùng niệu, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng tiểu (không
có triệu chứng). Xơ gan viêm nội tâm mạc bán cấp,
cao huyết áp có tan huyết ngoại mạch thận, tan huyết
nội mạch có tiêu huyết sắc tố.
6. Protein (PRO):
Viêm thận cấp, bệnh thận do tiểu đường, viêm cầu
thận, hội chứng suy tim xung huyết, K Wilson, cao
huyết áp ác tính hội chứng thận hư, bệnh thận đa
nang: Viêm đài bể thận, bệnh lý ống thận, cao huyết
áp lành tính, viêm nội tâm mạc bán cấp.
41
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
49. Soi cặn nước tiểu
Phát hiện các viêm nhiễm thận, đường tiết niệu, sỏi
đường tiết niệu…
Các xét nghiệm Huyết học
48. Tổng phân tích máu
Các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: thiếu máu,
suy tuỷ, ung thư máu,,, sốt do nhiễm trùng, sốt do
virus (sốt xuất huyết…).
49.
Nhóm máu
ABO, nhóm
máu Rh
- Kiểm tra sức khoẻ, ngoại khoa, sản khoa, nội
khoa, …
- Truyền máu
- Bất thường nhóm máu mẹ-con
50.
Huyết đồ
Tuỷ đồ
Các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: ung thư
máu, thiếu máu, suy tuỷ…
51. Máu lắng
- Tăng trong viêm khớp, các tình trạng viêm
nhiễm.
- Giảm trong đa hồng cầu, cô máu, ...
52. Tập trung bạch cầu
Phát hiện sớm các bệnh về máu (ung thư máu, suy
tủy, RLST…).
53. Tế bào Hargraves Lupus ban đỏ, miễn dịch dị ứng…
54. Đông máu toàn bộ
Xét nghiệm tổng hợp để chẩn đoán, đánh giá các
bệnh lý rối loạn về đông - cầm máu.
55. Thời gian Howell
Xác định rối loạn đông máu theo con đường nội
sinh.
56.
Thời gian
Prothrombin (PT =
thời gian Quick), tỷ
lệ Prothrombin , chỉ
số INR
Xác định rối loạn đông máu theo con đường
ngoại sinh.
57.
Tiêu thụ
Prothrombin
Xác định các rối loạn đông máu.
58. Đođộngưngtậptiểu
cầu
Đánh giá chất lượng tiểu cầu.
59. Nghiệm pháp Rượu;
D-Dimer
Xác định đông máu nội mạch lan toả.
60.
Nghiệm pháp
Von-Kaulla, FDP
Đánh giá tình trạng tiêu sợi huyết.
61.
Thời gian Cephalin
kaolin
Xác định rối loạn đông máu theo con đường nội
sinh.
62. Co cục máu.
Đánh giá tình trạng tiểu cầu, của fibrin, yếu tố
XIII.
63. Máu chảy, máu đông. Đánh giá tình trạng đông, cầm máu.
42
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
64.
Các yếu tố
đông máu
(VIII, IX)
Chẩn đoán các rối loạn đông máu và bệnh ưa
chảy máu.
65.
Sắt huyết
Thanh (Iron)
Nam: 11-28 µmol/L
Nữ: 6,6-26 µmol/L
Sắt huyết thanh gồm sắt được vận chuyển dưới
dạng transferrin (Fe3+
) và sắt tự do trong huyết
thanh dưới dạng Fe2+
.
Sắt huyết thanh tăng trong:
- Thiếu máu do tan máu, thiếu máu Biermer ; hội
chứng nhiễm sắt huyết tố (Hemochromatosis).
- Viêm gan cấp tính (tăng cao nhất vào khoảng
ngày thứ 15 rồi giảm dần vào tuần thứ 4 -6 của
bệnh), xơ gan.
- Các bệnh Hodgkin, sarcom lưới…
Sắt huyết thanh giảm trong:
- Thiếu máu nhược sắc thiếu sắt do bị mất máu.
- Trong một số bệnh nhiễm khuẩn, ung thư, bệnh
chất tạo keo.
66.
Ferritin
Nam: 67-899 pmol/L
Nữ <50 tuổi:
34-377 pmol/L
>50 tuổi: như giá
trị của nam.
- Feritin là dạng dự trữ của sắt (Fe3+
) trong gan
- Feritin huyết thanh tăng trong bệnh nhiễm sắc
sắt tố mô, thiếu máu (ác tính, tan máu,
Thalassemia), bệnh bạch cầu (Leucemia) cấp, đợt
tiến triển của Leucemia mạn, u lympho
(lymphoma), u tủy, Hodgkin, nhiễm trùng cấp và
mạn, tổn thương mô, ...
- Feritin huyết thanh giảm trong thiếu máu thiếu
sắt (iron deficiency anemia).
67.
Transferrin
25,2-45,4 µmol/L
Transferrin là một glycoprotein có khối lượng
phân tử 79570 Da, là một protein vận chuyển sắt
trong huyết thanh.
Mức độ transferrin huyết thanh giảm khi sắt
dự trữ giảm.
68.
TfS (Transferrin
saturation = Độ bão
hoà transferrin)
Nam = 20-50%
Nữ = 15-50%
Trong thiếu hụt sắt, độ bão hoà transferrin (= sắt
huyết thanh/ transferrin) giảm là một chỉ dẫn rất
nhạy của thiếu sắt.
69.
TIBC
(Total iron-binding
capacity: khả năng
gắn sắt toàn phần)
43,0-80,6 µmol/L
(240-450µg/dL)
Khả năng gắn sắt toàn phần (TIBC) là tổng
lượng sắt huyết thanh và khả năng gắn sắt không
bão hoà (UIBC). Như vậy, TIBC là nồng độ sắt
tối đa mà transferrin có khả năng gắn.
TIBC tăng và độ bão hoà transferrin giảm trong
thiếu máu thiếu sắt.
Sắt huyết thanh giảm và TIBC giảm là đặc
điểm của thiếu máu do các rối loạn mạn tính, ung
thư hoặc do các nhiễm trùng.
43
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
70.
UIBC
(Unsaturated iron-
binding capacity: khả
năng gắn sắt không
bão hoà)
20-62 µmol/L
Bình thường chỉ có 1/3 các vị trí gắn sắt của
transferrin được gắn với Fe3+
. Khả năng gắn sắt
không bão hoà (UIBC) là số lượng sắt có thể gắn
thêm được vào transferrin. UIBC cùng sắt huyết
thanh, TIBC và ferritin được sử dụng để đánh giá
xem có hay không sự thiếu hụt sắt.
71.
sTfR
(Soluble transferrin
receptor: receptor của
transferrin hoà tan)
9,6-29,6 nmol/L
Receptor của transferrin hoà tan (rTfR) là một
protein xuyên màng thấy ở tất cả các tế bào. Vai
trò của rTfR là cung cấp sắt cho tế bào bằng cách
gắn transferrin chứa sắt vào bề mặt tế bào và vận
chuyển sắt vào bên trong tế bào.
Việc xác định nồng độ rTfR huyết thanh có ý
nghĩa trong: rTfR tăng sinh hồng cầu quá mạnh
như trong thiếu máu tan máu tự miễn, chứng
tăng hồng cầu và Thalassemia.
rTfR huyết thanh cũng tăng trong thiếu máu
thiếu sắt, đặc biệt là thiếu máu do bệnh mạn tính.
Mô bệnh học
72 Tế bào học
- Hạch đồ.
- Các khối u.
- Các loại dịch (dịch màng phổi, ổ bụng, khớp,
dịch âm đạo, cổ tử cung…).
Chẩn đoán viêm nhiễm, ung thư, u lành tính…
73 Mô bệnh học
Sinh thiết có thể làm với tất cả các tổ chức: hạch,
vú, tuyến giáp, dạ dày, xương, các tổ chức
khác…
Chẩn đoán viêm nhiễm, ung thư, u lành tính… K
tế bào gan nguyên phát, K tế bào mầm
74
Hormon
(Tuyến giáp)
- T3
- Free T3
- T4
- Free T4
- TSH
- TPO
- Anti TPO
- TG
- Anti TG
Chẩn đoán chức năng tuyến giáp:
- Tăng trong cường giáp (Basedow), bướu giáp
độc
- Giảm trong nhược giáp, người lớn nhược giáp
bẩm sinh, bướu cổ đơn thuần: T3, T4
Bình thường.
Hormon
sinh dục
LH
Estradion
Corticoid
Testosteron
Progesteron
Androstenedion
Xác định các rối loạn về hormon sinh dục và giới
tính trong các trường hợp, thiểu năng tinh hoàn, u
nang tinh hoàn, thiểu năng buồng trứng, thiểu
năng nhau thai, buồng trứng không phát triển, bế
kinh do u nang nội tiết, …
Virus viêm gan
44
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
75
HBsAg
Kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B.
Xét nghiệm chỉ điểm sớm nhất để chẩn đoán và theo
dõi viêm gan B.
HBV DNA
DNA của virus viêm gan B được xác định bằng
phương pháp Real Time-PCR, chỉ điểm chắc chắn
đang có virus viêm gan B có trong máu bệnh nhân.
HBeAg
Xét nghiệm theo dõi kháng nguyên e nhân lên
của virus viêm gan B, có giá trị theo dõi sự
đang nhân lên của virus viêm gan B.
HBeAb
(Anti HBe)
Xét nghiệm theo dõi kháng thể chống kháng
nguyên e của virus viêm gan B đang nhân lên.
HBsAb
(Anti HBs)
HbsAb (hay Anti HBs) là kháng thể chống kháng
nguyên bề mặt viêm gan B, thể hiện sự có miễn
dịch với viêm gan B, sử dụng trong theo dõi trong
tiêm phòng vacxin.
76
HBcAb
(Anti HBc)
Kháng thể chống kháng nguyên lõi viêm gan B,
xác định tình trạng viêm gan B (cấp, mạn, đã
qua).
77
HAVAb
(Anti HAV)
Kháng thể chống kháng nguyên của vius typ A,
có giá trị xác định hội chứng miễn dịch với viêm
gan A.
HAV-IgM
Kháng thể IgM chống viêm gan virus typ A, chẩn
đoán viêm gan A cấp.
78
HCVAb
(Anti HCV)
Kháng thể chống virus viêm gan typ C, chẩn
đoán, theo dõi viêm gan C.
79
HDVAb
(Anti HDV)
Kháng thể chống virus viêm gan typ D, chẩn
đoán, theo dõi viêm gan D.
Xét nghiệm dấu ấn ung thư
80
CEA
0-10 ng/ mL
- Tăng trong K đường tiêu hoá như K thực quản, dạ dày,
gan, tuỵ, đại trực tràng, vú, buồng trứng, cổ tử cung,
tuyế giáp.
- Có thể tăng không đặc hiệu trong polyp đại tràng, viêm
ruột non, viêm tuỵ, suy thận mạn.
81
AFP
0-7 ng/ mL
- AFP huyết tương tăng trong K tế bào gan nguyên phát,
K tế bào mầm (tinh hoàn). Giá trị chính của AFP là theo
dõi tiến trình bệnh và hiệu quả điều trị K tế bào gan
nguyên phát, K tinh hoàn sau điều trị phẫu thuật, xạ trị
hoặc hoá trị liệu.
- AFP huyết tương có thể tăng trong viêm gan, xơ gan.
45
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
82
PSA
0-10 U/ L
- PSA huyết tương tăng trong K tuyến tiền liệt; PSA có
giá trị trong tầm soát K tuyến tiền liệt, thường được sử
dụng kết hợp với chụp trực tràng, siêu âm và sinh thiết
(biopsy) ở những đàn ông trên 50 tuổi.
- PSA huyết tương có thể tăng trong u phì đại, viêm
tuyến tiền liệt.
83
CA 125
0-35 U/ mL
- CA 125 huyết tương tăng trong K buồng trứng, K cổ tử
cung. CA 125 có vai trò chủ yếu trong chẩn đoán K
buồng trứng, đánh giá sự thành công của điều trị và theo
dõi tiến trình của bệnh.
- CA 125 huyết tương cũng có thể tăng trong các bệnh
lý thanh dịch như cổ trướng, viêm màng tim, viêm màng
phổi, viêm màng bụng, …
84
CA 15-3
0-32 U/ mL
- CA 15-3 huyết tương tăng trong K vú. CA 15-3 là một
marker hữu ích để theo dõi tiến trình bệnh ở bệnh nhân
K vú di căn. Test này không phù hợp cho việc tầm soát
hoặc chẩn đoán vì độ nhạy quá thấp khi K vú chưa có di
căn.
- CA 15-3 huyết tương cũng có thể tăng trong u vú lành
tính, viêm gan, viêm tuỵ.
85
CA 72-4
0-5,4 U/ mL
- CA 72-4 huyết tương tăng trong K dạ dày, được sử
dụng để theo dõi và hiệu quả điều trị K dạ dày.
- CA 72-4 huyết tương cũng có thể tăng trong xơ gan,
viêm tuỵ, viêm phổi, thấp khớp.
86
CA 19-9
0-33 U/ mL
- CA 19-9 huyết tương tăng trong các K đường tiêu hoá
như K gan (thể cholangiom), đường mật, dạ dày, tuỵ và
đại trực tràng. CA 19-9 là một marker không đặc hiệu
cho khối u, cũng không đặc hiệu cho cơ quan. Vai trò
chủ yếu của CA 19-9 là phát hiện sớm sự tái phát và
theo dõi hiệu quả điều trị các K đường tiêu hoá như nêu
trên.
- CA 19-9 huyết tương cũng có thể tăng trong viêm gan,
viêm tuỵ, đái tháo đường, xơ gan, tắc mật.
87
CT
(Calcitonin)
hoặc hCT
(Human
Calcitonin)
0,2 – 17 pg/
mL
- CT là một hormon peptid được bài tiết bởi tế bào
parafolliculaar C của tuyến giáp. CT là một marker nhạy
và đặc hiệu cho chẩn đoán và theo dõi ung thư vùng tuỷ
tuyến giáp (C-cell carcinoma). CT huyết tương tăng
trong K tuyến giáp.
- CT huyết tương cũng có thể tăng trong suy thận mạn,
bệnh Paget.
88
TG
(Thyroglobuli
n)
1,4 – 78 ng/
mL
- TG huyết tương tăng trong K tuyến giáp.
- TG huyết tương cũng có thể tăng trong u lành tuyến
giáp.
46
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
89
β2-M
(β2-
Microglobulin
)
0 – 2000 µg/ L
- β2-M huyết tương tăng trong K hệ lympho như u
lympho (lymphoma) hoặc đa u tuỷ xương (multiple
myeloma), u lympho Hodgkin (Hodgkin lymphoma), u
lympho không Hodgkin (No-Hodgkin lymphoma).
- β2-M huyết tương cũng tăng trong nhiễm khuẩn, một
số bệnh miễn dịch nhất định. Vì β2-M bài tiết chủ yếu
theo đường thận nên nồng độ của nó trong huyết tương
và nước tiểu có thể thay đổi theo bệnh lý của cầu hoặc
ống thận.
90
β-hCG
0 - 5 U/ L
- β-hCG và hCG huyết tương tăng trong K tế bào mầm
như K tinh hoàn ở nam và K nhau thai
(choriocarcinoma) ở nữ.
- β-hCG huyết tương cũng tăng trong quá trình thai
nghén bình thường, chửa trứng hoặc dùng thuốc chống
co giật, an thần, chống Parkinson.
91
SCC
0- 3 µg/ L
- SCC không phù hợp cho mục đích tầm soát ung thư tế
bào vẩy vì độ nhạy và độ đặc hiệu thấp. Tuy nhiên, SCC
có thể được sử dụng để theo dõi tiến trình bệnh và đánh
giá đáp ứng điều trị K tế bào vẩy (K cổ tử cung, thực
quản) nguyên phát và tái phát.
- SCC huyết tương cũng có thể tăng trong tắc nghẽn
phổi, hen.
92
MCA
0-15 U/ mL
- MCA hữu ích cho theo dõi di căn ở bệnh nhân ung thư
vú. MCA không sử dụng cho chẩn đoán hoặc tầm soát K
vú vì độ nhạy và độ đặc hiệu thấp.
- MCA huyết tương cũng có thể tăng trong bệnh tuyến
vú lành tính, khi có thai hoặc bệnh gan mật.
93
MSA
121-128,9 U/
mL
- MSA huyết tương tăng theo giai đoạn của ung thư vú,
được sử dụng để theo dõi diễn biến của bệnh và đánh giá
đáp ứng đối với điều trị bằng hormon và hoá trị liệu.
- MSA huyết tương cũng tăng trong các ung thư khác
như K phổi, K đại tràng, K tuỵ, K tuyến
(adenocarcinogen), …
- MSA huyết tương cũng tăng nhẹ trong u vú lành tính.
94
CYFRA 21-1
0 – 3,3 U/ L
- CYFRA 21-1 huyết tương tăng trong K phổi (tế bào
không nhỏ), bàng quang (dấu ấn lựa chọn 2). CYFRA
21-1 được sử dụng để chẩn đoán đánh giá đáp ứng điều
trị và theo dõi diễn biến của K phổi tế bào nhỏ; nó cũng
được sử dụng để theo dõi diễn biến K bàng quang.
- CYFRA 21-1 huyết tương cũng có thể tăng trong một
số bệnh phổi, thận.
Bệnh xã hội
96
Opiate
(thuốc phiện, heroin,
morphin, codein)
Chẩn đoán, theo dõi nghiện ma tuý
97 Soi dịch âm đạo
Tìm trichomonas, nấm, vi khuẩn, Gardnerella
vaginalis…
98
Giang mai (RPR,
TPHA, VDRL)
Chẩn đoán nhiễm xoắn khuẩn, bệnh giang mai.
Chẩn đoán các bệnh về khớp
47
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
99 γ latex (RF) Chẩn đoán và theo dõi viêm khớp dạng thấp
100 ASLO
Chẩn đoán viêm khớp, thấp khớp, thấp tim,
nhiễm trùng liên cầu
101 CRP
Viêm cấp, sốt thấp khớp, Scarlatin (tinh hồng
nhiệt), bệnh Hodgkin nhiễm khuẩn, viêm amydan
cấp
102 TNF-α
Nhiễm trùng liên cầu, sốt thấp khớp, bệnh tự
miễn.
Vô sinh nam
103 Tinh dịch đồ
Đánh giá số lượng, chất lượng tinh trùng, chẩn
đoán vô sinh (đối chiếu tinh dịch đồ bình thường)
- < 20 triệu tinh trùng: giảm tinh trùng
- < 1 triệu tinh trùng: ẩn tinh trùng
- > 250 triệu tinh trùng: đa tinh trùng
- < 50% tinh trùng di động về phía trước (loại a
và b) và < 20% tinh trùng loại a: suy nhược tinh
trùng
- < 30% tinh trùng có hình dạng bình thường: dị
dạng tinh trùng.
- Không có tinh trùng trong tinh dịch: không có
tinh trùng.
- Thể tích tinh dịch < 2mL: ít tinh dịch
- Thể tích tinh dịch > 6mL: nhiều tinh dịch
- Không có tinh dịch: không có phóng tinh.
- Có hồng cầu trong tinh dịch: tinh dịch có máu
Xét nghiệm vi sinh - virus - vi khuẩn
104 Soi nấm Nấm da, nấm tóc, nấm cổ tử cung…
105
Cấy nước tiểu, cấy
máu, dịch các loại
làm kháng sinh đồ,
Tìm vi khuẩn gây bệnh, dùng kháng sinh thích
hợp.
106
Cấy phân, làm
kháng sinh đồ, vi
khuẩn chí,
Tìm vi khuẩn gây tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá,
dùng kháng sinh thích hợp.
Xét nghiệm vi sinh - virus - vi khuẩn
107
Sốt xuất huyết
"Dengue"
Phát hiện chủng Dengue trong máu để điều trị
đặc hiệu.
108 Tìm máu trong phân Giúp xác định chảy máu đường tiêu hoá.
109
Ký sinh trùng
đường ruột
Chẩn đoán giun đũa, giun móc, giun tóc…
110 Ký sinh trùng sốt rét Chẩn đoán sốt rét.
48
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
111 Tìm ấu trùng giun chỉ Chẩn đoán bệnh giun chỉ.
112
Sán lá gan nhỏ
(huyết thanh)
Sán lá gan nhỏ gây bệnh cho người và chó mèo.
Ở người, sán lá gan nhỏ làm tắc, viêm ống mật và
túi mật ; nếu quá nhiều có thể gây viêm gan, xơ
gan, có thể gây viêm tụy.
113
Sán lá gan to
( huyết thanh)
Ở người, sán lá gan lớn ký sinh ở hệ thống tĩnh
mạch cửa, con cái đi ngược dòng máu, chảy tới
những huyết quản nhỏ và đẻ ở tĩnh mạch cửa đó.
114 Soi đờmtìm BK Chẩn đoán bệnh lao phổi.
115
Phản ứng: Mantoux,
TB test
Phát hiện kháng thể chống lao.
116
Soi đờm,phân, tìm
trứng sán lá phổi
Chẩn đoán bệnh sán lá phổi.
117
Dịch não tuỷ:
phản ứng Pandy,
protein, ure,
glucose…
Giúp chẩn đoán bệnh viêm màng não, viêm não,
xuất huyết não, u tuỷ…
Nhuộm hoá học tế bào:
118
Nhuộm Esterase đặc
hiệu
Nhuộm Myelo
peroxidase
Nhuộm Periodic
acid Schiff (PAS)
Nhuộm Soudan đen
Nhuộm Granulocyte
alkaline phosphatase
(GAP)
Xác định các dòng tế bào ung thư máu.
119
Các marker bạch
cầu: CD4, CD8, …
- Biết được giảm miễn dịch trong HIV (AIDS),
CD4 giảm nặng, tỷ lệ CD4/CD8 giảm nặng.
120
Các enzym chống
oxy hoá, trạng thái
chống oxy hoá toàn
phần và sự peroxy
hoá lipid (giá trị bình
thường):
SOD: 876-1328 U/ gHb
GPx: 41-76 U/ gHb
GR: 5,4-10,0 U/ gHb
TAS: 1,07-1,96 mmol/L
MDA: 1,75-3,07 nmol/
mL
- Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể
trong nhiều bệnh lý và hội chứng toàn thể: tuổi
già, ung thư, nhiễm bột, ngộ độc thuốc, uống
rượu nhiều, quá tải sắt, bệnh miễn dịch, suy dinh
dưỡng, nhiễm phóng xạ, …
- Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể
trong nhiều bệnh lý và hội chứng cơ quan: bệnh
tim mạch, thận, gan, ruột, khớp, não, máu, mắt,
phổi, da, thiếu máu cục bộ, …
49
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
121
Sàng lọc trước sinh
Hội chứng Down, Hội
chứng Edward hoặc
dị tật ống thần kinh:
Sử dụng double test:
β-hCG và PAPP-A
hoặc triple test:
AFP, β-hCG và uE3
Sàng lọc trước sinh Hội chứng Down hoặc Hội chứng
Edward: khi thai phụ > 35 tuổi, hoặc bệnh sử có con dị tật bẩm
sinh, siêu âm thấy có da gáy dày > 2mm, tràn dịch màng phổi,
màng bụng hoặc nang bạch huyết, …, cần sàng lọc trước sinh.
Sàng lọc sớm: trong quý 1 của thai kỳ (first-trimester: 11-14
tuần), cần thử double test: β-hCG và PAPP-A, ngưỡng nguy
cơ đối với HC Down là β-hCG ≥ 2 MoM (multiples of the
median = các bội số của trung vị) và PAPP-A ≤ 0,3 MoM,
ngưỡng nguy cơ đối với HC Edward là β-hCG ≤ 0,2 MoM và
PAPP-A ≤ 0,2 MoM.
Trong quý 2 của thai kỳ (second-trimester: 15-22 tuần), cần
thử triple test: AFP, β-hCG, uE3, ngưỡng nguy cơ đối với HC
Down là AFP≤ 0,7 MoM, β-hCG ≥ 2 MoM, uE3 ≤ 0,7 MoM;
ngưỡng nguy cơ đối với HC Edward là AFP≤ 0,7 MoM, β-hCG
≤ 0,7 MoM, uE3 ≤ 0,7 MoM.
Các đơn vị MoM và mức độ nguy cơ của các hội chứng trên
được một phần mềm máy vi tính chuyên dụng tính toán từ các
giá trị của AFP, β-hCG, uE3 và PAPP-A, hiệu chỉnh theo tuổi
mẹ (năm), tuổi thai (tuần + ngày) và cân nặng của mẹ (kg).
Người thày thuốc sẽ căn cứ vào kết quả sàng lọc trước sinh này
để quyết định chẩn đoán thêm bằng cho chọc ối, lấy 10-20 mL
dịch ối để chẩn đoán xác định bằng Kỹ thuật lai tại chỗ huỳnh
quang (Fluorescence in situ hybridization: FISH) hoặc Nhiễm
sắc thể đồ (Karyotype): nếu phát hiện 3 nhiễm sắc thể 21
(Trisomy 21), đó là Hội chứng Down; nếu phát hiện 3 nhiễm
sắc thể 18 (Trisomy 18) hoặc chuyển đoạn nhiễm sắc thể 18
sang nhiễm sắc thể 14, đó là Hội chứng Edward.
Cũng có thể phát hiện các dị tật ống thần kinh (Neural tube
defects: NTD) ở quý 2 của thai kỳ khi AFP ≥ 2,5 MoM và nhờ
siêu âm.
50
MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
MỤC 6. MỘT SỐ GỢI Ý VỀ CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG
6.1. Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống (oral glucose tolerance test)
- Bệnh nhân phải ăn trên 250g carbohydrat/ ngày trong 3 ngày trước khi làm nghiệm pháp.
- Bệnh nhân không được sử dụng bất kỳ thuốc gì ảnh hưởng đến chuyển hoá 4 ngày trước khi làm nghiệm
pháp.
- Bệnh nhân phải nhin đói 12 giờ trước khi làm nghiệm pháp.
- Một mẫu nước tiểu cần được lấy khi đói để tìm glucose và thể ceton (nếu kết quả dương tính thì không
cần làm nghiệm pháp nữa).
- Lấy một mẫu máu để định lượng nồng độ glucose huyết tương khi đói trước khi thực hiện nghiệm pháp.
- Cho bệnh nhân uống 75g glucose (đối với trẻ em thì cho uống 1,5g/ kg thân trọng, nhưng tổng lượng
không được vượt quá 75g).
- Bệnh nhân nghỉ ở tư thế ngồi trong quá trình thực hiện nghiệm pháp.
- Sau 60 phút và 120 phút lấy máu để định lượng glucose huyết tương. Cách đánh giá kết quả như sau:
Nồng độ glucose
huyết tương
Khi đói
(mmol/L)
Ở thời điểm
60 phút
(mmol/L)
Ở thời điểm
120 phút
(mmol/L)
Đối với người lớn:
- Giới hạn bình
thường
- Giảm dung
nạp glucose
- Đái tháo
đường
< 5,5
5,5-6,7
> 6,7
< 7,7
7,8-11,1
> 11,1
< 6,7
6,7-8,3
> 8,3
Đối với trẻ em:
- Giới hạn bình
thường
< 5,5 < 8,6 < 6,9
Không có giới hạn giảm dung nạp glucose được xác định đối với trẻ em
6.2. Sự tương quan giữa mức độ HbA1c và nồng độ glucose huyết tương trung bình (theo Diabetes
Control and Complications: CCT)
HbA1c (%) Nồng độ glucose trung bình
huyết tương (mmol/L)*
6
7
8
9
10
11
12
7,5
9,5
11,5
13,5
15,5
17,5
19,5
* Trên đây là nồng độ glucose huyết tương trung bình trong 2 tháng trước khi xét nghiệm HbA1c được thực
hiện.
6.3. Xét nghiệm thanh thải creatinin (creatinine clearance test)
- Đi tiểu thật hết nước tiểu trong bàng quang.
51
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem
Cam nang xet nghiem

More Related Content

What's hot

CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTCẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTSoM
 
Cập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấn
Cập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấnCập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấn
Cập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấnSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Cập nhật điều trị Đái tháo đường typ 2 - GS.TS Trần Hữu Dàng
Cập nhật điều trị Đái tháo đường typ 2 - GS.TS Trần Hữu DàngCập nhật điều trị Đái tháo đường typ 2 - GS.TS Trần Hữu Dàng
Cập nhật điều trị Đái tháo đường typ 2 - GS.TS Trần Hữu Dàngbientap2
 
ĐIỀU TRỊ SUY DINH DƯỠNG
ĐIỀU TRỊ SUY DINH DƯỠNGĐIỀU TRỊ SUY DINH DƯỠNG
ĐIỀU TRỊ SUY DINH DƯỠNGSoM
 
rối loạn nước điện giải
rối loạn nước điện giảirối loạn nước điện giải
rối loạn nước điện giảiSoM
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EM
HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EMHỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EM
HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EMSoM
 
Suy thuong than addison 2016
Suy thuong than addison 2016Suy thuong than addison 2016
Suy thuong than addison 2016Tran Huy Quang
 
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021TBFTTH
 
DIGOXIN
DIGOXINDIGOXIN
DIGOXINSoM
 
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóaTiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóalong le xuan
 
Cham soc bn xo gan
Cham soc bn xo ganCham soc bn xo gan
Cham soc bn xo ganebookedu
 
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đườngĐiều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đườngThanh Liem Vo
 
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁUĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁUSoM
 
CÁC TÌNH TRẠNG TĂNG ĐÔNG VÀ XÉT NGHIỆM TĂNG ĐÔNG MÁU
CÁC TÌNH TRẠNG TĂNG ĐÔNG VÀ XÉT NGHIỆM TĂNG ĐÔNG MÁUCÁC TÌNH TRẠNG TĂNG ĐÔNG VÀ XÉT NGHIỆM TĂNG ĐÔNG MÁU
CÁC TÌNH TRẠNG TĂNG ĐÔNG VÀ XÉT NGHIỆM TĂNG ĐÔNG MÁUSoM
 
[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học
[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học
[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa họcCLBSVHTTCNCKH
 

What's hot (20)

CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTCẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
 
Cập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấn
Cập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấnCập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấn
Cập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấn
 
Cập nhật điều trị Đái tháo đường typ 2 - GS.TS Trần Hữu Dàng
Cập nhật điều trị Đái tháo đường typ 2 - GS.TS Trần Hữu DàngCập nhật điều trị Đái tháo đường typ 2 - GS.TS Trần Hữu Dàng
Cập nhật điều trị Đái tháo đường typ 2 - GS.TS Trần Hữu Dàng
 
ĐIỀU TRỊ SUY DINH DƯỠNG
ĐIỀU TRỊ SUY DINH DƯỠNGĐIỀU TRỊ SUY DINH DƯỠNG
ĐIỀU TRỊ SUY DINH DƯỠNG
 
rối loạn nước điện giải
rối loạn nước điện giảirối loạn nước điện giải
rối loạn nước điện giải
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EM
HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EMHỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EM
HỘI CHỨNG THẬN HƯ TRẺ EM
 
Suy thuong than addison 2016
Suy thuong than addison 2016Suy thuong than addison 2016
Suy thuong than addison 2016
 
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
 
DIGOXIN
DIGOXINDIGOXIN
DIGOXIN
 
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóaTiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
Tiếp cận bệnh nhân toan chuyển hóa
 
Cham soc bn xo gan
Cham soc bn xo ganCham soc bn xo gan
Cham soc bn xo gan
 
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đườngĐiều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đường
 
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁUĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
 
Khí máu động mạch
Khí máu động mạchKhí máu động mạch
Khí máu động mạch
 
Tiep can chan doan va danh gia benh nhan suy tim cap 2019
Tiep can chan doan va danh gia benh nhan suy tim cap 2019Tiep can chan doan va danh gia benh nhan suy tim cap 2019
Tiep can chan doan va danh gia benh nhan suy tim cap 2019
 
Khởi trị Insulin tích cực
Khởi trị Insulin tích cựcKhởi trị Insulin tích cực
Khởi trị Insulin tích cực
 
CÁC TÌNH TRẠNG TĂNG ĐÔNG VÀ XÉT NGHIỆM TĂNG ĐÔNG MÁU
CÁC TÌNH TRẠNG TĂNG ĐÔNG VÀ XÉT NGHIỆM TĂNG ĐÔNG MÁUCÁC TÌNH TRẠNG TĂNG ĐÔNG VÀ XÉT NGHIỆM TĂNG ĐÔNG MÁU
CÁC TÌNH TRẠNG TĂNG ĐÔNG VÀ XÉT NGHIỆM TĂNG ĐÔNG MÁU
 
X gan - bs v-
X  gan - bs v-X  gan - bs v-
X gan - bs v-
 
[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học
[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học
[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học
 
Gout
GoutGout
Gout
 

Viewers also liked

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CHỐNG ĐÔNG CỦA CITRATE TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CHỐNG ĐÔNG CỦA CITRATE TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤCNGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CHỐNG ĐÔNG CỦA CITRATE TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CHỐNG ĐÔNG CỦA CITRATE TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤCLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nguyen Tac Sang Loc So Sinh Va Lay Mau Mau Got Chan
Nguyen Tac Sang Loc So Sinh Va Lay Mau Mau Got ChanNguyen Tac Sang Loc So Sinh Va Lay Mau Mau Got Chan
Nguyen Tac Sang Loc So Sinh Va Lay Mau Mau Got Chanthanh cong
 
Chuyển hóa protein 1
Chuyển hóa protein 1Chuyển hóa protein 1
Chuyển hóa protein 1Lam Nguyen
 
94257825 bao-cao-pld
94257825 bao-cao-pld94257825 bao-cao-pld
94257825 bao-cao-pldbuianhminh
 
Tai Lieu Huong Dan Sang Soc So Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Soc So SinhTai Lieu Huong Dan Sang Soc So Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Soc So Sinhthanh cong
 
[Bài giảng, ngực bụng] co thanh bung, ong ben,pass
[Bài giảng, ngực bụng] co thanh bung, ong ben,pass[Bài giảng, ngực bụng] co thanh bung, ong ben,pass
[Bài giảng, ngực bụng] co thanh bung, ong ben,passtailieuhoctapctump
 
21 paramyxoviridae da
21 paramyxoviridae   da21 paramyxoviridae   da
21 paramyxoviridae daLe Tran Anh
 
Tai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc SinhTai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc Sinhthanh cong
 
Báo cáo-nhom giap trung
Báo cáo-nhom giap trungBáo cáo-nhom giap trung
Báo cáo-nhom giap trungLe Tran Anh
 
Tt dich-te - nha o kinh te
Tt dich-te - nha o kinh teTt dich-te - nha o kinh te
Tt dich-te - nha o kinh teLe Tran Anh
 
17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma da
17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma   da17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma   da
17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma daLe Tran Anh
 
14 cac xoan khuan gay benh da
14 cac xoan khuan gay benh   da14 cac xoan khuan gay benh   da
14 cac xoan khuan gay benh daLe Tran Anh
 
01 doi tuong nghien cuu va lich su phat trien cua vi sinh vat hoc da
01 doi tuong nghien cuu va lich su phat trien cua vi sinh vat hoc   da01 doi tuong nghien cuu va lich su phat trien cua vi sinh vat hoc   da
01 doi tuong nghien cuu va lich su phat trien cua vi sinh vat hoc daLe Tran Anh
 
02b sinh ly cua vi khuan da
02b sinh ly cua vi khuan   da02b sinh ly cua vi khuan   da
02b sinh ly cua vi khuan daLe Tran Anh
 
15 cac clostridia gay benh da
15 cac clostridia gay benh   da15 cac clostridia gay benh   da
15 cac clostridia gay benh daLe Tran Anh
 
18 cac virus ho herpesviridae da
18 cac virus ho herpesviridae   da18 cac virus ho herpesviridae   da
18 cac virus ho herpesviridae daLe Tran Anh
 
04 tiet trung, khu trung va khang sinh da
04 tiet trung, khu trung va khang sinh   da04 tiet trung, khu trung va khang sinh   da
04 tiet trung, khu trung va khang sinh daLe Tran Anh
 
23 cac virus viem gan da
23 cac virus viem gan   da23 cac virus viem gan   da
23 cac virus viem gan daLe Tran Anh
 

Viewers also liked (20)

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CHỐNG ĐÔNG CỦA CITRATE TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CHỐNG ĐÔNG CỦA CITRATE TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤCNGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CHỐNG ĐÔNG CỦA CITRATE TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CHỐNG ĐÔNG CỦA CITRATE TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC
 
Nguyen Tac Sang Loc So Sinh Va Lay Mau Mau Got Chan
Nguyen Tac Sang Loc So Sinh Va Lay Mau Mau Got ChanNguyen Tac Sang Loc So Sinh Va Lay Mau Mau Got Chan
Nguyen Tac Sang Loc So Sinh Va Lay Mau Mau Got Chan
 
Chuyển hóa protein 1
Chuyển hóa protein 1Chuyển hóa protein 1
Chuyển hóa protein 1
 
94257825 bao-cao-pld
94257825 bao-cao-pld94257825 bao-cao-pld
94257825 bao-cao-pld
 
Tai Lieu Huong Dan Sang Soc So Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Soc So SinhTai Lieu Huong Dan Sang Soc So Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Soc So Sinh
 
Thaptim
ThaptimThaptim
Thaptim
 
DỊCH SINH VẬT
DỊCH SINH VẬTDỊCH SINH VẬT
DỊCH SINH VẬT
 
[Bài giảng, ngực bụng] co thanh bung, ong ben,pass
[Bài giảng, ngực bụng] co thanh bung, ong ben,pass[Bài giảng, ngực bụng] co thanh bung, ong ben,pass
[Bài giảng, ngực bụng] co thanh bung, ong ben,pass
 
21 paramyxoviridae da
21 paramyxoviridae   da21 paramyxoviridae   da
21 paramyxoviridae da
 
Tai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc SinhTai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc Sinh
 
Báo cáo-nhom giap trung
Báo cáo-nhom giap trungBáo cáo-nhom giap trung
Báo cáo-nhom giap trung
 
Tt dich-te - nha o kinh te
Tt dich-te - nha o kinh teTt dich-te - nha o kinh te
Tt dich-te - nha o kinh te
 
17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma da
17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma   da17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma   da
17 rickettsia, chlamydia va mycoplasma da
 
14 cac xoan khuan gay benh da
14 cac xoan khuan gay benh   da14 cac xoan khuan gay benh   da
14 cac xoan khuan gay benh da
 
01 doi tuong nghien cuu va lich su phat trien cua vi sinh vat hoc da
01 doi tuong nghien cuu va lich su phat trien cua vi sinh vat hoc   da01 doi tuong nghien cuu va lich su phat trien cua vi sinh vat hoc   da
01 doi tuong nghien cuu va lich su phat trien cua vi sinh vat hoc da
 
02b sinh ly cua vi khuan da
02b sinh ly cua vi khuan   da02b sinh ly cua vi khuan   da
02b sinh ly cua vi khuan da
 
15 cac clostridia gay benh da
15 cac clostridia gay benh   da15 cac clostridia gay benh   da
15 cac clostridia gay benh da
 
18 cac virus ho herpesviridae da
18 cac virus ho herpesviridae   da18 cac virus ho herpesviridae   da
18 cac virus ho herpesviridae da
 
04 tiet trung, khu trung va khang sinh da
04 tiet trung, khu trung va khang sinh   da04 tiet trung, khu trung va khang sinh   da
04 tiet trung, khu trung va khang sinh da
 
23 cac virus viem gan da
23 cac virus viem gan   da23 cac virus viem gan   da
23 cac virus viem gan da
 

Similar to Cam nang xet nghiem

Cardiomascular Biomarkers.pdf
Cardiomascular Biomarkers.pdfCardiomascular Biomarkers.pdf
Cardiomascular Biomarkers.pdfPhongNguyn363945
 
Guideline Hypertension ISH 2020.pdf
Guideline Hypertension ISH 2020.pdfGuideline Hypertension ISH 2020.pdf
Guideline Hypertension ISH 2020.pdfQuang Tran
 
Kỹ thuật vi sinh lâm sàng.pdf
Kỹ thuật vi sinh lâm sàng.pdfKỹ thuật vi sinh lâm sàng.pdf
Kỹ thuật vi sinh lâm sàng.pdfBnhDng54
 
11.6 - PPT - PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương - SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂ...
11.6 - PPT - PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương - SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂ...11.6 - PPT - PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương - SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂ...
11.6 - PPT - PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương - SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂ...MuaHa1
 
11.6 - PPT - PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương - SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂ...
11.6 - PPT - PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương - SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂ...11.6 - PPT - PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương - SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂ...
11.6 - PPT - PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương - SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂ...SoM
 
Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị xơ hóa gan - GS.TS Hoàng Trọng Thảng
Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị xơ hóa gan - GS.TS Hoàng Trọng ThảngNhững tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị xơ hóa gan - GS.TS Hoàng Trọng Thảng
Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị xơ hóa gan - GS.TS Hoàng Trọng Thảngbientap2
 
Ứng dụng kỹ thuật lọc máu hiện đại trong cấp cứu điều trị một số bệnh
Ứng dụng kỹ thuật lọc máu hiện đại trong cấp cứu điều trị một số bệnhỨng dụng kỹ thuật lọc máu hiện đại trong cấp cứu điều trị một số bệnh
Ứng dụng kỹ thuật lọc máu hiện đại trong cấp cứu điều trị một số bệnhDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG...
ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG...ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG...
ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên Cứu Hội Chứng Chuyển Hóa Trên Bệnh Nhân Tăng Huyết Áp Tại Bệnh Viện Hữ...
Nghiên Cứu Hội Chứng Chuyển Hóa Trên Bệnh Nhân Tăng Huyết Áp Tại Bệnh Viện Hữ...Nghiên Cứu Hội Chứng Chuyển Hóa Trên Bệnh Nhân Tăng Huyết Áp Tại Bệnh Viện Hữ...
Nghiên Cứu Hội Chứng Chuyển Hóa Trên Bệnh Nhân Tăng Huyết Áp Tại Bệnh Viện Hữ...nataliej4
 
Luận án: Nghiên cứu nồng độ homocystein máu và hiệu quả điều trị tăng homocys...
Luận án: Nghiên cứu nồng độ homocystein máu và hiệu quả điều trị tăng homocys...Luận án: Nghiên cứu nồng độ homocystein máu và hiệu quả điều trị tăng homocys...
Luận án: Nghiên cứu nồng độ homocystein máu và hiệu quả điều trị tăng homocys...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập ở khoa Dược Bệnh viện đa khoa Tiên Lữ
Báo cáo thực tập ở khoa Dược Bệnh viện đa khoa Tiên LữBáo cáo thực tập ở khoa Dược Bệnh viện đa khoa Tiên Lữ
Báo cáo thực tập ở khoa Dược Bệnh viện đa khoa Tiên LữDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN NỒNG ĐỘ βhCG HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN U NGUYÊN BÀO NUÔI K...
NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN NỒNG ĐỘ βhCG HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN U NGUYÊN BÀO NUÔI K...NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN NỒNG ĐỘ βhCG HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN U NGUYÊN BÀO NUÔI K...
NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN NỒNG ĐỘ βhCG HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN U NGUYÊN BÀO NUÔI K...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC THUỐC GENERIC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC THUỐC GENERIC QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC THUỐC GENERIC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC THUỐC GENERIC nataliej4
 
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptxpms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptxAnhThi86
 
Các xét nghiệm thăm dò trong bệnh lý tuyến giáp new.pptx
Các xét nghiệm thăm dò trong bệnh lý tuyến giáp new.pptxCác xét nghiệm thăm dò trong bệnh lý tuyến giáp new.pptx
Các xét nghiệm thăm dò trong bệnh lý tuyến giáp new.pptxSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNGSoM
 
DINH DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NGOẠI KHOA
DINH DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NGOẠI KHOADINH DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NGOẠI KHOA
DINH DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NGOẠI KHOASoM
 
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptxssuser431a0c2
 

Similar to Cam nang xet nghiem (20)

Cardiomascular Biomarkers.pdf
Cardiomascular Biomarkers.pdfCardiomascular Biomarkers.pdf
Cardiomascular Biomarkers.pdf
 
Guideline Hypertension ISH 2020.pdf
Guideline Hypertension ISH 2020.pdfGuideline Hypertension ISH 2020.pdf
Guideline Hypertension ISH 2020.pdf
 
Kỹ thuật vi sinh lâm sàng.pdf
Kỹ thuật vi sinh lâm sàng.pdfKỹ thuật vi sinh lâm sàng.pdf
Kỹ thuật vi sinh lâm sàng.pdf
 
11.6 - PPT - PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương - SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂ...
11.6 - PPT - PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương - SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂ...11.6 - PPT - PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương - SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂ...
11.6 - PPT - PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương - SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂ...
 
11.6 - PPT - PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương - SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂ...
11.6 - PPT - PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương - SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂ...11.6 - PPT - PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương - SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂ...
11.6 - PPT - PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Hương - SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂ...
 
Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị xơ hóa gan - GS.TS Hoàng Trọng Thảng
Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị xơ hóa gan - GS.TS Hoàng Trọng ThảngNhững tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị xơ hóa gan - GS.TS Hoàng Trọng Thảng
Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị xơ hóa gan - GS.TS Hoàng Trọng Thảng
 
Ứng dụng kỹ thuật lọc máu hiện đại trong cấp cứu điều trị một số bệnh
Ứng dụng kỹ thuật lọc máu hiện đại trong cấp cứu điều trị một số bệnhỨng dụng kỹ thuật lọc máu hiện đại trong cấp cứu điều trị một số bệnh
Ứng dụng kỹ thuật lọc máu hiện đại trong cấp cứu điều trị một số bệnh
 
20 mm in dananghos ttth.pptx
20 mm in dananghos ttth.pptx20 mm in dananghos ttth.pptx
20 mm in dananghos ttth.pptx
 
ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG...
ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG...ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG...
ÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT PHÁC ĐỒ R-CHOP TRONG U LYMPHO ÁC TÍNH KHÔNG...
 
Nghiên Cứu Hội Chứng Chuyển Hóa Trên Bệnh Nhân Tăng Huyết Áp Tại Bệnh Viện Hữ...
Nghiên Cứu Hội Chứng Chuyển Hóa Trên Bệnh Nhân Tăng Huyết Áp Tại Bệnh Viện Hữ...Nghiên Cứu Hội Chứng Chuyển Hóa Trên Bệnh Nhân Tăng Huyết Áp Tại Bệnh Viện Hữ...
Nghiên Cứu Hội Chứng Chuyển Hóa Trên Bệnh Nhân Tăng Huyết Áp Tại Bệnh Viện Hữ...
 
Luận án: Nghiên cứu nồng độ homocystein máu và hiệu quả điều trị tăng homocys...
Luận án: Nghiên cứu nồng độ homocystein máu và hiệu quả điều trị tăng homocys...Luận án: Nghiên cứu nồng độ homocystein máu và hiệu quả điều trị tăng homocys...
Luận án: Nghiên cứu nồng độ homocystein máu và hiệu quả điều trị tăng homocys...
 
Báo cáo thực tập ở khoa Dược Bệnh viện đa khoa Tiên Lữ
Báo cáo thực tập ở khoa Dược Bệnh viện đa khoa Tiên LữBáo cáo thực tập ở khoa Dược Bệnh viện đa khoa Tiên Lữ
Báo cáo thực tập ở khoa Dược Bệnh viện đa khoa Tiên Lữ
 
ngocgia
ngocgiangocgia
ngocgia
 
NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN NỒNG ĐỘ βhCG HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN U NGUYÊN BÀO NUÔI K...
NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN NỒNG ĐỘ βhCG HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN U NGUYÊN BÀO NUÔI K...NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN NỒNG ĐỘ βhCG HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN U NGUYÊN BÀO NUÔI K...
NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN NỒNG ĐỘ βhCG HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN U NGUYÊN BÀO NUÔI K...
 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC THUỐC GENERIC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC THUỐC GENERIC QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC THUỐC GENERIC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC THUỐC GENERIC
 
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptxpms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
pms-Irbesartan for GPs vie subtitle (PVNH) 2014 08 14.pptx
 
Các xét nghiệm thăm dò trong bệnh lý tuyến giáp new.pptx
Các xét nghiệm thăm dò trong bệnh lý tuyến giáp new.pptxCác xét nghiệm thăm dò trong bệnh lý tuyến giáp new.pptx
Các xét nghiệm thăm dò trong bệnh lý tuyến giáp new.pptx
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
 
DINH DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NGOẠI KHOA
DINH DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NGOẠI KHOADINH DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NGOẠI KHOA
DINH DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NGOẠI KHOA
 
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
 

More from Le Tran Anh

Kinh tế-nhà-ở
Kinh tế-nhà-ởKinh tế-nhà-ở
Kinh tế-nhà-ởLe Tran Anh
 
Nhiem trung benh vien da
Nhiem trung benh vien   daNhiem trung benh vien   da
Nhiem trung benh vien daLe Tran Anh
 
24 virus hiv aids - da
24 virus hiv aids - da24 virus hiv aids - da
24 virus hiv aids - daLe Tran Anh
 
22 flaviviridae da
22 flaviviridae   da22 flaviviridae   da
22 flaviviridae daLe Tran Anh
 
19 enterovirus rotavirus - da
19 enterovirus   rotavirus - da19 enterovirus   rotavirus - da
19 enterovirus rotavirus - daLe Tran Anh
 
16 ho mycobacteriaceae da
16 ho mycobacteriaceae   da16 ho mycobacteriaceae   da
16 ho mycobacteriaceae daLe Tran Anh
 
13 vi khuan ta da
13 vi khuan ta   da13 vi khuan ta   da
13 vi khuan ta daLe Tran Anh
 
12 vi khuan dich hach da
12 vi khuan dich hach   da12 vi khuan dich hach   da
12 vi khuan dich hach daLe Tran Anh
 
11 ho vi khuan duong ruot da
11 ho vi khuan duong ruot   da11 ho vi khuan duong ruot   da
11 ho vi khuan duong ruot daLe Tran Anh
 
10 cac cau khuan gay benh da
10 cac cau khuan gay benh   da10 cac cau khuan gay benh   da
10 cac cau khuan gay benh daLe Tran Anh
 
09 vi sinh vat trong tu nhien va ki sinh o nguoi. cac duong truyen benh da
09 vi sinh vat trong tu nhien va ki sinh o nguoi. cac duong truyen benh   da09 vi sinh vat trong tu nhien va ki sinh o nguoi. cac duong truyen benh   da
09 vi sinh vat trong tu nhien va ki sinh o nguoi. cac duong truyen benh daLe Tran Anh
 
08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat da
08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat   da08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat   da
08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat daLe Tran Anh
 
07 su de khang cua co the chong lai cac vi sinh vat gay benh da
07 su de khang cua co the chong lai cac vi sinh vat gay benh   da07 su de khang cua co the chong lai cac vi sinh vat gay benh   da
07 su de khang cua co the chong lai cac vi sinh vat gay benh daLe Tran Anh
 
06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat da
06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat   da06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat   da
06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat daLe Tran Anh
 
05 dai cuong virus da
05 dai cuong virus   da05 dai cuong virus   da
05 dai cuong virus daLe Tran Anh
 
03 di truyen vi khuan da
03 di truyen vi khuan   da03 di truyen vi khuan   da
03 di truyen vi khuan daLe Tran Anh
 

More from Le Tran Anh (20)

Rcv ym
Rcv ymRcv ym
Rcv ym
 
Kinh tế-nhà-ở
Kinh tế-nhà-ởKinh tế-nhà-ở
Kinh tế-nhà-ở
 
Hoa sinh
Hoa sinhHoa sinh
Hoa sinh
 
Mo hoc
Mo hocMo hoc
Mo hoc
 
Nhiem trung benh vien da
Nhiem trung benh vien   daNhiem trung benh vien   da
Nhiem trung benh vien da
 
24 virus hiv aids - da
24 virus hiv aids - da24 virus hiv aids - da
24 virus hiv aids - da
 
22 flaviviridae da
22 flaviviridae   da22 flaviviridae   da
22 flaviviridae da
 
20 virus cum da
20 virus cum   da20 virus cum   da
20 virus cum da
 
19 enterovirus rotavirus - da
19 enterovirus   rotavirus - da19 enterovirus   rotavirus - da
19 enterovirus rotavirus - da
 
16 ho mycobacteriaceae da
16 ho mycobacteriaceae   da16 ho mycobacteriaceae   da
16 ho mycobacteriaceae da
 
13 vi khuan ta da
13 vi khuan ta   da13 vi khuan ta   da
13 vi khuan ta da
 
12 vi khuan dich hach da
12 vi khuan dich hach   da12 vi khuan dich hach   da
12 vi khuan dich hach da
 
11 ho vi khuan duong ruot da
11 ho vi khuan duong ruot   da11 ho vi khuan duong ruot   da
11 ho vi khuan duong ruot da
 
10 cac cau khuan gay benh da
10 cac cau khuan gay benh   da10 cac cau khuan gay benh   da
10 cac cau khuan gay benh da
 
09 vi sinh vat trong tu nhien va ki sinh o nguoi. cac duong truyen benh da
09 vi sinh vat trong tu nhien va ki sinh o nguoi. cac duong truyen benh   da09 vi sinh vat trong tu nhien va ki sinh o nguoi. cac duong truyen benh   da
09 vi sinh vat trong tu nhien va ki sinh o nguoi. cac duong truyen benh da
 
08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat da
08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat   da08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat   da
08 cac ky thuat mien dich su dung trong chan doan vi sinh vat da
 
07 su de khang cua co the chong lai cac vi sinh vat gay benh da
07 su de khang cua co the chong lai cac vi sinh vat gay benh   da07 su de khang cua co the chong lai cac vi sinh vat gay benh   da
07 su de khang cua co the chong lai cac vi sinh vat gay benh da
 
06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat da
06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat   da06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat   da
06 nhiem trung va doc luc cua vi sinh vat da
 
05 dai cuong virus da
05 dai cuong virus   da05 dai cuong virus   da
05 dai cuong virus da
 
03 di truyen vi khuan da
03 di truyen vi khuan   da03 di truyen vi khuan   da
03 di truyen vi khuan da
 

Recently uploaded

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (20)

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Cam nang xet nghiem

  • 1. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội CÔNG TY CÔNG NGHỆ VÀ XÉT NGHIỆM Y HỌC Medical Laboratory and Technology Co. Ltd (MEDLATEC) CẨM NANG XÉT NGHIỆM Y HỌC (Tái bản lần thứ 4 - có bổ sung) Nhà xuất bản Y học Hà Nội - 2009 1
  • 2. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội Tham gia biên soạn: CN Trương Thanh Ba CN Võ Ngọc Lan PGS TS Nguyễn Nghiêm Luật PGS TS Nguyễn Xuân Ninh PGS TS Thái Quý ThS Trần Văn Tính PGS TS Nguyễn Anh Trí Ban thư ký: Nguyễn Đình Bắc Nguyễn Văn Nghiêm CN Đoàn Văn Thuyết 2
  • 3. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội CÔNG TY CÔNG NGHỆ VÀ XÉT NGHIỆM Y HỌC Trụ sở: 42-44 Nghĩa Dũng, Ba Đình-Hà Nội; Chi nhánh: 323 Võ Thành Trang, P.11, Q. Tân Bình, TP. HCM LỜI GIỚI THIỆU MEDLATEC (Medical Laboratory and Technology Co., Ltd) là tên giao dịch của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Xét nghiệm Y học. Theo yêu cầu của nhiều cộng tác viên hiện đang công tác tại các phòng khám, bệnh viện, trạm y tế... chúng tôi tái bản cuốn "Cẩm nang xét nghiệm Y học " lần thứ 4 nhằm cung cấp cho độc giả những thông tin cơ bản, cần thiết nhất về xét nghiệm y học, bao gồm: chữ viết tắt, một số điểm chú ý trước khi thực hiện xét nghiệm, cách lấy mẫu xét nghiệm, chỉ định xét nghiệm hợp lý theo nhóm bệnh, giá trị bình thường của các xét nghiệm và ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm. Các chỉ số bình thường nêu trong cuốn "Cẩm nang xét nghiệm Y học" này là các chỉ số tham chiếu của MEDLATEC hiện đang sử dụng, có tham khảo các chỉ số sinh học trong các sách quốc tế và trong nước. Tuy nhiên, do Công ty MEDLATEC luôn đổi mới, áp dụng những kỹ thuật tiên tiến và hiện đại, nên các chỉ số bình thường này có thể thay đổi, chỉ số quy chiếu bình thường luôn được kèm theo kết quả xét nghiệm. Trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp và bạn đọc để cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn. Chúng tôi đã và sẽ luôn quan tâm đến lợi ích của các đồng nghiệp trong quá trình hợp tác với chúng tôi! 3
  • 4. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội MỤC LỤC STT Nội dung Trang Các chữ viết tắt 6 1. Một số điểm chú ý trước khi thực hiện xét nghiệm 12 2. Cách lấy mẫu xét nghiệm 19 3. Chỉ định xét nghiệm hợp lý theo nhóm bệnh 25 4. Giá trị bình thường của các xét nghiệm 33 5. Ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm 45 6. Một số gợi ý về chẩn đoán lâm sàng 67 7. Bảng quy đổi đơn vị quen dùng sang đơn vị SI 79 8. Thời gian và nhiệt độ bảo quản các enzym 82 Tài liệu tham khảo 84 Một số thông tin về MEDLATEC 87 Bản đồ chỉ dẫn 4
  • 5. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội CÁC CHỮ VIẾT TẮT AFP Alpha 1-Fetoprotein (α1-Fetoprotein) ALT (GPT) Alanin transaminase (glutamate pyruvate transaminase) ALP Alkaline phosphatase Anti TPO Anti thyroid peroxidase (còn gọi là TPOAb: Thyroid peroxidase Antigen) ASLO Antistreptolysin O Apo-AI Apolipoprotein A-I Apo-B100 Apolipoprotein B-100 AST (GOT) Aspartate transaminase (glutamate oxaloacetate transaminase) BTA Bladder tumor antigen (kháng nguyên khối u bàng quang) CA Carbohydrate antigen (kháng nguyên carbohydrat) CEA Carcinoembryonic antigen (kháng nguyên ung thư phôi) CHE Cholinesterase CK Creatine kinase CK-MB Creatine kinase-MB (isoenzym nguồn gốc tim của CK) CM Chylomicron (vi thể nhũ trấp) COI Cut-off index (chỉ số cắt) CRP C-reactive protein (protein phản ứng C) CT Calcitonin CYFRA 21-1 Cytokeratin-19 fragment 21-1 EDTA Ethylene diamine tetra-acetic acid ELISA Enzyme-linked immuno-sorbent assay (định lượng miễn dịch enzym) ER Estrogen receptor (receptor của estrogen) fPSA Free prostate specific antigen (kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt tự do) FSH Follicle stimulating hormone (hormon kích thích buồng trứng) 5
  • 6. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội FT3 Free triiodothyronin (T3 tự do) FT4 Free thyroxine (T4 tự do) GAP Granulocyte alkaline phosphatase (nhuộm alkaline phosphatase bạch cầu) GGT (γ- GT) Gamma-Glutamyl transferase GLDH Glutamate dehydrogenase GPx Glutathione peroxidase GR Glutathione reductase HAVAb Hepatitis A virus antibody (kháng thể chống KN của virus viêm gan A) Hb Hemoglobin (Hemogobin hay Huyết sắc tố) HbA1c Hemoglobin A1c (Hemoglobin A glycosyl hoá loại 1c) HBcAb Hepatitis B core antibody (kháng thể chống KN lõi của virus viêm gan B) HBcAg Hepatitis B core antigen (kháng nguyên lõi của virus viêm gan B) HBcIgG Hepatitis B core IgG (kháng thể IgG chống KN lõi của virus viêm gan B) HBcIgM Hepatitis B core IgM (kháng thể IgM chống KN lõi của virus viêm gan B) HBeAb Hepatitis B e antibody (kháng thể chống KN e của virus viêm gan B) HBeAg Hepatitis B e antigen (kháng nguyên e của virus viêm gan B) HBsAb Hepatitis B suface antibody (kháng thể chống KN vỏ của virus viêm gan B) HBsAg Hepatitis B suface antigen (kháng nguyên vỏ của virus viêm gan B) HBV-DNA Hepatitis B virus DNA (DNA của virus viêm gan B) Hct Hematocrit (khối hồng cầu) HCVAb Hepatitis C virus antibody (kháng thể chống KN lõi của virus viêm gan C) HCV-RNA Hepatitis C virus RNA (RNA của virus viêm gan C) 6
  • 7. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội HDL High density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng cao) HDL-C High density lipoprotein-cholesterol (cholesterol của lipoprotein tỷ trọng cao) HIV Human immunodeficiency virus (virus gây suy giảm miễn dịch ở người) IDL Intermediate density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng trung gian) LDH Lactate dehydrogenase LDL Low density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng thấp) LDL-C Low density lipoprotein-cholesterol (cholesterol của lipoprotein tỷ trọng thấp) LH Luteinizing hormone (hormon tạo hoàng thể) MCA Mucin-like cancer – associated antigen (kháng nguyên liên quan đến ung thư giống mucin) MCH Mean corpuscular hemoglobin (=Hb/RBC=hàm lượng Hb trung bình của một hồng cầu) MCHC Mean corpuscular hemoglobin concentration (nồng độ Hb trung bình hồng cầu) MCV Mean corpuscular volume (thể tích trung bình hồng cầu) MDA Malonyldialdehyde MPV Mean platelet volume (thể tích trung bình tiểu cầu) MSA Mammary serum antigen (kháng nguyên huyết thanh tuyến vú) NMP Nuclear matrix protein (protein nhân) NSE Neuron-specific enolase (enolase đặc hiệu thần kinh) NT- ProBNP N-terminal-Pro B type-Natriuretic Pepide (peptid chống thải Na typ B đầu tận N) PAP Prostatic acid phosphatase (acid phosphatase của tuyến tiền liệt) PAPP-A Pregnancy associated plasma protein-A (protein huyết tương thai nghén typ A) PAS Perodic acid shiff PCR Polymerase chain reaction (phản ứng chuỗi polymerase) Pct Plateletcrit (khối tiểu cầu) PDW Platelet distribution width (độ phân bố tiểu cầu) 7
  • 8. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội pH pH = - log [H+ ] (âm log của nồng độ H+ ) PLT Platelet count (số lượng tiểu cầu) PR Progesterone receptor (receptor của progesteron) PSA Prostate specific antigen (kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt) PT Prothrombin time (thời gian prothrombin = thời gian Quick) RBC Red blood cell count (số lượng hồng cầu) RDW Red cell distribution width (độ phân bố hồng cầu) Real-time PCR Real-time Polymerase chain reaction (phản ứng chuỗi polymerase định lượng) SCC Squamous cell carcinoma antigen (kháng nguyên ung thư tế bào vẩy) SOD Superoxide dismutase sTfR Soluble transferrin receptor (receptor của transferrin hoà tan) T3 Triiodothyronine T4 Thyroxine TAS Total antioxidant status (trạng thái chống oxy hoá toàn phần) TfS Transferrin saturation (độ bão hoà transferrin) TG (hTG) Thyroglobulin (human thyroglobulin) TIBC Total Iron-binding capacity (khả năng gắn sắt toàn phần) TNF-α Tissue necrosis factor α (yếu tố hoại tử mô α) TnI Troponin I (troponin ức chế) TnT Troponin T (troponin gắn với tropomyosin) TSH Thyroid stimulating hormone=Thyrotrophin (hormon kích thích tuyến giáp) uE3 Unconjugated estriol (estriol không liên hợp) VLDL Very low density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng rất thấp) WBC White blood cell count (số lượng bạch cầu) α-HBDH α-Hydroxy butyrate dehydrogenase (isoenzym LDH1) β2-M β2-Microglobulin β-hCG β-human chorionic gonandotropin ỤC 1. MỘT SỐ ĐIỂM CHÚ Ý TRƯỚC KHI THỰC HIỆN XÉT NGHIỆM 8
  • 9. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội Để thu được một kết quả xét nghiệm hoàn chỉnh cần phải thực hiện qua các giai đoạn sau đây: - Trước khi làm xét nghiệm - Làm xét nghiệm - Đánh giá kết quả xét nghiệm - Đánh giá ý nghĩa lâm sàng Trong phần này, chúng tôi chỉ tập trung trình bày về những điều cần chú ý về giai đoạn trước khi làm xét nghiệm. Giai đoạn này cần chú ý một số vấn đề sau: 1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lấy mẫu: Các điều sau đây có thể xảy ra trong quá trình lấy mẫu: - Sau khi ăn, nồng độ các chất glucose, cholesterol, triglycerid, các acid amin, sắt và phosphate tăng lên trong máu. - Sự thay đổi tư thế bệnh nhân đột ngột khi lấy máu có thể ảnh hưởng đến nồng độ các huyết cầu và các đại phân tử như các bạch cầu, hồng cầu, hemoglobin, hematocrit, protein toàn phần, các enzym, các lipoprotein và các ion gắn protein (như calci, sắt, …). - Một số thuốc sử dụng có thể ảnh hưởng đến kết quả một số xét nghiệm. - Việc sử dụng một lượng lớn rượu trong một thời gian dài có thể làm tăng hoạt độ enzym gamma glutamyl transferase (GGT) và thể tích trung bình huyết cầu (mean corpuscular volume: MCV). - Những người hút thuốc lá có nồng độ HbCO (carbohemoglobin) và CEA (carcino- embryonic antigen: kháng nguyên ung thư phôi) tăng. - Giá trị một số chất có thể thay đổi trong ngày, ví dụ như: các hormon (như epinephrine, norepinephrine, aldosterone, corticotrophin, cortisol, prolactin, somatotropin, testosterone), các chất điện giải trong nước tiểu, nồng độ hemoglobin và sắt trong huyết thanh. - Các bệnh nhân được làm nghiệm pháp sẽ được chuẩn bị theo yêu cầu cụ thể của từng nghiệm pháp. Việc lấy mẫu phải luôn được thực hiện trong những điều kiện chuẩn, nghĩa là khi bệnh nhân đói, với cùng một tư thế (ngồi hoặc nằm nghiêng), trong khoảng cùng thời gian trong ngày và sau khi buộc garô. 1.2. Quá trình thu lượm mẫu: Các xét nghiệm hoá sinh lâm sàng hầu hết được thực hiện với huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần. Máu thường được lấy vào buổi sáng, khi bệnh nhân chưa ăn uống gì. 1.2.1. Huyết thanh thu được bằng cách để máu đông tự nhiên trong khoảng thời gian từ 30 phút đến 1 giờ, ly tâm ở khoảng 3.000 vòng/ phút trong 10 phút, phần dịch nổi (supernatant) phía trên là huyết thanh. 1.2.2. Huyết tương thu được khi loại ion Ca2+ khỏi máu bằng cách thêm vào máu chất chống đông là các chất tạo phức (chelators) để tạo phức với ion Ca2+ như EDTA, citrat, oxalat hoặc heparinat. EDTA-K2 và EDTA-K3 với nồng độ 1,5-2 mg/mL máu được sử dụng cho các xét nghiệm huyết học thông thường. Heparin (dưới dạng các muối như amon, Li, Na, K) được sử dụng theo tỷ lệ 25U/mL máu, hay 0,01-0,1 mL heparin/ mL máu. 9
  • 10. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội Fluoride (muối Na) được sử dụng với nồng độ 2 mg/mL máu. Fluoride có tác dụng ức chế cả sự đông máu và cả sự đường phân (glycolysis) nên thường được sử dụng để định lượng glucose máu. Dung dịch citrat (muối Na) nồng độ 3,8% (hoặc 0,11 mol/ L) được sử dụng cho các xét nghiệm đông máu với tỷ lệ 1 thể tích Na citrate và 9 thể tích máu toàn phần hoặc được sử dụng để lắng hồng cầu với tỷ lệ 1 phần Na citrate và 4 thể tích máu toàn phần. Kali oxalate ít khi được sử dụng chống đông máu để lấy huyết tương. Sau khi chống đông, ly tâm khoảng 3.000 vòng/ phút trong 10 phút, dịch nổi phía trên thu được là huyết tương. Sự khác nhau giữa huyết thanh và huyết tương thường chỉ thấy trong sự xác định K+ , phosphate vô cơ, lactate dehydrogenase (LDH) và điện di fibrinogen. Ở các bệnh nhân bị chứng tăng tiểu cầu (thrombocytosis), giá trị tiểu cầu vượt trên 800.000/μL (hoặc Giga/L), việc định lượng K+ không thể thực hiện được trong huyết thanh, cần phải sử dụng thay thế bằng huyết tương chống đông với heparin. 1.2.3. Cách thu lượm máu toàn phần: máu toàn phần có thể thu được bằng cách sử dụng các chất chống đông như đã nêu trên (không ly tâm). Một số xét nghiệm đòi hỏi sử dụng các chất chống đông khác nhau, chẳng hạn: Thu lượm máu để định lượng glucose máu: vì tốc độ đường phân (glycolysis) là khoảng 7% mỗi giờ nên cần phải thêm một chất ức chế quá trình đường phân như NaF (sodium fluoride) hoặc iodoacetate vào mẫu máu trước khi xác định nồng độ glucose máu. Thu lượm máu để xét nghiệm huyết học: trong phần lớn các phân tích về huyết học, người ta thường sử dụng máu tĩnh mạch chống đông bằng EDTA. Trong trường hợp riêng biệt, sự giảm tiểu cầu giả (pseudothrombopenia) cảm ứng bởi EDTA có thế xảy ra, mặc dù điều này không có ý nghĩa lâm sàng. Việc sử dụng máu chống đông bằng citrat sẽ làm số lượng tiểu cầu trở về bình thường. Thu lượm máu để xét nghiệm đông máu: trong các xét nghiệm đông máu, huyết tương chống đông bằng citrat (1 thể tích dung dịch citrate 3,8% và 9 thể tích máu) được sử dụng cho các mục đích phân tích. Cần phải trộn dung dịch Na citrat vào máu chính xác theo tỷ lệ 1 thể tích Na citrat 3,8% và 9 thể tích máu toàn phần. Máu chống đông bằng EDTA hoặc axalat không sử dụng được cho các xét nghiệm về đông máu, bởi vì các chất này có thể gây nên sự bất hoạt nhanh chóng của các yếu tố V và yếu tố VIII. Phải loại bỏ các mẫu máu bị tan huyết hoặc bắt đầu đông máu. 1.2.4. Thu lượm nước tiểu: Khi phân tích nước tiểu cần phải chú ý rằng có một sự khác nhau rõ rệt trong ngày về sự bài tiết của một số chất, ví dụ, nước tiểu phải được sử lý trước để ổn định các catecholamin và cần phải thu lượm tất cả nước tiểu bài tiết trong thời gian quy định. Để xác định calci, toàn bộ lượng nước tiểu trong 24 giờ phải được acid hoá và được đun nóng. 1.2.5. Thu lượm dịch não tuỷ (cerebrospinal fluid: CSF): Dịch não tuỷ được thu lượm để phân tích hoá sinh lâm sàng phải được sử lý với EDTA để ngăn ngừa sự hình thành cục đông fibrin, tránh cho việc làm sai lạc số lượng tế bào đếm được. 1.3. Cách bảo quản và vận chuyển các mẫu xét nghiệm Việc ly tâm thường được thực hiện trong khoảng 1 giờ sau khi mẫu được thu lượm. Nếu các mẫu được gửi đi, chỉ được sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương, trừ trường hợp thật đặc biệt, máu toàn phần mới được vận chuyển đi xa để phân tích. 1.3.1. Cách bảo quản các enzym 10
  • 11. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội Các mẫu huyết tương sử dụng để đo hoạt độ enzym nói chung thường có thể bảo quản ở 4o C đến 5 ngày mà hoạt độ enzym không giảm quá 10%. Riêng đối với LDH, không bảo quản trong tủ lạnh vì hoạt độ của nó giảm khi các isoenzym LDH4 và LDH5 của nó không ổn định trong điều kiện lạnh; còn ACP chỉ ổn định khi mẫu huyết tương được acid hoá (Xin xem bảng “Thời gian và nhiệt độ bảo quản enzym” ở phía cuối sách này). 1.3.2. Cách bảo quản các cơ chất Các chất chuyển hoá trong huyết tương thường ổn định ở 4o C trong 6 ngày mà nồng độ không có sự thay đổi đáng kể. Riêng đối với triglycerid có thể bị giảm do bị lipase thuỷ phân. Tuy nhiên, nồng độ này không thay đổi nếu phương pháp phân tích qua glycerol toàn phần. Sự bảo quản ở nhiệt độ phòng có thể làm giảm nồng độ của phosphat, acid uric và creatinin nếu sự xác định dựa trên phản ứng Jaffé. Bilirubin bị phá huỷ khi bị ánh sáng chiếu vào trong quá trình bảo quản. Glucose sẽ chỉ được bảo quản sau khi tách protein khỏi mẫu máu hoặc thêm chất ổn định. 1.3.3. Cách bảo quản các protein, các kháng nguyên và khánh thể Các protein, các kháng nguyên và kháng thể có thể được bảo quản ở 4o C trong 1 tuần. 1.3.4. Cách bảo quản các hormon và dấu ấn ung thư Các hormon steroid tương đối bền, có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng (25o C) đến 3 ngày; các dấu ấn ung thư cũng có thể bảo quản như vậy. Các hormon peptid muốn bảo quản quá 1 ngày phải dể vào tủ lạnh sâu. Các hormon đặc biệt không bền là ACTH, renin, insulin, GH và calcitonin. 1.3.5. Cách bảo quản mẫu để xét nghiệm các chất đông máu Huyết tương nghèo tiểu cầu sử dụng để xác định thời gian prothrombin không được để quá 8 giờ. Hoạt độ của các chất đông máu phải được xác định trong khoảng 3 giờ, nếu quá thời hạn trên, huyết tương phải được bảo quản ở 4o C. 1.3.6. Cách bảo quản mẫu để tổng phân tích máu Mẫu máu toàn phần chống đông bằng EDTA chỉ được sử dụng dưới 24 giờ. 1.3.7. Cách bảo quản mẫu để phân tích hình thái tế bào máu Sự đàn máu trên phiến kính chỉ được thực hiện trong vòng 5 giờ sau khi lấy máu. Nếu sử dụng máu để phân tích các thành phần của máu, mẫu máu được sử dụng không quá 8 giờ. 1.3.8. Cách bảo quản mẫu trong một thời gian dài: Nếu muốn bảo quản bệnh phẩm trong thời gian dài hơn thời gian nêu trên, bệnh phẩm cần được bảo quản đông băng ở nhiệt độ thấp hơn -20o C. Khi cần sử dụng, mẫu cần được tan đông một cách từ từ ở 4-8o C qua một đêm hoặc trong một bể điều nhiệt có lắc. Tuy nhiên, việc đông băng và tan đông không nên lặp đi, lặp lại. 1.3.9. Cách bảo quản nước tiểu để xét nghiệm cặn nước tiểu: cặn nước tiểu phải được đánh giá trong khoảng 2 đến 3 giờ. Không được bảo quản mẫu nước tiểu trong tủ lạnh hoặc đông băng vì điều kiện lạnh có thể gây kết tủa muối. 1.3.10. Cách bảo quản dịch não tuỷ: việc đếm các tế bào trong dịch não tuỷ phải được thực hiện trong vòng 1 giờ. 1.3.11. Cách bảo quản máu để đo khí máu và thăng bằng acid-base: việc xác định khí máu và thăng bằng acid-base của máu động mạch hoặc mao-động mạch hoá cần phải tránh tiếp xúc với không khí và phải được thực hiện ngay lập tức. Nếu điều này không thực hiện được, mẫu máu có thể được đặt trong nước đá trong khoảng thời gian tối đa là 2 giờ. 11
  • 12. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội 1.3.12. Cách gửi bệnh phẩm Khi gửi bệnh phẩm từ nơi này sang nơi khác trong nước hoặc ra quốc tế, cần bảo quản bệnh phẩm trong phích đá khô. Nói chung, sư thay đổi hoạt độ enzym và nồng độ các chất chuyển hoá không quá ± 10% trong khoảng 2 ngày, nếu nhiệt độ bảo quản mẫu dưới 25o C. 1.4. Ảnh hưởng của tình trạng mẫu đến kết quả xét nghiệm: Tình trạng mẫu máu trong điều kiện nhất định có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm: 1.4.1. Sự tan máu: Việc xác định K+ , Mg2+ hoặc LDH không thể thực hiện được ngay cả khi huyết thanh chỉ bị tan máu rất ít. Sự tan máu rõ ràng cũng ảnh hưởng đến các xét nghiệm khác. Nếu thấy mẫu bị tan máu, cần loại bỏ mẫu máu ấy và phải lấy ngay một mẫu máu mới để thay thế. 1.4.2. Bilirubin máu: Các nồng độ bilirubin trên 5 mg/dL (86 μmol/L) ảnh hưởng đến sự xác định acid uric (phương pháp PAP). Các nồng độ bilirubin trên 10 mg/dL (170 μmol/L) ảnh hưởng đến sự xác định triglycerid (theo phương pháp GPO-PAP) và sự xác định creatinin (và phương pháp Jaffé và PAP). Phương pháp xác định creatinin mới không bị ảnh hưởng của bilirubin ngay cả khi nồng độ bilirubin lên đến 25 mg/dL (430 μmol/L). 1.4.3. Sự tăng lipid máu (lipemia) Lipid cao trong máu có thể cản trở việc đo các chất bằng phương pháp đo quang. Trong trường hợp này cần loại bỏ các lipoprotein để làm trong huyết tương bằng cách sử dụng Freon. 1.5. Các đơn vị đo lường được sử dụng trong các xét nghiệm y học: 1.5.12. Đơn vị độ dài: Meter m Milimeter mm 10-3 m Micrometer μm 10-6 m Nanometer nm 10-9 m 1.5.13. Đơn vị thể tích: Liter L Mililiter mL 10-3 L Microliter μL 10-6 L Nanoliter nL 10-9 L Femtoliter fL 10-15 L 1.5.14. Đơn vị khối lượng: Gram g Miligram mg 10-3 g Microgram μg 10-6 g Nanogram ng 10-9 g Picrogram pg 10-12 g 1.5.15. Đơn vị đương lượng: Mole mol 12
  • 13. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội Milimole mmol 10-3 mol Micromole μmol 10-6 mol Nanomole nmol 10-9 mol Picromole pmol 10-12 mol 1.5.16. Đơn vị hoạt độ enzym: Unit (International unit) U Kilounit kU 103 U Miliunit mU 10-3 U Microunit μU 10-6 U 1.5.17. Đơn vị số lượng: Kilo K 103 Mega M 106 Giga G 109 Tera T 1012 MỤC 2. CÁCH LẤY MẪU XÉT NGHIỆM TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm 1. A/G Huyết thanh, huyết tương 2. Acid Uric Huyết thanh, huyết tương 3. AFP Huyết thanh, huyết tương 4. α-Amylase Huyết thanh, huyết tương 5. α-HBDH Huyết thanh, huyết tương 6. Albumin Huyết thanh, huyết tương 7. ALT (GOT) Huyết thanh, huyết tương 8. ALP Huyết thanh, huyết tương 9. ALA-TOP allergy screen (Sàng lọc dị ứng ALA-TOP) Huyết thanh 10. Anti TPO Huyết thanh, huyết tương 11. Anti TG Huyết thanh, huyết tương 12. Apo-AI Huyết thanh, huyết tương 13. Apo-B100 Huyết thanh, huyết tương 14. ASLO Huyết thanh, huyết tương 15. AST (GOT) Huyết thanh, huyết tương 16. Ấu trùng sán lợn Huyết thanh 17. Bã thức ăn Phân 18. β2-M Huyết thanh, huyết tương 19. β-hCG Huyết thanh, huyết tương 20. Bilirubin toàn phần Huyết thanh, huyết tương 21. Bilirubin trực tiếp Huyết thanh, huyết tương 22. BTA Huyết thanh, huyết tương 23. Canxi máu Huyết thanh 13
  • 14. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm 24. Chẩn đoán Hội chứng Down và Hội chứng Edward Huyết thanh, huyết tương 25. CA 125 Huyết thanh, huyết tương 26. CA 15-3 Huyết thanh, huyết tương 27. CA 19-9 Huyết thanh, huyết tương 28. CA 72-4 Huyết thanh, huyết tương 29. CD 4 30. CD 8 Máu toàn phần chống đông EDTA 31. CEA Huyết thanh, huyết tương 32. Cấy BK và KSĐ Đờm 33. Cấy vi khuẩn và KSĐ Mẫu xét nghiệm lấy trong lọ vô trùng 34. Cấy vi khuẩn kỵ khí Mẫu xét nghiệm lấy trong lọ vô trùng 35. Chẩn đoán nghiện Nước tiểu, máu 36. Chẩn đoán thai sớm (hCG) Nước tiểu 37. CHE Huyết thanh, huyết tương 38. Cholesterol Huyết thanh, huyết tương 39. CK Huyết thanh, huyết tương 40. CK-MB Huyết thanh, huyết tương 41. Co cục máu Máu không chống đông và tráng ống bằng Nacl 0,9% 42. Corticoid Huyết thanh, huyết tương 43. Creatinin nước tiểu Nước tiểu 24 giờ 44. Creatinin máu Huyết thanh, huyết tương 45. CYFRA 21-1 Huyết thanh, huyết tương 46. CRP (C-reactive protein) Huyết thanh, huyết tương 47. Dịch các loại (Khớp, màng phổi…) soi tìm tế bào Các loại dịch 48. Glucose máu Huyết thanh, huyết tương 49. Điện di huyết sắc tố Máu chống đông EDTA 50. Điện di protein Huyết thanh 51. Điện giải Máu Huyết thanh Nước tiểu Nước tiểu 52. Estradion Huyết thanh, huyết tương 53. Fibrinogen Chống đông bằng Natricitrat 3,8%tỷlệ 10%(0,2mLvà1,8mLmáu) 54. FSH Huyết thanh, huyết tương 55. GGT Huyết thanh, huyết tương 56. Giang mai (RPR, TPHA) Huyết thanh, huyết tương 57. GLDH Huyết thanh, huyết tương 58. GPx Hồng cầu 14
  • 15. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm 59. GR Hồng cầu 60. Hạch đồ, U đồ Chọc hạch, u hút lấy dịch, tế bào 61. Herpes Huyết thanh 62. HAVAb Huyết thanh, huyết tương 63. HBcAb Huyết thanh, huyết tương 64. HBeAb Huyết thanh, huyết tương 65. HBeAg Huyết thanh, huyết tương 66. HBsAb Huyết thanh, huyết tương 67. HBsAg Huyết thanh, huyết tương 68. HCVAb Huyết thanh, huyết tương 69. HDL-C Huyết thanh, huyết tương 70. HDVAb Huyết thanh, huyết tương 71. HIV Huyết thanh, huyết tương 72. Helicobacter Pylori (HP) (phương pháp Urease test) Mảnh sinh thiết dạ dày 73. Helicobacter Pylori (HP) (phương pháp hoá phát quang) Huyết thanh, huyết tương 74. Huyết đồ Chống đông bằng EDTA 75. IgA Huyết thanh, huyết tương 76. IgE Huyết thanh, huyết tương 77. IgG Huyết thanh, huyết tương 78. IgM Huyết thanh, huyết tương 79. IL-6 (Interleukine-6) Huyết thanh, huyết tương 80. Insulin Huyết thanh, huyết tương 81. Kháng thể kháng nhân (Anti- nuclear antibodies: ANA) Huyết thanh, huyết tương 82. Ký sinh trùng đường ruột Phân 83. KST sốt rét (test) Máu toàn phần chống đông EDTA, heparin 84. KST sốt rét (giọt đàn) Máu mao mạch, tĩnh mạch (lấy lúc bệnh nhân đang sốt) 85. LDH Huyết thanh, huyết tương 86. LDL-C Huyết thanh, huyết tương. 87. Lậu (nuôi cấy và KSĐ) Dịch âm đạo hoặc niệu đạo vô trùng 88. Lậu soi tươi Dịch niệu đạo, âm đạo… 89. LH Huyết thanh, huyết tương 90. Máu lắng Chống đông bằng EDTA, Natricitrat 3,8% 91. MDA Huyết thanh, huyết tương 92. Nghiệm pháp rượu Chống đông bằng Natricitrat 3,8%tỷlệ 10%(0,2ml và1,8mlmáu) 15
  • 16. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm 93. Nhóm máu ABO Huyết thanh, hồng cầu chống đông bằng EDTA hoặc Heparin 94. Nhóm máu Rh 95. NSE Huyết thanh, huyết tương 96. NT-ProBNP Huyết thanh, huyết tương 97. Pandy Dịch não tuỷ 98. Progesteron Huyết thanh, huyết tương 99. Prolactin Huyết thanh, huyết tương 100. Protaticphosphat Huyết thanh, huyết tương 101. Protein phản ứng C (CRP) Huyết thanh, huyết tương 102. Protein máu Huyết thanh, huyết tương nước tiểu Nước tiểu 24h 103. PSA (Total – Free) Huyết thanh, huyết tương 104. SCC Huyết thanh, huyết tương 105. Sinh thiết mô bệnh học Các mẫu sinh thiết 106. Sức bền hồng cầu Phải tráng ống nghiệm lấy máu bằng Heparin 107. Soi đờm tìm BK Đờm 108. Soi cặn nước tiểu Nước tiểu 109. Soi dịch âm đạo Dịch âm đạo 110. Soi nấm các loại Cạo vẩy vùng nghi nhiễm nấm 111. Tập trung bạch cầu Máu chống đông bằng EDTA 112. Tìm máu trong phân Phân 113. Tìm trứng sán lá phổi Đờm, phân 114. T3 Huyết thanh, huyết tương 115. Free T3 Huyết thanh, huyết tương 116. T4 Huyết thanh, huyết tương 117. Free T4 Huyết thanh, huyết tương 118. TSH Huyết thanh, huyết tương 119. TPT máu Máu chống đông bằng EDTA 120. TPT nước tiểu Nước tiểu 121. TNF-α Huyết thanh 122. TnI Huyết thanh, huyết tương 123. TnT Huyết thanh, huyết tương 124. Testosteron Huyết thanh, huyết tương 125. Tế bào âm đạo/Cổ tử cung. Dịch âm đạo hoặc dịch cổ tử cung 126. Tế bào Hagraves Chống đông bằng Heparin 16
  • 17. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm 127. Acid photphatase (ACP) Huyết thanh, huyết tương 128. Thời gian Cephalin-kaolin (APTT) 129. Thời gian Howell 130. Prothrombin (%, s, INR) 131. Thời gian Thrombin (TT) 132. Thời gian tiêu Euglobulin 133. Tiêu thụ prothombin Chống đông bằng Natricitrat 3,8% tỷ lệ 10% (0,2 ml và 1,8 ml máu) 134. Triglycerid Huyết thanh, huyết tương 135. Tuỷ đồ Hút dịch tuỷ xương (ức, mào chậu) 136. uE3 Huyết thanh, huyết tương 137. Ure Nước tiểu Nước tiểu 24h Máu Huyết thanh, huyết tương 138. Vi khuẩn chí Phân 139. Tinh dịch đồ Tinh dịch 140. Cấy nấm Lấy vùng nghi có nấm 141. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp Hồng cầu chống đông bằng EDTA 142. Nghiệm pháp Coombs gián tiếp Huyết thanh MỤC 3. CHỈ ĐỊNH XÉT NGHIỆM HỢP LÝ THEO NHÓM BỆNH I Kiểm tra tổng quát 1 Tổng phân tích máu 2 Nhóm máu ABO, Rh 3 Tổng phân tích nước tiểu 4 Ký sinh trùng đường ruột 5 Chức năng gan (ALT, AST, bilirubin) 6 Chức năng thận (ure, creatinin) 7 Lipid máu (cholesterol, triglycerid) 8 Glucose máu II Các bệnh về máu 1 TPT máu – Máu lắng 2 Huyết đồ, tuỷ đồ 3 Nhóm máu ABO, nhóm máu Rh 4 KST sốt rét 5 Điện di huyết sắc tố 6 Sức bền hồng cầu 7 Định lượng: IgA, IgD, IgE, IgG, IgM 8 Tập trung bạch cầu 17
  • 18. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội 9 Đo hoạt độ G6PD hồng cầu 10 Nghiệm pháp Coombs (TT, GT) 11 Sắt huyết thanh 12 Ngưng tập tiểu cầu (với 4 chất kích thích) 13 Ferritin 14 Tranferrin 15 Các markers bạch cầu: CD4, CD8. 16 Nhuộm hoá học tế bào: Peroxidase, PAS, Soudan-den, Esterase 17 Protein toàn phần 18 Điện di protein 19 TNF-α III Chẩn đoán trước sinh HC Downvà HCEdward 1 AFP 2 β -hCG 3 uE3(unconjugatedEstriol) 4 PAPP-A(PregnancyasspciatedplasmaproteinA) IV Bệnhlýrốiloạn đông–cầmmáu 1 Thời gian máu chảy – máu đông 2 Thời gian Prothrombin (PT = thời gian Quick) (%, s, INR) 3 Thời gian Thrombin (TT) 4 Thời gian Cephalin - Kaolin (APTT) 5 Thời gian Howell, Fibrinogen, D-dimer 6 Dấu hiệu dây thắt 7 Co cục máu 8 Von-Kaulla, Nghiệm pháp rượu 9 Định lượng các yếu tố hemophilia (VIII, IX, XI) 10 Số lượng và độ tập trung tiểu cẩu V Bệnh gan 1 ALT (GPT) 2 AST (GOT) 3 ALP (Alkaline phosphatase) 4 GGT (γ- GT) 5 GLDH (Glutamate dehydrogenase) 6 CHE (Cholinesterase) 7 Bilirubin (TP, TT, GT) 8 Protein toàn phần huyết thanh 9 Albumin 10 Tỷ số A/G 11 Điện di Protein 12 CRP (C-reactive protein) 13 Tổng phân tích nước tiểu 14 Thời gian Prothrombin (PT = Thời gian Quick) 15 Tổng phân tích máu (chú ý số lượng tiểu cầu) 16 Co cục máu 18
  • 19. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội VI Xét nghiệm Virus viêm gan 1 HBsAg 2 HBsAb 3 HBeAg 4 HBeAb 5 HBcAb (IgG, - IgM) 6 HAVAb (IgG, - IgM) 7 HCVAb 8 HEVAb (IgG, - IgM) 9 HBV-DNA: định tính, định lượng 10 HCV-RNA: định tính, định lượng VII Bệnh Thận 1 Ure (máu, nước tiểu) 2 Creatinin (máu, nước tiểu) 3 Protein 4 Acid uric 5 Điện giải đồ (máu, nước tiểu) 6 Tổng phân tích nước tiểu và soi cặn 7 Albumin và glubulin, tỷ số A/G 8 Cấy nước tiểu và làm KSĐ 9 β2-M (β2-Microglobulin) 10 Microalbumin (nước tiểu) 11 Ccr (Creatinin clearance): Độ thanh thải creatinin VIII Rối loạn lipid máu 1 Triglycerid 2 Cholesterol 3 HDL-Cholesterol (HDL-C) 4 LDL-Cholesterol (LDL-C) 5 Apo-AI 6 Apo-B100 7 Tỷ số Apo-B100/Apo-AI IX Bệnh Tim 1 CK 2 CK-MB 3 AST (GOT) 4 LDH 5 α-HBDH (LDH1) 6 Myoglobin 7 TnT (Troponin T) 8 TnI (Troponin I) 9 CRP (C-reactive protein) 10 Hcy (Homocystein) 11 PCT (Procalcitonin) 12 ASLO (Anti-streptolysin O) 13 NT-ProBNP (N-terminal Pro B-type Natriuetic peptide) 19
  • 20. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội X Bệnh Tuyến Giáp -Tuyến Yên 1 T3 2 FT3 3 T4 4 FT4 5 TSH 6 Anti-TPO 7 TG (Thyroglobulin) 8 Anti-TG XI Bệnh Tuỵ 1 α-Amylase (huyết tương, nước tiểu) 2 Lipase 3 CRP (C-reactive protein) 4 IL-6 (Interleukine-6) XII Các Nội tiết tố (Hormones) 1 LH (Luteinizing hormone) 2 FSH (Follicle stimulating hormone) 3 Estradion 4 Corticoid 5 Testosteron 6 Progesteron 7 Prolactin XIII Các Bệnh Xã hội 1 Lậu : soi tươi, cấy và KSĐ, PCR 2 HIV: Nhanh, ELISA, PCR 3 Chẩn đoán nghiện (máu - nước tiểu) 4 Giang mai (VDRL, RPR, TPHA) 5 Chlamydia XIV Bệnh Đái tháo đường 1 Glucose máu 2 Tổng phân tích nước tiểu 3 HbA1c 4 Fructosamin 5 Insulin 6 Peptid C 7 Nghiệm pháp dung nạp glucose XV Bệnh Khớp 1 TPT máu-Máu lắng 2 ASLO (định tính, định lượng) 3 Gama latex (RF) 4 CRP (C-reactive protein) 5 Dịch khớp: ragocyte 6 Acid uric (chẩn đoán bệnh Goute) 20
  • 21. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội XVI Bệnh Nhiễm khuẩn 1 Tổng phân tích máu - máu lắng 2 Hạch đồ, u đồ (vú, tuyến giáp...) 3 CRP (C-reactive protein) 4 ASLO 5 Kháng thể kháng nhân (ANA) 6 TNF-α XVII Bệnh Ký sinh trùng 1 Ký sinh trùng đường ruột 2 Trứng sán lá phổi (trong phân, đờm) 3 KST sốt rét 4 PCR-P. falciparum 5 PCR-P. vivax 6 PCR-P. malariae 7 PCR-P. ovale 8 Ấu trùng sán lợn (ELISA) 9 Sán lá gan lớn (ELISA) 10 Ấu trùng giun chỉ 11 Soi nấm các loại 12 Vi khuẩn chí 13 Tìm máu trong phân 14 Rotavirus XVIII Bệnh Phụ khoa 1 Tế bào âm đạo, cổ tử cung 2 Dịch âm đạo: soi tươi, cấy và KSĐ 3 Chlamydia 4 Lậu: soi tươi, cấy và KSĐ, PCR. 5 Định lượng β-hCG huyết tương XIX Chẩnđoán,theodõi diễnbiến, đánhgiáđápứngđiềutrị vàtầmsoátungthư 1 AFP 2 PSA 3 CEA 4 CA 15-3 5 CA 19-9 6 CA 72 -4 7 CA 125 8 NSE 9 CYFRA21-1 10 β-hCG 11 MCA 12 MSA 13 CT (hCT) 14 SCC 21
  • 22. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội 15 β2-M 16 TG 16 Hạch đồ, u đồ (vú, tuyến giáp, …) 17 Sinh thiết (tất cả các bộ phận có khối u nghi ung thư) XX Bệnh Lao 1 Phản ứng Mantoux 2 Máu lắng. 3 Cấy BK và KSĐ 4 TB test 5 Soi đờm tìm BK. 6 PCR TB: Đờm, dịch (VK lao) 7 Tổng phân tích máu 8 Chụp X quang tim phổi XXI Xét nghiệm Vi khuẩn 1 Nhuộm, soi: các loại dịch, phân, nước tiểu 2 Cấy và làm KSĐ: máu, dịch, nước tiểu, phân, … 3 Vi khuẩn chí XXII Miễn dịch-Dị ứng 1 Panel dị ứng (xác định 20 dị nguyên) 2 Toxo: IgG, IgM 3 Rubella: IgG, IgM 4 CMV (IgG, IgM) 5 Tế bào Hargraves 6 ANA (Anti-nuclear antibodies: Kháng thể kháng nhân) 7 Ala Top allergy screen (Sàng lọc dị ứng) 8 TNF-α (Tumor necrosis factor- α: Yếu tố hoại tử mô-α) XXIII PCR và Real-time PCR 1 Lao 2 Lậu 3 Ký sinh trùng sốt rét 4 HIV 5 HBV (Virus VGB) 6 HCV (Virus VGC) 7 HPV (Palpiloma virus) 8 EBV (Epstein Barr virus) 9 DHF (Dengue virus) XXIV Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể 1 SOD (Superoxide dismutase) 2 GPx (Glutathione peroxidase) 3 GR (Glutathione Reductase) 4 TAS (Total antioxidant status) 5 MDA (Malonyl dialdehyde) 22
  • 23. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội XXV Rối loạn chuyển hoá sắt 1 Sắt huyết thanh 2 Transferrin 3 Độ bão hoà transferrin 4 Ferritin 5 TIBC 6 UIBC 7 sTfR MỤC 4. GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG CỦA CÁC XÉT NGHIỆM (XẾP VẦN A ĐẾN Z) TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG 1. Acid uric Nam µmol/L 140 – 420 Nữ µmol/L 120 – 380 2. Albumin/Globulin (A/ G) 1,2 - 1,8 3. AFP (α1-FP) ng/mL 0 – 7 4. Albumin g/L 38 – 51 5. ALP U/L 64 – 306 6. α-Amylase Máu U/L 20 – 220 Nước tiểu U/L 0 – 1000 7. α-HBDH U/L 72 - 182 8. ALT (GPT) U/L 10 - 40 9. AST (GOT) U/L 10 - 37 10 . ANA (Anti-nuclear antibody) Âm tính 11 . APTT giây (s) 22 30 12 . Apo-AI mg/dL Nam: 104 – 202 Nữ: 108 - 225 13 . Apo-B100 mg/dL Nam: 66 -133 Nữ: 60 - 117 14 . Tỷ số Apo-B100/ Apo-AI <1 15 . ASLO U/mL 0 - 200 16 . Ấu trùng sán lợn Âm tính 17 . Bilirubin toàn phần µmol/L 3 - 17 trực tiếp µmol/L 0,1 - 4,2 gián tiếp µmol/L 3 - 13,6 18 . BK trong đờm Âm tính 19 . CA 19-9 U/mL 0 - 33 20 CA 125 U/mL 0 - 35 23
  • 24. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG 21 . CA 15-3 U/mL 0 - 32 22 . CA 72-4 U/mL 0 - 5,4 23 . CD4 % 31 - 53 24 . CD8 % 17 - 35 25 . CEA ng/mL 0 - 10 26 . Cấy BK Âm tính 27 . Cấy vi khuẩn kị khí Âm tính 28 . Cấy máu Âm tính 29 . Cấy vi khuẩn thường Âm tính 30 . Chẩn đoán nghiện (Opiates) Nước tiểu ng/mL Âm tính <300 Máu Âm tính >0,15 31 . Cholesterol Máu mmol/L 3,6 - 5,2 Dịch mmol/L 0 - 0,03 32 . CK U/L 25 - 220 33 . CK-MB U/L 1 - 25 34 . Co cục máu Co hoàn toàn sau 2h 35 . Corticoid Buổi sáng µg/dL 6 - 28 Buổi chiều µg/dL 3 - 16 36 . Creatinin Máu µmol/L 53 - 120 Dịch não tuỷ µmol/L 8,8 - 17,5 Nước tiểu mmol/24h 5,6 - 12,6 37 . Coombs (TT, GT) Âm tính 38 . CRP (C-reactive protein) mg/L 0 - 6 39 . Cấy dịch não tuỷ Âm tính 40 . CHE kU/L Nam: 4,6-11,5 Nữ: 3,9-10,8 41 . Phản ứng Dengue Âm tính 42 . PCR Dengue Âm tính 43 . Điện di huyết sắc tố Tuỳ theo tuổi sẽ có chỉ số kèm theo 24
  • 25. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG 44 . Dịch âm đạo Nấm Không có Vi khuẩn Không có Trichomonas Không có 45 . Điện di protein Albumin % 38 - 51 α- 1 % 3,6 - 7 α- 2 % 4,8 - 10,8 β % 8,8 - 14 γ % 14 - 23,3 46. Điện giải (huyết thanh) Natri mmol/L 135 - 150 Kali mmol/L 3,5 - 5,0 Clo mmol/L 95 - 110 Calci mmol/L 2,2 - 2,6 Calci ion hoá mmol/L 1,2 - 1,3 47 . Điện giải (nước tiểu) Natri mmol/24h 152 - 282 Kali mmol/24h 26 - 128 Clo mmol/24h 240 - 296 Calci mmol/24h 2,5 - 7,5 48 . Nội tiết-hormon Estradiol (E2) Nam pmol/mL 28 - 156 Nữ Giai đoạn thể nang pmol/mL 46 - 607 Đỉnh rụng trứng pmol/mL 315 - 1828 Giai đoạn hoàng thể pmol/mL 161 - 774 Mạn kinh pmol/mL 18,4 - 201 49 . FSH Nam mU/mL 1,5 - 12,4 Nữ Giai đoạn thể nang mU/mL 3,5 - 12,5 Đỉnh rụng trứng mU/mL 4,7 - 21,5 Giai đoạn hoàng thể mU/mL 1 - 11,4 Mạn kinh mU/mL 7,7 - 58,5 50 . LH Nam: mU/mL 1,7 - 8,6 Nữ Giai đoạn thể nang mU/mL 2,4 - 12,6 Đỉnh rụng trứng mU/mL 1,4 - 95,6 Giai đoạn hoàng thể mU/mL 1 - 11,4 Mãn kinh mU/mL 7,7 - 58,5 25
  • 26. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG 51 . PROGESTERONE Nam: nmol/L 0 - 6 Nữ Giai đoạn thể nang nmol/L 0,6 - 4,7 Đỉnh rụng trứng nmol/L 2,4 - 9,4 Giai đoạn hoàng thể nmol/L 5,3 - 86 Mạn kinh nmol/L 0,3 - 2,5 52 . PROLACTIN Nam µU/L 98 - 456 Nữ Trưởng thành µU/L 127 - 637 Mang thai µU/L 200 - 4500 Mạn kinh µU/L 30 - 430 53 . Ferritin ng/mL 10 - 300 54 . Fibrinogen g/L 2 - 4 55 . Fructosamin mmol/L 2,0 - 2,8 56 . GGT (γ-GT) U/L 5 - 45 57 . Gama latex (γ latex) U/mL 0 - 12 58 . GPx (Glutathione peroxidase) U/gHb 41 - 76 59 . GR (Glutathione reductase) U/gHb 5,4 - 10,0 60 . Glucose Máu mmol/L 4,2 - 6,4 Nước tiểu mmol/L Âm tính Dịch mmol/L 2,8 - 4,2 61 . Hồng cầu mạng lưới Đếm kính hiển vi % 0,7 - 2,0 Máy laser 62 . HAVAb Total Âm tính IgA Âm tính IgG Âm tính IgM Âm tính 63 . HbA1C % 4,2 - 6,4 64 . HBcAb Âm tính 65 . HBeAb Âm tính 66 . HBeAg Âm tính 67 . HBsAb Định lượng mU/mL < 10 Định tính Âm tính 68 . HBsAg Âm tính 26
  • 27. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG 69 . HBV- DNA Định tính Âm tính Định lượng copies/mL 0 - 500 70 . β-hCG Bình thường U/ L 0 - 5 Thai 03 tuần U/ L 5.8 - 71.2 Thai 04 tuần U/ L 9.5 - 750 Thai 05 tuần U/ L 217 - 7138 Thai 06 tuần U/ L 158 - 31795 Thai 07 tuần U/ L 3697 - 163563 Thai 08 tuần U/ L 32065 - 149571 Thai 09 tuần U/ L 63803 - 151410 Thai 10 tuần U/ L 46509 - 186977 Thai 12 tuần U/ L 27832 - 210612 Thai 14 tuần U/ L 13950 - 62530 Thai 15 tuần U/ L 12039 - 70971 Thai 16 tuần U/ L 9040 - 56451 Thai 17 tuần U/ L 8175 - 55868 Thai 18 tuần U/ L 8099 - 58176 71 . hCG nước tiểu Không có thai Âm tính Có thai Dương tính 72 . HCVAb Định tính Âm tính Định lượng copies/mL 0 - 500 73 . Hcy (Homocystein) mol/L 4,72 - 14,05 74 . HDL-Cholesterol mmol/L 0,9 - 2 75 . HIV Âm tính 76 . Helicobacter Pylori (HP) Âm tính 77 . Huyết đồ Bình thường 78 . IgA mg/dL 6,2 - 14,5 79 . IgE U/mL 0 - 100 80 . IgG mg/dL 800 - 1800 81 . IgM mg/dL 153 - 337 82 . IL-6 (Interrleukine-6) pg/ mL ≤ 10 83 . Insulin µU/mL 5 - 20 27
  • 28. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG 84 . CÁC LOẠI KHÁNG SINH ĐỒ: Amikacine mm 15 - 17 Amo+A.Clavulanic mm 14 - 21 Amocilline mm 11 - 17 Azithromycin mm 14 - 22 Azlocyllin mm 18 - 18 Aztreonam mm 17 - 23 Cefepime mm 14 - 23 Cefixim mm 15 - 22 Cefotaxime mm 15 - 21 Ceftazidime mm 15 - 21 Ceftriaxone mm 15 - 21 Cefuroxime mm 15 - 22 Cephalotine mm 16 - 21 Cephalexin mm 12 - 18 Chloramphenicol mm 19 - 23 Ciprofloxacine mm 19 - 22 Clacide mm 19 - 24 Clindamycin mm 15 - 15 Co-trimoxazol mm 10 - 16 Doxycyclin mm 17 - 19 Erythromycine mm 17 - 22 Gentamycine mm 14 - 16 Imipenem mm 19 - 24 Metronidazol mm 15 - 15 Mezlociline mm 16 - 21 Minocycline mm 17 - 19 Nalidixic acid mm 15 - 20 Netilmicine mm 13 - 14 Netromycine mm 17 - 19 Nitrofuranfoin mm 14 - 18 Nitroxoline mm 12 - 30 Nofloxacine mm 12 - 21 Ofloxacine mm 16 - 20 Oxacilline mm 20 - 20 Oxacilline/tụ cầu mm 20 - 20 Peflacin mm 25 - 25 Pefloxacine mm 16 - 20 Penicilline mm 8 - 29 Piperacilline mm 14 - 21 Tetracycline mm 17 - 19 28
  • 29. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG 85. KST đường ruột Âm tính 86. KST sốt rét Âm tính 87. LDH U/L 200 - 480 88. LDL-Cholesterol mmol/L 1,8 - 3,9 89. Lậu soi tươi Âm tính 90. Lipase U/L <190 91. Myoglobin ng/L Nam: 28 - 72 Nữ: 25 - 58 92. NT-ProBNP pmol/L Dưới 50 tuổi: < 55 50-75 tuổi: < 100 Trên 75 tuổi: < 220 93. Thời gian máu đông Phút 5 - 10 94. Thời gian máu chảy Phút 3 - 7 95. Máu lắng (bằng tay) 1 giờ mm 7 - 15 2 giờ mm 20 - 25 96. Máu lắng (bằng máy) 1 giờ mm 10 - 20 2 giờ mm 0 - 10 97. MDA (Malonyldialdehyde) nmol/mL 1,75 - 3,07 98. Mantoux (Hẹn 72h đọc kết quả) mm 0 - 10 99. Nấm Âm tính 10 0. Nghiệm pháp Rượu Âm tính 10 1. Nghiệm pháp dây thắt Âm tính 10 2. Nghiệm pháp Von- Kaulla Tan hoàn toàn sau 4 giờ 10 3. Ngưng tập tiểu cầu với 4 chất kích thích. % (Có trị số bình thường kèm theo) 10 4. Nhóm máu Rh 99,9 % Dương tính 10 5. Phản ứng Pandy Âm tính 10 6. Protein Máu g/L 46 - 82 Nước tiểu Âm tính 10 7. PSA Total ng/mL 0 - 10 Free ng/mL Tỷlệ (Free/total) 0 - 0,18 10 8. Prostatic phosphat ng/mL 0 - 2,8 10 9. RPR Âm tính 29
  • 30. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG 11 0. Prothrombin (%) % 80 - 120 INR 0,9 - 1,1 PT Quick giây 10 - 12 11 1. Sắt huyết thanh µmol/L 6,6 - 28,3 11 2. Sức bền hồng cầu Bắt đầu tan ‰ 4,5 - 5 Tan hoàn toàn ‰ 3 - 3,5 11 3. Sán lá gan lớn Âm tính 11 4. Peptid C (C-peptid) nmol/L 0,2 - 0,6 11 5. SCC (Squamous cell carcinoma antigen) µg/L < 3 11 6. SOD (Superoxide dismutase) U/gHb 876 - 1328 11 7. Soi tươi tìm vi khuẩn Âm tính 11 8. Tìm máu trong phân Âm tính 11 9. Thời gian Howell giây 1’ 30” - 2’45” 12 0. T3 (Triiodothyronine) nmol/L 1,3 - 3,1 12 1. T3-Free pmol/L 2,3 - 5,5 12 2. T4 (Thyroxine) nmol/L 58 - 154 12 3. T4-Free pmol/L 11 - 23 12 4. TAS (Total antioxidant status) mmol/L 1,07 - 1,95 12 5. TSH µU/mL 0,27 - 4,2 30
  • 31. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG 127. Tổng phân tích máu 1. Bạch cầu (WBC) Giga/L 4 - 10 2. Hồng cầu (RBC) Tera/L 3,8 - 5,8 3. Huyết sắc tố (Hb) g/dL 12 - 16,5 4. Khối hồng cầu (HCT) % 35 - 48 5. Thể tích trung bình hồng cầu (MCV) fL 85 - 95 6. Lượng Hb trung bình hồng cầu (MCH) pg 26 - 32 7. Nồng độ Hb trung bình hồng cầu (MCHC) g/dL 32 - 36 8. Độ phân bố hồng cầu (RDW) % 11,6 - 14,8 9. Tiểu cầu (PLT) Giga/L 150 - 450 10. Thể tích trung bình tiểu cầu (MPV) fL 6,5 - 11 11. Khối tiểu cầu (PCT) % 0,1 - 0,5 12.Độ phân bố tiểu cầu (PDW) % 6 - 18 13. Tỷ lệ % bạch cầu lympho (LYM%) % 17 - 48 14. Tỷ lệ % bạch cầu mono (Mono%) % 4 - 8 15. Tỷ lệ % bạch cầu ưa acid % 0,1 - 7 16. Tỷ lệ % bạch cầu ưa base % 0,1 - 2,5 17. Tỷ lệ % bạch cầu trung tính (NEUT%) % 43 - 76 18. Số lượng bạch cầu lympho (LYM#) Giga/L 0,6 - 3,4 19. Số lượng bạch cầu mono (Mon#) Giga/L 0,0 - 0,9 20. Số lượng bạch cầu ưa acid (EOS #) Giga/L 0,0 - 0,7 21.Số lượng bạch cầu ưa base (BASO#) Giga/L 0,0 - 0,2 22. Số lượng bạch cầu trung tính (NEUT#) Giga/L 2 - 6.9 31
  • 32. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG 128. TỔNG PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU 1. Tỷ trọng (SG) 1,015 - 1,025 2. pH 5,5 - 7,5 3.Bạch cầu (WBC) Leu/µL Âm tính 4. Nitrit (NIT) Âm tính 5. Protein (PRO) mg/dL Âm tính 6. Glucose (GLU) mg/dL Âm tính 7. Ketonic (KET) mg/dL Âm tính 8.Urobininogen(URO) mg/dL Âm tính 9. Bilirubin (BIL) mg/dL Âm tính 10.Hồng cầu (ERY) Ery/µL Âm tính 11. Acid ascorbic Âm tính 129. TB test Âm tính 130. Testosteron ng/dL Nam: 270 Nữ: 6 131. Tế bào cổ tử cung Bình thường 132. Tế bào dịch não tuỷ Bình thường 133. TPHA Âm tính 134. Tế bào Hargraves Âm tính 135. Thời gian Thrombin giây (s) 18 - 22 136. Triglycerid mmol/L 0,46 - 2,2 137. Ure Máu mmol/L 2,5 - 7,5 Dịch não tuỷ mmol/L 3,3 - 7,5 Nước tiểu mmol/24h 338 - 538 139. Vi khuẩn chí Bình thường 140. Widal Âm tính 32
  • 33. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG 141. Xét nghiệm tinh dịch (Làm trên máy SQA IIC-P) Thể tích tinh dịch mL 2 - 5 Kiêng giao hợp ngày 7 - 15 Màu Trắng sữa Hoá lỏng <30 phút Tình trạng mẫu Bình thường Thời gian ly giải Bình thường Độ nhày Bình thường pH 7,2 – 8,0 Bạch cầu Bình thường Mật độ (Concent) triệu/mL >20 Di động % >30 Hình dạng bình thường % >30 Mật độ tinh trùng tiến tới (MSC) triệu/mL >10 Mật độ tinh trùng chức năng (FSC) triệu/mL >10 Chỉ số tinh trùng di động (SMI) giây >80 Tổngsố tinhtrùng trong mẫu -Tổng số tinh trùng triệu/mL 40 - 300 -Tổng số tinh trùng di động triệu/mL >130 -Tổng số tinh trùng chứcnăng triệu/mL >65 33
  • 34. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội MỤC 5. Ý NGHĨA LÂM SÀNG CỦA CÁC XÉT NGHIỆM TT Xét nghiệm Giá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng 1. α- Amylase Huyết tương: 20 - 220 U/L Nước tiểu: < 1000 U/L - α-Amylase có nhiều trong tuỵ ngoại tiết và tuyến nước bọt. Vì có khối lượng phân tử nhỏ (45.000 Da) nên α- amylase có thể được lọc qua cầu thận ra nước tiểu. - Hoạt độ α- amylase huyết tương, nước tiểu tăng trong viêm tuỵ cấp, viêm tuỵ mạn, chấn thương tuỵ, ung thư tuỵ, các chấn thương ổ bụng, viêm tuyến nước bọt (quai bị), … - Mặc dù α- amylase huyết tương có vai trò chẩn đoán xác định viêm tuỵ cấp, nhưng nó ít có liên quan đến độ nặng và tiên lượng của viêm tuỵ cấp. 2. Apo-AI Nam: 104-202 mg/dL Nữ: 108-225mg/dL. - Apo-AI là apolipoprotein chính của HDL. - Nồng độ Apo-AI huyết tương giảm trong rối loạn lipid máu, bệnh mạch vành. 3. Apo-B100 Nam: 66-133 mg/dL Nữ: 60-117mg/dL. - Apo-B100 là apolipoprotein chính của LDL. - Nồng độ Apo-B100 huyết tương tăng trong nguy cơ vữa xơ động mạch. 4. Tỷ số Apo-B 100/ Apo AI: < 1 Tăng trong nguy cơ vữa xơ động mạch 5. Glucose Huyết tương: 4,2-6,4 mmol/L Nước tiểu: âm tính - Glucose máu tăng trong đái tháo đường typ I, typ II, bệnh tuyến giáp (Basedow), đại cực, các u não, bệnh viêm màng não, các sang chấn sọ não, suy gan, bệnh thận, … -Viêm tụy - sức cơ năng và kéo dài, đói, u lành tụy tạng, Addison, suy gan nặng, thiểu năng tuyến yên, tuyến giáp trạng, tuyến thượng thận, một số bệnh tâm thần kinh - Đái tháo đường typ I, typ II, bệnh tuyến giáp (Basedow), đại cực, các u não, bệnh viêm màng não, các sang chấn sọ não, suy gan, bệnh thận, … -Viêm tụy - Sau ăn 6. HbA1c 4,2-6,4% - HbA1c là haemoglobin glycosyl hoá do glucose (nồng độ cao) gắn vào haemoglobin không cần enzym. - HbA1c phụ thuộc vào đời sống hồng cầu (120 ngày), nên nồng độ HbA1c cao có giá trị đánh giá sự tăng nồng độ glucose máu trong thời thời gian 2-3 tháng trước thời điểm làm xét nghiệm hiện tại. 7. Insulin máu 5-20 µU/mL - Tăng khi tuỵ hoạt động bình thường, đái tháo đường týp I, béo phì, … - Giảm khi tuỵ hoạt động yếu, đái tháo đường týp I 34
  • 35. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Xét nghiệm Giá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng 8. Cholesterol 3,6 – 5,2 mmol/L - Tăng cholesterol bẩm sinh, rối loạn glucid-lipid, vữa xơ động mạch, cao huyết áp, nhồi máu cơ tim cấp, ăn nhiều thịt, trứng. - Giảm khi bị đói kéo dài, nhiễm ure huyết, ung thư giai đoạn cuối, nhiễm trùng huyết, cường giáp, bệnh Basedow, thiếu máu, suy gan… 9. Triglycerid 0,46-2,2 mmol/L - Tăng trong hội chứng tăng lipid máu nguyên phát và thứ phát, vữa xơ động mạch, bệnh lý về dự trữ glycogen, hội chứng thận hư, viêm tụy, suy gan. Nếu quá 11 mmol/L có thể dẫn đến viêm tụy cấp tính. - Giảm trong xơ gan, một số bệnh mạn tính, suy kiệt, cường tuyến giáp. 10. HDL-C 0,9 – 2 mmol/L - Tăng có tác dụng làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành. - Giảm trong xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành, béo phì, hút thuốc lá. 11. LDL-C 1,8 – 3,9 mmol/L Tăng trong nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành. 12. Fructosamin 2,0-2,8 mmol/L - Fructosamin được tạo thành do sự gắn của glucose vào albumin (có thời gian bán huỷ khoảng 20 ngày) nhờ sự glycosyl hoá không cần enzym. - Nồng độ fructosamin huyết tương phản ánh nồng độ glucose máu 2-3 tuần trước thời điểm làm xét nghiệm. 13. Ure Huyết tương: 2,5 – 7,5 mmol/L Nước tiểu/ 24 giờ: 338 – 538 mmol/ 24 giờ - Ure máu tăng trong sốt kéo dài, nhiễm trùng huyết, chấn thương, ung thư hoặc u lành tiền liệt tuyến, sỏi, do chế độ ăn giàu đạm, tăng chuyển hoá đạm, chức năng thận bị tổn thương, suy tim ứ trệ… - Ure máu giảm do đi tiểu ít, mất nước, bệnh cầu thận, u tiền liệt tuyến, suy gan, chế độ ăn nghèo đạm, ăn chế độ nhiều rau, các tổn thương gan nặng gây giảm khả năng tạo ure từ NH3, … - Ure niệu tăng ăn giảm protein, cường giáp trạng, dùng thuốc thyoxin, sau phẫu thuật, sốt cao, đường máu cao trong giai đoạn đầu của bệnh đái tháo đường. - Ure niệu giảm trong tổn thương thận (urea máu tăng) viêm thận, sản giật, chảy máu nhau thai, thiểu niệu, vô niệu, giảm sự tạo ure, bệnh gan, … 35
  • 36. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Xét nghiệm Giá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng 14. Creatinin Huyết tương: 53 – 120 µmol/L Nước tiểu/24 giờ: 5,6 -12,6 mmol/24 giờ - Nồng độ creatinin huyết tương tăng trong thiểu năng thận, tổn thương thận, viêm thận cấp và mạn, bí đái, suy thận, tăng huyết áp vô căn, nhồi máu cơ tim cấp. - Nồng độ creatinin huyết tương giảm trong phù viêm, viêm thận, suy gan. - Nồng độ creatinin nước tiểu tăng trong bệnh to cực chứng khổng lồ, đái tháo đường, nhiễm trùng, nhược giáp trạng, … - Nồng độ creatinin nước tiểu giảm trong các bệnh thận tiến triển, viêm thận, bệnh bạch cầu, suy gan, thiếu máu, … 15. Protein toàn phần huyết thanh 46 – 82 g/L - Tăng trong đa u tuỷ xương, nôn mửa nhiều, ỉa chảy nặng, mất nhiều mồ hôi khi sốt cao kéo dài, thiểu nặng vỏ thượng thận, đái tháo đường nặng, … - Giảm trong viêm thận cấp hoặc mạn tính, thận hư (đặc biệt là thận hư nhiễm mỡ), mất nhiều protein qua đường ruột (do hấp thụ kém), … 16. Albumin 38 -51 g/L - Tăng trong mất nước, nôn nhiều, tiêu chảy nặng, … - Giảm trong hội chứng thận có protein niệu, các bệnh gan nặng, thận hư nhiễm mỡ, viêm thận mạn, bỏng, eczema, dinh dưỡng kém, phụ nữ có thai, người già, … 17. Tỷ số A/ G 1,2-1,8 - Tăng trong thiếu hay không có globulin. - Tỷ số A/G giảm < 1 thường do giảm albumin hoặc tăng globulin hoặc do phối hợp cả hai. Albumin giảm trong suy dinh dưỡng, suy kiệt, lao, ung thư; tăng globulin trong, đa u tủy, nhiễm khuẩn,bệnh collagen; giảm albumin và tăng globulin gặp trong xơ gan, viêm thận cấp, hội chứng thận hư nhiễm mỡ. 18. Acid uric Nam 140-420 μmol/L Nữ 120-380 μmol/L. - Acid uric là sản phẩm thoái hoá của base nhân purin của acid nucleic. - Nồng độ acid uric tăng trong bệnh Gout (thống phong), nhiễm khuẩn, thiếu máu ác tính, đa hồng cầu, thiểu năng thận, cường cận giáp trạng… - Giảm trong bệnh Wilson, teo gan vàng da cấp, suy thận, … 19. Natri Huyết thanh: 135 -150 mmol/L Nước tiểu/24 giờ: 152 -282 mmol/24 giờ - Tăng khi ăn, uống quá nhiều muối, mất nước, suy tim, viêm thận không có phù, viêm não, phù tim hoặc phù thận, khi điều trị bằng corticoid, … - Giảm trong trường hợp mất nhiều muối, say nắng, ra nhiều mô hôi, nôn mửa, ỉa chảy, suy vỏ thượng thận, khi điều trị thuốc lợi tiểu kéo dài, … 36
  • 37. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Xét nghiệm Giá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng 20. Kali 3,5 -5,0 mmol/L - Tăng trong viêm thận, thiểu năng thận (có vô niệu hoặc thiểu niệu), nhiễm xetonic đái đường, ngộ độc nicotin, thuốc ngủ, Addison- thiểu năng vỏ thượng thận, … - Giảm khi thiếu kali đưa vào cơ thể, mất kali bất thường ở đường tiêu hoá: nôn mửa kéo dài, ỉa chảy, tắc ruột, hẹp thực quản, … 21. Clo 95 – 110 mmol/L - Tăng trong mất nước, tiêm truyền Natri quá mức, chấn thương sọ não, nhiễm kiềm hô hấp, … - Giảm trong nôn mửa kéo dài, mất nhiều mồ hôi, bỏng nặng, ăn chế độ bệnh lý ít muối, … 22. Calci Huyết thanh 2,2– 2,6 mmol/L Nước tiểu/24 giờ: 2,5 -7,5 mmol/24 giờ Calci ion hoá 1,17 – 1,29 mmol/ L - Tăng trong ưu năng tuyến cận giáp, dùng nhiều Vitamin D, ung thư (xương, vú, phế quản), đa u tuỷ xương, … - Giảm trong thiểu năng tuyến cận giáp, gây co giật, tetani, thiếu vitamin D, còi xương, các bệnh về thận, viêm tụy cấp, thưa xương, loãng xương, … 23. Bilirubin TP 3 - 17 μmol/L Bilirubin LH (TT) 0,1 - 4,2 μmol/L Bilirubin TD (GT) 3-13,6 μmol/L - Bilirubin là sản phẩm thoái hoá Hem của hemoglobin, một phần nhỏ được liên hợp với glucuronat ở gan tạo thành bilirubin liên hợp (LH) hay trực tiếp (TT), phần còn lại là bilirubin tự do (TD) hay gián tiếp (GT). - Bilirubin TP huyết tương tăng trong các trường hợp vàng da do: tan huyết, viêm gan, tắc mật. - Bilirubin TD huyết tương tăng trong vàng da trước gan: tan huyết (thiếu máu tan huyết, sốt rét, truyền nhầm nhóm máu, vàng da ở trẻ sơ sinh). - Bilirubin LH tăng trong vàng da tại gan và sau gan: viêm gan,tắc mật, xơ gan. 24. CRP (C reactive protein: protein phản ứng C) 0-6 mg/L - CRP là một protein pha cấp, được tổng hợp bởi các tế bào gan dưới tác dụng kích thích chủ yếu bởi IL-6. CRP huyết thanh có thời gian bán huỷ là 19 giờ. - CRP huyết thanh tăng trong các phản ứng viêm cấp như nhồi máu cơ tim, tắc mạch, nhiễm khuẩn, bệnh mạn tính như bệnh khớp, viêm ruột, cũng như trong một số ung thư như bệnh Hodgkin, K thận. - CRP còn là xét nghiệm để đánh giá mức độ nặng và tiên lượng của viêm tuỵ cấp, với điểm cắt là ≥150 mg/L đối với viêm tuỵ cấp nặng. 25. LDH 200 – 480 U/L - LDH có nhiều trong tim, gan và cơ. - Hoạt độ LDH huyết tương tăng trong nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim. 26. CK 25 – 220 U/L - CK có nhiều trong cơ. - Hoạt độ CK huyết tương tăng trong nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim. 37
  • 38. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Xét nghiệm Giá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng 27. CK-MB 1 – 25 U/L - CK-MB là một isoenzym của CK, có nhiều ở cơ tim. - Hoạt độ CK-MB huyết tương bình thường <12 U/L. - Hoạt độ CK-MB huyết tương tăng trong nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim. 28. ALT (GPT) 10 – 40 U/L - Enzym ALT có nhiều trong bào tương của tế bào gan, trong khi enzym AST có nhiều trong cả bào tương và ty thể của các tế bào gan, tim và cơ. - Hoạt độ ALT (và cả AST) huyết tương tăng trong bệnh lý gan mật: viêm gan cấp, nhất là viêm gan do virus các typ A, B, C, D, E, nhiễm ký sinh trùng (sán lá gan), nhiễm độc rượu, nấm độc, ngộ độc thức ăn. 29. AST (GOT) 10 – 37 U/L - Enzym AST có nhiều trong cả bào tương và ty thể của các tế bào gan, tim và cơ. - Hoạt độ AST huyết tương tăng (>ALT) trong nhồi máu cơ tim. - Hoạt độ AST (và cả ALT) huyết tương cũng tăng trong bệnh cơ (loạn dưỡng cơ, viêm cơ, tiêu myoglobin) và các bệnh khác như viêm da, viêm tuỵ cấp, tổn thương ruột, nhồi máu phổi, nhồi máu thận, nhồi máu não, … 30. CHE Nam: 4,9-11,5 kU/L Nữ: 3,9-10,8 kU/L - ChE trong huyết tương được tổng hợp bởi gan. - Hoạt độ ChE huyết tương giảm trong suy gan, xơ gan (do khả năng tổng hợp của gan giảm), ngộ độc hoá chất trừ sâu loại phospho hữu cơ hoặc carbamat (do các chất này gắn vào nhóm –OH của serin ở trung tâm hoạt động của ChE gây nên sự ức chế enzym này). 31. GGT (γ-GT) 5 – 45 U/L - GGT có nhiều ở gan, do các tế bào biểu mô đường mật bài tiết ra. - Hoạt độ GGT huyết tương bình thường là khoảng 35-45 U/L. - Hoạt độ GGT huyết tương tăng khi các tế bào biểu mô đường mật bị cảm ứng tăng tổng hợp enzym như trong tắc mật, viêm gan do rượu, tổn thương tế bào gan. 32. GLDH Nam < 4 U/L Nữ < 3 U/L - GLDH chỉ có trong ty thể của tế bào, có nhiều ở gan. - Hoạt độ GLDH huyết tương tăng trong các trường hợp tổn thương nặng các tế bào gan như viêm gan nặng, hoại tử tế bào gan, thiếu oxy mô. 38
  • 39. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Xét nghiệm Giá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng 33. IL-6 (Interleukine-6) < 10 pg/mL - IL-6 là một cytokine được giải phóng bởi nhiều loại tế bào, đóng vai trò trung gian chủ chốt trong quá trình tổng hợp các protein pha cấp, trong đó có CRP, fibrinogen, …, IL-6 có thời gian bán huỷ là 2 giờ. - Nồng độ IL-6 huyết thanh tăng có vai trò trong đánh giá mức độ, tiên lượng, biến chứng tại chỗ hoặc suy tạng của viêm tuỵ cấp. 34. Lipase 7-59 U/L - Lipase được sản xuất bởi tuỵ, một ít bởi dạ dày, tá tràng, gan và lưỡi. - Hoạt độ lipase huyết tương tăng có giá trị chẩn đoán viêm tuỵ cấp. Tuy nhiên, sự tăng hoạt độ lipase huyết tương ít có giá trị đánh giá mức độ nặng và tiên lượng viêm tuỵ cấp. 35. Microalbumin niệu < 20 mg/L nước tiểu - Bình thường lượng albumin nước tiểu <20 mg/L - Khi lượng albumin nước tiểu khoảng 20 - 200 mg/L được gọi là microalbumin (albumin niệu vi lượng). Microalbumin niệu có giá trị theo dõi biến chứng thận sớm ở những bệnh nhân tiểu đường, cao huyết áp. 36. β2-Microglobulin (β2-M) Huyết tương: 0,6 – 3mg/L Nước tiểu: < 350 μg/L - β2-Microglobulin có trên bề mặt hầu hết các tế bào. - Nồng độ β2-M huyết tương tăng trong suy thận, bệnh bạch cầu lympho mạn, bệnh Waldenstron, bệnh Kahler, bệnh Lupus ban đỏ rải rác, xơ gan, viêm gan mạn tiến triển. - Nồng độ β2-M nước tiểu tăng trong giảm khả năng tái hấp thu của ống thận, nhiễm độc kim loại nặng, viêm thận kẽ do ngộ độc thuốc, trước cơn thải loại mảnh ghép cấp. 37. Nghiệm pháp Coombs - Trong các bệnh thiếu máu tan máu ở trẻ sơ sinh. - Thiếu máu, tan máu tự miễn. - Thiếu máu tan máu do truyền máu, bất đồng nhóm máu người cho và người nhận. 38. ALP 64-306 U/L - ALP có nhiều ở gan, xương, nhau thai và biểu mô ruột. Vì vậy, bình thường, hoạt độ ALP huyết tương cũng tăng ở trẻ đang lớn và phụ nữ có thai ở quý 3 của thai kỳ. - Hoạt độ ALP huyết tương tăng trong loãng xương, còi xương, u xương, gãy xương đang hàn gắn, viêm gan, tắc mật, xơ gan, … 39. Myoglobin Nam: 28-72 µg/L Nữ: 25-58 µg/L - Myoglobin là một protein có trong bào tương của cơ tim và cơ xương. Myoglobin có vai trò vận chuyển và dự trữ oxy trong tế bào cơ. - Nồng độ myoglobin tăng rất sớm (sau 2 giờ) trong nhồi máu cơ tim cấp, trong nhồi máu cơ tim tái phát hoặc khi tưới máu lại thành công sau liệu pháp streptolysin. Nồng độ myoglobin huyết tương đạt cực đại ởe 4-12 giờ và trở về mức độ bình thường sau 24 giờ. Sự tăng nồng độ myogobin cũng có thể xảy ra sau tổn thương cơ xương và trong suy thận nặng. 39
  • 40. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Xét nghiệm Giá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng 40. α-HBDH 72-182 U/L - α-HBDH là isoenzym LDH1- nguồn gốc tim. - Vì α-HBDH có thời gian bán huỷ (half-life) khá dài (4-5 ngày) nên sự tăng hoạt độ isooenzym α- HBDH huyết tương kéo dài, điều này giúp chẩn đoán nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân đến khám muộn. 41. TnI < 0,4mg/mL - TnI là một thành phần của phức hợp troponin gắn vào sợi actin của cơ tim, có vai trò ức chế sự gắn Ca2+ vào tế bào cơ tim. - Nồng độ TnI huyết tương tăng cao khi tổn thương cơ tim (nhồi máu cơ tim). 42. TnT < 0,01 mg/mL - TnT là một thành phần của phức hợp troponin, gắn vào tropomyosin của cơ tim. - Nồng độ TnT huyết tương tăng cao khi tổn thương cơ tim (nhồi máu cơ tim). 43. NT-ProBNP < 50 tuổi: < 55pmol/L 50-75 tuổi <100pmol/L >75 tuổi: > 220pmol/L - NT-ProBNP là peptid chống bài xuất Natri typ B có tận cùng N, do tâm thất bài tiết ra. - Nồng độ NT-ProBNP huyết tương tăng vượt quá các giá trị cắt tương ứng với các lứa tuổi, có giá trị trong chẩn đoán suy tim, hội chứng mạch vành cấp (với giá trị chẩn đoán âm tính rất cao, đạt 97-100%). 44. Điện giải đồ (Natri, Kali, Clo, Calci, Calci ion hoá) Các rối loạn điện giải trong bệnh thận, tim mạch, co giật, mất nước… bệnh hạ calci máu. 45. Fibrinogen Bệnh rối loạn đông máu, gan, khớp… 46. Peptid C 0,2-0,6 mmol/L - Peptid C được tạo thành do sự thuỷ phân proinsulin thành insulin, khi tế bào β của tuỵ hoạt động. -Nồng độ peptid C giảm trong trường hợp tuỵ hoạt động kém hoặc không hoạt động (đái tháo đường typ I). 47. PCT (Procalcitonin) < 0,05 ng/mL - PCT là tiền chất của calcitonin, phân tử gồm 116 acid amin, được thuỷ phân nhờ enzym thành calcitonin (32 acid amin). PCT có thời gian bán huỷ là 24 giờ. PCT tăng nhanh sau nhiễm khuẩn 2 giờ và đạt tối đa sau 24 giờ, sau đó giảm dần nếu tình trạng nhiễm khuẩn được cải thiện. - PCT là marker đặc hiệu cho nhiễm khuẩn và nhiễm khuẩn huyết. - PCT có thể được sử dụng trong chẩn đoán, theo rõi và tiên lượng tình trạng nhiễm khuẩn. CÁC XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU 40
  • 41. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Xét nghiệm Giá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng 48. Tổng phân tích nước tiểu Tổng phân tích nước tiểu thường được sử dụng trong các bệnh đái tháo đường, nhiễm ceton, đái nhạt, bệnh gan, mật, thận, bệnh viêm đường tiết niệu, đái máu… phát hiện sớm ngộ độc thai nghén. Bình thường, trừ tỷ trọng và pH nước tiểu có giá trị cụ thể, các chất bất thường trong nước tiểu là những chất có nồng độ rất thấp trong nước tiểu, bằng các xét nghiệm thông thường không phát hiện được (âm tính-negative). Khi phát hiện được (dương tính, positive), chúng dược gọi là những chất bất thường trong nước tiểu, có ý nghĩa lâm sàng. 1. Tỷ trọng (SG: specific gravity) : Bình thường = 1.015-1,025, tăng trong nhiễm khuẩn gram (–), giảm ngưỡng thận, bệnh lý ống thận. Xơ gan, bệnh lý gan, tiểu đường, nhiễm (keton) do tiểu đường, tiêu chẩy mất nước, ói mửa, suy tim xung huyết. + Tỷ trọng giảm: viêm thận cấp, suy thận mạn, viêm cầu thận, viêm đài bể thận. 2. Bạch cầu (LEU): Nhiễm khẩn thân, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng không có triệu chứng, viêm nội tâm mạc do vi khuẩn. 3. Nitrit (NIT): Nhiễm khuẩn thận, nhiễm trùng tiểu, viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng tiểu không triệu chứng. 4. pH: bình thường pH nước tiểu = 4,8-7,4, pH nước tiểu tăng trong nhiễm khuẩn thận (tăng hoặc có lúc giảm), suy thận mạn, hẹp môn vị, ói mửa. pH nước tiểu giảm trong nhiễm ceton do đái đường, tiêu chảy mất nước. 5. Hồng cầu (ERY): viêm thận cấp (ung thư thận, bàng quang, sỏi thận, sỏi tiền liệt tuyến). Viêm cầu thận, xung huyết thận thụ động, hội chứng K Wilson, hội chứng thận hư, thận đa nang, viêm đài bể thận, đau quặn thận, nhiễm trùng niệu, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng tiểu (không có triệu chứng). Xơ gan viêm nội tâm mạc bán cấp, cao huyết áp có tan huyết ngoại mạch thận, tan huyết nội mạch có tiêu huyết sắc tố. 6. Protein (PRO): Viêm thận cấp, bệnh thận do tiểu đường, viêm cầu thận, hội chứng suy tim xung huyết, K Wilson, cao huyết áp ác tính hội chứng thận hư, bệnh thận đa nang: Viêm đài bể thận, bệnh lý ống thận, cao huyết áp lành tính, viêm nội tâm mạc bán cấp. 41
  • 42. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Xét nghiệm Giá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng 49. Soi cặn nước tiểu Phát hiện các viêm nhiễm thận, đường tiết niệu, sỏi đường tiết niệu… Các xét nghiệm Huyết học 48. Tổng phân tích máu Các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: thiếu máu, suy tuỷ, ung thư máu,,, sốt do nhiễm trùng, sốt do virus (sốt xuất huyết…). 49. Nhóm máu ABO, nhóm máu Rh - Kiểm tra sức khoẻ, ngoại khoa, sản khoa, nội khoa, … - Truyền máu - Bất thường nhóm máu mẹ-con 50. Huyết đồ Tuỷ đồ Các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: ung thư máu, thiếu máu, suy tuỷ… 51. Máu lắng - Tăng trong viêm khớp, các tình trạng viêm nhiễm. - Giảm trong đa hồng cầu, cô máu, ... 52. Tập trung bạch cầu Phát hiện sớm các bệnh về máu (ung thư máu, suy tủy, RLST…). 53. Tế bào Hargraves Lupus ban đỏ, miễn dịch dị ứng… 54. Đông máu toàn bộ Xét nghiệm tổng hợp để chẩn đoán, đánh giá các bệnh lý rối loạn về đông - cầm máu. 55. Thời gian Howell Xác định rối loạn đông máu theo con đường nội sinh. 56. Thời gian Prothrombin (PT = thời gian Quick), tỷ lệ Prothrombin , chỉ số INR Xác định rối loạn đông máu theo con đường ngoại sinh. 57. Tiêu thụ Prothrombin Xác định các rối loạn đông máu. 58. Đođộngưngtậptiểu cầu Đánh giá chất lượng tiểu cầu. 59. Nghiệm pháp Rượu; D-Dimer Xác định đông máu nội mạch lan toả. 60. Nghiệm pháp Von-Kaulla, FDP Đánh giá tình trạng tiêu sợi huyết. 61. Thời gian Cephalin kaolin Xác định rối loạn đông máu theo con đường nội sinh. 62. Co cục máu. Đánh giá tình trạng tiểu cầu, của fibrin, yếu tố XIII. 63. Máu chảy, máu đông. Đánh giá tình trạng đông, cầm máu. 42
  • 43. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Xét nghiệm Giá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng 64. Các yếu tố đông máu (VIII, IX) Chẩn đoán các rối loạn đông máu và bệnh ưa chảy máu. 65. Sắt huyết Thanh (Iron) Nam: 11-28 µmol/L Nữ: 6,6-26 µmol/L Sắt huyết thanh gồm sắt được vận chuyển dưới dạng transferrin (Fe3+ ) và sắt tự do trong huyết thanh dưới dạng Fe2+ . Sắt huyết thanh tăng trong: - Thiếu máu do tan máu, thiếu máu Biermer ; hội chứng nhiễm sắt huyết tố (Hemochromatosis). - Viêm gan cấp tính (tăng cao nhất vào khoảng ngày thứ 15 rồi giảm dần vào tuần thứ 4 -6 của bệnh), xơ gan. - Các bệnh Hodgkin, sarcom lưới… Sắt huyết thanh giảm trong: - Thiếu máu nhược sắc thiếu sắt do bị mất máu. - Trong một số bệnh nhiễm khuẩn, ung thư, bệnh chất tạo keo. 66. Ferritin Nam: 67-899 pmol/L Nữ <50 tuổi: 34-377 pmol/L >50 tuổi: như giá trị của nam. - Feritin là dạng dự trữ của sắt (Fe3+ ) trong gan - Feritin huyết thanh tăng trong bệnh nhiễm sắc sắt tố mô, thiếu máu (ác tính, tan máu, Thalassemia), bệnh bạch cầu (Leucemia) cấp, đợt tiến triển của Leucemia mạn, u lympho (lymphoma), u tủy, Hodgkin, nhiễm trùng cấp và mạn, tổn thương mô, ... - Feritin huyết thanh giảm trong thiếu máu thiếu sắt (iron deficiency anemia). 67. Transferrin 25,2-45,4 µmol/L Transferrin là một glycoprotein có khối lượng phân tử 79570 Da, là một protein vận chuyển sắt trong huyết thanh. Mức độ transferrin huyết thanh giảm khi sắt dự trữ giảm. 68. TfS (Transferrin saturation = Độ bão hoà transferrin) Nam = 20-50% Nữ = 15-50% Trong thiếu hụt sắt, độ bão hoà transferrin (= sắt huyết thanh/ transferrin) giảm là một chỉ dẫn rất nhạy của thiếu sắt. 69. TIBC (Total iron-binding capacity: khả năng gắn sắt toàn phần) 43,0-80,6 µmol/L (240-450µg/dL) Khả năng gắn sắt toàn phần (TIBC) là tổng lượng sắt huyết thanh và khả năng gắn sắt không bão hoà (UIBC). Như vậy, TIBC là nồng độ sắt tối đa mà transferrin có khả năng gắn. TIBC tăng và độ bão hoà transferrin giảm trong thiếu máu thiếu sắt. Sắt huyết thanh giảm và TIBC giảm là đặc điểm của thiếu máu do các rối loạn mạn tính, ung thư hoặc do các nhiễm trùng. 43
  • 44. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Xét nghiệm Giá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng 70. UIBC (Unsaturated iron- binding capacity: khả năng gắn sắt không bão hoà) 20-62 µmol/L Bình thường chỉ có 1/3 các vị trí gắn sắt của transferrin được gắn với Fe3+ . Khả năng gắn sắt không bão hoà (UIBC) là số lượng sắt có thể gắn thêm được vào transferrin. UIBC cùng sắt huyết thanh, TIBC và ferritin được sử dụng để đánh giá xem có hay không sự thiếu hụt sắt. 71. sTfR (Soluble transferrin receptor: receptor của transferrin hoà tan) 9,6-29,6 nmol/L Receptor của transferrin hoà tan (rTfR) là một protein xuyên màng thấy ở tất cả các tế bào. Vai trò của rTfR là cung cấp sắt cho tế bào bằng cách gắn transferrin chứa sắt vào bề mặt tế bào và vận chuyển sắt vào bên trong tế bào. Việc xác định nồng độ rTfR huyết thanh có ý nghĩa trong: rTfR tăng sinh hồng cầu quá mạnh như trong thiếu máu tan máu tự miễn, chứng tăng hồng cầu và Thalassemia. rTfR huyết thanh cũng tăng trong thiếu máu thiếu sắt, đặc biệt là thiếu máu do bệnh mạn tính. Mô bệnh học 72 Tế bào học - Hạch đồ. - Các khối u. - Các loại dịch (dịch màng phổi, ổ bụng, khớp, dịch âm đạo, cổ tử cung…). Chẩn đoán viêm nhiễm, ung thư, u lành tính… 73 Mô bệnh học Sinh thiết có thể làm với tất cả các tổ chức: hạch, vú, tuyến giáp, dạ dày, xương, các tổ chức khác… Chẩn đoán viêm nhiễm, ung thư, u lành tính… K tế bào gan nguyên phát, K tế bào mầm 74 Hormon (Tuyến giáp) - T3 - Free T3 - T4 - Free T4 - TSH - TPO - Anti TPO - TG - Anti TG Chẩn đoán chức năng tuyến giáp: - Tăng trong cường giáp (Basedow), bướu giáp độc - Giảm trong nhược giáp, người lớn nhược giáp bẩm sinh, bướu cổ đơn thuần: T3, T4 Bình thường. Hormon sinh dục LH Estradion Corticoid Testosteron Progesteron Androstenedion Xác định các rối loạn về hormon sinh dục và giới tính trong các trường hợp, thiểu năng tinh hoàn, u nang tinh hoàn, thiểu năng buồng trứng, thiểu năng nhau thai, buồng trứng không phát triển, bế kinh do u nang nội tiết, … Virus viêm gan 44
  • 45. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Xét nghiệm Giá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng 75 HBsAg Kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B. Xét nghiệm chỉ điểm sớm nhất để chẩn đoán và theo dõi viêm gan B. HBV DNA DNA của virus viêm gan B được xác định bằng phương pháp Real Time-PCR, chỉ điểm chắc chắn đang có virus viêm gan B có trong máu bệnh nhân. HBeAg Xét nghiệm theo dõi kháng nguyên e nhân lên của virus viêm gan B, có giá trị theo dõi sự đang nhân lên của virus viêm gan B. HBeAb (Anti HBe) Xét nghiệm theo dõi kháng thể chống kháng nguyên e của virus viêm gan B đang nhân lên. HBsAb (Anti HBs) HbsAb (hay Anti HBs) là kháng thể chống kháng nguyên bề mặt viêm gan B, thể hiện sự có miễn dịch với viêm gan B, sử dụng trong theo dõi trong tiêm phòng vacxin. 76 HBcAb (Anti HBc) Kháng thể chống kháng nguyên lõi viêm gan B, xác định tình trạng viêm gan B (cấp, mạn, đã qua). 77 HAVAb (Anti HAV) Kháng thể chống kháng nguyên của vius typ A, có giá trị xác định hội chứng miễn dịch với viêm gan A. HAV-IgM Kháng thể IgM chống viêm gan virus typ A, chẩn đoán viêm gan A cấp. 78 HCVAb (Anti HCV) Kháng thể chống virus viêm gan typ C, chẩn đoán, theo dõi viêm gan C. 79 HDVAb (Anti HDV) Kháng thể chống virus viêm gan typ D, chẩn đoán, theo dõi viêm gan D. Xét nghiệm dấu ấn ung thư 80 CEA 0-10 ng/ mL - Tăng trong K đường tiêu hoá như K thực quản, dạ dày, gan, tuỵ, đại trực tràng, vú, buồng trứng, cổ tử cung, tuyế giáp. - Có thể tăng không đặc hiệu trong polyp đại tràng, viêm ruột non, viêm tuỵ, suy thận mạn. 81 AFP 0-7 ng/ mL - AFP huyết tương tăng trong K tế bào gan nguyên phát, K tế bào mầm (tinh hoàn). Giá trị chính của AFP là theo dõi tiến trình bệnh và hiệu quả điều trị K tế bào gan nguyên phát, K tinh hoàn sau điều trị phẫu thuật, xạ trị hoặc hoá trị liệu. - AFP huyết tương có thể tăng trong viêm gan, xơ gan. 45
  • 46. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Xét nghiệm Giá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng 82 PSA 0-10 U/ L - PSA huyết tương tăng trong K tuyến tiền liệt; PSA có giá trị trong tầm soát K tuyến tiền liệt, thường được sử dụng kết hợp với chụp trực tràng, siêu âm và sinh thiết (biopsy) ở những đàn ông trên 50 tuổi. - PSA huyết tương có thể tăng trong u phì đại, viêm tuyến tiền liệt. 83 CA 125 0-35 U/ mL - CA 125 huyết tương tăng trong K buồng trứng, K cổ tử cung. CA 125 có vai trò chủ yếu trong chẩn đoán K buồng trứng, đánh giá sự thành công của điều trị và theo dõi tiến trình của bệnh. - CA 125 huyết tương cũng có thể tăng trong các bệnh lý thanh dịch như cổ trướng, viêm màng tim, viêm màng phổi, viêm màng bụng, … 84 CA 15-3 0-32 U/ mL - CA 15-3 huyết tương tăng trong K vú. CA 15-3 là một marker hữu ích để theo dõi tiến trình bệnh ở bệnh nhân K vú di căn. Test này không phù hợp cho việc tầm soát hoặc chẩn đoán vì độ nhạy quá thấp khi K vú chưa có di căn. - CA 15-3 huyết tương cũng có thể tăng trong u vú lành tính, viêm gan, viêm tuỵ. 85 CA 72-4 0-5,4 U/ mL - CA 72-4 huyết tương tăng trong K dạ dày, được sử dụng để theo dõi và hiệu quả điều trị K dạ dày. - CA 72-4 huyết tương cũng có thể tăng trong xơ gan, viêm tuỵ, viêm phổi, thấp khớp. 86 CA 19-9 0-33 U/ mL - CA 19-9 huyết tương tăng trong các K đường tiêu hoá như K gan (thể cholangiom), đường mật, dạ dày, tuỵ và đại trực tràng. CA 19-9 là một marker không đặc hiệu cho khối u, cũng không đặc hiệu cho cơ quan. Vai trò chủ yếu của CA 19-9 là phát hiện sớm sự tái phát và theo dõi hiệu quả điều trị các K đường tiêu hoá như nêu trên. - CA 19-9 huyết tương cũng có thể tăng trong viêm gan, viêm tuỵ, đái tháo đường, xơ gan, tắc mật. 87 CT (Calcitonin) hoặc hCT (Human Calcitonin) 0,2 – 17 pg/ mL - CT là một hormon peptid được bài tiết bởi tế bào parafolliculaar C của tuyến giáp. CT là một marker nhạy và đặc hiệu cho chẩn đoán và theo dõi ung thư vùng tuỷ tuyến giáp (C-cell carcinoma). CT huyết tương tăng trong K tuyến giáp. - CT huyết tương cũng có thể tăng trong suy thận mạn, bệnh Paget. 88 TG (Thyroglobuli n) 1,4 – 78 ng/ mL - TG huyết tương tăng trong K tuyến giáp. - TG huyết tương cũng có thể tăng trong u lành tuyến giáp. 46
  • 47. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Xét nghiệm Giá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng 89 β2-M (β2- Microglobulin ) 0 – 2000 µg/ L - β2-M huyết tương tăng trong K hệ lympho như u lympho (lymphoma) hoặc đa u tuỷ xương (multiple myeloma), u lympho Hodgkin (Hodgkin lymphoma), u lympho không Hodgkin (No-Hodgkin lymphoma). - β2-M huyết tương cũng tăng trong nhiễm khuẩn, một số bệnh miễn dịch nhất định. Vì β2-M bài tiết chủ yếu theo đường thận nên nồng độ của nó trong huyết tương và nước tiểu có thể thay đổi theo bệnh lý của cầu hoặc ống thận. 90 β-hCG 0 - 5 U/ L - β-hCG và hCG huyết tương tăng trong K tế bào mầm như K tinh hoàn ở nam và K nhau thai (choriocarcinoma) ở nữ. - β-hCG huyết tương cũng tăng trong quá trình thai nghén bình thường, chửa trứng hoặc dùng thuốc chống co giật, an thần, chống Parkinson. 91 SCC 0- 3 µg/ L - SCC không phù hợp cho mục đích tầm soát ung thư tế bào vẩy vì độ nhạy và độ đặc hiệu thấp. Tuy nhiên, SCC có thể được sử dụng để theo dõi tiến trình bệnh và đánh giá đáp ứng điều trị K tế bào vẩy (K cổ tử cung, thực quản) nguyên phát và tái phát. - SCC huyết tương cũng có thể tăng trong tắc nghẽn phổi, hen. 92 MCA 0-15 U/ mL - MCA hữu ích cho theo dõi di căn ở bệnh nhân ung thư vú. MCA không sử dụng cho chẩn đoán hoặc tầm soát K vú vì độ nhạy và độ đặc hiệu thấp. - MCA huyết tương cũng có thể tăng trong bệnh tuyến vú lành tính, khi có thai hoặc bệnh gan mật. 93 MSA 121-128,9 U/ mL - MSA huyết tương tăng theo giai đoạn của ung thư vú, được sử dụng để theo dõi diễn biến của bệnh và đánh giá đáp ứng đối với điều trị bằng hormon và hoá trị liệu. - MSA huyết tương cũng tăng trong các ung thư khác như K phổi, K đại tràng, K tuỵ, K tuyến (adenocarcinogen), … - MSA huyết tương cũng tăng nhẹ trong u vú lành tính. 94 CYFRA 21-1 0 – 3,3 U/ L - CYFRA 21-1 huyết tương tăng trong K phổi (tế bào không nhỏ), bàng quang (dấu ấn lựa chọn 2). CYFRA 21-1 được sử dụng để chẩn đoán đánh giá đáp ứng điều trị và theo dõi diễn biến của K phổi tế bào nhỏ; nó cũng được sử dụng để theo dõi diễn biến K bàng quang. - CYFRA 21-1 huyết tương cũng có thể tăng trong một số bệnh phổi, thận. Bệnh xã hội 96 Opiate (thuốc phiện, heroin, morphin, codein) Chẩn đoán, theo dõi nghiện ma tuý 97 Soi dịch âm đạo Tìm trichomonas, nấm, vi khuẩn, Gardnerella vaginalis… 98 Giang mai (RPR, TPHA, VDRL) Chẩn đoán nhiễm xoắn khuẩn, bệnh giang mai. Chẩn đoán các bệnh về khớp 47
  • 48. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Xét nghiệm Giá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng 99 γ latex (RF) Chẩn đoán và theo dõi viêm khớp dạng thấp 100 ASLO Chẩn đoán viêm khớp, thấp khớp, thấp tim, nhiễm trùng liên cầu 101 CRP Viêm cấp, sốt thấp khớp, Scarlatin (tinh hồng nhiệt), bệnh Hodgkin nhiễm khuẩn, viêm amydan cấp 102 TNF-α Nhiễm trùng liên cầu, sốt thấp khớp, bệnh tự miễn. Vô sinh nam 103 Tinh dịch đồ Đánh giá số lượng, chất lượng tinh trùng, chẩn đoán vô sinh (đối chiếu tinh dịch đồ bình thường) - < 20 triệu tinh trùng: giảm tinh trùng - < 1 triệu tinh trùng: ẩn tinh trùng - > 250 triệu tinh trùng: đa tinh trùng - < 50% tinh trùng di động về phía trước (loại a và b) và < 20% tinh trùng loại a: suy nhược tinh trùng - < 30% tinh trùng có hình dạng bình thường: dị dạng tinh trùng. - Không có tinh trùng trong tinh dịch: không có tinh trùng. - Thể tích tinh dịch < 2mL: ít tinh dịch - Thể tích tinh dịch > 6mL: nhiều tinh dịch - Không có tinh dịch: không có phóng tinh. - Có hồng cầu trong tinh dịch: tinh dịch có máu Xét nghiệm vi sinh - virus - vi khuẩn 104 Soi nấm Nấm da, nấm tóc, nấm cổ tử cung… 105 Cấy nước tiểu, cấy máu, dịch các loại làm kháng sinh đồ, Tìm vi khuẩn gây bệnh, dùng kháng sinh thích hợp. 106 Cấy phân, làm kháng sinh đồ, vi khuẩn chí, Tìm vi khuẩn gây tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá, dùng kháng sinh thích hợp. Xét nghiệm vi sinh - virus - vi khuẩn 107 Sốt xuất huyết "Dengue" Phát hiện chủng Dengue trong máu để điều trị đặc hiệu. 108 Tìm máu trong phân Giúp xác định chảy máu đường tiêu hoá. 109 Ký sinh trùng đường ruột Chẩn đoán giun đũa, giun móc, giun tóc… 110 Ký sinh trùng sốt rét Chẩn đoán sốt rét. 48
  • 49. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Xét nghiệm Giá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng 111 Tìm ấu trùng giun chỉ Chẩn đoán bệnh giun chỉ. 112 Sán lá gan nhỏ (huyết thanh) Sán lá gan nhỏ gây bệnh cho người và chó mèo. Ở người, sán lá gan nhỏ làm tắc, viêm ống mật và túi mật ; nếu quá nhiều có thể gây viêm gan, xơ gan, có thể gây viêm tụy. 113 Sán lá gan to ( huyết thanh) Ở người, sán lá gan lớn ký sinh ở hệ thống tĩnh mạch cửa, con cái đi ngược dòng máu, chảy tới những huyết quản nhỏ và đẻ ở tĩnh mạch cửa đó. 114 Soi đờmtìm BK Chẩn đoán bệnh lao phổi. 115 Phản ứng: Mantoux, TB test Phát hiện kháng thể chống lao. 116 Soi đờm,phân, tìm trứng sán lá phổi Chẩn đoán bệnh sán lá phổi. 117 Dịch não tuỷ: phản ứng Pandy, protein, ure, glucose… Giúp chẩn đoán bệnh viêm màng não, viêm não, xuất huyết não, u tuỷ… Nhuộm hoá học tế bào: 118 Nhuộm Esterase đặc hiệu Nhuộm Myelo peroxidase Nhuộm Periodic acid Schiff (PAS) Nhuộm Soudan đen Nhuộm Granulocyte alkaline phosphatase (GAP) Xác định các dòng tế bào ung thư máu. 119 Các marker bạch cầu: CD4, CD8, … - Biết được giảm miễn dịch trong HIV (AIDS), CD4 giảm nặng, tỷ lệ CD4/CD8 giảm nặng. 120 Các enzym chống oxy hoá, trạng thái chống oxy hoá toàn phần và sự peroxy hoá lipid (giá trị bình thường): SOD: 876-1328 U/ gHb GPx: 41-76 U/ gHb GR: 5,4-10,0 U/ gHb TAS: 1,07-1,96 mmol/L MDA: 1,75-3,07 nmol/ mL - Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể trong nhiều bệnh lý và hội chứng toàn thể: tuổi già, ung thư, nhiễm bột, ngộ độc thuốc, uống rượu nhiều, quá tải sắt, bệnh miễn dịch, suy dinh dưỡng, nhiễm phóng xạ, … - Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể trong nhiều bệnh lý và hội chứng cơ quan: bệnh tim mạch, thận, gan, ruột, khớp, não, máu, mắt, phổi, da, thiếu máu cục bộ, … 49
  • 50. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội TT Xét nghiệm Giá trị bình thường Ý nghĩa lâm sàng 121 Sàng lọc trước sinh Hội chứng Down, Hội chứng Edward hoặc dị tật ống thần kinh: Sử dụng double test: β-hCG và PAPP-A hoặc triple test: AFP, β-hCG và uE3 Sàng lọc trước sinh Hội chứng Down hoặc Hội chứng Edward: khi thai phụ > 35 tuổi, hoặc bệnh sử có con dị tật bẩm sinh, siêu âm thấy có da gáy dày > 2mm, tràn dịch màng phổi, màng bụng hoặc nang bạch huyết, …, cần sàng lọc trước sinh. Sàng lọc sớm: trong quý 1 của thai kỳ (first-trimester: 11-14 tuần), cần thử double test: β-hCG và PAPP-A, ngưỡng nguy cơ đối với HC Down là β-hCG ≥ 2 MoM (multiples of the median = các bội số của trung vị) và PAPP-A ≤ 0,3 MoM, ngưỡng nguy cơ đối với HC Edward là β-hCG ≤ 0,2 MoM và PAPP-A ≤ 0,2 MoM. Trong quý 2 của thai kỳ (second-trimester: 15-22 tuần), cần thử triple test: AFP, β-hCG, uE3, ngưỡng nguy cơ đối với HC Down là AFP≤ 0,7 MoM, β-hCG ≥ 2 MoM, uE3 ≤ 0,7 MoM; ngưỡng nguy cơ đối với HC Edward là AFP≤ 0,7 MoM, β-hCG ≤ 0,7 MoM, uE3 ≤ 0,7 MoM. Các đơn vị MoM và mức độ nguy cơ của các hội chứng trên được một phần mềm máy vi tính chuyên dụng tính toán từ các giá trị của AFP, β-hCG, uE3 và PAPP-A, hiệu chỉnh theo tuổi mẹ (năm), tuổi thai (tuần + ngày) và cân nặng của mẹ (kg). Người thày thuốc sẽ căn cứ vào kết quả sàng lọc trước sinh này để quyết định chẩn đoán thêm bằng cho chọc ối, lấy 10-20 mL dịch ối để chẩn đoán xác định bằng Kỹ thuật lai tại chỗ huỳnh quang (Fluorescence in situ hybridization: FISH) hoặc Nhiễm sắc thể đồ (Karyotype): nếu phát hiện 3 nhiễm sắc thể 21 (Trisomy 21), đó là Hội chứng Down; nếu phát hiện 3 nhiễm sắc thể 18 (Trisomy 18) hoặc chuyển đoạn nhiễm sắc thể 18 sang nhiễm sắc thể 14, đó là Hội chứng Edward. Cũng có thể phát hiện các dị tật ống thần kinh (Neural tube defects: NTD) ở quý 2 của thai kỳ khi AFP ≥ 2,5 MoM và nhờ siêu âm. 50
  • 51. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội MỤC 6. MỘT SỐ GỢI Ý VỀ CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG 6.1. Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống (oral glucose tolerance test) - Bệnh nhân phải ăn trên 250g carbohydrat/ ngày trong 3 ngày trước khi làm nghiệm pháp. - Bệnh nhân không được sử dụng bất kỳ thuốc gì ảnh hưởng đến chuyển hoá 4 ngày trước khi làm nghiệm pháp. - Bệnh nhân phải nhin đói 12 giờ trước khi làm nghiệm pháp. - Một mẫu nước tiểu cần được lấy khi đói để tìm glucose và thể ceton (nếu kết quả dương tính thì không cần làm nghiệm pháp nữa). - Lấy một mẫu máu để định lượng nồng độ glucose huyết tương khi đói trước khi thực hiện nghiệm pháp. - Cho bệnh nhân uống 75g glucose (đối với trẻ em thì cho uống 1,5g/ kg thân trọng, nhưng tổng lượng không được vượt quá 75g). - Bệnh nhân nghỉ ở tư thế ngồi trong quá trình thực hiện nghiệm pháp. - Sau 60 phút và 120 phút lấy máu để định lượng glucose huyết tương. Cách đánh giá kết quả như sau: Nồng độ glucose huyết tương Khi đói (mmol/L) Ở thời điểm 60 phút (mmol/L) Ở thời điểm 120 phút (mmol/L) Đối với người lớn: - Giới hạn bình thường - Giảm dung nạp glucose - Đái tháo đường < 5,5 5,5-6,7 > 6,7 < 7,7 7,8-11,1 > 11,1 < 6,7 6,7-8,3 > 8,3 Đối với trẻ em: - Giới hạn bình thường < 5,5 < 8,6 < 6,9 Không có giới hạn giảm dung nạp glucose được xác định đối với trẻ em 6.2. Sự tương quan giữa mức độ HbA1c và nồng độ glucose huyết tương trung bình (theo Diabetes Control and Complications: CCT) HbA1c (%) Nồng độ glucose trung bình huyết tương (mmol/L)* 6 7 8 9 10 11 12 7,5 9,5 11,5 13,5 15,5 17,5 19,5 * Trên đây là nồng độ glucose huyết tương trung bình trong 2 tháng trước khi xét nghiệm HbA1c được thực hiện. 6.3. Xét nghiệm thanh thải creatinin (creatinine clearance test) - Đi tiểu thật hết nước tiểu trong bàng quang. 51