1. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
CÔNG TY CÔNG NGHỆ VÀ XÉT NGHIỆM Y HỌC
Medical Laboratory and Technology Co. Ltd (MEDLATEC)
CẨM NANG
XÉT NGHIỆM Y HỌC
(Tái bản lần thứ 4 - có bổ sung)
Nhà xuất bản Y học
Hà Nội - 2009
1
2. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Tham gia biên soạn:
CN Trương Thanh Ba
CN Võ Ngọc Lan
PGS TS Nguyễn Nghiêm Luật
PGS TS Nguyễn Xuân Ninh
PGS TS Thái Quý
ThS Trần Văn Tính
PGS TS Nguyễn Anh Trí
Ban thư ký:
Nguyễn Đình Bắc
Nguyễn Văn Nghiêm
CN Đoàn Văn Thuyết
2
3. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
CÔNG TY CÔNG NGHỆ VÀ XÉT NGHIỆM Y HỌC
Trụ sở: 42-44 Nghĩa Dũng, Ba Đình-Hà Nội;
Chi nhánh: 323 Võ Thành Trang, P.11, Q. Tân Bình, TP. HCM
LỜI GIỚI THIỆU
MEDLATEC (Medical Laboratory and Technology Co., Ltd) là tên giao dịch của Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Công nghệ và Xét nghiệm Y học.
Theo yêu cầu của nhiều cộng tác viên hiện đang công tác tại các phòng khám, bệnh viện, trạm y
tế... chúng tôi tái bản cuốn "Cẩm nang xét nghiệm Y học " lần thứ 4 nhằm cung cấp cho độc giả
những thông tin cơ bản, cần thiết nhất về xét nghiệm y học, bao gồm: chữ viết tắt, một số điểm
chú ý trước khi thực hiện xét nghiệm, cách lấy mẫu xét nghiệm, chỉ định xét nghiệm hợp lý theo
nhóm bệnh, giá trị bình thường của các xét nghiệm và ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm.
Các chỉ số bình thường nêu trong cuốn "Cẩm nang xét nghiệm Y học" này là các chỉ số tham
chiếu của MEDLATEC hiện đang sử dụng, có tham khảo các chỉ số sinh học trong các sách quốc
tế và trong nước. Tuy nhiên, do Công ty MEDLATEC luôn đổi mới, áp dụng những kỹ thuật tiên
tiến và hiện đại, nên các chỉ số bình thường này có thể thay đổi, chỉ số quy chiếu bình thường
luôn được kèm theo kết quả xét nghiệm.
Trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận
được các ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp và bạn đọc để cuốn sách ngày càng hoàn thiện
hơn.
Chúng tôi đã và sẽ luôn quan tâm đến lợi ích của
các đồng nghiệp trong quá trình hợp tác
với chúng tôi!
3
4. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
MỤC LỤC
STT Nội dung Trang
Các chữ viết tắt 6
1.
Một số điểm chú ý trước khi thực hiện xét
nghiệm
12
2. Cách lấy mẫu xét nghiệm 19
3. Chỉ định xét nghiệm hợp lý theo nhóm bệnh 25
4. Giá trị bình thường của các xét nghiệm 33
5. Ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm 45
6. Một số gợi ý về chẩn đoán lâm sàng 67
7.
Bảng quy đổi đơn vị quen dùng sang đơn vị
SI
79
8. Thời gian và nhiệt độ bảo quản các enzym 82
Tài liệu tham khảo 84
Một số thông tin về MEDLATEC 87
Bản đồ chỉ dẫn
4
5. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFP Alpha 1-Fetoprotein (α1-Fetoprotein)
ALT (GPT)
Alanin transaminase (glutamate pyruvate
transaminase)
ALP Alkaline phosphatase
Anti TPO
Anti thyroid peroxidase (còn gọi là TPOAb: Thyroid
peroxidase Antigen)
ASLO Antistreptolysin O
Apo-AI Apolipoprotein A-I
Apo-B100 Apolipoprotein B-100
AST (GOT)
Aspartate transaminase (glutamate
oxaloacetate transaminase)
BTA
Bladder tumor antigen (kháng nguyên khối u bàng
quang)
CA Carbohydrate antigen (kháng nguyên carbohydrat)
CEA
Carcinoembryonic antigen (kháng nguyên ung thư
phôi)
CHE Cholinesterase
CK Creatine kinase
CK-MB
Creatine kinase-MB (isoenzym nguồn gốc tim của
CK)
CM Chylomicron (vi thể nhũ trấp)
COI Cut-off index (chỉ số cắt)
CRP C-reactive protein (protein phản ứng C)
CT Calcitonin
CYFRA
21-1
Cytokeratin-19 fragment 21-1
EDTA Ethylene diamine tetra-acetic acid
ELISA Enzyme-linked immuno-sorbent assay (định lượng
miễn dịch enzym)
ER Estrogen receptor (receptor của estrogen)
fPSA Free prostate specific antigen (kháng nguyên đặc
hiệu tuyến tiền liệt tự do)
FSH Follicle stimulating hormone (hormon kích thích
buồng trứng)
5
6. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
FT3 Free triiodothyronin (T3 tự do)
FT4 Free thyroxine (T4 tự do)
GAP Granulocyte alkaline phosphatase (nhuộm alkaline
phosphatase bạch cầu)
GGT (γ-
GT)
Gamma-Glutamyl transferase
GLDH Glutamate dehydrogenase
GPx Glutathione peroxidase
GR Glutathione reductase
HAVAb Hepatitis A virus antibody (kháng thể chống KN của
virus viêm gan A)
Hb Hemoglobin (Hemogobin hay Huyết sắc tố)
HbA1c
Hemoglobin A1c (Hemoglobin A glycosyl hoá loại
1c)
HBcAb
Hepatitis B core antibody (kháng thể chống KN lõi
của virus viêm gan B)
HBcAg Hepatitis B core antigen (kháng nguyên lõi của virus
viêm gan B)
HBcIgG Hepatitis B core IgG (kháng thể IgG chống KN lõi
của virus viêm gan B)
HBcIgM Hepatitis B core IgM (kháng thể IgM chống KN lõi
của virus viêm gan B)
HBeAb Hepatitis B e antibody (kháng thể chống KN e của
virus viêm gan B)
HBeAg Hepatitis B e antigen (kháng nguyên e của virus
viêm gan B)
HBsAb Hepatitis B suface antibody (kháng thể chống KN vỏ
của virus viêm gan B)
HBsAg Hepatitis B suface antigen (kháng nguyên vỏ của
virus viêm gan B)
HBV-DNA Hepatitis B virus DNA (DNA của virus viêm gan B)
Hct Hematocrit (khối hồng cầu)
HCVAb Hepatitis C virus antibody (kháng thể chống KN lõi
của virus viêm gan C)
HCV-RNA Hepatitis C virus RNA (RNA của virus viêm gan C)
6
7. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
HDL High density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng cao)
HDL-C High density lipoprotein-cholesterol (cholesterol của
lipoprotein tỷ trọng cao)
HIV Human immunodeficiency virus (virus gây suy giảm
miễn dịch ở người)
IDL Intermediate density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng
trung gian)
LDH Lactate dehydrogenase
LDL Low density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng thấp)
LDL-C Low density lipoprotein-cholesterol (cholesterol của
lipoprotein tỷ trọng thấp)
LH Luteinizing hormone (hormon tạo hoàng thể)
MCA Mucin-like cancer – associated antigen (kháng
nguyên liên quan đến ung thư giống mucin)
MCH Mean corpuscular hemoglobin (=Hb/RBC=hàm
lượng Hb trung bình của một hồng cầu)
MCHC Mean corpuscular hemoglobin concentration (nồng
độ Hb trung bình hồng cầu)
MCV Mean corpuscular volume (thể tích trung bình hồng
cầu)
MDA Malonyldialdehyde
MPV Mean platelet volume (thể tích trung bình tiểu cầu)
MSA
Mammary serum antigen (kháng nguyên huyết
thanh tuyến vú)
NMP Nuclear matrix protein (protein nhân)
NSE Neuron-specific enolase (enolase đặc hiệu thần kinh)
NT-
ProBNP
N-terminal-Pro B type-Natriuretic Pepide (peptid
chống thải Na typ B đầu tận N)
PAP Prostatic acid phosphatase (acid phosphatase của
tuyến tiền liệt)
PAPP-A Pregnancy associated plasma protein-A (protein
huyết tương thai nghén typ A)
PAS Perodic acid shiff
PCR Polymerase chain reaction (phản ứng chuỗi
polymerase)
Pct Plateletcrit (khối tiểu cầu)
PDW Platelet distribution width (độ phân bố tiểu cầu)
7
8. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
pH pH = - log [H+
] (âm log của nồng độ H+
)
PLT Platelet count (số lượng tiểu cầu)
PR Progesterone receptor (receptor của progesteron)
PSA Prostate specific antigen (kháng nguyên đặc hiệu
tuyến tiền liệt)
PT Prothrombin time (thời gian prothrombin = thời gian
Quick)
RBC Red blood cell count (số lượng hồng cầu)
RDW Red cell distribution width (độ phân bố hồng cầu)
Real-time
PCR
Real-time Polymerase chain reaction (phản ứng
chuỗi polymerase định lượng)
SCC Squamous cell carcinoma antigen (kháng nguyên
ung thư tế bào vẩy)
SOD Superoxide dismutase
sTfR Soluble transferrin receptor (receptor của transferrin
hoà tan)
T3 Triiodothyronine
T4 Thyroxine
TAS Total antioxidant status (trạng thái chống oxy hoá
toàn phần)
TfS Transferrin saturation (độ bão hoà transferrin)
TG (hTG) Thyroglobulin (human thyroglobulin)
TIBC Total Iron-binding capacity (khả năng gắn sắt toàn
phần)
TNF-α Tissue necrosis factor α (yếu tố hoại tử mô α)
TnI Troponin I (troponin ức chế)
TnT Troponin T (troponin gắn với tropomyosin)
TSH Thyroid stimulating hormone=Thyrotrophin (hormon
kích thích tuyến giáp)
uE3 Unconjugated estriol (estriol không liên hợp)
VLDL
Very low density lipoprotein (lipoprotein tỷ trọng rất
thấp)
WBC White blood cell count (số lượng bạch cầu)
α-HBDH
α-Hydroxy butyrate dehydrogenase (isoenzym
LDH1)
β2-M β2-Microglobulin
β-hCG β-human chorionic gonandotropin
ỤC 1. MỘT SỐ ĐIỂM CHÚ Ý TRƯỚC KHI THỰC HIỆN XÉT NGHIỆM
8
9. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Để thu được một kết quả xét nghiệm hoàn chỉnh cần phải thực hiện qua các giai đoạn sau đây:
- Trước khi làm xét nghiệm
- Làm xét nghiệm
- Đánh giá kết quả xét nghiệm
- Đánh giá ý nghĩa lâm sàng
Trong phần này, chúng tôi chỉ tập trung trình bày về những điều cần chú ý về giai đoạn
trước khi làm xét nghiệm. Giai đoạn này cần chú ý một số vấn đề sau:
1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lấy mẫu:
Các điều sau đây có thể xảy ra trong quá trình lấy mẫu:
- Sau khi ăn, nồng độ các chất glucose, cholesterol, triglycerid, các acid amin, sắt và
phosphate tăng lên trong máu.
- Sự thay đổi tư thế bệnh nhân đột ngột khi lấy máu có thể ảnh hưởng đến nồng độ các
huyết cầu và các đại phân tử như các bạch cầu, hồng cầu, hemoglobin, hematocrit,
protein toàn phần, các enzym, các lipoprotein và các ion gắn protein (như calci, sắt, …).
- Một số thuốc sử dụng có thể ảnh hưởng đến kết quả một số xét nghiệm.
- Việc sử dụng một lượng lớn rượu trong một thời gian dài có thể làm tăng hoạt độ enzym
gamma glutamyl transferase (GGT) và thể tích trung bình huyết cầu (mean corpuscular
volume: MCV).
- Những người hút thuốc lá có nồng độ HbCO (carbohemoglobin) và CEA (carcino-
embryonic antigen: kháng nguyên ung thư phôi) tăng.
- Giá trị một số chất có thể thay đổi trong ngày, ví dụ như: các hormon (như epinephrine,
norepinephrine, aldosterone, corticotrophin, cortisol, prolactin, somatotropin,
testosterone), các chất điện giải trong nước tiểu, nồng độ hemoglobin và sắt trong huyết
thanh.
- Các bệnh nhân được làm nghiệm pháp sẽ được chuẩn bị theo yêu cầu cụ thể của từng
nghiệm pháp.
Việc lấy mẫu phải luôn được thực hiện trong những điều kiện chuẩn, nghĩa là khi bệnh nhân
đói, với cùng một tư thế (ngồi hoặc nằm nghiêng), trong khoảng cùng thời gian trong ngày và sau
khi buộc garô.
1.2. Quá trình thu lượm mẫu:
Các xét nghiệm hoá sinh lâm sàng hầu hết được thực hiện với huyết thanh, huyết tương hoặc
máu toàn phần. Máu thường được lấy vào buổi sáng, khi bệnh nhân chưa ăn uống gì.
1.2.1. Huyết thanh thu được bằng cách để máu đông tự nhiên trong khoảng thời gian từ 30
phút đến 1 giờ, ly tâm ở khoảng 3.000 vòng/ phút trong 10 phút, phần dịch nổi (supernatant) phía
trên là huyết thanh.
1.2.2. Huyết tương thu được khi loại ion Ca2+
khỏi máu bằng cách thêm vào máu chất chống
đông là các chất tạo phức (chelators) để tạo phức với ion Ca2+
như EDTA, citrat, oxalat hoặc
heparinat.
EDTA-K2 và EDTA-K3 với nồng độ 1,5-2 mg/mL máu được sử dụng cho các xét nghiệm huyết
học thông thường.
Heparin (dưới dạng các muối như amon, Li, Na, K) được sử dụng theo tỷ lệ 25U/mL máu,
hay 0,01-0,1 mL heparin/ mL máu.
9
10. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Fluoride (muối Na) được sử dụng với nồng độ 2 mg/mL máu. Fluoride có tác dụng ức chế cả
sự đông máu và cả sự đường phân (glycolysis) nên thường được sử dụng để định lượng glucose
máu.
Dung dịch citrat (muối Na) nồng độ 3,8% (hoặc 0,11 mol/ L) được sử dụng cho các xét
nghiệm đông máu với tỷ lệ 1 thể tích Na citrate và 9 thể tích máu toàn phần hoặc được sử dụng để
lắng hồng cầu với tỷ lệ 1 phần Na citrate và 4 thể tích máu toàn phần.
Kali oxalate ít khi được sử dụng chống đông máu để lấy huyết tương.
Sau khi chống đông, ly tâm khoảng 3.000 vòng/ phút trong 10 phút, dịch nổi phía trên thu
được là huyết tương. Sự khác nhau giữa huyết thanh và huyết tương thường chỉ thấy trong sự xác
định K+
, phosphate vô cơ, lactate dehydrogenase (LDH) và điện di fibrinogen. Ở các bệnh nhân bị
chứng tăng tiểu cầu (thrombocytosis), giá trị tiểu cầu vượt trên 800.000/μL (hoặc Giga/L), việc
định lượng K+
không thể thực hiện được trong huyết thanh, cần phải sử dụng thay thế bằng huyết
tương chống đông với heparin.
1.2.3. Cách thu lượm máu toàn phần: máu toàn phần có thể thu được bằng cách sử dụng các
chất chống đông như đã nêu trên (không ly tâm). Một số xét nghiệm đòi hỏi sử dụng các chất
chống đông khác nhau, chẳng hạn:
Thu lượm máu để định lượng glucose máu: vì tốc độ đường phân (glycolysis) là khoảng
7% mỗi giờ nên cần phải thêm một chất ức chế quá trình đường phân như NaF (sodium fluoride)
hoặc iodoacetate vào mẫu máu trước khi xác định nồng độ glucose máu.
Thu lượm máu để xét nghiệm huyết học: trong phần lớn các phân tích về huyết học, người
ta thường sử dụng máu tĩnh mạch chống đông bằng EDTA. Trong trường hợp riêng biệt, sự giảm
tiểu cầu giả (pseudothrombopenia) cảm ứng bởi EDTA có thế xảy ra, mặc dù điều này không có ý
nghĩa lâm sàng. Việc sử dụng máu chống đông bằng citrat sẽ làm số lượng tiểu cầu trở về bình
thường.
Thu lượm máu để xét nghiệm đông máu: trong các xét nghiệm đông máu, huyết tương
chống đông bằng citrat (1 thể tích dung dịch citrate 3,8% và 9 thể tích máu) được sử dụng cho các
mục đích phân tích. Cần phải trộn dung dịch Na citrat vào máu chính xác theo tỷ lệ 1 thể tích Na
citrat 3,8% và 9 thể tích máu toàn phần. Máu chống đông bằng EDTA hoặc axalat không sử dụng
được cho các xét nghiệm về đông máu, bởi vì các chất này có thể gây nên sự bất hoạt nhanh
chóng của các yếu tố V và yếu tố VIII.
Phải loại bỏ các mẫu máu bị tan huyết hoặc bắt đầu đông máu.
1.2.4. Thu lượm nước tiểu:
Khi phân tích nước tiểu cần phải chú ý rằng có một sự khác nhau rõ rệt trong ngày về sự
bài tiết của một số chất, ví dụ, nước tiểu phải được sử lý trước để ổn định các catecholamin và
cần phải thu lượm tất cả nước tiểu bài tiết trong thời gian quy định. Để xác định calci, toàn bộ
lượng nước tiểu trong 24 giờ phải được acid hoá và được đun nóng.
1.2.5. Thu lượm dịch não tuỷ (cerebrospinal fluid: CSF):
Dịch não tuỷ được thu lượm để phân tích hoá sinh lâm sàng phải được sử lý với EDTA để
ngăn ngừa sự hình thành cục đông fibrin, tránh cho việc làm sai lạc số lượng tế bào đếm được.
1.3. Cách bảo quản và vận chuyển các mẫu xét nghiệm
Việc ly tâm thường được thực hiện trong khoảng 1 giờ sau khi mẫu được thu lượm. Nếu các
mẫu được gửi đi, chỉ được sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương, trừ trường hợp thật đặc biệt,
máu toàn phần mới được vận chuyển đi xa để phân tích.
1.3.1. Cách bảo quản các enzym
10
11. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Các mẫu huyết tương sử dụng để đo hoạt độ enzym nói chung thường có thể bảo quản ở 4o
C
đến 5 ngày mà hoạt độ enzym không giảm quá 10%. Riêng đối với LDH, không bảo quản trong
tủ lạnh vì hoạt độ của nó giảm khi các isoenzym LDH4 và LDH5 của nó không ổn định trong
điều kiện lạnh; còn ACP chỉ ổn định khi mẫu huyết tương được acid hoá (Xin xem bảng “Thời
gian và nhiệt độ bảo quản enzym” ở phía cuối sách này).
1.3.2. Cách bảo quản các cơ chất
Các chất chuyển hoá trong huyết tương thường ổn định ở 4o
C trong 6 ngày mà nồng độ
không có sự thay đổi đáng kể. Riêng đối với triglycerid có thể bị giảm do bị lipase thuỷ phân.
Tuy nhiên, nồng độ này không thay đổi nếu phương pháp phân tích qua glycerol toàn phần.
Sự bảo quản ở nhiệt độ phòng có thể làm giảm nồng độ của phosphat, acid uric và creatinin
nếu sự xác định dựa trên phản ứng Jaffé. Bilirubin bị phá huỷ khi bị ánh sáng chiếu vào trong quá
trình bảo quản. Glucose sẽ chỉ được bảo quản sau khi tách protein khỏi mẫu máu hoặc thêm chất
ổn định.
1.3.3. Cách bảo quản các protein, các kháng nguyên và khánh thể
Các protein, các kháng nguyên và kháng thể có thể được bảo quản ở 4o
C trong 1 tuần.
1.3.4. Cách bảo quản các hormon và dấu ấn ung thư
Các hormon steroid tương đối bền, có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng (25o
C) đến 3 ngày; các
dấu ấn ung thư cũng có thể bảo quản như vậy. Các hormon peptid muốn bảo quản quá 1 ngày
phải dể vào tủ lạnh sâu. Các hormon đặc biệt không bền là ACTH, renin, insulin, GH và
calcitonin.
1.3.5. Cách bảo quản mẫu để xét nghiệm các chất đông máu
Huyết tương nghèo tiểu cầu sử dụng để xác định thời gian prothrombin không được để quá 8 giờ.
Hoạt độ của các chất đông máu phải được xác định trong khoảng 3 giờ, nếu quá thời hạn trên,
huyết tương phải được bảo quản ở 4o
C.
1.3.6. Cách bảo quản mẫu để tổng phân tích máu
Mẫu máu toàn phần chống đông bằng EDTA chỉ được sử dụng dưới 24 giờ.
1.3.7. Cách bảo quản mẫu để phân tích hình thái tế bào máu
Sự đàn máu trên phiến kính chỉ được thực hiện trong vòng 5 giờ sau khi lấy máu. Nếu sử
dụng máu để phân tích các thành phần của máu, mẫu máu được sử dụng không quá 8 giờ.
1.3.8. Cách bảo quản mẫu trong một thời gian dài:
Nếu muốn bảo quản bệnh phẩm trong thời gian dài hơn thời gian nêu trên, bệnh phẩm
cần được bảo quản đông băng ở nhiệt độ thấp hơn -20o
C. Khi cần sử dụng, mẫu cần được tan
đông một cách từ từ ở 4-8o
C qua một đêm hoặc trong một bể điều nhiệt có lắc. Tuy nhiên, việc
đông băng và tan đông không nên lặp đi, lặp lại.
1.3.9. Cách bảo quản nước tiểu để xét nghiệm cặn nước tiểu: cặn nước tiểu phải được
đánh giá trong khoảng 2 đến 3 giờ. Không được bảo quản mẫu nước tiểu trong tủ lạnh hoặc đông
băng vì điều kiện lạnh có thể gây kết tủa muối.
1.3.10. Cách bảo quản dịch não tuỷ: việc đếm các tế bào trong dịch não tuỷ phải được
thực hiện trong vòng 1 giờ.
1.3.11. Cách bảo quản máu để đo khí máu và thăng bằng acid-base: việc xác định khí
máu và thăng bằng acid-base của máu động mạch hoặc mao-động mạch hoá cần phải tránh tiếp
xúc với không khí và phải được thực hiện ngay lập tức. Nếu điều này không thực hiện được, mẫu
máu có thể được đặt trong nước đá trong khoảng thời gian tối đa là 2 giờ.
11
12. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
1.3.12. Cách gửi bệnh phẩm
Khi gửi bệnh phẩm từ nơi này sang nơi khác trong nước hoặc ra quốc tế, cần bảo quản bệnh
phẩm trong phích đá khô. Nói chung, sư thay đổi hoạt độ enzym và nồng độ các chất chuyển hoá
không quá ± 10% trong khoảng 2 ngày, nếu nhiệt độ bảo quản mẫu dưới 25o
C.
1.4. Ảnh hưởng của tình trạng mẫu đến kết quả xét nghiệm:
Tình trạng mẫu máu trong điều kiện nhất định có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét
nghiệm:
1.4.1. Sự tan máu:
Việc xác định K+
, Mg2+
hoặc LDH không thể thực hiện được ngay cả khi huyết thanh chỉ
bị tan máu rất ít. Sự tan máu rõ ràng cũng ảnh hưởng đến các xét nghiệm khác. Nếu thấy mẫu bị
tan máu, cần loại bỏ mẫu máu ấy và phải lấy ngay một mẫu máu mới để thay thế.
1.4.2. Bilirubin máu:
Các nồng độ bilirubin trên 5 mg/dL (86 μmol/L) ảnh hưởng đến sự xác định acid uric
(phương pháp PAP). Các nồng độ bilirubin trên 10 mg/dL (170 μmol/L) ảnh hưởng đến sự xác
định triglycerid (theo phương pháp GPO-PAP) và sự xác định creatinin (và phương pháp Jaffé và
PAP). Phương pháp xác định creatinin mới không bị ảnh hưởng của bilirubin ngay cả khi nồng độ
bilirubin lên đến 25 mg/dL (430 μmol/L).
1.4.3. Sự tăng lipid máu (lipemia)
Lipid cao trong máu có thể cản trở việc đo các chất bằng phương pháp đo quang. Trong
trường hợp này cần loại bỏ các lipoprotein để làm trong huyết tương bằng cách sử dụng Freon.
1.5. Các đơn vị đo lường được sử dụng trong các xét nghiệm y học:
1.5.12. Đơn vị độ dài:
Meter m
Milimeter mm 10-3
m
Micrometer μm 10-6
m
Nanometer nm 10-9
m
1.5.13. Đơn vị thể tích:
Liter L
Mililiter mL 10-3
L
Microliter μL 10-6
L
Nanoliter nL 10-9
L
Femtoliter fL 10-15
L
1.5.14. Đơn vị khối lượng:
Gram g
Miligram mg 10-3
g
Microgram μg 10-6
g
Nanogram ng 10-9
g
Picrogram pg 10-12
g
1.5.15. Đơn vị đương lượng:
Mole mol
12
13. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
Milimole mmol 10-3
mol
Micromole μmol 10-6
mol
Nanomole nmol 10-9
mol
Picromole pmol 10-12
mol
1.5.16. Đơn vị hoạt độ enzym:
Unit (International unit) U
Kilounit kU 103
U
Miliunit mU 10-3
U
Microunit μU 10-6
U
1.5.17. Đơn vị số lượng:
Kilo K 103
Mega M 106
Giga G 109
Tera T 1012
MỤC 2. CÁCH LẤY MẪU XÉT NGHIỆM
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
1. A/G Huyết thanh, huyết tương
2. Acid Uric Huyết thanh, huyết tương
3. AFP Huyết thanh, huyết tương
4. α-Amylase Huyết thanh, huyết tương
5. α-HBDH Huyết thanh, huyết tương
6. Albumin Huyết thanh, huyết tương
7. ALT (GOT) Huyết thanh, huyết tương
8. ALP Huyết thanh, huyết tương
9.
ALA-TOP allergy screen
(Sàng lọc dị ứng ALA-TOP)
Huyết thanh
10. Anti TPO Huyết thanh, huyết tương
11. Anti TG Huyết thanh, huyết tương
12. Apo-AI Huyết thanh, huyết tương
13. Apo-B100 Huyết thanh, huyết tương
14. ASLO Huyết thanh, huyết tương
15. AST (GOT) Huyết thanh, huyết tương
16. Ấu trùng sán lợn Huyết thanh
17. Bã thức ăn Phân
18. β2-M Huyết thanh, huyết tương
19. β-hCG Huyết thanh, huyết tương
20. Bilirubin toàn phần Huyết thanh, huyết tương
21. Bilirubin trực tiếp Huyết thanh, huyết tương
22. BTA Huyết thanh, huyết tương
23. Canxi máu Huyết thanh
13
14. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
24.
Chẩn đoán Hội chứng Down
và Hội chứng Edward
Huyết thanh, huyết tương
25. CA 125 Huyết thanh, huyết tương
26. CA 15-3 Huyết thanh, huyết tương
27. CA 19-9 Huyết thanh, huyết tương
28. CA 72-4 Huyết thanh, huyết tương
29. CD 4
30. CD 8
Máu toàn phần chống đông EDTA
31. CEA Huyết thanh, huyết tương
32. Cấy BK và KSĐ Đờm
33. Cấy vi khuẩn và KSĐ
Mẫu xét nghiệm lấy trong lọ vô
trùng
34. Cấy vi khuẩn kỵ khí
Mẫu xét nghiệm lấy trong lọ vô
trùng
35. Chẩn đoán nghiện Nước tiểu, máu
36. Chẩn đoán thai sớm (hCG) Nước tiểu
37. CHE Huyết thanh, huyết tương
38. Cholesterol Huyết thanh, huyết tương
39. CK Huyết thanh, huyết tương
40. CK-MB Huyết thanh, huyết tương
41. Co cục máu
Máu không chống đông và tráng
ống bằng Nacl 0,9%
42. Corticoid Huyết thanh, huyết tương
43. Creatinin nước tiểu Nước tiểu 24 giờ
44. Creatinin máu Huyết thanh, huyết tương
45. CYFRA 21-1 Huyết thanh, huyết tương
46. CRP (C-reactive protein) Huyết thanh, huyết tương
47.
Dịch các loại (Khớp, màng
phổi…) soi tìm tế bào
Các loại dịch
48. Glucose máu Huyết thanh, huyết tương
49. Điện di huyết sắc tố Máu chống đông EDTA
50. Điện di protein Huyết thanh
51. Điện giải
Máu Huyết thanh
Nước tiểu Nước tiểu
52. Estradion Huyết thanh, huyết tương
53. Fibrinogen
Chống đông bằng Natricitrat 3,8%tỷlệ
10%(0,2mLvà1,8mLmáu)
54. FSH Huyết thanh, huyết tương
55. GGT Huyết thanh, huyết tương
56. Giang mai (RPR, TPHA) Huyết thanh, huyết tương
57. GLDH Huyết thanh, huyết tương
58. GPx Hồng cầu
14
15. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
59. GR Hồng cầu
60. Hạch đồ, U đồ Chọc hạch, u hút lấy dịch, tế bào
61. Herpes Huyết thanh
62. HAVAb Huyết thanh, huyết tương
63. HBcAb Huyết thanh, huyết tương
64. HBeAb Huyết thanh, huyết tương
65. HBeAg Huyết thanh, huyết tương
66. HBsAb Huyết thanh, huyết tương
67. HBsAg Huyết thanh, huyết tương
68. HCVAb Huyết thanh, huyết tương
69. HDL-C Huyết thanh, huyết tương
70. HDVAb Huyết thanh, huyết tương
71. HIV Huyết thanh, huyết tương
72.
Helicobacter Pylori (HP)
(phương pháp Urease test)
Mảnh sinh thiết dạ dày
73.
Helicobacter Pylori (HP)
(phương pháp hoá phát quang)
Huyết thanh, huyết tương
74. Huyết đồ Chống đông bằng EDTA
75. IgA Huyết thanh, huyết tương
76. IgE Huyết thanh, huyết tương
77. IgG Huyết thanh, huyết tương
78. IgM Huyết thanh, huyết tương
79. IL-6 (Interleukine-6) Huyết thanh, huyết tương
80. Insulin Huyết thanh, huyết tương
81.
Kháng thể kháng nhân (Anti-
nuclear antibodies: ANA)
Huyết thanh, huyết tương
82. Ký sinh trùng đường ruột Phân
83. KST sốt rét (test)
Máu toàn phần chống đông EDTA,
heparin
84. KST sốt rét (giọt đàn)
Máu mao mạch, tĩnh mạch (lấy lúc
bệnh nhân đang sốt)
85. LDH Huyết thanh, huyết tương
86. LDL-C Huyết thanh, huyết tương.
87. Lậu (nuôi cấy và KSĐ) Dịch âm đạo hoặc niệu đạo vô trùng
88. Lậu soi tươi Dịch niệu đạo, âm đạo…
89. LH Huyết thanh, huyết tương
90. Máu lắng
Chống đông bằng EDTA, Natricitrat
3,8%
91. MDA Huyết thanh, huyết tương
92. Nghiệm pháp rượu
Chống đông bằng Natricitrat 3,8%tỷlệ
10%(0,2ml và1,8mlmáu)
15
16. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
93. Nhóm máu ABO
Huyết thanh, hồng cầu chống đông
bằng EDTA hoặc Heparin
94. Nhóm máu Rh
95. NSE Huyết thanh, huyết tương
96. NT-ProBNP Huyết thanh, huyết tương
97. Pandy Dịch não tuỷ
98. Progesteron Huyết thanh, huyết tương
99. Prolactin Huyết thanh, huyết tương
100. Protaticphosphat Huyết thanh, huyết tương
101. Protein phản ứng C (CRP) Huyết thanh, huyết tương
102. Protein
máu Huyết thanh, huyết tương
nước tiểu Nước tiểu 24h
103. PSA (Total – Free) Huyết thanh, huyết tương
104. SCC Huyết thanh, huyết tương
105. Sinh thiết mô bệnh học Các mẫu sinh thiết
106. Sức bền hồng cầu
Phải tráng ống nghiệm lấy máu bằng
Heparin
107. Soi đờm tìm BK Đờm
108. Soi cặn nước tiểu Nước tiểu
109. Soi dịch âm đạo Dịch âm đạo
110. Soi nấm các loại Cạo vẩy vùng nghi nhiễm nấm
111. Tập trung bạch cầu Máu chống đông bằng EDTA
112. Tìm máu trong phân Phân
113. Tìm trứng sán lá phổi Đờm, phân
114. T3 Huyết thanh, huyết tương
115. Free T3 Huyết thanh, huyết tương
116. T4 Huyết thanh, huyết tương
117. Free T4 Huyết thanh, huyết tương
118. TSH Huyết thanh, huyết tương
119. TPT máu Máu chống đông bằng EDTA
120. TPT nước tiểu Nước tiểu
121. TNF-α Huyết thanh
122. TnI Huyết thanh, huyết tương
123. TnT Huyết thanh, huyết tương
124. Testosteron Huyết thanh, huyết tương
125. Tế bào âm đạo/Cổ tử cung. Dịch âm đạo hoặc dịch cổ tử cung
126. Tế bào Hagraves Chống đông bằng Heparin
16
17. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT Tên xét nghiệm Quy cách lấy mẫu xét nghiệm
127. Acid photphatase (ACP) Huyết thanh, huyết tương
128.
Thời gian Cephalin-kaolin
(APTT)
129. Thời gian Howell
130. Prothrombin (%, s, INR)
131. Thời gian Thrombin (TT)
132. Thời gian tiêu Euglobulin
133. Tiêu thụ prothombin
Chống đông bằng Natricitrat 3,8% tỷ
lệ 10% (0,2 ml và 1,8 ml máu)
134. Triglycerid Huyết thanh, huyết tương
135. Tuỷ đồ Hút dịch tuỷ xương (ức, mào chậu)
136. uE3 Huyết thanh, huyết tương
137. Ure
Nước tiểu Nước tiểu 24h
Máu Huyết thanh, huyết tương
138. Vi khuẩn chí Phân
139. Tinh dịch đồ Tinh dịch
140. Cấy nấm Lấy vùng nghi có nấm
141. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp Hồng cầu chống đông bằng EDTA
142. Nghiệm pháp Coombs gián tiếp Huyết thanh
MỤC 3. CHỈ ĐỊNH XÉT NGHIỆM HỢP LÝ
THEO NHÓM BỆNH
I Kiểm tra tổng quát
1 Tổng phân tích máu
2 Nhóm máu ABO, Rh
3 Tổng phân tích nước tiểu
4 Ký sinh trùng đường ruột
5 Chức năng gan (ALT, AST, bilirubin)
6 Chức năng thận (ure, creatinin)
7 Lipid máu (cholesterol, triglycerid)
8 Glucose máu
II Các bệnh về máu
1 TPT máu – Máu lắng
2 Huyết đồ, tuỷ đồ
3 Nhóm máu ABO, nhóm máu Rh
4 KST sốt rét
5 Điện di huyết sắc tố
6 Sức bền hồng cầu
7 Định lượng: IgA, IgD, IgE, IgG, IgM
8 Tập trung bạch cầu
17
18. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
9 Đo hoạt độ G6PD hồng cầu
10 Nghiệm pháp Coombs (TT, GT)
11 Sắt huyết thanh
12 Ngưng tập tiểu cầu (với 4 chất kích thích)
13 Ferritin
14 Tranferrin
15 Các markers bạch cầu: CD4, CD8.
16 Nhuộm hoá học tế bào: Peroxidase, PAS, Soudan-den, Esterase
17 Protein toàn phần
18 Điện di protein
19 TNF-α
III Chẩn đoán trước sinh HC Downvà HCEdward
1 AFP
2 β -hCG
3 uE3(unconjugatedEstriol)
4 PAPP-A(PregnancyasspciatedplasmaproteinA)
IV Bệnhlýrốiloạn đông–cầmmáu
1 Thời gian máu chảy – máu đông
2 Thời gian Prothrombin (PT = thời gian Quick) (%, s, INR)
3 Thời gian Thrombin (TT)
4 Thời gian Cephalin - Kaolin (APTT)
5 Thời gian Howell, Fibrinogen, D-dimer
6 Dấu hiệu dây thắt
7 Co cục máu
8 Von-Kaulla, Nghiệm pháp rượu
9 Định lượng các yếu tố hemophilia (VIII, IX, XI)
10 Số lượng và độ tập trung tiểu cẩu
V Bệnh gan
1 ALT (GPT)
2 AST (GOT)
3 ALP (Alkaline phosphatase)
4 GGT (γ- GT)
5 GLDH (Glutamate dehydrogenase)
6 CHE (Cholinesterase)
7 Bilirubin (TP, TT, GT)
8 Protein toàn phần huyết thanh
9 Albumin
10 Tỷ số A/G
11 Điện di Protein
12 CRP (C-reactive protein)
13 Tổng phân tích nước tiểu
14 Thời gian Prothrombin (PT = Thời gian Quick)
15 Tổng phân tích máu (chú ý số lượng tiểu cầu)
16 Co cục máu
18
19. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
VI Xét nghiệm Virus viêm gan
1 HBsAg
2 HBsAb
3 HBeAg
4 HBeAb
5 HBcAb (IgG, - IgM)
6 HAVAb (IgG, - IgM)
7 HCVAb
8 HEVAb (IgG, - IgM)
9 HBV-DNA: định tính, định lượng
10 HCV-RNA: định tính, định lượng
VII Bệnh Thận
1 Ure (máu, nước tiểu)
2 Creatinin (máu, nước tiểu)
3 Protein
4 Acid uric
5 Điện giải đồ (máu, nước tiểu)
6 Tổng phân tích nước tiểu và soi cặn
7 Albumin và glubulin, tỷ số A/G
8 Cấy nước tiểu và làm KSĐ
9 β2-M (β2-Microglobulin)
10 Microalbumin (nước tiểu)
11 Ccr (Creatinin clearance): Độ thanh thải creatinin
VIII Rối loạn lipid máu
1 Triglycerid
2 Cholesterol
3 HDL-Cholesterol (HDL-C)
4 LDL-Cholesterol (LDL-C)
5 Apo-AI
6 Apo-B100
7 Tỷ số Apo-B100/Apo-AI
IX Bệnh Tim
1 CK
2 CK-MB
3 AST (GOT)
4 LDH
5 α-HBDH (LDH1)
6 Myoglobin
7 TnT (Troponin T)
8 TnI (Troponin I)
9 CRP (C-reactive protein)
10 Hcy (Homocystein)
11 PCT (Procalcitonin)
12 ASLO (Anti-streptolysin O)
13 NT-ProBNP (N-terminal Pro B-type Natriuetic peptide)
19
20. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
X Bệnh Tuyến Giáp -Tuyến Yên
1 T3
2 FT3
3 T4
4 FT4
5 TSH
6 Anti-TPO
7 TG (Thyroglobulin)
8 Anti-TG
XI Bệnh Tuỵ
1 α-Amylase (huyết tương, nước tiểu)
2 Lipase
3 CRP (C-reactive protein)
4 IL-6 (Interleukine-6)
XII Các Nội tiết tố (Hormones)
1 LH (Luteinizing hormone)
2 FSH (Follicle stimulating hormone)
3 Estradion
4 Corticoid
5 Testosteron
6 Progesteron
7 Prolactin
XIII Các Bệnh Xã hội
1 Lậu : soi tươi, cấy và KSĐ, PCR
2 HIV: Nhanh, ELISA, PCR
3 Chẩn đoán nghiện (máu - nước tiểu)
4 Giang mai (VDRL, RPR, TPHA)
5 Chlamydia
XIV Bệnh Đái tháo đường
1 Glucose máu
2 Tổng phân tích nước tiểu
3 HbA1c
4 Fructosamin
5 Insulin
6 Peptid C
7 Nghiệm pháp dung nạp glucose
XV Bệnh Khớp
1 TPT máu-Máu lắng
2 ASLO (định tính, định lượng)
3 Gama latex (RF)
4 CRP (C-reactive protein)
5 Dịch khớp: ragocyte
6 Acid uric (chẩn đoán bệnh Goute)
20
21. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
XVI Bệnh Nhiễm khuẩn
1 Tổng phân tích máu - máu lắng
2 Hạch đồ, u đồ (vú, tuyến giáp...)
3 CRP (C-reactive protein)
4 ASLO
5 Kháng thể kháng nhân (ANA)
6 TNF-α
XVII Bệnh Ký sinh trùng
1 Ký sinh trùng đường ruột
2 Trứng sán lá phổi (trong phân, đờm)
3 KST sốt rét
4 PCR-P. falciparum
5 PCR-P. vivax
6 PCR-P. malariae
7 PCR-P. ovale
8 Ấu trùng sán lợn (ELISA)
9 Sán lá gan lớn (ELISA)
10 Ấu trùng giun chỉ
11 Soi nấm các loại
12 Vi khuẩn chí
13 Tìm máu trong phân
14 Rotavirus
XVIII Bệnh Phụ khoa
1 Tế bào âm đạo, cổ tử cung
2 Dịch âm đạo: soi tươi, cấy và KSĐ
3 Chlamydia
4 Lậu: soi tươi, cấy và KSĐ, PCR.
5 Định lượng β-hCG huyết tương
XIX
Chẩnđoán,theodõi diễnbiến, đánhgiáđápứngđiềutrị
vàtầmsoátungthư
1 AFP
2 PSA
3 CEA
4 CA 15-3
5 CA 19-9
6 CA 72 -4
7 CA 125
8 NSE
9 CYFRA21-1
10 β-hCG
11 MCA
12 MSA
13 CT (hCT)
14 SCC
21
22. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
15 β2-M
16 TG
16 Hạch đồ, u đồ (vú, tuyến giáp, …)
17 Sinh thiết (tất cả các bộ phận có khối u nghi ung thư)
XX Bệnh Lao
1 Phản ứng Mantoux
2 Máu lắng.
3 Cấy BK và KSĐ
4 TB test
5 Soi đờm tìm BK.
6 PCR TB: Đờm, dịch (VK lao)
7 Tổng phân tích máu
8 Chụp X quang tim phổi
XXI Xét nghiệm Vi khuẩn
1 Nhuộm, soi: các loại dịch, phân, nước tiểu
2 Cấy và làm KSĐ: máu, dịch, nước tiểu, phân, …
3 Vi khuẩn chí
XXII Miễn dịch-Dị ứng
1 Panel dị ứng (xác định 20 dị nguyên)
2 Toxo: IgG, IgM
3 Rubella: IgG, IgM
4 CMV (IgG, IgM)
5 Tế bào Hargraves
6 ANA (Anti-nuclear antibodies: Kháng thể kháng nhân)
7 Ala Top allergy screen (Sàng lọc dị ứng)
8 TNF-α (Tumor necrosis factor- α: Yếu tố hoại tử mô-α)
XXIII PCR và Real-time PCR
1 Lao
2 Lậu
3 Ký sinh trùng sốt rét
4 HIV
5 HBV (Virus VGB)
6 HCV (Virus VGC)
7 HPV (Palpiloma virus)
8 EBV (Epstein Barr virus)
9 DHF (Dengue virus)
XXIV Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể
1 SOD (Superoxide dismutase)
2 GPx (Glutathione peroxidase)
3 GR (Glutathione Reductase)
4 TAS (Total antioxidant status)
5 MDA (Malonyl dialdehyde)
22
23. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
XXV Rối loạn chuyển hoá sắt
1 Sắt huyết thanh
2 Transferrin
3 Độ bão hoà transferrin
4 Ferritin
5 TIBC
6 UIBC
7 sTfR
MỤC 4. GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG CỦA CÁC XÉT NGHIỆM
(XẾP VẦN A ĐẾN Z)
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
1.
Acid
uric
Nam µmol/L 140 – 420
Nữ µmol/L 120 – 380
2.
Albumin/Globulin (A/
G)
1,2 - 1,8
3. AFP (α1-FP) ng/mL 0 – 7
4. Albumin g/L 38 – 51
5. ALP U/L 64 – 306
6. α-Amylase
Máu U/L 20 – 220
Nước
tiểu
U/L 0 – 1000
7. α-HBDH U/L 72 - 182
8. ALT (GPT) U/L 10 - 40
9. AST (GOT) U/L 10 - 37
10
.
ANA (Anti-nuclear
antibody)
Âm tính
11
.
APTT giây (s)
22
30
12
.
Apo-AI mg/dL
Nam: 104 – 202
Nữ: 108 - 225
13
.
Apo-B100 mg/dL
Nam: 66 -133
Nữ: 60 - 117
14
.
Tỷ số Apo-B100/ Apo-AI <1
15
.
ASLO U/mL 0 - 200
16
.
Ấu trùng sán lợn Âm tính
17
.
Bilirubin
toàn phần µmol/L 3 - 17
trực tiếp µmol/L 0,1 - 4,2
gián tiếp µmol/L 3 - 13,6
18
.
BK trong đờm Âm tính
19
.
CA 19-9 U/mL 0 - 33
20 CA 125 U/mL 0 - 35
23
24. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
21
.
CA 15-3 U/mL 0 - 32
22
.
CA 72-4 U/mL 0 - 5,4
23
.
CD4 % 31 - 53
24
.
CD8 % 17 - 35
25
.
CEA ng/mL 0 - 10
26
.
Cấy BK Âm tính
27
.
Cấy vi khuẩn kị khí Âm tính
28
.
Cấy máu Âm tính
29
.
Cấy vi khuẩn thường Âm tính
30
.
Chẩn đoán
nghiện
(Opiates)
Nước
tiểu
ng/mL Âm tính <300
Máu Âm tính >0,15
31
.
Cholesterol
Máu mmol/L 3,6 - 5,2
Dịch mmol/L 0 - 0,03
32
.
CK U/L 25 - 220
33
.
CK-MB U/L 1 - 25
34
.
Co cục máu Co hoàn toàn sau 2h
35
.
Corticoid
Buổi sáng µg/dL 6 - 28
Buổi chiều µg/dL 3 - 16
36
.
Creatinin
Máu µmol/L 53 - 120
Dịch não
tuỷ
µmol/L 8,8 - 17,5
Nước tiểu mmol/24h 5,6 - 12,6
37
.
Coombs (TT, GT) Âm tính
38
.
CRP (C-reactive
protein)
mg/L 0 - 6
39
.
Cấy dịch não tuỷ Âm tính
40
.
CHE kU/L
Nam: 4,6-11,5
Nữ: 3,9-10,8
41
.
Phản ứng Dengue Âm tính
42
.
PCR Dengue Âm tính
43
.
Điện di huyết sắc tố Tuỳ theo tuổi sẽ có chỉ số kèm theo
24
25. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
44
.
Dịch
âm
đạo
Nấm Không có
Vi khuẩn Không có
Trichomonas Không có
45
.
Điện di
protein
Albumin % 38 - 51
α- 1 % 3,6 - 7
α- 2 % 4,8 - 10,8
β % 8,8 - 14
γ % 14 - 23,3
46.
Điện
giải
(huyết
thanh)
Natri mmol/L 135 - 150
Kali mmol/L 3,5 - 5,0
Clo mmol/L 95 - 110
Calci mmol/L 2,2 - 2,6
Calci ion
hoá
mmol/L 1,2 - 1,3
47
.
Điện
giải
(nước
tiểu)
Natri mmol/24h 152 - 282
Kali mmol/24h 26 - 128
Clo mmol/24h 240 - 296
Calci mmol/24h 2,5 - 7,5
48
.
Nội tiết-hormon
Estradiol (E2)
Nam pmol/mL 28 - 156
Nữ
Giai đoạn thể
nang
pmol/mL 46 - 607
Đỉnh rụng
trứng
pmol/mL 315 - 1828
Giai đoạn
hoàng thể
pmol/mL 161 - 774
Mạn kinh pmol/mL 18,4 - 201
49
.
FSH
Nam mU/mL 1,5 - 12,4
Nữ
Giai đoạn thể
nang
mU/mL 3,5 - 12,5
Đỉnh rụng
trứng
mU/mL 4,7 - 21,5
Giai đoạn
hoàng thể
mU/mL 1 - 11,4
Mạn kinh mU/mL 7,7 - 58,5
50
.
LH
Nam: mU/mL 1,7 - 8,6
Nữ Giai đoạn thể
nang
mU/mL 2,4 - 12,6
Đỉnh rụng trứng mU/mL 1,4 - 95,6
Giai đoạn hoàng
thể
mU/mL 1 - 11,4
Mãn kinh mU/mL 7,7 - 58,5
25
26. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
51
.
PROGESTERONE
Nam: nmol/L 0 - 6
Nữ Giai đoạn thể
nang
nmol/L 0,6 - 4,7
Đỉnh rụng trứng nmol/L 2,4 - 9,4
Giai đoạn hoàng
thể
nmol/L 5,3 - 86
Mạn kinh nmol/L 0,3 - 2,5
52
.
PROLACTIN
Nam µU/L 98 - 456
Nữ Trưởng thành µU/L 127 - 637
Mang thai µU/L 200 - 4500
Mạn kinh µU/L 30 - 430
53
.
Ferritin ng/mL 10 - 300
54
.
Fibrinogen g/L 2 - 4
55
.
Fructosamin mmol/L 2,0 - 2,8
56
.
GGT (γ-GT) U/L 5 - 45
57
.
Gama latex (γ latex) U/mL 0 - 12
58
.
GPx (Glutathione
peroxidase)
U/gHb 41 - 76
59
.
GR (Glutathione
reductase)
U/gHb 5,4 - 10,0
60
.
Glucose
Máu mmol/L 4,2 - 6,4
Nước tiểu mmol/L Âm tính
Dịch mmol/L 2,8 - 4,2
61
.
Hồng cầu
mạng lưới
Đếm kính
hiển vi
% 0,7 - 2,0
Máy laser
62
.
HAVAb
Total Âm tính
IgA Âm tính
IgG Âm tính
IgM Âm tính
63
.
HbA1C % 4,2 - 6,4
64
.
HBcAb Âm tính
65
.
HBeAb Âm tính
66
.
HBeAg Âm tính
67
.
HBsAb
Định lượng mU/mL < 10
Định tính Âm tính
68
.
HBsAg Âm tính
26
27. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
69
.
HBV-
DNA
Định tính Âm tính
Định lượng copies/mL 0 - 500
70
.
β-hCG
Bình thường U/ L 0 - 5
Thai 03 tuần U/ L 5.8 - 71.2
Thai 04 tuần U/ L 9.5 - 750
Thai 05 tuần U/ L 217 - 7138
Thai 06 tuần U/ L 158 - 31795
Thai 07 tuần U/ L 3697 - 163563
Thai 08 tuần U/ L 32065 - 149571
Thai 09 tuần U/ L 63803 - 151410
Thai 10 tuần U/ L 46509 - 186977
Thai 12 tuần U/ L 27832 - 210612
Thai 14 tuần U/ L 13950 - 62530
Thai 15 tuần U/ L 12039 - 70971
Thai 16 tuần U/ L 9040 - 56451
Thai 17 tuần U/ L 8175 - 55868
Thai 18 tuần U/ L 8099 - 58176
71
.
hCG
nước
tiểu
Không có
thai
Âm tính
Có thai Dương tính
72
.
HCVAb
Định tính Âm tính
Định lượng copies/mL 0 - 500
73
.
Hcy (Homocystein) mol/L 4,72 - 14,05
74
.
HDL-Cholesterol mmol/L 0,9 - 2
75
.
HIV Âm tính
76
.
Helicobacter Pylori
(HP)
Âm tính
77
.
Huyết đồ Bình thường
78
.
IgA mg/dL 6,2 - 14,5
79
.
IgE U/mL 0 - 100
80
.
IgG mg/dL 800 - 1800
81
.
IgM mg/dL 153 - 337
82
.
IL-6
(Interrleukine-6)
pg/ mL ≤ 10
83
.
Insulin µU/mL 5 - 20
27
28. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
84
.
CÁC LOẠI KHÁNG SINH ĐỒ:
Amikacine mm 15 - 17
Amo+A.Clavulanic mm 14 - 21
Amocilline mm 11 - 17
Azithromycin mm 14 - 22
Azlocyllin mm 18 - 18
Aztreonam mm 17 - 23
Cefepime mm 14 - 23
Cefixim mm 15 - 22
Cefotaxime mm 15 - 21
Ceftazidime mm 15 - 21
Ceftriaxone mm 15 - 21
Cefuroxime mm 15 - 22
Cephalotine mm 16 - 21
Cephalexin mm 12 - 18
Chloramphenicol mm 19 - 23
Ciprofloxacine mm 19 - 22
Clacide mm 19 - 24
Clindamycin mm 15 - 15
Co-trimoxazol mm 10 - 16
Doxycyclin mm 17 - 19
Erythromycine mm 17 - 22
Gentamycine mm 14 - 16
Imipenem mm 19 - 24
Metronidazol mm 15 - 15
Mezlociline mm 16 - 21
Minocycline mm 17 - 19
Nalidixic acid mm 15 - 20
Netilmicine mm 13 - 14
Netromycine mm 17 - 19
Nitrofuranfoin mm 14 - 18
Nitroxoline mm 12 - 30
Nofloxacine mm 12 - 21
Ofloxacine mm 16 - 20
Oxacilline mm 20 - 20
Oxacilline/tụ cầu mm 20 - 20
Peflacin mm 25 - 25
Pefloxacine mm 16 - 20
Penicilline mm 8 - 29
Piperacilline mm 14 - 21
Tetracycline mm 17 - 19
28
29. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
85. KST đường ruột Âm tính
86. KST sốt rét Âm tính
87. LDH U/L 200 - 480
88. LDL-Cholesterol mmol/L 1,8 - 3,9
89. Lậu soi tươi Âm tính
90. Lipase U/L <190
91. Myoglobin ng/L
Nam: 28 - 72
Nữ: 25 - 58
92. NT-ProBNP pmol/L
Dưới 50 tuổi: < 55
50-75 tuổi: < 100
Trên 75 tuổi: < 220
93. Thời gian máu đông Phút 5 - 10
94. Thời gian máu chảy Phút 3 - 7
95.
Máu lắng
(bằng tay)
1 giờ mm 7 - 15
2 giờ mm 20 - 25
96.
Máu lắng
(bằng máy)
1 giờ mm 10 - 20
2 giờ mm 0 - 10
97.
MDA
(Malonyldialdehyde)
nmol/mL 1,75 - 3,07
98.
Mantoux (Hẹn 72h
đọc kết quả)
mm 0 - 10
99. Nấm Âm tính
10
0.
Nghiệm pháp Rượu Âm tính
10
1.
Nghiệm pháp dây
thắt
Âm tính
10
2.
Nghiệm pháp Von-
Kaulla
Tan hoàn toàn sau 4 giờ
10
3.
Ngưng tập tiểu cầu
với 4 chất kích
thích.
%
(Có trị số bình thường
kèm theo)
10
4.
Nhóm máu Rh 99,9 % Dương tính
10
5.
Phản ứng Pandy Âm tính
10
6.
Protein
Máu g/L 46 - 82
Nước tiểu Âm tính
10
7.
PSA
Total ng/mL 0 - 10
Free ng/mL
Tỷlệ
(Free/total) 0 - 0,18
10
8.
Prostatic phosphat ng/mL 0 - 2,8
10
9.
RPR Âm tính
29
30. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
11
0.
Prothrombin
(%) % 80 - 120
INR 0,9 - 1,1
PT
Quick
giây 10 - 12
11
1.
Sắt huyết thanh µmol/L 6,6 - 28,3
11
2.
Sức bền
hồng cầu
Bắt đầu
tan
‰ 4,5 - 5
Tan hoàn
toàn
‰ 3 - 3,5
11
3.
Sán lá gan lớn Âm tính
11
4.
Peptid C (C-peptid) nmol/L 0,2 - 0,6
11
5.
SCC (Squamous cell
carcinoma antigen)
µg/L < 3
11
6.
SOD (Superoxide
dismutase)
U/gHb 876 - 1328
11
7.
Soi tươi tìm vi khuẩn Âm tính
11
8.
Tìm máu trong phân Âm tính
11
9.
Thời gian Howell giây 1’ 30” - 2’45”
12
0.
T3 (Triiodothyronine) nmol/L 1,3 - 3,1
12
1.
T3-Free pmol/L 2,3 - 5,5
12
2.
T4 (Thyroxine) nmol/L 58 - 154
12
3.
T4-Free pmol/L 11 - 23
12
4.
TAS (Total
antioxidant status)
mmol/L 1,07 - 1,95
12
5.
TSH µU/mL 0,27 - 4,2
30
31. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
127. Tổng phân tích máu
1. Bạch cầu (WBC) Giga/L 4 - 10
2. Hồng cầu (RBC) Tera/L 3,8 - 5,8
3. Huyết sắc tố (Hb) g/dL 12 - 16,5
4. Khối hồng cầu
(HCT)
% 35 - 48
5. Thể tích trung bình
hồng cầu (MCV)
fL 85 - 95
6. Lượng Hb trung
bình hồng cầu (MCH)
pg 26 - 32
7. Nồng độ Hb trung
bình hồng cầu
(MCHC)
g/dL 32 - 36
8. Độ phân bố hồng
cầu (RDW)
% 11,6 - 14,8
9. Tiểu cầu (PLT) Giga/L 150 - 450
10. Thể tích trung bình
tiểu cầu (MPV)
fL 6,5 - 11
11. Khối tiểu cầu
(PCT)
% 0,1 - 0,5
12.Độ phân bố tiểu
cầu (PDW)
% 6 - 18
13. Tỷ lệ % bạch cầu
lympho (LYM%)
% 17 - 48
14. Tỷ lệ % bạch cầu
mono (Mono%)
% 4 - 8
15. Tỷ lệ % bạch cầu
ưa acid
% 0,1 - 7
16. Tỷ lệ % bạch cầu
ưa base
% 0,1 - 2,5
17. Tỷ lệ % bạch cầu
trung tính (NEUT%)
% 43 - 76
18. Số lượng bạch cầu
lympho (LYM#)
Giga/L 0,6 - 3,4
19. Số lượng bạch cầu
mono (Mon#)
Giga/L 0,0 - 0,9
20. Số lượng bạch cầu
ưa acid (EOS #)
Giga/L 0,0 - 0,7
21.Số lượng bạch cầu
ưa base (BASO#)
Giga/L 0,0 - 0,2
22. Số lượng bạch cầu
trung tính (NEUT#)
Giga/L 2 - 6.9
31
32. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
128. TỔNG PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU
1. Tỷ trọng (SG) 1,015 - 1,025
2. pH 5,5 - 7,5
3.Bạch cầu (WBC) Leu/µL Âm tính
4. Nitrit (NIT) Âm tính
5. Protein (PRO) mg/dL Âm tính
6. Glucose (GLU) mg/dL Âm tính
7. Ketonic (KET) mg/dL Âm tính
8.Urobininogen(URO) mg/dL Âm tính
9. Bilirubin (BIL) mg/dL Âm tính
10.Hồng cầu (ERY) Ery/µL Âm tính
11. Acid ascorbic Âm tính
129. TB test Âm tính
130. Testosteron ng/dL
Nam: 270
Nữ: 6
131. Tế bào cổ tử cung Bình thường
132. Tế bào dịch não tuỷ Bình thường
133. TPHA Âm tính
134. Tế bào Hargraves Âm tính
135. Thời gian Thrombin giây (s) 18 - 22
136. Triglycerid mmol/L 0,46 - 2,2
137. Ure
Máu mmol/L 2,5 - 7,5
Dịch não tuỷ mmol/L 3,3 - 7,5
Nước tiểu mmol/24h 338 - 538
139. Vi khuẩn chí Bình thường
140. Widal Âm tính
32
33. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT TÊN CHỈ SỐ ĐƠN VỊ BÌNH THƯỜNG
141. Xét nghiệm tinh dịch (Làm trên máy SQA IIC-P)
Thể tích tinh dịch mL 2 - 5
Kiêng giao hợp ngày 7 - 15
Màu Trắng sữa
Hoá lỏng <30 phút
Tình trạng mẫu Bình thường
Thời gian ly giải Bình thường
Độ nhày Bình thường
pH 7,2 – 8,0
Bạch cầu Bình thường
Mật độ (Concent) triệu/mL >20
Di động % >30
Hình dạng bình
thường
% >30
Mật độ tinh trùng
tiến tới (MSC)
triệu/mL >10
Mật độ tinh trùng
chức năng (FSC)
triệu/mL >10
Chỉ số tinh trùng
di động (SMI)
giây >80
Tổngsố
tinhtrùng
trong mẫu
-Tổng số
tinh trùng
triệu/mL 40 - 300
-Tổng số
tinh trùng di
động
triệu/mL >130
-Tổng số
tinh trùng
chứcnăng
triệu/mL >65
33
34. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
MỤC 5. Ý NGHĨA LÂM SÀNG CỦA CÁC XÉT NGHIỆM
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
1.
α- Amylase
Huyết tương:
20 - 220 U/L
Nước tiểu:
< 1000 U/L
- α-Amylase có nhiều trong tuỵ ngoại tiết và
tuyến nước bọt. Vì có khối lượng phân tử nhỏ
(45.000 Da) nên α- amylase có thể được lọc qua
cầu thận ra nước tiểu.
- Hoạt độ α- amylase huyết tương, nước tiểu tăng
trong viêm tuỵ cấp, viêm tuỵ mạn, chấn thương
tuỵ, ung thư tuỵ, các chấn thương ổ bụng, viêm
tuyến nước bọt (quai bị), …
- Mặc dù α- amylase huyết tương có vai trò chẩn
đoán xác định viêm tuỵ cấp, nhưng nó ít có liên
quan đến độ nặng và tiên lượng của viêm tuỵ cấp.
2.
Apo-AI
Nam: 104-202 mg/dL
Nữ: 108-225mg/dL.
- Apo-AI là apolipoprotein chính của HDL.
- Nồng độ Apo-AI huyết tương giảm trong rối
loạn lipid máu, bệnh mạch vành.
3.
Apo-B100
Nam: 66-133 mg/dL
Nữ: 60-117mg/dL.
- Apo-B100 là apolipoprotein chính của LDL.
- Nồng độ Apo-B100 huyết tương tăng trong
nguy cơ vữa xơ động mạch.
4.
Tỷ số Apo-B 100/
Apo AI:
< 1
Tăng trong nguy cơ vữa xơ động mạch
5.
Glucose
Huyết tương:
4,2-6,4 mmol/L
Nước tiểu: âm tính
- Glucose máu tăng trong đái tháo đường typ I,
typ II, bệnh tuyến giáp (Basedow), đại cực, các
u não, bệnh viêm màng não, các sang chấn sọ
não, suy gan, bệnh thận, …
-Viêm tụy
- sức cơ năng và kéo dài, đói, u lành tụy tạng,
Addison, suy gan nặng, thiểu năng tuyến yên,
tuyến giáp trạng, tuyến thượng thận, một số bệnh
tâm thần kinh
- Đái tháo đường typ I, typ II, bệnh tuyến giáp
(Basedow), đại cực, các u não, bệnh viêm màng
não, các sang chấn sọ não, suy gan, bệnh thận,
…
-Viêm tụy
- Sau ăn
6.
HbA1c
4,2-6,4%
- HbA1c là haemoglobin glycosyl hoá do glucose
(nồng độ cao) gắn vào haemoglobin không cần
enzym.
- HbA1c phụ thuộc vào đời sống hồng cầu (120
ngày), nên nồng độ HbA1c cao có giá trị đánh giá
sự tăng nồng độ glucose máu trong thời thời gian
2-3 tháng trước thời điểm làm xét nghiệm hiện tại.
7. Insulin máu
5-20 µU/mL
- Tăng khi tuỵ hoạt động bình thường, đái tháo
đường týp I, béo phì, …
- Giảm khi tuỵ hoạt động yếu, đái tháo đường týp
I
34
35. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
8.
Cholesterol
3,6 – 5,2 mmol/L
- Tăng cholesterol bẩm sinh, rối loạn glucid-lipid,
vữa xơ động mạch, cao huyết áp, nhồi máu cơ tim
cấp, ăn nhiều thịt, trứng.
- Giảm khi bị đói kéo dài, nhiễm ure huyết, ung
thư giai đoạn cuối, nhiễm trùng huyết, cường giáp,
bệnh Basedow, thiếu máu, suy gan…
9.
Triglycerid
0,46-2,2 mmol/L
- Tăng trong hội chứng tăng lipid máu nguyên
phát và thứ phát, vữa xơ động mạch, bệnh lý về
dự trữ glycogen, hội chứng thận hư, viêm tụy,
suy gan. Nếu quá 11 mmol/L có thể dẫn đến
viêm tụy cấp tính.
- Giảm trong xơ gan, một số bệnh mạn tính,
suy kiệt, cường tuyến giáp.
10.
HDL-C
0,9 – 2 mmol/L
- Tăng có tác dụng làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch
và bệnh mạch vành.
- Giảm trong xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành, béo phì,
hút thuốc lá.
11.
LDL-C
1,8 – 3,9 mmol/L
Tăng trong nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh mạch
vành.
12.
Fructosamin
2,0-2,8 mmol/L
- Fructosamin được tạo thành do sự gắn của glucose vào
albumin (có thời gian bán huỷ khoảng 20 ngày) nhờ sự
glycosyl hoá không cần enzym.
- Nồng độ fructosamin huyết tương phản ánh nồng độ
glucose máu 2-3 tuần trước thời điểm làm xét nghiệm.
13.
Ure
Huyết tương:
2,5 – 7,5 mmol/L
Nước tiểu/ 24 giờ:
338 – 538 mmol/ 24
giờ
- Ure máu tăng trong sốt kéo dài, nhiễm trùng huyết,
chấn thương, ung thư hoặc u lành tiền liệt tuyến, sỏi,
do chế độ ăn giàu đạm, tăng chuyển hoá đạm, chức
năng thận bị tổn thương, suy tim ứ trệ…
- Ure máu giảm do đi tiểu ít, mất nước, bệnh cầu thận, u tiền
liệt tuyến, suy gan, chế độ ăn nghèo đạm, ăn chế độ nhiều rau,
các tổn thương gan nặng gây giảm khả năng tạo ure từ NH3,
…
- Ure niệu tăng ăn giảm protein, cường giáp trạng,
dùng thuốc thyoxin, sau phẫu thuật, sốt cao, đường
máu cao trong giai đoạn đầu của bệnh đái tháo
đường.
- Ure niệu giảm trong tổn thương thận (urea máu tăng)
viêm thận, sản giật, chảy máu nhau thai, thiểu niệu, vô
niệu, giảm sự tạo ure, bệnh gan, …
35
36. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
14.
Creatinin
Huyết tương:
53 – 120 µmol/L
Nước tiểu/24 giờ:
5,6 -12,6 mmol/24
giờ
- Nồng độ creatinin huyết tương tăng trong thiểu
năng thận, tổn thương thận, viêm thận cấp và
mạn, bí đái, suy thận, tăng huyết áp vô căn, nhồi
máu cơ tim cấp.
- Nồng độ creatinin huyết tương giảm trong phù
viêm, viêm thận, suy gan.
- Nồng độ creatinin nước tiểu tăng trong bệnh to
cực chứng khổng lồ, đái tháo đường, nhiễm
trùng, nhược giáp trạng, …
- Nồng độ creatinin nước tiểu giảm trong các
bệnh thận tiến triển, viêm thận, bệnh bạch cầu,
suy gan, thiếu máu, …
15.
Protein toàn phần
huyết thanh
46 – 82 g/L
- Tăng trong đa u tuỷ xương, nôn mửa nhiều,
ỉa chảy nặng, mất nhiều mồ hôi khi sốt cao
kéo dài, thiểu nặng vỏ thượng thận, đái tháo
đường nặng, …
- Giảm trong viêm thận cấp hoặc mạn tính,
thận hư (đặc biệt là thận hư nhiễm mỡ), mất
nhiều protein qua đường ruột (do hấp thụ
kém), …
16.
Albumin
38 -51 g/L
- Tăng trong mất nước, nôn nhiều, tiêu chảy
nặng, …
- Giảm trong hội chứng thận có protein niệu,
các bệnh gan nặng, thận hư nhiễm mỡ, viêm
thận mạn, bỏng, eczema, dinh dưỡng kém,
phụ nữ có thai, người già, …
17.
Tỷ số A/ G
1,2-1,8
- Tăng trong thiếu hay không có globulin.
- Tỷ số A/G giảm < 1 thường do giảm albumin
hoặc tăng globulin hoặc do phối hợp cả hai.
Albumin giảm trong suy dinh dưỡng, suy kiệt,
lao, ung thư; tăng globulin trong, đa u tủy, nhiễm
khuẩn,bệnh collagen; giảm albumin và tăng
globulin gặp trong xơ gan, viêm thận cấp, hội
chứng thận hư nhiễm mỡ.
18.
Acid uric
Nam 140-420 μmol/L
Nữ 120-380 μmol/L.
- Acid uric là sản phẩm thoái hoá của base nhân
purin của acid nucleic.
- Nồng độ acid uric tăng trong bệnh Gout (thống
phong), nhiễm khuẩn, thiếu máu ác tính, đa hồng
cầu, thiểu năng thận, cường cận giáp trạng…
- Giảm trong bệnh Wilson, teo gan vàng da cấp,
suy thận, …
19.
Natri
Huyết thanh: 135
-150 mmol/L
Nước tiểu/24 giờ:
152 -282 mmol/24
giờ
- Tăng khi ăn, uống quá nhiều muối, mất
nước, suy tim, viêm thận không có phù,
viêm não, phù tim hoặc phù thận, khi điều
trị bằng corticoid, …
- Giảm trong trường hợp mất nhiều muối, say
nắng, ra nhiều mô hôi, nôn mửa, ỉa chảy, suy vỏ
thượng thận, khi điều trị thuốc lợi tiểu kéo dài, …
36
37. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
20.
Kali
3,5 -5,0 mmol/L
- Tăng trong viêm thận, thiểu năng thận (có vô
niệu hoặc thiểu niệu), nhiễm xetonic đái
đường, ngộ độc nicotin, thuốc ngủ, Addison-
thiểu năng vỏ thượng thận, …
- Giảm khi thiếu kali đưa vào cơ thể, mất kali
bất thường ở đường tiêu hoá: nôn mửa kéo
dài, ỉa chảy, tắc ruột, hẹp thực quản, …
21.
Clo
95 – 110 mmol/L
- Tăng trong mất nước, tiêm truyền Natri quá
mức, chấn thương sọ não, nhiễm kiềm hô hấp,
…
- Giảm trong nôn mửa kéo dài, mất nhiều mồ hôi,
bỏng nặng, ăn chế độ bệnh lý ít muối, …
22.
Calci Huyết thanh
2,2– 2,6 mmol/L
Nước tiểu/24 giờ: 2,5
-7,5 mmol/24 giờ
Calci ion hoá
1,17 – 1,29 mmol/ L
- Tăng trong ưu năng tuyến cận giáp, dùng nhiều
Vitamin D, ung thư (xương, vú, phế quản), đa u
tuỷ xương, …
- Giảm trong thiểu năng tuyến cận giáp, gây co
giật, tetani, thiếu vitamin D, còi xương, các bệnh
về thận, viêm tụy cấp, thưa xương, loãng xương,
…
23.
Bilirubin TP
3 - 17 μmol/L
Bilirubin LH (TT)
0,1 - 4,2 μmol/L
Bilirubin TD (GT)
3-13,6 μmol/L
- Bilirubin là sản phẩm thoái hoá Hem của
hemoglobin, một phần nhỏ được liên hợp với
glucuronat ở gan tạo thành bilirubin liên hợp
(LH) hay trực tiếp (TT), phần còn lại là bilirubin
tự do (TD) hay gián tiếp (GT).
- Bilirubin TP huyết tương tăng trong các trường
hợp vàng da do: tan huyết, viêm gan, tắc mật.
- Bilirubin TD huyết tương tăng trong vàng da
trước gan: tan huyết (thiếu máu tan huyết, sốt rét,
truyền nhầm nhóm máu, vàng da ở trẻ sơ sinh).
- Bilirubin LH tăng trong vàng da tại gan và sau
gan: viêm gan,tắc mật, xơ gan.
24.
CRP (C reactive
protein: protein
phản ứng C)
0-6 mg/L
- CRP là một protein pha cấp, được tổng hợp bởi
các tế bào gan dưới tác dụng kích thích chủ yếu
bởi IL-6. CRP huyết thanh có thời gian bán huỷ
là 19 giờ.
- CRP huyết thanh tăng trong các phản ứng viêm
cấp như nhồi máu cơ tim, tắc mạch, nhiễm khuẩn,
bệnh mạn tính như bệnh khớp, viêm ruột, cũng
như trong một số ung thư như bệnh Hodgkin, K
thận.
- CRP còn là xét nghiệm để đánh giá mức độ
nặng và tiên lượng của viêm tuỵ cấp, với điểm cắt
là ≥150 mg/L đối với viêm tuỵ cấp nặng.
25.
LDH
200 – 480 U/L
- LDH có nhiều trong tim, gan và cơ.
- Hoạt độ LDH huyết tương tăng trong nhồi máu
cơ tim, viêm cơ tim, loạn nhịp tim nặng, chấn
thương tim hoặc phẫu thuật tim.
26.
CK
25 – 220 U/L
- CK có nhiều trong cơ.
- Hoạt độ CK huyết tương tăng trong nhồi máu cơ
tim, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim
nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim.
37
38. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
27.
CK-MB
1 – 25 U/L
- CK-MB là một isoenzym của CK, có nhiều ở cơ
tim.
- Hoạt độ CK-MB huyết tương bình thường <12
U/L.
- Hoạt độ CK-MB huyết tương tăng trong nhồi
máu cơ tim cấp, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn
nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật
tim.
28.
ALT (GPT)
10 – 40 U/L
- Enzym ALT có nhiều trong bào tương của tế
bào gan, trong khi enzym AST có nhiều trong cả
bào tương và ty thể của các tế bào gan, tim và cơ.
- Hoạt độ ALT (và cả AST) huyết tương tăng
trong bệnh lý gan mật: viêm gan cấp, nhất là
viêm gan do virus các typ A, B, C, D, E, nhiễm
ký sinh trùng (sán lá gan), nhiễm độc rượu, nấm
độc, ngộ độc thức ăn.
29.
AST (GOT)
10 – 37 U/L
- Enzym AST có nhiều trong cả bào tương và ty
thể của các tế bào gan, tim và cơ.
- Hoạt độ AST huyết tương tăng (>ALT) trong
nhồi máu cơ tim.
- Hoạt độ AST (và cả ALT) huyết tương cũng
tăng trong bệnh cơ (loạn dưỡng cơ, viêm cơ, tiêu
myoglobin) và các bệnh khác như viêm da, viêm
tuỵ cấp, tổn thương ruột, nhồi máu phổi, nhồi
máu thận, nhồi máu não, …
30.
CHE
Nam: 4,9-11,5 kU/L
Nữ: 3,9-10,8 kU/L
- ChE trong huyết tương được tổng hợp bởi gan.
- Hoạt độ ChE huyết tương giảm trong suy gan,
xơ gan (do khả năng tổng hợp của gan giảm), ngộ
độc hoá chất trừ sâu loại phospho hữu cơ hoặc
carbamat (do các chất này gắn vào nhóm –OH
của serin ở trung tâm hoạt động của ChE gây nên
sự ức chế enzym này).
31.
GGT (γ-GT)
5 – 45 U/L
- GGT có nhiều ở gan, do các tế bào biểu mô
đường mật bài tiết ra.
- Hoạt độ GGT huyết tương bình thường là
khoảng 35-45 U/L.
- Hoạt độ GGT huyết tương tăng khi các tế bào
biểu mô đường mật bị cảm ứng tăng tổng hợp
enzym như trong tắc mật, viêm gan do rượu, tổn
thương tế bào gan.
32.
GLDH
Nam < 4 U/L
Nữ < 3 U/L
- GLDH chỉ có trong ty thể của tế bào, có nhiều ở
gan.
- Hoạt độ GLDH huyết tương tăng trong các
trường hợp tổn thương nặng các tế bào gan như
viêm gan nặng, hoại tử tế bào gan, thiếu oxy mô.
38
39. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
33.
IL-6 (Interleukine-6)
< 10 pg/mL
- IL-6 là một cytokine được giải phóng bởi nhiều
loại tế bào, đóng vai trò trung gian chủ chốt trong
quá trình tổng hợp các protein pha cấp, trong đó
có CRP, fibrinogen, …, IL-6 có thời gian bán huỷ
là 2 giờ.
- Nồng độ IL-6 huyết thanh tăng có vai trò trong
đánh giá mức độ, tiên lượng, biến chứng tại chỗ
hoặc suy tạng của viêm tuỵ cấp.
34.
Lipase
7-59 U/L
- Lipase được sản xuất bởi tuỵ, một ít bởi dạ dày,
tá tràng, gan và lưỡi.
- Hoạt độ lipase huyết tương tăng có giá trị chẩn
đoán viêm tuỵ cấp. Tuy nhiên, sự tăng hoạt độ
lipase huyết tương ít có giá trị đánh giá mức độ
nặng và tiên lượng viêm tuỵ cấp.
35.
Microalbumin niệu
< 20 mg/L nước tiểu
- Bình thường lượng albumin nước tiểu <20 mg/L
- Khi lượng albumin nước tiểu khoảng 20 - 200
mg/L được gọi là microalbumin (albumin niệu vi
lượng). Microalbumin niệu có giá trị theo dõi
biến chứng thận sớm ở những bệnh nhân tiểu
đường, cao huyết áp.
36.
β2-Microglobulin
(β2-M)
Huyết tương:
0,6 – 3mg/L
Nước tiểu:
< 350 μg/L
- β2-Microglobulin có trên bề mặt hầu hết các tế
bào.
- Nồng độ β2-M huyết tương tăng trong suy thận,
bệnh bạch cầu lympho mạn, bệnh Waldenstron,
bệnh Kahler, bệnh Lupus ban đỏ rải rác, xơ gan,
viêm gan mạn tiến triển.
- Nồng độ β2-M nước tiểu tăng trong giảm khả
năng tái hấp thu của ống thận, nhiễm độc kim loại
nặng, viêm thận kẽ do ngộ độc thuốc, trước cơn
thải loại mảnh ghép cấp.
37.
Nghiệm pháp
Coombs
- Trong các bệnh thiếu máu tan máu ở trẻ sơ sinh.
- Thiếu máu, tan máu tự miễn.
- Thiếu máu tan máu do truyền máu, bất đồng
nhóm máu người cho và người nhận.
38.
ALP
64-306 U/L
- ALP có nhiều ở gan, xương, nhau thai và biểu
mô ruột. Vì vậy, bình thường, hoạt độ ALP huyết
tương cũng tăng ở trẻ đang lớn và phụ nữ có thai
ở quý 3 của thai kỳ.
- Hoạt độ ALP huyết tương tăng trong loãng
xương, còi xương, u xương, gãy xương đang hàn
gắn, viêm gan, tắc mật, xơ gan, …
39.
Myoglobin
Nam: 28-72 µg/L
Nữ: 25-58 µg/L
- Myoglobin là một protein có trong bào tương
của cơ tim và cơ xương. Myoglobin có vai trò
vận chuyển và dự trữ oxy trong tế bào cơ.
- Nồng độ myoglobin tăng rất sớm (sau 2 giờ)
trong nhồi máu cơ tim cấp, trong nhồi máu cơ tim
tái phát hoặc khi tưới máu lại thành công sau liệu
pháp streptolysin. Nồng độ myoglobin huyết
tương đạt cực đại ởe 4-12 giờ và trở về mức độ
bình thường sau 24 giờ. Sự tăng nồng độ
myogobin cũng có thể xảy ra sau tổn thương cơ
xương và trong suy thận nặng.
39
40. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
40.
α-HBDH
72-182 U/L
- α-HBDH là isoenzym LDH1- nguồn gốc tim.
- Vì α-HBDH có thời gian bán huỷ (half-life) khá
dài (4-5 ngày) nên sự tăng hoạt độ isooenzym α-
HBDH huyết tương kéo dài, điều này giúp chẩn
đoán nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân đến
khám muộn.
41.
TnI
< 0,4mg/mL
- TnI là một thành phần của phức hợp troponin
gắn vào sợi actin của cơ tim, có vai trò ức
chế sự gắn Ca2+
vào tế bào cơ tim.
- Nồng độ TnI huyết tương tăng cao khi tổn
thương cơ tim (nhồi máu cơ tim).
42.
TnT
< 0,01 mg/mL
- TnT là một thành phần của phức hợp troponin,
gắn vào tropomyosin của cơ tim.
- Nồng độ TnT huyết tương tăng cao khi tổn
thương cơ tim (nhồi máu cơ tim).
43.
NT-ProBNP
< 50 tuổi: < 55pmol/L
50-75 tuổi <100pmol/L
>75 tuổi: > 220pmol/L
- NT-ProBNP là peptid chống bài xuất Natri typ
B có tận cùng N, do tâm thất bài tiết ra.
- Nồng độ NT-ProBNP huyết tương tăng vượt
quá các giá trị cắt tương ứng với các lứa tuổi, có
giá trị trong chẩn đoán suy tim, hội chứng mạch
vành cấp (với giá trị chẩn đoán âm tính rất cao,
đạt 97-100%).
44.
Điện giải đồ
(Natri, Kali, Clo, Calci,
Calci ion hoá)
Các rối loạn điện giải trong bệnh thận, tim
mạch, co giật, mất nước… bệnh hạ calci máu.
45. Fibrinogen Bệnh rối loạn đông máu, gan, khớp…
46.
Peptid C
0,2-0,6 mmol/L
- Peptid C được tạo thành do sự thuỷ phân
proinsulin thành insulin, khi tế bào β của tuỵ hoạt
động.
-Nồng độ peptid C giảm trong trường hợp tuỵ
hoạt động kém hoặc không hoạt động (đái tháo
đường typ I).
47.
PCT (Procalcitonin)
< 0,05 ng/mL
- PCT là tiền chất của calcitonin, phân tử gồm
116 acid amin, được thuỷ phân nhờ enzym
thành calcitonin (32 acid amin). PCT có thời
gian bán huỷ là 24 giờ. PCT tăng nhanh sau
nhiễm khuẩn 2 giờ và đạt tối đa sau 24 giờ,
sau đó giảm dần nếu tình trạng nhiễm khuẩn
được cải thiện.
- PCT là marker đặc hiệu cho nhiễm khuẩn và
nhiễm khuẩn huyết.
- PCT có thể được sử dụng trong chẩn đoán,
theo rõi và tiên lượng tình trạng nhiễm
khuẩn.
CÁC XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU
40
41. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
48.
Tổng phân
tích nước tiểu
Tổng phân tích nước tiểu thường được sử dụng trong
các bệnh đái tháo đường, nhiễm ceton, đái nhạt, bệnh
gan, mật, thận, bệnh viêm đường tiết niệu, đái máu…
phát hiện sớm ngộ độc thai nghén.
Bình thường, trừ tỷ trọng và pH nước tiểu có giá trị
cụ thể, các chất bất thường trong nước tiểu là những
chất có nồng độ rất thấp trong nước tiểu, bằng các xét
nghiệm thông thường không phát hiện được (âm
tính-negative). Khi phát hiện được (dương tính,
positive), chúng dược gọi là những chất bất thường
trong nước tiểu, có ý nghĩa lâm sàng.
1. Tỷ trọng (SG:
specific gravity) :
Bình thường = 1.015-1,025, tăng trong nhiễm khuẩn
gram (–), giảm ngưỡng thận, bệnh lý ống thận. Xơ
gan, bệnh lý gan, tiểu đường, nhiễm (keton) do tiểu
đường, tiêu chẩy mất nước, ói mửa, suy tim xung
huyết.
+ Tỷ trọng giảm: viêm thận cấp, suy thận mạn, viêm
cầu thận, viêm đài bể thận.
2. Bạch cầu (LEU):
Nhiễm khẩn thân, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng
không có triệu chứng, viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
3. Nitrit (NIT):
Nhiễm khuẩn thận, nhiễm trùng tiểu, viêm nội tâm
mạc, nhiễm trùng tiểu không triệu chứng.
4. pH:
bình thường pH nước tiểu = 4,8-7,4, pH nước tiểu
tăng trong nhiễm khuẩn thận (tăng hoặc có lúc giảm),
suy thận mạn, hẹp môn vị, ói mửa.
pH nước tiểu giảm trong nhiễm ceton do đái đường,
tiêu chảy mất nước.
5. Hồng cầu (ERY):
viêm thận cấp (ung thư thận, bàng quang, sỏi thận,
sỏi tiền liệt tuyến). Viêm cầu thận, xung huyết thận
thụ động, hội chứng K Wilson, hội chứng thận hư,
thận đa nang, viêm đài bể thận, đau quặn thận, nhiễm
trùng niệu, nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng tiểu (không
có triệu chứng). Xơ gan viêm nội tâm mạc bán cấp,
cao huyết áp có tan huyết ngoại mạch thận, tan huyết
nội mạch có tiêu huyết sắc tố.
6. Protein (PRO):
Viêm thận cấp, bệnh thận do tiểu đường, viêm cầu
thận, hội chứng suy tim xung huyết, K Wilson, cao
huyết áp ác tính hội chứng thận hư, bệnh thận đa
nang: Viêm đài bể thận, bệnh lý ống thận, cao huyết
áp lành tính, viêm nội tâm mạc bán cấp.
41
42. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
49. Soi cặn nước tiểu
Phát hiện các viêm nhiễm thận, đường tiết niệu, sỏi
đường tiết niệu…
Các xét nghiệm Huyết học
48. Tổng phân tích máu
Các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: thiếu máu,
suy tuỷ, ung thư máu,,, sốt do nhiễm trùng, sốt do
virus (sốt xuất huyết…).
49.
Nhóm máu
ABO, nhóm
máu Rh
- Kiểm tra sức khoẻ, ngoại khoa, sản khoa, nội
khoa, …
- Truyền máu
- Bất thường nhóm máu mẹ-con
50.
Huyết đồ
Tuỷ đồ
Các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: ung thư
máu, thiếu máu, suy tuỷ…
51. Máu lắng
- Tăng trong viêm khớp, các tình trạng viêm
nhiễm.
- Giảm trong đa hồng cầu, cô máu, ...
52. Tập trung bạch cầu
Phát hiện sớm các bệnh về máu (ung thư máu, suy
tủy, RLST…).
53. Tế bào Hargraves Lupus ban đỏ, miễn dịch dị ứng…
54. Đông máu toàn bộ
Xét nghiệm tổng hợp để chẩn đoán, đánh giá các
bệnh lý rối loạn về đông - cầm máu.
55. Thời gian Howell
Xác định rối loạn đông máu theo con đường nội
sinh.
56.
Thời gian
Prothrombin (PT =
thời gian Quick), tỷ
lệ Prothrombin , chỉ
số INR
Xác định rối loạn đông máu theo con đường
ngoại sinh.
57.
Tiêu thụ
Prothrombin
Xác định các rối loạn đông máu.
58. Đođộngưngtậptiểu
cầu
Đánh giá chất lượng tiểu cầu.
59. Nghiệm pháp Rượu;
D-Dimer
Xác định đông máu nội mạch lan toả.
60.
Nghiệm pháp
Von-Kaulla, FDP
Đánh giá tình trạng tiêu sợi huyết.
61.
Thời gian Cephalin
kaolin
Xác định rối loạn đông máu theo con đường nội
sinh.
62. Co cục máu.
Đánh giá tình trạng tiểu cầu, của fibrin, yếu tố
XIII.
63. Máu chảy, máu đông. Đánh giá tình trạng đông, cầm máu.
42
43. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
64.
Các yếu tố
đông máu
(VIII, IX)
Chẩn đoán các rối loạn đông máu và bệnh ưa
chảy máu.
65.
Sắt huyết
Thanh (Iron)
Nam: 11-28 µmol/L
Nữ: 6,6-26 µmol/L
Sắt huyết thanh gồm sắt được vận chuyển dưới
dạng transferrin (Fe3+
) và sắt tự do trong huyết
thanh dưới dạng Fe2+
.
Sắt huyết thanh tăng trong:
- Thiếu máu do tan máu, thiếu máu Biermer ; hội
chứng nhiễm sắt huyết tố (Hemochromatosis).
- Viêm gan cấp tính (tăng cao nhất vào khoảng
ngày thứ 15 rồi giảm dần vào tuần thứ 4 -6 của
bệnh), xơ gan.
- Các bệnh Hodgkin, sarcom lưới…
Sắt huyết thanh giảm trong:
- Thiếu máu nhược sắc thiếu sắt do bị mất máu.
- Trong một số bệnh nhiễm khuẩn, ung thư, bệnh
chất tạo keo.
66.
Ferritin
Nam: 67-899 pmol/L
Nữ <50 tuổi:
34-377 pmol/L
>50 tuổi: như giá
trị của nam.
- Feritin là dạng dự trữ của sắt (Fe3+
) trong gan
- Feritin huyết thanh tăng trong bệnh nhiễm sắc
sắt tố mô, thiếu máu (ác tính, tan máu,
Thalassemia), bệnh bạch cầu (Leucemia) cấp, đợt
tiến triển của Leucemia mạn, u lympho
(lymphoma), u tủy, Hodgkin, nhiễm trùng cấp và
mạn, tổn thương mô, ...
- Feritin huyết thanh giảm trong thiếu máu thiếu
sắt (iron deficiency anemia).
67.
Transferrin
25,2-45,4 µmol/L
Transferrin là một glycoprotein có khối lượng
phân tử 79570 Da, là một protein vận chuyển sắt
trong huyết thanh.
Mức độ transferrin huyết thanh giảm khi sắt
dự trữ giảm.
68.
TfS (Transferrin
saturation = Độ bão
hoà transferrin)
Nam = 20-50%
Nữ = 15-50%
Trong thiếu hụt sắt, độ bão hoà transferrin (= sắt
huyết thanh/ transferrin) giảm là một chỉ dẫn rất
nhạy của thiếu sắt.
69.
TIBC
(Total iron-binding
capacity: khả năng
gắn sắt toàn phần)
43,0-80,6 µmol/L
(240-450µg/dL)
Khả năng gắn sắt toàn phần (TIBC) là tổng
lượng sắt huyết thanh và khả năng gắn sắt không
bão hoà (UIBC). Như vậy, TIBC là nồng độ sắt
tối đa mà transferrin có khả năng gắn.
TIBC tăng và độ bão hoà transferrin giảm trong
thiếu máu thiếu sắt.
Sắt huyết thanh giảm và TIBC giảm là đặc
điểm của thiếu máu do các rối loạn mạn tính, ung
thư hoặc do các nhiễm trùng.
43
44. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
70.
UIBC
(Unsaturated iron-
binding capacity: khả
năng gắn sắt không
bão hoà)
20-62 µmol/L
Bình thường chỉ có 1/3 các vị trí gắn sắt của
transferrin được gắn với Fe3+
. Khả năng gắn sắt
không bão hoà (UIBC) là số lượng sắt có thể gắn
thêm được vào transferrin. UIBC cùng sắt huyết
thanh, TIBC và ferritin được sử dụng để đánh giá
xem có hay không sự thiếu hụt sắt.
71.
sTfR
(Soluble transferrin
receptor: receptor của
transferrin hoà tan)
9,6-29,6 nmol/L
Receptor của transferrin hoà tan (rTfR) là một
protein xuyên màng thấy ở tất cả các tế bào. Vai
trò của rTfR là cung cấp sắt cho tế bào bằng cách
gắn transferrin chứa sắt vào bề mặt tế bào và vận
chuyển sắt vào bên trong tế bào.
Việc xác định nồng độ rTfR huyết thanh có ý
nghĩa trong: rTfR tăng sinh hồng cầu quá mạnh
như trong thiếu máu tan máu tự miễn, chứng
tăng hồng cầu và Thalassemia.
rTfR huyết thanh cũng tăng trong thiếu máu
thiếu sắt, đặc biệt là thiếu máu do bệnh mạn tính.
Mô bệnh học
72 Tế bào học
- Hạch đồ.
- Các khối u.
- Các loại dịch (dịch màng phổi, ổ bụng, khớp,
dịch âm đạo, cổ tử cung…).
Chẩn đoán viêm nhiễm, ung thư, u lành tính…
73 Mô bệnh học
Sinh thiết có thể làm với tất cả các tổ chức: hạch,
vú, tuyến giáp, dạ dày, xương, các tổ chức
khác…
Chẩn đoán viêm nhiễm, ung thư, u lành tính… K
tế bào gan nguyên phát, K tế bào mầm
74
Hormon
(Tuyến giáp)
- T3
- Free T3
- T4
- Free T4
- TSH
- TPO
- Anti TPO
- TG
- Anti TG
Chẩn đoán chức năng tuyến giáp:
- Tăng trong cường giáp (Basedow), bướu giáp
độc
- Giảm trong nhược giáp, người lớn nhược giáp
bẩm sinh, bướu cổ đơn thuần: T3, T4
Bình thường.
Hormon
sinh dục
LH
Estradion
Corticoid
Testosteron
Progesteron
Androstenedion
Xác định các rối loạn về hormon sinh dục và giới
tính trong các trường hợp, thiểu năng tinh hoàn, u
nang tinh hoàn, thiểu năng buồng trứng, thiểu
năng nhau thai, buồng trứng không phát triển, bế
kinh do u nang nội tiết, …
Virus viêm gan
44
45. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
75
HBsAg
Kháng nguyên bề mặt virus viêm gan B.
Xét nghiệm chỉ điểm sớm nhất để chẩn đoán và theo
dõi viêm gan B.
HBV DNA
DNA của virus viêm gan B được xác định bằng
phương pháp Real Time-PCR, chỉ điểm chắc chắn
đang có virus viêm gan B có trong máu bệnh nhân.
HBeAg
Xét nghiệm theo dõi kháng nguyên e nhân lên
của virus viêm gan B, có giá trị theo dõi sự
đang nhân lên của virus viêm gan B.
HBeAb
(Anti HBe)
Xét nghiệm theo dõi kháng thể chống kháng
nguyên e của virus viêm gan B đang nhân lên.
HBsAb
(Anti HBs)
HbsAb (hay Anti HBs) là kháng thể chống kháng
nguyên bề mặt viêm gan B, thể hiện sự có miễn
dịch với viêm gan B, sử dụng trong theo dõi trong
tiêm phòng vacxin.
76
HBcAb
(Anti HBc)
Kháng thể chống kháng nguyên lõi viêm gan B,
xác định tình trạng viêm gan B (cấp, mạn, đã
qua).
77
HAVAb
(Anti HAV)
Kháng thể chống kháng nguyên của vius typ A,
có giá trị xác định hội chứng miễn dịch với viêm
gan A.
HAV-IgM
Kháng thể IgM chống viêm gan virus typ A, chẩn
đoán viêm gan A cấp.
78
HCVAb
(Anti HCV)
Kháng thể chống virus viêm gan typ C, chẩn
đoán, theo dõi viêm gan C.
79
HDVAb
(Anti HDV)
Kháng thể chống virus viêm gan typ D, chẩn
đoán, theo dõi viêm gan D.
Xét nghiệm dấu ấn ung thư
80
CEA
0-10 ng/ mL
- Tăng trong K đường tiêu hoá như K thực quản, dạ dày,
gan, tuỵ, đại trực tràng, vú, buồng trứng, cổ tử cung,
tuyế giáp.
- Có thể tăng không đặc hiệu trong polyp đại tràng, viêm
ruột non, viêm tuỵ, suy thận mạn.
81
AFP
0-7 ng/ mL
- AFP huyết tương tăng trong K tế bào gan nguyên phát,
K tế bào mầm (tinh hoàn). Giá trị chính của AFP là theo
dõi tiến trình bệnh và hiệu quả điều trị K tế bào gan
nguyên phát, K tinh hoàn sau điều trị phẫu thuật, xạ trị
hoặc hoá trị liệu.
- AFP huyết tương có thể tăng trong viêm gan, xơ gan.
45
46. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
82
PSA
0-10 U/ L
- PSA huyết tương tăng trong K tuyến tiền liệt; PSA có
giá trị trong tầm soát K tuyến tiền liệt, thường được sử
dụng kết hợp với chụp trực tràng, siêu âm và sinh thiết
(biopsy) ở những đàn ông trên 50 tuổi.
- PSA huyết tương có thể tăng trong u phì đại, viêm
tuyến tiền liệt.
83
CA 125
0-35 U/ mL
- CA 125 huyết tương tăng trong K buồng trứng, K cổ tử
cung. CA 125 có vai trò chủ yếu trong chẩn đoán K
buồng trứng, đánh giá sự thành công của điều trị và theo
dõi tiến trình của bệnh.
- CA 125 huyết tương cũng có thể tăng trong các bệnh
lý thanh dịch như cổ trướng, viêm màng tim, viêm màng
phổi, viêm màng bụng, …
84
CA 15-3
0-32 U/ mL
- CA 15-3 huyết tương tăng trong K vú. CA 15-3 là một
marker hữu ích để theo dõi tiến trình bệnh ở bệnh nhân
K vú di căn. Test này không phù hợp cho việc tầm soát
hoặc chẩn đoán vì độ nhạy quá thấp khi K vú chưa có di
căn.
- CA 15-3 huyết tương cũng có thể tăng trong u vú lành
tính, viêm gan, viêm tuỵ.
85
CA 72-4
0-5,4 U/ mL
- CA 72-4 huyết tương tăng trong K dạ dày, được sử
dụng để theo dõi và hiệu quả điều trị K dạ dày.
- CA 72-4 huyết tương cũng có thể tăng trong xơ gan,
viêm tuỵ, viêm phổi, thấp khớp.
86
CA 19-9
0-33 U/ mL
- CA 19-9 huyết tương tăng trong các K đường tiêu hoá
như K gan (thể cholangiom), đường mật, dạ dày, tuỵ và
đại trực tràng. CA 19-9 là một marker không đặc hiệu
cho khối u, cũng không đặc hiệu cho cơ quan. Vai trò
chủ yếu của CA 19-9 là phát hiện sớm sự tái phát và
theo dõi hiệu quả điều trị các K đường tiêu hoá như nêu
trên.
- CA 19-9 huyết tương cũng có thể tăng trong viêm gan,
viêm tuỵ, đái tháo đường, xơ gan, tắc mật.
87
CT
(Calcitonin)
hoặc hCT
(Human
Calcitonin)
0,2 – 17 pg/
mL
- CT là một hormon peptid được bài tiết bởi tế bào
parafolliculaar C của tuyến giáp. CT là một marker nhạy
và đặc hiệu cho chẩn đoán và theo dõi ung thư vùng tuỷ
tuyến giáp (C-cell carcinoma). CT huyết tương tăng
trong K tuyến giáp.
- CT huyết tương cũng có thể tăng trong suy thận mạn,
bệnh Paget.
88
TG
(Thyroglobuli
n)
1,4 – 78 ng/
mL
- TG huyết tương tăng trong K tuyến giáp.
- TG huyết tương cũng có thể tăng trong u lành tuyến
giáp.
46
47. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
89
β2-M
(β2-
Microglobulin
)
0 – 2000 µg/ L
- β2-M huyết tương tăng trong K hệ lympho như u
lympho (lymphoma) hoặc đa u tuỷ xương (multiple
myeloma), u lympho Hodgkin (Hodgkin lymphoma), u
lympho không Hodgkin (No-Hodgkin lymphoma).
- β2-M huyết tương cũng tăng trong nhiễm khuẩn, một
số bệnh miễn dịch nhất định. Vì β2-M bài tiết chủ yếu
theo đường thận nên nồng độ của nó trong huyết tương
và nước tiểu có thể thay đổi theo bệnh lý của cầu hoặc
ống thận.
90
β-hCG
0 - 5 U/ L
- β-hCG và hCG huyết tương tăng trong K tế bào mầm
như K tinh hoàn ở nam và K nhau thai
(choriocarcinoma) ở nữ.
- β-hCG huyết tương cũng tăng trong quá trình thai
nghén bình thường, chửa trứng hoặc dùng thuốc chống
co giật, an thần, chống Parkinson.
91
SCC
0- 3 µg/ L
- SCC không phù hợp cho mục đích tầm soát ung thư tế
bào vẩy vì độ nhạy và độ đặc hiệu thấp. Tuy nhiên, SCC
có thể được sử dụng để theo dõi tiến trình bệnh và đánh
giá đáp ứng điều trị K tế bào vẩy (K cổ tử cung, thực
quản) nguyên phát và tái phát.
- SCC huyết tương cũng có thể tăng trong tắc nghẽn
phổi, hen.
92
MCA
0-15 U/ mL
- MCA hữu ích cho theo dõi di căn ở bệnh nhân ung thư
vú. MCA không sử dụng cho chẩn đoán hoặc tầm soát K
vú vì độ nhạy và độ đặc hiệu thấp.
- MCA huyết tương cũng có thể tăng trong bệnh tuyến
vú lành tính, khi có thai hoặc bệnh gan mật.
93
MSA
121-128,9 U/
mL
- MSA huyết tương tăng theo giai đoạn của ung thư vú,
được sử dụng để theo dõi diễn biến của bệnh và đánh giá
đáp ứng đối với điều trị bằng hormon và hoá trị liệu.
- MSA huyết tương cũng tăng trong các ung thư khác
như K phổi, K đại tràng, K tuỵ, K tuyến
(adenocarcinogen), …
- MSA huyết tương cũng tăng nhẹ trong u vú lành tính.
94
CYFRA 21-1
0 – 3,3 U/ L
- CYFRA 21-1 huyết tương tăng trong K phổi (tế bào
không nhỏ), bàng quang (dấu ấn lựa chọn 2). CYFRA
21-1 được sử dụng để chẩn đoán đánh giá đáp ứng điều
trị và theo dõi diễn biến của K phổi tế bào nhỏ; nó cũng
được sử dụng để theo dõi diễn biến K bàng quang.
- CYFRA 21-1 huyết tương cũng có thể tăng trong một
số bệnh phổi, thận.
Bệnh xã hội
96
Opiate
(thuốc phiện, heroin,
morphin, codein)
Chẩn đoán, theo dõi nghiện ma tuý
97 Soi dịch âm đạo
Tìm trichomonas, nấm, vi khuẩn, Gardnerella
vaginalis…
98
Giang mai (RPR,
TPHA, VDRL)
Chẩn đoán nhiễm xoắn khuẩn, bệnh giang mai.
Chẩn đoán các bệnh về khớp
47
48. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
99 γ latex (RF) Chẩn đoán và theo dõi viêm khớp dạng thấp
100 ASLO
Chẩn đoán viêm khớp, thấp khớp, thấp tim,
nhiễm trùng liên cầu
101 CRP
Viêm cấp, sốt thấp khớp, Scarlatin (tinh hồng
nhiệt), bệnh Hodgkin nhiễm khuẩn, viêm amydan
cấp
102 TNF-α
Nhiễm trùng liên cầu, sốt thấp khớp, bệnh tự
miễn.
Vô sinh nam
103 Tinh dịch đồ
Đánh giá số lượng, chất lượng tinh trùng, chẩn
đoán vô sinh (đối chiếu tinh dịch đồ bình thường)
- < 20 triệu tinh trùng: giảm tinh trùng
- < 1 triệu tinh trùng: ẩn tinh trùng
- > 250 triệu tinh trùng: đa tinh trùng
- < 50% tinh trùng di động về phía trước (loại a
và b) và < 20% tinh trùng loại a: suy nhược tinh
trùng
- < 30% tinh trùng có hình dạng bình thường: dị
dạng tinh trùng.
- Không có tinh trùng trong tinh dịch: không có
tinh trùng.
- Thể tích tinh dịch < 2mL: ít tinh dịch
- Thể tích tinh dịch > 6mL: nhiều tinh dịch
- Không có tinh dịch: không có phóng tinh.
- Có hồng cầu trong tinh dịch: tinh dịch có máu
Xét nghiệm vi sinh - virus - vi khuẩn
104 Soi nấm Nấm da, nấm tóc, nấm cổ tử cung…
105
Cấy nước tiểu, cấy
máu, dịch các loại
làm kháng sinh đồ,
Tìm vi khuẩn gây bệnh, dùng kháng sinh thích
hợp.
106
Cấy phân, làm
kháng sinh đồ, vi
khuẩn chí,
Tìm vi khuẩn gây tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá,
dùng kháng sinh thích hợp.
Xét nghiệm vi sinh - virus - vi khuẩn
107
Sốt xuất huyết
"Dengue"
Phát hiện chủng Dengue trong máu để điều trị
đặc hiệu.
108 Tìm máu trong phân Giúp xác định chảy máu đường tiêu hoá.
109
Ký sinh trùng
đường ruột
Chẩn đoán giun đũa, giun móc, giun tóc…
110 Ký sinh trùng sốt rét Chẩn đoán sốt rét.
48
49. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
111 Tìm ấu trùng giun chỉ Chẩn đoán bệnh giun chỉ.
112
Sán lá gan nhỏ
(huyết thanh)
Sán lá gan nhỏ gây bệnh cho người và chó mèo.
Ở người, sán lá gan nhỏ làm tắc, viêm ống mật và
túi mật ; nếu quá nhiều có thể gây viêm gan, xơ
gan, có thể gây viêm tụy.
113
Sán lá gan to
( huyết thanh)
Ở người, sán lá gan lớn ký sinh ở hệ thống tĩnh
mạch cửa, con cái đi ngược dòng máu, chảy tới
những huyết quản nhỏ và đẻ ở tĩnh mạch cửa đó.
114 Soi đờmtìm BK Chẩn đoán bệnh lao phổi.
115
Phản ứng: Mantoux,
TB test
Phát hiện kháng thể chống lao.
116
Soi đờm,phân, tìm
trứng sán lá phổi
Chẩn đoán bệnh sán lá phổi.
117
Dịch não tuỷ:
phản ứng Pandy,
protein, ure,
glucose…
Giúp chẩn đoán bệnh viêm màng não, viêm não,
xuất huyết não, u tuỷ…
Nhuộm hoá học tế bào:
118
Nhuộm Esterase đặc
hiệu
Nhuộm Myelo
peroxidase
Nhuộm Periodic
acid Schiff (PAS)
Nhuộm Soudan đen
Nhuộm Granulocyte
alkaline phosphatase
(GAP)
Xác định các dòng tế bào ung thư máu.
119
Các marker bạch
cầu: CD4, CD8, …
- Biết được giảm miễn dịch trong HIV (AIDS),
CD4 giảm nặng, tỷ lệ CD4/CD8 giảm nặng.
120
Các enzym chống
oxy hoá, trạng thái
chống oxy hoá toàn
phần và sự peroxy
hoá lipid (giá trị bình
thường):
SOD: 876-1328 U/ gHb
GPx: 41-76 U/ gHb
GR: 5,4-10,0 U/ gHb
TAS: 1,07-1,96 mmol/L
MDA: 1,75-3,07 nmol/
mL
- Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể
trong nhiều bệnh lý và hội chứng toàn thể: tuổi
già, ung thư, nhiễm bột, ngộ độc thuốc, uống
rượu nhiều, quá tải sắt, bệnh miễn dịch, suy dinh
dưỡng, nhiễm phóng xạ, …
- Đánh giá khả năng chống oxy hoá của cơ thể
trong nhiều bệnh lý và hội chứng cơ quan: bệnh
tim mạch, thận, gan, ruột, khớp, não, máu, mắt,
phổi, da, thiếu máu cục bộ, …
49
50. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
TT
Xét nghiệm
Giá trị bình thường
Ý nghĩa lâm sàng
121
Sàng lọc trước sinh
Hội chứng Down, Hội
chứng Edward hoặc
dị tật ống thần kinh:
Sử dụng double test:
β-hCG và PAPP-A
hoặc triple test:
AFP, β-hCG và uE3
Sàng lọc trước sinh Hội chứng Down hoặc Hội chứng
Edward: khi thai phụ > 35 tuổi, hoặc bệnh sử có con dị tật bẩm
sinh, siêu âm thấy có da gáy dày > 2mm, tràn dịch màng phổi,
màng bụng hoặc nang bạch huyết, …, cần sàng lọc trước sinh.
Sàng lọc sớm: trong quý 1 của thai kỳ (first-trimester: 11-14
tuần), cần thử double test: β-hCG và PAPP-A, ngưỡng nguy
cơ đối với HC Down là β-hCG ≥ 2 MoM (multiples of the
median = các bội số của trung vị) và PAPP-A ≤ 0,3 MoM,
ngưỡng nguy cơ đối với HC Edward là β-hCG ≤ 0,2 MoM và
PAPP-A ≤ 0,2 MoM.
Trong quý 2 của thai kỳ (second-trimester: 15-22 tuần), cần
thử triple test: AFP, β-hCG, uE3, ngưỡng nguy cơ đối với HC
Down là AFP≤ 0,7 MoM, β-hCG ≥ 2 MoM, uE3 ≤ 0,7 MoM;
ngưỡng nguy cơ đối với HC Edward là AFP≤ 0,7 MoM, β-hCG
≤ 0,7 MoM, uE3 ≤ 0,7 MoM.
Các đơn vị MoM và mức độ nguy cơ của các hội chứng trên
được một phần mềm máy vi tính chuyên dụng tính toán từ các
giá trị của AFP, β-hCG, uE3 và PAPP-A, hiệu chỉnh theo tuổi
mẹ (năm), tuổi thai (tuần + ngày) và cân nặng của mẹ (kg).
Người thày thuốc sẽ căn cứ vào kết quả sàng lọc trước sinh này
để quyết định chẩn đoán thêm bằng cho chọc ối, lấy 10-20 mL
dịch ối để chẩn đoán xác định bằng Kỹ thuật lai tại chỗ huỳnh
quang (Fluorescence in situ hybridization: FISH) hoặc Nhiễm
sắc thể đồ (Karyotype): nếu phát hiện 3 nhiễm sắc thể 21
(Trisomy 21), đó là Hội chứng Down; nếu phát hiện 3 nhiễm
sắc thể 18 (Trisomy 18) hoặc chuyển đoạn nhiễm sắc thể 18
sang nhiễm sắc thể 14, đó là Hội chứng Edward.
Cũng có thể phát hiện các dị tật ống thần kinh (Neural tube
defects: NTD) ở quý 2 của thai kỳ khi AFP ≥ 2,5 MoM và nhờ
siêu âm.
50
51. MEDLATEC – NHÀ CHUẨN ĐOÁN Y HỌC CHUYÊN NGHIỆP
MEDLATEC 42 -44 Nghĩa Dũng - Ba Đình - Hà Nội
MỤC 6. MỘT SỐ GỢI Ý VỀ CHẨN ĐOÁN LÂM SÀNG
6.1. Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống (oral glucose tolerance test)
- Bệnh nhân phải ăn trên 250g carbohydrat/ ngày trong 3 ngày trước khi làm nghiệm pháp.
- Bệnh nhân không được sử dụng bất kỳ thuốc gì ảnh hưởng đến chuyển hoá 4 ngày trước khi làm nghiệm
pháp.
- Bệnh nhân phải nhin đói 12 giờ trước khi làm nghiệm pháp.
- Một mẫu nước tiểu cần được lấy khi đói để tìm glucose và thể ceton (nếu kết quả dương tính thì không
cần làm nghiệm pháp nữa).
- Lấy một mẫu máu để định lượng nồng độ glucose huyết tương khi đói trước khi thực hiện nghiệm pháp.
- Cho bệnh nhân uống 75g glucose (đối với trẻ em thì cho uống 1,5g/ kg thân trọng, nhưng tổng lượng
không được vượt quá 75g).
- Bệnh nhân nghỉ ở tư thế ngồi trong quá trình thực hiện nghiệm pháp.
- Sau 60 phút và 120 phút lấy máu để định lượng glucose huyết tương. Cách đánh giá kết quả như sau:
Nồng độ glucose
huyết tương
Khi đói
(mmol/L)
Ở thời điểm
60 phút
(mmol/L)
Ở thời điểm
120 phút
(mmol/L)
Đối với người lớn:
- Giới hạn bình
thường
- Giảm dung
nạp glucose
- Đái tháo
đường
< 5,5
5,5-6,7
> 6,7
< 7,7
7,8-11,1
> 11,1
< 6,7
6,7-8,3
> 8,3
Đối với trẻ em:
- Giới hạn bình
thường
< 5,5 < 8,6 < 6,9
Không có giới hạn giảm dung nạp glucose được xác định đối với trẻ em
6.2. Sự tương quan giữa mức độ HbA1c và nồng độ glucose huyết tương trung bình (theo Diabetes
Control and Complications: CCT)
HbA1c (%) Nồng độ glucose trung bình
huyết tương (mmol/L)*
6
7
8
9
10
11
12
7,5
9,5
11,5
13,5
15,5
17,5
19,5
* Trên đây là nồng độ glucose huyết tương trung bình trong 2 tháng trước khi xét nghiệm HbA1c được thực
hiện.
6.3. Xét nghiệm thanh thải creatinin (creatinine clearance test)
- Đi tiểu thật hết nước tiểu trong bàng quang.
51