2. Khái niệm
xâu và cách
khai báo biến
kiểu xâu.
Cách tham
chiếu tới
phần tử của
xâu.
Phép ghép
xâu và so
sánh hai xâu.
3. Ví dụ:
S1 = ‘TINHOC’
T
N
H
O
C
1
2
3
4
5
6
L
O
P
1
1
A
1
1
1
S2 = ‘LOP11A11’
I
2
3
4
5
6
7
8
- Xâu là dãy kí tự trong bộ mã ASCII, mỗi kí tự được gọi là
một phần tử của xâu.
- Số lượng kí tự trong một xâu được gọi là độ dài của xâu.
- Xâu có độ dài bằng 0 được gọi là xâu rỗng.
4. var < tên biến xâu>: string [độ dài lớn nhất của xâu] ;
Lưu ý:
- Độ dài lớn nhất của xâu nhỏ hơn hoặc bằng 255
Ví dụ:
var Hoten: string [30] ;
Độ dài lớn nhất
của xâu có giá trị
ngầm định là 255
var Chugiai: string;
???Khai báo xâu Monhoc gồm 7 phần tử.
var Monhoc: string [7] ;
6. Tên biến xâu [chỉ số]
T
I
N
H
O
C
1
S1 = ‘TINHOC’
2
3
4
5
6
Ví dụ:
- Tham chiếu tới phần tử thứ 3 trong xâu S1
S1[3] = ‘N’
- Tham chiếu tới phần tử thứ 5 trong xâu S1
S1[5] = ‘O’
7. a. Phép ghép xâu:
Ví dụ: ‘HAI’ + ‘PHONG’
‘HAIPHONG’
‘LOP11A11’ + ‘CHAMNGOAN’
‘LOP11A11CHAMNGOAN’
Phép ghép xâu: dùng để ghép nhiều xâu thành một xâu.
8. b. Các phép so sánh:
TH1: Xâu A bằng xâu B nếu A và B giống hệt nhau.
Ví dụ: ‘TINHOC’ = ‘TINHOC’
‘11A11’ = ‘11A11’
TH2: Xâu A lớn hơn xâu B nếu xâu B là đoạn đầu của xâu A.
Ví dụ: ‘XAUKITU’ > ‘XAU’
‘LOPHOC’ > ‘LOP’
‘TINHOC’ < ‘TINHOC11’
9. b. Các phép so sánh:
TH3: Xâu A > xâu B nếu kí tự đầu tiên khác nhau giữa
chúng ở xâu A có mã ASCII lớn hơn ở xâu B.
So sánh 2 xâu sau:
H
A
N
A
n
h
O
I
???
>
???
<
H
A
N
a
n
h
A
M
10. • Ôn tập về khái niệm xâu, cách
khai báo và tham chiếu tới phần
tử trong xâu.
• Xem trước nội dung tiếp theo của
phần 2 và phần 3 trong SGK
trang 70-72