3. Chóng mặt : cảm giác xoay 40%, tối
sầm, mệt lả 30%, không vững 10%,
không diễn tả: 20%......
TiẾNG ViỆT
“khảo sát 100 ca ở phòng khám”
4. Choáng váng: cảm giác xoay 30%,
tối sầm , mệt lả 50%, không vững
10%, không diễn tả:10%......
“khảo sát 100 ca ở phòng khám”
5. DIZZINESS :
(Imprecise term commonly used to describe various symptoms such as faintness,
giddiness, imbalance, lightheadedness, unsteadiness, or vertigo)
“Dizziness (Chóng mặt)”: thay đổi định hướng trong không gian.
Đây là một triệu chứng mơ hồ, do nhiều cơ chế bệnh sinh khác nhau.
Nó có thể dùng với nghĩa:
1. xoay tròn (vertigo)
2. choáng váng, muốn xỉu (presyncope)
3. mất thăng bằng (disequilibrium)
4. hay cảm giác không điển hình (Nonspecific dizziness)
6. Chóng mặt là một thuật ngữ tổng quát bao
gồm 4 loại:
1. Chóng mặt kiểu xoay tròn (Vertigo):
chóng mặt thật sự (xoay tròn, ảo giác vận động
bản thân hay xung quanh) Vertigo triệu chứng ưu thế khi mất đối xứng
cấp của hệ thống tiền đình (tai trong) hay tổn thương trung ương (não)
2. Chóng mặt kiểu muốn xỉu
(Presyncope): choáng váng (cảm thấy váng
đầu hay muốn xỉu (lightheadedness or faintness), thường do giảm
tưới máu não) mất ý thước tạm thời do giảm lưu lượng máu và thường hồi
phục hoàn toàn nhanh chóng.
7. 3. Mất thăng bằng (Disequilibrium):
cảm thấy không cân bằng khi đứng đặc biệt khi đi (nhiều ở
chân hơn đầu). Nguyên nhân do nhiều yếu tố, thường liên
quan đến thần kinh cơ, rối loạn cảm giác sâu, thị giác và
bệnh hệ thần kinh trung ương.
8. 4.Chóng mặt không điển hình
(Nonspecific dizziness): do tâm lý
hay tâm thần (váng đầu mơ hồ; khó diễn tả: bao gồm
2 loại chóng mặt thông thường)
1) người than phiền nhiều hơn một kiểu chóng mặt (thí dụ: muốn xỉu và
mất thăng bằng), thường gặp người lớn tuổi có nhiều bệnh, đang uống
nhiều thuốc và chóng mặt do nhiều yếu tố.
2) người có chóng mặt khó mô tả và phối hợp triệu chứng lo âu và hay
trầm cảm.
10. Vertigo 50%
(chóng mặt kiểu xoay tròn)
Disequilibrium 2%
(mất thăng bằng)
Psychiatric 2-16%
(tâm thần)
Presyncope 4-14%
(muốn xỉu)
Single etiology 52%
(căn nguyên đơn độc)
Kroenke, Ann Intern Med 1992
UpToDate 2000
11. Cơ chế góp phần trong cảm giác
ổn định của cơ thể
(The mechanisms in the body that contribute to a sense of stability )
Hệ thống cung cấp sự ổn định của cơ thể bao gồm:
Thị giác
Hệ thống thính lực và tiền đình ngoại biên
Hệ thống thụ thể cảm giác sâu trong các khớp của cột sống
và chi
Vỏ não
Nhân tiền đình
Thân não và và tiểu não
Hệ thống tim mạch duy trì trương lực mạch máu
15. Tiếp cận bệnh nhân chóng mặt
Bệnh sử: than phiền bệnh nhân thuộc nhóm nào trong 4 loại
độ nặng, thời gian
yếu tố thúc đẩy/làm giảm
triệu chứng phối hợp +triệu chứng thần kinh
tiền sử y khoa
tiền sử tâm lý và xã hội
tiền sử chấn thương
Thăm khám:
Triệu chứng khi thay đổi tư thế, huyết áp tư thế và thay đổi
mạch, quan sát dáng đi, và phát hiện nystagmus(giật nhãn
cầu) giúp ích nhiều nhất trong thăm khám .
Cận lâm sàng
16. Thời gian chóng mặt
Vài giây đến vài phút: BPPV, vertebrobasilar TIA
Vài phút đến vài giờ: Meniere’s, bệnh lý tiền đình tái
diễn(Recurrent Vestibulopathy), Migraine kèm chóng mặt, nhồi
máu tiểu não, tràn nội dịch (endolymphatichydrops)
Vài ngày: Vestibular Neuronitis, Labyrinthitis, cerebellar stroke,
demyelinating disease
Hằng định, không cải thiện: Không bao giờ của tiền đình
Dao động đứng yên kéo dài: lo âu và trầm cảm
17. Triệu chứng phối hợp :
Nystagmus — sự hiện diện nystagmus trong
chóng mặt kiểu xoay
Không ồn định tư thế — Trong giai đoạn
cấp, tổn thương hệ thống tiền đình ảnh hưởng
ổn định tư thế thay đổi. Bệnh nhân khó khăn
duy trì đứng thẳng khi đi , đứng và ngồi
Điếc tai — triệu chứng liên quan tai trong tiền
đình ngoại biên.
Dấu hiệu thân não — hiện diện trong tiền
đình trung ương.
18. Độ nặng
Nếu triệu chứng đầu tiên nặng nhưng giảm
trong vài ngày tiếp theo acute vestibular
neuronitis.
Nếu gia tăng độ nặng lúc đầu rồi giảm sau đó
Meniere’s disease (đến như cơn tấn công).
Nếu không thay đổi trong nhiều tuần nghĩ đến
tâm lý(psychological).
19. Yếu tố thúc đẩy
Nếu triệu chứng chỉ xảy ra khi thay đổi tư thế, như xoay qua lại
trên gường, uốn cong thắc lưng rồi đứng thẳng lên hay duỗi cổ
quá mức BPPV.
Tiền sử nhiễm siêu vi đường hô hấp trên gần đây acute
vestibular neuronitis hay acute labyrinthitis.
Phối hợp với các yếu tố thúc đẩy đau đầu migraine
Di chuyển và để tai ảnh hưởng nằm dưới xảy ra chóng mặt
perilymphatic fistula (trauma, scuba diving(lặn có bình nén),
excessive straining: căng thẳng quá mức).
Tullio’s phenomenon: Nystagmus và Vertigo gây ra bởi
tiếng ồn hay âm thanh lớn ở tần số đặc biệt peripheral
vertigo (fistula: lỗ rò).
20. Khám thực thể:
1- Khám tổng quát và dấu sinh tồn.
2- Khám tim mạch :
-Orthostatics (BP và HR supine/standing) BP giảm 20
mmHg systolic hay 10 mmHg diastolic khi đứng lên.
-Cardiac auscultation
-Cervical bruits
3-Vision/ophthalmological:
4-Otological exam và hearing test:
21. 5-Vestibular-ocular reflexes (VOR):
-Dix-Hallpike maneuver-positional testingif
positiveBPPV
-nystagmus test: - Vertical Nystagmus: 80%
sensitive for central lesion.
- Spontaneous horizontal with
or without rotatory Acute Vestibular Neuronitis
6- Khám các dây sọ còn lại + vận động và cảm giác
7- Dáng đi và thăng bằng
8- Thở tăng thông khí (Hyperventilation) trong 30
giây để loại nguyên nhân tâm lý.
23. Kết luận Dix-Hallpike Maneuver
Nếu test lập lại tiếp theo, cường độ triệu chứng
giảm peripheral Vertigo.
Nếu test gây giật nhãn cầu dọc đơn thuần hay
xoay(purely vertical with downbeat or torsional
nystagmus) không có thời gian tiềm và kéo dài
ít nhất vài giây, triệu chứng không giảm khi lập
lại nghiệm pháp Central Vertigo.
25. Nếu các triệu chứng của bệnh nhân là do rối loạn
tiền đình thực thể (organic vestibular dysfunction),
thì mọi cơn chóng mặt đều có kèm theo rung giật
nhãn cầu.
Nếu một bệnh nhân khai chóng mặt nhưng thiếu
rung giật nhãn cầu tự phát hoặc theo tư thế thì có
thể nguyên nhân là do tâm lý (psychogenic).
26. Lab
Huyết học, sinh hóa (căn nguyên <1% bệnh nhân
chóng mặt).
Audiometry dx Meniere’s ds.
Chẩn đoán hình ảnh: bệnh nhân có dấu hiệu thần
kinh khu trú, nguy cơ TBMMN, hay điếc một bên
tiến triển. MRI ( trên CT).
27. Quy tắc theo kinh nghiệm
(Rules of thumb)
Hầu hết chóng mặt xoay thật sự là tiền đình. Không phải tất cả tiền
đình đều xoay.
Nếu triệu chứng cơ năng ưu thế hơn thực thể:
Phần lớn là tiền đình
Nếu triệu chứng thực thể ưu thế hơn cơ năng:
Phần lớn do trung ương
Nếu không chẩn đoán được trong 5 phút đầu, thì rất có thể không
có chẩn đoán.
Bệnh sử kỳ dị cần triệu chứng thực thể, nếu không thường không
chẩn đoán nguyên nhân thực thể.
Triệu chứng cơ năng cấp và nặng nhiều hơn, dự hậu lành tính hơn.
28. Chẩn đoán phân biệt sắp xỉu
1-Orthostatic hypotension:
(hypovolemia, autonomic neuropathy, including diabetic
neuropathy,drugs)
Chẩn đoán quan sát HA trung bình giảm 10–15 mm Hg khi tư thể
đứng lên
Autonomic dysfunction: giảm HA, nhịp tim không tăng
2-Cardiac arrhythmia
Triệu chứng có thể giảm khi nghĩ hay đầu thấp cho phép cải thiện tưới
máu não.
3-Cardiac valvular disorders including aortic
stenosis
4-Carotid sinus syndrome
5-Viral syndromes
6-Anemia; mất máu cấp
30. Chẩn đoán phân biệt mất thăng bằng
Cerebellar disorders (thí dụ., infarction,
degeneration): thường gặp nhất nghiện rượu mãn.
Peripheral neuropathies (không có orthostasis):
như trong đái tháo đường và hẹp ống sống.
Physical deconditioning(mất phản xạ có điều
kiện cơ thể), visual impairment
Tác dụng phụ của thuốc:nhiễm độc Aminoglycoside
Thiếu hụt sau đột quỵ: initially presents with vertigo, will
often leave a residual disequilibrium
31. Chóng mặt không đặc hiệu
Rối loạn tâm thần
-Panic disorder
-Generalized anxiety disorder
-Hyperventilation
-Depression
Các rối loạn khác
-Liên hệ thuốc
-Biến dưỡng ( thí dụ., hyper- hay
hypoglycemia, electrolyte disturbance,
thyrotoxicosis)
-Nguyên nhân thần kinh tiền đình, thí dụ.,
Parkinsons's disease
34. – Bình thường có sự cân bằng thông tin đi
vào từ hệ thống tiền đình 2 bên
– Chóng mặt xuất hiện khi hoạt động tiền
đình mất đối xứng
– Bất thường hoạt động tiền đình 2 bên
gây thất điều thân (truncal ataxia)
37. KHÁM LÂM SÀNG(Physical Exam)
Giật nhãn cầu dọc (80% sang thương trung ương)
Giật nhãn cầu xoay và ngang cho tổn thương ngoại
biên
Dấu Rhomberg: nhạy 19 % chỉ cho nguyên nhân
ngoại biên
Nghiệm pháp Dix-Hallpike: CMTTLT 83%.
38. 38
Characteristic Peripheral positional
vertigo
Central positional
vertigo
Latency (time to onset of vertigo or
nystagmus)
0-40 sec (mean, 7.8 sec) Begins immediately
Duration (signs and symptoms of
single episode)
<1 min Symptoms may
persist
Fatigability or habituation (lessening
signs and symptoms with repetition
of provocative maneuver)
Yes (in 87%) No
Nystagmus direction Direction fixed, torsional,
upward, upper pole of eyes
toward ground
Direction changing,
variable
Intensity of signs and symptoms Severe vertigo, marked
nystagmus, systemic
symptoms such as nausea
Usually mild vertigo,
less intense
nystagmus, rare
nausea
Reproducibility Inconsistent More consistent
Phân biệt chóng mặt tư thế trung ương & ngoại biên
39.
40. ĐIỀU TRỊ
Điều trị cấp cứu/nhập viện
Điều trị nội khoa
Điều trị phẫu thuật
Các giới hạn trong cuộc sống
Biến chứng
Tư vấn
Dự hậu
Lời khuyên cho người bệnh
41. Điều trị cấp cứu/nhập viện
Nhập viện cấp cứu bệnh nhân khởi phát chóng mặt
phối hợp dấu thần kinh khu trú
- Nhìn đôi
- Tê chi
- Nói khó, líu nhíu (slurred speech)
Chỉ định tiến triển: đột quỵ tử vong, hay u
42. 42
Điều trị nội khoa
Điều trị nguyên nhân: u(schwannoma),bệnh tự
miễn,lỗ rò chu dịch, viêm mạch hệ thống, hạ áp tư
thế bệnh tiểu đường (nguyên nhân nguyên phát).
Dùng thuốc ức chế tiền đình điều trị triệu chứng
chóng mặt do ngoại biên.(* tác dụng phụ, lệ thuộc
thuốc, tránh dùng kéo dài- ức chế sự thích nghi hệ
thống tiền đình trung ương (tổn thương ngoại
biên:BPPV) .
Tập các nghiệm pháp Epley hay Brandt- Daroff
cho BPPV
43. 4
Các giới hạn trong cuộc sống
(lifestyle measures)
Bênh nhân thiếu hụt nhiều giác quan có thể
dùng cây gậy
44. 44
Điều trị phẫu thuật
Biện pháp sau cùng cho bệnh lý tiền đình ngoại
biên kháng trị nội khoa: bệnh Meniere kháng trị,
thính lực thật sự tổn thương, cắt bỏ mê đạo tốt
nhất, có thể thực hiện bằng tiêm gentamycin vào
tai giữa(huỷ tế bào lông ống bán khuyên, nghe có
thể không ảnh hưởng).
Lỗ rò chu dịch và đặt shunt nội dịch. BPPV điều trị
cắt thần kinh ống bán khuyên sau
Điều trị phẫu thuật u ảnh hưởng hệ thống tiền
đình trung ương hay ngoại biên
45. 45
Biến chứng
Chóng mặt kéo dài có thể dẫn đến trầm cảm và c
hoảng sợ (panic)
- Kết luận bình thường khi có bệnh thực thể dẫn
đến vỡ mộng, giận dữ và trầm cảm và có thể
phát triển ám ảnh sợ hải, tăng cường tội lỗi.
- Chi phí quá lớn cho cận lâm sàng: MRI, thời
gian nghĩ việc: mất việc.
―Thầy thuốc tân tâm tìm bệnh lý thực thể, nếu
không bệnh thực thể nên tham vấn chuyên khoa
tâm thần.‖
46. 46
Tư vấn Bs thần kinh khi có triệu chứng TK trung
ương: tiền đình trung ương,tiểu não hay dấu TK khu
trú cần xét nghiệm TK cao hơn, bệnh Meniere tiến
triển…
Tư vấn Bs tim mạch bệnh nhân có triệu chứng tim
mạch
Tư vấn Bs tâm thần bệnh nhân có vấn đề tâm thần
(50% rối loạn tiền đình mạn tính có thể trầm cảm,
hoảng sợ)
Khi nào tư vấn
47. Hội chẩn chuyên khoa
Chóng mặt nặng đang gây tàn phế
Thất điều không cân xứng chóng mặt
Chóng mặt trên 4 tuần
Thay đổi thính lực
Nystagmus dọc
Dấu thần kinh khu trú
Bệnh hệ thống hay nguồn gốc tâm lý
48. 48
Dự hậu
Dự hậu tốt cho hầu hết bệnh nhân rối loạn tiền đình
ngoại biên(cơ chế bù trừ tiền đình trung ương, trẻ
tuổi hồi phục tốt hơn)
Dự hậu không tốt chóng mặt mạn tính và bệnh
Meniere
Bệnh nhân tổn thương tiền đình trung ương dự hậu
tuỳ thuộc nguyên nhân, xấu trong đột quỵ, xơ cứng
rải rác
49. Dự hậu và điều trị:
Mặc dù chóng mặt mãn tính bản chất không gia tăng nguy
cơ tử vong, tuy nhiên làm đảo lộn sinh lý, tâm thần và ảnh
hưởng đến xã hội:
1- gia tăng nguy cơ té ngã
2- giảm thực hiện sinh hoạt sống hàng ngày(daily living
activities)
Treatment:
1-BPPV: Epley maneuver,Anticholinergics, Meclizine ,
Benzodiazapines, Metoclopramide
2-Vestibular neuritis :Vestibular exercises,
Prednisone,Meclizine
3-Meniere's disease : Low-salt diet/diuretic, Meclizine
50. 50
Lời khuyên người bệnh
Tồng quát
- BPPV tập vận động tại nhà, bảo đảm bệnh lý tiền
đình ngoại biên hầu hết hồi phục theo thời gian,
tránh lo âu và trầm cảm
- Bệnh nhân chóng mặt mạn tính khám nhiều thầy
thuốc, cảm thấy kiệt quệ, lo âu, trầm cảm và tội lỗi.
Theo dõi
- Hướng dẫn theo dõi khám tìm nguyên nhân đặc
hiệu chóng mặt
51. Nguyên tắc điều trị tổng quát
Thuốc điều trị chóng mặt cấp từ vài giờ đến nhiều ngày
Thuốc gồm nhiều hợp chất của acetylecholine,
dopamine và histamine receptor antagonism.
Benzodiazepines gia tăng hoạt động GABA ( GABA is
inhibitory neurotransmitter in vestibular system)
52. 52
Antihistamines
Meclizine 25-50 mg t.i.d. orally or by transdermal patch
Cyclizine 50 mg q.d. or b.i.d.
Dimenhydrinate 50 mg q.d. or b.i.d.
Promethazine 25-50 mg/day
Anticholinergics
Scopolamineb One pill t.i.d. orally
Scopolamine tablets 0.45-0.50 mg q.d. or b.i.d
Scopolamine,
transdermal
1 patch per 3 days
Sympathomimetics
Ephedrine 25 mg/day
Antiemetics
Trimethobenzamide 250 mg q.d. or b.i.d. orally or 200-mg
suppositoryPromethazine 25-50 mg/day: 5-10 mg t.i.d. or q.i.d.
orally,or25-mg suppositoryTranquilizers
Diazepam 5-10 mg q.d. to t.i.d.
Oxazepam 10-60 mg/day
Haloperidolc 0.5-1 mg q.d. or b.i.d.
53. 53
BETAHISTINE
(Betaserc®)
Chỉ định:
Chóng mặt do nguyên nhân tiền đình. Bệnh Meniere: chóng mặt, ù tai, nôn, nhức
đầu, mất thính lực.
Chống chỉ định:
Loét dạ dày tá tràng. U tủy thượng thận.
Tác dụng phụ:
Rất hiếm: đau dạ dày.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng khi bệnh nhân hen suyễn. Không nên dùng khi có thai.
Liều lượng:
Liều dùng 1 - 3 viên/ngày, chia làm nhiều lần, nên uống trong bữa ăn. Ðiều trị 2 -
3 tháng
54.
55.
56. Bài tập hồi phục chức năng tiền đình
Các bài tập huấn luyện não bộ sử dụng thay thế thị
giác, cảm giác sâu để duy trì thăng bằng và dáng đi
Cải thiện kiểm soát tư thế trong tháng đầu sau tổn
thương tiền đình một bên cấp do viêm thần kinh tiền
đình
57. Điều trị các rối loạn đặc biệt
1- BPPV
(Usually posterior canal Calcium Debris)
MEDS..?
Nghiệm pháp xoay đầu (Head Rotation Maneuvers)
NP. Epley
Chống chỉ định: Severe carotid stenosis, unstable heart
disease, severe neck disease
Tỷ lệ thành công: 80 % sau một điều trị, 100% điều trị lập
lại.
Tỷ lệ tái phát: 15% /year, 20% @ 20 months, and 37% @
60 months.
58. 58
Chóng mặt tư thế lành tính
(benign paroxysmal positional
vertigo-BPPV)
Cơ chế: sự trôi tự do phân tử sỏi tai trong ống bán
khuyên sau
Cơn chóng mặt ngắn phối hợp thay đổi vị trí đầu
Điều trị: bài tâp vận động
60. 60
Nghiệm pháp tái định vị gồm 5 bước để di
chuyển sỏi tai từ ống bán khuyên sau trở lại soan
nang.
Bước 1: Thực hiện lại test Dix- Hallpike, bệnh nhân
ngồi thẳng, xoay đầu 30-45º về phiá cần kiểm tra,
mắt mở nhìn thẳng mắt hay trán thầy thuốc, tiếp theo
thầy thuốc giữ đầu và bệnh nhân nằm ngữa xuống
trong 2 giây, cổ duỗi thẳng và đầu thấp hơn mặt
ngang bàn khám bệnh 20-30º. Sau thời gian từ 2-20
giây, xuất hiện giật nhãn cầu xoay hay ngang, cơn
kéo dài từ 20-40 giây, hướng giật có thể thay đổi khi
ngồi dậy (chú ý có thể gây chóng mặt khi test).
61. 61
Bước 2: Khi bệnh nhân hết chóng
mặt và giật nhãn cầu, xoay đầu 90º
sang hướng đối bên.
62. 62
Bước 3: Tiếp tục nghiêng người qua một
bên, xoay đầu 90º, mặt nhìn xuống dưới
63. 63
Bước 4: Đợi khoảng từ 10-15 phút hết giật nhãn
cầu, cho bệnh nhân ngồi dậy
Bước 5: Đầu nhìn về phía trước xoay về đối bên
64. Có thể lập lại nghiệm pháp Epley, sau thực hiện giữ
tư thế thẳng đứng từ 8-24 giờ
65.
66. 66
Bài tập Brandt- Daroff
Thường dùng khi làm nghiệm pháp Epley thất bại,
tỷ lệ thành công 95% trường hợp, đòi sự cố gắng
và kéo dài thời gian nhiều hơn các phương pháp
khác. Bài tập thực hiện 3 lần/ngày, trong 2 tuần lễ
(buổi sáng, trưa và chiều: lậplại 5 lần, thời gian 10
phút, mỗi bên 2 phút)
1. Khởi đầu ngồi thẳng
2. Nằm nghiệng một bên với tư thế đầu hướng lên trên nửa chừng trong 30 giây
hay dài hơn đến khi chóng mặt chấm dứt.
3. Ngồi dậy trong 30 giây
4. Tiếp tục nằm nghiêng tương tự phía đối bên
67.
68. Viêm thần kinh tiền đình
Vestibular neuronitis
(acute unilateral vestibular paralysis/unilateral peripheral
vestibulopathy/acute labyrinthitis)
VN được chẩn đoán lâm sàng.
- bệnh nhân có chóng mặt cấp kéo dài và nặng.
-nystagmus, mất thăng bằng và nôn.
- không có vấn đề thính lực hay dấu hiệu thần kinh
khác.
- căn nguyên chưa biết và còn bàn cải. Căn nguyên
Siêu vi được nghĩ đến do phát hiện herpes simplex type
1 ở hạch tiền đình.
69. Điều trị các rối loạn đặc biệt
2- Vestibular Neuronitis
( chóng mặt cấp kéo dài)
Giảm triệu chứng dùng thuốc ức chế tiền đình, tiếp
theo các bài tập tiền đình.
Bù trừ tiền đình xảy ra nhanh chóng và gần như toàn
bộ nếu bắt đầu bài tập ngày 2 lần ngay sau khi
khiểm soát các triệu chứng bằng thuốc
70. 70
Bệnh Ménière
Triệu chứng:
Mất thính lực, cảm giác đầy tai và ù tai do chất
dịch tích tụ trong ốc tai.
Chóng mặt kiểu xoay tròn do quá nhiều chất
dịch trong các ống bán khuyên.
Bệnh tiến triển cơn chóng mặt liên tiếp, sau đó
không có triệu chứng.
Mỗi cơn chóng mặt kéo dài nhiều phút hay
nhiều giờ.
Đầu tiên, điếc tai chỉ xảy ra trong cơn chóng
mặt, sau dần, bị điếc vĩnh viễn nhiều hay ít.
71. Điều trị các rối loạn đặc biệt
3- Menier’s Disease
(căn phồng các ngăn nội dịch do tổn thương sự hấp
thu và bài tiết)
Chế độ ăn ít muối ( < 1-2 gm/day)
Lợi tiểu
Phẫu thuật trong một số ít trường hợp – cắt bỏ tế
bào lông tiền đình.
72. 4- thiếu máu do mạch máu
(Đột ngột chóng mặt thêm vào triệu chứng diplopia,
ataxia, dysphagia, dysarthria)
TIA /Stroke: kiểm soát HA, giảm Cholesterol , ngưng
hút thuốc, chống tiểu cầu, chống đông
Thuốc ức chế tiền đình cộng với nghiệm pháp đầu tối
thiểu trong ngày đầu, tiếp theo khởi đầu phục hồi chức
năng
Đặt stents trong hẹp động mạch sống có triệu chứng
73. Căn nguyên trung ương:( người lớn tuổi hơn, nặng hơn)
- Đột quỵ và cơn thiếu máu não thoáng qua:
* triệu chứng thân não, các dây so bất thường.
* kết hợp giữa trung ương và ngoại biện, động mạch
tiểu não dưới trước (AICA).
- Migraine:
chóng mặt tiền triệu trước đau nữa đầu điển hình
-Trauma
- ít gặp:
* u lành tính (acoustic neuromas or posterior fossae
tumors)
*Multiple sclerosis
*Vestibular epilepsy
*Cerebellar degeneration:alcoholism, infarction , on
PE.: nystagmus and severe ataxia.
*neurosyphilis
74. 5-Đau đầu Migraine
điều trị Migraine!
Giảm hay loại trừ Aspartame, chocolate,
caffeine và alcohol, thay đổi lối sống, tập
phục hồi chức năng tiền đình.
Thuốc: BDZ, TCA, BB, SSRI, CCB, chống nôn
(Antiemetics).
75. 6- Rối loạn tâm thần
(Psychiatric Disorders)
( Lo âu, rối loạn hoảng sợ (Panic disorders )
thường hơn trầm cảm; tăng thông khí
(Hyperventilation))
ức chế tiền đình và Benzodiazepines- thoáng
qua đến giảm không đầy đủ.
SSRI cho thấy giảm tốt hơn.
Điều trị nhận thức hành vi có thể giúp ích
(Cognitive behaviour therapy).
76. 76
Ca lâm sàng
Một phụ nữ 29 tuổi tiền căn migraine, đột ngột
chóng mặt kéo dài 1 phút và té. Bệnh nhân cảm
thấy váng đầu (lightheaded), đau vùng cổ trái lan
thái dương trái(đau ê ẩm , không mạch đập).
HA 137/88, M 80, không sốt
Không dấu thần kinh khu trú
Mắt bình thường
77. MRI/MRA Results
Left vertebral artery dissection
No thrombus
Điều trị
Acute stroke - thrombolysis
IV heparin
Admission
Warfarin for 3-6 months
Re-imaging
78. 78
Ca lâm sàng
Một BN nam 30 tuổi thức giấc lúc nữa đêm với triệu
chứng đau đầu và chóng mặt, không ngủ lại được, nhập
cấp cứu 6 giờ sáng . Đau đầu lan tỏa, không điển hình,
không theo vị trí và không lan xuống cổ. Bn không có
tiền sử đau đầu. Bn mô tả chóng mặt quay tròn và khi
nằm nhắm mắt vẩn còn chóng mặt