ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
Gioi & pt tai vn de cuong hk15.1 a- hk chinh- gas
1. ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
MSMH Tên môn học Số tín chỉ
DC119DV02
GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN TẠI VIỆT NAM
3GENDER AND DEVELOPMENT IN VIETNAM
Sử dụng kể từ học kỳ 13.1A năm học 2013 - 14 theo quyết định số 760/QĐ-BGH ngày 02/7/12
A. Quy cách môn học
Số tiết Số tiết phòng học
Tổng
số tiết
Lý
thuyết
Bài tập
Thực
hành
Đi thực
tế
Tự
học
Phòng lý
thuyết
Phòng
thực hành
Đi thực
tế
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
45 38 4 0 3 90 42 0 3
(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)
B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học
Liên hệ
Mã số môn
học
Tên môn học
Môn tiên quyết: Không có
Môn song hành: Không có
Điều kiện khác: Không có
C. Tóm tắt nội dung môn học
Môn học này nhấn mạnh đến mối liên hệ giữa những hiểu biết về giới và các chiến lược phát triển vốn
là mối quan tâm của ngành xã hội học và các ngành khoa học xã hội khác. Môn học giới thiệu những
khái niệm căn bản trong nhập môn khoa học về giới: phân biệt giới tính và giới, sự phân công lao động
theo giới, hai gánh nặng của người phụ nữ, bình đẳng giới, nhu cầu giới, phụ nữ trong phát triển, giới
và phát triển, sơ đồ tăng quyền lực cho phụ nữ. Môn học cung cấp kiến thức về lịch sử của phụ nữ Việt
Nam đã đóng góp trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước cũng như trong lao động sản xuất và
trong đời sống chính trị, văn hóa, xã hội, tránh những ngộ nhận về khuôn mẫu truyền thống phụ nữ.
Nội dung cũng giới thiệu hai văn kiện quan trọng giúp cho sinh viên hiểu những trọng tâm của các
phong trào phụ nữ trên thế giới cũng như những cam kết của các chính phủ: 12 lãnh vực quan tâm của
hội nghị thế giới về phụ nữ ở Bắc Kinh và Công ước quốc tế về sự xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối
xử đối với phụ nữ.
D. Mục tiêu của môn học
Stt Mục tiêu của môn học
1 Hiểu được những khái niệm cơ bản về giới
2 Tạo chuyển biến trong nhận thức và thái độ của sinh viên liên quan đến các giá trị xã hội về giới
3 Giúp sinh viên làm quen với những kỹ năng tâm lý xã hội về giới
4 Hiểu biết về xu hướng tiến đến bình đẳng giới trong xã hội ngày nay
E. Kết quả đạt được sau khi học môn học
Stt Kết quả đạt được
1
Có được những kiến thức về những khái niệm cơ bản khoa học về giới như sự khác biệt giữa giới
tính sinh học và giới xã hội, phân công lao động theo giới và gánh nặng đối với nữ giới, nhu cầu
giới, phụ nữ trong phát triển, giới và phát triển, tăng quyền lực cho phụ nữ.
1
2. 2
Hiểu được tình trạng thiệt thòi, lệ thuộc của giới nữ trong các mối quan hệ gia đình và xã hội đã và
đang tồn tại dai dẳng tại nhiều nước, mà Việt Nam không là ngọai lệ.
3
Hiểu đươc sự đóng góp của phụ nữ Việt Nam trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước
cũng như trong lao động sản xuất và trong đời sống chính trị, văn hóa, xã hội, tránh những
ngộ nhận về khuôn mẫu truyền thống phụ nữ
4
Nhận thức được rằng những định kiến về vị trí, vai trò của nữ giới và nam giới, những phân biệt
đối xử với nữ giới gây trở ngại cho sự phát triển một xã hội công bằng, hòa bình và phát triển.
Nhận thức rằng quyền của phụ nữ và các trẻ em gái là một phần không thể tách rời khỏi quyền con
người.
5
Hiểu được lợi ích của việc nâng cao địa vị người phụ nữ đối với tiến trình phát triển, có lợi ích cho
cả hai giới và cho toàn xã hội
6
Có kiến thức về các cơ sở pháp lý và cơ sở xã hội cho việc xây dựng các chiến lược tiến đến bình
đẳng giới thông qua tìm hiểu hai văn kiện quan trọng là Công ước Liên Hiệp Quốc về xóa bỏ mọi
hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (CEDAW), 12 lãnh vực quan tâm và chương trình hành
động của hội nghị thế giới về phụ nữ ở Bắc Kinh năm 1995.
7 Bước đầu đạt được những kỹ năng phân tích và khảo sát về giới.
F. Phương thức tiến hành môn học
Loại hình phòng Số tiết
1 Phòng lý thuyết 42
2 Giờ ngoại khóa: Học tại nơi diễn ra hoạt động 3
Tổng cộng 45
Yêu cầu :
+ Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: Tiếng Việt
+ Các yêu cầu đối với sinh viên khi tham gia môn học: Sinh viên có giáo trình môn học, đọc trước giáo
trình và tài liệu, thảo luận và làm bài tập cá nhân và nhóm, tham khảo tài liệu tại thư viện.
+ Cách tổ chức giảng dạy môn học:
STT Cách tổ chức giảng dạy Mô tả ngắn gọn Số tiết Sĩ số SV tối đa
1 Giảng trên lớp (lecture) SV đọc tài liệu trước, GV đặt câu hỏi
SV trả lời, GV bổ sung kiến thức.
38 40
2
Chia nhóm (group work)
thảo luận/làm bài tập
SV làm việc nhóm: 5sv/nhóm thảo
luận/làm bài tập, trình bày kết quả
thảo luận của nhóm trước lớp. Các
sinh viên khác trong lớp đặt câu hỏi
và phản biện
4 5SV/nhóm
3
-Đi tham quan/dự hội thảo.
Hoặc:
-Đọc một bài báo/những
tin tức có liên quan về
giới, phân tích, bình luận
SV học tại nơi diễn ra hoạt động, làm
bài thu hoạch hoặc báo cáo, trình
bày tóm tắt bài thu hoạc/báo cáo
trước lớp. Các sinh viên khác trong
lớp đặt câu hỏi và phản biện
3 5SV/nhóm
4 …….
G. Tài liệu học tập
1. Tài liệu bắt buộc:
1.1.Tài liệu chính
- Thái Thị Ngọc Dư, Giới và phát triển, ĐH Mở- Bán công TP. HCM, 2010.
1.2. Tài liệu tham khảo bắt buộc
- Lê Thị Quý, Xã hội học giới, NXB Giáo dục VN, Hà Nội, 2009.
- Trần Thị Minh Đức (chủ biên), Định kiến và phân biệt đối xử theo giới, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,
2006.
- Lê Thị Nhâm Tuyết, Những hủ tục bất công trong vòng đời người phụ nữ Việt Nam, NXB Thanh Niên, Hà
Nội, 2009.
- Lê Thị Quý – Đặng Vũ Cảnh Linh “Bạo lực gia đình một sự sai lệch giá trị”, NXB Khoa Học Xã Hội,
2007.
2
3. - Simone De Beauvoir, Giới nữ, NXB Phụ nữ, Hà nội, 1996. Tập 1 và 2
- Thái Thị Ngọc Dư, Giới, nạn nghèo khó và phát triển bền vững, ĐH Mở- Bán công TP. HCM, 1999. Tập
1 và 2.
- Công ước LHQ về sự xóa bỏ mọi phân biệt đối xử đối với phụ nữ.
- Liên Hợp Quốc, Cương lĩnh hành động, Hội nghị thế giới lần thứ VI về phụ nữ ở Bắc Kinh, Trung Quốc
4-15/9/1995, Văn phòng Ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam.
- Lê Thi, Gia đình, Phụ nữ Việt nam với dân số, văn hóa và sự phát triển bền vững, NXB Khoa Học Xã
Hội, Hà nội, 2004.
- Trung tâm nghiên cứu giới, gia đình và môi trường trong phát triển, Phụ nữ sức khỏe và môi trường, NXB
Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, 2001.
- Lê Thi, Phụ nữ và bình đẳng giới trong đổi mới ở Việt Nam, NXB Phụ Nữ, Hà Nội, 1996.
- Luật Hôn nhân và Gia đình, 2000.
- Luật Bình đẳng giới, NXB Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, 2007.
- Luật Phòng, Chống bạo lực gia đình, NXB Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, 2007.
- Lê Thị Nhâm Tuyết, Phụ nữ Việt Nam qua các thời đại, NXB Phụ Nữ, Hà Nội.
- Bùi Trân Phượng, Phụ nữ Việt Nam xưa và nay, http://gas.hoasen.edu.vn/vi/gas-page/phu-nu-viet-nam-
xua-va-nay
2. Tài liệu tham khảo không bắt buộc:
- Hội LHPNVN - UNICEF - UNDP, Tập huấn về giới, Hà Nội, 1996.
- Báo cáo quốc gia của chính phủ CHXHCNVN về hành động vì Bình đẳng - Phát triển - Hòa bình.
- Liêp Hiệp Quốc, Tóm tắt tình hình giới tại Việt Nam, 2002.
- Nguyễn Linh Khiếu, Nghiên cứu và đào tạo Giới ở Việt Nam, NXB Khoa học xã hội, 1999.
- Lê Thị Chiêu Nghi, Giới và dự án phát triển, NXB TP.HCM, 2001.
- Trường Đại học Hoa Sen Trung tâm nghiên cứu Giới và Xã hội, Tuyển tập Giới và Xã hội Số 1-2012.
NXB Thời Đại, TP. HCM, 2012.
- Lê Duẩn, Vai trò và phụ nữ Việt Nam trong giai đoạn mới của cách mạng, NXB Phụ Nữ, Hà Nội.
- Lê Duẩn, Phải đứng trên quan điểm giai cấp mà nhận xét phụ nữ, NXB Phụ Nữ, Hà Nội.
- Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Phụ nữ Nam Trung bộ trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, Đà Nẵng,
1977.
- Nguyễn Thị Thập, Lịch sử phong trào phụ nữ Việt Nam, NXB Phụ Nữ, Hà Nội, 1980. Tập 1 và Tập 2.
- Trần Quốc Vượng, Truyền thống phụ nữ Việt Nam, NXB Phụ Nữ, Hà Nội, 1976.
- Những gương mặt phụ nữ Việt Nam qua tư liệu Hán-Nôm, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1996.
Tạp chí:
- Khoa học & Phụ nữ, Trung tâm nghiên cứu Khoa học về Phụ nữ - Viện khoa học xã hội Việt Nam.
- Phụ nữ và tiến bộ, Ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ.
- Website : http://www.ubphunu-ncfaw.gov.vn
- Website : http://www.phunuonline.com.vn
- Website : http://gas.hoasen.edu.vn
3. Phần mềm sử dụng: Không có
H. Đánh giá kết quả học tập môn học
Sinh viên học môn Giới và Phát triển sẽ được đánh giá trên bốn (4) loại hình học tập:
1) Hoạt động trong lớp: 20% (cá nhân)
- Sinh viên tham gia lớp học nghiêm túc, tham gia các hoạt động trong lớp: tham gia đầy đủ các buổi học, thảo
luận trong lớp, trả lời câu hỏi của giảng viên (nhằm thể hiện kiến thức cá nhân thông qua việc đọc tài liệu trước
khi đến lớp), phản biện trong phần thuyết trình bài báo cáo của nhóm khác và tinh thần làm việc nhóm trong lớp.
2) Bài tập giữa kỳ (là điểm thi giữa kỳ): 20% (Làm bài cá nhân)
- Đối với học kỳ chính: là điểm của ba (3) bài tập
- Đối với học kỳ phụ: là điểm của hai (2) bài tập
Các bài tập này được giảng viên ra cho SV làm tại lớp, thời lượng là 15 phút cho mỗi bài tập.
3
4. 3) Hoạt động ngoại khóa: 20% (làm bài theo nhóm 5 SV/nhóm): Có hai hình thức thực hiện bài ngoại khóa,
giảng viên và sinh viên thống nhất chọn một trong hai hình thức:
3.1 Hình thức1: Sinh viên đi tham quan do Bộ môn Giới và Phát triển tổ chức hoặc tham gia một hoạt
động/một buổi tọa đàm/hội thảo do Phòng Nghiên cứu khoa học, hay Trung tâm Nghiên cứu Giới và Xã
hội tổ chức (buổi này sẽ được giảng viên thông báo sau theo chương trình hoạt động thực tế của các bộ
phận trên). Buổi học này giảng viên cùng đi với sinh viên. Những kiến thức sinh viên thu được từ buổi
ngoại khóa được giảng viên kiểm tra ở hình thức viết bài thu hoạch và trình bày bài thu hoạch trước lớp.
3.2 Hình thức 2: Sinh viên tìm hiểu một bài báo hoặc đọc những tin tức liên quan đến một chủ đề về giới
đăng ký trước cho giảng viên. Buổi học này GV sẽ hướng dẫn SV tại lớp. Sinh viên sẽ viết một báo cáo
kèm với những nhận xét, phân tích và bình luận của sinh viên về bài báo/tin tức này từ quan điểm giới và
trình bày trước lớp.
• Về việc viết bài và thuyết trình bài báo cáo/thu hoạch:
+ Bài báo cáo/thu hoạch: (10%)
- Tối thiểu là 8 trang, tối đa là 10 trang …
- Khổ giấy A4, in một mặt giấy
- Font: Times News Roman, cỡ chữ 12
- Margin: left = right = top = bottom = 1” (1 inch)
- Paragraph: double space.
+ Thuyết trình bài báo cáo/thu hoạch: (10%)
- Sinh viên trình bày tóm tắt bài báo cáo/thu hoạch của nhóm trước lớp trong 10 phút. Các sinh viên khác
trong lớp đặt câu hỏi và phản biện trong 20 phút.
- Việc trình bày diễn ra liên tục từ tuần thứ 7 đến tuần thứ 14, tùy theo sự sắp xếp của giảng viên.
4) Thi cuối kỳ: 40%
Sinh viên làm bài tập trung vào cuối học kỳ theo lịch của phòng đào tạo
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập
Thành phần
Thời
lượng
Tóm tắt biện pháp đánh giá Trọng số Thời điểm
Kiểm tra 1
Đánh giá
liên tục
mỗi tuần
Sinh viên năng động phát biểu, tham gia vào
những hoạt động trong lớp và chuyên cần
20%
Tuần 1 đến
tuần 14
Bài tập giữa kỳ 15 phút
Ba bài tập trong lớp do giảng viên ra đề trong
suốt 14 tuần
20%
Tuần 2 đến
tuần 14
Hoạt động
ngoại khóa
1 buổi học
3 tiết
Giảng viên và sinh viên thống nhất chọn một
trong hai hình thức:
Hình thức 1: Tham quan hoặc tham gia một hoạt
động/một buổi hội thảo/tọa đàm, viết bài thu
hoạch và thuyết trình trước lớp.
Hình thức 2: Đọc một bài báo/tin tức về giới,
viết báo cáo và thuyết trình trước lớp.
20%
Tuần 7 đến
tuần 14
Thi cuối kỳ 90 phút Sinh viên thi tự luận 40%
Theo lịch của
phòng đào tạo
Tổng 100%
3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity)
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường đại học. Vì
vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được chú trọng tại Đại học Hoa
Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
3.1.Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân nhằm đánh
giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập này; không được
nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn khác trong lớp nếu không
được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và tự làm ở nhà), sinh viên không
4
5. được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
3.2.Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người khác trong
bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn nếu:
i. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép và không có trích
dẫn phù hợp.
ii. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà không có trích
dẫn phù hợp.
iv. Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu của một đề
tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp khác nhau.
3.3.Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo nhóm vẫn
phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ của sinh viên nên
có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào (kể cả sau khi
điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần kiểm tra tương ứng,
hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ. (tham khảo Chính sách Phòng tránh Đạo văn tại:
http://thuvien.hoasen.edu.vn/chinh-sach-phong-tranh-dao-van). Để nêu cao và giữ vững tính chính trực,
nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho giảng viên và Trưởng Khoa những trường hợp gian
lận mà mình biết được.
I. Phân công giảng dạy
STT Họ và tên Email, Điện thoại,
Phòng làm việc
Lịch
tiếp SV
Vị trí giảng
dạy
1 TS Thái Thị Ngọc Dư
(Tiến sỹ Địa lý nhân văn)
Trung tâm Nghiên cứu Giới và Xã hội -
Đại Học Hoa Sen
T:+84-19 00 12 78 EXT: 11 282
Email: du.thaithingoc@hoasen.edu.vn
- Cố vấn nội
dung giảng
dạy
2
ThS. Nguyễn Thị Nhận
(Thạc sỹ Giáo dục học –
Cử Nhân Phụ nữ học)
Chương trình Giáo dục tổng quát - Đại
Học Hoa Sen
DĐ: 0938002064
Email: nhan.nguyenthi@hoasen.edu.vn
- Điều phối
môn học
- Giảng viên
3
ThS. Đỗ Hồng Quân
(Thạc sỹ Xã Hội học)
P301 97 Võ Văn Tần Q. 3
Điện thoại: 08 – 39300951
DĐ: 0983949995
Email: hongquanxhh@gmail.com
GVTG
4
TS. Nguyễn Thị Hiển Linh
(Tiến sỹ Lịch sử học)
Bảo Tàng Phụ nữ Nam Bộ
Điện thoại: 0909273091
Email: nguyenthihienlinh@yahoo.com.vn
GVTG
5
ThS. Vũ Thị Kim Hường
(Thạc sỹ Phát triển bền
vững)
Điện thoại: 0933 075 244
Email: kimhuong222000@yahoo.com
GVTG
6
ThS. Lê Thị Hạnh
(Thạc sỹ Phát triển học –
Chuyên ngành Phụ nữ và
Phát triển)
Trung tâm Nghiên cứu Giới và Xã hội
Đại Học Hoa Sen
T:+84-19 00 12 78 EXT: 11 282
GVTG
J. Kế hoạch giảng dạy
• Đối với học kỳ chính: (15 tuần)
Tuần Đề tài bài giảng
Tài liệu tham khảo Công
5
6. việc
sinh
viên
phải
hoàn
thành
Tài liệu tham khảo bắt buộc Tài liệu tham khảo mở rộng
1
-Giới thiệu môn
học.
-Bài 1: Nhập môn
phụ nữ học và
Giới thiệu sơ bộ
12 lĩnh vực quan
tâm của hội nghị
thế giới về phụ
nữ ở BK 1995
Sinh viên đọc một trong những
trang tài liệu sau:
1. Lê Thị Quý, Xã hội học giới,
NXB Giáo dục VN, Hà Nội,
2009. Trang 15-29.
2. Lê Thi, Phụ nữ và bình đẳng
giới trong đổi mới ở Việt Nam,
NXB Phụ Nữ, Hà Nội, 1996.
Trang 167-180, 278- 287.
1. Nguyễn Linh Khiếu, Nghiên
cứu và đào tạo Giới ở Việt
Nam, NXB Khoa học xã hội,
1999.
2. Thái Thị Ngọc Dư, Giới,
nạn nghèo khó và phát triển
bền vững, ĐH Mở- Bán công
TP. HCM, 1999. Tập 1. 19 –
45.
Nghe
giảng
bài
Đọc tài
liệu
trước
Tóm
tắt tài
liệu
Thảo
luận
nhóm.
báo
cáo kết
quả
trước
lớp
2
-Bài 2: Giới tính
và giới
Sinh viên đọc một trong những
trang tài liệu sau:
1. Lê Thị Quý, Xã hội học giới,
NXB Giáo dục VN, Hà Nội,
2009. trang 31-50.
2. Trần Thị Minh Đức (chủ biên),
Định kiến và phân biệt đối xử
theo giới, NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội, 2006, trang 39–67.
3. Simone De Beauvoir, Giới nữ,
NXB Phụ nữ, Hà nội, 1996. Tập
1, trang 179-223.
4. Lê Thị Nhâm Tuyết, Những hủ
tục bất công trong vòng đời
người phụ nữ Việt Nam, NXB
Thanh Niên, Hà Nội, 2009. Tr
38-131.
1. Lê Thị Chiêu Nghi, Giới và dự
án phát triển, NXB TP.HCM,
2001. tr.71-80; 154-166.
2. Lê Thi, Gia đình, Phụ nữ Việt
nam với dân số, văn hóa và sự
phát triển bền vững, NXB
Khoa Học Xã Hội, Hà nội,
2004. trang 209-229.
3. Hội LHPNVN - UNICEF -
UNDP, Tập huấn về giới, Hà
Nội, 1996. trang 16-20
Thảo
luận và
làm bài
tập
3
-Bài 2: Giới tính
và giới. (tiếp
theo)
4
-Bài 3: Sự phân
công lao động
theo giới
Sinh viên đọc một trong những
trang tài liệu sau:
1. Lê Thị Quý, Xã hội học giới,
NXB Giáo dục VN, Hà Nội,
2009. trang 37-39.
2. Hội LHPNVN - UNICEF -
UNDP, Tập huấn về giới, Hà
Nội, 1996. trang 21- 30.
1. Lê Thị Chiêu Nghi, Giới và dự
án phát triển, NXB TP.HCM,
2001. tr. 81-100. Thảo
luận
5
-Bài 3: Sự phân
công lao động
theo giới. (tiếp
theo)
Làm
bài tập
6
- Bài 4: Phu nữ
Việt Nam
1. Bùi Trân Phượng, Phụ nữ Việt
Nam xưa và nay,
http://gas.hoasen.edu.vn/vi/gas-
page/phu-nu-viet-nam-xua-va-
nay
1.Lê Duẩn, Vai trò và phụ nữ Việt
Nam trong giai đoạn mới của
cách mạng, NXB Phụ Nữ, Hà
Nội, 45 trang.
2.Lê Duẩn, Phải đứng trên quan
điểm giai cấp mà nhận xét phụ
Đọc tài
liệu
trước
6
7. 2. Lê Thị Quý, Xã hội học giới,
NXB Giáo dục VN, Hà Nội,
2009. trang 171-189.
3. Lê Thị Nhâm Tuyết, Phụ nữ Việt
Nam qua các thời đại, NXB Phụ
Nữ, Hà Nội, 369 trang.
4. Lê Thị Nhâm Tuyết, Những hủ
tục bất công trong vòng đời
người phụ nữ Việt Nam, NXB
Thanh Niên, Hà Nội, 2009. Tr
15-36.
nữ, NXB Phụ Nữ, Hà Nội.
3.Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam,
Phụ nữ Nam Trung bộ trong sự
nghiệp chống Mỹ cứu nước, Đà
Nẵng, 1977.
4.Nguyễn Thị Thập, Lịch sử
phong trào phụ nữ Việt Nam,
Tập 1 và Tập 2, NXB Phụ Nữ,
Hà Nội, 1980. 164 trang.
5.Trần Quốc Vượng, Truyền thống
phụ nữ Việt Nam, NXB Phụ Nữ,
Hà Nội, 1976, 97 trang.
6.Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam,
Những gương mặt phụ nữ Việt
Nam qua tư liệu Hán-Nôm, NXB
Khoa học xã hội, Hà Nội, 1996.
7.Trường Đại học Hoa Sen
Trung tâm nghiên cứu Giới và
Xã hội, Tuyển tập Giới và Xã
hội Số 1- 2012, NXB Thời
Đại, TP. HCM, 2012. 83-117.
và
Tóm
tắt tài
liệu
Thảo
luận
7
1 buổi học ngoại
khóa
Tham quan hoặc tham gia hoạt
động/dự tọa đàm/hội thảo
Thời gian cụ thể sẽ được thông báo
sau tại buổi học.
Sinh
viên
ghi
chép
và viết
bài thu
hoạch
Phân tích một bài báo/tin tức về giới Sinh viên đăng ký với giảng viên
Sinh
viên
viết bài
báo
cáo
8
-Bài 5: Nhu cầu
giới.
Sinh viên đọc một trong những
trang tài liệu sau:
1. Lê Thị Quý, Xã hội học giới,
NXB Giáo dục VN, Hà Nội,
2009. trang 88-89.
2. Hội LHPNVN - UNICEF -
UNDP, Tập huấn về giới, Hà
Nội, 1996. trang 31-35.
1. Lê Thị Chiêu Nghi, Giới và dự
án phát triển, NXB TP.HCM,
2001. tr. 101-106.
Làm
bài tập
Phân
biệt
Nhu
cầu
giới
9
-Bài 5: Nhu cầu
giới (tiếp theo)
Thảo
luận
Làm
bài tập
10
-Bài 6: 12 lãnh
vực quan tâm và
chương trình
hành động của
hội nghị thế giới
về phụ nữ ở Bắc
Kinh năm 1995.
Sinh viên đọc một trong những
trang tài liệu sau:
1. Trần Thị Minh Đức (chủ biên),
Định kiến và phân biệt đối xử
theo giới, NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội, 2006, trang 146-
152.
2. Lê Thị Quý, Xã hội học giới,
NXB Giáo dục VN, Hà Nội,
2009. trang 182–183.
3. Thái Thị Ngọc Dư, Giới, nạn
nghèo khó và phát triển bền
vững, ĐH Mở- Bán công TP.
1. Lê Thị Chiêu Nghi, Giới và dự
án phát triển, NXB TP HCM,
2001. tr 173-202.
2. Liên Hiệp Quốc, Tóm tắt tình
hình giới tại Việt Nam, 2002,
trang 31-34, tr 43-48.
3. Báo cáo quốc gia của chính phủ
CHXHCNVN về hành động vì
Bình đẳng - Phát triển - Hòa
bình.
4. Trường Đại học Hoa Sen
Trung tâm nghiên cứu Giới
Làm việc theo
nhóm:
(5 SV/nhóm)
Mỗi nhóm
chọn 1 trong 12
chủ đề về phụ
nữ. Trước khi
học bài này SV
đọc tài liệu/báo
chí…, thu thập
11 -Bài 6: 12 lãnh
vực quan tâm và
chương trình
hành động của
7
8. hội nghị thế giới
về phụ nữ ở Bắc
Kinh năm 1995.
(tiếp theo)
HCM, 1999. Tập 1, trang 33-38
4. Lê Thi, Gia đình, Phụ nữ Việt
nam với dân số, văn hóa và sự
phát triển bền vững, NXB Khoa
Học Xã Hội, Hà nội, 2004.
Trang 13-53.
5. Lê Thị Quý – Đặng Vũ Cảnh
Linh, Bạo lực gia đình một sự
sai lệch giá trị, NXB Khoa Học
Xã Hội, 2007, Trang 151-176.
6. Trung tâm nghiên cứu giới, gia
đình và môi trường trong phát
triển, Phụ nữ sức khỏe và môi
trường, NXB Chính Trị Quốc
Gia, Hà Nội, 2001, Trang 80-
82.
và Xã hội, Tuyển tập Giới
và Xã hội Số 1-2012, NXB
Thời Đại, TP. HCM, 2012.
119-126.
các thông tin
liên quan đến
chủ đề đã chọn,
sau đó tổng
hợp các thông
tin này và trình
bày trước lớp.
(GV sẽ hướng
dẫn SV làm
dàn ý cụ thể
cho từng chủ
đề)
12
-Bài 7: Phụ nữ
trong phát triển –
Giới và phát triển
Sinh viên đọc một trong những
trang tài liệu sau:
1. Lê Thị Quý, Xã hội học giới,
NXB Giáo dục VN, Hà Nội,
2009. trang 96-97.
2. Trần Thị Minh Đức (chủ biên),
Định kiến và phân biệt đối xử
theo giới, NXB Đại học Quốc
gia Hà Nội, 2006. Trang 92– 98.
1. Lê Thị Chiêu Nghi, Giới và dự
án phát triển, NXB TP.HCM,
2001. tr. 63-70.
2. Thái Thị Ngọc Dư, Giới,
nạn nghèo khó và phát triển
bền vững, ĐH Mở- Bán công
TP. HCM, 1999. Tập 1 và 2.
13
-Bài 7: Phụ nữ
trong phát triển –
Giới và phát triển
(tiếp theo)
Thảo luận
Liên hệ thực tế
14
-Bài 8: Công ước
quốc tế về xóa bỏ
mọi hình thức
phân biệt đối xử
đối với phụ nữ và
quyền của phụ
nữ.
1.Luật Hôn nhân và Gia đình.
2.Luật Bình đẳng giới, NXB Chính
Trị Quốc Gia, Hà Nội, 2007.
3.Luật Phòng, Chống bạo lực gia
đình, NXB Chính Trị Quốc Gia,
Hà Nội, 2007.
1. Lê Thị Chiêu Nghi “ Giới và
dự án phát triển”, NXB
TP.HCM, 2001. tr.145-153.
2. Lê Thị Quý, Xã hội học giới,
NXB Giáo dục, Hà Nội, 2009.
Trang 74–79; 181-189.
Đọc tài liệu
Thảo luận
15
-Bài 9: Tăng
quyền lực cho
phụ nữ
1. Hội LHPNVN - UNICEF -
UNDP, Tập huấn về giới, Hà
Nội, 1996. Trang 44 – 47.
1. Lê Thị Chiêu Nghi, Giới và dự
án phát triển, NXB TP. HCM,
2001. tr. 122-144.
Làm bài tập
8