SlideShare a Scribd company logo
1 of 85
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TRUNG
THỊNH HOÀNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG MINH DŨNG
MÃ SINH VIÊN : A18383
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TRUNG
THỊNH HOÀNG
Giáo viên hƣớng dẫn: Th.S Ngô Thị Quyên
Sinh viên thực hiện : Hoàng Minh Dũng
Mã sinh viên : A18383
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, em đã nhận được sự động viên, giúp
đỡ tận tình từ nhiều phía.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo trường Đại học
Thăng Long và đặc biệt là cô Ngô Thị Quyên, giảng viên tại trường Đại học Thăng
Long, cùng các bác, các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng
đã tận tình giúp đỡ để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Thông qua bài khóa luận, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy
cô giảng dạy tại trường Đại học Thăng long đã luôn nhiệt huyết với nghề, quan tâm,
chia sẻ và truyền đạt những kiến thưc bổ ích cho chúng em, giúp chúng em có một nền
tảng kiến thức cũng như kỹ năng quan trọng để bước tiếp trên con đường sự nghiệp
trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Hoàng Minh Dũng
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP...........................................................................................1
1.1.Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp ....1
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp.................................................................1
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ....................................................................2
1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.....................................................3
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................3
1.2.Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp...................5
1.2.1. Thông tin kế toán doanh nghiệp.........................................................................5
1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán........................................................................................5
1.2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................6
1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...............................................................................7
1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính.........................................................................7
1.2.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp.....................................................................7
1.3.Các phƣơng pháp phân tích...................................................................................8
1.3.1. Phương pháp so sánh..........................................................................................8
1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ số ..............................................................................8
1.3.3. Phương pháp phân tích Dupont .........................................................................9
1.4.Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................10
1.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn..........................................................10
1.4.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn ....................................................12
1.4.3. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn .............................................................14
1.4.4. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..........................................15
1.4.4.1. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh ...........................................................15
1.4.5. Phân tích lưu chuyển tiền tệ .............................................................................18
1.4.6. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính..............................................................20
1.4.6.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán............................................20
1.4.6.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................21
1.4.6.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của công ty..................22
1.4.6.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ...................................25
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
VIỆT TRUNG THỊNH HOÀNG. ..............................................................................27
2.1.Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp ..27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng ......................28
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Việt Trung
Thịnh Hoàng................................................................................................................29
2.2.Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng........30
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn công ty cổ phần Việt Trung
Thịnh Hoàng.................................................................................................................30
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản.............................................30
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn ......................................36
2.2.1.3. Phân tích chính sách quản lý tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp ...............41
2.2.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn công ty cổ phần Việt Trung
Thịnh Hoàng.................................................................................................................42
2.2.3. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn công ty cổ phần Việt Trung
Thịnh Hoàng.................................................................................................................46
2.2.3.1. Phân tích cân bằng tài chính trong ngắn hạn .................................................46
2.2.3.2. Phân tích cân bằng tài chính trong dài hạn ....................................................47
2.2.4. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần Việt Trung
Thịnh Hoàng................................................................................................................49
2.2.5. Phân tích lưu chuyển tiền tệ công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng .......52
2.2.6. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính công ty cổ phần Việt Trung
Thịnh Hoàng...............................................................................................................54
2.2.6.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................57
2.2.6.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản .....................................58
2.2.6.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ...................................61
2.3.Đánh giá tình hình tài chính của công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng..63
2.3.1. Những ưu điểm..................................................................................................63
2.3.2. Những hạn chế ..................................................................................................63
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẮM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TRUNG THỊNH HOÀNG..........................65
3.1.Định hƣớng phát triển công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng. .................65
Thang Long University Library
3.1.1. Đánh giá chung về môi trường của công ty. ....................................................65
3.1.2. Định hướng phát triển công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng.................65
3.2.Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty Việt Trung
Thịnh Hoàng ...............................................................................................................66
3.2.1. Các biện pháp quản lý nguồn vốn ....................................................................66
3.2.2. Các biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán của công ty. ............................66
3.2.3. Các biện pháp quản lý khoản phải thu của công ty.........................................67
3.2.4. Các biện pháp quản lý hàng tồn kho của công ty. ...........................................69
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CTCP Công ty cổ phần
ĐTDH
ĐTNH
TSCĐ
KNTT
Đầu tư dài hạn
Đầu tư ngắn hạn
Tài sản cố định
Khả năng thanh toán
TSDH Tài sản dài hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
VNĐ Việt Nam đồng
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Bảng tài trợ....................................................................................................13
Bảng 2.1. Quy mô tài sản Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm..................30
2011 – 2013 ...................................................................................................................30
Bảng 2.2. Tài sản ngắn hạn của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm
2011 – 2013 ...................................................................................................................33
Bảng 2.3. Tài sản dài hạn của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm
2011 – 2013 ..................................................................................................................35
Bảng 2.4. Quy mô nguồn vốn Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm
2011 – 2013 ...................................................................................................................36
Bảng 2.5. Nợ phải trả của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2011 – 2013
.......................................................................................................................................38
Bảng 2.6. Vốn chủ sở hữu của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm
2011 – 2013 ...................................................................................................................40
Bảng 2.7. Tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh
Hoàng năm 2011-2012 ..................................................................................................43
Bảng 2.8. Tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh
Hoàng năm 2012-2013 ..................................................................................................45
Bảng 2.9. Cân bằng tài chính trong ngắn hạn tại Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh
Hoàng năm 2011 -2013 .................................................................................................46
Bảng 2.10. Cân bằng tài chính trong dài hạn tại Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh
Hoàng năm 2011 -2013 .................................................................................................47
Bảng 2.11. So sánh vốn lưu động và nguồn vốn lưu động ròng tại Công ty cổ phần
Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2011 -2013....................................................................48
Bảng 2.12. Kết quả sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng
năm 2011 – 2013 ...........................................................................................................49
Bảng 2.13. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Công ty trong năm 2011 – 2013......................53
Bảng 2.14 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty năm 2011 – 2013 55
Bảng 2.15. Các chỉ tiêu phán ánh khả năng sinh lời của Công ty năm 2011 – 2013...57
Bảng 2.16 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của Công ty cổ phần Việt
Trung Thịnh Hoàng năm 2011 – 2013 ..........................................................................58
Bảng 2.17 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của Công ty cổ phần Việt
Trung Thịnh Hoàng năm 2011 – 2013 ..........................................................................61
Bảng 3.1 Mô hình ABC của Công ty ............................................................................70
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm
2011 – 2013 ...................................................................................................................31
Biều đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm
2011 – 2013 ...................................................................................................................36
Sơ đồ 1.1. Các chiến lược quản l Tài sản – nguồn vốn...............................................11
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng...................28
Sơ đồ 2.2. Mô hình tài trợ vốn kinh doanh của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh
Hoàng năm 2011 – 2013................................................................................................42
Sơ đồ 3.1 Mô hình ABC................................................................................................70
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trong thời kỳ phục hồi và đẩy mạnh phát triển
theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa. Bản chất của việc đo là đẩy mạnh hội nhập
kinh tế quốc tế kết hợp với phát triển các tiềm năng trong nước, cụ thể là : nền kinh tế
cận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước và đinh hướng xã hội chủ
nghĩa. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được phải chủ
động tìm ra các biện pháp thích ứng với cơ chế mới, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh
theo hướng có hiệu quả hơn, tạo ra sự tăng trưởng về mọi mặt, phải nhanh chónh thích
nghi dành thế chủ động trong môi trường cạnh tranh đầy sôi động và quyết liệt. Trong
sản xuất kinh doanh, các hoạt động của doanh nghiệp phải được đặt trên cơ sở của việc
hoạch định chiến lược phát triển lâu dài. Phải xác định cho được những biện pháp cụ
thể phục vụ cho kế hoạch phát triển của doanh nghiệp, trước hết phải xác định rõ mục
tiêu kinh doanh, các hoạt động dài hạn, ngắn hạn nhằm phát triển doanh nghiệp một
cách toàn diện. Một trong những biện pháp nghiệp vụ quan trọng và hữu hiệu nhất , đó
là chính sách tài chính doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp, khó khăn nổi bật và là đòi hỏi cấp thiết hiện nay là
làm sao sử dụng nguồn vốn có hiệu quả nhất, đem lại lợi nhuận cao nhất, trên cơ sở
phát huy tối đa nguồn lực nội tại kết hợp các nguồn lực khai thác từ bên ngoài. Việc sử
dụng và phân tích minh bạch và tốt nhất các số liệu và báo cáo tài chính thường kỳ sẽ
giúp cho các nhà quản l đưa ra những quyết định đúng đắn trong việc duy trì, ổn định
và phát triển doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tài chính mà việc
phân tích chính xác kết quả hoạt động tài chính lại càng trở nên quan trọng. Tính quan
trọng đó được thể hiện ở việc cung cấp thông tin phục vụ cho việc hoạch điịnh chiến
lược phát triển , ra quyết định và lập kế hoạch, tính toán hiệu quả của các dự án đầu tư
của nhà quản lý.
Chính vì vậy, dựa vào các kiến thức đã được giảng dạy tại trường Đại học Thăng
Long, sự trợ giúp nhiệt tình từ các giảng viên cùng với quá trình tìm tòi tài liệu, sách
vở, em đã mạnh dạn đi vào tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “Phân tích tình hình tài chính
Công ty Cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Nội dung khóa luận sẽ tập chung vào phân tích tình hình tài chính và đưa ra một số
biện pháp nâng cao năng lực tình chính của công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Từ những kiến thức lý thuyết trên trường lớp cùng với kinh
nghiệp trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng, tác giả
sẽ thực hiện phân tích tình hình tài chính thông qua phân tích báo cáo tài chính, từ đó
đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty.
Mục tiêu chi tiết:
 Phân tích thực trạng về tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Việt Trung
Thịnh Hoàng trong ba năm 2011 – 2013;
 Chỉ ra những ưu và nhược điểm về tài chính của công ty, những thuận lợi, khó
khăn công ty gặp phải trong quá trình hoạt động kinh doanh;
 Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của công ty, đưa ra
nguyên nhân về những biến động tài chính trong ba năm 2011 – 2013;
 Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính cho công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty Việt Trung Thịnh
hoàng Hoàng.
 Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Việt
Trung Thịnh Hoàng trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài khóa luận được kết hợp tổng
hòa giữa các phương pháp so sánh, phân tích tỷ tố và Dupon. Dựa trên cơ sở các số
liệu được cung cấp và tình hình thực tế của công ty.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính trong công ty
tài chính.
Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Việt Trung
Thịnh Hoàng.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần
Việt Trung Thịnh Hoàng.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Tài chính là phạm trù kinh tế phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới
hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối các quỹ tiền tệ
của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều kiện
nhất định. Theo khái niệm trên của tài chính thì tài chính doanh nghiệp là một phân
môn của ngành tài chính, nghiên cứu về quá trình hình thành và sử dụng của cải trong
doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu.
Về hình thức: Tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân
phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Về bản chất,
TCDN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập,
sử dụng quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Về nội dung: Tài chính doanh nghiệp là tài chính của các tổ chức sản xuất kinh
doanh có tư cách pháp nhân và là một khâu tài chính cơ sở trong hệ thống tài chính.
Các hoạt động gắn liền với việc tạo lập, phân phối sử dụng và vận động chuyển hóa của
các quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp được thể hiện ra là các quan hệ giá trị giữa các doanh
nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu gồm:
Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước: Tất cả các doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (nộp
thuế cho ngân sách nhà nước). Ngân sách nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp nhà
nước và có thể cấp vốn với công ty liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho
vay (mua trái phiếu) tùy theo mục đích yêu cầu quản l đối với ngành kinh tế mà quyết
định tỷ lệ góp vốn, cho vay nhiều hay ít.
Quan hệ doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác: Từ sự đa dạng hóa hình
thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các mối quan hệ kinh tế giữa doanh
nghiệp với các doanh nghiệp khác (doanh nghiệp cổ phần hay tư nhân), giữa doanh
nghiệp với các nhà đầu tư, người cho vay với người bán hàng, người mua thông qua
việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, giữa
các doanh nghiệp bao gồm các quan hệ thanh toán tiền mua bán vật tư, hàng hóa, phí
bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức, tiền lãi trái phiếu, giữa doanh nghiệp với ngân
hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình vay và hoàn trả vốn, trả lãi cho
ngân hàng, các tổ chức tín dụng.
2
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp:
 Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng và tổ
đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản.
 Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên trong quá
trình phân phối thu nhập cho người lạo động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng,
tiền phạt và lãi cổ phần.
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, có thể nói tài chính doanh
nghiệp luôn giữ một vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính và là một trong những
công cụ quản lý kinh tế đắc lực của mỗi doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp với 3
chức năng cơ bản: chức năng phân phối, chức năng huy động vốn, chức năng giám đốc
càng thể hiện rõ những vai trò sâu sắc của nó:
 Đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Để thực hiện mọi quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trước hết phải có một
yếu tố tiền đề đó là vốn kinh doanh. Vai trò của tài chính doanh nghiệp trước ết được
thể hiện ở việc xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ. Tiếp đo phải lựa chọn các pương pháp và hình thức huy
động vốn thích hợp, đáp ứng kip thời các nhu cầu vốn để hoạt động của các doanh
nghiệp được thực hiện một cách nhịp nhàng liên tục với chi phí huy động vốn thấp
nhất.
 Giúp tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm hiệu quả. Việc tổ chức sử dụng vốn tiết
kiệm và hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Tài
chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
tối ưu, huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh, phân bổ hợp lý các
nguồn vốn, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao khả
năng sinh lời của vốn kinh doanh.
 Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh. Vai trò này của tài chính doanh
nghiệp được thể hiện thông việc tạo ra sức mua hợp l để thu hút vốn đầu tư, lao động
vật tư, dịch vụ, đồng thời xác định giá bán hợp lý khi phát hành cổ phiếu hàng hóa bán
dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân phối quỹ
tiền thưởng, tiền lương, thực hiện các hợp đồng kinh tế…
 Giám sát kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hính
tài chính của doanh nghiệp là một tấm gương phản anh trung thực nhất mọi hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính thực hiện mà các nhà
quản lý doanh nghiệp dễ dàng nhận thấy thực trạng quá trình kinh doanh của doanh
Thang Long University Library
3
nghiệp, phát hiện kịp thời những vướng mắc tồn tại để từ đó đưa ra quyết định điều
chỉnh các hoạt động kinh doanh nhằm đạt tới mục tiêu đã định.
1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một quá trình kiểm tra xem xét các số liệu về
tài chính hiện hành và có trong quá khứ của doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá
thực trạng tài chính, dự tính các rủi ro và tiềm năng tương lai của một doanh nghiệp
trên cơ sở đó giúp cho nhà phân tích ra các quyết định tài chính có liên quan đến các
lợi ích của họ trong doanh nghiệp đó.
Phân tích tài chính doanh nghiệp trước hết tập trung vào các số liệu được cung
cấp trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, kết hợp với các thông tin bổ sung từ
các nguồn khác nhau, làm rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, chỉ
ra những thay đổi chủ yếu, những chuyển biến theo xu hướng, tính toán nhân tố,
những nguyên nhân của sự thay đổi trong các hoạt động tài chính phát hiện những quy
luật của các hoạt động, làm cơ sở cho các quyết định hiện tại và dự báo cho tương lai.
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp có nghĩa vô cùng quan trọng trong
công tác quản lý tài chính. Việc phân tích các báo tài chính của doanh nghiệp là quá
trình kiểm tra, đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu về tình hình tài chính hiện hành
cũng như trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá tiềm năng tài chính, hiệu quả kinh
doanh cũng như những rủi ro trong tương lai. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế
thị trường có sự quản lý của nhà nước, các doanh nghiệp thuộc loại hình sở hữu khác
nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh
doanh. Do vậy sẽ có nhiều đối tượng quan tâm tới tình hình tài chính của doanh nghiệp
như: chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, nhà cung caaos, khách hàng, các cơ quan nhà nước
và cả những người lao động. Mỗi đối tượng lại có những mối quan tâm khác nhau đối
với tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Đối với nhà quản lý doanh nghiệp
Nhà quản trị doanh nghiệp là người trực tiếp quản l và điều hành doanh nghiệp,
biết tất cả các thông tin bên trong cũng như bên ngoài của doanh nghiệp. Việc phân
tích tình hình tài chính sẽ đem lại cái nhìn rõ ràng các vấn đề của doanh nghiệp.
Do đó, phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản lý nhằm:
 Tạo ra những chu kỳ đều đặn để dánh giá hoat động quản l trong giai đoạn đã
qua, việc thức hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, năng thanh toán và rủi ro tài
chính trong hoạt động của doanh nghiệp…
4
 Đảm bảo cho các quyết định của Ban giám đốc phù hợp với tình hình thực tế
của doanh nghiệp như quyết định về đầu tư, tài trợ phân phối lợi nhuận …
 Cung cấp thông tin cơ sở cho các dự đoán tài chính,
 Căn cứ để kiểm tra kiểm soát hoạt động, quản lý trong doanh nghiệp.
 Phân tích hoạt động tài chính làm rõ điều quan trong của dự đoán tài chính, mà
dự đoán là nền tảng của hoạt động quản lý, làm sáng tỏ, không chỉ chính sách tài chính
mà còn làm rõ các chính sách chung trong doanh nghiệp.
Đối với các chủ đầu tƣ
Các nhà đầu tư cũng là những người giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản
lý sử dụng, được hưởng lợi và cũng chịu rủi ro. Đó là những cổ đông, các cá nhân
hoặc các đơn vị, doanh nghiệp khác. Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến những
tính toán về giá trị doanh nghiệp. Thu nhập của các nhà đầu tư là tiền lời được chia và
thặng dư giá trị của vốn. Hai yếu tố này chịu ảnh hưởng của lợi nhuận thu được của
doanh nghiệp. Trong thực tế các nhà đầu tư tiến hành đánh giá khả năng sinh lời của
doanh nghiệp. Câu hỏi chủ yếu phải làm rõ là: tiền lời bình quân cổ phiếu của doanh
nghiệp là bao nhiêu? các nhà đâu tư thường không hài lòng trước tiền lời được tính
toán trên sổ sách kế toán và cho rằng tiền lời này chênh lệch rất xa so với chênh lệch
trên thực tế.
Các nhà đàu tư phải dựa vào những nhà chuyên nghiệp trung gian (chuyên gia
phân tích tài chính) nghiên cứu những thông tin kinh tế, tài chính, có những cuộc tiếp
xúc trực tiếp với ban quản lý doanh nghiệp, làm rõ triển vong phát triển của doanh
nghiệp và đánh giá các cổ phiếu trên thị trường tài chính.
Phân tích hoạt động tài chính đối với các nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp
và ước đoán giá trị cổ phiếu dựa vào nghiên cứu các báo cáo tài chính, khả năng sinh
lời phân tích rủi ro trong kinh doanh …
Đối với chủ nợ
Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực hiện
nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lời và tăng trưởng của doanh nghiệp thì phân
tích tình hình tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng thương
mại cho doanh nghiệp sử dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Khi cho vay, họ phải biết chắc được khả năng hoàn trả tiền vay. Thu nhập của họ
là lãi suất tiền cho vay. Do đó, phân tích hoạt động tài chính đối với người cho vay là
xác định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên phân tích đối với những
khoản cho vay dài hạn và những khoản cho vay ngắn hạn có những nét khác nhau.
Nếu là những khoản cho vay ngắn hạn, người cho vay đặc biệt quan tâm tới khả năng
Thang Long University Library
5
thanh toán nhanh của doanh nghiệp, nghĩa là khả năng ứng phó của doanh nghiệp đối
với các món nợ tới thời hạn trả. Nếu là những khoản cho vay dài hạn, người cho vay
phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn
trả vốn và lãi sẽ tùy thuộc vào khả năng sinh lời này.
Đối với cơ quan nhà nƣớc
Dựa vào các báo cáo tài chính, các cơ quan quản l nhà nước thực hiện phân tích
tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài
chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và pháp luật
quy đinh không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ
với nhà nước và khách hàng,…
Đối với ngƣời lao động
Bên cạnh nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người được
hưởng lương trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của
doanh nghiệp. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp có tác
động tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra trong một số
doanh nghiệp, người lao động còn được tham gia góp vốn mua một lượng cổ phần
nhất định. Như vậy, họ cũng chính là những người chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi
và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.
Từ những vấn đề nêu trên, cho thấy: Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp
là công cụ hữu ích được dùng để xác định gia trị kinh tế, để đánh giá mặt mạnh, mặt
yếu của doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan giúp cho từn đối
tượng lựa chọn và đưa những quyết định phù hợp với mục đích mà họ quan tâm.
1.2. Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các nhà phân tích phải thu thập, sử dụng
mọi nguồn thông tin: từ thông tin bên trong doanh nghiệp đến thông tin bên ngoài
doanh nghiệp, từ thông tin số lượng đến thông tin giá trị. Những thông tin đó đều giúp
cho nhà phân tích có thể đưa ra những nhận xét, kết luận chính xác nhất.
1.2.1. Thông tin kế toán doanh nghiệp
Muốn phân tích được tài chính doanh nghiệp, người phân tích phải đọc hiểu được
báo cáo tài chính. Đây là một trong những tài chính quan trọng giúp cho người phân
tích hiểu được tình hình tài chính của doanh nghiệp đang muốn phân tích.
1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toàn là một bảng báo cáo tình hình tài sản và nguồn vốn của
doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó. Thời điểm báo cáo thường được chọn là thời
6
điểm cuối quý hoặc cuối năm. Xét về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân
đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả (nguồn vốn).
Bảng cân đối kế toán luôn đảm bảo nguyên tắc cân bằng theo phương trình kế
toán sau:
Tài sản = nguồn vốn
Trong đó:
Phần tài sản: bao gồm có tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, phản ánh giá trị của
toàn bộ tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo, thuộc quyền quản lý và sử dụng của
doanh nghiệp. Các chỉ tiêu của phần tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài
sản của doanh nghiệp, qua đó cho phép đánh giá tổng quát về quy mô tài sản, tính chất
hoạt động và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Phần nguồn vốn: bao gồm nợ phải trả và nguồn VCSH, phản ánh nguồn hình
thành các loại tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Phần nguồn vốn
thể hiện cơ cấu của các nguồn vốn được đầu tư và huy động vào sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Thông qua đó có thể đánh giá một cách khái quát về khả năng và
mức độ chủ động về tài chính của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Một loại thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài
chính là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Báo cáo kết
quả kinh doanh là báo cáo tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nào đó. Thời kỳ báo cáo thường được chọn là năm, tháng hay qu .
Thông qua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ta có thể xác định được kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ trong năm. Như vậy, nó cung cấp
những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao
động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguyên tắc để lập báo cáo này là phải phán ánh được từng loại doanh thu và các
chi phí đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí
bỏ ra là lợi nhuận.
Ngoài ra, phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn cho ta thấy tình
hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp và tính được tốc độ
tăng trưởng của kỳ này so với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai.
Như vậy, việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp ta có
những nhận định sâu sắc và đầy đủ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
7
1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà bất kỳ
doanh nghiệp nào cũng phải lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của doanh
nghiệp. Nếu bảng cân đối kế toán cho biết những nguồn lực tài sản và nguồn gốc của
những tài sản đó; và báo cáo kết quả kinh doanh cho biết thu nhập và chi phí phát sinh
để tính được kết quả lãi, lỗ trong một kỳ kinh doanh, thì báo cáo lưu chuyển tiền tệ
được lập để trả lời các vấn đề liên quan đến luồng tiền vào ra trong doanh nghiệp, tình
hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp. Những luồng vào ra của tiền và các khoản coi
như tiền được tổng hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động
bất thường.
1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm cung cấp các thông tin về tình hình
sản xuất kinh doanh chưa có trong hệ thống báo cáo tài chính, đồng thời giải thích
thêm một số chỉ tiêu mà trong các báo cáo tài chính chưa được trình bày nhằm giúp
cho người đọc và phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính có một cái nhìn cụ thể
và chi tiết hơn về sự thay đổi những khoản mục trong bảng cân đối kế toán và kết quả
hoạt động kinh doanh.
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập căn cứ vào những số liệu và những tài
liệu sau:
 Các sổ kế toán kỳ báo cáo;
 Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo;
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo;
 Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước.
Phân tích thuyết minh báo cáo tài chính sẽ cung cấp bổ sung những thông tin chi
tiết, cụ thể hơn về một số tình hình liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp.
1.2.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Những thông tin bên ngoài doanh nghiệp có thể được hiểu là tình hình chung của
nền kinh tế tại một thời điểm cho trước. Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế
có tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, sự biến động của giá cả, các yếu tố đầu
vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Khi cơ hội thuận lợi, các hoạt động của doanh nghiệp được mở rộng, lợi
nhuận của công ty, giá trị của công ty cũng tăng lên, và ngược lại. Khi phân tích tài
chính doanh nghiệp, điều quan trọng phải nhận thấy sự xuất hiện mang tính chu kỳ:
8
qua thời kỳ tăng trưởng thì sẽ đến thời kỳ suy thoái và ngược lại. Đồng thời thu thập
thông tin về chính sách thuế, lãi suất, các thông tin về ngành kinh doanh như thông tin
liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, và các sản phẩm của
ngành, tình trạng công nghệ, thị phần,… và các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với
doanh nghiệp: các thông tin mà các doanh nghiệp phải báo cáo cho các cơ quan quản
l như: tình hình quản lý, kiểm toán, kế hoạch sử dụng kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.3. Các phƣơng pháp phân tích
1.3.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất trong phân
tích tài chính doanh nghiệp nhằm đánh giá sự khác biệt hay xu hướng biến đổi của
từng chỉ tiêu phân tích, từ đó giúp các đối tượng quan tâm thấy rõ mức biến động của
các đối tượng để đưa ra các quyết định đúng đắn.
Kết quả so sánh chỉ có nghĩa khi các chỉ tiêu đem đi so sánh phải được đảm bảo
tính đồng nhất, phản ánh cùng một nội dung kinh tế, đơn vị tính, phương pháp tính,
thời gian và điều kiện môi trường của các chỉ tiêu.
Khi so sánh , căn cứ để so sánh hay còn gọi là gốc so sánh sẽ phụ thuộc vào mục
đích phân tích để lựa chọn cho phù hợp. Cụ thể là:
 Số liệu so sánh với số liệu của kỳ trước với mục đích đánh giá xu hướng và tốc
độ phát triển của các chỉ tiêu.
 So sánh với số liệu dự kiến nhằm đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đã đề ra
 So sánh với trung bình ngành kinh doanh và các công ty cùng ngành để đánh
giá vị trí doanh nghiệp trong ngành.
Kỹ thuật so sánh thường được sử dụng trong phân tích là so sánh bằng số tuyệt
đối, so sánh bằng số tương đối và so sánh với số bình quân.
So sánh bằng số tuyệt đối là sự chênh lệch giữa số liệu kỳ so sánh với số liệu kỳ
gốc, phản ánh sự biến động về quy mô của các chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ so sánh và kỳ gốc.
So sánh bằng số tương đối là tỷ lệ giữa số liệu kỳ so sánh với số liệu kỳ gốc,
phản ánh tốc độ phát triển của các chỉ tiêu nghiên cứu. Có ba loại số tương đối: số
tương đối động thái, số tương đối kế hoạch và số tương đối phản ánh mức độ thực hiện.
1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ số
Phương pháp phân tích này sử dụng số tương đối để nghiên cứu mối quan hệ
của các chỉ tiêu. Nếu phân tích đầy đủ và được xem xét trên tổng thể, đây là công cụ
rất hiệu quả khi có thể phát hiện sớm các vấn đề xảy ra tại doanh nghiệp qua sự biến
động của các tỷ số ở nhiều giai đoạn và so sánh với các đoanh nghiệp trong ngành.
Thang Long University Library
9
Phương pháp phân tích tỷ số thường được sử dụng khi phân tích các nhóm tỷ số về khả
năng thanh toán, cơ cấu vốn, khả năng sinh lời kết hợp với phương pháp so sánh.
Nguồn thông tin được sử dụng từ kế toán – tài chính mang lại sự tin cậy lớn khi phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp để từ đó đưa ra những lựa chọn chính xác nhất.
1.3.3. Phương pháp phân tích Dupont
Bản chất của phương pháp phân tích Dupont là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh
sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhật trên tài sản ROA, thu nhật sau thuế trên
vốn chủ sở hữu ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với
nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp.
Phương pháp phân tích Dupont là phân tích tổng hợp tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Thông qua quan hệ của một số chỉ tiêu chủ yếu để phản ánh thành tích
tài chính của doanh nghiệp một cách trực quan, rõ ràng. Thông qua việc sử dụng
phương pháp phân tích Dupont để phân tích từ trên xuống không những có thể tìm
hiểu được tình trạng chung của tài chính doanh nghiệp, cùng các quan hệ cơ cấu giữa
các chỉ tiêu đánh giá tài chính, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng làm biến động tăng giảm
của các chỉ tiêu tài chính chủ yếu, cùng các vấn đề còn tồn tại mà còn có thể giúp các
nhà quản lý doanh nghiệp làm tối ưu hóa cơ cấu kinh doanh và cơ cấu hoạt động tài
chính, tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp.
Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau:
Lợi nhuận ròng
=
Lợi nhuận ròng
x
Doanh thu
Tổng tài sản Doanh thu Tổng tài sản
Hay, ROA = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Lợi nhuận ròng
=
Lợi nhuận ròng
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính
Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành:
Lợi nhuận ròng
=
Lợi nhuận ròng
x
Doanh thu
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
Hay, ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy
tài chính
Phương pháp phân tích Dupont giúp nhà phân tích nhận biết được các yếu tố cơ
bản tác động tới ROE của một doanh nghiệp là: khả năng tăng doanh thu; công tác
quản lý chi phí; quản lý tài sản và đòn bẩy tài chính. Từ đó, doanh nghiệp có thể đánh
10
giá đầy đủ và khách quan các nhận tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và
tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
luôn biến động tăng hoặc giảm thể hiện trên bảng cân đối kế toán. Khi phân tích cơ
cấu và những biến động của tài sản và nguồn vốn, chúng ta có thể đánh giá được một
cách tổng quát về tình hình đầu tư và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản
Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như của từng loại tài sản thông qua
việc so sánh từng loại tài sản với nhau và so sánh giữa các năm về cả số tuyệt đối và
tương đối. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô kinh doanh. Ngoài ra, ta cần
quan tâm tới tác động của từng loại tài sản tới quá trình kinh doanh. Cụ thể như sau:
 Sự biến chuyển của tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn ảnh hưởng tới khả năng
ứng phó với khoản nợ ngắn hạn.
 Sự biến động của hàng tồn kho chịu ảnh hưởng bởi hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
 Sự biến động của các khoản phải thu chi chịu ảnh hưởng bởi công việc thanh
toán và chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Điều đó ảnh hưởng lớn tới việc quản lý
và sử dụng vốn.
 Sự biến động của TSDH cho thấy quy mô và năng lực sản xuất của
doanh nghiệp.
Xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản đồng thời so sánh tỷ
trọng giữa các năm để thấy được sự biến động của cơ cấu vốn. Việc đánh giá cơ cấu
vốn cũng phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng TSDH trên
tổng tài sản của doanh nghiệp chứng khoán thường chiếm tỷ trọng khá nhỏ và sẽ tăng
khi doanh nghiệp đầu tư thêm TSDH. Đây là nhân tố ảnh hưởng tới mức độ ổn định
lâu dài của doanh nghiệp.
Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn
So sánh tổng nguồn vốn và từng loại nguồn vốn giữa số liệu cuối kỳ với đầu kỳ
về cả số tuyệt đối và số tương đối. Bên cạnh đó là sự so sánh tỷ trọng từng loại nguồn
vốn trong tổng tài sản để xác định khoản mục nào chiếm tỷ trọng cao nhất. Doanh
nghiệp tài trợ cho hoạt động chủ yếu bằng nguồn vốn vay hay VCSH? Nếu VCSH
chiếm tỷ trọng trong tổng nguồn vốn cao và có xu hướng tăng cho thấy khả năng tự
Thang Long University Library
11
đảm bảo tài chính của doanh nghiệp và ngược lại. Tuy nhiên, cần chú trọng đến chính
sách tài trợ vốn của từng doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh đạt được
Phân tích chính sách quản lý tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp
Có ba chiến lược quản lý tài sản- nguồn vốn mà các doanh nghiệp có thể sử dụng
bao gồm: mạo hiểm, thận trọng và dung hòa. Mỗi chiến lược đều có ưu nhược điểm
riêng, nhà quản lý phải lựa chọn chiến lược sao cho phù hợp với lĩnh vực kinh doanh
và tình hình tài chính của công ty. Trong đó, chiến lược dung hòa được coi là nguyên
tắc chủ đạo áp dụng trong chiến sách quản l vì sẽ sử dụng đúng nguồn tài trợ cho các
loại tài sản, nhờ đó chi phí sẽ được giảm đến mức tối đa. Chiến lược này được ứng
dụng dựa trên nguyên tắc tương thích. Nguyên tắc tương thích được hiểu như sau:
Doanh nghiệp sẽ tiến hành huy động nguồn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn,
huy động nguồn dài hạn để tài trợ cho nguồn dài hạn. Sơ đồ dưới đây sẽ miêu tả rõ để
ta có thể thấy được cách thức xây dựng nên các chính sách quản lý Tài sản - Nguồn
vốn trong doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.1. Các chiến lƣợc quản l Tài sản – nguồn vốn
hiến lược quản l mạo hiểm là sự kết hợp giữa chính sách quản lý Tài sản mạo
hiểm với quản l Nguồn vốn mạo hiểm. Trong đó, quản lý Tài sản mạo hiểm là việc
duy trì TSLĐ ở mức thấp, tương đương với điều đó là mức hàng tồn kho, phải thu
khách hàng và tiền ở mức thấp. Vì mọi tài khoản đều được quản lý chặt chẽ nên hiệu
quả sử dụng vốn được nâng cao, bên cạnh đó các khoản chi phí về lưu kho, chi phí duy
trì chính sách tín dụng và chi phí cơ hội được giảm tối đa kéo theo thu nhập việc gia
tăng. Tuy nhiên, thu nhập gia tăng đồng nghĩa với việc rủi ro cũng tăng theo Ví dụ như
việc dự trữ hàng tồn kho ở mức thấp có thể dẫn đến tình trạng không đủ hàng để cung
Mạo hiểm Thận trọng Dung hòa
TSLĐ
TSCĐ
Nợ
ngắn
hạn
Nợ
dài
hạn
Nợ
ngắn
hạn
Nợ
dài
hạn
Nợ
dài
hạn
TSLĐ
TSCĐ TSCĐ
TSLĐ
Nợ
ngắn
hạn
Tài sản Nguồn vốn Nguồn vốn Nguồn vốnTài sản Tài sản
12
cấp; hay lượng tiền trong két của doanh nghiệp được giữ ở mức tối thiểu nhiều khi
không đáp ứng được nhu cầu cần tiền gấp. Và các biện pháp quản l chính sách tín
dụng quá chặt có thể khiến doanh nghiệp mất đi cơ hội gia tăng doanh thu. Quản l
Nguồn vốn mạo hiểm đồng nghĩa với việc doanh nghiệp giữ nguồn vốn ngắn hạn ở
mức cao. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nguồn vốn ngắn hạn có chi phí
sử dụng thường thấp hơn nguồn vốn dài hạn, dẫn đến thu nhập nhận được gia tăng.
Chiến lược quản lý cấp tiến được hình thành từ việc kết hợp hai chính sách nêu trên,
với việc sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cả TSLĐ và một phần TSCĐ. Chiến
lược này tuy mang lại rủi ro cao đối với doanh nghiệp do việc sử dụng vốn ngắn hạn
tài trợ cả TSCĐ có vòng quay vốn kéo dài nên có thể xảy ra tình trạng doanh nghiệp
chưa kịp thu vốn để hoàn trả khi đến hạn. Tuy nhiên, khi áp dụng chiến lược này
doanh nghiệp sẽ có được mức thu nhập cao do hạn chế được các chi phí trong lưu kho,
chi phí lãi.
hiến lược quản lý thận trọng là sự kết hợp giữa chính sách quản lý Tài sản
thận trọng và quản l Nguồn vốn thân trọng. chính sách này sẽ có mức TSLĐ và nợ
dài hạn ở mức cao. Chính sách này có tính an toàn cao hơn do doanh nghiệp sử dụng
nguồn vốn trong dài hạn có mức độ ổn định cao để tài trợ cho những TSLĐ có thời
gian thu hồi vốn nhanh. Xét trong ngắn hạn, những khoản tài trợ này chỉ mất khoản
phí để sử dụng mà chưa cần hoàn trả vốn gốc, doanh nghiệp có thể tiếp tục sử dụng
phần lợi nhuận thu được sau khi trả lãi vay để tái đầu tư. Tuy nhiên, chi phí sử dụng
vốn của các khoản vay này lại cao hơn, ngoài ra doanh nghiệp phải gánh chịu thêm các
khoản chi phí khác như: chi phí lưu kho do mức hàng tồn kho ở mức cao, chi phí phát
sinh khi chính sách tín dụng được nới rộng, chi phí cơ hội vì lưu trữ lượng lớn tiền mặt
trong tay. Chi phí tăng cao khiến thu nhập của doanh nghiệp giảm, kéo rủi ro giảm theo.
1.4.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ tài
sản hữu hình và tài sản vô hình phục vụ cho sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm mục đích kiếm lời. Chính vì vậy, huy động vốn và sử dụng nguồn vốn là vô
cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Trong phân tích tình hình tạo vốn và sử
dụng vốn, người ta thường xem xét sự thay đổi của các nguồn vốn và cách thức sử
dụng vốn của doanh nghiệp trong một thời kỳ theo số liệu giữa hai thời điểm lập bảng
cân đối kế toán. Sử dụng vốn và tạo lập vốn có tác động qua lại với nhau, sử dụng vốn
có ý nghĩa quyết định đến hoạt động tạo lập vồn của doanh nghiệp, tạo lập vốn là cơ sở
để có các quyết định sử dụng vốn. Việc sử dụng vốn có hiệu quả sẽ làm tăng khả năng
tạo thêm vốn thông qua hoạt động của chính bản thản thân doanh nghiệp. Tùy theo đặc
điểm doanh nghiệp và đặc điểm kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp có các phương thức
Thang Long University Library
13
tạo lập vốn khác nhau. Nguồn vốn có thể được huy động từ tín dụng ngân hàng, tín
dụng thương mại hoặc vay thông qua phát hành trái phiếu hoặc từ chính nguồn vốn
chủ sở hữu và lợi nhuận chưa phân phối.
Việc xem xét sự thay đổi của các nguồn vốn và cách thức sử dụng nguồn vốn của
doanh nghiệp trong một thời kỳ giữa các bảng cân đối kế toán được thể hiện thông qua
bảng tài trợ báo cáo nguồn tiền và sử dụng tiền. Bảng tài trợ giúp nhà quản l xác định
rõ các nguồn cung ứng vốn và việc sử dụng các nguồn vốn đó. Để lập được biểu này,
trước hết phải liệt kê sự thay đổi các khoản mục trên bảng cân đối kế toán từ đầu kỳ
đến cuối kỳ. Mỗi sự thay đổi được phân biệt ở hai cột: sử dụng vốn và nguồn vốn theo
nguyên tắc:
 Nếu các khoản mục bên tài sản tăng hoặc các mục bên nguồn vốn giảm thì điều
đó thể hiện việc sử dụng vốn.
 Nếu các khoản mục bên tài sản giảm hoặc các khoản mục bên nguồn vốn tăng
thì điều đó thể hiện việc tạo vốn.
Việc thiết lập bảng kê là cơ sở để tiến hành phân tích tình hình tăng (giảm) nguồn
vốn, sử dụng vốn, chỉ ra những trọng điểm đầu tư của doanh nghiệp và những nguồn
vốn chủ yếu được hình thành để tài trợ cho danh mục đầu tư đó. Thông qua đó, doanh
nghiệp có thể đưa ra những giải pháp khai thác nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
Bảng 1.1. Bảng tài trợ
Diễn giải 31/12/N 31/12/N+1 Tạo vốn Sử dụng vốn
A.Tài sản
I. Tài sản ngắn hạn
II. Tài sản dài hạn
B. Nguồn vốn
I. Nợ phải trả
II. Vốn chủ sở hữu
Tổng
Doanh nghiệp tạo nguồn tiền theo hai cách giảm các khoản tài sản như dự trữ
tiền, các khoản phải thu khách hàng, giảm hàng tồn kho để tăng nguồn vốn cho doanh
nghiệp hoặc tăng nguồn vốn từ việc tăng nợ phải trả nhằm tận dụng nguồn vốn từ nhà
cung cấp, tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, tăng nguồn lợi nhuận không chia. Mặt khác,
doanh nghiệp lại dùng vốn tạo lập được để tăng lượng tiền mặt dự trữ, đầu tư vào hàng
14
tồn kho, cấp tín dụng cho khách hàng, nộp thếu cho nhà nước, chia lợi nhuận cho
cổ đông,….
1.4.3. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn
Phân tích cân bằng tài chính trong ngắn hạn
Nhu cầu vốn lưu động ròng: Trong chu kì kinh doanh, VLĐ của doanh nghiệp
luôn bị tác động bới các yếu tố cả bên trong lẫn bên ngoài. Nó tác động trực tiếp tới
những yếu tố thuộc vốn lưu động như: dự trữ hàng tồn kho, các khoản phải thu …
Đồng thời các tài sản này được tài trợ bằng nhiều nguồn khác nhau do đó ta có:
Nhu cầu VLĐ ròng = Hàng tồn kho + Khoản phải thu KH - Nợ phải trả người bán
Nhu cầu VLĐ ròng = Hàng tồn kho + Khoản phải thu NH - Nợ phải thu NH
Nhu cầu VLĐ ròng < 0: Khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu nhỏ hơn
nợ ngắn hạn, cho thấy nợ ngắn hạn không những đáp ứng được nhu cầu ngắn hạn của
doanh nghiệp mà còn dư thừa để tài trợ cho tài sản khác. Xảy ra trong trường hợp
khách hàng ứng trướctiền hàng cho doanh nghiệp.
Nhu cầu VLĐ ròng > 0: Khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu nhỏ hơn
nợ ngắn hạn, cho thấy nợ ngắn hạn không đủđáp ứng được nhu cầu ngắn hạn của
doanh nghiệp. Nên doanh nghiệp phải dùng nguồn vốn thường xuyên tài trợ cho phần
thiếu hụt trong nhu cầu vốn lưu động.
Mối quan hệ giữa vốn lƣu động ròng và cân bằng tài chính trong dài hạn
Vốn lưu động ròng là phần chênh lệch giữa tổng tài sản lưu động và tổng nợ
ngắn hạn, hoặc là phần chênh lệch giữa vốn thường xuyên ổn định với tài sản cố định
ròng. Khả năng đáp ứng nghĩa vụ thanh toán, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và
khả năng nắm bắt nguy cơ thuận lợi của nhiều daonh nghiệp phụ thuộc phần lớn vào
vốn lưu động ròng. Do vậy sự phát triển của không ít doanh nghiệp còn được thể hiện
ở sự phát triển của vốn lưu động ròng.
Vốn lưu động ròng = TSLĐ – Nợ ngắn hạn
Vốn lưu động ròng = Nguồn vốn thường xuyên – TSCĐ ròng
Vốn lưu động ròng là chỉ tiêu qua trọng đánh giá tình hình tài chính của doanh
nghiệp, chỉ tiêu cho biết doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn không? TSCĐ của doanh nghiệp có được tài trợ một cách vững chắc bằng nguồn
vốn dài hạn không?
TH1: VLĐ ròng = NV thường xuyên - TSCĐ và đầu tư dài hạn < 0
Cân bằng tài chính trong TH này là không tốt. Nguốn vốn thường xuyên không
đủ đầu tư cho TSCĐ và ĐTDH. Và phần thiếu hụt sẽ được bù bằng nguồn vốn tạm
thời hay nợ ngắn hạn khác.
Thang Long University Library
15
TH2: VLĐ ròng = NV thường xuyên - TSCĐ và đầu tư dài hạn > 0
Cân bằng tài chính trong TH này được đánh giá là tốt. Nguồn vốn thường xuyên
không những để tài trợ cho TSCĐ và ĐTDH mà còn có thể tài trợ cho TSLĐ và
ĐTNH.
TH3: VLĐ ròng = NV thường xuyên - TSCĐ và đầu tư dài hạn = 0
Cân bằng tài chính được đánh giá an toàn. Nguồn vốn thường xuyên vừa đủ tài
trợ cho TSCĐ và ĐTDH. Nhưng cần chú độ an toàn và bền vững lâu dài không cao
rất dễ mất cân bằng.
So sánh vốn lƣu động ròng và nhu cầu vốn lƣu động ròng.
Chỉ tiêu nhu cầu VLĐ ròng thể hiện nhu cầu tài trợ trong ngắn hạn. Vì vậy phần
chênh lệch giữa VLĐ ròng và nhu cầu VLĐ ròng chính lầ ngân quỹ ròng và được ính
như sau:
Ngân quỹ ròng = VLĐ ròng – Nhu cầu VLĐ ròng
Hay = Tiền – Vay NH
TH1: Ngân quỹ ròng > 0
Cân bằng tài chính là tốt vì VLĐ ròng sau khi bù đắp các khoản nợ vay nhắn
hạn vẫn còn thừa. Không có các áp lực thanh toán, có thể hoạch định kế hoạch để sử
dụng tốt nguồn vốn để đầu tư.
TH2: Ngân quỹ ròng < 0
Cân bằng tài chính là không tốt, VLĐ không đủ tài trợ cho nhu cầu vốn lưu
động ròng. Doanh nghiệp sẽ phải huy động những khoản vay ngắn hạn để bù đắp chỗ
thiếu hụt đó.
TH3: Ngân quỹ ròng = 0
Cân bằng tài chính là khó bền vững do VLĐ ròng chỉ vừa đủ tài trợ cho nhu cầu
VLĐ ròng.
1.4.4. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.4.4.1. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh
Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh thực hiện thông qua việc đánh giá Báo cáo
kết quả kinh doanh (BCKQKD), đây là một báo cáo tài chính kế toán tổng hợp phản
ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
BCKQKD có kết cấu gồm 3 phần:
 Phần I: Lãi lỗ: Các chỉ tiêu cần thiết về tình hình hoạt động của doanh nghiệp:
doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ:
16
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh: Là hoạt động cơ bản, chính chủ yếu trong
Doanh nghiệp: Sản xuất, thương mại, dịch vụ.
+ Hoạt động tài chính: Là hoạt động góp phần sử dụng hiệu quả đồng vốn như
đầu tư mua bán chứng khoán, góp vốn, cho vay, kinh doanh bất động sản.
+ Hoạt động bất thường: Là những hoạt động không xảy ra thường xuyên như:
thanh l , nhượng bán tài sản, thu được các khoản nợ khó đòi….
 Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước: Thuế, Các khoản phải nộp
khác…, tổng số thuế của năm trước chuyển sang.
 Phần III: Thuế VAT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm
BCKQKD là tài liệu quan trọng cung cấp số liệu cho người sử dụng thông tin có
thể kiểm tra, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ, so sánh với các kỳ trước và các doanh nghiệp khác trong cùng ngành để nhận
biết khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ và xu hướng
vận động nhằm đưa ra các quyết định quản lý và quyết định tài chính cho phù hợp.
Doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm,
cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Trong
kinh tế học, doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân với sản lượng. Trong
quá trình hoạt động cũng như hoạt động phân tích tài chính, mẫu báo cáo kết quả kinh
doanh theo quy định của Nhà nước thường chia doanh thu thành nhiều phần khác nhau:
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: đây là phần doanh thu mà
doanh nghiệp có được nhờ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Đối với những
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, giải trí là doanh thu thu được từ hoạt động cung cấp
dịch vụ. Thông thường, phần doanh thu này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu
của toàn doanh nghiệp.
Các khoản giảm trừ doanh thu: bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, giá trị hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp.
Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: là một chỉ tiêu
trung gian. Khoản mục này được xác định dựa trên hiệu số giữa doanh thu từ hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu hoạt động tài chính: là doanh thu có được từ các khoản tiền lãi (lãi
cho vay; lãi gửi ngân hàng; lãi bán hàng trả góp, trả chậm; lãi đầu tư trái phiếu, cổ
phiếu), cổ tức, thu nhập từ hoạt động đầu tư khác, lãi tỷ giá hối đoái, các khoản chênh
lệch lãi do bán ngoại tệ, chuyển nhượng vốn,…
Thang Long University Library
17
Thu nhập khác: là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu
nhập này không thuộc các ngành nghề lĩnh vực kinh doanh có trong giấy phép đăng k
kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí
Chi phí theo kinh tế học là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được
một hoặc những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại của kế toán tài
chính thì đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao
dịch,… nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất,
kinh doanh. Hiện nay, trong quá trình phân tích tình hình tài chính, chi phí thường
được phân chia thành:
Giá vốn hàng bán: đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất cấu thành nên
giá bán của một sản phẩm. giá vốn hàng bán được doanh nghiệp tính toán dựa trên
cách thức hạch toán của từng doanh nghiệp. Mặt khác, giá vốn hàng bán là thước đo
thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng: đây là loại cho phí phát sinh trong quá trình doanh nghiệp đưa
sản phẩm của mình ra thị trường. Các chi phí được tính làm chi phí bán hàng như: chi
phí thuê cửa hàng, chi phí quảng cáo cho sản phẩm, chi phí cho nhân viên bán hàng.
Tất cả các chi phí này được dùng để đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: gồm các loại chi phí như lương cán bộ công nhân
viên trong bộ máy quản lý, các chi phí của các phòng ban quản lý của công ty. Mặc dù
bộ phận quản lý doanh nghiệp không phải là bộ phận trực tiếp tham gia cấu thành nên
sản phẩm nhưng đây là bộ phận có vai trò nhiệm vụ rất quan trọng giúp quản lý và
thực hiện những chức năng đặc biệt giúp doanh nghiệp có thể hoạt động tốt.
Chi phí lãi vay: đây là khaonr chi phí phải trả cho việc huy động các nguồn vốn
từ bên ngoài nhằm mục tiêu sản xuất kinh doanh. Chi phí lãi vay là con dao hai lưỡi
mà không phải doanh nghiệp nào cũng có thể sử dụng nó một cách hợp lý. Mặt tốt của
chi phí lãi vay đó là chi phí lãi vay từ các nguồn bên ngoài thường có chi phí thấp hơn
khi doanh nghiệp sử dụng VCSH cộng thêm lãi vay được coi như là tấm “lá chắn
thuế” giúp doanh nghiệp có thể giảm được khoản thuế phải nộp cho Nhà nước. Nhưng
mặt trái, đó là sử dụng quá nhiều vốn vay dẫn đến tình trạng mất tự chủ về tài chính,
sức ép về khả năng trả lãi vay và khả năng thanh toán luôn là bài toán rất khó có thể
hài hòa trong doanh nghiệp.
Lợi nhuận
Lợi nhuận luôn là một yếu tố mà mỗi doanh nghiệp đều muốn hướng đến. Nó là
thước đo giúp doanh nghiệp thu hút vốn đầu tư vào công ty. Đứng trên góc độ nhà đầu
tư muốn đầu tư lâu dài vào công ty và muốn có cơ hội quản lý công ty thì con số lợi
18
nhuận được chia hàng năm là điều mà họ xem xét tới. Còn đứng trên góc độ là một
người cho công ty vay vốn thì học sẽ xem xét và đánh giá thẩm định tình hình tài
chính của công ty dựa chủ yếu vào nguồn lợi nhuận được tạo ra. Lợi nhuận của công
ty được tính toán dựa trên doanh thu trừ đi chi phí, nó là các chỉ tiêu trung gian phản
ánh các giá trị doanh thu, chi phí có mối quan hệ đối ứng với nhau.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung ứng dịch vụ: được tính toán dựa trên các
khaonr doanh thu từ bán hàng và cung ứng dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh
thu mà công ty ưu đãi cho khách hàng của mình sau đó trừ đi chi phí giá vốn hàng bán
hình thành nên nguồn doanh thu đó.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh: được tính toán dựa trên công
thức lấy lợi nhuận gộp cộng thêm các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính và trừ đi
các khoản chi phí tương đương với nó, chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh. Đây là khoản lợi nhuận cho thấy được khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh
nghiệp khi tính toán đến các chi phí lien quan đến quản lý, bán hàng.
Lợi nhuận khác được tính toán dựa trên công thức thu nhập khác trừ chi phí khác.
Khoản mục này thể hiện lợi nhuận bất thường mà doanh nghiệp không tính toán và
lường trước được nó sẽ phát sinh với giá trị và thời điểm cụ thể.
Lợi nhuận kế toán trước thuế: là lợi nhuận được tính toán sau khi lấy lợi nhuận
thuần cộng với lợi nhuận khác. Nó là con số để cơ quan thuế dựa vào đó để tính toán
khoản thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty có nghĩa vụ phải nộp Nhà nước.
Lợi nhuận sau thuế: là lợi nhuận mà doanh nghiệp có được sau khi trừ đi các
nghĩa vụ thuế phải nộp cho Nhà nước. Lợi nhuận này sẽ được công ty đem ra chia cho
những người trong công ty hoặc giữ lại để tăng vốn trong năm kinh doanh sau đó.
1.4.5. Phân tích lưu chuyển tiền tệ
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ (còn gọi là phân tích ngân lưu) là công việc
quan trọng, ngày càng chiếm nhiều công sức và thời gian của các nhà quản trị, các
giám đốc tài chính. Mục đích của báo cáo lưu chuyển tiền tệ là cung cấp các thông tin
thích hợp về các dòng tiền chi ra (outflows) và dòng tiền thu vào (inflows) trong các
hoạt động của một doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
đóng một vai trò quan trọng đối với cả những người sử dụng thông tin kế toán bên
trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp. Phương trình cân đối của dòng tiền trong
doanh nghiệp:
Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ
Việc phân loại dòng lưu chuyển tiền tệ của một doanh nghiệp thường được phân
loại thành ba nhóm: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, và hoạt động tài chính.
Thang Long University Library
19
Vì vậy, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được cấu tạo gồm ba thành phần chính: dòng tiền từ
hoạt động kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tư, dòng tiền từ hoạt động tài chính.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh: Dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh trình bày dòng tiền thu (vào) và dòng tiền chi (ra) liên quan đến các hoạt động
tạo ra doanh thu và lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Dòng tiền
thu vào từ hoạt động kinh doanh chủ yếu là từ hoạt động bán hàng hóa, thành phẩm,
hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Dòng tiền chi ra cho hoạt động này bao gồm
tiền chi trả cho nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp, tiền chi trả lương
cho người lao động, tiền chi trả lãi vay…
Ngoài ra, ta có chỉ số lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động sản
xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo. Nếu chỉ số này >0 cho thấy hoạt động sản xuất kinh
doanh đang mang lại mức tăng của tiền. Ngược lại, chỉ số này <0 cho thấy hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra mức giảm của tiền.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư: Dòng tiền từ hoạt động đầu tư trình
bày dòng tiền thu (vào) và dòng tiền chi (ra) liên quan đến các hoạt động mua sắm,
đầu tư hoặc nhượng bán, thanh lý các tài sản cố định của doanh nghiệp, các hoạt động
đầu tư hoặc cho vay dài hạn. Dòng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư có thể bao gồm
tiền thu vào từ việc nhượng bán hoặc thanh lý các tài sản cố định, bất động sản đầu tư,
tiền thu hồi các khoản đầu tư ở các đơn vị khác, tiền thu được từ lãi cho vay và cổ tức,
lợi nhuận được chia. Dòng tiền chi ra cho hoạt động này bao gồm tiền chi ra để mua
sắm các loại tài sản cố định, bất động sản, tiền chi ra để góp vồn và cho vay.
Ta có lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư phản ánh chênh lệch giữa tổng
số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo. Nếu chỉ số
này >0 cho thấy hoạt động đầu tư đang mang lại mức tăng của tiền. Ngược lại, chỉ số
này <0 cho thấy hoạt động đầu tư tạo ra mức giảm của tiền.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính: Dòng tiền từ hoạt động tài chính
trình bày dòng tiền thu (vào) và dòng tiền chi (ra) liên quan đến nguồn vốn của doanh
nghiệp. Dòng tiền thu vào từ hoạt động tài chính bao gồm tiền thu được cho việc phát
hành cổ phiếu, trái phiếu hoặc nhận góp vốn của chủ sở hữu, tiền thu được từ các
khoản nay ngắn hạn hoặc dài hạn. Dòng tiền chi ra từ hoạt động này gồm tiền chi trả
vốn góp các chủ sở hữu, tiền chi ra để mua lại các cổ phiếu do chính doanh nghiệp
phát hành, tiền chi ra để hoàn trả các khoản nợ vay (vốn gốc), chi trả nợ thuê tài chính,
và tiền chi trả cổ tức hoặc chi lợi nhuận cho các chủ sở hữu.
Ta có lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính phản ánh chênh lệch giữa tổng
số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Nếu chỉ
20
số này >0 cho thấy hoạt động tài chính đang mang lại mức tăng của tiền. Ngược lại,
chỉ số này <0 cho thấy hoạt động tài chính tạo ra mức giảm của tiền.
Từ đó, ta có lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là chỉ tiểu tổng hợp các kết quả tính
được từ các dòng lưu chuyển qua ba mặt (hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động
đầu tư, hoạt động tài chính). Nếu nguồn thu > nguồn chi thì ta có mức tăng của tiền,
ngược lại, nguồn thu < nguồn chi thì ta có mức giảm của tiền.
1.4.6. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính
1.4.6.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ngắn hạn bao gồm: chi tiêu về khả năng
thanh toán nhanh, khả năng thanh toán ngắn hạn và khả năng thanh toán bằng tiền.
Chúng phản ảnh những nôi dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán
ngắn hạn
=
TSNH
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy sự đảm bảo của các khoản nợ trong ngắn
hạn bằng các TSNH của doanh nghiệp. Chỉ số này có thể đem so sánh với tỷ số bình
quân ngành, tỷ số thanh khoản năm trước hoặc với 1. Nếu mức đảm bảo lớn hơn 1 tức
là doanh nghiệp dự trữ đủ TSNH để đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn, tình hình thanh khoản của doanh nghiệp tốt, và ngược lại.
Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh =
TSNH - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Khi xác định tỷ số thanh khoản ngắn hạn, ta đã tính cả hàng tồn kho vào giá trị
TSNH để đảm bảo cho nợ ngắn hạn. Tuy nhiện, thực tế thì hàng tồn kho có tính thanh
khoản kém hơn vì phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ để chuyển thành tiền. Chính vì
vậy chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh nên được sử dụng. Khả năng thanh toán nhanh
là sự đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn bằng các TSNH của doanh nghiệp trừ hàng
tồn kho. Tỷ số này sẽ cho thấy rõ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp khi rủi ro
xảy ra.
Khả năng thanh toán tức thời
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Thang Long University Library
21
Tiền và các khoản tương đương tiền là các tài sản mang tính thanh khoản cao
nhất của doanh nghiệp. Hệ số khả năng thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền
(tiền mặt và các khoản tương đương tiền như chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển đổi…)
và khoản nợ đến hạn phải trả. Hệ số này quá cao tức doanh nghiệp dự trữ quá nhiều
tiền mặt thì doanh nghiệp sẽ bỏ lỡ cơ hội sinh lời của đồng vốn. Nhưng khi hệ số khả
năng thanh toán quá nhỏ cho thấy doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán
các khoản nợ đến hạn. Do đó, các doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng việc dự trữ các
khoản tiền và tương đương tiền sao cho hợp lý và hiệu quả.
1.4.6.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Nhóm chỉ tiêu này cho chúng ta những đánh giá khái quát về doanh thu và lợi
nhuận từ nguồn vốn đầu tư. Và sau đây là những chỉ tiêu chính:
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lời trên
doanh thu
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Chỉ số tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) cho biết năng lực sinh lời của doanh
thu, một đồng doanh thu thuần sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu
này dương chứng tỏ doanh nghiệp đanh hoạt động kinh doanh có lãi và ngược lại. Khi
phân tích chỉ số này, người ta thường hay so sánh với chỉ số bình quân ngành để có thể
đánh giá chính xác nhất về tình hình sinh lời của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời trên
tổng tài sản
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Chỉ số tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) cho biết khả năng sinh lời của tổng
tài sản sử dụng trong doanh nghiệp hay việc sử dụng tài sản sẽ đem lại bao nhiêu lợi
nhuận ròng cho chủ sở hữu. Thông thường tỷ suất càng cao đồng nghĩa với việc doanh
nghiệp sử dụng tài sản có hiệu quả. Tuy nhiên cũng tùy ngành nghề kinh doanh của
doanh nghiệp sẽ có tỷ suất sinh lời ROA cao hay thấp. Vì vậy để có cái nhìn khách
quan và chính xác cần so sánh chỉ số này với các doanh nghiệp cùng lĩnh vực kinh
doanh hay tỷ lệ bình quân ngành.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên
VCSH
=
Lợi nhuận sau thuế
VCSH
22
Chỉ số tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) sẽ cho ra biết một đồng vốn mà
chủ sở hữu bỏ ra đầu tư sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Thông thường
các chủ đầu tư thường coi trọng đến chỉ số này, chỉ số này càng cao chứng tỏ khả năng
hấp dẫn đầu tư của doanh nghiệp càng lớn.
1.4.6.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của công ty
Khả năng hoạt động của doanh nghiệp được hiểu là khả năng cũng như trình độ
của doanh nghiệp trong việc kết hợp các loại tài sản bao gồm ngắn hạn và dài hạn để
tạo ra các kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
Vòng quay khoản phải thu
Vòng quay khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Số vòng quay khoản phải thu được sử dụng để xem xét các khoản phải thu khi
khách hàng thanh toán. Chỉ tiêu này cũng đưa ra thông tin về chính sách tín dụng
thương mại của doanh nghiệp. Nếu số vòng quay khoản phải thu quá thấp cho thấy
hiệu quả sử dụng vốn kém, nhưng quá cao sẽ giảm mức cạnh tranh.
Ngoài việc so sánh chỉ tiêu này giữa các năm, giữa các doanh nghiệp cùng ngành
thì người phân tích cần xem xét từng khoản phải thu để phát hiện những khoản nợ quá
hạn, nợ khó đòi để đưa ra biện pháp xử lý kịp thời. Ta tính toán thời gian thu tiền bình quân:
Thời gian thu tiền bình quân =
360
Số vòng quay khoản phải thu
Thời gian thu tiền bình quân là số ngày bình quân cần có để chuyển các khoản
phải thu thành tiền mặt, thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc thu nợ từ
khách hàng.
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho cho ta biết khả năng quản trị hàng tồn kho.
Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong
kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng
lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ
quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ
quay vòng hàng tồn kho thấp. Hệ số càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng càng
nhanh, hàng tồn kho không bị ứ đọng. Nhưng hệ số quá cao cũng không tốt vì nếu nhu
cầu thị trường đột ngột tăng cao thì có khả năng doanh nghiệp sẽ bị mất khách hay
thị phần.
Thang Long University Library
23
Thời gian quay vòng hàng tồn kho bình quân
Thời gian quay vòng hàng
tồn kho bình quân
=
360
Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu quay vòng hàng tồn kho phải ánh tốc độ luân chuyển sản phẩm nhanh
hay chậm để tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu thời gian quay vòng hàng tồn
kho bình quân phản sánh số ngày trung bình để sản xuất và bán sản phẩm. Tỷ số này
đo lường tính thanh khoản của hàng tồn kho. Nếu việc quản lý hàng tồn kho của doanh
nghiệp không hiệu quả sẽ phát sinh chi phí lưu trữ hàng tồn kho, làm tăng giá bán. Đối
với các ngành khác nhau thì có chỉ tiêu quay vòng hàng tồn kho khác nhau. Những sản
phẩm yêu cầu điểu kiện bảo quản cần có vòng quay nhanh hơn những sản phẩm khó
hư hỏng. Chỉ tiêu quay vòng hàng tồn kho càng cao chứng tỏ năng lực bán hàng của
doanh nghiệp là lớn. Trên góc độ chi chuyển vốn thì chỉ hệ số vòng quay hàng tồn kho
lớn tức là doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả. Trong khi phân tích chỉ tiêu vòng quay
hàng tồn kho cần chú đến cá nhân tố ảnh hưởng khác đến vòng quay hàng tồn kho
như: phương thức bán hàng, kết cấu hàng tồn kho, thị hiếu tiêu dùng, tình trạng nền
kinh tế, đặc điểm mùa vụ,…
Vòng quay các khoản phải trả
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của
doanh nghiệp đối với các nhà cung cấp. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá thấp
có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp. Chỉ số vòng
quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm
dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại sẽ chứng tỏ doanh nghiệp
chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh hơn năm trước.
Vòng quay các
khoản phải trả
=
Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng, quản lí chung
Phải trả người bán + lương, thưởng, thuế phải trả
Thời gian trả nợ trung bình: Chỉ số này cho biết số ngày trung bình mà doanh
nghiệp trả nợ cho nhà cung cấp. Thời gian trả nợ càng dài thì doanh nghiệp càng có
nhiều thời gian chiếm dụng vốn để đầu tư vào các lĩnh vực khác và ngược lại.
Thời gian trả nợ trung bình =
360
Vòng quay các khoản phải trả
24
Thời gian luân chuyển tiền
Thời gian luân chuyển tiền cho biết khoảng thời gian ròng kể từ khi chi thực tế
đến khi thu được tiền.
Thời gian luân chuyển tiền = Thời gian quay vòng hàng tồn kho + Thời gian thu
nợ trung bình – Thời gian trả nợ trung bình.
Thời gian luân chuyển tiền càng cao thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng
khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt dộng đầu tư khác. Chu kì
tiền mặt được tính từ khi chi trả cho các nguyên liệu thô tới khi nhận được tiền mặt từ
bán hàng. Ngược lại nếu con sô này nhỏ thì doanh nghiệp được coi là có khả năng
quản lí vốn lưu động tốt.
Hiệu suất sử dụng TSNH
Hiệu suất sử dụng TSNH =
Doanh thu thuần
Giá trị TSNH
Chỉ số này cho ta biết hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua việc
sử dụng TSNH. Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết mỗi đồng TSNH đem lại cho doanh
nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. TSNH ở đây bao gồm tiền và các khoản tương
đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản trả trước ngắn hạn và hàng
tốn kho, các khoản TSNH khác.
Hiệu suất sử dụng TSDH
Hiệu suất sử dụng tổng
TSDH
=
Doanh thu thuần
Giá trị TSDH
Tương tự chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng TSNH, hiệu suất sử dụng TSDH cho biết
mỗi đồng TSDH tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. TSDH bao gồm ài sản cố
định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, các khoản trả trước dài hạn và TSDH khác.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Để có thể đánh giá một cách tổng quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản, ta phân tích
chúng dựa theo công thức hiệu suất sử dụng tổng tài sản như sau:
Hiệu suất sử dụng tổng
tài sản
=
Doanh thu thuần
Giá trị tổng tài sản
Việc đánh giá chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành và đặc điểm kinh
doanh của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu động doanh
thu, từ đó giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả đầu tư và hiệu quả sử dụng tài
sản cho hoạt động kinh doanh của chính mình. Nhìn chung, hệ số này cao phản ánh
Thang Long University Library
25
hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp cho ta thấy vốn
đang được sử dụng không hiệu quả, có khả năng doanh nghiệp thừa khoản phải thu,
đầu tư tài sản nhàn rỗi hoặc tiền mặt vượt quá nhu cầu thực sự.
1.4.6.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ
Trong tài chính công ty, mức độ sử dụng nợ cho hoạt động cho thấy được sự tự
chủ về tài chính của mỗi công ty như thế nào. Sử dụng nợ đồng thời mang lại hai ảnh
hưởng tiêu cực và tích cực cho công ty, một mặt nó giúp gia tăng lợi nhuận cho cổ
đông, mặt khác nó cũng làm gia tăng rủi ro. Do đó việc quản lý công nợ cũng quan
trọng như quản lý tài sản. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ bao gồm:
Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A)
Tỷ số nợ trên tổng
tài sản
=
Tổng nợ
Tỏng tài sản
Tỷ số nợ phản ánh mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp để tài trợ cho tổng tài
sản. Mặt khác cũng phản ánh nợ chiếm bao nhiêu phần 25han trong tổng nguồn vốn.
Do đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng mà những nhà đầu tư thường quan tâm,
xem xét và dựa vào đó để đánh giá độ rủi ro trong việc đầu tư vào doanh nghiệp. Tuy
nhiên với mức tỷ lệ thấp đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không tận dụng được lợi
thế của đòn bẩy tài chính, đánh mất cơ hội tiết kiếm được từ thuế do sử dụng nợ.
Tỷ số nợ trên VCSH (D/E)
Tỷ số nợ trên VCSH =
Tổng nợ
VCHS
Tỷ số này cho biết mối quan hệ giữa mức độ sử dụng nợ và VCSH hay cơ cấu
vốn trong doanh nghiệp như thế nào. Tỷ số này sẽ được đem so sánh với 1. Nếu tỷ lệ
này quá lớn hơn 1, tức là doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn vay tài trợ cho tài sản, điều
này cho thấy doanh nghiệp đang quá phụ thuộc vào các khoản đi vay, không tự đảm
bảo nguồn tài trợ cho bản 25han, rủi ro vì thế sẽ tăng cao. Song doanh nghiệp lại tiết
kiệm được một khoản từ thuế. Ngược lại, nếu tỷ số này quá nhỏ hơn 1 cho thấy doanh
nghiệp sử dụng VCSH nhiều hơn khoản nợ vay. Điều này sẽ khiến doanh nghiệp mất
đi khoản chi phí cơ hội sử dụng vốn cho các hoạt động khác của công ty. Chính vì vậy
mà công ty nên có chính sách sử dụng nguồn vốn hợp lý, cân bằng cả hai yếu tố.
Tỷ lệ chi trả nợ vay
Là hệ số tài chính đánh giá đánh giá khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp
còn (gọi là khả năng thanh toán lãi vay), cho ta biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả
năng trả lãi của doanh nghiệp. Nếu công ty yếu về mặt này các chủ nơ có thể đi gây
26
sức ép lên công ty, thậm chí có thể dẫn tới phá sản. Việc tìm xem một công ty có thể
thực hiện trả lãi đến mức độ nào cũng rất quan trọng. Rõ ràng, khả năng thanh toán lãi
vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình
càng lớn.
Tỷ lệ chi trả nợ =
Lãi trước thuế +Lãi vay
Lãi vay
Khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp thấp cũng thể hiện khả năng sinh lợi của
tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy
giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lãi trước thuế và lãi vay xuống dưới mức
nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ.
Thang Long University Library
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO

More Related Content

What's hot

Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô ascPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô aschttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Chiến lược xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may thành công sang thị trường m...
Chiến lược xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may thành công sang thị trường m...Chiến lược xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may thành công sang thị trường m...
Chiến lược xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may thành công sang thị trường m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty bảo hiểm - sdt/ ZALO...
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty bảo hiểm - sdt/ ZALO...Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty bảo hiểm - sdt/ ZALO...
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty bảo hiểm - sdt/ ZALO...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.dglylong
 
Luận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểm
Luận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểmLuận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểm
Luận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểmLuanvan84
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Nhằm Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại C...
Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Nhằm Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại C...Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Nhằm Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại C...
Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Nhằm Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại C...nataliej4
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ khách sạn
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ khách sạnĐề tài: Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ khách sạn
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ khách sạn
 
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAYĐề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
 
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Du lịch
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Du lịchĐề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Du lịch
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Du lịch
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô ascPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
 
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAYĐề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Công Tác Đào Tạo Nguồn Nhân Lực.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Công Tác Đào Tạo Nguồn Nhân Lực.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Công Tác Đào Tạo Nguồn Nhân Lực.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Công Tác Đào Tạo Nguồn Nhân Lực.docx
 
Chiến lược xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may thành công sang thị trường m...
Chiến lược xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may thành công sang thị trường m...Chiến lược xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may thành công sang thị trường m...
Chiến lược xuất khẩu của công ty cổ phần dệt may thành công sang thị trường m...
 
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty bảo hiểm - sdt/ ZALO...
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty bảo hiểm - sdt/ ZALO...Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty bảo hiểm - sdt/ ZALO...
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty bảo hiểm - sdt/ ZALO...
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.
 
Đề tài chất lượng nguồn nhân lực tại công ty Delta, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng nguồn nhân lực tại công ty Delta, HOT, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng nguồn nhân lực tại công ty Delta, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng nguồn nhân lực tại công ty Delta, HOT, ĐIỂM 8
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Luận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểm
Luận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểmLuận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểm
Luận văn tốt nghiệp ngành bảo hiểm
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Nhằm Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại C...
Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Nhằm Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại C...Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Nhằm Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại C...
Thực Trạng Và Giải Pháp Quản Lý Nhằm Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại C...
 
Khóa Luận Marketing Nhằm Định Vị Thương Hiệu Cho Công Ty
Khóa Luận Marketing Nhằm Định Vị Thương Hiệu Cho Công TyKhóa Luận Marketing Nhằm Định Vị Thương Hiệu Cho Công Ty
Khóa Luận Marketing Nhằm Định Vị Thương Hiệu Cho Công Ty
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty dịch vụ Toàn Phượng
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty dịch vụ Toàn PhượngĐề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty dịch vụ Toàn Phượng
Đề tài: Nâng cao sử dụng nhân lực tại công ty dịch vụ Toàn Phượng
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựngĐề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty xây dựng
 

Similar to Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO

Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoànghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngNOT
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO (20)

Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
 
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
 
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAYĐề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thiên sơn, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang nam
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 

Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TRUNG THỊNH HOÀNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG MINH DŨNG MÃ SINH VIÊN : A18383 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TRUNG THỊNH HOÀNG Giáo viên hƣớng dẫn: Th.S Ngô Thị Quyên Sinh viên thực hiện : Hoàng Minh Dũng Mã sinh viên : A18383 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, em đã nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình từ nhiều phía. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long và đặc biệt là cô Ngô Thị Quyên, giảng viên tại trường Đại học Thăng Long, cùng các bác, các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng đã tận tình giúp đỡ để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Thông qua bài khóa luận, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô giảng dạy tại trường Đại học Thăng long đã luôn nhiệt huyết với nghề, quan tâm, chia sẻ và truyền đạt những kiến thưc bổ ích cho chúng em, giúp chúng em có một nền tảng kiến thức cũng như kỹ năng quan trọng để bước tiếp trên con đường sự nghiệp trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Hoàng Minh Dũng Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP...........................................................................................1 1.1.Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp ....1 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp.................................................................1 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp ....................................................................2 1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.....................................................3 1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................3 1.2.Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp...................5 1.2.1. Thông tin kế toán doanh nghiệp.........................................................................5 1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán........................................................................................5 1.2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................6 1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...............................................................................7 1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính.........................................................................7 1.2.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp.....................................................................7 1.3.Các phƣơng pháp phân tích...................................................................................8 1.3.1. Phương pháp so sánh..........................................................................................8 1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ số ..............................................................................8 1.3.3. Phương pháp phân tích Dupont .........................................................................9 1.4.Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................10 1.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn..........................................................10 1.4.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn ....................................................12 1.4.3. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn .............................................................14 1.4.4. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..........................................15 1.4.4.1. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh ...........................................................15 1.4.5. Phân tích lưu chuyển tiền tệ .............................................................................18 1.4.6. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính..............................................................20 1.4.6.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán............................................20 1.4.6.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................21 1.4.6.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của công ty..................22 1.4.6.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ...................................25
  • 6. CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TRUNG THỊNH HOÀNG. ..............................................................................27 2.1.Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp ..27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng ......................28 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Việt Trung Thịnh Hoàng................................................................................................................29 2.2.Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng........30 2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng.................................................................................................................30 2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản.............................................30 2.2.1.2. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn ......................................36 2.2.1.3. Phân tích chính sách quản lý tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp ...............41 2.2.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng.................................................................................................................42 2.2.3. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng.................................................................................................................46 2.2.3.1. Phân tích cân bằng tài chính trong ngắn hạn .................................................46 2.2.3.2. Phân tích cân bằng tài chính trong dài hạn ....................................................47 2.2.4. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng................................................................................................................49 2.2.5. Phân tích lưu chuyển tiền tệ công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng .......52 2.2.6. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng...............................................................................................................54 2.2.6.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................57 2.2.6.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản .....................................58 2.2.6.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ...................................61 2.3.Đánh giá tình hình tài chính của công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng..63 2.3.1. Những ưu điểm..................................................................................................63 2.3.2. Những hạn chế ..................................................................................................63 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẮM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN VIỆT TRUNG THỊNH HOÀNG..........................65 3.1.Định hƣớng phát triển công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng. .................65 Thang Long University Library
  • 7. 3.1.1. Đánh giá chung về môi trường của công ty. ....................................................65 3.1.2. Định hướng phát triển công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng.................65 3.2.Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty Việt Trung Thịnh Hoàng ...............................................................................................................66 3.2.1. Các biện pháp quản lý nguồn vốn ....................................................................66 3.2.2. Các biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán của công ty. ............................66 3.2.3. Các biện pháp quản lý khoản phải thu của công ty.........................................67 3.2.4. Các biện pháp quản lý hàng tồn kho của công ty. ...........................................69
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CTCP Công ty cổ phần ĐTDH ĐTNH TSCĐ KNTT Đầu tư dài hạn Đầu tư ngắn hạn Tài sản cố định Khả năng thanh toán TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động VNĐ Việt Nam đồng Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng 1.1. Bảng tài trợ....................................................................................................13 Bảng 2.1. Quy mô tài sản Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm..................30 2011 – 2013 ...................................................................................................................30 Bảng 2.2. Tài sản ngắn hạn của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2011 – 2013 ...................................................................................................................33 Bảng 2.3. Tài sản dài hạn của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2011 – 2013 ..................................................................................................................35 Bảng 2.4. Quy mô nguồn vốn Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2011 – 2013 ...................................................................................................................36 Bảng 2.5. Nợ phải trả của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2011 – 2013 .......................................................................................................................................38 Bảng 2.6. Vốn chủ sở hữu của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2011 – 2013 ...................................................................................................................40 Bảng 2.7. Tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2011-2012 ..................................................................................................43 Bảng 2.8. Tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2012-2013 ..................................................................................................45 Bảng 2.9. Cân bằng tài chính trong ngắn hạn tại Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2011 -2013 .................................................................................................46 Bảng 2.10. Cân bằng tài chính trong dài hạn tại Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2011 -2013 .................................................................................................47 Bảng 2.11. So sánh vốn lưu động và nguồn vốn lưu động ròng tại Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2011 -2013....................................................................48 Bảng 2.12. Kết quả sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2011 – 2013 ...........................................................................................................49 Bảng 2.13. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Công ty trong năm 2011 – 2013......................53 Bảng 2.14 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của Công ty năm 2011 – 2013 55 Bảng 2.15. Các chỉ tiêu phán ánh khả năng sinh lời của Công ty năm 2011 – 2013...57 Bảng 2.16 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2011 – 2013 ..........................................................................58
  • 10. Bảng 2.17 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2011 – 2013 ..........................................................................61 Bảng 3.1 Mô hình ABC của Công ty ............................................................................70 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2011 – 2013 ...................................................................................................................31 Biều đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2011 – 2013 ...................................................................................................................36 Sơ đồ 1.1. Các chiến lược quản l Tài sản – nguồn vốn...............................................11 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng...................28 Sơ đồ 2.2. Mô hình tài trợ vốn kinh doanh của Công ty cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng năm 2011 – 2013................................................................................................42 Sơ đồ 3.1 Mô hình ABC................................................................................................70 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trong thời kỳ phục hồi và đẩy mạnh phát triển theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa. Bản chất của việc đo là đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế kết hợp với phát triển các tiềm năng trong nước, cụ thể là : nền kinh tế cận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước và đinh hướng xã hội chủ nghĩa. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được phải chủ động tìm ra các biện pháp thích ứng với cơ chế mới, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh theo hướng có hiệu quả hơn, tạo ra sự tăng trưởng về mọi mặt, phải nhanh chónh thích nghi dành thế chủ động trong môi trường cạnh tranh đầy sôi động và quyết liệt. Trong sản xuất kinh doanh, các hoạt động của doanh nghiệp phải được đặt trên cơ sở của việc hoạch định chiến lược phát triển lâu dài. Phải xác định cho được những biện pháp cụ thể phục vụ cho kế hoạch phát triển của doanh nghiệp, trước hết phải xác định rõ mục tiêu kinh doanh, các hoạt động dài hạn, ngắn hạn nhằm phát triển doanh nghiệp một cách toàn diện. Một trong những biện pháp nghiệp vụ quan trọng và hữu hiệu nhất , đó là chính sách tài chính doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp, khó khăn nổi bật và là đòi hỏi cấp thiết hiện nay là làm sao sử dụng nguồn vốn có hiệu quả nhất, đem lại lợi nhuận cao nhất, trên cơ sở phát huy tối đa nguồn lực nội tại kết hợp các nguồn lực khai thác từ bên ngoài. Việc sử dụng và phân tích minh bạch và tốt nhất các số liệu và báo cáo tài chính thường kỳ sẽ giúp cho các nhà quản l đưa ra những quyết định đúng đắn trong việc duy trì, ổn định và phát triển doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tài chính mà việc phân tích chính xác kết quả hoạt động tài chính lại càng trở nên quan trọng. Tính quan trọng đó được thể hiện ở việc cung cấp thông tin phục vụ cho việc hoạch điịnh chiến lược phát triển , ra quyết định và lập kế hoạch, tính toán hiệu quả của các dự án đầu tư của nhà quản lý. Chính vì vậy, dựa vào các kiến thức đã được giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, sự trợ giúp nhiệt tình từ các giảng viên cùng với quá trình tìm tòi tài liệu, sách vở, em đã mạnh dạn đi vào tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Nội dung khóa luận sẽ tập chung vào phân tích tình hình tài chính và đưa ra một số biện pháp nâng cao năng lực tình chính của công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Từ những kiến thức lý thuyết trên trường lớp cùng với kinh nghiệp trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng, tác giả
  • 12. sẽ thực hiện phân tích tình hình tài chính thông qua phân tích báo cáo tài chính, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty. Mục tiêu chi tiết:  Phân tích thực trạng về tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng trong ba năm 2011 – 2013;  Chỉ ra những ưu và nhược điểm về tài chính của công ty, những thuận lợi, khó khăn công ty gặp phải trong quá trình hoạt động kinh doanh;  Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của công ty, đưa ra nguyên nhân về những biến động tài chính trong ba năm 2011 – 2013;  Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính cho công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài  Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty Việt Trung Thịnh hoàng Hoàng.  Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài khóa luận được kết hợp tổng hòa giữa các phương pháp so sánh, phân tích tỷ tố và Dupon. Dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của công ty. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính trong công ty tài chính. Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần Việt Trung Thịnh Hoàng. Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp Tài chính là phạm trù kinh tế phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định. Theo khái niệm trên của tài chính thì tài chính doanh nghiệp là một phân môn của ngành tài chính, nghiên cứu về quá trình hình thành và sử dụng của cải trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu. Về hình thức: Tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Về bản chất, TCDN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Về nội dung: Tài chính doanh nghiệp là tài chính của các tổ chức sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân và là một khâu tài chính cơ sở trong hệ thống tài chính. Các hoạt động gắn liền với việc tạo lập, phân phối sử dụng và vận động chuyển hóa của các quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp được thể hiện ra là các quan hệ giá trị giữa các doanh nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu gồm: Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nước: Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (nộp thuế cho ngân sách nhà nước). Ngân sách nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp nhà nước và có thể cấp vốn với công ty liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tùy theo mục đích yêu cầu quản l đối với ngành kinh tế mà quyết định tỷ lệ góp vốn, cho vay nhiều hay ít. Quan hệ doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác: Từ sự đa dạng hóa hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác (doanh nghiệp cổ phần hay tư nhân), giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư, người cho vay với người bán hàng, người mua thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, giữa các doanh nghiệp bao gồm các quan hệ thanh toán tiền mua bán vật tư, hàng hóa, phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức, tiền lãi trái phiếu, giữa doanh nghiệp với ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình vay và hoàn trả vốn, trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng.
  • 14. 2 Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp:  Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản.  Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu nhập cho người lạo động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt và lãi cổ phần. 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, có thể nói tài chính doanh nghiệp luôn giữ một vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính và là một trong những công cụ quản lý kinh tế đắc lực của mỗi doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp với 3 chức năng cơ bản: chức năng phân phối, chức năng huy động vốn, chức năng giám đốc càng thể hiện rõ những vai trò sâu sắc của nó:  Đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để thực hiện mọi quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trước hết phải có một yếu tố tiền đề đó là vốn kinh doanh. Vai trò của tài chính doanh nghiệp trước ết được thể hiện ở việc xác định đúng đắn nhu cầu vốn cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Tiếp đo phải lựa chọn các pương pháp và hình thức huy động vốn thích hợp, đáp ứng kip thời các nhu cầu vốn để hoạt động của các doanh nghiệp được thực hiện một cách nhịp nhàng liên tục với chi phí huy động vốn thấp nhất.  Giúp tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm hiệu quả. Việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư tối ưu, huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh, phân bổ hợp lý các nguồn vốn, sử dụng các biện pháp để tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao khả năng sinh lời của vốn kinh doanh.  Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh. Vai trò này của tài chính doanh nghiệp được thể hiện thông việc tạo ra sức mua hợp l để thu hút vốn đầu tư, lao động vật tư, dịch vụ, đồng thời xác định giá bán hợp lý khi phát hành cổ phiếu hàng hóa bán dịch vụ và thông qua hoạt động phân phối thu nhập của doanh nghiệp, phân phối quỹ tiền thưởng, tiền lương, thực hiện các hợp đồng kinh tế…  Giám sát kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hính tài chính của doanh nghiệp là một tấm gương phản anh trung thực nhất mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính thực hiện mà các nhà quản lý doanh nghiệp dễ dàng nhận thấy thực trạng quá trình kinh doanh của doanh Thang Long University Library
  • 15. 3 nghiệp, phát hiện kịp thời những vướng mắc tồn tại để từ đó đưa ra quyết định điều chỉnh các hoạt động kinh doanh nhằm đạt tới mục tiêu đã định. 1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp là một quá trình kiểm tra xem xét các số liệu về tài chính hiện hành và có trong quá khứ của doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá thực trạng tài chính, dự tính các rủi ro và tiềm năng tương lai của một doanh nghiệp trên cơ sở đó giúp cho nhà phân tích ra các quyết định tài chính có liên quan đến các lợi ích của họ trong doanh nghiệp đó. Phân tích tài chính doanh nghiệp trước hết tập trung vào các số liệu được cung cấp trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, kết hợp với các thông tin bổ sung từ các nguồn khác nhau, làm rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, chỉ ra những thay đổi chủ yếu, những chuyển biến theo xu hướng, tính toán nhân tố, những nguyên nhân của sự thay đổi trong các hoạt động tài chính phát hiện những quy luật của các hoạt động, làm cơ sở cho các quyết định hiện tại và dự báo cho tương lai. 1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp có nghĩa vô cùng quan trọng trong công tác quản lý tài chính. Việc phân tích các báo tài chính của doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu về tình hình tài chính hiện hành cũng như trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá tiềm năng tài chính, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, các doanh nghiệp thuộc loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy sẽ có nhiều đối tượng quan tâm tới tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, nhà cung caaos, khách hàng, các cơ quan nhà nước và cả những người lao động. Mỗi đối tượng lại có những mối quan tâm khác nhau đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đối với nhà quản lý doanh nghiệp Nhà quản trị doanh nghiệp là người trực tiếp quản l và điều hành doanh nghiệp, biết tất cả các thông tin bên trong cũng như bên ngoài của doanh nghiệp. Việc phân tích tình hình tài chính sẽ đem lại cái nhìn rõ ràng các vấn đề của doanh nghiệp. Do đó, phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản lý nhằm:  Tạo ra những chu kỳ đều đặn để dánh giá hoat động quản l trong giai đoạn đã qua, việc thức hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, năng thanh toán và rủi ro tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp…
  • 16. 4  Đảm bảo cho các quyết định của Ban giám đốc phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định về đầu tư, tài trợ phân phối lợi nhuận …  Cung cấp thông tin cơ sở cho các dự đoán tài chính,  Căn cứ để kiểm tra kiểm soát hoạt động, quản lý trong doanh nghiệp.  Phân tích hoạt động tài chính làm rõ điều quan trong của dự đoán tài chính, mà dự đoán là nền tảng của hoạt động quản lý, làm sáng tỏ, không chỉ chính sách tài chính mà còn làm rõ các chính sách chung trong doanh nghiệp. Đối với các chủ đầu tƣ Các nhà đầu tư cũng là những người giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản lý sử dụng, được hưởng lợi và cũng chịu rủi ro. Đó là những cổ đông, các cá nhân hoặc các đơn vị, doanh nghiệp khác. Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến những tính toán về giá trị doanh nghiệp. Thu nhập của các nhà đầu tư là tiền lời được chia và thặng dư giá trị của vốn. Hai yếu tố này chịu ảnh hưởng của lợi nhuận thu được của doanh nghiệp. Trong thực tế các nhà đầu tư tiến hành đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Câu hỏi chủ yếu phải làm rõ là: tiền lời bình quân cổ phiếu của doanh nghiệp là bao nhiêu? các nhà đâu tư thường không hài lòng trước tiền lời được tính toán trên sổ sách kế toán và cho rằng tiền lời này chênh lệch rất xa so với chênh lệch trên thực tế. Các nhà đàu tư phải dựa vào những nhà chuyên nghiệp trung gian (chuyên gia phân tích tài chính) nghiên cứu những thông tin kinh tế, tài chính, có những cuộc tiếp xúc trực tiếp với ban quản lý doanh nghiệp, làm rõ triển vong phát triển của doanh nghiệp và đánh giá các cổ phiếu trên thị trường tài chính. Phân tích hoạt động tài chính đối với các nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp và ước đoán giá trị cổ phiếu dựa vào nghiên cứu các báo cáo tài chính, khả năng sinh lời phân tích rủi ro trong kinh doanh … Đối với chủ nợ Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực hiện nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lời và tăng trưởng của doanh nghiệp thì phân tích tình hình tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng thương mại cho doanh nghiệp sử dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Khi cho vay, họ phải biết chắc được khả năng hoàn trả tiền vay. Thu nhập của họ là lãi suất tiền cho vay. Do đó, phân tích hoạt động tài chính đối với người cho vay là xác định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên phân tích đối với những khoản cho vay dài hạn và những khoản cho vay ngắn hạn có những nét khác nhau. Nếu là những khoản cho vay ngắn hạn, người cho vay đặc biệt quan tâm tới khả năng Thang Long University Library
  • 17. 5 thanh toán nhanh của doanh nghiệp, nghĩa là khả năng ứng phó của doanh nghiệp đối với các món nợ tới thời hạn trả. Nếu là những khoản cho vay dài hạn, người cho vay phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi sẽ tùy thuộc vào khả năng sinh lời này. Đối với cơ quan nhà nƣớc Dựa vào các báo cáo tài chính, các cơ quan quản l nhà nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và pháp luật quy đinh không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và khách hàng,… Đối với ngƣời lao động Bên cạnh nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người được hưởng lương trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp có tác động tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra trong một số doanh nghiệp, người lao động còn được tham gia góp vốn mua một lượng cổ phần nhất định. Như vậy, họ cũng chính là những người chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp. Từ những vấn đề nêu trên, cho thấy: Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu ích được dùng để xác định gia trị kinh tế, để đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan giúp cho từn đối tượng lựa chọn và đưa những quyết định phù hợp với mục đích mà họ quan tâm. 1.2. Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các nhà phân tích phải thu thập, sử dụng mọi nguồn thông tin: từ thông tin bên trong doanh nghiệp đến thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ thông tin số lượng đến thông tin giá trị. Những thông tin đó đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra những nhận xét, kết luận chính xác nhất. 1.2.1. Thông tin kế toán doanh nghiệp Muốn phân tích được tài chính doanh nghiệp, người phân tích phải đọc hiểu được báo cáo tài chính. Đây là một trong những tài chính quan trọng giúp cho người phân tích hiểu được tình hình tài chính của doanh nghiệp đang muốn phân tích. 1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toàn là một bảng báo cáo tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó. Thời điểm báo cáo thường được chọn là thời
  • 18. 6 điểm cuối quý hoặc cuối năm. Xét về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả (nguồn vốn). Bảng cân đối kế toán luôn đảm bảo nguyên tắc cân bằng theo phương trình kế toán sau: Tài sản = nguồn vốn Trong đó: Phần tài sản: bao gồm có tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo, thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu của phần tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản của doanh nghiệp, qua đó cho phép đánh giá tổng quát về quy mô tài sản, tính chất hoạt động và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phần nguồn vốn: bao gồm nợ phải trả và nguồn VCSH, phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Phần nguồn vốn thể hiện cơ cấu của các nguồn vốn được đầu tư và huy động vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua đó có thể đánh giá một cách khái quát về khả năng và mức độ chủ động về tài chính của doanh nghiệp. 1.2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Một loại thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó. Thời kỳ báo cáo thường được chọn là năm, tháng hay qu . Thông qua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ta có thể xác định được kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ trong năm. Như vậy, nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên tắc để lập báo cáo này là phải phán ánh được từng loại doanh thu và các chi phí đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra là lợi nhuận. Ngoài ra, phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn cho ta thấy tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp và tính được tốc độ tăng trưởng của kỳ này so với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai. Như vậy, việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp ta có những nhận định sâu sắc và đầy đủ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 19. 7 1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của doanh nghiệp. Nếu bảng cân đối kế toán cho biết những nguồn lực tài sản và nguồn gốc của những tài sản đó; và báo cáo kết quả kinh doanh cho biết thu nhập và chi phí phát sinh để tính được kết quả lãi, lỗ trong một kỳ kinh doanh, thì báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập để trả lời các vấn đề liên quan đến luồng tiền vào ra trong doanh nghiệp, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp. Những luồng vào ra của tiền và các khoản coi như tiền được tổng hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động bất thường. 1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm cung cấp các thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh chưa có trong hệ thống báo cáo tài chính, đồng thời giải thích thêm một số chỉ tiêu mà trong các báo cáo tài chính chưa được trình bày nhằm giúp cho người đọc và phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính có một cái nhìn cụ thể và chi tiết hơn về sự thay đổi những khoản mục trong bảng cân đối kế toán và kết quả hoạt động kinh doanh. Thuyết minh báo cáo tài chính được lập căn cứ vào những số liệu và những tài liệu sau:  Các sổ kế toán kỳ báo cáo;  Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo;  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo;  Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước. Phân tích thuyết minh báo cáo tài chính sẽ cung cấp bổ sung những thông tin chi tiết, cụ thể hơn về một số tình hình liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. 1.2.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp Những thông tin bên ngoài doanh nghiệp có thể được hiểu là tình hình chung của nền kinh tế tại một thời điểm cho trước. Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, sự biến động của giá cả, các yếu tố đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khi cơ hội thuận lợi, các hoạt động của doanh nghiệp được mở rộng, lợi nhuận của công ty, giá trị của công ty cũng tăng lên, và ngược lại. Khi phân tích tài chính doanh nghiệp, điều quan trọng phải nhận thấy sự xuất hiện mang tính chu kỳ:
  • 20. 8 qua thời kỳ tăng trưởng thì sẽ đến thời kỳ suy thoái và ngược lại. Đồng thời thu thập thông tin về chính sách thuế, lãi suất, các thông tin về ngành kinh doanh như thông tin liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, và các sản phẩm của ngành, tình trạng công nghệ, thị phần,… và các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với doanh nghiệp: các thông tin mà các doanh nghiệp phải báo cáo cho các cơ quan quản l như: tình hình quản lý, kiểm toán, kế hoạch sử dụng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3. Các phƣơng pháp phân tích 1.3.1. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm đánh giá sự khác biệt hay xu hướng biến đổi của từng chỉ tiêu phân tích, từ đó giúp các đối tượng quan tâm thấy rõ mức biến động của các đối tượng để đưa ra các quyết định đúng đắn. Kết quả so sánh chỉ có nghĩa khi các chỉ tiêu đem đi so sánh phải được đảm bảo tính đồng nhất, phản ánh cùng một nội dung kinh tế, đơn vị tính, phương pháp tính, thời gian và điều kiện môi trường của các chỉ tiêu. Khi so sánh , căn cứ để so sánh hay còn gọi là gốc so sánh sẽ phụ thuộc vào mục đích phân tích để lựa chọn cho phù hợp. Cụ thể là:  Số liệu so sánh với số liệu của kỳ trước với mục đích đánh giá xu hướng và tốc độ phát triển của các chỉ tiêu.  So sánh với số liệu dự kiến nhằm đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đã đề ra  So sánh với trung bình ngành kinh doanh và các công ty cùng ngành để đánh giá vị trí doanh nghiệp trong ngành. Kỹ thuật so sánh thường được sử dụng trong phân tích là so sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số tương đối và so sánh với số bình quân. So sánh bằng số tuyệt đối là sự chênh lệch giữa số liệu kỳ so sánh với số liệu kỳ gốc, phản ánh sự biến động về quy mô của các chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ so sánh và kỳ gốc. So sánh bằng số tương đối là tỷ lệ giữa số liệu kỳ so sánh với số liệu kỳ gốc, phản ánh tốc độ phát triển của các chỉ tiêu nghiên cứu. Có ba loại số tương đối: số tương đối động thái, số tương đối kế hoạch và số tương đối phản ánh mức độ thực hiện. 1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ số Phương pháp phân tích này sử dụng số tương đối để nghiên cứu mối quan hệ của các chỉ tiêu. Nếu phân tích đầy đủ và được xem xét trên tổng thể, đây là công cụ rất hiệu quả khi có thể phát hiện sớm các vấn đề xảy ra tại doanh nghiệp qua sự biến động của các tỷ số ở nhiều giai đoạn và so sánh với các đoanh nghiệp trong ngành. Thang Long University Library
  • 21. 9 Phương pháp phân tích tỷ số thường được sử dụng khi phân tích các nhóm tỷ số về khả năng thanh toán, cơ cấu vốn, khả năng sinh lời kết hợp với phương pháp so sánh. Nguồn thông tin được sử dụng từ kế toán – tài chính mang lại sự tin cậy lớn khi phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp để từ đó đưa ra những lựa chọn chính xác nhất. 1.3.3. Phương pháp phân tích Dupont Bản chất của phương pháp phân tích Dupont là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhật trên tài sản ROA, thu nhật sau thuế trên vốn chủ sở hữu ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp. Phương pháp phân tích Dupont là phân tích tổng hợp tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông qua quan hệ của một số chỉ tiêu chủ yếu để phản ánh thành tích tài chính của doanh nghiệp một cách trực quan, rõ ràng. Thông qua việc sử dụng phương pháp phân tích Dupont để phân tích từ trên xuống không những có thể tìm hiểu được tình trạng chung của tài chính doanh nghiệp, cùng các quan hệ cơ cấu giữa các chỉ tiêu đánh giá tài chính, làm rõ các nhân tố ảnh hưởng làm biến động tăng giảm của các chỉ tiêu tài chính chủ yếu, cùng các vấn đề còn tồn tại mà còn có thể giúp các nhà quản lý doanh nghiệp làm tối ưu hóa cơ cấu kinh doanh và cơ cấu hoạt động tài chính, tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả tài chính doanh nghiệp. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau: Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng x Doanh thu Tổng tài sản Doanh thu Tổng tài sản Hay, ROA = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành: Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng x Doanh thu x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Hay, ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính Phương pháp phân tích Dupont giúp nhà phân tích nhận biết được các yếu tố cơ bản tác động tới ROE của một doanh nghiệp là: khả năng tăng doanh thu; công tác quản lý chi phí; quản lý tài sản và đòn bẩy tài chính. Từ đó, doanh nghiệp có thể đánh
  • 22. 10 giá đầy đủ và khách quan các nhận tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp. 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp luôn biến động tăng hoặc giảm thể hiện trên bảng cân đối kế toán. Khi phân tích cơ cấu và những biến động của tài sản và nguồn vốn, chúng ta có thể đánh giá được một cách tổng quát về tình hình đầu tư và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như của từng loại tài sản thông qua việc so sánh từng loại tài sản với nhau và so sánh giữa các năm về cả số tuyệt đối và tương đối. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô kinh doanh. Ngoài ra, ta cần quan tâm tới tác động của từng loại tài sản tới quá trình kinh doanh. Cụ thể như sau:  Sự biến chuyển của tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn ảnh hưởng tới khả năng ứng phó với khoản nợ ngắn hạn.  Sự biến động của hàng tồn kho chịu ảnh hưởng bởi hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp  Sự biến động của các khoản phải thu chi chịu ảnh hưởng bởi công việc thanh toán và chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Điều đó ảnh hưởng lớn tới việc quản lý và sử dụng vốn.  Sự biến động của TSDH cho thấy quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản đồng thời so sánh tỷ trọng giữa các năm để thấy được sự biến động của cơ cấu vốn. Việc đánh giá cơ cấu vốn cũng phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng TSDH trên tổng tài sản của doanh nghiệp chứng khoán thường chiếm tỷ trọng khá nhỏ và sẽ tăng khi doanh nghiệp đầu tư thêm TSDH. Đây là nhân tố ảnh hưởng tới mức độ ổn định lâu dài của doanh nghiệp. Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn So sánh tổng nguồn vốn và từng loại nguồn vốn giữa số liệu cuối kỳ với đầu kỳ về cả số tuyệt đối và số tương đối. Bên cạnh đó là sự so sánh tỷ trọng từng loại nguồn vốn trong tổng tài sản để xác định khoản mục nào chiếm tỷ trọng cao nhất. Doanh nghiệp tài trợ cho hoạt động chủ yếu bằng nguồn vốn vay hay VCSH? Nếu VCSH chiếm tỷ trọng trong tổng nguồn vốn cao và có xu hướng tăng cho thấy khả năng tự Thang Long University Library
  • 23. 11 đảm bảo tài chính của doanh nghiệp và ngược lại. Tuy nhiên, cần chú trọng đến chính sách tài trợ vốn của từng doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh đạt được Phân tích chính sách quản lý tài sản nguồn vốn của doanh nghiệp Có ba chiến lược quản lý tài sản- nguồn vốn mà các doanh nghiệp có thể sử dụng bao gồm: mạo hiểm, thận trọng và dung hòa. Mỗi chiến lược đều có ưu nhược điểm riêng, nhà quản lý phải lựa chọn chiến lược sao cho phù hợp với lĩnh vực kinh doanh và tình hình tài chính của công ty. Trong đó, chiến lược dung hòa được coi là nguyên tắc chủ đạo áp dụng trong chiến sách quản l vì sẽ sử dụng đúng nguồn tài trợ cho các loại tài sản, nhờ đó chi phí sẽ được giảm đến mức tối đa. Chiến lược này được ứng dụng dựa trên nguyên tắc tương thích. Nguyên tắc tương thích được hiểu như sau: Doanh nghiệp sẽ tiến hành huy động nguồn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn, huy động nguồn dài hạn để tài trợ cho nguồn dài hạn. Sơ đồ dưới đây sẽ miêu tả rõ để ta có thể thấy được cách thức xây dựng nên các chính sách quản lý Tài sản - Nguồn vốn trong doanh nghiệp. Sơ đồ 1.1. Các chiến lƣợc quản l Tài sản – nguồn vốn hiến lược quản l mạo hiểm là sự kết hợp giữa chính sách quản lý Tài sản mạo hiểm với quản l Nguồn vốn mạo hiểm. Trong đó, quản lý Tài sản mạo hiểm là việc duy trì TSLĐ ở mức thấp, tương đương với điều đó là mức hàng tồn kho, phải thu khách hàng và tiền ở mức thấp. Vì mọi tài khoản đều được quản lý chặt chẽ nên hiệu quả sử dụng vốn được nâng cao, bên cạnh đó các khoản chi phí về lưu kho, chi phí duy trì chính sách tín dụng và chi phí cơ hội được giảm tối đa kéo theo thu nhập việc gia tăng. Tuy nhiên, thu nhập gia tăng đồng nghĩa với việc rủi ro cũng tăng theo Ví dụ như việc dự trữ hàng tồn kho ở mức thấp có thể dẫn đến tình trạng không đủ hàng để cung Mạo hiểm Thận trọng Dung hòa TSLĐ TSCĐ Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Nợ dài hạn TSLĐ TSCĐ TSCĐ TSLĐ Nợ ngắn hạn Tài sản Nguồn vốn Nguồn vốn Nguồn vốnTài sản Tài sản
  • 24. 12 cấp; hay lượng tiền trong két của doanh nghiệp được giữ ở mức tối thiểu nhiều khi không đáp ứng được nhu cầu cần tiền gấp. Và các biện pháp quản l chính sách tín dụng quá chặt có thể khiến doanh nghiệp mất đi cơ hội gia tăng doanh thu. Quản l Nguồn vốn mạo hiểm đồng nghĩa với việc doanh nghiệp giữ nguồn vốn ngắn hạn ở mức cao. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nguồn vốn ngắn hạn có chi phí sử dụng thường thấp hơn nguồn vốn dài hạn, dẫn đến thu nhập nhận được gia tăng. Chiến lược quản lý cấp tiến được hình thành từ việc kết hợp hai chính sách nêu trên, với việc sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cả TSLĐ và một phần TSCĐ. Chiến lược này tuy mang lại rủi ro cao đối với doanh nghiệp do việc sử dụng vốn ngắn hạn tài trợ cả TSCĐ có vòng quay vốn kéo dài nên có thể xảy ra tình trạng doanh nghiệp chưa kịp thu vốn để hoàn trả khi đến hạn. Tuy nhiên, khi áp dụng chiến lược này doanh nghiệp sẽ có được mức thu nhập cao do hạn chế được các chi phí trong lưu kho, chi phí lãi. hiến lược quản lý thận trọng là sự kết hợp giữa chính sách quản lý Tài sản thận trọng và quản l Nguồn vốn thân trọng. chính sách này sẽ có mức TSLĐ và nợ dài hạn ở mức cao. Chính sách này có tính an toàn cao hơn do doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn trong dài hạn có mức độ ổn định cao để tài trợ cho những TSLĐ có thời gian thu hồi vốn nhanh. Xét trong ngắn hạn, những khoản tài trợ này chỉ mất khoản phí để sử dụng mà chưa cần hoàn trả vốn gốc, doanh nghiệp có thể tiếp tục sử dụng phần lợi nhuận thu được sau khi trả lãi vay để tái đầu tư. Tuy nhiên, chi phí sử dụng vốn của các khoản vay này lại cao hơn, ngoài ra doanh nghiệp phải gánh chịu thêm các khoản chi phí khác như: chi phí lưu kho do mức hàng tồn kho ở mức cao, chi phí phát sinh khi chính sách tín dụng được nới rộng, chi phí cơ hội vì lưu trữ lượng lớn tiền mặt trong tay. Chi phí tăng cao khiến thu nhập của doanh nghiệp giảm, kéo rủi ro giảm theo. 1.4.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hiểu là số tiền ứng trước về toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình phục vụ cho sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích kiếm lời. Chính vì vậy, huy động vốn và sử dụng nguồn vốn là vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Trong phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn, người ta thường xem xét sự thay đổi của các nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của doanh nghiệp trong một thời kỳ theo số liệu giữa hai thời điểm lập bảng cân đối kế toán. Sử dụng vốn và tạo lập vốn có tác động qua lại với nhau, sử dụng vốn có ý nghĩa quyết định đến hoạt động tạo lập vồn của doanh nghiệp, tạo lập vốn là cơ sở để có các quyết định sử dụng vốn. Việc sử dụng vốn có hiệu quả sẽ làm tăng khả năng tạo thêm vốn thông qua hoạt động của chính bản thản thân doanh nghiệp. Tùy theo đặc điểm doanh nghiệp và đặc điểm kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp có các phương thức Thang Long University Library
  • 25. 13 tạo lập vốn khác nhau. Nguồn vốn có thể được huy động từ tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại hoặc vay thông qua phát hành trái phiếu hoặc từ chính nguồn vốn chủ sở hữu và lợi nhuận chưa phân phối. Việc xem xét sự thay đổi của các nguồn vốn và cách thức sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp trong một thời kỳ giữa các bảng cân đối kế toán được thể hiện thông qua bảng tài trợ báo cáo nguồn tiền và sử dụng tiền. Bảng tài trợ giúp nhà quản l xác định rõ các nguồn cung ứng vốn và việc sử dụng các nguồn vốn đó. Để lập được biểu này, trước hết phải liệt kê sự thay đổi các khoản mục trên bảng cân đối kế toán từ đầu kỳ đến cuối kỳ. Mỗi sự thay đổi được phân biệt ở hai cột: sử dụng vốn và nguồn vốn theo nguyên tắc:  Nếu các khoản mục bên tài sản tăng hoặc các mục bên nguồn vốn giảm thì điều đó thể hiện việc sử dụng vốn.  Nếu các khoản mục bên tài sản giảm hoặc các khoản mục bên nguồn vốn tăng thì điều đó thể hiện việc tạo vốn. Việc thiết lập bảng kê là cơ sở để tiến hành phân tích tình hình tăng (giảm) nguồn vốn, sử dụng vốn, chỉ ra những trọng điểm đầu tư của doanh nghiệp và những nguồn vốn chủ yếu được hình thành để tài trợ cho danh mục đầu tư đó. Thông qua đó, doanh nghiệp có thể đưa ra những giải pháp khai thác nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Bảng 1.1. Bảng tài trợ Diễn giải 31/12/N 31/12/N+1 Tạo vốn Sử dụng vốn A.Tài sản I. Tài sản ngắn hạn II. Tài sản dài hạn B. Nguồn vốn I. Nợ phải trả II. Vốn chủ sở hữu Tổng Doanh nghiệp tạo nguồn tiền theo hai cách giảm các khoản tài sản như dự trữ tiền, các khoản phải thu khách hàng, giảm hàng tồn kho để tăng nguồn vốn cho doanh nghiệp hoặc tăng nguồn vốn từ việc tăng nợ phải trả nhằm tận dụng nguồn vốn từ nhà cung cấp, tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, tăng nguồn lợi nhuận không chia. Mặt khác, doanh nghiệp lại dùng vốn tạo lập được để tăng lượng tiền mặt dự trữ, đầu tư vào hàng
  • 26. 14 tồn kho, cấp tín dụng cho khách hàng, nộp thếu cho nhà nước, chia lợi nhuận cho cổ đông,…. 1.4.3. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn Phân tích cân bằng tài chính trong ngắn hạn Nhu cầu vốn lưu động ròng: Trong chu kì kinh doanh, VLĐ của doanh nghiệp luôn bị tác động bới các yếu tố cả bên trong lẫn bên ngoài. Nó tác động trực tiếp tới những yếu tố thuộc vốn lưu động như: dự trữ hàng tồn kho, các khoản phải thu … Đồng thời các tài sản này được tài trợ bằng nhiều nguồn khác nhau do đó ta có: Nhu cầu VLĐ ròng = Hàng tồn kho + Khoản phải thu KH - Nợ phải trả người bán Nhu cầu VLĐ ròng = Hàng tồn kho + Khoản phải thu NH - Nợ phải thu NH Nhu cầu VLĐ ròng < 0: Khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu nhỏ hơn nợ ngắn hạn, cho thấy nợ ngắn hạn không những đáp ứng được nhu cầu ngắn hạn của doanh nghiệp mà còn dư thừa để tài trợ cho tài sản khác. Xảy ra trong trường hợp khách hàng ứng trướctiền hàng cho doanh nghiệp. Nhu cầu VLĐ ròng > 0: Khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu nhỏ hơn nợ ngắn hạn, cho thấy nợ ngắn hạn không đủđáp ứng được nhu cầu ngắn hạn của doanh nghiệp. Nên doanh nghiệp phải dùng nguồn vốn thường xuyên tài trợ cho phần thiếu hụt trong nhu cầu vốn lưu động. Mối quan hệ giữa vốn lƣu động ròng và cân bằng tài chính trong dài hạn Vốn lưu động ròng là phần chênh lệch giữa tổng tài sản lưu động và tổng nợ ngắn hạn, hoặc là phần chênh lệch giữa vốn thường xuyên ổn định với tài sản cố định ròng. Khả năng đáp ứng nghĩa vụ thanh toán, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và khả năng nắm bắt nguy cơ thuận lợi của nhiều daonh nghiệp phụ thuộc phần lớn vào vốn lưu động ròng. Do vậy sự phát triển của không ít doanh nghiệp còn được thể hiện ở sự phát triển của vốn lưu động ròng. Vốn lưu động ròng = TSLĐ – Nợ ngắn hạn Vốn lưu động ròng = Nguồn vốn thường xuyên – TSCĐ ròng Vốn lưu động ròng là chỉ tiêu qua trọng đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, chỉ tiêu cho biết doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không? TSCĐ của doanh nghiệp có được tài trợ một cách vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn không? TH1: VLĐ ròng = NV thường xuyên - TSCĐ và đầu tư dài hạn < 0 Cân bằng tài chính trong TH này là không tốt. Nguốn vốn thường xuyên không đủ đầu tư cho TSCĐ và ĐTDH. Và phần thiếu hụt sẽ được bù bằng nguồn vốn tạm thời hay nợ ngắn hạn khác. Thang Long University Library
  • 27. 15 TH2: VLĐ ròng = NV thường xuyên - TSCĐ và đầu tư dài hạn > 0 Cân bằng tài chính trong TH này được đánh giá là tốt. Nguồn vốn thường xuyên không những để tài trợ cho TSCĐ và ĐTDH mà còn có thể tài trợ cho TSLĐ và ĐTNH. TH3: VLĐ ròng = NV thường xuyên - TSCĐ và đầu tư dài hạn = 0 Cân bằng tài chính được đánh giá an toàn. Nguồn vốn thường xuyên vừa đủ tài trợ cho TSCĐ và ĐTDH. Nhưng cần chú độ an toàn và bền vững lâu dài không cao rất dễ mất cân bằng. So sánh vốn lƣu động ròng và nhu cầu vốn lƣu động ròng. Chỉ tiêu nhu cầu VLĐ ròng thể hiện nhu cầu tài trợ trong ngắn hạn. Vì vậy phần chênh lệch giữa VLĐ ròng và nhu cầu VLĐ ròng chính lầ ngân quỹ ròng và được ính như sau: Ngân quỹ ròng = VLĐ ròng – Nhu cầu VLĐ ròng Hay = Tiền – Vay NH TH1: Ngân quỹ ròng > 0 Cân bằng tài chính là tốt vì VLĐ ròng sau khi bù đắp các khoản nợ vay nhắn hạn vẫn còn thừa. Không có các áp lực thanh toán, có thể hoạch định kế hoạch để sử dụng tốt nguồn vốn để đầu tư. TH2: Ngân quỹ ròng < 0 Cân bằng tài chính là không tốt, VLĐ không đủ tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động ròng. Doanh nghiệp sẽ phải huy động những khoản vay ngắn hạn để bù đắp chỗ thiếu hụt đó. TH3: Ngân quỹ ròng = 0 Cân bằng tài chính là khó bền vững do VLĐ ròng chỉ vừa đủ tài trợ cho nhu cầu VLĐ ròng. 1.4.4. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 1.4.4.1. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh thực hiện thông qua việc đánh giá Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD), đây là một báo cáo tài chính kế toán tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. BCKQKD có kết cấu gồm 3 phần:  Phần I: Lãi lỗ: Các chỉ tiêu cần thiết về tình hình hoạt động của doanh nghiệp: doanh thu, chi phí, lợi nhuận từ:
  • 28. 16 + Hoạt động sản xuất kinh doanh: Là hoạt động cơ bản, chính chủ yếu trong Doanh nghiệp: Sản xuất, thương mại, dịch vụ. + Hoạt động tài chính: Là hoạt động góp phần sử dụng hiệu quả đồng vốn như đầu tư mua bán chứng khoán, góp vốn, cho vay, kinh doanh bất động sản. + Hoạt động bất thường: Là những hoạt động không xảy ra thường xuyên như: thanh l , nhượng bán tài sản, thu được các khoản nợ khó đòi….  Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước: Thuế, Các khoản phải nộp khác…, tổng số thuế của năm trước chuyển sang.  Phần III: Thuế VAT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm BCKQKD là tài liệu quan trọng cung cấp số liệu cho người sử dụng thông tin có thể kiểm tra, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, so sánh với các kỳ trước và các doanh nghiệp khác trong cùng ngành để nhận biết khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ và xu hướng vận động nhằm đưa ra các quyết định quản lý và quyết định tài chính cho phù hợp. Doanh thu Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Trong kinh tế học, doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân với sản lượng. Trong quá trình hoạt động cũng như hoạt động phân tích tài chính, mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo quy định của Nhà nước thường chia doanh thu thành nhiều phần khác nhau: Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: đây là phần doanh thu mà doanh nghiệp có được nhờ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Đối với những doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, giải trí là doanh thu thu được từ hoạt động cung cấp dịch vụ. Thông thường, phần doanh thu này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của toàn doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ doanh thu: bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: là một chỉ tiêu trung gian. Khoản mục này được xác định dựa trên hiệu số giữa doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu hoạt động tài chính: là doanh thu có được từ các khoản tiền lãi (lãi cho vay; lãi gửi ngân hàng; lãi bán hàng trả góp, trả chậm; lãi đầu tư trái phiếu, cổ phiếu), cổ tức, thu nhập từ hoạt động đầu tư khác, lãi tỷ giá hối đoái, các khoản chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chuyển nhượng vốn,… Thang Long University Library
  • 29. 17 Thu nhập khác: là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề lĩnh vực kinh doanh có trong giấy phép đăng k kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí Chi phí theo kinh tế học là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại của kế toán tài chính thì đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch,… nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Hiện nay, trong quá trình phân tích tình hình tài chính, chi phí thường được phân chia thành: Giá vốn hàng bán: đây là một trong những yếu tố quan trọng nhất cấu thành nên giá bán của một sản phẩm. giá vốn hàng bán được doanh nghiệp tính toán dựa trên cách thức hạch toán của từng doanh nghiệp. Mặt khác, giá vốn hàng bán là thước đo thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chi phí bán hàng: đây là loại cho phí phát sinh trong quá trình doanh nghiệp đưa sản phẩm của mình ra thị trường. Các chi phí được tính làm chi phí bán hàng như: chi phí thuê cửa hàng, chi phí quảng cáo cho sản phẩm, chi phí cho nhân viên bán hàng. Tất cả các chi phí này được dùng để đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng. Chi phí quản lý doanh nghiệp: gồm các loại chi phí như lương cán bộ công nhân viên trong bộ máy quản lý, các chi phí của các phòng ban quản lý của công ty. Mặc dù bộ phận quản lý doanh nghiệp không phải là bộ phận trực tiếp tham gia cấu thành nên sản phẩm nhưng đây là bộ phận có vai trò nhiệm vụ rất quan trọng giúp quản lý và thực hiện những chức năng đặc biệt giúp doanh nghiệp có thể hoạt động tốt. Chi phí lãi vay: đây là khaonr chi phí phải trả cho việc huy động các nguồn vốn từ bên ngoài nhằm mục tiêu sản xuất kinh doanh. Chi phí lãi vay là con dao hai lưỡi mà không phải doanh nghiệp nào cũng có thể sử dụng nó một cách hợp lý. Mặt tốt của chi phí lãi vay đó là chi phí lãi vay từ các nguồn bên ngoài thường có chi phí thấp hơn khi doanh nghiệp sử dụng VCSH cộng thêm lãi vay được coi như là tấm “lá chắn thuế” giúp doanh nghiệp có thể giảm được khoản thuế phải nộp cho Nhà nước. Nhưng mặt trái, đó là sử dụng quá nhiều vốn vay dẫn đến tình trạng mất tự chủ về tài chính, sức ép về khả năng trả lãi vay và khả năng thanh toán luôn là bài toán rất khó có thể hài hòa trong doanh nghiệp. Lợi nhuận Lợi nhuận luôn là một yếu tố mà mỗi doanh nghiệp đều muốn hướng đến. Nó là thước đo giúp doanh nghiệp thu hút vốn đầu tư vào công ty. Đứng trên góc độ nhà đầu tư muốn đầu tư lâu dài vào công ty và muốn có cơ hội quản lý công ty thì con số lợi
  • 30. 18 nhuận được chia hàng năm là điều mà họ xem xét tới. Còn đứng trên góc độ là một người cho công ty vay vốn thì học sẽ xem xét và đánh giá thẩm định tình hình tài chính của công ty dựa chủ yếu vào nguồn lợi nhuận được tạo ra. Lợi nhuận của công ty được tính toán dựa trên doanh thu trừ đi chi phí, nó là các chỉ tiêu trung gian phản ánh các giá trị doanh thu, chi phí có mối quan hệ đối ứng với nhau. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung ứng dịch vụ: được tính toán dựa trên các khaonr doanh thu từ bán hàng và cung ứng dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu mà công ty ưu đãi cho khách hàng của mình sau đó trừ đi chi phí giá vốn hàng bán hình thành nên nguồn doanh thu đó. Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh: được tính toán dựa trên công thức lấy lợi nhuận gộp cộng thêm các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính và trừ đi các khoản chi phí tương đương với nó, chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là khoản lợi nhuận cho thấy được khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp khi tính toán đến các chi phí lien quan đến quản lý, bán hàng. Lợi nhuận khác được tính toán dựa trên công thức thu nhập khác trừ chi phí khác. Khoản mục này thể hiện lợi nhuận bất thường mà doanh nghiệp không tính toán và lường trước được nó sẽ phát sinh với giá trị và thời điểm cụ thể. Lợi nhuận kế toán trước thuế: là lợi nhuận được tính toán sau khi lấy lợi nhuận thuần cộng với lợi nhuận khác. Nó là con số để cơ quan thuế dựa vào đó để tính toán khoản thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty có nghĩa vụ phải nộp Nhà nước. Lợi nhuận sau thuế: là lợi nhuận mà doanh nghiệp có được sau khi trừ đi các nghĩa vụ thuế phải nộp cho Nhà nước. Lợi nhuận này sẽ được công ty đem ra chia cho những người trong công ty hoặc giữ lại để tăng vốn trong năm kinh doanh sau đó. 1.4.5. Phân tích lưu chuyển tiền tệ Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ (còn gọi là phân tích ngân lưu) là công việc quan trọng, ngày càng chiếm nhiều công sức và thời gian của các nhà quản trị, các giám đốc tài chính. Mục đích của báo cáo lưu chuyển tiền tệ là cung cấp các thông tin thích hợp về các dòng tiền chi ra (outflows) và dòng tiền thu vào (inflows) trong các hoạt động của một doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đóng một vai trò quan trọng đối với cả những người sử dụng thông tin kế toán bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp. Phương trình cân đối của dòng tiền trong doanh nghiệp: Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ Việc phân loại dòng lưu chuyển tiền tệ của một doanh nghiệp thường được phân loại thành ba nhóm: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, và hoạt động tài chính. Thang Long University Library
  • 31. 19 Vì vậy, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được cấu tạo gồm ba thành phần chính: dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tư, dòng tiền từ hoạt động tài chính. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trình bày dòng tiền thu (vào) và dòng tiền chi (ra) liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu và lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh chủ yếu là từ hoạt động bán hàng hóa, thành phẩm, hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Dòng tiền chi ra cho hoạt động này bao gồm tiền chi trả cho nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp, tiền chi trả lương cho người lao động, tiền chi trả lãi vay… Ngoài ra, ta có chỉ số lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất, kinh doanh phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo. Nếu chỉ số này >0 cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh đang mang lại mức tăng của tiền. Ngược lại, chỉ số này <0 cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra mức giảm của tiền. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư: Dòng tiền từ hoạt động đầu tư trình bày dòng tiền thu (vào) và dòng tiền chi (ra) liên quan đến các hoạt động mua sắm, đầu tư hoặc nhượng bán, thanh lý các tài sản cố định của doanh nghiệp, các hoạt động đầu tư hoặc cho vay dài hạn. Dòng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư có thể bao gồm tiền thu vào từ việc nhượng bán hoặc thanh lý các tài sản cố định, bất động sản đầu tư, tiền thu hồi các khoản đầu tư ở các đơn vị khác, tiền thu được từ lãi cho vay và cổ tức, lợi nhuận được chia. Dòng tiền chi ra cho hoạt động này bao gồm tiền chi ra để mua sắm các loại tài sản cố định, bất động sản, tiền chi ra để góp vồn và cho vay. Ta có lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo. Nếu chỉ số này >0 cho thấy hoạt động đầu tư đang mang lại mức tăng của tiền. Ngược lại, chỉ số này <0 cho thấy hoạt động đầu tư tạo ra mức giảm của tiền. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính: Dòng tiền từ hoạt động tài chính trình bày dòng tiền thu (vào) và dòng tiền chi (ra) liên quan đến nguồn vốn của doanh nghiệp. Dòng tiền thu vào từ hoạt động tài chính bao gồm tiền thu được cho việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu hoặc nhận góp vốn của chủ sở hữu, tiền thu được từ các khoản nay ngắn hạn hoặc dài hạn. Dòng tiền chi ra từ hoạt động này gồm tiền chi trả vốn góp các chủ sở hữu, tiền chi ra để mua lại các cổ phiếu do chính doanh nghiệp phát hành, tiền chi ra để hoàn trả các khoản nợ vay (vốn gốc), chi trả nợ thuê tài chính, và tiền chi trả cổ tức hoặc chi lợi nhuận cho các chủ sở hữu. Ta có lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Nếu chỉ
  • 32. 20 số này >0 cho thấy hoạt động tài chính đang mang lại mức tăng của tiền. Ngược lại, chỉ số này <0 cho thấy hoạt động tài chính tạo ra mức giảm của tiền. Từ đó, ta có lưu chuyển tiền thuần trong kỳ là chỉ tiểu tổng hợp các kết quả tính được từ các dòng lưu chuyển qua ba mặt (hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính). Nếu nguồn thu > nguồn chi thì ta có mức tăng của tiền, ngược lại, nguồn thu < nguồn chi thì ta có mức giảm của tiền. 1.4.6. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính 1.4.6.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ngắn hạn bao gồm: chi tiêu về khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán ngắn hạn và khả năng thanh toán bằng tiền. Chúng phản ảnh những nôi dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn = TSNH Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy sự đảm bảo của các khoản nợ trong ngắn hạn bằng các TSNH của doanh nghiệp. Chỉ số này có thể đem so sánh với tỷ số bình quân ngành, tỷ số thanh khoản năm trước hoặc với 1. Nếu mức đảm bảo lớn hơn 1 tức là doanh nghiệp dự trữ đủ TSNH để đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, tình hình thanh khoản của doanh nghiệp tốt, và ngược lại. Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh = TSNH - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Khi xác định tỷ số thanh khoản ngắn hạn, ta đã tính cả hàng tồn kho vào giá trị TSNH để đảm bảo cho nợ ngắn hạn. Tuy nhiện, thực tế thì hàng tồn kho có tính thanh khoản kém hơn vì phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ để chuyển thành tiền. Chính vì vậy chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh nên được sử dụng. Khả năng thanh toán nhanh là sự đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn bằng các TSNH của doanh nghiệp trừ hàng tồn kho. Tỷ số này sẽ cho thấy rõ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp khi rủi ro xảy ra. Khả năng thanh toán tức thời Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Thang Long University Library
  • 33. 21 Tiền và các khoản tương đương tiền là các tài sản mang tính thanh khoản cao nhất của doanh nghiệp. Hệ số khả năng thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền (tiền mặt và các khoản tương đương tiền như chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển đổi…) và khoản nợ đến hạn phải trả. Hệ số này quá cao tức doanh nghiệp dự trữ quá nhiều tiền mặt thì doanh nghiệp sẽ bỏ lỡ cơ hội sinh lời của đồng vốn. Nhưng khi hệ số khả năng thanh toán quá nhỏ cho thấy doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ đến hạn. Do đó, các doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng việc dự trữ các khoản tiền và tương đương tiền sao cho hợp lý và hiệu quả. 1.4.6.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Nhóm chỉ tiêu này cho chúng ta những đánh giá khái quát về doanh thu và lợi nhuận từ nguồn vốn đầu tư. Và sau đây là những chỉ tiêu chính: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Chỉ số tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) cho biết năng lực sinh lời của doanh thu, một đồng doanh thu thuần sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này dương chứng tỏ doanh nghiệp đanh hoạt động kinh doanh có lãi và ngược lại. Khi phân tích chỉ số này, người ta thường hay so sánh với chỉ số bình quân ngành để có thể đánh giá chính xác nhất về tình hình sinh lời của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Chỉ số tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) cho biết khả năng sinh lời của tổng tài sản sử dụng trong doanh nghiệp hay việc sử dụng tài sản sẽ đem lại bao nhiêu lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu. Thông thường tỷ suất càng cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sử dụng tài sản có hiệu quả. Tuy nhiên cũng tùy ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp sẽ có tỷ suất sinh lời ROA cao hay thấp. Vì vậy để có cái nhìn khách quan và chính xác cần so sánh chỉ số này với các doanh nghiệp cùng lĩnh vực kinh doanh hay tỷ lệ bình quân ngành. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lời trên VCSH = Lợi nhuận sau thuế VCSH
  • 34. 22 Chỉ số tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) sẽ cho ra biết một đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ ra đầu tư sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Thông thường các chủ đầu tư thường coi trọng đến chỉ số này, chỉ số này càng cao chứng tỏ khả năng hấp dẫn đầu tư của doanh nghiệp càng lớn. 1.4.6.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của công ty Khả năng hoạt động của doanh nghiệp được hiểu là khả năng cũng như trình độ của doanh nghiệp trong việc kết hợp các loại tài sản bao gồm ngắn hạn và dài hạn để tạo ra các kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Vòng quay khoản phải thu Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Số vòng quay khoản phải thu được sử dụng để xem xét các khoản phải thu khi khách hàng thanh toán. Chỉ tiêu này cũng đưa ra thông tin về chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp. Nếu số vòng quay khoản phải thu quá thấp cho thấy hiệu quả sử dụng vốn kém, nhưng quá cao sẽ giảm mức cạnh tranh. Ngoài việc so sánh chỉ tiêu này giữa các năm, giữa các doanh nghiệp cùng ngành thì người phân tích cần xem xét từng khoản phải thu để phát hiện những khoản nợ quá hạn, nợ khó đòi để đưa ra biện pháp xử lý kịp thời. Ta tính toán thời gian thu tiền bình quân: Thời gian thu tiền bình quân = 360 Số vòng quay khoản phải thu Thời gian thu tiền bình quân là số ngày bình quân cần có để chuyển các khoản phải thu thành tiền mặt, thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc thu nợ từ khách hàng. Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Hệ số vòng quay hàng tồn kho cho ta biết khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Hệ số càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng càng nhanh, hàng tồn kho không bị ứ đọng. Nhưng hệ số quá cao cũng không tốt vì nếu nhu cầu thị trường đột ngột tăng cao thì có khả năng doanh nghiệp sẽ bị mất khách hay thị phần. Thang Long University Library
  • 35. 23 Thời gian quay vòng hàng tồn kho bình quân Thời gian quay vòng hàng tồn kho bình quân = 360 Số vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu quay vòng hàng tồn kho phải ánh tốc độ luân chuyển sản phẩm nhanh hay chậm để tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu thời gian quay vòng hàng tồn kho bình quân phản sánh số ngày trung bình để sản xuất và bán sản phẩm. Tỷ số này đo lường tính thanh khoản của hàng tồn kho. Nếu việc quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp không hiệu quả sẽ phát sinh chi phí lưu trữ hàng tồn kho, làm tăng giá bán. Đối với các ngành khác nhau thì có chỉ tiêu quay vòng hàng tồn kho khác nhau. Những sản phẩm yêu cầu điểu kiện bảo quản cần có vòng quay nhanh hơn những sản phẩm khó hư hỏng. Chỉ tiêu quay vòng hàng tồn kho càng cao chứng tỏ năng lực bán hàng của doanh nghiệp là lớn. Trên góc độ chi chuyển vốn thì chỉ hệ số vòng quay hàng tồn kho lớn tức là doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả. Trong khi phân tích chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cần chú đến cá nhân tố ảnh hưởng khác đến vòng quay hàng tồn kho như: phương thức bán hàng, kết cấu hàng tồn kho, thị hiếu tiêu dùng, tình trạng nền kinh tế, đặc điểm mùa vụ,… Vòng quay các khoản phải trả Chỉ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với các nhà cung cấp. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá thấp có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại sẽ chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh hơn năm trước. Vòng quay các khoản phải trả = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng, quản lí chung Phải trả người bán + lương, thưởng, thuế phải trả Thời gian trả nợ trung bình: Chỉ số này cho biết số ngày trung bình mà doanh nghiệp trả nợ cho nhà cung cấp. Thời gian trả nợ càng dài thì doanh nghiệp càng có nhiều thời gian chiếm dụng vốn để đầu tư vào các lĩnh vực khác và ngược lại. Thời gian trả nợ trung bình = 360 Vòng quay các khoản phải trả
  • 36. 24 Thời gian luân chuyển tiền Thời gian luân chuyển tiền cho biết khoảng thời gian ròng kể từ khi chi thực tế đến khi thu được tiền. Thời gian luân chuyển tiền = Thời gian quay vòng hàng tồn kho + Thời gian thu nợ trung bình – Thời gian trả nợ trung bình. Thời gian luân chuyển tiền càng cao thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt dộng đầu tư khác. Chu kì tiền mặt được tính từ khi chi trả cho các nguyên liệu thô tới khi nhận được tiền mặt từ bán hàng. Ngược lại nếu con sô này nhỏ thì doanh nghiệp được coi là có khả năng quản lí vốn lưu động tốt. Hiệu suất sử dụng TSNH Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần Giá trị TSNH Chỉ số này cho ta biết hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua việc sử dụng TSNH. Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết mỗi đồng TSNH đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. TSNH ở đây bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản trả trước ngắn hạn và hàng tốn kho, các khoản TSNH khác. Hiệu suất sử dụng TSDH Hiệu suất sử dụng tổng TSDH = Doanh thu thuần Giá trị TSDH Tương tự chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng TSNH, hiệu suất sử dụng TSDH cho biết mỗi đồng TSDH tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. TSDH bao gồm ài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, các khoản trả trước dài hạn và TSDH khác. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Để có thể đánh giá một cách tổng quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản, ta phân tích chúng dựa theo công thức hiệu suất sử dụng tổng tài sản như sau: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Giá trị tổng tài sản Việc đánh giá chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu động doanh thu, từ đó giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả đầu tư và hiệu quả sử dụng tài sản cho hoạt động kinh doanh của chính mình. Nhìn chung, hệ số này cao phản ánh Thang Long University Library
  • 37. 25 hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp cho ta thấy vốn đang được sử dụng không hiệu quả, có khả năng doanh nghiệp thừa khoản phải thu, đầu tư tài sản nhàn rỗi hoặc tiền mặt vượt quá nhu cầu thực sự. 1.4.6.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ Trong tài chính công ty, mức độ sử dụng nợ cho hoạt động cho thấy được sự tự chủ về tài chính của mỗi công ty như thế nào. Sử dụng nợ đồng thời mang lại hai ảnh hưởng tiêu cực và tích cực cho công ty, một mặt nó giúp gia tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác nó cũng làm gia tăng rủi ro. Do đó việc quản lý công nợ cũng quan trọng như quản lý tài sản. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ bao gồm: Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A) Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ Tỏng tài sản Tỷ số nợ phản ánh mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp để tài trợ cho tổng tài sản. Mặt khác cũng phản ánh nợ chiếm bao nhiêu phần 25han trong tổng nguồn vốn. Do đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng mà những nhà đầu tư thường quan tâm, xem xét và dựa vào đó để đánh giá độ rủi ro trong việc đầu tư vào doanh nghiệp. Tuy nhiên với mức tỷ lệ thấp đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không tận dụng được lợi thế của đòn bẩy tài chính, đánh mất cơ hội tiết kiếm được từ thuế do sử dụng nợ. Tỷ số nợ trên VCSH (D/E) Tỷ số nợ trên VCSH = Tổng nợ VCHS Tỷ số này cho biết mối quan hệ giữa mức độ sử dụng nợ và VCSH hay cơ cấu vốn trong doanh nghiệp như thế nào. Tỷ số này sẽ được đem so sánh với 1. Nếu tỷ lệ này quá lớn hơn 1, tức là doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn vay tài trợ cho tài sản, điều này cho thấy doanh nghiệp đang quá phụ thuộc vào các khoản đi vay, không tự đảm bảo nguồn tài trợ cho bản 25han, rủi ro vì thế sẽ tăng cao. Song doanh nghiệp lại tiết kiệm được một khoản từ thuế. Ngược lại, nếu tỷ số này quá nhỏ hơn 1 cho thấy doanh nghiệp sử dụng VCSH nhiều hơn khoản nợ vay. Điều này sẽ khiến doanh nghiệp mất đi khoản chi phí cơ hội sử dụng vốn cho các hoạt động khác của công ty. Chính vì vậy mà công ty nên có chính sách sử dụng nguồn vốn hợp lý, cân bằng cả hai yếu tố. Tỷ lệ chi trả nợ vay Là hệ số tài chính đánh giá đánh giá khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp còn (gọi là khả năng thanh toán lãi vay), cho ta biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi của doanh nghiệp. Nếu công ty yếu về mặt này các chủ nơ có thể đi gây
  • 38. 26 sức ép lên công ty, thậm chí có thể dẫn tới phá sản. Việc tìm xem một công ty có thể thực hiện trả lãi đến mức độ nào cũng rất quan trọng. Rõ ràng, khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn. Tỷ lệ chi trả nợ = Lãi trước thuế +Lãi vay Lãi vay Khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp thấp cũng thể hiện khả năng sinh lợi của tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lãi trước thuế và lãi vay xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Thang Long University Library