SlideShare a Scribd company logo
1 of 53
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
PHẠM THỊ PHƢƠNG THẢO
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƢỠNG
CỦA TRẺ EM TRƢỜNG MẦM NON CHIỀNG SINH
- CHIỀNG SINH - SƠN LA
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
SƠN LA, NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC
PHẠM THỊ PHƢƠNG THẢO
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƢỠNG
CỦA TRẺ EM TRƢỜNG MẦM NON CHIỀNG SINH
- CHIỀNG SINH - SƠN LA
Chuyên ngành: Dinh dƣỡng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn: ThS. Khúc Thị Hiền
SƠN LA, NĂM 2014
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc nhất tới Thạc sĩ Khúc Thị
Hiền cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo khoa Tiểu học – Mầm non, trường
Đại học Tây Bắc đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám hiệu cùng
toàn thể các cô giáo và các cháu trường mầm non Chiềng Sinh – Thành phố
Sơn La – Tỉnh Sơn La đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thu thập
số liệu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và bạn bè đã động viên, giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập vừa qua.
Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Sơn La, tháng 5 năm 2014
Người thực hiện
Phạm Thị Phương Thảo
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
6. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 4
7. Cấu trúc của đề tài......................................................................................... 4
NỘI DUNG........................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI................................................ 5
1.1. Đặc diểm sinh lý và nhu cầu năng lượng của trẻ em ................................. 5
1.1.1. Đặc điểm sinh lý.................................................................................. 5
1.1.2. Nhu cầu năng lượng ............................................................................ 6
1.2. Tình trạng dinh dưỡng................................................................................ 6
1.2.1. Suy dinh dưỡng ................................................................................... 6
1.2.2. Béo phì ................................................................................................ 7
1.3. Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em................................. 7
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em............................ 7
1.3.2. Chỉ tiêu nhân trắc ................................................................................ 8
1.3.2.1 Chiều cao....................................................................................... 8
1.3.2.2. Cân nặng....................................................................................... 9
1.3.3. Cách phân loại tình trạng dinh dưỡng................................................. 9
1.4. Nguyên nhân và các yếu tố liên quan đến tình trạng suy dinh dưỡng của
trẻ em dưới 6 tuổi ............................................................................................10
1.5. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................12
1.5.1. Những nghiên cứu trên thế giới ........................................................12
1.5.2. Những nghiên cứu tại Việt nam........................................................13
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............15
2.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................15
2.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu .................................................15
2.1.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu ..........................................................15
Bảng 2.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi, giới tính và dân tộc............15
2.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................16
2.3.1. Phương pháp nhân trắc......................................................................16
2.3.2. Phương pháp thu thập và xử lí số liệu...............................................16
2.3.2.1. Thu thập số liệu..........................................................................16
2.3.2.2. Phân tích và xử lý số liệu...........................................................17
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ...........................19
3.1. Chỉ số thể lực của trẻ mầm non................................................................19
3.1.1. Chiều cao của trẻ mầm non...............................................................19
3.1.1.1. Chiều cao trung bình của trẻ mầm non ......................................19
3.1.1.2. Chiều cao của trẻ em mầm non theo giới tính ...........................20
3.1.1.3. Chiều cao của trẻ em mầm non theo dân tộc .............................22
3.1.2. Cân nặng của trẻ em mầm non..............................................................24
3.1.2.1. Cân nặng trung bình của trẻ em mầm non .................................24
3.1.2.1. Cân nặng của trẻ em mầm non theo giới tính ............................25
3.1.2.2. Cân nặng của trẻ em mầm non theo dân tộc..............................27
3.2. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ mầm non..................................................28
3.2.1. Tình trạng dinh dưỡng chung............................................................28
3.2.2. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em theo giới tính ..............................30
3.2.3. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em theo dân tộc ................................32
3.3. Mức độ suy dinh dưỡng............................................................................34
3.3.1. Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân.............................................................34
3.3.2. Suy dinh dưỡng thể thấp còi ............................................................37
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................43
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Biểu đồ biểu diễn chiều cao trung bình của trẻ em mầm non.............20
Hình 3.2. Biểu đồ biểu diễn chiều cao của trẻ em mầm non theo giới tính........21
Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng chiều cao của trẻ em mầm non theo......22
giới tính. ..............................................................................................................22
Hình 3.4. Biểu đồ biểu diễn chiều cao của trẻ em mầm non theo dân tộc..........23
Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng chiều cao của trẻ mầm non....................23
theo dân tộc. ........................................................................................................23
Hình 3.6. Biểu đồ biểu diễn cân nặng trung bình của trẻ em mầm non..............25
Hình 3.7. Biểu đồ biểu diễn cân nặng trung bình của trẻ mầm non giới tính.....26
Hình 3.8. Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng cân nặng của trẻ em mầm non...............26
theo giới tính .......................................................................................................26
Hình 3.9. Biểu đồ biểu diễn cân nặng trung bình của trẻ mầm non theo dân tộc.
.............................................................................................................................27
Hình 3.10. Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng cân nặng của trẻ em mầm non.............28
theo dân tộc .........................................................................................................28
Hình 3.11. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ mầm non theo tuổi29
Hình 3.12. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ em nam.................31
Hình 3.13. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ em nữ. ..................31
Hình 3.14. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dân tộc Kinh...33
Hình 3.15. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dân tộc thiểu số
.............................................................................................................................33
Hình 3.16. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ 2 tuổi ......35
Hình 3.17. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ 3 tuổi ......35
Hình 3.18. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ 4 tuổi ......36
Hình 3.19. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ 5 tuổi ......36
Hình 3.20. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 2 tuổi......38
Hình 3.21. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 3 tuổi......38
Hình 3.22. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 4 tuổi......39
Hình 3.23. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 5 tuổi......39
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Nhu cầu năng lượng và protein của trẻ mầm non................................. 6
Bảng 1.2. Phân loại mức độ dinh dưỡng của trẻ em dưới 6 tuổi ........................10
Bảng 2.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi, giới tính và dân tộc............15
Bảng 3.1. Chiều cao trung bình của trẻ mầm non theo tuổi................................19
Bảng 3.2. Chiều cao của trẻ em mầm non theo giới tính....................................20
Bảng 3.3. Chiều cao của trẻ em mầm non theo dân tộc......................................22
Bảng 3.4. Cân nặng trung bình của trẻ em mầm non..........................................24
Bảng 3.5. Cân nặng trung bình của trẻ em mầm non theo giới tính ...................25
Bảng 3.6. Cân nặng trung bình của trẻ em mầm non theo dân tộc.....................27
Bảng 3.7. Tình trạng dinh dưỡng chung của trẻ mầm non theo tuổi ..................29
Bảng 3.8. Tình trạng dinh dưỡng chung của trẻ mầm non theo giới tính...........30
Bảng 3.9. Tình trạng dinh dưỡng chung của trẻ mầm non theo dân tộc.............32
Bảng 3.10. Mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ mầm non theo tuổi .............34
Bảng 3.11. Mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ mầm non theo tuổi.............37
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trẻ em là một tài sản quý giá, là chủ nhân tương lai của đất nước, là những
con người sẽ tiếp bước kế tục sự nghiệp của cha ông. Chính vì thế mà mọi quốc
gia, mọi xã hội đều dành cho trẻ những điều kiện tốt nhất để phát triển. Một
quốc gia cường thịnh, văn minh chỉ khi có những con người khỏe mạnh, trí tuệ
cao. Vì vậy, chăm sóc - giáo dục trẻ càng mang một ý nghĩa nhân văn cụ thể và
trở thành một đạo lý của thế giới văn minh. Để có một thế hệ hoàn thiện nhân
cách toàn diện trong tương lai thì phải đảm bảo cung cấp cho trẻ nền móng phát
triển thể chất tốt.
Giáo dục mầm non là mắc xích đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Mục đích chung của giáo dục mầm non là phát triển tất cả các khả năng của trẻ,
hình thành những cơ sở ban đầu của nhân cách con người, tạo điều kiện cho trẻ
em có nhiều cơ may thắng lợi trên con đường học hành cũng như trên cuộc sống.
Trẻ em lứa tuổi mầm non là một đối tượng đặc biệt, cơ thể đang sinh
trưởng và phát triển nhanh chóng nhưng các hệ cơ quan lại chưa hoàn thiện. Đây
là giai đoạn phát triển nền tảng, có ý nghĩa quan trọng cho các giai đoạn tiếp
theo. Cùng với sự thay đổi trong chính gia đình cũng như những hoạt động đặc
biệt trong trường mầm non đã tác động không nhỏ đến tình trạng dinh dưỡng
cũng như trạng thái tâm sinh lý của trẻ. Do đó, khuynh hướng mắc các bệnh về
dinh dưỡng và chuyển hoá (suy dinh dưỡng protein và năng lượng, thiếu vitamin
A, còi xương, thừa cân – béo phì…) ở nhóm tuổi này ngày càng gia tăng và rất
khó kiểm soát.
Sự phát triển cơ thể của trẻ em là một quá trình sinh học rất phức tạp trong
đó tầm vóc, trọng lượng và kích thước cơ thể phát triển nhanh và các loại cơ
quan có sự hoàn thiện về chức năng. Vì vậy mọi lứa tuổi trẻ em có đặc điểm
sinh học riêng.
Theo thống kê của viện dinh dưỡng quốc gia từ khi lọt lòng đến tuổi đi học
trẻ phát triển nhanh cả về thể chất và tinh thần. So với người lớn đã trưởng thành
nhu cầu về dinh dưỡng của trẻ là rất lớn trẻ càng nhỏ thì nhu cầu năng lượng
2
càng lớn nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp đầy đủ năng lượng cho quá trình phát
triển nhanh chóng của cơ thể.
Hàng năm trên thế giới có khoảng 6 triệu trẻ em dưới 5 tuổi tử vong ở các
nước đang phát triển và một cách trực tiếp hay gián tiếp có liên quan đến nguyên
nhân do suy dinh dưỡng. Suy dinh dưỡng không chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển
thể chất mà còn ảnh hưởng tới sự phát triển tinh thần, trí tuệ của trẻ và để lại hậu
quả nặng nề cho xã hội. Đặc biệt, ở lứa tuổi từ lúc sơ sinh cho tới 5 tuổi là thời
kỳ phát triển quan trọng của cuộc đời, đây là thời kỳ tăng trọng lượng nhanh
nhất trong cuộc đời trẻ, nhiều hệ thống cơ quan trong cơ thể được hoàn chỉnh
đặc biệt là hệ thống thần kinh trung ương và hệ vận động của trẻ. Do vậy việc
đảm bảo cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho trẻ trong giai đoạn này là vấn đề hết
sức quan trọng và nhu cầu dinh dưỡng của giai đoạn này cũng là cao nhất.
Mặc dù đã bước sang thế kỉ 21, không chỉ riêng nước ta mà còn nhiều nước
trên thế giới vẫn đang phải tiếp tục đương đầu với thách thức của tình trạng đói
nghèo và suy dinh dưỡng. Đây là tình trạng cơ thể thiếu protein, năng lượng và
các chất dinh dưỡng khác. Bệnh thường gặp ở đối tượng trẻ em dưới 5 tuổi, biểu
hiện ở các mức độ khác nhau và để lại những hậu quả khôn lường đối với sự
phát triển thể chất, trí tuệ của trẻ em, ảnh hưởng đến tầm vóc, thể lực của dân
tộc và ảnh hưởng cả đến sự phát triển của xã hội.
Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em
và các vấn đề liên quan. Các nghiên cứu này đã góp phần cải thiện tình trạng
dinh dưỡng và giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em nước ta. Tuy nhiên, cho
đến nay, Việt Nam vẫn là một trong số 36 nước có tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng
cao nhất thế giới.
Sơn La là một tỉnh nghèo nằm ở vùng Tây Bắc Việt Nam. Mặc dù, chương
trình phòng chống suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 6 tuổi đã và đang được thực
hiện tại đây, song hiệu quả còn chưa cao.
Chính vì nhưng lí do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh
giá tình trạng dinh dƣỡng của trẻ em trƣờng mầm non Chiềng Sinh -
Chiềng Sinh - Sơn La”.
3
2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em trường mầm non Chiềng Sinh
- Chiềng Sinh - Sơn La dựa trên các chỉ số thể lực (chiều cao và cân nặng).
- Ứng dụng phần mềm WHO Anthro và WHO Anthroplus để đánh giá tình
trạng dinh dưỡng của trẻ mầm non.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định tình trạng thể lực (chiều cao và cân nặng) của trẻ em trường
mầm non Chiềng Sinh - Chiềng Sinh - Sơn La.
- Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em trường mầm non Chiềng Sinh
- Chiềng Sinh - Sơn La dựa trên 3 chỉ tiêu: cân nặng/tuổi, chiều cao/tuổi, cân
nặng/chiều cao.
- Khả năng và cách sử dụng phần mềm WHO Anthro và WHO
Anthroplus để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ mầm non.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu gồm 229 trẻ em có độ tuổi từ 2 - 5 tại trường mầm
non Chiềng Sinh - Chiềng Sinh - Sơn La.
Các trẻ được chọn để nghiên cứu có sức khoẻ bình thường, không có dị tật
bẩm sinh hoặc bệnh truyền nhiễm, trạng thái tâm - sinh lý bình thường.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu sách tài liệu có liên quan
đến đề tài, đọc và hệ thống hóa các tài liệu có liên quan đến cơ sở lý luận của
vấn đề nghiên cứu và các tài liệu có liên quan đến dinh dưỡng của trẻ mầm non.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phỏng vấn sử dụng phiếu điều tra kết
hợp với phỏng vấn sâu giáo viên ở trường mầm non Chiềng Sinh - Chiềng Sinh -
Sơn La và các phụ huynh của trẻ ở trường này về cách chăm sóc trẻ tại trường,
tại gia đình và điều kiện kinh tế của phụ huynh.
- Phương pháp nhân trắc: Đo chiều cao và cân nặng của trẻ mầm non.
- Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học: Các số liệu thu thập
được sẽ được nhập vào máy tính và xử lý trên phần mềm Microsoft Excel, phần
mềm WHO Anthro và WHO AnthroPlus.
4
6. Đóng góp của đề tài
Thống kê số liệu về chiều cao, cân nặng để qua đó đánh giá tình trạng dinh
dưỡng của trẻ em trường mầm non Chiềng Sinh - Chiềng Sinh - Sơn La bằng
phần mềm WHO Anthro và phần mềm WHO AnthroPlus. Đây sẽ là tư liệu để
tham khảo, thông qua đó, các nhà quản lý giáo dục, các giáo viên mầm non, các
sinh viên ngành Giáo dục mầm non có cơ sở thực tế để từ đó xây dựng được các
biện pháp phù hợp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em.
7. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận của đề tài
Chương 2. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Kết quả nghiên cứu và bàn luận
5
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Đặc diểm sinh lý và nhu cầu năng lƣợng của trẻ em
1.1.1. Đặc điểm sinh lý
Trẻ em là cơ thể đang lớn và phát triển. Quá trình sinh trưởng và phát
triển của trẻ em là quá trình liên tục, từ lúc trứng mới được thụ tinh cho đến khi
trưởng thành. Quá trình lớn và phát triển của trẻ em cũng tuân theo quy luật
chung của sự tiến hoá sinh vật: đi từ thấp lên cao, từ đơn giản đến phức tạp. Quá
trình tiến hoá này không phải chỉ là một quá trình tuần tiến mà có những bước
nhảy vọt; có sự khác nhau về chất chứ không đơn thuần về mặt số lượng.
Đặc điểm chung về sinh lý đối với nhóm trẻ dưới 6 tuổi là [25]:
Tốc độ tăng trưởng rất nhanh, do đó nhu cầu dinh dưỡng của trẻ cũng rất
cao. Chức năng của các bộ phận trong cơ thể phát triển nhanh chóng, nhưng
vẫn chưa hoàn thiện. Cơ lực tăng mạnh, chức năng vận động phối hợp động tác
tăng dần. Vì vậy, trẻ ngày càng thực hiện được những động tác khéo léo, gọn
gàng hơn.
Các hệ cơ quan phát triển rất nhanh về hình thái và hoàn thiện dần về
chức năng, đồng thời trẻ cũng rất nhạy cảm với các yếu tố thuận lợi cũng như
bất lợi tác động đến cơ thể.
Hệ thần kinh tương đối phát triển, hệ thần kinh trung ương và ngoại biên
đã biến hoá, chức năng phân tích, tổng hợp của vỏ não đã hoàn thiện, số lượng
các phản xạ có điều kiện ngày càng nhiều, tốc độ hình thành phản xạ có điều
kiện tốt, trí tuệ phát triển nhanh.
Tình trạng miễn dịch thụ động (IgG từ mẹ truyền sang) giảm nhanh, trong
khi khả năng tạo miễn dịch chủ động kém.
Về đặc điểm bệnh lý thời kì này hay gặp là các bệnh về dinh dưỡng và
chuyển hoá (suy dinh dưỡng, thiếu máu, còi xương, tiêu chảy cấp...) và các bệnh
nhiễm khuẩn (viêm đường hô hấp, viêm phổi, viêm màng não mủ...).
6
1.1.2. Nhu cầu năng lượng
Dinh dưỡng có một vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống và phát
triển của trẻ em. Trẻ em được nuôi dưỡng tốt sẽ phát triển khoẻ mạnh, có sức
chống đỡ đối với các bệnh tật và phát triển trí thông minh. Ngược lại, nếu trẻ
không được nuôi dưỡng tốt sẽ dễ mắc các loại bệnh tật, giảm sức đề kháng, có
thể để lại những di chứng ảnh hưởng tới cả thể chất và tinh thần về sau.
Từ khi lọt lòng đến tuổi đi học, trẻ phát triển rất nhanh, cả về thể chất và
tinh thần. So với người lớn trưởng thành, nhu cầu về dinh dưỡng của trẻ là rất
lớn, đặc biệt, trẻ càng nhỏ thì nhu cầu năng lượng càng cao.
Theo khuyến cáo của Viện Dinh dưỡng quốc gia (2006) (theo [4]), nhu
cầu năng lượng và protein của trẻ em mầm non là:
Bảng 1.1. Nhu cầu năng lượng và protein của trẻ mầm non
Tuổi Nhu cầu năng lƣợng Nhu cầu protein
3 - 6 tháng 620 kcal/ngày 21 g/ngày
6 - 12 tháng 820 kcal/ngày 24 g/ngày
1 - 3 tuổi 1300 kcal/ngày 28 g/ngày
4 - 6 tuổi 1600 kcal/ngày 34 g/ngày
1.2- Tình trạng dinh dƣỡng
Tình trạng dinh dưỡng là tập hợp các đặc điểm về chức phận, cấu trúc và
hoá sinh, phản ánh mức đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
Tình trạng dinh dưỡng là kết quả tác động của một hay nhiều yếu tố như:
tình trạng an ninh thực phẩm hộ gia đình, thu nhập, điều kiện vệ sinh môi
trường, công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ - trẻ em...
Tình trạng dinh dưỡng phản ánh sự cân bằng giữa thức ăn ăn vào và tình
trạng sức khoẻ. Khi cơ thể có tình trạng dinh dưỡng không tốt (thiếu hoặc thừa
dinh dưỡng) là thể hiện có vấn đề về sức khoẻ hoặc dinh dưỡng hoặc cả hai.
1.2.1. Suy dinh dưỡng
Suy dinh dưỡng (SDD) là tình trạng cơ thể thiếu protein, năng lượng và các
vi chất dinh dưỡng. Bệnh hay gặp ở trẻ em dưới 5 tuổi, biểu hiện ở nhiều mức
7
độ khác nhau, nhưng ít nhiều đều có ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất, tinh
thần và vận động của trẻ [24].
Tuỳ theo sự thiếu hụt các chất dinh dưỡng mà SDD biểu hiện ở các thể
khác nhau:
Thể phù (Kwashiorkor) do trong khẩu phần ăn của trẻ ăn quá nhiều chất
bột, nhưng lại thiếu chất đạm và chất béo.
Thể teo đét (Marasmus) thường gặp nhất. Đó là hậu quả của chế ăn thiếu
cả năng lượng và protein trong một thời gian dài làm cho cơ thể trẻ gầy đét, cân
nặng còn dưới 60% so với cân nặng chuẩn.
Ngoài ra, còn gặp trẻ SDD thể hỗn hợp (Marasmus - Kwashiorkor): cân
nặng của trẻ dưới 60%, cơ thể trẻ gầy nhưng lại bị phù.
1.2.2. Béo phì
Béo phì là tình trạng tích tụ quá nhiều mỡ trong cơ thể do dư thừa năng
lượng trong khẩu phần ăn hàng ngày so với nhu cầu tiêu hao của cơ thể trong
thời gian dài.
Sự tích lũy năng lượng sẽ xảy ra khi cơ thể ăn vào một lượng thức ăn quá
nhiều so với nhu cầu, lâu ngày những chất dinh dưỡng dư thừa như chất đạm,
chất béo, chất đường đều chuyển hóa thành mỡ để dự trữ, gây nên tình trạng béo
phì. Trong những năm gần đây, tỷ lệ béo phì có xu hướng gia tăng nhanh chóng,
đặc biệt là ở những thành phố lớn.
1.3. Phƣơng pháp đánh giá tình trạng dinh dƣỡng trẻ em
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em
Bốn nhóm chỉ tiêu thường được các nhà khoa học dùng để đánh giá tình
trạng dinh dưỡng của trẻ em [24] là:
- Điều tra khẩu phần và tập quán ăn uống.
- Thăm khám thực thể để phát hiện các triệu chứng của bệnh tật có liên
quan đến ăn uống.
- Các chỉ tiêu nhân trắc.
- Các xét nghiệm hoá sinh.
8
Trong số các chỉ tiêu trên, chỉ tiêu nhân trắc được sử dụng nhiều nhất để
đánh giá tình trạng dinh dưỡng chung của trẻ và đặc biệt phổ biến tại các trường
mầm non.
1.3.2. Chỉ tiêu nhân trắc
Những chỉ số nhân trắc thường được sử dụng để đánh giá tình trạng dinh
dưỡng là chiều cao, cân nặng, vòng đầu, vòng ngực, vòng cánh tay... Tuy nhiên,
đối với trẻ em dưới 5 tuổi, chỉ số quan trọng nhất là chiều cao và cân nặng. Các
chỉ số này nói lên sự tăng trưởng và tốc độ tăng trưởng của cơ thể từ khi mới
sinh ra cho đến lúc chết, chúng thường mang tính di truyền.
1.3.2.1 Chiều cao
Chiều cao của cơ thể con người là một trong những chỉ tiêu rất quan trọng
trong hầu hết các điều tra cơ bản về nhân trắc học, nhân chủng học và y học.
Chiều cao còn được xem như một trong những chỉ tiêu quyết định để phân biệt
các chủng tộc trên thế giới. Chiều cao biểu hiện tầm vóc của một người. Do đó,
các nhà y học thường dựa vào chiều cao để đánh giá sức lớn của trẻ em và tầm
vóc của một người [26]. Chiều cao thường thay đổi theo chủng tộc, theo giới
tính và chịu một phần ảnh hưởng của môi trường, hoàn cảnh sống. Ngoài ra,
chiều cao còn giúp đánh giá thể trạng liên quan đến chất lượng cuộc sống của
con người.
Trong năm đầu tiên, chiều cao trẻ phát triển rất nhanh (tăng khoảng
25cm), sau đó (từ 1 - 10 tuổi) tăng chậm lại. Khi đến tuổi dậy thì (11 - 13 đối
với nữ và 13 - 15 đối với nam), chiều cao lại tăng lên nhanh chóng với tốc độ từ
6 -10cm mỗi năm [15]. Sau đó, sức lớn chậm lại, mỗi năm chỉ tăng khoảng 2cm.
Để theo dõi sự tăng trưởng về chiều cao ở trẻ, có thể áp dụng công thức
tính chiều cao trung bình cho trẻ trên 1 tuổi như sau ( theo [15], [25],)
H = 75cm + 5cm (N – 1)
Trong đó: H - chiều cao trung bình của trẻ trên 1 tuổi (cm);
N - số tuổi của trẻ;
75cm - chiều cao trung bình của trẻ lúc 1 tuổi;
5cm - Chiều cao tăng trung bình mỗi năm.
9
1.3.2.2. Cân nặng
Cân nặng là một số đo quan trọng thường được sử dụng trong các công
trình điều tra về hình thái người. Khối lượng cơ thể liên quan đến nhiều kích
thước khác nhau nên thường được dùng để đánh giá sự phát triển của cơ thể. Đối
với cơ thể bình thường trong giai đoạn tăng trưởng, khối lượng cơ thể thường
xuyên tăng lên nhưng không đồng đều [24]. Cân nặng có quan hệ chặt chẽ với
điều kiện kinh tế - xã hội và chịu tác động tức thời của chế độ ăn uống cũng như
liên hệ mật thiết với tình hình sức khoẻ và bệnh tật của mỗi người. Cân nặng của
một người nói lên mức độ và tỉ lệ giữa hấp thu và tiêu hao năng lượng.
Cân nặng tăng dần theo tuổi nhưng không đồng đều trong các giai đoạn
khác nhau của cơ thể. Có thể tính cân nặng trung bình của trẻ theo các công thức
sau (theo [15], [24], [25]).
* Trẻ dưới 1 tuổi, cân nặng tăng rất nhanh, tăng trung bình 500 - 600g/tháng.
P = Pss + 500 (600)g x n
Trong đó: P - Cân nặng trung bình của trẻ (kg)
Pss - khối lượng sơ sinh
n - tháng tuổi
500 (600)g - trung bình cân nặng tăng lên mỗi tháng.
* Trẻ trên 1 tuổi trung bình mỗi năm tăng 1,5 kg.
P = 9kg + 1,5kg ( N – 1 )
Trong đó: P - Cân nặng trung bình của trẻ (kg)
N - Số tuổi tính theo năm
9kg - Cân nặng trung bình của trẻ 1 tuổi
1,5kg - Cân nặng trung bình mỗi năm.
1.3.3. Cách phân loại tình trạng dinh dưỡng
Dựa vào chỉ số nhân trắc, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã khuyến cáo,
nên sử dụng 3 chỉ số phối hợp là cân nặng theo tuổi (W/A), chiều cao theo tuổi
(H/A) và cân nặng theo chiều cao (W/H) (theo [9]) để đánh giá tình trạng dinh
dưỡng của trẻ.
Cân nặng theo tuổi là chỉ số được dùng phổ biến nhất vì dễ đo đạc, cho
10
phép nhận định tình trạng thiếu dinh dưỡng nói chung, là chỉ số tổng hợp cho
biết ảnh hưởng ngắn hạn và dài hạn đối với tình trạng dinh dưỡng của trẻ em.
Nhưng chỉ số này không phản ánh được tình trạng thiếu dinh dưỡng xảy ra gần
đây hay đã kéo dài bao lâu. Tuy vậy, đây lại là chỉ số rất có ích cho việc theo dõi
thường kì hàng tháng nhằm đưa ra can thiệp kịp thời.
Chiều cao theo tuổi phản ánh tình trạng thấp còi của cơ thể và được coi là
biểu hiện của suy dinh dưỡng lâu ngày dẫn đến sự kém phát triển về chiều cao.
Thấp còi (chiều cao dưới -2SD so với quần thể tham khảo NCSH) được coi là
hậu quả của tình trạng thiếu ăn hoặc mắc các bệnh nhiễm khuẩn nhiều lần kéo
dài. Vì vậy, tỉ lệ trẻ em thấp còi được coi là chỉ số đánh giá tình trạng đói nghèo.
Theo WHO, suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi là chỉ số đáng tin cậy để đo
lường thiệt hại chung của xã hội vì nó đánh giá các điều kiện xã hội dài hạn.
Cân nặng theo chiều cao phản ánh tình trạng thiếu dinh dưỡng ở thời kì
hiện tại làm cho trẻ gầy còm, bị sụt cân hoặc không tăng cân. Nguyên nhân của
tình trạng này là do thiếu ăn hoặc do mắc các bệnh cấp tính. Đây là chỉ số phản
ánh tình trạng thiếu dinh dưỡng cấp, hiện tại cần được ưu tiên can thiệp.
Bảng 1.2. Phân loại mức độ dinh dưỡng của trẻ em dưới 6 tuổi
Phân loại
Cân nặng/tuổi
(W/A)
Chiều cao/ tuổi
(H/A)
Cân nặng/chiều
cao (W/H)
Bình thường -2SD đến +2SD -2SD đến +2SD -2SD đến +2SD
Béo phì > +2SD > +2SD > +2SD
Suy dinh dưỡng
Độ I
Độ II
Độ III
< -2SD
-3SD đến -2SD
-4SD đến -3SD
< -4SD
< -2SD
-3SD đến -2SD
< -3SD
< -2SD
1.4. Nguyên nhân và các yếu tố liên quan đến tình trạng suy dinh
dƣỡng của trẻ em dƣới 6 tuổi
Theo mô hình nguyên nhân suy dinh dưỡng của UNICEF được xây dựng
vào năm 1990 cho thấy, nguyên nhân của SDD là đa ngành, có mối liên quan
chặt chẽ với các vấn đề thực phẩm, y tế và thực hành chăm sóc hộ gia đình. Mô
11
hình này cũng chỉ ra nguyên nhân trực tiếp, nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân
sâu xa và các yếu tố ảnh hưởng.
Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tình trạng suy dinh dưỡng là thiếu ăn và
bệnh tật:
- Khẩu phần ăn: Trẻ em đang trong giai đoạn phát triển nhanh, nhu cầu
dinh dưỡng cao nhưng vì các lí do khác nhau chúng không được ăn đầy đủ các
chất dinh dưỡng. Các nghiên cứu chỉ ra rằng, những vùng ăn chủ yếu là ngũ cốc
thiếu thường dẫn đến thiếu protein. Số lượng bữa ăn trong ngày ít (trung bình là
3 bữa/ngày), tần xuất xuất hiện các thực phẩm có nguồn gốc động vật như thịt,
cá, trứng, sữa trong bữa ăn của trẻ thấp sẽ có nguy cơ cao về SDD. Tuy nhiên,
nhiều nghiên cứu lại cho thấy, khẩu phần ăn của trẻ Việt Nam thiếu năng lượng
trầm trọng (chỉ đáp ứng trên 80% nhu cầu hàng ngày của cơ thể) nên tỉ lệ SDD
vẫn còn rất cao.
- Bệnh tật: Nhiễm khuẩn dễ đưa đến tình trạng suy dinh dưỡng do rối loạn
tiêu hoá và ngược lại, SDD dễ dẫn đến nhiễm khuẩn do làm giảm sức đề
kháng. Chính vì vậy, tỉ lệ SDD có thể dao động theo mùa và thường cao trong
các mùa mà bệnh nhiễm khuẩn lưu hành ở mức độ cao. Bên cạnh đó, những
năm tháng đầu tiên sau khi ra đời trẻ đã bị kém phát triển thì nguy cơ bị SDD
sớm là rất cao.
Nguyên nhân sâu xa của SDD là do sự bất cập trong dịch vụ chăm sóc
sức khoẻ bà mẹ - trẻ em, các vấn đề về nước sạch và vệ sinh môi trường, thành
phần dân tộc, tình trạng nhà ở không đảm bảo, mất vệ sinh...
Nguyên nhân gốc rễ của SDD trẻ em là nghèo đói và thiếu kiến thức. Đói
nghèo chủ yếu rơi vào những hộ gia đình có trình độ học vấn thấp, khó có cơ
hội tiếp xúc với thông tin và với các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ. Mặt khác,
phần lớn các hộ gia đình nghèo, nhất là vùng nông thôn và miền núi lại thường
sinh nhiều con nên chế độ dinh dưỡng, khẩu phần ăn của trẻ không được đảm
bảo. Chính điều này lại tạo nên vòng luẩn quẩn của đói nghèo, khó giải quyết.
12
1.5. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.5.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Ngay từ khi sinh ra để tồn tại thì con người đã phải tìm kiếm thức ăn cho
mình. Ban đầu chỉ nhằm chống lại cái đói thì sau này xã hội phát triển người ta
ăn cần phải ngon và đủ chất.
Ngay từ thời kì trước công nguyên, danh y học phương tây Hipocrat đã
cho rằng ăn uống có vai trò quan trọng trong điều trị (Thức ăn cho bệnh nhân
phải là một phương tiện điều trị trong phương tiện điều trị của chúng ta có các
chất dinh dưỡng).
Năm 1729, quyển sách đầu tiên về sự tăng trưởng chiều dài ở người
J.S.Stoeller đã xuất bản ở Đức. Nhưng trong quyển sách này chưa có số liệu đo
đạc cụ thể. Và cũng ở Đức trong năm này thì đã nghiên cứu về sự tăng trưởng
chiều cao ở người và sự phát triển axit amin đã đánh dấu bước ngoặt khởi đầu về
nghiên cứu sự phát triển chiều cao ở người và các phát hiện cụ thể về dinh dưỡng.
Năm 1754, Chistian Friedrich Jumbpet (Đức) đã trình bày số liệu đo đạc
về cân nặng, chiều cao đó là công trình nghiên cứu cắt ngang đầu tiên về tăng
trưởng ở trẻ em. Tuy nhiên, phải đến năm 1925, R.Martina (Đức) mới đề xuất
phương pháp và dụng cụ đo kích thước cơ thể con người. Từ đó đến nay,
phương pháp của R.Martina ngày càng được bổ sung và hoàn thiện.
Cũng trong năm 1925, J. Boyd Orrda đã phát hiện ra mối liên quan trực
tiếp giữa tầng lớp xã hội và sức khoẻ của họ. Tác giả Brnet và Aykroyd cho
rằng, suy thoái kinh tế 1930 làm cho những người nghèo bị suy dinh dưỡng
nhiều nhất. Năm 1980, C. William phát hiện ra bệnh gọi là thiếu dinh dưỡng
Protein - năng lượng thể phù (Kwashiokor).
Năm 1942, Daray Thompson đã đưa khái niệm tốc độ tăng trưởng cùng 2
đại lượng của tăng trưởng chiều cao và cân nặng như những chỉ tiêu về sức
khỏe. Nhận thấy rõ giá trị của hai chỉ tiêu này nên năm 1979, WHO đã đưa
khuyến cáo dùng hai chỉ tiêu chiều cao và cân nặng để đánh giá sự phát triển thể
lực và tinh trạng dinh dưỡng.
13
Năm 1984, WHO đã tổ chức 1 chức 1 hội nghị về dinh dưỡng ở Fiji để
đánh giá tình hình và kinh nghiệm phòng chống suy dinh dưỡng ở các nước
trong khu vực Tây Thái Bình Dương. Hội nghị kết thúc đã đưa ra một quyết
định quan trọng: “Suy dinh dưỡng trẻ em có rất nhiều nguyên nhân, cho nên việc
phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em không thể hoạt động riêng rẽ của từng
ngành, ngành nhi, ngành phòng dịch, ngành nông nghiệp và chế biến thực
phẩm, mà phải do những người cầm đầu các nước đứng ra nhận trách nhiệm
phối hợp các ngành và giáo dục vận động nhân dân, các gia đình tự giác tham
gia bằng khả năng và phương tiện hiện có của mình” [9].
Hiện nay trên thế giới, ở các nước đang phát triển và các nước chậm phát
triển, tình hình trẻ em mắc các bệnh do thiếu dinh dưỡng có tỷ lệ cao. Các bệnh
này đã ảnh hưởng tới sự phát triển thể chất và trí tuệ của trẻ.
Hội nghị dinh dưỡng quốc tế họp ở Roma (12 – 1992), ước tính 20% dân số
các nước đang phát triển lâm vào cảnh thiếu đói, 192 triệu trẻ em suy dinh dưỡng
do thiếu protein và năng lượng, thiếu các chất vi lượng: 40 triệu người thiếu
Vitanmin A, 2000 triệu người thiếu máu thiếu sắt, 1000 triệu người thiếu iot.
1.5.2. Những nghiên cứu tại Việt nam
Sau khi hoà bình lập lại ở miền Bắc, khoa học dinh dưỡng mới phát triển
mạnh mẽ với sự tham gia của các giáo sư: Hà Huy Khôi, Lê Thành Uyên, Đỗ Xuân
Hợp,… với các nghiên cứu về thể lực và dinh dưỡng được triển khai mạnh mẽ.
Sau khi thành lập, Viện dinh dưỡng đã tiến hành các cuộc tổng điều tra
dinh dưỡng, dịch tễ học các bệnh về dinh dưỡng, đồng thời tổ chức các cuộc hội
thảo nuôi con bằng sữa mẹ, hội thảo hội nghị phòng chống SDD và phòng chống
các bệnh do thiếu vi chất dinh dưỡng…
Hàng năm, Viện dinh dưỡng vẫn đưa ra số liệu thống kê về tỉ lệ suy dinh
dưỡng của trẻ em Việt Nam và có những số liệu cụ thể về tỉ lệ SDD ở các vùng
miền với những tiêu chí khác nhau như: cân nặng theo độ tuổi, chiều cao theo
tuổi, cân nặng theo chiều cao. Các thống kê đã chỉ ra rằng: tỷ lệ SDD trẻ em
miền núi ở cả 3 thể luôn cao nhất so với các vùng trong cả nước và tỷ lệ trẻ em
14
SDD ở các dân tộc thiểu số thường cao hơn rất nhiều so với trẻ em người Kinh ở
cùng một khu vực.
Rất nhiều tác giả như: Đinh Bá Tuấn, Nguyễn Tự Lập, Lê Thị Ngọc Anh,
Lê Doanh Tuyên... đã có các công trình nghiên cứu về SDD, dịch tễ học, phòng
chống SDD ở đối tượng trẻ em 0 – 60 tháng tại Hà Nội và một số thành phố lớn.
Các công trình nghiên cứu đã phân tích trên các kích thước tổng thể, một số kích
thước vòng và một số chỉ số phát triển cơ thể. Từ đó, các tác giả đưa ra những
nhận xét về quy luật phát triển cơ thể tốc độ tăng trưởng và kích thước hình thái
đồng thời so sánh các tài liệu trước đây ở Việt Nam và nước ngoài.
Từ trước đến nay vấn đề ăn uống, dinh dưỡng đã được chú ý đáng kể.
Nước ta đã cải thiện và giảm được tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng xuống đáng kể với
những giải pháp, những chương trình phòng chống quốc gia. Tuy nhiên, tỷ lệ trẻ
suy dinh dưỡng trẻ em vẫn là một trong những nước có tỷ lệ cao nhất thế giới
nên vẫn cần có những sự quan tâm của các cấp, các ngành cũng như sự phối kết
hợp của toàn xã hội vẫn cần có những công trình nghiên cứu về vấn đề này để có
những giải pháp giúp giảm tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng xuống mức thấp nhất.
15
CHƢƠNG 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
2.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
Sơn La là một tỉnh miền núi ở khu vực Tây Bắc. Đây là một tỉnh nghèo, có
rất nhiều dân tộc cư trú. Có đến 12 dân tộc cư trú trong tỉnh: dân tộc Thái, dân
tộc H’ Mông, dân tộc Kháng, dân tộc Tày,… Đặc điểm này tạo nên một vùng
văn hóa đa dạng, đậm đà bản sắc dân tộc. Chiềng Sinh là một phường của Thành
phố Sơn La. Ở đây có cả dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số, trong đó dân tộc
Thái chiếm đa số.
Trường mầm non Chiềng Sinh nằm ở trung tâm phường Chiềng Sinh, thành
phố Sơn La. Người dân có trình độ dân trí thấp, điều kiện kinh tế chưa ổn định, chủ
yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Chính vì vậy, bố mẹ trẻ còn thiếu kiến
thức về dinh dưỡng và chăm sóc trẻ. Do đó, tình trạng dinh dưỡng của trẻ em ở nơi
đây còn chưa được cải thiện. Mặc dù, chương trình phòng chống suy dinh dưỡng
của trẻ em đã và đang được thực hiện song hiệu quả còn chưa cao. Điều đó đã ảnh
hưởng không nhỏ đến việc chăm sóc và giáo dục trẻ.
Đối tượng nghiên cứu gồm 229 trẻ em có độ tuổi từ 2 - 6. Các trẻ được
chọn để nghiên cứu có sức khoẻ bình thường, không có dị tật bẩm sinh hoặc
bệnh truyền nhiễm, trạng thái tâm - sinh lý bình thường.
2.1.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu
Bảng 2.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi, giới tính và dân tộc
Tuổi Chung
Giới tính Dân tộc
Nam Nữ Kinh DT thiểu số
n % n % n % n %
2 66 40 60.60 26 39.39 44 66.67 22 33.33
3 55 23 41.81 32 58.18 38 69.10 17 30.90
4 17 12 70.59 5 29.41 4 23.53 13 76.47
5 91 57 62.64 34 37.36 69 75.82 22 24.18
Tổng 229 132 57.64 97 42.36 155 67.69 74 32.31
16
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp nhân trắc
- Đo chiều cao: Chiều cao được tính bằng đơn vị centimet (cm). Sử dụng
thước đo bằng gỗ có độ chính xác đến 0,1cm.
+ Đo chiều dài nằm đối với trẻ dưới 36 tháng tuổi: thước đo đặt trên mặt
phẳng nằm ngang. Tháo bỏ giày dép, quần áo của trẻ để không làm ảnh hưởng
đến việc đo chiều dài. Để trẻ nằm thẳng trên ván của thước đo, hướng mắt trẻ
vuông góc với mặt thước. Hai tay của trẻ duỗi tự do, mắt nhìn thẳng, đầu chạm
đế thước. Chân thẳng. Bàn chân áp sát với thanh chạy trên mặt thước. Đọc kết
quả với một số lẻ.
+ Đo chiều cao đứng đối với trẻ từ 36 đến 60 tháng: Đặt thước đo trên mặt
phẳng cứng (tựa vào tường, bàn...). Thước đứng vững, vuông góc với mặt đất
nằm ngang. Trẻ đi chân không, dựa lưng vào thước, bàn chân ở giữa thước. Gót
chân, bắp chân, mông, vài và đầu theo một đường thẳng áp sát vào thước, mắt
nhìn thẳng về phía trước theo đường nằm ngang, hai tay bỏ xuôi theo thân mình.
Khi vị trí của trẻ đã chính xác, ép thanh trượt vào sát đầu, đọc số đo chính xác
đến 0,1cm.
- Cân nặng: Đơn vị tính là kilogam (kg). Sử dụng cân đồng hồ Nhơn Hoà
có độ chính xác tới 0,1kg, trọng lượng tối đa là 25kg. Cân đã được kiểm tra,
chuẩn hoá, hiệu chỉnh về 0 trước khi tiến hành nghiên cứu và luôn điều chỉnh lại
sau mỗi lần cân. Khi cân, trẻ chỉ mặc bộ quần áo mỏng, không mang giày dép,
đứng yên ở vị trí giữa bàn cân, hai bàn chân áp sát vào nhau. Đọc kết quả với 1
số lẻ.
2.3.2. Phương pháp thu thập và xử lí số liệu
2.3.2.1. Thu thập số liệu
- Tính tuổi: Theo qui ước của Tổ chức Y tế Thế giới, 1983:
+ Tính tuổi theo tháng (đối với trẻ dưới 6 tuổi):
Kể từ khi mới sinh đến tròn một tháng (từ 1 đến 29 ngày là tháng thứ
nhất) được gọi tròn một tháng.
17
Kể từ ngày tròn một tháng đến trước tròn 2 tháng (từ 30 ngày đến 59 ngày
tức là tháng thứ hai) được gọi là 2 tháng.
Các tháng tiếp theo tính tương tự như vậy.
+ Tính tuổi theo năm:
Từ sơ sinh đến 11 tháng 29 ngày (tức là năm thứ nhất) gọi là 0 tuổi hay
dưới một tuổi.
Các năm tiếp theo tính tương tự.
Như vậy, theo qui ước:
0 tuổi tức là năm thứ nhất, gồm các tháng tuổi từ 1 đến 12 tháng tuổi.
1 tuổi tức là năm thứ 2, gồm các tháng tuổi từ 13 đến 24 tháng tuổi.
2 tuổi tức là năm thứ 3, gồm các tháng tuổi từ 25 đến 36 tháng tuổi.
3 tuổi tức là năm thứ 4, gồm các tháng tuổi từ 37 đến 48 tháng tuổi.
4 tuổi tức là năm thứ năm, gồm các tháng tuổi từ 49 đến 60 tháng tuổi.
Ta nói trẻ dưới 5 tuổi tức trẻ từ 0 đến 4 tuổi hay từ 1 đến 60 tháng tuổi.
2.3.2.2. Phân tích và xử lý số liệu.
Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê xác suất dùng cho y, sinh học:
Để công việc tính toán được nhanh chónh và chính xác, kết quả thu được sau khi
cân và đo của trẻ được nhập vào máy tính. Sau đó được xử lý bằng toán thống
kê xác suất.
Các số liệu được nhập đầy đủ sẽ được máy tính xử lý để tính: giá trị trung
bình, tỉ lệ %, độ lệch chuẩn (SD), hệ số tương quan pearson (r).
- Tính giá trị trung bình:
n
X
X
n
i
i
 1
- Tính độ lệch chuẩn theo công thức:
 
n
XX
SD
n
1i
2
i


Trong đó: X - Giá trị trung bình;
X i - Giá trị thứ i của đại lượng X
n - Số cá thể ở mẫu nghiên cứu.
Trong đó SD là độ lệch chuẩn
18
- Hệ số tương quan pearson (r) được tính bằng chương trình Tools Data
Analysis - Regression theo công thức:
    


 



 


  
  
  
  
n
i
n
i
n
i
n
i
n
i
n
i
n
i
nn 1
2
1 i
2
i1
2
1 i
2
i
1 1 1 iiii
YY.XX
YXYXn
r
Sự sai khác của hai giá trị trung bình giữa hai mẫu nghiên cứu khác nhau
được kiểm định bằng hàm “T - test” theo phương pháp Student - Fisher.
Các kết quả nghiên cứu được so sánh với các kết quả nghiên cứu trong
những năm gần đây của các tác giả khác.
Trong đó: X i - Giá trị thứ i của đại lượng X
Y i - Giá trị thứ i của đại lượng Y
n - Số mẫu có trong công thức
r - Hệ số tương quan giữa hai đại lượng X và Y.
19
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Chỉ số thể lực của trẻ mầm non
3.1.1. Chiều cao của trẻ mầm non
3.1.1.1. Chiều cao trung bình của trẻ mầm non
Kết quả nghiên cứu về chiều cao trung bình của trẻ em trường mầm non
Sao Mai - Chiềng Ngần - Sơn La được trình bày trong bảng 3.1. và hình 3.1.
Bảng 3.1. Chiều cao trung bình của trẻ mầm non theo tuổi
STT Tuổi n
Chiều cao trung
bình
SD)X( 
So sánh Tăng p(2-1)
1 2 66 85.30 ± 5.22 - - <0.05
2 3 55 89.77 ± 4.21 2 – 1 4.47 <0.05
3 4 17 97.71 ± 5.28 3 - 2 7.94 <0.05
4 5 91 104.46 ± 5.14 4 - 3 6.75 <0.05
Chung 229 Tăng trung bình 4.79
Từ số liệu ở bảng 3.1 cho thấy, chiều cao trung bình của trẻ mầm non
nghiên cứu tăng dần theo tuổi. Chiều cao trung bình của trẻ 2 tuổi là 85.30 cm,
của trẻ 3 tuổi là 89.77 cm, của trẻ 4 tuổi là 97.71 cm và của trẻ 5 tuổi là 104.46
cm. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có sự cải thiện đáng kể về chiều cao của trẻ em
so với “Hằng số sinh học của người Việt Nam” và “Giá trị sinh học người Việt
Nam thập kỉ 90 của thế kỉ 20”. Tuy nhiên, khi so sánh với số liệu của Tổ chức Y
tế Thế giới công bố về chuẩn tăng trưởng của trẻ em [] thì chiều cao của trẻ em
trong nghiên cứu của chúng tôi vẫn thấy thấp hơn.
20
85.3
89.76
97.71
104.46
0
20
40
60
80
100
120
2 3 4 5 Tuổi
Chiều cao (cm)
Chiều cao
Hình 3.1. Biểu đồ biểu diễn chiều cao trung bình của trẻ em mầm non
Tốc độ tăng chiều cao của trẻ mầm non không đều, mỗi năm tăng trung
bình 4.79 cm. Giai đoạn 2 - 5 tuổi, mỗi năm trung bình trẻ cao thêm 4.79cm,
trong đó cao nhất là giai đoạn 3 - 4 tuổi chiều cao của trẻ tăng mạnh tăng
7.94cm nhanh hơn giai đoạn trẻ 2 - 3 tuổi.
3.1.1.2. Chiều cao của trẻ em mầm non theo giới tính
Kết quả nghiên cứu về chiều cao của trẻ em mầm non theo giới tính được
trình bày trong bảng 3.2 và hình 3.2, 3.3.
Bảng 3.2. Chiều cao của trẻ em mầm non theo giới tính
Tuổi
Chiều cao (cm)
)XX( 21 
p(1-2)Nam(1) Nữ (2)
n SD)X(  Tăng n SD)X(  Tăng
2 40 85.98 ± 4.80 - 26 84.27 ± 5.75 - 1.71 <0.05
3 23 89.78 ± 4.31 3.8 32 89.75 ± 4.22 5.48 0.03 >0.05
4 12 98.33 ± 5.97 8.55 5 96.20 ± 4.02 6.45 2.13 <0.05
5 57 104.86 ± 5.06 6.53 34
103.83 ±
5.28
7.63 1.03 <0.05
Tăng trung bình 4.72 4.89
21
85.98
89.78
98.33
104.86
89.75
96.2
103.83
84.27
0
20
40
60
80
100
120
2 3 4 5 Tuổi
Chiều cao (cm)
nam
nữ
Hình 3.2. Biểu đồ biểu diễn chiều cao của trẻ em mầm non theo giới tính
Số liệu trong bảng 3.2 và hình 3.2 cho thấy, chiều cao của trẻ nam và nữ
tăng liên tục theo tuổi. Chiều cao của trẻ em nam từ 2 - 5 tuổi tăng thêm được
18.88 cm, mỗi năm tăng trung bình 4.72 cm. Chiều cao của trẻ em nữ 2 – 5 tuổi
tăng thêm được 19.56 cm, mỗi năm tăng trung bình 4.89 cm.
Tốc độ tăng chiều cao theo tuổi của trẻ em không đều. Chiều cao của trẻ
em nam tăng nhanh ở giai đoạn 3 - 4 tuổi (tăng 8.55cm). Chiều cao của trẻ em
nữ tăng nhanh ở giai đoạn 4 - 5 tuổi (tăng 7.63cm).
Ở cùng một lứa tuổi, chiều cao của trẻ nam và trẻ nữ không giống nhau.
Nhìn chung, chiều cao của trẻ nam lớn hơn của trẻ nữ. Tuy nhiên, mức chênh
lệch không đáng kể (p>0.05), chỉ có nhóm trẻ 4 và 5 tuổi, sự sai khác này mới
thấy rõ rệt (p<0.5).
22
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
2 3 4 5 Tuổi
Tốc độ tăng (cm)
nam
nữ
Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng chiều cao của trẻ em mầm non theo
giới tính.
3.1.1.3. Chiều cao của trẻ em mầm non theo dân tộc
Kết quả nghiên cứu về chiều cao của trẻ em mầm non theo dân tộc được
trình bày trong bảng 3.3 và hình 3.4, 3.5.
Bảng 3.3. Chiều cao của trẻ em mầm non theo dân tộc
Tuổi
Chiều cao (cm)
)XX( 21 
p(1-2)Dân tộc Kinh (1) Dân tộc thiểu số (2)
n SD)X(  Tăng n SD)X(  Tăng
2 44 85.60 ± 4.45 - 22 84.82 ± 6.53 - 0.78 >0.05
3 38 89.84 ± 4.77 4.24 17 89.59 ± 2.69 4.77 0.25 >0.05
4 4 103.50 ± 6.24 13.66 13 96.08 ± 4.01 6.49 6.97 <0.05
5 68 105.66 ± 4.82 2.16 22 101.13 ± 4.59 5.05 4.53 <0.05
Tăng trung bình 5.02 4.08
23
85.6
89.84
103.5 105.66
89.59
96.08
101.13
84.82
0
20
40
60
80
100
120
2 3 4 5 Tuổi
Chiều cao (cm)
DT Kinh
DTTS
Hình 3.4. Biểu đồ biểu diễn chiều cao của trẻ em mầm non theo dân tộc
0
2
4
6
8
10
12
14
16
2 3 4 5 Tuổi
Tốc độ tăng (cm)
DT Kinh
DT Thiểu số
Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng chiều cao của trẻ mầm non
theo dân tộc.
Chiều cao của trẻ dân tộc Kinh và trẻ dân tộc thiểu số tăng liên tục theo
tuổi. Chiều cao của trẻ dân tộc Kinh 2 tuổi là 85.6cm, 3 tuổi là 89.84, 4 tuổi là
103.5cm, 5 tuổi là 105.66cm. Chiều cao của trẻ em dân tộc Kinh từ 2 - 5 tuổi
tăng thêm được 20.06 cm, mỗi năm tăng trung bình 5.02 cm. Chiều cao của trẻ
dân tộc thiểu số 5 tuổi là 101.13cm, 4 tuổi là 96.08, 3 tuổi là 9.59, 2 tuổi là
84.82. Chiều cao của trẻ em dân tộc thiểu số 2 - 5 tuổi tăng thêm được 16.31 cm,
24
mỗi năm tăng trung bình 4.08 cm.
Tốc độ tăng chiều cao theo tuổi của trẻ em không đều. Giai đoạn 2 – 3 tuổi
trẻ dân tộc Kinh tăng 4.24cm, trẻ dân tộc thiểu số tăng 4.77cm. Giai đoạn 3 – 4
tuổi trẻ dân tộc Kinh tăng 13.66cm, trẻ dân tộc thiểu số tăng 6.49cm. Giai đoạn 4
– 5 tuổi trẻ dân tộc Kinh tăng 2.16cm, trẻ dân tộc thiểu số tăng 5.05cm. Chiều cao
của cả trẻ em dân tộc Kinh và trẻ em dân tộc thiểu số đều tăng nhanh ở giai đoạn
3 - 4 tuổi (trẻ dân tộc Kinh tăng 13.66 cm, trẻ dân tộc thiểu số tăng 6.49 cm).
Ở cùng một lứa tuổi, chiều cao của trẻ dân tộc Kinh và trẻ dân tộc thiểu số
không giống nhau. Nhìn chung, ở cùng một độ tuổi chiều cao của trẻ dân tộc
Kinh lớn hơn của trẻ dân tộc thiểu số. Sự chênh lệch về chiều cao của nhóm trẻ
2 tuổi và 3 tuổi có ý nghĩa thống kê (p<0.5). Sự chênh lệch chiều cao của trẻ em
người Kinh và các dân tộc khác lúc 4 và 5 tuổi không nhiều (p<0.5).
3.1.2. Cân nặng của trẻ em mầm non
3.1.2.1. Cân nặng trung bình của trẻ em mầm non
Bảng 3.4. Cân nặng trung bình của trẻ em mầm non
STT Tuổi n
Cân nặng (kg)
SD)X( 
So sánh Tăng p(2-1)
1 2 66 11.71 ± 1.27 - - <0.05
2 3 55 12.75 ± 1.63 2 – 1 1.04 <0.05
3 4 17 14.61 ± 2.05 3 – 2 1.86 <0.05
4 5 91 16.39 ± 2.43 4 – 3 1.78 <0.05
Chung 229 Tăng trung bình 1.17
Kết quả nghiên cứu về cân nặng của trẻ em 2 - 5tuổi được trình bày ở bảng 3.4
và hình 3.6 cho thấy, cân nặng của trẻ mầm non tăng dần theo tuổi. Cân nặng trung
bình của trẻ 2 tuổi là 11.71 kg, 3 tuổi là 12.75 kg, 4 tuổi là 14.61 kg, 5 tuổi là 16.39 kg.
Sự chênh lệch về cân nặng giữa các nhóm tuổi đều có ý nghĩa thống kê (p <0.05). So
sánh với nghiên cứu trước năm 1975 và thập kỷ 90 - thế kỉ 20 thấy rằng, cân nặng của
trẻ em mầm non trong nghiên cứu của chúng tôi có sự tăng trưởng rõ rệt. Tuy nhiên,
khi so với chuẩn tăng trưởng của trẻ em thế giới thì cân nặng của trẻ em mầm non vẫn
25
chưa đạt. Đây cũng chính là đặc điểm chung về cân nặng của trẻ em Việt Nam.
11.71
12.75
14.61
16.39
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
2 3 4 5 Tuổi
Cân nặng (kg)
Cân nặng (kg)
Hình 3.6. Biểu đồ biểu diễn cân nặng trung bình của trẻ em mầm non
Nhìn vào biểu đồ ta thấy, tốc độ tăng cân nặng tăng trung bình là 1.17 kg
mỗi năm. Tốc độ tăng cân nặng theo tuổi của trẻ em không đều, cân nặng của trẻ
giai đoạn 3 - 4 tuổi là 1.86 tăng nhanh hơn so với giai đoạn trẻ 2 - 3 tuổi (1.04
kg), cao hơn cả giai đoạn trẻ 4 – 5 tuổi (1.78 kg).
3.1.2.1. Cân nặng của trẻ em mầm non theo giới tính
Bảng 3.5. Cân nặng trung bình của trẻ em mầm non theo giới tính
Tuổi
Cân nặng (kg)
)XX( 21 
P(1-2)Nam(1) Nữ (2)
n SD)X(  Tăng N SD)X(  Tăng
2 40 11.85 ± 1.31 - 26 11.50 ± 1.19 - 0.35 >0.05
3 23 12.59 ± 1.23 0.74 32 12.86 ± 1.88 1.36 - 0.27
4 12 14.86 ± 2.39 2.27 5 14.00 ± 0.62 1.14 0.86 >0.05
5 57 16.65 ± 2.39 1.79 34 15.98 ± 2.49 1.98 0.67 >0.05
Tăng trung bình 1.20 1.12
26
11.85
12.59
14.86
16.65
11.5
12.86
14
15.98
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
2 3 4 5
Tuổi
Cân nặng (kg)
nam
nữ
Hình 3.7. Biểu đồ biểu diễn cân nặng trung bình của trẻ mầm non giới tính
0
0.5
1
1.5
2
2.5
2 3 4 5
Tuổi
Tốc độ tăng (kg)
nam
nữ
Hình 3.8. Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng cân nặng của trẻ em mầm non
theo giới tính
Kết quả nghiên cứu về cân nặng của trẻ em mầm non theo giới tính được
trình bày ở bảng 3.5 và hình 3.7, 3.8.
Từ 2 - 5 tuổi, cân nặng của trẻ em tăng liên tục. Cân nặng của trẻ em nam 2
tuổi là 11.85 kg, lúc 5 tuổi là 16.65 kg, tăng thêm 4.80 kg, mỗi năm tăng trung
bình 1.20 kg. Cân nặng của trẻ em nữ lúc 2 tuổi là 11.50 kg, 5 tuổi là 15.98 kg,
tăng thêm 4.48 kg, tăng trung bình 1.12 kg/năm. Cân nặng của trẻ em nam tăng
27
nhanh ở giai đoạn 3 - 4 tuổi, ở giai đoạn này, mỗi năm cân nặng của trẻ em nam
tăng 2.27kg. Cân nặng của trẻ em nữ tăng nhanh ở giai đoạn 4 – 5 tuổi, ở giai
đoạn này mỗi năm cân nặng của trẻ em nữ tăng 1.98 kg.
Ở cùng một lứa tuổi, cân nặng của trẻ em nam lớn hơn cân nặng của trẻ em
nữ, nhưng mức chênh lệch không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Tuy nhiên cân
nặng lúc 3 tuổi của trẻ em nữ ở đây lại lớn hơn cân nặng của trẻ em nam nhưng
mức chênh lệch không nhiều.
3.1.2.2. Cân nặng của trẻ em mầm non theo dân tộc
Bảng 3.6. Cân nặng trung bình của trẻ em mầm non theo dân tộc
Tuổi
Cân nặng (kg)
)XX( 21 
P(1-2)Dân tộc Kinh(1) Dân tộc thiểu số (2)
n SD)X(  Tăng N SD)X(  Tăng
2 44 11.82 ± 1.18 - 22 11.51 ± 1.42 - 0.31 >0.05
3 38 12.88 ± 1.79 1.06 17 12.43 ± 1.19 0.92 0.45 >0.05
4 4 16.70 ± 2.99 3.82 13 13.96 ± 1.29 1.53 2.74 <0.05
5 69 16.80 ± 2.27 0.10 10 15.25 ± 2.55 1.29 1.55 <0.05
Tăng trung bình 1.25 0.94
11.82
12.88
16.7 16.8
11.51
12.43
13.96
15.25
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
2 3 4 5
Tuổi
Cân nặng (kg)
DT Kinh
DT Thiểu số
Hình 3.9. Biểu đồ biểu diễn cân nặng trung bình của trẻ mầm non theo dân tộc.
28
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
2 3 4 5
Tuổi
Tốc độ tăng (kg)
DT Kinh
DT Thiểu số
Hình 3.10. Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng cân nặng của trẻ em mầm non
theo dân tộc
Kết quả nghiên cứu về cân nặng của trẻ em mầm non theo dân tộc được
trình bày ở bảng 3.6 và hình 3.9, 3.10.
Từ 2 - 5 tuổi, cân nặng của trẻ em tăng liên tục. Cân nặng của trẻ em dân
tộc Kinh 2 tuổi là 11.82 kg, lúc 5 tuổi là 16.80 kg, tăng thêm 4.98 kg, mỗi năm
tăng trung bình 1.25 kg. Cân nặng của trẻ em dân tộc thiểu số lúc 2 tuổi là 11.51
kg, 5 tuổi là 15.25 kg, tăng thêm 3.74 kg, tăng trung bình 0.94 kg/năm. Cân
nặng của trẻ em tăng nhanh ở giai đoạn 3 - 4 tuổi, ở giai đoạn này mỗi năm cân
nặng của trẻ em dân tộc kinh tăng 3.82 kg, cân nặng của trẻ em dân tộc thiểu số
tăng 1.53 kg.
Ở cùng một lứa tuổi, cân nặng của trẻ em dân tộc Kinh lớn hơn cân nặng
của trẻ em dân tộc thiểu số. Mức chênh lệch rõ rệt (p>0.05) ở nhóm trẻ 2 tuổi và
3 tuổi, nhóm trẻ 4 tuổi và nhóm trẻ 5 tuổi không có sự khác biệt nhiều(p<0.5).
3.2. Tình trạng dinh dƣỡng của trẻ mầm non
3.2.1. Tình trạng dinh dưỡng chung
29
Bảng 3.7. Tình trạng dinh dưỡng chung của trẻ mầm non theo tuổi
Tuổi
Số
lƣợng
Suy dinh dƣỡng Bình thƣờng Béo phì
n % n % n %
2 66 32 48.48 34 51.52 0 0
3 55 50 90.90 5 9.10 0 0
4 17 11 64.71 6 35.29 0 0
5 91 52 57.14 39 42.86 0 0
Tổng 229 145 63.32 84 36.68 0 0
Tình trạng dinh dưỡng chung cho trẻ em trường mầm non Chiềng Sinh
được thể hiện trong bảng 3.7 và hình 3.11. Chúng ta thấy, trẻ em bình thường
chiếm 36.68%, trẻ bị SDD chiếm 63.32% và không có trường hợp trẻ béo phì.
48.48
90.9
64.71
57.14
51.52
9.1
35.29
42.86
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
2 3 4 5
Tuổi
Tỷ lệ (%)
SDD
BT
Béo phì
Hình 3.11. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ mầm non theo tuổi
Độ tuổi có tỷ lệ SDD cao nhất là nhóm trẻ 3 tuổi (tỷ lệ SDD lên đến
90.90%), tiếp đến là nhóm trẻ 4 tuổi (64.71%), rồi đến nhóm 5 tuổi (57.14%) và
cuối cùng là nhóm 2 tuổi (48.48%).
Tuy nhiên, điều đáng chú ý là tỷ lệ trẻ em SDD trong nghiên cứu vẫn còn rất
cao (63.32%), cao hơn mức trung bình về tỉ lệ SDD ở Việt Nam. Đây là một vấn
đề đòi hỏi sự quan tâm, theo dõi để cải thiện kịp thời tình hình trên.
30
Qua các tỷ lệ này cho thấy, mô hình tình trạng dinh dưỡng của trẻ em
trường mầm non Chiềng Sinh không có chiều hướng phát triển tương tự mô hình
dinh dưỡng chung của trẻ em Việt Nam. Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng còn nhiều, trẻ
thừa cân còn ở con số ít và không có trẻ nào béo phì.
3.2.2. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em theo giới tính
Bảng 3.8. Tình trạng dinh dưỡng chung của trẻ mầm non theo giới tính
Tuổi Số
lƣợng
Tình trạng dinh dưỡng
Nam Nữ
SDD BT SDD BT
n % n % n % n %
2 66 25 62.50 15 37.50 7 26.92 19 73.08
3 55 21 91.30 2 8.70 29 90.63 3 9.37
4 17 8 66.67 4 33.33 3 60.00 2 40.00
5 91 32 56.14 25 43.86 20 58.82 14 41.18
Tổng 229 86 65.15 46 34.85 59 60.82 38 39.18
Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em trường mầm non Chiềng Sinh theo
giới tính được thể hiện trong bảng 3.8 và hình 3.12. Chúng ta thấy, trẻ em nam
bình thường chiếm 34.85 %, trẻ nam bị SDD chiếm 65.15% . Trẻ em nữ bình
thường chiếm 39.18%, trẻ nữ bị SDD chiếm 60.82%. Không có trẻ nào bị thừa
cân - béo phì.
Số trẻ em nam suy dinh dưỡng (132 trẻ) nhiều hơn nhiều so với số trẻ em
nữ suy dinh dưỡng (97 trẻ).
31
62.5
91.3
66.67
56.14
37.5
8.7
33.33
43.86
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
2 4 5 Tuổi
Tỷ lệ (% )
SDD
BT
Béo phì
Hình 3.12. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ em nam.
Độ tuổi mà trẻ em nam có tỷ lệ SDD cao nhất là nhóm trẻ 3 tuổi (tỷ lệ SDD
lên đến 91.30%), tiếp đến là nhóm trẻ 4 tuổi (66.67%), rồi đến nhóm 2 tuổi
(62.50%) và cuối cùng là nhóm 5 tuổi (56.14%).
26.92
90.63
60 58.82
73.08
9.37
40 41.18
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
2 3 4 5
Tuổi
Tỷ lệ (%)
SDD
BT
Béo phì
Hình 3.13. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ em nữ.
Trẻ em nữ có tỷ lệ SDD cao nhất là nhóm trẻ 3 tuổi (tỷ lệ SDD lên đến
90.63%), tiếp đến là nhóm trẻ 2 tuổi (73.08%), rồi đến nhóm 4 tuổi (60%) và cuối
32
cùng là nhóm 5 tuổi (58.82%).
Nhóm trẻ nam và nhóm trẻ nữ 3 tuổi đều có tỷ lệ SDD cao nhất đều trên
90%. Tuy nhiên Tỷ lệ SDD của trẻ em nữ vẫn cao hơn trẻ em nam. Tỷ lệ SDD
của trẻ nam 2 tuổi là 62.5%, trẻ nữ 2 tuổi là 73.08% cao hơn10.58% so với tỷ lệ
SDD của trẻ nam 2 tuổi. Tỷ lệ SDD của trẻ nữ 4 tuổi là 60% thấp hơn 6.67% so
với trẻ nam 4 tuổi (66.67%). Tỷ lệ SDD của trẻ nữ 5 tuổi là 58.82% cao hơn
2.68% so với trẻ nam 5 tuổi (56.14%).
3.2.2. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em theo dân tộc
Bảng 3.9. Tình trạng dinh dưỡng chung của trẻ mầm non theo dân tộc
Tuổi Số
lƣợng
Tình trạng dinh dưỡng
Kinh Dân tộc
SDD BT SDD BT
n % n % n % n %
2 66 23 52.27 21 47.73 9 40.91 13 59.09
3 55 33 86.85 5 13.15 17 100 0 0
4 17 1 25.00 3 75.00 13 76.92 3 23.08
5 91 33 47.83 36 52.17 22 86.36 3 13.64
Tổng 229 90 58.06 65 41.94 74 74.32 19 25.68
Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em trường mầm non Chiềng Sinh theo dân
tộc được thể hiện trong bảng 3.9 và hình 3.14, 3.15. Chúng ta thấy, trẻ em dân
tộc Kinh có tình trạng dinh dưỡng bình thường chiếm 41.94%, trẻ dân tộc Kinh
bị SDD chiếm 58.06% và không có trường hợp trẻ béo phì. Trẻ em dân tộc thiểu
số bình thường chiếm 25.68%, trẻ dân tộc thiểu số bị SDD chiếm 74.32%.
33
52.27
86.85
25
47.8347.73
13.15
75
52.17
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
2 3 4 5
Tuổi
Tỷ lệ (%)
SDD
BT
Béo phì
Hình 3.14. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dân tộc Kinh.
Độ tuổi mà trẻ em dân tộc Kinh có tỷ lệ SDD cao nhất là nhóm trẻ 3 tuổi (tỷ lệ
SDD lên đến 86.85%), tiếp đến là nhóm trẻ 2 tuổi (52.27%), rồi đến nhóm 5 tuổi
(47.83%) và cuối cùng là nhóm 4 tuổi (25%).
40.91
100
76.92
86.36
59.09
0
23.08
13.64
0
20
40
60
80
100
120
2 3 4 5
Tuổi
Tỷ lệ (%)
SDD
BT
Béo phì
Hình 3.15. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dân tộc thiểu số
34
Trẻ em dân tộc thiểu số có tỷ lệ SDD cao nhất là nhóm trẻ 3 tuổi (tỷ lệ
SDD lên đến 100%), tiếp đến là nhóm trẻ 5 tuổi (86.36%), rồi đến nhóm 4 tuổi
(76.92%) và cuối cùng là nhóm 2 tuổi (40.91%).
Nhóm trẻ em 3 tuổi cả dân tộc Kinh và dân tộc thiểu số đều có tỷ lệ SDD
cao nhất. Tuy nhiên, tỷ lệ SDD của trẻ em dân tộc thiểu số vẫn cao hơn trẻ em
dân tộc Kinh. Tỷ lệ SDD của trẻ dân tộc Kinh 3 tuổi là 86.85%, trẻ dân tộc thiểu
số 3 tuổi là 100% cao hơn 13.15% so với tỷ lệ SDD của trẻ dân tộc Kinh 3 tuổi.
Tỷ lệ SDD của trẻ dân tộc thiểu số 4 tuổi là 76.92% cao hơn 51% so với trẻ dân
tộc Kinh 4 tuổi (25%). Tỷ lệ SDD của trẻ 2 tuổi dân tộc thiểu số (40.91%) lại thấp
hơn 11.36% so với trẻ dân tộc Kinh 2. Tỷ lệ SDD của trẻ dân tộc Kinh 5 tuổi là
47.83% thấp hơn 38.53% so với trẻ dân tộc thiểu số (86.36%).
3.3. Mức độ suy dinh dƣỡng
Để xác định được các mức độ SDD của trẻ em mầm non, chúng tôi dựa
vào chỉ số cân nặng theo tuổi để đánh giá tình trạng nhẹ cân và chỉ số chiều cao
theo tuổi để đánh giá tình trạng thấp còi.
3.3.1. Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân
Bảng 3.10. Mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ mầm non theo tuổi
Tuổi Số lƣợng
SDD nhẹ cân
n %
2 66 17 25.76
3 55 31 56.36
4 17 6 35.29
5 91 37 40.66
Tổng 229 91 39.74
Kết quả cho thấy, tỷ lệ SDD của trẻ em ở thể nhẹ cân là 39.74%. Điều này
chứng tỏ, SDD còn rất phổ biến ở trẻ em dưới 5 tuổi tại trường mầm non Chiềng
Sinh – Chiềng Sinh - Sơn La.
Khi so sánh với số liệu điều tra toàn quốc năm 2012, nhẹ cân trong nghiên
35
cứu này cao hơn hẳn so với mức SDD trung bình của tỉnh Sơn La (21.1%), khu
vực trung du miền núi phía Bắc (20.9%) và cả nước (16.2%).
SDD nhẹ cân phổ biến ở đối tượng trẻ em 3 tuổi với tỉ lệ các thể chiếm tỷ
lệ cao nhất. SDD thể nhẹ cân chiếm 56.36% số trẻ ở độ tuổi này. Tiếp theo ở
nhóm trẻ 4 tuổi, SDD nhẹ cân chiếm 35.29%.
Hình 3.16. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ 2 tuổi
Hình 3.17. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ 3 tuổi
36
Hình 3.18. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ 4 tuổi
Hình 3.19. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ 5 tuổi
Qua các đồ thị ở từng độ tuổi, chúng ta thấy mức độ SDD nhẹ cân ở các
độ tuổi là không giống nhau. Ở hầu hết các độ tuổi mức độ SDD nhẹ cân của trẻ
37
rất cao. Mức độ SDD nhẹ cân ở trẻ 2 tuổi còn ít và chưa thể hiện rõ như các độ
tuổi 3, 4, 5 tuổi.
3.3.2. Suy dinh dưỡng thể thấp còi
Bảng 3.11. Mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ mầm non theo tuổi
Tuổi n
SDD thấp còi
n %
2 66 34 51.52
3 55 50 90.91
4 17 11 64.71
5 91 42 46.15
Tổng 229 137 59.83
Kết quả cho thấy, tỷ lệ SDD của trẻ em ở thể thấp còi (59.83%). Điều này
chứng tỏ, SDD thấp còi còn rất nhiều ở trẻ em dưới 5 tuổi tại trường mầm non
Chiềng Sinh – Chiềng Sinh - Sơn La.
Khi so sánh với số liệu điều tra toàn quốc năm 2012, tỉ lệ SDD ở thể thấp
còi trong nghiên cứu này cao hơn hẳn so với mức SDD trung bình của tỉnh Sơn
La (21.1%), khu vực trung du miền núi phía Bắc (31.9%) và cả nước (26.7%).
Trong nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng của trẻ em trường mầm non
Chiềng Sinh, tỉ lệ SDD thấp còi là 59.83% (tương ứng với hơn một nửa số trẻ
nghiên cứu có chiều cao thấp hơn chuẩn) chứng tỏ, tình trạng SDD mãn tính
đang phổ biến tại địa bàn nghiên cứu và cũng phù hợp với xu thế chung của
quốc gia. SDD thấp còi được coi là chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của xã hội,
phản ánh tình trạng thiếu dinh dưỡng kéo dài hoặc SDD trong quá khứ làm cho
trẻ bị còi cọc.
SDD thể thấp còi phổ biến ở đối tượng trẻ em 3 tuổi với tỉ lệ các thể
chiếm tỷ lệ cao nhất. SDD thể thấp còi chiếm 90.91% số trẻ ở độ tuổi này. Tiếp
theo ở nhóm trẻ 4 tuổi, SDD thấp còi chiếm 64.71%.
38
Các đồ thị ở từng độ tuổi cho ta thấy mức độ SDD thấp còi ở các độ
tuổi là không giống nhau. Ở nhóm trẻ 3 tuổi và 5 tuổi, SDD thể thấp còi ở
mức độ rất cao.
Hình 3.20. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 2 tuổi
Hình 3.21. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 3 tuổi
39
Hình 3.22. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 4 tuổi
Hình 3.23. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 5 tuổi
Khi nghiên cứu đánh giá về mức độ SDD của trẻ em trường mầm non
Chiềng Sinh chúng tôi nhận thấy: SDD thể thấp còi có tỉ lệ cao hơn hẳn SDD thể
40
nhẹ cân (59.83% với 39.74%). Điều này hoàn toàn phù hợp tình trạng SDD nói
chung của trẻ em Việt Nam.
Trên phạm vị cả nước, báo cáo về tình trạng dinh dưỡng hàng năm của
Viện Dinh dưỡng đều cho thấy vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa có tỉ lệ SDD
thấp còi cao hơn hẳn các vùng khác. Qua đó có thể thấy, tỷ lệ SDD thấp còi của
trẻ em dưới 5 tuổi tại trường mầm non Chiềng Sinh – Chiềng Sinh – Sơn La còn
cao nhưng cũng nằm trong bối cảnh chung của trẻ em tại các khu vực miền núi,
vùng dân tộc thiểu số Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu của tôi cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu của nhiều
tác giả khác [6], [9], [15]...
Theo các tác giả, do ở lứa tuổi này, trẻ phát triển nhanh, đòi hỏi nhu cầu
năng lượng cao vừa để đáp ứng nhu cầu phát triển, vừa để đáp ứng nhu cầu hoạt
động nhưng quá trình cung cấp lại không thể đảm bảo. Có thể có nhiều lý do:
cha mẹ quan niệm thấy con đã lớn nên ít được chăm sóc hơn, trẻ mới bắt đầu đi
học, sự thích nghi với chế độ sinh hoạt mới chưa cao, chế độ ăn trong trường
không được đảm bảo, thiếu hụt năng lượng kéo dài, tỷ lệ bệnh nhiễm trùng tăng
cao... do vậy, tỉ lệ SDD còn ở mức độ cao.
Qua việc đánh giá này, chúng ta cần phải quan tâm hơn nữa đến sự phát
triển thể chất của trẻ lứa tuổi mầm non. Vì vậy, gia đình, nhà trường và xã hội
cần phải thực hiện tích cực hơn nữa các biện pháp dự phòng SDD và phục hồi
dinh dưỡng cho trẻ em ở những độ tuổi này.
41
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Qua nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng của trẻ em trường mầm non Chiềng
Sinh – Thành phố Sơn La - Sơn La, chúng tôi rút ra một số kết luận:
1. Chiều cao trung bình của trẻ em lúc 2 tuổi là 85.30 cm, lúc 3 tuổi là
89.77 cm, 4 tuổi là 97.71 cm, 5 tuổi là 104.46 cm tăng trung bình 4.79 cm/năm.
Cân nặng trung bình của trẻ 2 tuổi là 11.71 kg, lúc 3 tuổi là 12.75 kg, 4 tuổi
là 14.61 kg, 5 tuổi là 16.39 kg. Mỗi năm cân nặng tăng trung bình là 1.17kg.
Ở cùng một độ tuổi, trẻ em nam cao hơn và nặng hơn trẻ em nữ, tuy nhiên,
mức chênh lệch không nhiều.
Ở cùng một độ tuổi, trẻ em dân tộc Kinh cao hơn và nặng hơn trẻ em dân
tộc thiểu số nhưng mức chênh lệch không nhiều.
2. Tỷ lệ SDD của trẻ em trong nghiên cứu của chúng tôi ở mức rất cao:
63.32%, trẻ có tình trạng dinh dưỡng bình thường chiếm 36.68%, không có trẻ
em nào bị béo phì.
Trẻ em nam bị SDD chiếm 65.15%, trẻ em nữ bị SDD chiếm 60.82%.
Trẻ em dân tộc Kinh bị SDD chiếm 58.06%, trẻ dân tộc thiểu số bị SDD
chiếm 55%.
Độ tuổi có tỷ lệ SDD cao nhất ở nhóm tuổi 24 – 36 tháng.
3. Mức độ SDD của trẻ em trong nghiên cứu của chúng tôi ở các thể là rất
cao:
Trẻ em bị SDD ở thể nhẹ cân chiếm 39.74%.
Trẻ em nam bị SDD nhẹ cân chiếm 43.18%, trẻ em nữ bị SDD nhẹ cân
chiếm 35.05%.
Trẻ em dân tộc Kinh bị SDD nhẹ cân chiếm 36.77%, trẻ em dân tộc thiểu
số bị SDD nhẹ cân chiếm 45.95%.
Trẻ em bị SDD ở thể thấp còi chiếm 59.83%.
Trẻ em nam bị SDD thấp còi chiếm 61.36%, trẻ em nữ bị SDD thấp còi
chiếm 57.73%.
Trẻ em dân tộc Kinh bị SDD thấp còi chiếm 54.19%, trẻ em dân tộc thiểu
42
số bị SDD thấp còi chiếm 71.62%.
Kiến nghị
Với các kết quả điều tra thu được, chúng tôi có một số khuyến nghị như
sau:
- Các chỉ số về chiều cao và cân nặng của trẻ em thay đổi liên tục và phụ
thuộc vào điều kiện sống. Vì vậy, các chỉ số này cần được nghiên cứu thường
xuyên và trong một khoảng thời gian nhất định sẽ tổng kết một lần.
- Thực hiện tốt chương trình chăm sóc - giáo dục trẻ, các trường mầm non
cần tổ chức chế độ sinh hoạt một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với sự phát triển
thể chất và trí tuệ của trẻ em mầm non nhằm giúp cơ thể trẻ phát triển một cách
toàn diện.
- Tổ chức giáo dục, tư vấn tại cộng đồng và tại các gia đình về phòng
chống thiếu dinh dưỡng, giúp cha mẹ nâng cao kiến thức, kỹ năng chăm sóc
và nuôi dưỡng trẻ.
- Đặc biệt, cần có nhiều hơn nữa các công trình nghiên cứu trên đối tượng
trẻ em mầm non Sơn La nói riêng về tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố ảnh
hưởng đến tình trạng dinh dưỡng nhằm góp phần giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng
của trẻ.
43
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thị Vân Anh (1999), Nghiên cứu thực trạng một số chỉ tiêu thể lực mà
suy dinh dưỡng ở trẻ 0 - 60 tháng tại một số phường xã thuộc Đống Đa, Sóc
sơn, Từ Liêm, Hà Nội, Luận văn Thạc sỹ Sinh học, Đại học Sư phạm Hà Nội.
2. Đào Thanh Âm (chủ biên) (2005), Giáo dục học mầm non, tập 2, NXB Đại
học Sư phạm, Hà Nội.
3. Bộ môn Nhi khoa, Trường Đại học Y khoa Hà Nội (1995), Bài giảng nhi
khoa, Nxb Y học Hà Nội.
4. Bộ y tế, Viện dinh dưỡng (2000), Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của người
Việt Nam, Nxb Y học, Hà Nội.
5. Phạm Thị Kim Châu (chủ biên) (2002), Giáo dục học mầm non, NXB Đại
học Quốc gia Hà Nội.
6. Phạm Mai Chi, Lê Minh Hà (đồng chủ biên) (2002), Chăm sóc sức khỏe
trong trường mầm non, NXB Giáo dục, Hà Nội.
7. Chiến lược giáo dục mầm non từ năm 1998 đến năm 2020 (1999), Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
8. Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2001 - 2010 (2001), Nxb Y
học, Hà Nội.
9. Chuyên đề: Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em (2008), Báo Sức khoẻ và
đời sống số 58, tr. 4 - 7.
10. Trịnh Bỉnh Di, Đỗ Đinh Hồ, Phạm Khuê, Nguyễn Quang Quyền (1982), Về
những thông số sinh học người Việt Nam, Nxb Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội.
11. Văn Thị Mai Dung, Đặng Thị Hải Thơ, Nguyễn Thị Minh Hậu và công sự
(2006), “Tình trạng sức khỏe trẻ em 6 - 30 tháng tuổi tại hai huyện miền núi
Dakrong và Hướng Hóa, Tỉnh Quảng Trị năm 2003”, Tạp chí y tế công
cộng, số 6 (tháng 9 năm 2006), tr.10 - 14.
12. Nguyễn Điểm, Nguyễn Thị Mộng Điệp (2004), “Tình trạng dinh dưỡng của
trẻ em dân tộc ít người từ 1 - 5 tuổi ở huyện An Lão - Bình Định”, Tạp chí
Khoa học và Công nghệ, số 4, tr.16 - 18.
44
13. Thẩm Thị Hoàng Điệp, Nguyễn Quang Quyền, Vũ Huy Khôi và cs (1996),
“Một số nhận xét về sự phát triển chiều cao, vòng đầu, vòng ngực của người
Việt Nam từ 1 - 55 tuổi”, Kết quả bước đầu nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh
học của người Việt Nam, Nxb Y học, Hà Nội.
14. Giá trị sinh học người Việt Nam bình thường thập kỉ 90, thế kỉ 20, (2003),
Nxb Y học, Hà Nội.
15. Lê Minh Hà (2002), Nghiên cứu mức độ phát triển trí tuệ và thể lực của trẻ
mẫu giáo 5 - 6 tuổi, Luận án Tiến sĩ Tâm lý học, Trường Đại học Sư phạm
Hà Nội.
16. Phạm Văn Hoan (2001), Mối liên quan giữa an ninh thực phẩm hộ gia đình
và tình trạng dinh dưỡng bà mẹ trẻ em nông thôn miền bắc - khuyến nghị
một số giải pháp khả thi, Luận án Tiến sĩ Y học, Viện vệ sinh dịch tễ trung
ương, Hà Nội.
17. Hướng dẫn thực hiện chương trình Giáo dục mầm non (2002), NXB Giáo
dục, Hà Nội.
18. Tạ Thuý Lan, Trần Thị Loan (1994), Giải phẫu sinh lý người, Nxb Đại học
Sư phạm, Hà Nội.
19. Tạ Thúy Lan, Trần Thị Loan (2008), Sự phát triển thể chất của trẻ em lứa
tuổi mầm non, NXB Giáo dục Hà Nội.
20. Nguyễn Mạnh Liên (1999), “Sự tăng trưởng thế kỷ”, Tạp chí Khoa học và
đời sống, số 123, tr. 7-9.
21. Lê Nguyễn, Thanh Nga (2006), Cẩm nang chăm sóc và bảo vệ trẻ từ 0 đến 6
tuổi, NXB Văn hóa - thông tin, Hà Nội.
22. Lê Ngưu, Lý Chính Mai, Nguyễn Thúy Anh (biên soạn) (2000), Sự phát
triển về thể chất của trẻ lứa tuổi mẫu giáo, NXB Phụ nữ, Hà Nội.
23. Nông Thanh Sơn, Lương Thị Hồng Vân (2003), Phương pháp nghiên cứu
khoa học ứng dụng trong y – sinh học, NXB Y học Hà Nội.
24. Nguyễn Kim Thanh (2009), Dinh dưỡng trẻ em, Nhà xuất bản Đại học Quốc
gia, Hà Nội.
45
25. Trần Trọng Thủy (2007), Sinh lí học trẻ em, Dự án phát triển giáo viên tiểu học.
26. Từ Giấy và cs (1986), “Tình trạng dinh dưỡng và phát triển thể lực trẻ em
một số vùng sinh thái khác nhau”, Mấy vấn đề nghiên cứu về phân bổ, sử
dụng đào tạo và điều kiện lao động nữ, Trung tâm nghiên cứu khoa học phụ
nữ - Uỷ ban khoa học xã hội Việt Nam.
27. Nguyễn Ánh Tuyết (2002), Tâm lý học trẻ em, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
28. Từ điển Tiếng Việt (1994), NXB Giáo dục, Hà Nội.
29. Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Văn Lũy, Đinh Văn Vang (2006), Giáo trình
tâm lý học đại cương, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
30. Lê Thanh Vân (2003), Giáo trình sinh lý học trẻ em, Nxb Đại học Sư phạm,
Hà Nội.
31. Viện bảo vệ sức khỏe trẻ em Việt Nam - Thụy Điển (1990), Chăm sóc sức
khỏe trẻ em ở tuyến cơ sở, Hà Nội.
46
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA
(Dành cho phụ huynh học sinh)
Họ và tên bố/mẹ:………………………………………………………………
Ngày sinh:…………………………………………….. ………………………
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………...
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………..
Họ và tên con:………………………………………………………………….
Ngày sinh………………………………………………………………………
Lớp:……………………………………. ……………………………………..
1. Điều kiện
2.
3. Trình độ văn hóa của mẹ: ………………..
4. Cân nặng của con lúc sinh: ………Kg
5. Thời điểm cho trẻ ăn bổ sung: Trước 6 tháng Sau 6 thán
6. Thực phẩm cho trẻ ăn bổ sung:…………………………………………
………………………………………………………………………………
7. Trong vòng 1 tháng qua trẻ có bị:
+ Nhiễm khuẩn hô hấp (viêm họng, viêm V.A, viêm tai, viêm phế quản, viêm

More Related Content

What's hot

Luận án: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, kết quả can thiệp có bổ sung khẩu ...
Luận án: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, kết quả can thiệp có bổ sung khẩu ...Luận án: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, kết quả can thiệp có bổ sung khẩu ...
Luận án: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, kết quả can thiệp có bổ sung khẩu ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giáo Trình Tâm Lý Học Trẻ Em Lứa Tuổi Mầm Non Từ Lọt Lòng Đến 6 Tuổi
Giáo Trình Tâm Lý Học Trẻ Em Lứa Tuổi Mầm Non Từ Lọt Lòng Đến 6 Tuổi Giáo Trình Tâm Lý Học Trẻ Em Lứa Tuổi Mầm Non Từ Lọt Lòng Đến 6 Tuổi
Giáo Trình Tâm Lý Học Trẻ Em Lứa Tuổi Mầm Non Từ Lọt Lòng Đến 6 Tuổi nataliej4
 
TÂM LÝ HỌC BỆNH NHÂN
TÂM LÝ HỌC BỆNH NHÂNTÂM LÝ HỌC BỆNH NHÂN
TÂM LÝ HỌC BỆNH NHÂNNgoc Quang
 
Hướng dẫn nhập số liệu với Epidata
Hướng dẫn nhập số liệu với EpidataHướng dẫn nhập số liệu với Epidata
Hướng dẫn nhập số liệu với Epidataphongnq
 
Giáo Trình Tâm Lý Học Phát Triển Dương Thị Diệu Hoa
Giáo Trình Tâm Lý Học Phát Triển Dương Thị Diệu Hoa Giáo Trình Tâm Lý Học Phát Triển Dương Thị Diệu Hoa
Giáo Trình Tâm Lý Học Phát Triển Dương Thị Diệu Hoa nataliej4
 
Công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe cộng đồngCông tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe cộng đồngTrường Bảo
 
148 TÌNH HUỐNG SƯ PHẠM TRONG GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT
148 TÌNH HUỐNG SƯ PHẠM TRONG GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT 148 TÌNH HUỐNG SƯ PHẠM TRONG GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT
148 TÌNH HUỐNG SƯ PHẠM TRONG GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT nataliej4
 
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫuBài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫuvinhthedang
 
[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học
[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học
[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa họcCLBSVHTTCNCKH
 
Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...
Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...
Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái NguyênGiáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái NguyênTS DUOC
 
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...canhpham123
 

What's hot (20)

Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi người dân tộc, HAY
Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi người dân tộc, HAYPhòng chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi người dân tộc, HAY
Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi người dân tộc, HAY
 
Luận án: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, kết quả can thiệp có bổ sung khẩu ...
Luận án: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, kết quả can thiệp có bổ sung khẩu ...Luận án: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, kết quả can thiệp có bổ sung khẩu ...
Luận án: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng, kết quả can thiệp có bổ sung khẩu ...
 
Giáo Trình Tâm Lý Học Trẻ Em Lứa Tuổi Mầm Non Từ Lọt Lòng Đến 6 Tuổi
Giáo Trình Tâm Lý Học Trẻ Em Lứa Tuổi Mầm Non Từ Lọt Lòng Đến 6 Tuổi Giáo Trình Tâm Lý Học Trẻ Em Lứa Tuổi Mầm Non Từ Lọt Lòng Đến 6 Tuổi
Giáo Trình Tâm Lý Học Trẻ Em Lứa Tuổi Mầm Non Từ Lọt Lòng Đến 6 Tuổi
 
Đề tài: Kiến thức về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ sau sinh
Đề tài: Kiến thức về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ sau sinhĐề tài: Kiến thức về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ sau sinh
Đề tài: Kiến thức về nuôi con bằng sữa mẹ của bà mẹ sau sinh
 
TÂM LÝ HỌC BỆNH NHÂN
TÂM LÝ HỌC BỆNH NHÂNTÂM LÝ HỌC BỆNH NHÂN
TÂM LÝ HỌC BỆNH NHÂN
 
Hướng dẫn nhập số liệu với Epidata
Hướng dẫn nhập số liệu với EpidataHướng dẫn nhập số liệu với Epidata
Hướng dẫn nhập số liệu với Epidata
 
Giáo Trình Tâm Lý Học Phát Triển Dương Thị Diệu Hoa
Giáo Trình Tâm Lý Học Phát Triển Dương Thị Diệu Hoa Giáo Trình Tâm Lý Học Phát Triển Dương Thị Diệu Hoa
Giáo Trình Tâm Lý Học Phát Triển Dương Thị Diệu Hoa
 
Luận án: Trầm cảm và tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinh
Luận án: Trầm cảm và tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinhLuận án: Trầm cảm và tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinh
Luận án: Trầm cảm và tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinh
 
Luận văn: Thái độ của cha mẹ đối với con có chứng tự kỷ, HAY
Luận văn: Thái độ của cha mẹ đối với con có chứng tự kỷ, HAYLuận văn: Thái độ của cha mẹ đối với con có chứng tự kỷ, HAY
Luận văn: Thái độ của cha mẹ đối với con có chứng tự kỷ, HAY
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tâm Lý Học Mức Độ Stress Của Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Tâm Lý Học Mức Độ Stress Của Sinh ViênLuận Văn Thạc Sĩ Tâm Lý Học Mức Độ Stress Của Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Tâm Lý Học Mức Độ Stress Của Sinh Viên
 
Đề tài: Khảo sát thói quen sử dụng kháng sinh của người dân, 9đ
Đề tài: Khảo sát thói quen sử dụng kháng sinh của người dân, 9đĐề tài: Khảo sát thói quen sử dụng kháng sinh của người dân, 9đ
Đề tài: Khảo sát thói quen sử dụng kháng sinh của người dân, 9đ
 
Công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe cộng đồngCông tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng
Công tác xã hội trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng
 
148 TÌNH HUỐNG SƯ PHẠM TRONG GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT
148 TÌNH HUỐNG SƯ PHẠM TRONG GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT 148 TÌNH HUỐNG SƯ PHẠM TRONG GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT
148 TÌNH HUỐNG SƯ PHẠM TRONG GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT
 
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫuBài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
Bài giảng và bài tập chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu
 
[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học
[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học
[NCKH] thiết kế nghiên cứu khoa học
 
Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...
Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...
Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...
 
Đề tài: Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi
Đề tài: Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổiĐề tài: Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi
Đề tài: Khảo sát kiến thức, thực hành tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi
 
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái NguyênGiáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
Giáo dục nâng cao sức khỏe - ĐH Thái Nguyên
 
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
 
Đề tài: Nhận thức về tự ý sử dụng kháng sinh của sinh viên, HAY
Đề tài: Nhận thức về tự ý sử dụng kháng sinh của sinh viên, HAYĐề tài: Nhận thức về tự ý sử dụng kháng sinh của sinh viên, HAY
Đề tài: Nhận thức về tự ý sử dụng kháng sinh của sinh viên, HAY
 

Similar to Đề tài tình trạng dinh dưỡng của trẻ em, RẤT HAY

Thực trạng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hiv aids điều trị ngoại trú
Thực trạng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hiv aids điều trị ngoại trúThực trạng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hiv aids điều trị ngoại trú
Thực trạng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hiv aids điều trị ngoại trúhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.ssuser499fca
 
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI, CẢM XÚC VÀ CHỈ SỐ VƯỢT KHÓ CỦA HỌC SINH HAI TRƢỜNG THCS...
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI, CẢM XÚC VÀ CHỈ SỐ VƯỢT KHÓ CỦA HỌC SINH HAI TRƢỜNG THCS...NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI, CẢM XÚC VÀ CHỈ SỐ VƯỢT KHÓ CỦA HỌC SINH HAI TRƢỜNG THCS...
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI, CẢM XÚC VÀ CHỈ SỐ VƯỢT KHÓ CỦA HỌC SINH HAI TRƢỜNG THCS...nataliej4
 
Biện pháp kích thích hứng thú cho trẻ 5 6 tuổi trong trò chơi vận động ở trườ...
Biện pháp kích thích hứng thú cho trẻ 5 6 tuổi trong trò chơi vận động ở trườ...Biện pháp kích thích hứng thú cho trẻ 5 6 tuổi trong trò chơi vận động ở trườ...
Biện pháp kích thích hứng thú cho trẻ 5 6 tuổi trong trò chơi vận động ở trườ...Man_Ebook
 
Khóa luận ngành y đa khoa Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Vàng Da Tăng Bilirubin Gi...
Khóa luận ngành y đa khoa Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Vàng Da Tăng Bilirubin Gi...Khóa luận ngành y đa khoa Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Vàng Da Tăng Bilirubin Gi...
Khóa luận ngành y đa khoa Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Vàng Da Tăng Bilirubin Gi...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Danh gia-thuc-trang-va-de-xuat-giai-phap-giam-ngheo-ben-vung-tai-xa-tu-nhan-h...
Danh gia-thuc-trang-va-de-xuat-giai-phap-giam-ngheo-ben-vung-tai-xa-tu-nhan-h...Danh gia-thuc-trang-va-de-xuat-giai-phap-giam-ngheo-ben-vung-tai-xa-tu-nhan-h...
Danh gia-thuc-trang-va-de-xuat-giai-phap-giam-ngheo-ben-vung-tai-xa-tu-nhan-h...Thanh Phong
 
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã...
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã...Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã...
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động nhằm đưa dân ca Đến với trẻ mẫu giáo t...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động nhằm đưa dân ca Đến với trẻ mẫu giáo t...Một số hình thức tổ chức các hoạt động nhằm đưa dân ca Đến với trẻ mẫu giáo t...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động nhằm đưa dân ca Đến với trẻ mẫu giáo t...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đặc điểm xúc cảm của trẻ khác biệt ở một số trường trung học cơ sở tại thành ...
Đặc điểm xúc cảm của trẻ khác biệt ở một số trường trung học cơ sở tại thành ...Đặc điểm xúc cảm của trẻ khác biệt ở một số trường trung học cơ sở tại thành ...
Đặc điểm xúc cảm của trẻ khác biệt ở một số trường trung học cơ sở tại thành ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt NamChính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Namluanvantrust
 
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...jackjohn45
 
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn thạc sĩ Chính sách An Sinh Xã Hội đối với người cao tuổi tại Việt Nam
Luận văn thạc sĩ Chính sách An Sinh Xã Hội đối với người cao tuổi tại Việt NamLuận văn thạc sĩ Chính sách An Sinh Xã Hội đối với người cao tuổi tại Việt Nam
Luận văn thạc sĩ Chính sách An Sinh Xã Hội đối với người cao tuổi tại Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt NamChính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Namluanvantrust
 
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến mổ lấy thai con so đủ tháng
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến mổ lấy thai con so đủ thángNghiên cứu một số yếu tố liên quan đến mổ lấy thai con so đủ tháng
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến mổ lấy thai con so đủ thánghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...
đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...
đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Đề tài tình trạng dinh dưỡng của trẻ em, RẤT HAY (20)

Thực trạng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hiv aids điều trị ngoại trú
Thực trạng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hiv aids điều trị ngoại trúThực trạng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hiv aids điều trị ngoại trú
Thực trạng chất lượng cuộc sống của bệnh nhân hiv aids điều trị ngoại trú
 
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
Luận văn thạc sĩ tâm lí học.
 
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI, CẢM XÚC VÀ CHỈ SỐ VƯỢT KHÓ CỦA HỌC SINH HAI TRƢỜNG THCS...
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI, CẢM XÚC VÀ CHỈ SỐ VƯỢT KHÓ CỦA HỌC SINH HAI TRƢỜNG THCS...NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI, CẢM XÚC VÀ CHỈ SỐ VƯỢT KHÓ CỦA HỌC SINH HAI TRƢỜNG THCS...
NGHIÊN CỨU HÌNH THÁI, CẢM XÚC VÀ CHỈ SỐ VƯỢT KHÓ CỦA HỌC SINH HAI TRƢỜNG THCS...
 
Biện pháp kích thích hứng thú cho trẻ 5 6 tuổi trong trò chơi vận động ở trườ...
Biện pháp kích thích hứng thú cho trẻ 5 6 tuổi trong trò chơi vận động ở trườ...Biện pháp kích thích hứng thú cho trẻ 5 6 tuổi trong trò chơi vận động ở trườ...
Biện pháp kích thích hứng thú cho trẻ 5 6 tuổi trong trò chơi vận động ở trườ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Cử Nhân Y Tế Công Cộng, 9 Điểm.doc
Khóa Luận Tốt Nghiệp Cử Nhân Y Tế Công Cộng, 9 Điểm.docKhóa Luận Tốt Nghiệp Cử Nhân Y Tế Công Cộng, 9 Điểm.doc
Khóa Luận Tốt Nghiệp Cử Nhân Y Tế Công Cộng, 9 Điểm.doc
 
Khóa luận ngành y đa khoa Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Vàng Da Tăng Bilirubin Gi...
Khóa luận ngành y đa khoa Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Vàng Da Tăng Bilirubin Gi...Khóa luận ngành y đa khoa Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Vàng Da Tăng Bilirubin Gi...
Khóa luận ngành y đa khoa Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Vàng Da Tăng Bilirubin Gi...
 
Luận văn: Mối liên hệ giữa các vấn đề sức khỏe tâm thần và bắt nạt trực tuyến...
Luận văn: Mối liên hệ giữa các vấn đề sức khỏe tâm thần và bắt nạt trực tuyến...Luận văn: Mối liên hệ giữa các vấn đề sức khỏe tâm thần và bắt nạt trực tuyến...
Luận văn: Mối liên hệ giữa các vấn đề sức khỏe tâm thần và bắt nạt trực tuyến...
 
Danh gia-thuc-trang-va-de-xuat-giai-phap-giam-ngheo-ben-vung-tai-xa-tu-nhan-h...
Danh gia-thuc-trang-va-de-xuat-giai-phap-giam-ngheo-ben-vung-tai-xa-tu-nhan-h...Danh gia-thuc-trang-va-de-xuat-giai-phap-giam-ngheo-ben-vung-tai-xa-tu-nhan-h...
Danh gia-thuc-trang-va-de-xuat-giai-phap-giam-ngheo-ben-vung-tai-xa-tu-nhan-h...
 
Tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản của lao động trẻ, HAY
Tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản của lao động trẻ, HAYTiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản của lao động trẻ, HAY
Tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản của lao động trẻ, HAY
 
Luận văn: Quản lý về công tác thanh niên tỉnh Bình Dương, HAY
Luận văn: Quản lý về công tác thanh niên tỉnh Bình Dương, HAYLuận văn: Quản lý về công tác thanh niên tỉnh Bình Dương, HAY
Luận văn: Quản lý về công tác thanh niên tỉnh Bình Dương, HAY
 
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã...
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã...Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã...
Thực trạng viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ 15 49 tuổi có chồng tại xã...
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động nhằm đưa dân ca Đến với trẻ mẫu giáo t...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động nhằm đưa dân ca Đến với trẻ mẫu giáo t...Một số hình thức tổ chức các hoạt động nhằm đưa dân ca Đến với trẻ mẫu giáo t...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động nhằm đưa dân ca Đến với trẻ mẫu giáo t...
 
Đặc điểm xúc cảm của trẻ khác biệt ở một số trường trung học cơ sở tại thành ...
Đặc điểm xúc cảm của trẻ khác biệt ở một số trường trung học cơ sở tại thành ...Đặc điểm xúc cảm của trẻ khác biệt ở một số trường trung học cơ sở tại thành ...
Đặc điểm xúc cảm của trẻ khác biệt ở một số trường trung học cơ sở tại thành ...
 
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt NamChính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
 
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
 
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
đáNh giá khả năng sinh trưởng, phát triển của tập toàn giống sắn năm 2018
 
Luận văn thạc sĩ Chính sách An Sinh Xã Hội đối với người cao tuổi tại Việt Nam
Luận văn thạc sĩ Chính sách An Sinh Xã Hội đối với người cao tuổi tại Việt NamLuận văn thạc sĩ Chính sách An Sinh Xã Hội đối với người cao tuổi tại Việt Nam
Luận văn thạc sĩ Chính sách An Sinh Xã Hội đối với người cao tuổi tại Việt Nam
 
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt NamChính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
Chính sách an sinh xã hội dành cho người cao tuổi tại Việt Nam
 
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến mổ lấy thai con so đủ tháng
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến mổ lấy thai con so đủ thángNghiên cứu một số yếu tố liên quan đến mổ lấy thai con so đủ tháng
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến mổ lấy thai con so đủ tháng
 
đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...
đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...
đáNh giá nhận thức của người dân về công tác thu gom, phân loại và xử lý chất...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài tình trạng dinh dưỡng của trẻ em, RẤT HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC PHẠM THỊ PHƢƠNG THẢO ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƢỠNG CỦA TRẺ EM TRƢỜNG MẦM NON CHIỀNG SINH - CHIỀNG SINH - SƠN LA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC SƠN LA, NĂM 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC PHẠM THỊ PHƢƠNG THẢO ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƢỠNG CỦA TRẺ EM TRƢỜNG MẦM NON CHIỀNG SINH - CHIỀNG SINH - SƠN LA Chuyên ngành: Dinh dƣỡng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngƣời hƣớng dẫn: ThS. Khúc Thị Hiền SƠN LA, NĂM 2014
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc nhất tới Thạc sĩ Khúc Thị Hiền cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo khoa Tiểu học – Mầm non, trường Đại học Tây Bắc đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám hiệu cùng toàn thể các cô giáo và các cháu trường mầm non Chiềng Sinh – Thành phố Sơn La – Tỉnh Sơn La đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thu thập số liệu. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập vừa qua. Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Sơn La, tháng 5 năm 2014 Người thực hiện Phạm Thị Phương Thảo
  • 4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu..................................................................................... 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 4. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3 6. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 4 7. Cấu trúc của đề tài......................................................................................... 4 NỘI DUNG........................................................................................................... 5 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI................................................ 5 1.1. Đặc diểm sinh lý và nhu cầu năng lượng của trẻ em ................................. 5 1.1.1. Đặc điểm sinh lý.................................................................................. 5 1.1.2. Nhu cầu năng lượng ............................................................................ 6 1.2. Tình trạng dinh dưỡng................................................................................ 6 1.2.1. Suy dinh dưỡng ................................................................................... 6 1.2.2. Béo phì ................................................................................................ 7 1.3. Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em................................. 7 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em............................ 7 1.3.2. Chỉ tiêu nhân trắc ................................................................................ 8 1.3.2.1 Chiều cao....................................................................................... 8 1.3.2.2. Cân nặng....................................................................................... 9 1.3.3. Cách phân loại tình trạng dinh dưỡng................................................. 9 1.4. Nguyên nhân và các yếu tố liên quan đến tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 6 tuổi ............................................................................................10 1.5. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................12 1.5.1. Những nghiên cứu trên thế giới ........................................................12 1.5.2. Những nghiên cứu tại Việt nam........................................................13
  • 5. CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............15 2.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................15 2.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu .................................................15 2.1.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu ..........................................................15 Bảng 2.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi, giới tính và dân tộc............15 2.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................16 2.3.1. Phương pháp nhân trắc......................................................................16 2.3.2. Phương pháp thu thập và xử lí số liệu...............................................16 2.3.2.1. Thu thập số liệu..........................................................................16 2.3.2.2. Phân tích và xử lý số liệu...........................................................17 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ...........................19 3.1. Chỉ số thể lực của trẻ mầm non................................................................19 3.1.1. Chiều cao của trẻ mầm non...............................................................19 3.1.1.1. Chiều cao trung bình của trẻ mầm non ......................................19 3.1.1.2. Chiều cao của trẻ em mầm non theo giới tính ...........................20 3.1.1.3. Chiều cao của trẻ em mầm non theo dân tộc .............................22 3.1.2. Cân nặng của trẻ em mầm non..............................................................24 3.1.2.1. Cân nặng trung bình của trẻ em mầm non .................................24 3.1.2.1. Cân nặng của trẻ em mầm non theo giới tính ............................25 3.1.2.2. Cân nặng của trẻ em mầm non theo dân tộc..............................27 3.2. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ mầm non..................................................28 3.2.1. Tình trạng dinh dưỡng chung............................................................28 3.2.2. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em theo giới tính ..............................30 3.2.3. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em theo dân tộc ................................32 3.3. Mức độ suy dinh dưỡng............................................................................34 3.3.1. Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân.............................................................34 3.3.2. Suy dinh dưỡng thể thấp còi ............................................................37 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................43 PHỤ LỤC
  • 6. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1. Biểu đồ biểu diễn chiều cao trung bình của trẻ em mầm non.............20 Hình 3.2. Biểu đồ biểu diễn chiều cao của trẻ em mầm non theo giới tính........21 Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng chiều cao của trẻ em mầm non theo......22 giới tính. ..............................................................................................................22 Hình 3.4. Biểu đồ biểu diễn chiều cao của trẻ em mầm non theo dân tộc..........23 Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng chiều cao của trẻ mầm non....................23 theo dân tộc. ........................................................................................................23 Hình 3.6. Biểu đồ biểu diễn cân nặng trung bình của trẻ em mầm non..............25 Hình 3.7. Biểu đồ biểu diễn cân nặng trung bình của trẻ mầm non giới tính.....26 Hình 3.8. Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng cân nặng của trẻ em mầm non...............26 theo giới tính .......................................................................................................26 Hình 3.9. Biểu đồ biểu diễn cân nặng trung bình của trẻ mầm non theo dân tộc. .............................................................................................................................27 Hình 3.10. Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng cân nặng của trẻ em mầm non.............28 theo dân tộc .........................................................................................................28 Hình 3.11. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ mầm non theo tuổi29 Hình 3.12. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ em nam.................31 Hình 3.13. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ em nữ. ..................31 Hình 3.14. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dân tộc Kinh...33 Hình 3.15. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dân tộc thiểu số .............................................................................................................................33 Hình 3.16. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ 2 tuổi ......35 Hình 3.17. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ 3 tuổi ......35 Hình 3.18. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ 4 tuổi ......36 Hình 3.19. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ 5 tuổi ......36 Hình 3.20. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 2 tuổi......38 Hình 3.21. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 3 tuổi......38 Hình 3.22. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 4 tuổi......39 Hình 3.23. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 5 tuổi......39
  • 7. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Nhu cầu năng lượng và protein của trẻ mầm non................................. 6 Bảng 1.2. Phân loại mức độ dinh dưỡng của trẻ em dưới 6 tuổi ........................10 Bảng 2.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi, giới tính và dân tộc............15 Bảng 3.1. Chiều cao trung bình của trẻ mầm non theo tuổi................................19 Bảng 3.2. Chiều cao của trẻ em mầm non theo giới tính....................................20 Bảng 3.3. Chiều cao của trẻ em mầm non theo dân tộc......................................22 Bảng 3.4. Cân nặng trung bình của trẻ em mầm non..........................................24 Bảng 3.5. Cân nặng trung bình của trẻ em mầm non theo giới tính ...................25 Bảng 3.6. Cân nặng trung bình của trẻ em mầm non theo dân tộc.....................27 Bảng 3.7. Tình trạng dinh dưỡng chung của trẻ mầm non theo tuổi ..................29 Bảng 3.8. Tình trạng dinh dưỡng chung của trẻ mầm non theo giới tính...........30 Bảng 3.9. Tình trạng dinh dưỡng chung của trẻ mầm non theo dân tộc.............32 Bảng 3.10. Mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ mầm non theo tuổi .............34 Bảng 3.11. Mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ mầm non theo tuổi.............37
  • 8. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trẻ em là một tài sản quý giá, là chủ nhân tương lai của đất nước, là những con người sẽ tiếp bước kế tục sự nghiệp của cha ông. Chính vì thế mà mọi quốc gia, mọi xã hội đều dành cho trẻ những điều kiện tốt nhất để phát triển. Một quốc gia cường thịnh, văn minh chỉ khi có những con người khỏe mạnh, trí tuệ cao. Vì vậy, chăm sóc - giáo dục trẻ càng mang một ý nghĩa nhân văn cụ thể và trở thành một đạo lý của thế giới văn minh. Để có một thế hệ hoàn thiện nhân cách toàn diện trong tương lai thì phải đảm bảo cung cấp cho trẻ nền móng phát triển thể chất tốt. Giáo dục mầm non là mắc xích đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân. Mục đích chung của giáo dục mầm non là phát triển tất cả các khả năng của trẻ, hình thành những cơ sở ban đầu của nhân cách con người, tạo điều kiện cho trẻ em có nhiều cơ may thắng lợi trên con đường học hành cũng như trên cuộc sống. Trẻ em lứa tuổi mầm non là một đối tượng đặc biệt, cơ thể đang sinh trưởng và phát triển nhanh chóng nhưng các hệ cơ quan lại chưa hoàn thiện. Đây là giai đoạn phát triển nền tảng, có ý nghĩa quan trọng cho các giai đoạn tiếp theo. Cùng với sự thay đổi trong chính gia đình cũng như những hoạt động đặc biệt trong trường mầm non đã tác động không nhỏ đến tình trạng dinh dưỡng cũng như trạng thái tâm sinh lý của trẻ. Do đó, khuynh hướng mắc các bệnh về dinh dưỡng và chuyển hoá (suy dinh dưỡng protein và năng lượng, thiếu vitamin A, còi xương, thừa cân – béo phì…) ở nhóm tuổi này ngày càng gia tăng và rất khó kiểm soát. Sự phát triển cơ thể của trẻ em là một quá trình sinh học rất phức tạp trong đó tầm vóc, trọng lượng và kích thước cơ thể phát triển nhanh và các loại cơ quan có sự hoàn thiện về chức năng. Vì vậy mọi lứa tuổi trẻ em có đặc điểm sinh học riêng. Theo thống kê của viện dinh dưỡng quốc gia từ khi lọt lòng đến tuổi đi học trẻ phát triển nhanh cả về thể chất và tinh thần. So với người lớn đã trưởng thành nhu cầu về dinh dưỡng của trẻ là rất lớn trẻ càng nhỏ thì nhu cầu năng lượng
  • 9. 2 càng lớn nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp đầy đủ năng lượng cho quá trình phát triển nhanh chóng của cơ thể. Hàng năm trên thế giới có khoảng 6 triệu trẻ em dưới 5 tuổi tử vong ở các nước đang phát triển và một cách trực tiếp hay gián tiếp có liên quan đến nguyên nhân do suy dinh dưỡng. Suy dinh dưỡng không chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất mà còn ảnh hưởng tới sự phát triển tinh thần, trí tuệ của trẻ và để lại hậu quả nặng nề cho xã hội. Đặc biệt, ở lứa tuổi từ lúc sơ sinh cho tới 5 tuổi là thời kỳ phát triển quan trọng của cuộc đời, đây là thời kỳ tăng trọng lượng nhanh nhất trong cuộc đời trẻ, nhiều hệ thống cơ quan trong cơ thể được hoàn chỉnh đặc biệt là hệ thống thần kinh trung ương và hệ vận động của trẻ. Do vậy việc đảm bảo cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho trẻ trong giai đoạn này là vấn đề hết sức quan trọng và nhu cầu dinh dưỡng của giai đoạn này cũng là cao nhất. Mặc dù đã bước sang thế kỉ 21, không chỉ riêng nước ta mà còn nhiều nước trên thế giới vẫn đang phải tiếp tục đương đầu với thách thức của tình trạng đói nghèo và suy dinh dưỡng. Đây là tình trạng cơ thể thiếu protein, năng lượng và các chất dinh dưỡng khác. Bệnh thường gặp ở đối tượng trẻ em dưới 5 tuổi, biểu hiện ở các mức độ khác nhau và để lại những hậu quả khôn lường đối với sự phát triển thể chất, trí tuệ của trẻ em, ảnh hưởng đến tầm vóc, thể lực của dân tộc và ảnh hưởng cả đến sự phát triển của xã hội. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em và các vấn đề liên quan. Các nghiên cứu này đã góp phần cải thiện tình trạng dinh dưỡng và giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em nước ta. Tuy nhiên, cho đến nay, Việt Nam vẫn là một trong số 36 nước có tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cao nhất thế giới. Sơn La là một tỉnh nghèo nằm ở vùng Tây Bắc Việt Nam. Mặc dù, chương trình phòng chống suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 6 tuổi đã và đang được thực hiện tại đây, song hiệu quả còn chưa cao. Chính vì nhưng lí do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình trạng dinh dƣỡng của trẻ em trƣờng mầm non Chiềng Sinh - Chiềng Sinh - Sơn La”.
  • 10. 3 2. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em trường mầm non Chiềng Sinh - Chiềng Sinh - Sơn La dựa trên các chỉ số thể lực (chiều cao và cân nặng). - Ứng dụng phần mềm WHO Anthro và WHO Anthroplus để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ mầm non. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xác định tình trạng thể lực (chiều cao và cân nặng) của trẻ em trường mầm non Chiềng Sinh - Chiềng Sinh - Sơn La. - Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em trường mầm non Chiềng Sinh - Chiềng Sinh - Sơn La dựa trên 3 chỉ tiêu: cân nặng/tuổi, chiều cao/tuổi, cân nặng/chiều cao. - Khả năng và cách sử dụng phần mềm WHO Anthro và WHO Anthroplus để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ mầm non. 4. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu gồm 229 trẻ em có độ tuổi từ 2 - 5 tại trường mầm non Chiềng Sinh - Chiềng Sinh - Sơn La. Các trẻ được chọn để nghiên cứu có sức khoẻ bình thường, không có dị tật bẩm sinh hoặc bệnh truyền nhiễm, trạng thái tâm - sinh lý bình thường. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu sách tài liệu có liên quan đến đề tài, đọc và hệ thống hóa các tài liệu có liên quan đến cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu và các tài liệu có liên quan đến dinh dưỡng của trẻ mầm non. - Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phỏng vấn sử dụng phiếu điều tra kết hợp với phỏng vấn sâu giáo viên ở trường mầm non Chiềng Sinh - Chiềng Sinh - Sơn La và các phụ huynh của trẻ ở trường này về cách chăm sóc trẻ tại trường, tại gia đình và điều kiện kinh tế của phụ huynh. - Phương pháp nhân trắc: Đo chiều cao và cân nặng của trẻ mầm non. - Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học: Các số liệu thu thập được sẽ được nhập vào máy tính và xử lý trên phần mềm Microsoft Excel, phần mềm WHO Anthro và WHO AnthroPlus.
  • 11. 4 6. Đóng góp của đề tài Thống kê số liệu về chiều cao, cân nặng để qua đó đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em trường mầm non Chiềng Sinh - Chiềng Sinh - Sơn La bằng phần mềm WHO Anthro và phần mềm WHO AnthroPlus. Đây sẽ là tư liệu để tham khảo, thông qua đó, các nhà quản lý giáo dục, các giáo viên mầm non, các sinh viên ngành Giáo dục mầm non có cơ sở thực tế để từ đó xây dựng được các biện pháp phù hợp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em. 7. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài gồm có 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận của đề tài Chương 2. Đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu Chương 3. Kết quả nghiên cứu và bàn luận
  • 12. 5 NỘI DUNG CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Đặc diểm sinh lý và nhu cầu năng lƣợng của trẻ em 1.1.1. Đặc điểm sinh lý Trẻ em là cơ thể đang lớn và phát triển. Quá trình sinh trưởng và phát triển của trẻ em là quá trình liên tục, từ lúc trứng mới được thụ tinh cho đến khi trưởng thành. Quá trình lớn và phát triển của trẻ em cũng tuân theo quy luật chung của sự tiến hoá sinh vật: đi từ thấp lên cao, từ đơn giản đến phức tạp. Quá trình tiến hoá này không phải chỉ là một quá trình tuần tiến mà có những bước nhảy vọt; có sự khác nhau về chất chứ không đơn thuần về mặt số lượng. Đặc điểm chung về sinh lý đối với nhóm trẻ dưới 6 tuổi là [25]: Tốc độ tăng trưởng rất nhanh, do đó nhu cầu dinh dưỡng của trẻ cũng rất cao. Chức năng của các bộ phận trong cơ thể phát triển nhanh chóng, nhưng vẫn chưa hoàn thiện. Cơ lực tăng mạnh, chức năng vận động phối hợp động tác tăng dần. Vì vậy, trẻ ngày càng thực hiện được những động tác khéo léo, gọn gàng hơn. Các hệ cơ quan phát triển rất nhanh về hình thái và hoàn thiện dần về chức năng, đồng thời trẻ cũng rất nhạy cảm với các yếu tố thuận lợi cũng như bất lợi tác động đến cơ thể. Hệ thần kinh tương đối phát triển, hệ thần kinh trung ương và ngoại biên đã biến hoá, chức năng phân tích, tổng hợp của vỏ não đã hoàn thiện, số lượng các phản xạ có điều kiện ngày càng nhiều, tốc độ hình thành phản xạ có điều kiện tốt, trí tuệ phát triển nhanh. Tình trạng miễn dịch thụ động (IgG từ mẹ truyền sang) giảm nhanh, trong khi khả năng tạo miễn dịch chủ động kém. Về đặc điểm bệnh lý thời kì này hay gặp là các bệnh về dinh dưỡng và chuyển hoá (suy dinh dưỡng, thiếu máu, còi xương, tiêu chảy cấp...) và các bệnh nhiễm khuẩn (viêm đường hô hấp, viêm phổi, viêm màng não mủ...).
  • 13. 6 1.1.2. Nhu cầu năng lượng Dinh dưỡng có một vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống và phát triển của trẻ em. Trẻ em được nuôi dưỡng tốt sẽ phát triển khoẻ mạnh, có sức chống đỡ đối với các bệnh tật và phát triển trí thông minh. Ngược lại, nếu trẻ không được nuôi dưỡng tốt sẽ dễ mắc các loại bệnh tật, giảm sức đề kháng, có thể để lại những di chứng ảnh hưởng tới cả thể chất và tinh thần về sau. Từ khi lọt lòng đến tuổi đi học, trẻ phát triển rất nhanh, cả về thể chất và tinh thần. So với người lớn trưởng thành, nhu cầu về dinh dưỡng của trẻ là rất lớn, đặc biệt, trẻ càng nhỏ thì nhu cầu năng lượng càng cao. Theo khuyến cáo của Viện Dinh dưỡng quốc gia (2006) (theo [4]), nhu cầu năng lượng và protein của trẻ em mầm non là: Bảng 1.1. Nhu cầu năng lượng và protein của trẻ mầm non Tuổi Nhu cầu năng lƣợng Nhu cầu protein 3 - 6 tháng 620 kcal/ngày 21 g/ngày 6 - 12 tháng 820 kcal/ngày 24 g/ngày 1 - 3 tuổi 1300 kcal/ngày 28 g/ngày 4 - 6 tuổi 1600 kcal/ngày 34 g/ngày 1.2- Tình trạng dinh dƣỡng Tình trạng dinh dưỡng là tập hợp các đặc điểm về chức phận, cấu trúc và hoá sinh, phản ánh mức đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. Tình trạng dinh dưỡng là kết quả tác động của một hay nhiều yếu tố như: tình trạng an ninh thực phẩm hộ gia đình, thu nhập, điều kiện vệ sinh môi trường, công tác chăm sóc sức khoẻ bà mẹ - trẻ em... Tình trạng dinh dưỡng phản ánh sự cân bằng giữa thức ăn ăn vào và tình trạng sức khoẻ. Khi cơ thể có tình trạng dinh dưỡng không tốt (thiếu hoặc thừa dinh dưỡng) là thể hiện có vấn đề về sức khoẻ hoặc dinh dưỡng hoặc cả hai. 1.2.1. Suy dinh dưỡng Suy dinh dưỡng (SDD) là tình trạng cơ thể thiếu protein, năng lượng và các vi chất dinh dưỡng. Bệnh hay gặp ở trẻ em dưới 5 tuổi, biểu hiện ở nhiều mức
  • 14. 7 độ khác nhau, nhưng ít nhiều đều có ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất, tinh thần và vận động của trẻ [24]. Tuỳ theo sự thiếu hụt các chất dinh dưỡng mà SDD biểu hiện ở các thể khác nhau: Thể phù (Kwashiorkor) do trong khẩu phần ăn của trẻ ăn quá nhiều chất bột, nhưng lại thiếu chất đạm và chất béo. Thể teo đét (Marasmus) thường gặp nhất. Đó là hậu quả của chế ăn thiếu cả năng lượng và protein trong một thời gian dài làm cho cơ thể trẻ gầy đét, cân nặng còn dưới 60% so với cân nặng chuẩn. Ngoài ra, còn gặp trẻ SDD thể hỗn hợp (Marasmus - Kwashiorkor): cân nặng của trẻ dưới 60%, cơ thể trẻ gầy nhưng lại bị phù. 1.2.2. Béo phì Béo phì là tình trạng tích tụ quá nhiều mỡ trong cơ thể do dư thừa năng lượng trong khẩu phần ăn hàng ngày so với nhu cầu tiêu hao của cơ thể trong thời gian dài. Sự tích lũy năng lượng sẽ xảy ra khi cơ thể ăn vào một lượng thức ăn quá nhiều so với nhu cầu, lâu ngày những chất dinh dưỡng dư thừa như chất đạm, chất béo, chất đường đều chuyển hóa thành mỡ để dự trữ, gây nên tình trạng béo phì. Trong những năm gần đây, tỷ lệ béo phì có xu hướng gia tăng nhanh chóng, đặc biệt là ở những thành phố lớn. 1.3. Phƣơng pháp đánh giá tình trạng dinh dƣỡng trẻ em 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em Bốn nhóm chỉ tiêu thường được các nhà khoa học dùng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em [24] là: - Điều tra khẩu phần và tập quán ăn uống. - Thăm khám thực thể để phát hiện các triệu chứng của bệnh tật có liên quan đến ăn uống. - Các chỉ tiêu nhân trắc. - Các xét nghiệm hoá sinh.
  • 15. 8 Trong số các chỉ tiêu trên, chỉ tiêu nhân trắc được sử dụng nhiều nhất để đánh giá tình trạng dinh dưỡng chung của trẻ và đặc biệt phổ biến tại các trường mầm non. 1.3.2. Chỉ tiêu nhân trắc Những chỉ số nhân trắc thường được sử dụng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng là chiều cao, cân nặng, vòng đầu, vòng ngực, vòng cánh tay... Tuy nhiên, đối với trẻ em dưới 5 tuổi, chỉ số quan trọng nhất là chiều cao và cân nặng. Các chỉ số này nói lên sự tăng trưởng và tốc độ tăng trưởng của cơ thể từ khi mới sinh ra cho đến lúc chết, chúng thường mang tính di truyền. 1.3.2.1 Chiều cao Chiều cao của cơ thể con người là một trong những chỉ tiêu rất quan trọng trong hầu hết các điều tra cơ bản về nhân trắc học, nhân chủng học và y học. Chiều cao còn được xem như một trong những chỉ tiêu quyết định để phân biệt các chủng tộc trên thế giới. Chiều cao biểu hiện tầm vóc của một người. Do đó, các nhà y học thường dựa vào chiều cao để đánh giá sức lớn của trẻ em và tầm vóc của một người [26]. Chiều cao thường thay đổi theo chủng tộc, theo giới tính và chịu một phần ảnh hưởng của môi trường, hoàn cảnh sống. Ngoài ra, chiều cao còn giúp đánh giá thể trạng liên quan đến chất lượng cuộc sống của con người. Trong năm đầu tiên, chiều cao trẻ phát triển rất nhanh (tăng khoảng 25cm), sau đó (từ 1 - 10 tuổi) tăng chậm lại. Khi đến tuổi dậy thì (11 - 13 đối với nữ và 13 - 15 đối với nam), chiều cao lại tăng lên nhanh chóng với tốc độ từ 6 -10cm mỗi năm [15]. Sau đó, sức lớn chậm lại, mỗi năm chỉ tăng khoảng 2cm. Để theo dõi sự tăng trưởng về chiều cao ở trẻ, có thể áp dụng công thức tính chiều cao trung bình cho trẻ trên 1 tuổi như sau ( theo [15], [25],) H = 75cm + 5cm (N – 1) Trong đó: H - chiều cao trung bình của trẻ trên 1 tuổi (cm); N - số tuổi của trẻ; 75cm - chiều cao trung bình của trẻ lúc 1 tuổi; 5cm - Chiều cao tăng trung bình mỗi năm.
  • 16. 9 1.3.2.2. Cân nặng Cân nặng là một số đo quan trọng thường được sử dụng trong các công trình điều tra về hình thái người. Khối lượng cơ thể liên quan đến nhiều kích thước khác nhau nên thường được dùng để đánh giá sự phát triển của cơ thể. Đối với cơ thể bình thường trong giai đoạn tăng trưởng, khối lượng cơ thể thường xuyên tăng lên nhưng không đồng đều [24]. Cân nặng có quan hệ chặt chẽ với điều kiện kinh tế - xã hội và chịu tác động tức thời của chế độ ăn uống cũng như liên hệ mật thiết với tình hình sức khoẻ và bệnh tật của mỗi người. Cân nặng của một người nói lên mức độ và tỉ lệ giữa hấp thu và tiêu hao năng lượng. Cân nặng tăng dần theo tuổi nhưng không đồng đều trong các giai đoạn khác nhau của cơ thể. Có thể tính cân nặng trung bình của trẻ theo các công thức sau (theo [15], [24], [25]). * Trẻ dưới 1 tuổi, cân nặng tăng rất nhanh, tăng trung bình 500 - 600g/tháng. P = Pss + 500 (600)g x n Trong đó: P - Cân nặng trung bình của trẻ (kg) Pss - khối lượng sơ sinh n - tháng tuổi 500 (600)g - trung bình cân nặng tăng lên mỗi tháng. * Trẻ trên 1 tuổi trung bình mỗi năm tăng 1,5 kg. P = 9kg + 1,5kg ( N – 1 ) Trong đó: P - Cân nặng trung bình của trẻ (kg) N - Số tuổi tính theo năm 9kg - Cân nặng trung bình của trẻ 1 tuổi 1,5kg - Cân nặng trung bình mỗi năm. 1.3.3. Cách phân loại tình trạng dinh dưỡng Dựa vào chỉ số nhân trắc, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã khuyến cáo, nên sử dụng 3 chỉ số phối hợp là cân nặng theo tuổi (W/A), chiều cao theo tuổi (H/A) và cân nặng theo chiều cao (W/H) (theo [9]) để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ. Cân nặng theo tuổi là chỉ số được dùng phổ biến nhất vì dễ đo đạc, cho
  • 17. 10 phép nhận định tình trạng thiếu dinh dưỡng nói chung, là chỉ số tổng hợp cho biết ảnh hưởng ngắn hạn và dài hạn đối với tình trạng dinh dưỡng của trẻ em. Nhưng chỉ số này không phản ánh được tình trạng thiếu dinh dưỡng xảy ra gần đây hay đã kéo dài bao lâu. Tuy vậy, đây lại là chỉ số rất có ích cho việc theo dõi thường kì hàng tháng nhằm đưa ra can thiệp kịp thời. Chiều cao theo tuổi phản ánh tình trạng thấp còi của cơ thể và được coi là biểu hiện của suy dinh dưỡng lâu ngày dẫn đến sự kém phát triển về chiều cao. Thấp còi (chiều cao dưới -2SD so với quần thể tham khảo NCSH) được coi là hậu quả của tình trạng thiếu ăn hoặc mắc các bệnh nhiễm khuẩn nhiều lần kéo dài. Vì vậy, tỉ lệ trẻ em thấp còi được coi là chỉ số đánh giá tình trạng đói nghèo. Theo WHO, suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi là chỉ số đáng tin cậy để đo lường thiệt hại chung của xã hội vì nó đánh giá các điều kiện xã hội dài hạn. Cân nặng theo chiều cao phản ánh tình trạng thiếu dinh dưỡng ở thời kì hiện tại làm cho trẻ gầy còm, bị sụt cân hoặc không tăng cân. Nguyên nhân của tình trạng này là do thiếu ăn hoặc do mắc các bệnh cấp tính. Đây là chỉ số phản ánh tình trạng thiếu dinh dưỡng cấp, hiện tại cần được ưu tiên can thiệp. Bảng 1.2. Phân loại mức độ dinh dưỡng của trẻ em dưới 6 tuổi Phân loại Cân nặng/tuổi (W/A) Chiều cao/ tuổi (H/A) Cân nặng/chiều cao (W/H) Bình thường -2SD đến +2SD -2SD đến +2SD -2SD đến +2SD Béo phì > +2SD > +2SD > +2SD Suy dinh dưỡng Độ I Độ II Độ III < -2SD -3SD đến -2SD -4SD đến -3SD < -4SD < -2SD -3SD đến -2SD < -3SD < -2SD 1.4. Nguyên nhân và các yếu tố liên quan đến tình trạng suy dinh dƣỡng của trẻ em dƣới 6 tuổi Theo mô hình nguyên nhân suy dinh dưỡng của UNICEF được xây dựng vào năm 1990 cho thấy, nguyên nhân của SDD là đa ngành, có mối liên quan chặt chẽ với các vấn đề thực phẩm, y tế và thực hành chăm sóc hộ gia đình. Mô
  • 18. 11 hình này cũng chỉ ra nguyên nhân trực tiếp, nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân sâu xa và các yếu tố ảnh hưởng. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến tình trạng suy dinh dưỡng là thiếu ăn và bệnh tật: - Khẩu phần ăn: Trẻ em đang trong giai đoạn phát triển nhanh, nhu cầu dinh dưỡng cao nhưng vì các lí do khác nhau chúng không được ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng. Các nghiên cứu chỉ ra rằng, những vùng ăn chủ yếu là ngũ cốc thiếu thường dẫn đến thiếu protein. Số lượng bữa ăn trong ngày ít (trung bình là 3 bữa/ngày), tần xuất xuất hiện các thực phẩm có nguồn gốc động vật như thịt, cá, trứng, sữa trong bữa ăn của trẻ thấp sẽ có nguy cơ cao về SDD. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu lại cho thấy, khẩu phần ăn của trẻ Việt Nam thiếu năng lượng trầm trọng (chỉ đáp ứng trên 80% nhu cầu hàng ngày của cơ thể) nên tỉ lệ SDD vẫn còn rất cao. - Bệnh tật: Nhiễm khuẩn dễ đưa đến tình trạng suy dinh dưỡng do rối loạn tiêu hoá và ngược lại, SDD dễ dẫn đến nhiễm khuẩn do làm giảm sức đề kháng. Chính vì vậy, tỉ lệ SDD có thể dao động theo mùa và thường cao trong các mùa mà bệnh nhiễm khuẩn lưu hành ở mức độ cao. Bên cạnh đó, những năm tháng đầu tiên sau khi ra đời trẻ đã bị kém phát triển thì nguy cơ bị SDD sớm là rất cao. Nguyên nhân sâu xa của SDD là do sự bất cập trong dịch vụ chăm sóc sức khoẻ bà mẹ - trẻ em, các vấn đề về nước sạch và vệ sinh môi trường, thành phần dân tộc, tình trạng nhà ở không đảm bảo, mất vệ sinh... Nguyên nhân gốc rễ của SDD trẻ em là nghèo đói và thiếu kiến thức. Đói nghèo chủ yếu rơi vào những hộ gia đình có trình độ học vấn thấp, khó có cơ hội tiếp xúc với thông tin và với các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ. Mặt khác, phần lớn các hộ gia đình nghèo, nhất là vùng nông thôn và miền núi lại thường sinh nhiều con nên chế độ dinh dưỡng, khẩu phần ăn của trẻ không được đảm bảo. Chính điều này lại tạo nên vòng luẩn quẩn của đói nghèo, khó giải quyết.
  • 19. 12 1.5. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.5.1. Những nghiên cứu trên thế giới Ngay từ khi sinh ra để tồn tại thì con người đã phải tìm kiếm thức ăn cho mình. Ban đầu chỉ nhằm chống lại cái đói thì sau này xã hội phát triển người ta ăn cần phải ngon và đủ chất. Ngay từ thời kì trước công nguyên, danh y học phương tây Hipocrat đã cho rằng ăn uống có vai trò quan trọng trong điều trị (Thức ăn cho bệnh nhân phải là một phương tiện điều trị trong phương tiện điều trị của chúng ta có các chất dinh dưỡng). Năm 1729, quyển sách đầu tiên về sự tăng trưởng chiều dài ở người J.S.Stoeller đã xuất bản ở Đức. Nhưng trong quyển sách này chưa có số liệu đo đạc cụ thể. Và cũng ở Đức trong năm này thì đã nghiên cứu về sự tăng trưởng chiều cao ở người và sự phát triển axit amin đã đánh dấu bước ngoặt khởi đầu về nghiên cứu sự phát triển chiều cao ở người và các phát hiện cụ thể về dinh dưỡng. Năm 1754, Chistian Friedrich Jumbpet (Đức) đã trình bày số liệu đo đạc về cân nặng, chiều cao đó là công trình nghiên cứu cắt ngang đầu tiên về tăng trưởng ở trẻ em. Tuy nhiên, phải đến năm 1925, R.Martina (Đức) mới đề xuất phương pháp và dụng cụ đo kích thước cơ thể con người. Từ đó đến nay, phương pháp của R.Martina ngày càng được bổ sung và hoàn thiện. Cũng trong năm 1925, J. Boyd Orrda đã phát hiện ra mối liên quan trực tiếp giữa tầng lớp xã hội và sức khoẻ của họ. Tác giả Brnet và Aykroyd cho rằng, suy thoái kinh tế 1930 làm cho những người nghèo bị suy dinh dưỡng nhiều nhất. Năm 1980, C. William phát hiện ra bệnh gọi là thiếu dinh dưỡng Protein - năng lượng thể phù (Kwashiokor). Năm 1942, Daray Thompson đã đưa khái niệm tốc độ tăng trưởng cùng 2 đại lượng của tăng trưởng chiều cao và cân nặng như những chỉ tiêu về sức khỏe. Nhận thấy rõ giá trị của hai chỉ tiêu này nên năm 1979, WHO đã đưa khuyến cáo dùng hai chỉ tiêu chiều cao và cân nặng để đánh giá sự phát triển thể lực và tinh trạng dinh dưỡng.
  • 20. 13 Năm 1984, WHO đã tổ chức 1 chức 1 hội nghị về dinh dưỡng ở Fiji để đánh giá tình hình và kinh nghiệm phòng chống suy dinh dưỡng ở các nước trong khu vực Tây Thái Bình Dương. Hội nghị kết thúc đã đưa ra một quyết định quan trọng: “Suy dinh dưỡng trẻ em có rất nhiều nguyên nhân, cho nên việc phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em không thể hoạt động riêng rẽ của từng ngành, ngành nhi, ngành phòng dịch, ngành nông nghiệp và chế biến thực phẩm, mà phải do những người cầm đầu các nước đứng ra nhận trách nhiệm phối hợp các ngành và giáo dục vận động nhân dân, các gia đình tự giác tham gia bằng khả năng và phương tiện hiện có của mình” [9]. Hiện nay trên thế giới, ở các nước đang phát triển và các nước chậm phát triển, tình hình trẻ em mắc các bệnh do thiếu dinh dưỡng có tỷ lệ cao. Các bệnh này đã ảnh hưởng tới sự phát triển thể chất và trí tuệ của trẻ. Hội nghị dinh dưỡng quốc tế họp ở Roma (12 – 1992), ước tính 20% dân số các nước đang phát triển lâm vào cảnh thiếu đói, 192 triệu trẻ em suy dinh dưỡng do thiếu protein và năng lượng, thiếu các chất vi lượng: 40 triệu người thiếu Vitanmin A, 2000 triệu người thiếu máu thiếu sắt, 1000 triệu người thiếu iot. 1.5.2. Những nghiên cứu tại Việt nam Sau khi hoà bình lập lại ở miền Bắc, khoa học dinh dưỡng mới phát triển mạnh mẽ với sự tham gia của các giáo sư: Hà Huy Khôi, Lê Thành Uyên, Đỗ Xuân Hợp,… với các nghiên cứu về thể lực và dinh dưỡng được triển khai mạnh mẽ. Sau khi thành lập, Viện dinh dưỡng đã tiến hành các cuộc tổng điều tra dinh dưỡng, dịch tễ học các bệnh về dinh dưỡng, đồng thời tổ chức các cuộc hội thảo nuôi con bằng sữa mẹ, hội thảo hội nghị phòng chống SDD và phòng chống các bệnh do thiếu vi chất dinh dưỡng… Hàng năm, Viện dinh dưỡng vẫn đưa ra số liệu thống kê về tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em Việt Nam và có những số liệu cụ thể về tỉ lệ SDD ở các vùng miền với những tiêu chí khác nhau như: cân nặng theo độ tuổi, chiều cao theo tuổi, cân nặng theo chiều cao. Các thống kê đã chỉ ra rằng: tỷ lệ SDD trẻ em miền núi ở cả 3 thể luôn cao nhất so với các vùng trong cả nước và tỷ lệ trẻ em
  • 21. 14 SDD ở các dân tộc thiểu số thường cao hơn rất nhiều so với trẻ em người Kinh ở cùng một khu vực. Rất nhiều tác giả như: Đinh Bá Tuấn, Nguyễn Tự Lập, Lê Thị Ngọc Anh, Lê Doanh Tuyên... đã có các công trình nghiên cứu về SDD, dịch tễ học, phòng chống SDD ở đối tượng trẻ em 0 – 60 tháng tại Hà Nội và một số thành phố lớn. Các công trình nghiên cứu đã phân tích trên các kích thước tổng thể, một số kích thước vòng và một số chỉ số phát triển cơ thể. Từ đó, các tác giả đưa ra những nhận xét về quy luật phát triển cơ thể tốc độ tăng trưởng và kích thước hình thái đồng thời so sánh các tài liệu trước đây ở Việt Nam và nước ngoài. Từ trước đến nay vấn đề ăn uống, dinh dưỡng đã được chú ý đáng kể. Nước ta đã cải thiện và giảm được tỷ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng xuống đáng kể với những giải pháp, những chương trình phòng chống quốc gia. Tuy nhiên, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng trẻ em vẫn là một trong những nước có tỷ lệ cao nhất thế giới nên vẫn cần có những sự quan tâm của các cấp, các ngành cũng như sự phối kết hợp của toàn xã hội vẫn cần có những công trình nghiên cứu về vấn đề này để có những giải pháp giúp giảm tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng xuống mức thấp nhất.
  • 22. 15 CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu 2.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Sơn La là một tỉnh miền núi ở khu vực Tây Bắc. Đây là một tỉnh nghèo, có rất nhiều dân tộc cư trú. Có đến 12 dân tộc cư trú trong tỉnh: dân tộc Thái, dân tộc H’ Mông, dân tộc Kháng, dân tộc Tày,… Đặc điểm này tạo nên một vùng văn hóa đa dạng, đậm đà bản sắc dân tộc. Chiềng Sinh là một phường của Thành phố Sơn La. Ở đây có cả dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số, trong đó dân tộc Thái chiếm đa số. Trường mầm non Chiềng Sinh nằm ở trung tâm phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La. Người dân có trình độ dân trí thấp, điều kiện kinh tế chưa ổn định, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Chính vì vậy, bố mẹ trẻ còn thiếu kiến thức về dinh dưỡng và chăm sóc trẻ. Do đó, tình trạng dinh dưỡng của trẻ em ở nơi đây còn chưa được cải thiện. Mặc dù, chương trình phòng chống suy dinh dưỡng của trẻ em đã và đang được thực hiện song hiệu quả còn chưa cao. Điều đó đã ảnh hưởng không nhỏ đến việc chăm sóc và giáo dục trẻ. Đối tượng nghiên cứu gồm 229 trẻ em có độ tuổi từ 2 - 6. Các trẻ được chọn để nghiên cứu có sức khoẻ bình thường, không có dị tật bẩm sinh hoặc bệnh truyền nhiễm, trạng thái tâm - sinh lý bình thường. 2.1.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu Bảng 2.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi, giới tính và dân tộc Tuổi Chung Giới tính Dân tộc Nam Nữ Kinh DT thiểu số n % n % n % n % 2 66 40 60.60 26 39.39 44 66.67 22 33.33 3 55 23 41.81 32 58.18 38 69.10 17 30.90 4 17 12 70.59 5 29.41 4 23.53 13 76.47 5 91 57 62.64 34 37.36 69 75.82 22 24.18 Tổng 229 132 57.64 97 42.36 155 67.69 74 32.31
  • 23. 16 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 2.3.1. Phương pháp nhân trắc - Đo chiều cao: Chiều cao được tính bằng đơn vị centimet (cm). Sử dụng thước đo bằng gỗ có độ chính xác đến 0,1cm. + Đo chiều dài nằm đối với trẻ dưới 36 tháng tuổi: thước đo đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Tháo bỏ giày dép, quần áo của trẻ để không làm ảnh hưởng đến việc đo chiều dài. Để trẻ nằm thẳng trên ván của thước đo, hướng mắt trẻ vuông góc với mặt thước. Hai tay của trẻ duỗi tự do, mắt nhìn thẳng, đầu chạm đế thước. Chân thẳng. Bàn chân áp sát với thanh chạy trên mặt thước. Đọc kết quả với một số lẻ. + Đo chiều cao đứng đối với trẻ từ 36 đến 60 tháng: Đặt thước đo trên mặt phẳng cứng (tựa vào tường, bàn...). Thước đứng vững, vuông góc với mặt đất nằm ngang. Trẻ đi chân không, dựa lưng vào thước, bàn chân ở giữa thước. Gót chân, bắp chân, mông, vài và đầu theo một đường thẳng áp sát vào thước, mắt nhìn thẳng về phía trước theo đường nằm ngang, hai tay bỏ xuôi theo thân mình. Khi vị trí của trẻ đã chính xác, ép thanh trượt vào sát đầu, đọc số đo chính xác đến 0,1cm. - Cân nặng: Đơn vị tính là kilogam (kg). Sử dụng cân đồng hồ Nhơn Hoà có độ chính xác tới 0,1kg, trọng lượng tối đa là 25kg. Cân đã được kiểm tra, chuẩn hoá, hiệu chỉnh về 0 trước khi tiến hành nghiên cứu và luôn điều chỉnh lại sau mỗi lần cân. Khi cân, trẻ chỉ mặc bộ quần áo mỏng, không mang giày dép, đứng yên ở vị trí giữa bàn cân, hai bàn chân áp sát vào nhau. Đọc kết quả với 1 số lẻ. 2.3.2. Phương pháp thu thập và xử lí số liệu 2.3.2.1. Thu thập số liệu - Tính tuổi: Theo qui ước của Tổ chức Y tế Thế giới, 1983: + Tính tuổi theo tháng (đối với trẻ dưới 6 tuổi): Kể từ khi mới sinh đến tròn một tháng (từ 1 đến 29 ngày là tháng thứ nhất) được gọi tròn một tháng.
  • 24. 17 Kể từ ngày tròn một tháng đến trước tròn 2 tháng (từ 30 ngày đến 59 ngày tức là tháng thứ hai) được gọi là 2 tháng. Các tháng tiếp theo tính tương tự như vậy. + Tính tuổi theo năm: Từ sơ sinh đến 11 tháng 29 ngày (tức là năm thứ nhất) gọi là 0 tuổi hay dưới một tuổi. Các năm tiếp theo tính tương tự. Như vậy, theo qui ước: 0 tuổi tức là năm thứ nhất, gồm các tháng tuổi từ 1 đến 12 tháng tuổi. 1 tuổi tức là năm thứ 2, gồm các tháng tuổi từ 13 đến 24 tháng tuổi. 2 tuổi tức là năm thứ 3, gồm các tháng tuổi từ 25 đến 36 tháng tuổi. 3 tuổi tức là năm thứ 4, gồm các tháng tuổi từ 37 đến 48 tháng tuổi. 4 tuổi tức là năm thứ năm, gồm các tháng tuổi từ 49 đến 60 tháng tuổi. Ta nói trẻ dưới 5 tuổi tức trẻ từ 0 đến 4 tuổi hay từ 1 đến 60 tháng tuổi. 2.3.2.2. Phân tích và xử lý số liệu. Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê xác suất dùng cho y, sinh học: Để công việc tính toán được nhanh chónh và chính xác, kết quả thu được sau khi cân và đo của trẻ được nhập vào máy tính. Sau đó được xử lý bằng toán thống kê xác suất. Các số liệu được nhập đầy đủ sẽ được máy tính xử lý để tính: giá trị trung bình, tỉ lệ %, độ lệch chuẩn (SD), hệ số tương quan pearson (r). - Tính giá trị trung bình: n X X n i i  1 - Tính độ lệch chuẩn theo công thức:   n XX SD n 1i 2 i   Trong đó: X - Giá trị trung bình; X i - Giá trị thứ i của đại lượng X n - Số cá thể ở mẫu nghiên cứu. Trong đó SD là độ lệch chuẩn
  • 25. 18 - Hệ số tương quan pearson (r) được tính bằng chương trình Tools Data Analysis - Regression theo công thức:                             n i n i n i n i n i n i n i nn 1 2 1 i 2 i1 2 1 i 2 i 1 1 1 iiii YY.XX YXYXn r Sự sai khác của hai giá trị trung bình giữa hai mẫu nghiên cứu khác nhau được kiểm định bằng hàm “T - test” theo phương pháp Student - Fisher. Các kết quả nghiên cứu được so sánh với các kết quả nghiên cứu trong những năm gần đây của các tác giả khác. Trong đó: X i - Giá trị thứ i của đại lượng X Y i - Giá trị thứ i của đại lượng Y n - Số mẫu có trong công thức r - Hệ số tương quan giữa hai đại lượng X và Y.
  • 26. 19 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Chỉ số thể lực của trẻ mầm non 3.1.1. Chiều cao của trẻ mầm non 3.1.1.1. Chiều cao trung bình của trẻ mầm non Kết quả nghiên cứu về chiều cao trung bình của trẻ em trường mầm non Sao Mai - Chiềng Ngần - Sơn La được trình bày trong bảng 3.1. và hình 3.1. Bảng 3.1. Chiều cao trung bình của trẻ mầm non theo tuổi STT Tuổi n Chiều cao trung bình SD)X(  So sánh Tăng p(2-1) 1 2 66 85.30 ± 5.22 - - <0.05 2 3 55 89.77 ± 4.21 2 – 1 4.47 <0.05 3 4 17 97.71 ± 5.28 3 - 2 7.94 <0.05 4 5 91 104.46 ± 5.14 4 - 3 6.75 <0.05 Chung 229 Tăng trung bình 4.79 Từ số liệu ở bảng 3.1 cho thấy, chiều cao trung bình của trẻ mầm non nghiên cứu tăng dần theo tuổi. Chiều cao trung bình của trẻ 2 tuổi là 85.30 cm, của trẻ 3 tuổi là 89.77 cm, của trẻ 4 tuổi là 97.71 cm và của trẻ 5 tuổi là 104.46 cm. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có sự cải thiện đáng kể về chiều cao của trẻ em so với “Hằng số sinh học của người Việt Nam” và “Giá trị sinh học người Việt Nam thập kỉ 90 của thế kỉ 20”. Tuy nhiên, khi so sánh với số liệu của Tổ chức Y tế Thế giới công bố về chuẩn tăng trưởng của trẻ em [] thì chiều cao của trẻ em trong nghiên cứu của chúng tôi vẫn thấy thấp hơn.
  • 27. 20 85.3 89.76 97.71 104.46 0 20 40 60 80 100 120 2 3 4 5 Tuổi Chiều cao (cm) Chiều cao Hình 3.1. Biểu đồ biểu diễn chiều cao trung bình của trẻ em mầm non Tốc độ tăng chiều cao của trẻ mầm non không đều, mỗi năm tăng trung bình 4.79 cm. Giai đoạn 2 - 5 tuổi, mỗi năm trung bình trẻ cao thêm 4.79cm, trong đó cao nhất là giai đoạn 3 - 4 tuổi chiều cao của trẻ tăng mạnh tăng 7.94cm nhanh hơn giai đoạn trẻ 2 - 3 tuổi. 3.1.1.2. Chiều cao của trẻ em mầm non theo giới tính Kết quả nghiên cứu về chiều cao của trẻ em mầm non theo giới tính được trình bày trong bảng 3.2 và hình 3.2, 3.3. Bảng 3.2. Chiều cao của trẻ em mầm non theo giới tính Tuổi Chiều cao (cm) )XX( 21  p(1-2)Nam(1) Nữ (2) n SD)X(  Tăng n SD)X(  Tăng 2 40 85.98 ± 4.80 - 26 84.27 ± 5.75 - 1.71 <0.05 3 23 89.78 ± 4.31 3.8 32 89.75 ± 4.22 5.48 0.03 >0.05 4 12 98.33 ± 5.97 8.55 5 96.20 ± 4.02 6.45 2.13 <0.05 5 57 104.86 ± 5.06 6.53 34 103.83 ± 5.28 7.63 1.03 <0.05 Tăng trung bình 4.72 4.89
  • 28. 21 85.98 89.78 98.33 104.86 89.75 96.2 103.83 84.27 0 20 40 60 80 100 120 2 3 4 5 Tuổi Chiều cao (cm) nam nữ Hình 3.2. Biểu đồ biểu diễn chiều cao của trẻ em mầm non theo giới tính Số liệu trong bảng 3.2 và hình 3.2 cho thấy, chiều cao của trẻ nam và nữ tăng liên tục theo tuổi. Chiều cao của trẻ em nam từ 2 - 5 tuổi tăng thêm được 18.88 cm, mỗi năm tăng trung bình 4.72 cm. Chiều cao của trẻ em nữ 2 – 5 tuổi tăng thêm được 19.56 cm, mỗi năm tăng trung bình 4.89 cm. Tốc độ tăng chiều cao theo tuổi của trẻ em không đều. Chiều cao của trẻ em nam tăng nhanh ở giai đoạn 3 - 4 tuổi (tăng 8.55cm). Chiều cao của trẻ em nữ tăng nhanh ở giai đoạn 4 - 5 tuổi (tăng 7.63cm). Ở cùng một lứa tuổi, chiều cao của trẻ nam và trẻ nữ không giống nhau. Nhìn chung, chiều cao của trẻ nam lớn hơn của trẻ nữ. Tuy nhiên, mức chênh lệch không đáng kể (p>0.05), chỉ có nhóm trẻ 4 và 5 tuổi, sự sai khác này mới thấy rõ rệt (p<0.5).
  • 29. 22 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 2 3 4 5 Tuổi Tốc độ tăng (cm) nam nữ Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng chiều cao của trẻ em mầm non theo giới tính. 3.1.1.3. Chiều cao của trẻ em mầm non theo dân tộc Kết quả nghiên cứu về chiều cao của trẻ em mầm non theo dân tộc được trình bày trong bảng 3.3 và hình 3.4, 3.5. Bảng 3.3. Chiều cao của trẻ em mầm non theo dân tộc Tuổi Chiều cao (cm) )XX( 21  p(1-2)Dân tộc Kinh (1) Dân tộc thiểu số (2) n SD)X(  Tăng n SD)X(  Tăng 2 44 85.60 ± 4.45 - 22 84.82 ± 6.53 - 0.78 >0.05 3 38 89.84 ± 4.77 4.24 17 89.59 ± 2.69 4.77 0.25 >0.05 4 4 103.50 ± 6.24 13.66 13 96.08 ± 4.01 6.49 6.97 <0.05 5 68 105.66 ± 4.82 2.16 22 101.13 ± 4.59 5.05 4.53 <0.05 Tăng trung bình 5.02 4.08
  • 30. 23 85.6 89.84 103.5 105.66 89.59 96.08 101.13 84.82 0 20 40 60 80 100 120 2 3 4 5 Tuổi Chiều cao (cm) DT Kinh DTTS Hình 3.4. Biểu đồ biểu diễn chiều cao của trẻ em mầm non theo dân tộc 0 2 4 6 8 10 12 14 16 2 3 4 5 Tuổi Tốc độ tăng (cm) DT Kinh DT Thiểu số Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng chiều cao của trẻ mầm non theo dân tộc. Chiều cao của trẻ dân tộc Kinh và trẻ dân tộc thiểu số tăng liên tục theo tuổi. Chiều cao của trẻ dân tộc Kinh 2 tuổi là 85.6cm, 3 tuổi là 89.84, 4 tuổi là 103.5cm, 5 tuổi là 105.66cm. Chiều cao của trẻ em dân tộc Kinh từ 2 - 5 tuổi tăng thêm được 20.06 cm, mỗi năm tăng trung bình 5.02 cm. Chiều cao của trẻ dân tộc thiểu số 5 tuổi là 101.13cm, 4 tuổi là 96.08, 3 tuổi là 9.59, 2 tuổi là 84.82. Chiều cao của trẻ em dân tộc thiểu số 2 - 5 tuổi tăng thêm được 16.31 cm,
  • 31. 24 mỗi năm tăng trung bình 4.08 cm. Tốc độ tăng chiều cao theo tuổi của trẻ em không đều. Giai đoạn 2 – 3 tuổi trẻ dân tộc Kinh tăng 4.24cm, trẻ dân tộc thiểu số tăng 4.77cm. Giai đoạn 3 – 4 tuổi trẻ dân tộc Kinh tăng 13.66cm, trẻ dân tộc thiểu số tăng 6.49cm. Giai đoạn 4 – 5 tuổi trẻ dân tộc Kinh tăng 2.16cm, trẻ dân tộc thiểu số tăng 5.05cm. Chiều cao của cả trẻ em dân tộc Kinh và trẻ em dân tộc thiểu số đều tăng nhanh ở giai đoạn 3 - 4 tuổi (trẻ dân tộc Kinh tăng 13.66 cm, trẻ dân tộc thiểu số tăng 6.49 cm). Ở cùng một lứa tuổi, chiều cao của trẻ dân tộc Kinh và trẻ dân tộc thiểu số không giống nhau. Nhìn chung, ở cùng một độ tuổi chiều cao của trẻ dân tộc Kinh lớn hơn của trẻ dân tộc thiểu số. Sự chênh lệch về chiều cao của nhóm trẻ 2 tuổi và 3 tuổi có ý nghĩa thống kê (p<0.5). Sự chênh lệch chiều cao của trẻ em người Kinh và các dân tộc khác lúc 4 và 5 tuổi không nhiều (p<0.5). 3.1.2. Cân nặng của trẻ em mầm non 3.1.2.1. Cân nặng trung bình của trẻ em mầm non Bảng 3.4. Cân nặng trung bình của trẻ em mầm non STT Tuổi n Cân nặng (kg) SD)X(  So sánh Tăng p(2-1) 1 2 66 11.71 ± 1.27 - - <0.05 2 3 55 12.75 ± 1.63 2 – 1 1.04 <0.05 3 4 17 14.61 ± 2.05 3 – 2 1.86 <0.05 4 5 91 16.39 ± 2.43 4 – 3 1.78 <0.05 Chung 229 Tăng trung bình 1.17 Kết quả nghiên cứu về cân nặng của trẻ em 2 - 5tuổi được trình bày ở bảng 3.4 và hình 3.6 cho thấy, cân nặng của trẻ mầm non tăng dần theo tuổi. Cân nặng trung bình của trẻ 2 tuổi là 11.71 kg, 3 tuổi là 12.75 kg, 4 tuổi là 14.61 kg, 5 tuổi là 16.39 kg. Sự chênh lệch về cân nặng giữa các nhóm tuổi đều có ý nghĩa thống kê (p <0.05). So sánh với nghiên cứu trước năm 1975 và thập kỷ 90 - thế kỉ 20 thấy rằng, cân nặng của trẻ em mầm non trong nghiên cứu của chúng tôi có sự tăng trưởng rõ rệt. Tuy nhiên, khi so với chuẩn tăng trưởng của trẻ em thế giới thì cân nặng của trẻ em mầm non vẫn
  • 32. 25 chưa đạt. Đây cũng chính là đặc điểm chung về cân nặng của trẻ em Việt Nam. 11.71 12.75 14.61 16.39 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 2 3 4 5 Tuổi Cân nặng (kg) Cân nặng (kg) Hình 3.6. Biểu đồ biểu diễn cân nặng trung bình của trẻ em mầm non Nhìn vào biểu đồ ta thấy, tốc độ tăng cân nặng tăng trung bình là 1.17 kg mỗi năm. Tốc độ tăng cân nặng theo tuổi của trẻ em không đều, cân nặng của trẻ giai đoạn 3 - 4 tuổi là 1.86 tăng nhanh hơn so với giai đoạn trẻ 2 - 3 tuổi (1.04 kg), cao hơn cả giai đoạn trẻ 4 – 5 tuổi (1.78 kg). 3.1.2.1. Cân nặng của trẻ em mầm non theo giới tính Bảng 3.5. Cân nặng trung bình của trẻ em mầm non theo giới tính Tuổi Cân nặng (kg) )XX( 21  P(1-2)Nam(1) Nữ (2) n SD)X(  Tăng N SD)X(  Tăng 2 40 11.85 ± 1.31 - 26 11.50 ± 1.19 - 0.35 >0.05 3 23 12.59 ± 1.23 0.74 32 12.86 ± 1.88 1.36 - 0.27 4 12 14.86 ± 2.39 2.27 5 14.00 ± 0.62 1.14 0.86 >0.05 5 57 16.65 ± 2.39 1.79 34 15.98 ± 2.49 1.98 0.67 >0.05 Tăng trung bình 1.20 1.12
  • 33. 26 11.85 12.59 14.86 16.65 11.5 12.86 14 15.98 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 2 3 4 5 Tuổi Cân nặng (kg) nam nữ Hình 3.7. Biểu đồ biểu diễn cân nặng trung bình của trẻ mầm non giới tính 0 0.5 1 1.5 2 2.5 2 3 4 5 Tuổi Tốc độ tăng (kg) nam nữ Hình 3.8. Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng cân nặng của trẻ em mầm non theo giới tính Kết quả nghiên cứu về cân nặng của trẻ em mầm non theo giới tính được trình bày ở bảng 3.5 và hình 3.7, 3.8. Từ 2 - 5 tuổi, cân nặng của trẻ em tăng liên tục. Cân nặng của trẻ em nam 2 tuổi là 11.85 kg, lúc 5 tuổi là 16.65 kg, tăng thêm 4.80 kg, mỗi năm tăng trung bình 1.20 kg. Cân nặng của trẻ em nữ lúc 2 tuổi là 11.50 kg, 5 tuổi là 15.98 kg, tăng thêm 4.48 kg, tăng trung bình 1.12 kg/năm. Cân nặng của trẻ em nam tăng
  • 34. 27 nhanh ở giai đoạn 3 - 4 tuổi, ở giai đoạn này, mỗi năm cân nặng của trẻ em nam tăng 2.27kg. Cân nặng của trẻ em nữ tăng nhanh ở giai đoạn 4 – 5 tuổi, ở giai đoạn này mỗi năm cân nặng của trẻ em nữ tăng 1.98 kg. Ở cùng một lứa tuổi, cân nặng của trẻ em nam lớn hơn cân nặng của trẻ em nữ, nhưng mức chênh lệch không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Tuy nhiên cân nặng lúc 3 tuổi của trẻ em nữ ở đây lại lớn hơn cân nặng của trẻ em nam nhưng mức chênh lệch không nhiều. 3.1.2.2. Cân nặng của trẻ em mầm non theo dân tộc Bảng 3.6. Cân nặng trung bình của trẻ em mầm non theo dân tộc Tuổi Cân nặng (kg) )XX( 21  P(1-2)Dân tộc Kinh(1) Dân tộc thiểu số (2) n SD)X(  Tăng N SD)X(  Tăng 2 44 11.82 ± 1.18 - 22 11.51 ± 1.42 - 0.31 >0.05 3 38 12.88 ± 1.79 1.06 17 12.43 ± 1.19 0.92 0.45 >0.05 4 4 16.70 ± 2.99 3.82 13 13.96 ± 1.29 1.53 2.74 <0.05 5 69 16.80 ± 2.27 0.10 10 15.25 ± 2.55 1.29 1.55 <0.05 Tăng trung bình 1.25 0.94 11.82 12.88 16.7 16.8 11.51 12.43 13.96 15.25 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 2 3 4 5 Tuổi Cân nặng (kg) DT Kinh DT Thiểu số Hình 3.9. Biểu đồ biểu diễn cân nặng trung bình của trẻ mầm non theo dân tộc.
  • 35. 28 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 2 3 4 5 Tuổi Tốc độ tăng (kg) DT Kinh DT Thiểu số Hình 3.10. Đồ thị biểu diễn tốc độ tăng cân nặng của trẻ em mầm non theo dân tộc Kết quả nghiên cứu về cân nặng của trẻ em mầm non theo dân tộc được trình bày ở bảng 3.6 và hình 3.9, 3.10. Từ 2 - 5 tuổi, cân nặng của trẻ em tăng liên tục. Cân nặng của trẻ em dân tộc Kinh 2 tuổi là 11.82 kg, lúc 5 tuổi là 16.80 kg, tăng thêm 4.98 kg, mỗi năm tăng trung bình 1.25 kg. Cân nặng của trẻ em dân tộc thiểu số lúc 2 tuổi là 11.51 kg, 5 tuổi là 15.25 kg, tăng thêm 3.74 kg, tăng trung bình 0.94 kg/năm. Cân nặng của trẻ em tăng nhanh ở giai đoạn 3 - 4 tuổi, ở giai đoạn này mỗi năm cân nặng của trẻ em dân tộc kinh tăng 3.82 kg, cân nặng của trẻ em dân tộc thiểu số tăng 1.53 kg. Ở cùng một lứa tuổi, cân nặng của trẻ em dân tộc Kinh lớn hơn cân nặng của trẻ em dân tộc thiểu số. Mức chênh lệch rõ rệt (p>0.05) ở nhóm trẻ 2 tuổi và 3 tuổi, nhóm trẻ 4 tuổi và nhóm trẻ 5 tuổi không có sự khác biệt nhiều(p<0.5). 3.2. Tình trạng dinh dƣỡng của trẻ mầm non 3.2.1. Tình trạng dinh dưỡng chung
  • 36. 29 Bảng 3.7. Tình trạng dinh dưỡng chung của trẻ mầm non theo tuổi Tuổi Số lƣợng Suy dinh dƣỡng Bình thƣờng Béo phì n % n % n % 2 66 32 48.48 34 51.52 0 0 3 55 50 90.90 5 9.10 0 0 4 17 11 64.71 6 35.29 0 0 5 91 52 57.14 39 42.86 0 0 Tổng 229 145 63.32 84 36.68 0 0 Tình trạng dinh dưỡng chung cho trẻ em trường mầm non Chiềng Sinh được thể hiện trong bảng 3.7 và hình 3.11. Chúng ta thấy, trẻ em bình thường chiếm 36.68%, trẻ bị SDD chiếm 63.32% và không có trường hợp trẻ béo phì. 48.48 90.9 64.71 57.14 51.52 9.1 35.29 42.86 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 2 3 4 5 Tuổi Tỷ lệ (%) SDD BT Béo phì Hình 3.11. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ mầm non theo tuổi Độ tuổi có tỷ lệ SDD cao nhất là nhóm trẻ 3 tuổi (tỷ lệ SDD lên đến 90.90%), tiếp đến là nhóm trẻ 4 tuổi (64.71%), rồi đến nhóm 5 tuổi (57.14%) và cuối cùng là nhóm 2 tuổi (48.48%). Tuy nhiên, điều đáng chú ý là tỷ lệ trẻ em SDD trong nghiên cứu vẫn còn rất cao (63.32%), cao hơn mức trung bình về tỉ lệ SDD ở Việt Nam. Đây là một vấn đề đòi hỏi sự quan tâm, theo dõi để cải thiện kịp thời tình hình trên.
  • 37. 30 Qua các tỷ lệ này cho thấy, mô hình tình trạng dinh dưỡng của trẻ em trường mầm non Chiềng Sinh không có chiều hướng phát triển tương tự mô hình dinh dưỡng chung của trẻ em Việt Nam. Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng còn nhiều, trẻ thừa cân còn ở con số ít và không có trẻ nào béo phì. 3.2.2. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em theo giới tính Bảng 3.8. Tình trạng dinh dưỡng chung của trẻ mầm non theo giới tính Tuổi Số lƣợng Tình trạng dinh dưỡng Nam Nữ SDD BT SDD BT n % n % n % n % 2 66 25 62.50 15 37.50 7 26.92 19 73.08 3 55 21 91.30 2 8.70 29 90.63 3 9.37 4 17 8 66.67 4 33.33 3 60.00 2 40.00 5 91 32 56.14 25 43.86 20 58.82 14 41.18 Tổng 229 86 65.15 46 34.85 59 60.82 38 39.18 Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em trường mầm non Chiềng Sinh theo giới tính được thể hiện trong bảng 3.8 và hình 3.12. Chúng ta thấy, trẻ em nam bình thường chiếm 34.85 %, trẻ nam bị SDD chiếm 65.15% . Trẻ em nữ bình thường chiếm 39.18%, trẻ nữ bị SDD chiếm 60.82%. Không có trẻ nào bị thừa cân - béo phì. Số trẻ em nam suy dinh dưỡng (132 trẻ) nhiều hơn nhiều so với số trẻ em nữ suy dinh dưỡng (97 trẻ).
  • 38. 31 62.5 91.3 66.67 56.14 37.5 8.7 33.33 43.86 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 2 4 5 Tuổi Tỷ lệ (% ) SDD BT Béo phì Hình 3.12. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ em nam. Độ tuổi mà trẻ em nam có tỷ lệ SDD cao nhất là nhóm trẻ 3 tuổi (tỷ lệ SDD lên đến 91.30%), tiếp đến là nhóm trẻ 4 tuổi (66.67%), rồi đến nhóm 2 tuổi (62.50%) và cuối cùng là nhóm 5 tuổi (56.14%). 26.92 90.63 60 58.82 73.08 9.37 40 41.18 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 2 3 4 5 Tuổi Tỷ lệ (%) SDD BT Béo phì Hình 3.13. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ em nữ. Trẻ em nữ có tỷ lệ SDD cao nhất là nhóm trẻ 3 tuổi (tỷ lệ SDD lên đến 90.63%), tiếp đến là nhóm trẻ 2 tuổi (73.08%), rồi đến nhóm 4 tuổi (60%) và cuối
  • 39. 32 cùng là nhóm 5 tuổi (58.82%). Nhóm trẻ nam và nhóm trẻ nữ 3 tuổi đều có tỷ lệ SDD cao nhất đều trên 90%. Tuy nhiên Tỷ lệ SDD của trẻ em nữ vẫn cao hơn trẻ em nam. Tỷ lệ SDD của trẻ nam 2 tuổi là 62.5%, trẻ nữ 2 tuổi là 73.08% cao hơn10.58% so với tỷ lệ SDD của trẻ nam 2 tuổi. Tỷ lệ SDD của trẻ nữ 4 tuổi là 60% thấp hơn 6.67% so với trẻ nam 4 tuổi (66.67%). Tỷ lệ SDD của trẻ nữ 5 tuổi là 58.82% cao hơn 2.68% so với trẻ nam 5 tuổi (56.14%). 3.2.2. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em theo dân tộc Bảng 3.9. Tình trạng dinh dưỡng chung của trẻ mầm non theo dân tộc Tuổi Số lƣợng Tình trạng dinh dưỡng Kinh Dân tộc SDD BT SDD BT n % n % n % n % 2 66 23 52.27 21 47.73 9 40.91 13 59.09 3 55 33 86.85 5 13.15 17 100 0 0 4 17 1 25.00 3 75.00 13 76.92 3 23.08 5 91 33 47.83 36 52.17 22 86.36 3 13.64 Tổng 229 90 58.06 65 41.94 74 74.32 19 25.68 Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em trường mầm non Chiềng Sinh theo dân tộc được thể hiện trong bảng 3.9 và hình 3.14, 3.15. Chúng ta thấy, trẻ em dân tộc Kinh có tình trạng dinh dưỡng bình thường chiếm 41.94%, trẻ dân tộc Kinh bị SDD chiếm 58.06% và không có trường hợp trẻ béo phì. Trẻ em dân tộc thiểu số bình thường chiếm 25.68%, trẻ dân tộc thiểu số bị SDD chiếm 74.32%.
  • 40. 33 52.27 86.85 25 47.8347.73 13.15 75 52.17 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 2 3 4 5 Tuổi Tỷ lệ (%) SDD BT Béo phì Hình 3.14. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dân tộc Kinh. Độ tuổi mà trẻ em dân tộc Kinh có tỷ lệ SDD cao nhất là nhóm trẻ 3 tuổi (tỷ lệ SDD lên đến 86.85%), tiếp đến là nhóm trẻ 2 tuổi (52.27%), rồi đến nhóm 5 tuổi (47.83%) và cuối cùng là nhóm 4 tuổi (25%). 40.91 100 76.92 86.36 59.09 0 23.08 13.64 0 20 40 60 80 100 120 2 3 4 5 Tuổi Tỷ lệ (%) SDD BT Béo phì Hình 3.15. Biểu đồ biểu diễn tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dân tộc thiểu số
  • 41. 34 Trẻ em dân tộc thiểu số có tỷ lệ SDD cao nhất là nhóm trẻ 3 tuổi (tỷ lệ SDD lên đến 100%), tiếp đến là nhóm trẻ 5 tuổi (86.36%), rồi đến nhóm 4 tuổi (76.92%) và cuối cùng là nhóm 2 tuổi (40.91%). Nhóm trẻ em 3 tuổi cả dân tộc Kinh và dân tộc thiểu số đều có tỷ lệ SDD cao nhất. Tuy nhiên, tỷ lệ SDD của trẻ em dân tộc thiểu số vẫn cao hơn trẻ em dân tộc Kinh. Tỷ lệ SDD của trẻ dân tộc Kinh 3 tuổi là 86.85%, trẻ dân tộc thiểu số 3 tuổi là 100% cao hơn 13.15% so với tỷ lệ SDD của trẻ dân tộc Kinh 3 tuổi. Tỷ lệ SDD của trẻ dân tộc thiểu số 4 tuổi là 76.92% cao hơn 51% so với trẻ dân tộc Kinh 4 tuổi (25%). Tỷ lệ SDD của trẻ 2 tuổi dân tộc thiểu số (40.91%) lại thấp hơn 11.36% so với trẻ dân tộc Kinh 2. Tỷ lệ SDD của trẻ dân tộc Kinh 5 tuổi là 47.83% thấp hơn 38.53% so với trẻ dân tộc thiểu số (86.36%). 3.3. Mức độ suy dinh dƣỡng Để xác định được các mức độ SDD của trẻ em mầm non, chúng tôi dựa vào chỉ số cân nặng theo tuổi để đánh giá tình trạng nhẹ cân và chỉ số chiều cao theo tuổi để đánh giá tình trạng thấp còi. 3.3.1. Suy dinh dưỡng thể nhẹ cân Bảng 3.10. Mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ mầm non theo tuổi Tuổi Số lƣợng SDD nhẹ cân n % 2 66 17 25.76 3 55 31 56.36 4 17 6 35.29 5 91 37 40.66 Tổng 229 91 39.74 Kết quả cho thấy, tỷ lệ SDD của trẻ em ở thể nhẹ cân là 39.74%. Điều này chứng tỏ, SDD còn rất phổ biến ở trẻ em dưới 5 tuổi tại trường mầm non Chiềng Sinh – Chiềng Sinh - Sơn La. Khi so sánh với số liệu điều tra toàn quốc năm 2012, nhẹ cân trong nghiên
  • 42. 35 cứu này cao hơn hẳn so với mức SDD trung bình của tỉnh Sơn La (21.1%), khu vực trung du miền núi phía Bắc (20.9%) và cả nước (16.2%). SDD nhẹ cân phổ biến ở đối tượng trẻ em 3 tuổi với tỉ lệ các thể chiếm tỷ lệ cao nhất. SDD thể nhẹ cân chiếm 56.36% số trẻ ở độ tuổi này. Tiếp theo ở nhóm trẻ 4 tuổi, SDD nhẹ cân chiếm 35.29%. Hình 3.16. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ 2 tuổi Hình 3.17. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ 3 tuổi
  • 43. 36 Hình 3.18. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ 4 tuổi Hình 3.19. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng nhẹ cân của trẻ 5 tuổi Qua các đồ thị ở từng độ tuổi, chúng ta thấy mức độ SDD nhẹ cân ở các độ tuổi là không giống nhau. Ở hầu hết các độ tuổi mức độ SDD nhẹ cân của trẻ
  • 44. 37 rất cao. Mức độ SDD nhẹ cân ở trẻ 2 tuổi còn ít và chưa thể hiện rõ như các độ tuổi 3, 4, 5 tuổi. 3.3.2. Suy dinh dưỡng thể thấp còi Bảng 3.11. Mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ mầm non theo tuổi Tuổi n SDD thấp còi n % 2 66 34 51.52 3 55 50 90.91 4 17 11 64.71 5 91 42 46.15 Tổng 229 137 59.83 Kết quả cho thấy, tỷ lệ SDD của trẻ em ở thể thấp còi (59.83%). Điều này chứng tỏ, SDD thấp còi còn rất nhiều ở trẻ em dưới 5 tuổi tại trường mầm non Chiềng Sinh – Chiềng Sinh - Sơn La. Khi so sánh với số liệu điều tra toàn quốc năm 2012, tỉ lệ SDD ở thể thấp còi trong nghiên cứu này cao hơn hẳn so với mức SDD trung bình của tỉnh Sơn La (21.1%), khu vực trung du miền núi phía Bắc (31.9%) và cả nước (26.7%). Trong nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng của trẻ em trường mầm non Chiềng Sinh, tỉ lệ SDD thấp còi là 59.83% (tương ứng với hơn một nửa số trẻ nghiên cứu có chiều cao thấp hơn chuẩn) chứng tỏ, tình trạng SDD mãn tính đang phổ biến tại địa bàn nghiên cứu và cũng phù hợp với xu thế chung của quốc gia. SDD thấp còi được coi là chỉ tiêu phản ánh sự phát triển của xã hội, phản ánh tình trạng thiếu dinh dưỡng kéo dài hoặc SDD trong quá khứ làm cho trẻ bị còi cọc. SDD thể thấp còi phổ biến ở đối tượng trẻ em 3 tuổi với tỉ lệ các thể chiếm tỷ lệ cao nhất. SDD thể thấp còi chiếm 90.91% số trẻ ở độ tuổi này. Tiếp theo ở nhóm trẻ 4 tuổi, SDD thấp còi chiếm 64.71%.
  • 45. 38 Các đồ thị ở từng độ tuổi cho ta thấy mức độ SDD thấp còi ở các độ tuổi là không giống nhau. Ở nhóm trẻ 3 tuổi và 5 tuổi, SDD thể thấp còi ở mức độ rất cao. Hình 3.20. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 2 tuổi Hình 3.21. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 3 tuổi
  • 46. 39 Hình 3.22. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 4 tuổi Hình 3.23. Đồ thị biểu diễn mức độ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ 5 tuổi Khi nghiên cứu đánh giá về mức độ SDD của trẻ em trường mầm non Chiềng Sinh chúng tôi nhận thấy: SDD thể thấp còi có tỉ lệ cao hơn hẳn SDD thể
  • 47. 40 nhẹ cân (59.83% với 39.74%). Điều này hoàn toàn phù hợp tình trạng SDD nói chung của trẻ em Việt Nam. Trên phạm vị cả nước, báo cáo về tình trạng dinh dưỡng hàng năm của Viện Dinh dưỡng đều cho thấy vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa có tỉ lệ SDD thấp còi cao hơn hẳn các vùng khác. Qua đó có thể thấy, tỷ lệ SDD thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi tại trường mầm non Chiềng Sinh – Chiềng Sinh – Sơn La còn cao nhưng cũng nằm trong bối cảnh chung của trẻ em tại các khu vực miền núi, vùng dân tộc thiểu số Việt Nam. Kết quả nghiên cứu của tôi cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu của nhiều tác giả khác [6], [9], [15]... Theo các tác giả, do ở lứa tuổi này, trẻ phát triển nhanh, đòi hỏi nhu cầu năng lượng cao vừa để đáp ứng nhu cầu phát triển, vừa để đáp ứng nhu cầu hoạt động nhưng quá trình cung cấp lại không thể đảm bảo. Có thể có nhiều lý do: cha mẹ quan niệm thấy con đã lớn nên ít được chăm sóc hơn, trẻ mới bắt đầu đi học, sự thích nghi với chế độ sinh hoạt mới chưa cao, chế độ ăn trong trường không được đảm bảo, thiếu hụt năng lượng kéo dài, tỷ lệ bệnh nhiễm trùng tăng cao... do vậy, tỉ lệ SDD còn ở mức độ cao. Qua việc đánh giá này, chúng ta cần phải quan tâm hơn nữa đến sự phát triển thể chất của trẻ lứa tuổi mầm non. Vì vậy, gia đình, nhà trường và xã hội cần phải thực hiện tích cực hơn nữa các biện pháp dự phòng SDD và phục hồi dinh dưỡng cho trẻ em ở những độ tuổi này.
  • 48. 41 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết luận Qua nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng của trẻ em trường mầm non Chiềng Sinh – Thành phố Sơn La - Sơn La, chúng tôi rút ra một số kết luận: 1. Chiều cao trung bình của trẻ em lúc 2 tuổi là 85.30 cm, lúc 3 tuổi là 89.77 cm, 4 tuổi là 97.71 cm, 5 tuổi là 104.46 cm tăng trung bình 4.79 cm/năm. Cân nặng trung bình của trẻ 2 tuổi là 11.71 kg, lúc 3 tuổi là 12.75 kg, 4 tuổi là 14.61 kg, 5 tuổi là 16.39 kg. Mỗi năm cân nặng tăng trung bình là 1.17kg. Ở cùng một độ tuổi, trẻ em nam cao hơn và nặng hơn trẻ em nữ, tuy nhiên, mức chênh lệch không nhiều. Ở cùng một độ tuổi, trẻ em dân tộc Kinh cao hơn và nặng hơn trẻ em dân tộc thiểu số nhưng mức chênh lệch không nhiều. 2. Tỷ lệ SDD của trẻ em trong nghiên cứu của chúng tôi ở mức rất cao: 63.32%, trẻ có tình trạng dinh dưỡng bình thường chiếm 36.68%, không có trẻ em nào bị béo phì. Trẻ em nam bị SDD chiếm 65.15%, trẻ em nữ bị SDD chiếm 60.82%. Trẻ em dân tộc Kinh bị SDD chiếm 58.06%, trẻ dân tộc thiểu số bị SDD chiếm 55%. Độ tuổi có tỷ lệ SDD cao nhất ở nhóm tuổi 24 – 36 tháng. 3. Mức độ SDD của trẻ em trong nghiên cứu của chúng tôi ở các thể là rất cao: Trẻ em bị SDD ở thể nhẹ cân chiếm 39.74%. Trẻ em nam bị SDD nhẹ cân chiếm 43.18%, trẻ em nữ bị SDD nhẹ cân chiếm 35.05%. Trẻ em dân tộc Kinh bị SDD nhẹ cân chiếm 36.77%, trẻ em dân tộc thiểu số bị SDD nhẹ cân chiếm 45.95%. Trẻ em bị SDD ở thể thấp còi chiếm 59.83%. Trẻ em nam bị SDD thấp còi chiếm 61.36%, trẻ em nữ bị SDD thấp còi chiếm 57.73%. Trẻ em dân tộc Kinh bị SDD thấp còi chiếm 54.19%, trẻ em dân tộc thiểu
  • 49. 42 số bị SDD thấp còi chiếm 71.62%. Kiến nghị Với các kết quả điều tra thu được, chúng tôi có một số khuyến nghị như sau: - Các chỉ số về chiều cao và cân nặng của trẻ em thay đổi liên tục và phụ thuộc vào điều kiện sống. Vì vậy, các chỉ số này cần được nghiên cứu thường xuyên và trong một khoảng thời gian nhất định sẽ tổng kết một lần. - Thực hiện tốt chương trình chăm sóc - giáo dục trẻ, các trường mầm non cần tổ chức chế độ sinh hoạt một cách khoa học, hợp lý, phù hợp với sự phát triển thể chất và trí tuệ của trẻ em mầm non nhằm giúp cơ thể trẻ phát triển một cách toàn diện. - Tổ chức giáo dục, tư vấn tại cộng đồng và tại các gia đình về phòng chống thiếu dinh dưỡng, giúp cha mẹ nâng cao kiến thức, kỹ năng chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ. - Đặc biệt, cần có nhiều hơn nữa các công trình nghiên cứu trên đối tượng trẻ em mầm non Sơn La nói riêng về tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng dinh dưỡng nhằm góp phần giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ.
  • 50. 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thị Vân Anh (1999), Nghiên cứu thực trạng một số chỉ tiêu thể lực mà suy dinh dưỡng ở trẻ 0 - 60 tháng tại một số phường xã thuộc Đống Đa, Sóc sơn, Từ Liêm, Hà Nội, Luận văn Thạc sỹ Sinh học, Đại học Sư phạm Hà Nội. 2. Đào Thanh Âm (chủ biên) (2005), Giáo dục học mầm non, tập 2, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội. 3. Bộ môn Nhi khoa, Trường Đại học Y khoa Hà Nội (1995), Bài giảng nhi khoa, Nxb Y học Hà Nội. 4. Bộ y tế, Viện dinh dưỡng (2000), Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của người Việt Nam, Nxb Y học, Hà Nội. 5. Phạm Thị Kim Châu (chủ biên) (2002), Giáo dục học mầm non, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 6. Phạm Mai Chi, Lê Minh Hà (đồng chủ biên) (2002), Chăm sóc sức khỏe trong trường mầm non, NXB Giáo dục, Hà Nội. 7. Chiến lược giáo dục mầm non từ năm 1998 đến năm 2020 (1999), Bộ Giáo dục và Đào tạo. 8. Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2001 - 2010 (2001), Nxb Y học, Hà Nội. 9. Chuyên đề: Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em (2008), Báo Sức khoẻ và đời sống số 58, tr. 4 - 7. 10. Trịnh Bỉnh Di, Đỗ Đinh Hồ, Phạm Khuê, Nguyễn Quang Quyền (1982), Về những thông số sinh học người Việt Nam, Nxb Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội. 11. Văn Thị Mai Dung, Đặng Thị Hải Thơ, Nguyễn Thị Minh Hậu và công sự (2006), “Tình trạng sức khỏe trẻ em 6 - 30 tháng tuổi tại hai huyện miền núi Dakrong và Hướng Hóa, Tỉnh Quảng Trị năm 2003”, Tạp chí y tế công cộng, số 6 (tháng 9 năm 2006), tr.10 - 14. 12. Nguyễn Điểm, Nguyễn Thị Mộng Điệp (2004), “Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dân tộc ít người từ 1 - 5 tuổi ở huyện An Lão - Bình Định”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, số 4, tr.16 - 18.
  • 51. 44 13. Thẩm Thị Hoàng Điệp, Nguyễn Quang Quyền, Vũ Huy Khôi và cs (1996), “Một số nhận xét về sự phát triển chiều cao, vòng đầu, vòng ngực của người Việt Nam từ 1 - 55 tuổi”, Kết quả bước đầu nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh học của người Việt Nam, Nxb Y học, Hà Nội. 14. Giá trị sinh học người Việt Nam bình thường thập kỉ 90, thế kỉ 20, (2003), Nxb Y học, Hà Nội. 15. Lê Minh Hà (2002), Nghiên cứu mức độ phát triển trí tuệ và thể lực của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi, Luận án Tiến sĩ Tâm lý học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 16. Phạm Văn Hoan (2001), Mối liên quan giữa an ninh thực phẩm hộ gia đình và tình trạng dinh dưỡng bà mẹ trẻ em nông thôn miền bắc - khuyến nghị một số giải pháp khả thi, Luận án Tiến sĩ Y học, Viện vệ sinh dịch tễ trung ương, Hà Nội. 17. Hướng dẫn thực hiện chương trình Giáo dục mầm non (2002), NXB Giáo dục, Hà Nội. 18. Tạ Thuý Lan, Trần Thị Loan (1994), Giải phẫu sinh lý người, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội. 19. Tạ Thúy Lan, Trần Thị Loan (2008), Sự phát triển thể chất của trẻ em lứa tuổi mầm non, NXB Giáo dục Hà Nội. 20. Nguyễn Mạnh Liên (1999), “Sự tăng trưởng thế kỷ”, Tạp chí Khoa học và đời sống, số 123, tr. 7-9. 21. Lê Nguyễn, Thanh Nga (2006), Cẩm nang chăm sóc và bảo vệ trẻ từ 0 đến 6 tuổi, NXB Văn hóa - thông tin, Hà Nội. 22. Lê Ngưu, Lý Chính Mai, Nguyễn Thúy Anh (biên soạn) (2000), Sự phát triển về thể chất của trẻ lứa tuổi mẫu giáo, NXB Phụ nữ, Hà Nội. 23. Nông Thanh Sơn, Lương Thị Hồng Vân (2003), Phương pháp nghiên cứu khoa học ứng dụng trong y – sinh học, NXB Y học Hà Nội. 24. Nguyễn Kim Thanh (2009), Dinh dưỡng trẻ em, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, Hà Nội.
  • 52. 45 25. Trần Trọng Thủy (2007), Sinh lí học trẻ em, Dự án phát triển giáo viên tiểu học. 26. Từ Giấy và cs (1986), “Tình trạng dinh dưỡng và phát triển thể lực trẻ em một số vùng sinh thái khác nhau”, Mấy vấn đề nghiên cứu về phân bổ, sử dụng đào tạo và điều kiện lao động nữ, Trung tâm nghiên cứu khoa học phụ nữ - Uỷ ban khoa học xã hội Việt Nam. 27. Nguyễn Ánh Tuyết (2002), Tâm lý học trẻ em, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội. 28. Từ điển Tiếng Việt (1994), NXB Giáo dục, Hà Nội. 29. Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Văn Lũy, Đinh Văn Vang (2006), Giáo trình tâm lý học đại cương, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội. 30. Lê Thanh Vân (2003), Giáo trình sinh lý học trẻ em, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội. 31. Viện bảo vệ sức khỏe trẻ em Việt Nam - Thụy Điển (1990), Chăm sóc sức khỏe trẻ em ở tuyến cơ sở, Hà Nội.
  • 53. 46 PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA (Dành cho phụ huynh học sinh) Họ và tên bố/mẹ:……………………………………………………………… Ngày sinh:…………………………………………….. ……………………… Nghề nghiệp:…………………………………………………………………... Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………….. Họ và tên con:…………………………………………………………………. Ngày sinh……………………………………………………………………… Lớp:……………………………………. …………………………………….. 1. Điều kiện 2. 3. Trình độ văn hóa của mẹ: ……………….. 4. Cân nặng của con lúc sinh: ………Kg 5. Thời điểm cho trẻ ăn bổ sung: Trước 6 tháng Sau 6 thán 6. Thực phẩm cho trẻ ăn bổ sung:………………………………………… ……………………………………………………………………………… 7. Trong vòng 1 tháng qua trẻ có bị: + Nhiễm khuẩn hô hấp (viêm họng, viêm V.A, viêm tai, viêm phế quản, viêm