Những thay đổi chính trong phân loại giai đoạn bệnh ung thư TNM phiên bản thứ 8 của UICC/AJCC sẽ phát hành chính thức từ tháng 12/2017 và áp dụng trên thực hành lâm sàng từ tháng 1/2018.
Biên soạn bởi: Bác sỹ nội trú Trần Trung Bách
Dựa trên các tài liệu cập nhật từ website UICC
2. Phân loại TNM 8th của UICC
u Dự kiến xuất bản chính thức vào tháng 12 năm 2017
u Từ 1/1/2018, UICC khuyến cáo áp dụng hệ thống phân loại
TNM 8th trên thực hành lâm sàng
u Những thay đổi chính sẽ được điểm qua trong bài này
3. TNM-8
Những phân loại mới:
u Ung thư họng miệng p16 (+)
u Di căn hạch cổ không rõ nguyên phát
u Ung thư da vùng đầu cổ
u Tuyến ức
u U thần kinh nội tiết: Tuỵ
u Sarcoma xương: Xương chậu, cột sống
u Sarcoma phần mềm: Vùng đầu cổ. Sau phúc mạc, lồng ngực
và ổ bụng
4. Những phân loại có nhiều thay đổi
u Hạch vùng đầu cổ
u Vòm
u Tuyến giáp
u Thực quản
u Dạ dày
u Hậu môn
u Gan
u Phổi
u Tuyến tiền liệt
u Buống trứng
5. Những phân loại ít hoặc không thay đổi
u Ung thư biểu mô vùng đầu cổ KHÁC
u Đường mật
u Ruột non, đại – trực tràng
u U thần kinh nội tiết
u Màng phổi
u Dương vật, thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo
u Mắt
u U lympho ác tính
6. Những điểm mới
u Làm rõ khái niệm ITC (Tế nào u cô lập)
u TNM điều chỉnh theo thực tế (Essential TNM)
u Ung thư trẻ em
7. Định nghĩa ITC (Isolated tumor cells) theo UICC
u Những tế bào u cô lập (ITC) là những tế bào u đứng riêng lẻ hoặc
thành đám mà kích thước không quá 0,2mm, có thể phát hiện trên
tiêu bản nhuộm HE thường quy hoặc hoá mô miễn dịch. Đề xuất bổ
sung thêm tiêu chuẩn: đám tế bào có ít hơn 200 tế bào trên cùng 1
tiêu bản. Định nghĩa ITC có thể thay đổi theo vị trí u.
u Ngoại lệ với u hắc tố ác tính ở da và ung thư biểu mô tế bào
Merkel, lúc này, ITC xuất hiện ở hạch được xếp phân loại N1.
8. Thay đổi ở phân loại UNG THƯ ĐẦU CỔ
u Áp dụng phân loại hạch cổ riêng cho từng vị trí u
u Phân loại riêng cho ung thư họng miệng có tăng bộc lộ p16 trên hoá mô
miễn dịch
u Một số thay đổi cho ung thư vòm và ung thư tuyến giáp
u Phân loại mới dành riêng cho ung thư biểu mô vảy ở da vùng đầu cổ
u Phân loại mới dành riêng cho di căn hạch vùng cổ không rõ nguyên
phát
9. Thay đổi ở phân loại UNG THƯ ĐẦU CỔ
Phân loại HẠCH CỔ - TNM 8th
Lâm sàng (Clinical) Mô bệnh học (Pathological)
N1, N2a, N2b và N2c không thay đổi, KÈM theo điều
kiện CHƯA phá vỡ vỏ hạch
N1, N2a, N2b và N2c không thay đổi, KÈM theo điều
kiện CHƯA phá vỡ vỏ hạch
N3a: Di căn hạch kích thước đường kính lớn nhất trên
6cm, CHƯA phá vỡ vỏ hạch
pN3a: Di căn hạch cổ kích thước đường kính lớn nhất
trên 6cm, CHƯA phá vỡ vỏ hạch
N3b: Di căn 1 hoặc nhiều hạch cổ với dấu hiệu phá vỡ
vỏ hạch trên lâm sàng*
*Dấu hiệu xâm lấn da, tổ chức phần mềm, cơ, thần kinh cho
phép xác định tình trạng phá vỡ vỏ hạch trên lâm sàng
pN3b: Di căn hạch cổ kích thước đường kính lớn nhất
trên 3cm kèm theo phá vỡ vỏ hạch hoặc, nhiều hạch
cùng bên, hoặc di căn một vài hạch cổ đối bên nhưng
chưa phá vỡ vỏ hạch
10. Thay đổi ở phân loại UNG THƯ ĐẦU CỔ
Phân loại ung thư họng miệng p16 (+)
Phân loại T trên lâm sàng (c) và mô bệnh học (p)
u T1: U có đường kính lớn nhất ≤ 2cm
u T2: U có đường kính lớn nhất >2cm và ≤ 4cm
u T3: U có kích thước trên 4cm hoặc xâm lấn tới mặt lưỡi của nắp thanh môn
u T4: U xâm lấn ít nhất một trong các cấu trúc: thanh quản, lớp cơ sâu của lưỡi,
chân bướm trong, khẩu cái cứng, xương hàm dưới, cơ chân bướm trong - ngoài,
mỏm chân bướm, thành bên vòm mũi họng, nền sọ hoặc vây quanh động mạch
cảnh
11. Thay đổi ở phân loại UNG THƯ ĐẦU CỔ
Phân loại ung thư họng miệng p16 (+)
Phân loại N lâm sàng (cN) Phân loại N mô bệnh học (pN)
N0: Không di căn hạch vùng pN0: Không di căn hạch vùng
N1: Di căn hạch cổ cùng bên, kích thước
đường kính lớn nhất dưới 6cm
pN1: Di căn 1-4 hạch vùng
N2: Di căn hạch đối bên hoặc 2 bên, kích
thước đường kính lớn nhất dưới 6cm
pN2: Di căn trên 5 hạch vùng
N3: Di căn hạch vùng có kích thước đường
kính lớn nhất trên 6cm
12. Thay đổi ở phân loại UNG THƯ ĐẦU CỔ
Phân loại ung thư họng miệng p16 (+)
Giai đoạn lâm sàng Giai đoạn mô bệnh học
I: T1,2 N0,1 M0 I: T1,2 N0,1 M0
II: T1,2 N2 M0 II: T1,2 N2 M0
T3 N0,1 M0
III: T1-4 N3 M0
T4 N bất kỳ M0
III: T3,4 N2 M0
IV: M1 IV: M1
13. Thay đổi ở phân loại UNG THƯ ĐẦU CỔ
Ung thư vòm mũi họng
Phân loại T Phân loại N
T1: Không thay đổi N1: Di căn hạch cổ cùng bên và/hoặc hạch sau hầu
cùng bên/2 bên, kích thước nhỏ hơn 6cm, ở trên
mức bờ dưới sụn nhẫn
T2: U xâm lấn đến khoảng cận hầu và/hoặc thâm
nhiễm cơ chân bướm trong-ngoài và/hoặc cơ trước
cột sống
N2: Di căn hạch cổ 2 bên, kích thước nhỏ hơn 6cm
và ở trên mức bờ dưới sụn nhẫn
T3: U xâm lấn các cấu trúc xương nền sọ, cột sống
cổ, xương chân bướm, và/hoặc xoang cạnh mũi
N3: Di căn hạch cổ có đường kính lớn nhất trên 6cm
và/hoặc nhóm hạch dưới mức bờ dưới sụn nhẫn
T4: U xâm lấn nội sọ và/hoặc xâm lấn thần kinh sọ,
hạ họng, nhãn cầu, tuyến mang tai và/hoặc thâm
nhiễm quá mặt ngoài cơ chân bướm ngoài
14. Thay đổi ở phân loại UNG THƯ ĐẦU CỔ
Ung thư vòm mũi họng
Phân loại giai đoạn:
u Giai đoạn I: T1 N0 M0
u Giai đoạn II: T1 N1 M0
T2 N0,1 M0
u Giai đoạn III: T1,2 N2 M0
T3 N0,1,2 M0
u Giai đoạn IVA: T4 N0,1,2 M0
T bất kỳ N3 M0
u Giai đoạn IVB: T bất kỳ N bất kỳ M1
Giai đoạn IV gộp 2 giai đoạn IV A và IV B trong phân loại 7th
15. Thay đổi ở phân loại UNG THƯ ĐẦU CỔ
Di căn hạch cổ không rõ nguyên phát
HPV (+): phân loại giống ung thư vòm mũi
họng
Nếu HPV và p16 âm tính, phân loại như
sau:
P16(+): phân loại giống ung thư họng
miệng p16(+)
Giai đoạn III: T0 N1 M0
Giai đoạn IVA: T0 N2 M0
Giai đoạn IVB: T0 N3 M0
Giai đoạn IVC: T0 N1, N2, N3 M1
16. Thay đổi ở phân loại UNG THƯ ĐẦU CỔ
Ung thư tuyến giáp: thể nhú và thể nang
Định nghĩa lại T3 cho ung thư thể nhú, thể nang và thể tuỷ
T3a: U có đường kính lớn nhất trên 4cm, khu trú tại tuyến
giáp
T3b: U kích thước bất kỳ, xâm lấn ra ngoài tuyến giáp đến cơ
ức móng, cơ ức giáp, hoặc cơ vai móng
Nếu tuổi <55
Giai đoạn I: T bất kỳ N bất kỳ M0
Giai đoạn II: T bất kỳ N bất kỳ M1
Độ tuổi có tiên lượng xấu chuyển từ 45 lên 55 tuổi Tuổi trên 55
Giai đoạn I: T1a,1b,2 N0 M0
Giai đoạn II: T3 N0 M0
T1,2,3 N1 M0
Giai đoạn III: T4a N bất kỳ M0
Giai đoạn IVa: T4b N bất kỳ M0
Giai đoạn Ivb: T bất kỳ N bất kỳ M1
17. TNM-8 Ung thư đoạn nối thực quản dạ dày
u Khối u có vị trí trung tâm nằm trong khoảng 2cm từ đoạn nối thực quản dạ
dày (TQDD) và lan rộng vào thực quản được phân loại như ung thư thực
quản. Khối u có vị trí trung tâm nằm trong khoảng 2cm từ tâm vị lan rộng
lên đoạn nối TQDD (Siewert týp I/II) được phân loại như ung thư thực
quản.
u Khối u có vị trí trung tâm nằm ở khoảng cách >2cm từ đoạn nối TQDD sẽ
được phân loại như ung thư dạ dày, dù khối u có thể lan rộng đến đoạn
nối TQDD.
18. TNM-8 Ung thư thực quản
u Không có thay đổi về phân loại TNM
u Lưu ý có phân nhóm tiên lượng sau mổ cho UTBM tế bào vảy và phân
nhóm tiên lượng trước và sau mổ cho UTBM tuyến.
u AJCC bổ sung phân nhóm tiên lượng sau điều trị tân bổ trợ cho UTBM vảy
và UTBM tuyến.
19. Ung thư thực quản loại UTBM vảy
Giai đoạn lâm sàng Giai đoạn mô bệnh học
GĐ 0: Tis N0 M0 GĐ 0: Tis N0 M0
GĐ I: T1 N0,1 M0 GĐ IA: T1A N0 M0
GĐ IB: T1b N0 M0
T2 N0 M0
GĐ II: T2 N0,1 M0
T3 N0 M0
GĐ II: T3 N0 M0
T1 N1 M0
GĐ III: T1,2 N2 M0
T3 N1,2 M0
GĐ IIIA: T1 N2 M0
T2 N1 M0
GĐ IIIB: T2 N2 M0
T3 N1,2 M0
T4a N0,1 M0
GĐ IVA: T4a, T4b N bất kỳ M0
GĐ IVA: T bất kỳ N3 M0
GĐ IVB: T bất kỳ N bất kỳ M1
GĐ IVA: T4a N2 M0
T4b N bất kỳ M0
T bất kỳ N3 M0
GĐ IVB: T bất kỳ N bất kỳ M1
20. Ung thư thực quản loại UTBM tuyến
Giai đoạn lâm sàng Giai đoạn mô bệnh học
GĐ 0: Tis N0 M0 GĐ 0: Tis N0 M0
GĐ I: T1 N0 M0 GĐ IA: T1A N0 M0
GĐ IB: T1b N0 M0
GĐ IIA: T1 N1 M0
GĐ IIB: T2 N0 M0
GĐ IIA: T2 N0 M0
GĐ IIB: T1a, 1b N1 M0
GĐ III: T1 N2 M0
T2 N1,2 M0
T3, 4a N0,1 M0
GĐ IIIA: T1 N2 M0
T2 N1 M0
T3, 4a N0 M0
GĐ IIIB: T2 N2 M0
T3 N1,2 M0
T4a N0,1 M0
GĐ IVA: T4b N0,1 M0
T bất kỳ N2,3 M0
GĐ IVB: T bất kỳ N bất kỳ M1
GĐ IVA: T4a N2 M0
T4b N bất kỳ M0
T bất kỳ N3 M0
GĐ IVB: T bất kỳ N bất kỳ M1
21. Đại tràng và trực tràng
Làm rõ định nghĩa Nhân vệ tinh (Tumor Satellites hoặc Tumor deposits):
Nốt tổn thương ung thư trên đại thể/vi thể nằm trong tổ chứng mỡ quanh đại – trực
tràng tương ứng vùng dẫn lưu bạch huyết từ khối ung thư nguyên phát, nốt này không
liên tục với u nguyên phát và không có bằng chứng trên mô bệnh học gợi ý đến cấu
trúc của hạch bạch huyết hoặc của mạch máu hoặc thần kinh.
Nếu cấu trúc thành mạch máu được xác định trên tiêu bản H&E, elastic hoặc chất chỉ
thị khác, tổn thương này được xếp vào nhóm xâm lấn mạch máu (V1/2) hoặc xâm lấn
mạch bạch huyết (L1).
Tương tự, nếu cấu trúc thần kinh được xác định, tổn thương được xếp vào nhóm xâm
lấn quanh thần kinh (Pn1).
Sự hiện diện của Nhân vệ tinh không thay đổi xếp loại u nguyên phát (T), nhưng sẽ
thay đổi xếp loại N thành N1c nếu tất cả hạch vùng còn lại âm tính trên mô bệnh học.
22. Đại tràng, trực tràng và ruột thừa
Phân loại T và N không thay đổi
M1: Di căn xa
M1a: Di căn khu trú tại 1 cơ quan không
phải di căn phúc mạc (gan, phổi, buồng
trứng, hạch ngoài hạch vùng)
M1b: Di căn nhiều hơn 1 cơ quan
M1c: Di căn phúc mạc có hoặc không
kèm theo di căn tạng
Phân loại giai đoạn không đổi, ngoại trừ:
GĐ IV: T bất kỳ N bất kỳ M1
GĐ IVA: T bất kỳ N bất kỳ M1a
GĐ IVB: T bất kỳ N bất kỳ M1b
GĐ IVC: T bất kỳ N bất kỳ M1c
Ruột thừa:
Bổ sung thêm Tis: Ung thư thể nhầy độ
thấp của ruột thừa giới hạn tại ruột thừa.
Thay đổi phân loại N và M
23. Ung thư biểu mô ỐNG HẬU MÔN
Những trường hợp u rìa hậu mô và vùng da
quanh hậu môn (trong khoảng cách rìa hậu
môn 5cm) được xếp loại như ung thư ống
hậu môn:
Phân loại T không thay đổi
N0: Không di căn hạch vùng
N1: Di căn hạch vùng
N1a: Di căn hạch bẹn, mạc treo trực tràng
và/hoặc hạch chậu trong
N1b: Di căn hạch chậu ngoài
N1c: Di căn hạch chậu ngoài và hạch bẹn, mạc
treo trực tràng và/hoặc hạch chậu trong
Phân loại M không thay đổi
Giai đoạn
GĐ I: T1 N0 M0
GĐ IIA: T2 N0 M0
GĐ IIB: T3 N0 M0
GĐ IIIA: T1,2 N1 M0
GĐ IIIB: T4 N0 M0
GĐ IIIC: T3,4 N1 M0
GĐ IV: T bất kỳ N bất kỳ M1
24. Ung thư biểu mô tế bào gan
T1a: Khối u đơn độc kích thước ≤ 2cm
(đường
kính lớn nhất) có/không có xâm lấn mạch máu.
T1b: Khối u đơn độc kích thước >2cm, không
xâm lấn mạch máu.
T2: Khối u đơn độc có xâm lấn mạch máu,
kích thước >2cm hoặc nhiều khối u, không có
khối u nào có kích thước >5cm.
T3: Nhiều khối u, có khối u kích thước > 5cm
T4: Khối u xâm lấn nhánh chính của tĩnh mạch
cửa hoặc tĩnh mạch gan, cùng với xâm lấn
trực tiếp vào các cơ quan kế cận không kể túi
mật (bao gồm cả cơ hoành) hoặc xâm lấn quá
phúc mạc tạng.
Không thay đổi trong phân loại N và M
Phân loại giai đoạn:
IA: T1a N0 M0
IB: T1b N0 M0
II: T2 N0 M0
IIIA: T3 N0 M0
IIIB: T4 N0 M0
IVA: T bất kỳ N1 M0
IVB: T bất kỳ N bất kỳ M1
25. UT đường mật và u thần kinh nội tiết của ống
tiêu hoá
UT đường mật trong gan:
u Thay đổi định nghĩa TA và T2
u Thay đổi phân loại giai đoạn theo TNM
UT túi mật:
u Thay đổi định nghĩa T2 và N
u Thay đổi phân loại giai đoạn
UT đường mật rốn gan: Không thay đổi
UT đường mật ngoài gan:
u Thay đổi định nghĩa T1, T2, T3 và N
u Thay đổi phân loại giai đoạn
UT bóng Vater
u Thay đổi định nghĩa T1, T2, T3 và N
u Thay đổi phân loại giai đoạn
U thần kinh nội tiết biệt hoá cao ở ống
tiêu hoá:
u Bổ sung thêm Tuỵ
u Thay đổi nhỏ trong phân loại T
u Thay đổi N cho hỗng tràng và hồi
tràng
u Thay đổi nhỏ trong phân loại giai đoạn
26. Ung thư Tuỵ
T1: U kích thước ≤ 2cm
T1a: U kích thước ≤0,5cm
T1b: U kích thước >0,5 cm nhưng ≤1cm
T1c: U kích thước >1cm nhưng ≤2cm
T2: U kích thước >2cm nhưng ≤4cm
T3: U kích thước >4cm
T4: U xâm lấn động mạch thân tạng, động
mạch mạc treo tràng trên và/hoặc động
mạch gan chung
N1: Di căn 1-3 hạch
N2: Di căn trên 4 hạch
Phân loại M không thay đổi
Phân loại giai đoạn:
IA: T1 N0 M0
IB: T2 N0 M0
IIA: T3 N0 M0
IIB: T1,2,3 N1 M0
III: T1,2,3 N2 M0
T4 N bất kỳ M0
IV: T bất kỳ N bất kỳ M1
27. UNG THƯ PHỔI
T1: U kích thước ≤3cm
T1mi: UTBM tuyến xâm nhập tối thiểu
T1a: U kích thước ≤1cm
T1b: U kích thước >1cm nhưng ≤2cm
T1c: U kích thước >2cm nhưng ≤3cm
T2: U kích thước >3cm nhưng ≤5cm hoặc u có ít nhất 1 trong các đặc điểm sau:
Xâm lấn phế quản gốc nhưng chưa xâm lấn tới carina, hoặc xâm lấn lá tạng màng
phổi hoặc gây giãn phế quản hoặc viêm phổi do tắc nghẽn.
T2a: U kích thước >3cm nhưng ≤4cm
T2b: U kích thước >4cm nhưng ≤ 5cm
28. UNG THƯ PHỔI (2)
T3: U kích thước >5cm nhưng ≤7cm hoặc xâm lấn trực tiếp vào: lá thành màng phổi,
thành ngực, thần kinh hoành hoặc lá thành màng ngoài tim hoặc nhiều khối u trong
cùng 1 thuỳ phổi
T4: U kích thước >7cm hoặc xâm lấn ít nhất một trong các cấu trúc: cơ hoành, trung
thất, tim, mạch máu lớn, khí quản, thần kinh quặt ngược thanh quản, thực quản, thân
đốt sống, carina hoặc nhiều khối u ở các thuỳ khác nhau cùng 1 bên phổi với u nguyên
phát
Phân loại N: Không thay đổi
Phân loại M:
M1a: Có khối u ở phổi đối bên với u nguyên phát;; di căn màng phổi, màng tim
M1b: Di căn tạng ngoại lồng ngực 1 vị trí đơn độc
M1c: Di căn nhiều vị trí ngoài lồng ngực
29. UNG THƯ PHỔI (3)
IA: T1 N0 M0
IA1: T1mi, T1a N0 M0
IA2: T1b N0 M0
IA3: T1c N0 M0
IB: T2a N0 M0
IIA: T2b N0 M0
IIB: T1a-c, T2a,b N1 M0
IIIA: T1a-c, T2a-b N2 M0
T3 N1 M0
T4 N0,2 M0
IIIB: T1a-c, T2a-b N3 M0
T3,4 N2 M0
IIIC: T3,4 N3 M0
IVA: T bất kỳ N bất kỳ M1a,b
IVB: T bất kỳ N bất kỳ M1c
30. SARCOMA xương và mô mềm
Xương
u Không thay đổi trong phân loại cho sarcoma
các vị trí xương phụ, xương thân mình, hộp
sọ và xương vùng mặt
u Phân loại mới cho Sarcoma xương cột sống
và xương chậu
Mô mềm
Phân loại T mới cho sarcoma mô mềm ở chi và
thành cơ thể
T1: U ≤5cm
T2: U >5cm nhưng ≤10cm
T3: U 10cm nhưng ≤15cm
T4: U >15cm
Phân loại mới cho sarcoma sau phúc mạc,
sarcoma vùng đầu cổ, cũng như trong lôngf
ngực và ổ bụng.
31. Ung thư DA
Phân loại T
T1: U ≤2cm
T2: U >2cm nhưng ≤4cm
T3: U >4cm
T4a: U xâm lấn vỏ xương/tuỷ xương
T4b: U xâm lấn nền sọ hoặc xương trục
Phân loại N cho UT da không ở vùng đầu cổ
N1: Di căn 1 hạch ≤ 3cm
N2: Di căn 1 hạch cùng bên, >3cm nhưng
≤6cm hoặc nhiều hạch cùng bên với u nguyên
phát và không có hạch nào >6cm
N3: Di căn hạch >6cm
Phân loại N cho UT da vùng đầu cổ như ở
Slide 09
32. Ung thư DA (2)
Phân loại giai đoạn
GĐ I: T1 N0 M0
GĐ II: T2 N0 M0
GĐ III: T3 N0 M0
T1,2,3 N1 M0
GĐ IVA: T1,2,3 N2,3 M0
T4 N bất kỳ M0
GĐ IVB: T bất kỳ N bất kỳ M1
33. Ung thư đường tiết niệu, sinh dục
Tuyến tiền liệt
T4N0M0 giờ được xếp giai đoạn III
Phân loại giai đoạn:
GĐ I: T1,2a N0 M0
GĐ II: T2b-2c N0 M0
GĐ III: T3,4 N0 M0
GĐ IV: T bất kỳ N1 M0
T bất kỳ N bất kỳ M1
Dương vật
Thay đổi phân loại T và pN
Thận
Bỏ phân loại N2
34. Ung thư đường tiết niệu, sinh dục (2)
Bàng quang
Phân loại M được chia nhỏ:
M1a: Di căn hạch ngoài hạch vùng
M1b: Di căn xa ngoài hạch
Niệu quản
Thay đổi ở phân loại N
N1: Di căn 1 hạch vùng
N2: Di căn nhiều hạch vùng
35. U lympho ác tính
u Hội nghị đồng thuận gần đây tại Lugano đề xuất sử dụng phân loại đơn
giản hơn: gộp giai đoạn I và II thành giai đoạn khu trú và giai đoạn III, IV
thành giai đoạn tiến xa.
36. Ung thư nhãn cầu
u Ung thư củng mạc: Thay đổi định nghĩa T1 và T2
u U hắc tố tại củng mạc: Thay đổi pT
u U hắc tố màng mạch: Thay đổi phân loại T2 cho vị trí mống mắt
u U nguyên bào võng mạc: Thay đổi định nghĩa cT1 và cM, phân loại pT và pM
u Sarcoma nhãn cầu: Thay đổi nhỏ định nghĩa cho T1 và T2
u Ung thư tuyến lệ: Thay đổi phân loại T
37. Essential TNM
u Tại những nước phát triển kém/trung bình, khi không có điều kiện thực hiện
các thăm dò cần thiết để đủ thông tin chẩn đoán TNM theo hệ thống phân
loại mới này, UICC dự kiến phát triển hệ thống TNM “thực tế” để có thể ghi
nhận dữ liệu về giai đoạn bệnh ung thư khi không thể có đủ dữ kiện cần
thiết.
u Hệ thống TNM “thực tế” đã được xây dựng cho ung thư vú, đại trực tràng,
tuyến tiền liệt và cổ tử cung sẽ được xuất bản trong TNM 8th.