Chuyên cung cấp dịch vụ và giải pháp VOIP, đầu số hotline 1800 và 1900 cho doanh nghiệp
TIME TRUE LIFE TECHNOLOGY JOINT STOCK COMPANY
Mr Long
Mobi: 0986883886 - 0905710588
Email: long.npb@ttlcorp.vn
Website: ttlcorp.vn
2. Chứng khoán
• Cổ phiếu
• Trái phiếu
• Các công cụ chuyển đổi
• Các công cụ phái sinh
3. Cổ phiếu
Cổ phiếu là một loại chứng khoán được phát hành
dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận
quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu cổ phiếu đối với tài sản hoặc vốn của một công
ty cổ phần.
Mức độ sở hữu của cổ đông tuỳ thuộc vào tỷ lệ cổ
phần mà cổ đông nắm giữ.
Là chủ sở hữu, cổ đông cùng nhau chia sẻ mọi
thành quả cũng như tổn thất trong quá trình hoạt
động của công ty.
Trong trường hợp xấu nhất là công ty phải thanh lý
hay phá sản, cổ đông chỉ nhận được những gì còn
lại sau khi công ty đã trang trải xong các khoản
nghĩa vụ khác ( như thuế, nợ ngân hàng hay trái
phiếu…).
Cổ phiếu là công cụ không có thời hạn.
4. Phân Loại Cổ Phiếu
1. Cổ phiếu phổ thông
2. Cổ phiếu ưu đãi
5. Cổ phiếu phổ thông
• Là loại cổ phiếu điển hình nhất. Nếu một
công ty chỉ được phép phát hành một loại
cổ phiếu, nó sẽ phát hành cổ phiếu phổ
thông. CP phổ thông mang lại những quyền
sau:
Quyền hưởng cổ tức:
+ Không qui định mức tối thiểu hay tối đa, tuỳ
thuộc kết quả hoạt động và chính sách của
công ty, do Hội đồng quản trị quyết định.
+ Thu nhập này không cố định.
6. Cổ phiếu phổ thông
Khi công ty thanh lý tài sản , cổ đông phổ
thông là người cuối cùng được nhận những
gì còn lại (nếu có) sau khi trang trải xong tất
cả các nghĩa vụ như thuế, nợ và cổ phiếu
ưu đãi.
7. Quyền mua cổ phiếu mới
Quyền mua cổ phiếu mới : Khi công ty phát hành
một đợt cổ phiếu mới để tăng vốn , các cổ đông
hiện đang nắm giữ cổ phiếu phổ thông có quyền
được mua trước cổ phiếu mới, trước khi đợt phát
hành được chào bán ra công chúng, trong một
thời hạn nhất định.
Lượng cổ phiếu mới được phép mua theo quyền
này tương ứng với tỷ lệ cổ phiếu đang nắm giữ.
Quyền này cho phép cổ đông hiện hữu duy trì tỷ
lệ sở hữu của mình sau khi công ty tăng thêm
vốn.
Mỗi cổ phiếu đang nắm giữ mang lại cho cổ đông
một quyền mua trước. Số lượng quyền cần có để
mua một cổ phiếu mới sẽ được quy định cụ thể
trong từng đợt chào bán + giá mua + thời hạn của
quyền + ngày phát hành.
8. Quyền mua cổ phiếu mới
Cổ phiếu bán theo quyền thường
có mức giá thấp hơn so với giá thị
trường hiện hành.
Khi cổ đông thực hiện quyền công
ty sẽ huy động được thêm vốn.
Nếu cổ đông không muốn thực
hiện quyền thì họ có thể bán quyền
trên thị trường.
9. Quyền bỏ phiếu
• CĐ phổ thông có quyền bỏ phiếu bầu và
ứng cử vào các chức vụ quản lý trong công
ty; có quyền tham gia các đại hội cổ đông
và bỏ phiếu quyết định các vấn đề quan
trọng của công ty.
• Có thể uỷ quyền cho người khác thay mặt
họ biểu quyết.
• Tuỳ theo qui định, CĐ bỏ số phiếu tối đa
cho mỗi ứng viên bằng số cổ phiếu nắm
giữ.
10. Quyền bỏ phiếu
• Có quyền kiểm tra sổ sách công ty
• Quyền được yêu cầu triệu tập đại hội
cổ đông bất thường.
11. Cổ phiếu ưu đãi
• Dành cho cổ đông những ưu đãi so với cổ
đông phổ thông.
• Phổ biến nhất là ưu đãi về cổ tức.
• Thu nhập của cổ phiếu ưu đãi là cố định.
• Không được tham gia bỏ phiếu quyết định
những vấn đề quan trọng của công ty.
• Nếu công ty không có đủ LN, sẽ trả theo
khả năng cụ thể.
• Được trả trước cổ đông phổ thông.
12. Cổ phiếu ưu đãi cộng dồn
• Nếu chưa trả cổ tức cho CĐ ưu đãi
thì xem như công ty còn mắc nợ, cho
đến khi đủ LN để trả, và khi tới đó,
CĐ mới được nhận cổ tức.
13. Cổ phiếu ưu đãi tham dự
• Cho phép cổ đông ưu đãi được chia
sẻ thành quả hoạt động của công ty
khi công ty làm ăn phát đạt.
• CĐ sẽ nhận được lượng cổ tức cao
hơn mức tối đa nếu cổ tức trả cho
CĐ thường vượt quá một mức nhất
định.
14. Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển
đổi
• Cho phép cổ đông trong những điều
kiện cụ thể có thể chuyển đổi cổ
phiếu ưu đãi thành cổ phiếu thường
(công ty làm ăn phát đạt)
15. Lợi tức của cổ phiếu
• CĐ kỳ vọng vào hai nguồn lợi tức
tiềm năng là :
Cổ tức
Lãi vốn.
16. Cổ tức
• Là thu nhập của cổ đông
• Trừ cổ phiếu ưu đãi, cổ tức là không
cố định.
17. Lãi vốn
• Khoản chênh lệch giữa giá thu được
khi bán cổ phiếu và giá đã mua vào.
• Có loại CP có trả cổ tức cao và ổn
định, nhưng kém tiềm năng tăng giá.
• Có CP trả cổ tức thấp ( có khi không
trả cổ tức) nhưng hứa hẹn tiềm năng
tăng giá mạnh.
18. Rủi ro của cổ phiếu
• Rủi ro hệ thống
• Rủi ro không hệ thống