SlideShare a Scribd company logo
1 of 34
BÁO CÁO THỰC HÀNH
          Kỹ Thuật Thông Tin Quang Nâng Cao

Đề Tài: Xây dựng hệ thống thông tin quang sử dụng khuếch
đại quang EDFA.



              Giảng viên hướng dẫn: Lê Thanh Thủy
              Sinh viên thực hiện: Nhóm 2 – L10CQ VT03 B
Danh sách sinh viên nhóm 2:

   1. Nguyễn Anh Sơn
   2. Trần Trung Vinh
   3. Nguyễn Bá Việt
   4. Nguyễn Thị Nga
   5. Đỗ Thành Huân
   6. Vũ Đăng Trường
   7. Dương Thanh Tú
   8. Nguyễn Quang Vinh
   9. Trần Huyền Trang
   10. Phạm Văn Công
   11. Vũ Văn Quyền
   12. Nguyễn Văn Vĩ
I. Tổng quan hệ thống WDM
1. Định nghĩa
 Một hệ thống truyền dẫn thông tin quang mà ở đó nhiều kênh bước sóng
được ghép lại và truyền chung trên một đường truyền quang được gọi là hệ
thống thông tin quang ghép kênh theo bước sóng (WDM – Wavelenght
Division Multiplexing)
2. Các dải băng tần hoạt động trong WDM
   O-band (Original band):Dải băng tần từ 1260 nm ÷ nm.
   E-band (Extended band): Dải băng tần từ 1360 nm ÷ 1460 nm.
   S-band (Short wavelength band)Dải băng tần từ 1460 nm ÷ 1530 nm.
   C-band (Conventional band):Dải băng tần từ 1530 nm ÷ 1565 nm
   L-band (Long wavelength band):Dải băng tần từ 1565 nm ÷ 1625 nm
3. Phân loại hệ thống WDM
   Theo hướng truyền dẫn: Gồm 2 loại
Hệ thống đơn hướng




       • Đặc điểm :
        -          Chỉ truyền theo một chiều trên sợi quang.
        -          Khả năng cung cấp dung lượng cao gấp đôi so với hệ thống
song hướng.
        - Số sợi quang cần dùng gấp đôi so với hệ thống song hướng.
 Hệ thống song hướng




       • Đặc điểm:
       - Khi có sự cố, hệ thống song hướng không cần đến cơ chế chuyển
  mạch bảo vệ tự động APS.
       - Thiết kế hệ thống song hướng khó hơn.
       - Các hệ thống khuếch đại trong hệ thống song hướng có cấu trúc phức
  tạp hơn so với hệ thống đơn hướng nhưng có công suất quang đầu ra lớn
  hơn so với hệ thống đơn hướng.
4. Ưu nhược điểm hệ thống WDM
    * Ưu điểm
  - Tăng băng thông truyền trên sợi quang số lần tương ứng số bước sóng được
ghép vào để truyền trên 1 sợi quang
   - Tính trong suốt
   - Khả năng mở rộng
   Hiện tại chỉ duy nhất công nghệ WDM cho phép xây dựng mô hình mạng
truyền tải quang OTN (Optical Transport Network)
  * Nhược điểm
 - Chưa khai thác hết băng tần hoạt động có thể của sợi quang
 - Quá trình khai thác, bảo dưỡng phức tạp hơn gấp nhiều lần
 - Nếu hệ thộng sợi quang đang sử dụng là sợi DSF theo chuẩn G.653 thì rất
khó triển khai WDM vì xuất hiện hiện tượng trộn 4 bước sóng khá gay gắt.
5. Các thành phần cơ bản trong hệ thống WDM
Sơ đồ khối và chức năng các khối




Chức năng của các khối:
• Phát tín hiệu: Trong hệ thống WDM, nguồn phát quang được dùng là Laser
với các yêu cầu như là có độ rộng phổ hẹp, bước sóng phát ra ổn định, mức
công suất phát đỉnh, bước sóng trung tâm, độ rộng phổ, độ rộng chip phải nằm
trong giới hạn cho phép.
• Ghép / tách tín hiệu: Ghép tín hiệu WDM là sự kết hợp một số nguồn sáng
khác nhau thành một luồng tín hiệu ánh sáng tổng hợp để truyền qua sợi
quang. Tách tín hiệu WDM là sự phân chia luồng ánh sáng tổng hợp đó thành
các tín hiệu ánh sáng riêng rẽ tại mỗi cổng đầu ra bộ tách. Hiện tại đã có các
bộ tách/ghép tín hiệu WDM như: bộ lọc màng mỏng điện môi, cách tử Bragg
sợi, cách tử nhiễu xạ, linh kiện quang tổ hợp AWG, bộ lọc Fabry-Perot...
• Truyền dẫn tín hiệu: Quá trình truyền dẫn tín hiệu trong sợi quang chịu sự
ảnh hưởng của nhiều yếu tố: suy hao sợi quang, tán sắc, các hiệu ứng phi
tuyến, vấn đề liên quan đến khuếch đại tín hiệu ... Mỗi vấn đề kể trên đều phụ
thuộc rất nhiều vào yếu tố sợi quang (loại sợi quang, chất lượng sợi...)
• Khuếch đại tín hiệu: Hệ thống WDM hiện tại chủ yếu sử dụng bộ khuếch
đại quang sợi EDFA (Erbium-Doped Fiber Amplifier). Tuy nhiên bộ khuếch
đại Raman hiện nay cũng đã được sử dụng trên thực tế. Có ba chế độ khuếch
đại: khuếch đại công suất, khuếch đại đường và tiền khuếch đại.
• Thu tín hiệu: Sử dụng các bộ tách sóng quang như trong hệ thống thông tin
quang thông thường : PIN, APD
Các thành phần cơ bản trong hệ thống WDM
   - Bộ phát quang
   - Bộ thu quang
   - OMUX / ODEMUX
   - Sợi quang
   - Bộ khuếch đại quang (OA)
   - Bộ xen rẽ bước sóng (OADM)…
6. Các vấn đề cần quan tâm trong hệ thống WDM
 Khoảng cách giữa các kênh: Khoảng cách kênh là độ rộng tần số tiêu
chuẩn giữa các kênh gần nhau. Việc phân bổ kênh một cách hợp lý trong dải
băng tần có hạn giúp cho việc nâng cao hiệu suất sử dụng tài nguyên dải tần
và giảm ảnh hưởng phi tuyến tính giữa các kênh gần nhau. Một số yếu tố ảnh
hưởng đến khoảng cách này:
   • Tốc độ truyền dẫn của từng kênh
   • Quỹ công suất quang
   • Ảnh hưởng của các hiệu ứng phi tuyến
   • Độ rộng phổ của nguồn phát
   • Khả năng tách/ghép của các thiết bị WDM
 Suy hao quỹ công suất của hệ thống WDM
Trong bất kỳ hệ thống số nào thì vấn đề quan trọng là phải đảm bảo được tỷ số
tín hiệu trên tạp âm (S/N) sao cho đầu thu có thể thu được tín hiệu với một
mức BER cho phép
Để máy thu thu được thông tin thì công suất tín hiệu đến máy thu phải nằm
 trong dải công suất của máy thu.
          Pmáy phát = Pphát + Pdự trữ
          Pthu min < P phát - Ptổng suy hao < Pthu max
    Như vậy để đảm bảo được thông tin thì công suất phát phải càng lớn khi
cự ly truyền dẫn càng lớn. Để khắc phục điều này người ta sử dụng bộ khuếch
đại quang sợi EDFA
Ảnh hưởng của hiệu ứng phi tuyến trong hệ thống WDM
    Trong hệ thống thông tin quang, các hiệu ứng phi tuyến sẽ xảy ra khi công
suất của tín hiệu trong sợi quang vượt quá một mức nào đó. Đối với các hệ
thống WDM thì mức công suất này cao hơn nhiều so với các hệ thống đơn
kênh. Các hiệu ứng phi tuyến ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống WDM
chủ yếu gồm: Hiệu ứng SPM, XPM, FWM, SBS và SBR. Các hiệu ứng này có
thể chia thành hai loại:
        - Hiệu ứng tán xạ: Bao gồm các hiệu ứng SBS và SBR.
        - Các hiệu ứng liên quan đến hiệu ứng Kerr: Bao gồm hiệu ứng SPM,
XPM và FWM
II. Bộ khuếch đại quang EDFA
 1. Cấu trúc bộ khuếch đại quang EDFA

                                                      silica
                                                       d=1,25µm        Er3+



                                                                           Ge
                                                                          d=250µ
                                                                            d=3-6µm
                                                                          mΔn=0,01-
                                                                           0,05

                                                            quang


     Cấu trúc tổng quát bộ khuếch đại EDFA - Mặt cắt ngang của một loại sợi quang
                                  pha ion Erbium

 - EDFA có thành phần chình gồm một đoạn ngắn cáp quang có lõi pha tạp
khoảng 0,1% Erbium.
 - Ngoài ra EDFA còn có một laser bơm để cung cấp năng lượng cho đoạn
EDF, một bộ ghép bước sóng WDM để ghép bước sóng ánh sáng tín hiệu và
bước sóng ánh sáng bơm vào đoạn EDF và bộ phân cách để hạn chế ánh sáng
phản xạ từ hệ thống.
2. EDFA trong hệ thống ghép kênh theo bước sóng
 Để nâng cao chất lượng của hệ thống truyền dẫn WDM, kỹ thuật khuếch
đại quang sự dụng trong hệ thống WDM cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
        - Băng tần đủ tăng ích bằng phẳng, hệ số tạp âm thấp và công suất đưa
ra cao. Đặc biệt là tăng ích bằng phẳng vì đây là yêu cầu đặc biệt của hệ thống
truyền dẫn WDM đối với EDFA.
        - Phổ khuếch đại đồng đều đối với tất cả các kênh bước sóng.
        - Sự thay đổi số lượng kênh bước sóng làm việc không được gây ảnh
hưởng đến mức công suất đầu ra của các kênh.
        - EDFA phải có khả năng phát hiện sự chênh lệch mức công suất đầu
vào và điều chỉnh lại hệ số khuếch đại nhằm đảm bảo đặc tuyến khuếch đại
đối với tất cả các kênh
3. Các vị trí đặt EDFA trong tuyến cáp
sợi quang
• Trường hợp BA (đặt ngay sau máy
phát): Cho tỷ số SNR lớn hơn trong
trường hợp khoảng cách truyền dẫn
ngắn, dễ giám sát và điều khiển. Tuy
nhiên, công suất ngõ ra không được cao
quá 15dBm do điều kiện kết nối với sợi
quang. Điều này giới hạn độ khuếch đại
của EDFA và công suất phát.
• Trường hợp PA (đặt ngay trước máy
thu): Có thể cho công suất đến máy thu
lớn. Tuy nhiên, nhiễu tại đầu ra của
EDFA sẽ có giá trị lớn tại đầu vào máy
thu do ít bị suy giảm. Điều này giới hạn
tỷ số SNR.
• Trường hợp PA (đặt giữa đường
truyền): Ở trường hợp này, ta có thể tăng
công suất phát và hệ số khuếch đại
EDFA một cách hợp lý để đạt được công
suất tín hiệu và SNR thích hợp.
4. Các ưu điểm của EDFA
       - EDFA không có mạch tái tạo thời gian, mạch phục hồi nên mạch sẽ
trở nên linh hoạt hơn.
       - EDFA có cấu trúc nhỏ nên có thể lắp đặt nhiều EDFA trong cùng
một trạm, do đó có thể làm cho hệ thống linh hoạt hơn.
       - Có thể hạ thấp được giá thành của hệ thống do có cấu trúc đơn giản
của EDFA, cáp có trọng lượng nhỏ nâng cao được khoảng cách lặp và dung
lượng truyền dẫn.
       - Đối với bộ khuếch đại sợi quang EDFA, bước sóng bơm 1480nm cho
hiệu quả tốt hơn đối với bước sóng tín hiệu đang được dùng phổ biến hiện nay
là 1550nm.
       - Các hệ thống thông tin sợi quang đường dài có thể sử dụng chuỗi
EDFA trong truyền dẫn. Cự ly truyền dẫn có thể đạt được xa hơn nhờ sử dụng
các EDFA, có nhiễu thấp và độ khuếch đại cao.
III. Sợi quang đơn mode chuẩn G.652
1. Cấu tạo sợi quang
 Sợi quang sử dụng là loại đơn mode. Lõi của sợi quang làm bằng SiO2 và
các chất phụ gia khác, đảm bảo có chỉ số chiếc suất của lõi sợi quang lớn hơn
chỉ số chiếc suất của lớp vỏ phản xạ. Lớp vỏ phản xạ của sợi quang làm bằng
SiO2. Lớp bảo vệ sơ cấp làm bằng vật liệu chống được tia cực tím, đảm bảo
sợi quang không bị suy hao do uốn cong và trầy xước.
2. Các yếu tố ảnh hưởng
 Có 3 yếu tố cơ bản của sợi quang ảnh hưởng đến khả năng của các hệ
thống thông tin quang, bao gồm : Tán sắc, suy hao, hiệu ứng phi tuyến Đối
với các hệ thống khác nhau thì mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này cũng
khác nhau:
+ Đối với các hệ thống cự ly ngắn, dung lượng thấp thì yếu tố chủ yếu cần
quan tâm là suy hao.
+ Đối với các hệ thống tốc độ cao, cự ly tương đối lớn thì yếu tố chủ yếu cần
quan tâm là suy hao và tán sắc.
+ Đối với các hệ thống cự ly dài và dung lượng rất lớn thì ngoài hai yếu tố
trên cần phải xem xét đến cả các hiệu ứng phi tuyến
 Sợi quang đang được sử dụng rộng rãi hiện nay trong các hệ thống là sợi
đơn mode SMF-28, G.652. Các đặc tính truyền dẫn của sợi quang này theo
chuẩn của sợi quang đơn mode chuẩn. Các đường cong mô tả tán sắc và suy
hao của sợi đơn mode cho thấy rằng suy hao của sợi đạt giá trị nhỏ nhất ở
vùng bước sóng 1550 nm nhưng tán sắc có giá trị thấp nhất lại ở bước song
1300 nm.
3. Thông số kĩ thuật
                   Thông số kĩ thuật                        Tiêu chuẩn
1      Tiêu chuẩn áp dụng                       ITU-T G.652 D
2      Biên dạng chỉ số chiết suất              Dạng bậc thang
3      Đường kính trường mode tại bước sóng     9.2 mm ± 0.4 mm
       1310nm
4      Đường kính trường mode tại bước sóng     10.4 mm ± 0.5 mm
       1550nm
5      Chỉ số khúc xạ hiệu dụng của dải quang   1.4676
       phổ Neff (bước sóng 1310nm)
6      Chỉ số khúc xạ hiệu dụng của dải quang   1.4682
       phổ Neff (bước sóng 1550nm)
7      Bước sóng tán sắc không                  1310 nm - 1324 nm
8      Hệ số suy hao tối đa tại bước sóng 1310nm ≤ 0.36 dB/km
9      Hệ số suy hao tối đa tại bước sóng 1550nm ≤ 0.22 dB/km
10     Hệ số tán sắc tại bước sóng 1550nm       ≤ 18 ps/nm.km
11     Độ dốc tán sắc không                     ≤ 0.092 ps/nm2.km
12     Hệ số tán sắc mode phân cực PMD          ≤ 0.2 ps/km1/2
IV. Thiết kế hệ thống WDM bằng Optisystem
1. Bài toán: Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang WDM có
sử dụng khuếch đại quang EDFA với các yêu cầu thiết kế như sau:
Tốc độ bit: 10 Gbit/s
- Chiều dài chuỗi: 128 bits
- Số mẫu trong 1 bit: 64
- Cự ly truyền dẫn: 300 km
Số lượng kênh bước sóng: 4 kênh
Sử dụng:
- Loại sợi: Sợi quang đơn mode chuẩn(G.652)
- Nguồn phát: - Loại nguồn: Laser.
- Phương thức điều chế: điều chế ngoài
- Bộ thu: Sử dụng PIN kết hợp với bộ lọc thông thấp Bessel
Sử dụng các thiết bị đo cơ bản:
- Thiết bị đo công suất quang
- Thiết bị phân tích phổ quang
- Thiết bị đo BER
2. Thiết kế hệ thống
Phía phát
- Nguồn phát quang lazer CW lazer array
- Bộ phát xung RZ pulse genarator
- Bộ phát bít điện User Defined Bit
- Điều chế Mach-zehnder Modulator.


                                             Do hệ thống WDM
                                          ghép 4 kênh tín hiệu
                                          nên phía đầu phát sẽ
                                          bao gồm có 4 bộ phát.
                                          Thiết bị được sắp xếp
                                          như trên được goi là
                                          phương pháp điều chế
                                          ngoài.
                                             Do ghép 4 kênh tín
                                          hiệu nên bộ WDM
                                          Mux sử dụng là Mux
                                          4x1
 Phía thu
- Bộ tách kênh Demux 1x4
- PIN kết hợp bộ lọc thông thấp Bessel
- Ngoài ra để quan sát chất lượng tín hiệu đầu thu còn có thiết bị đo Ber,
  genarator 3R được đặt ở vị trí thích hợp.
 Do sợi G655 có độ tán sắc nhỏ nên việc giảm tán sắc được thực hiện bằng
sợi bù tán sắc DCF. Như vậy việc bù tán sắc là cần thiết để đạt chất lượng tín
hiệu đầu ra cao, và BER có giá trị nhỏ.
  - Thông số sợi bù tán sắc DCF:
  Biết D1(hệ số tán sắc G.652)=16.75 ps/nm/km, 1(hệ số suy hao G.652)=0.2
dB/km, S1(độ dốc tán sắc G.652)=0.075ps/nm2/km
      D2(hệ số tán sắc DCF)= -85 ps/nm/km, 2(hệ số suy hao DCF)=0.5,
dB/km
      Mà: S2 = - S1*(L1/L2) = - S1*(D2/D1)
=> S2= -0.075ps/nm2/km (-85 ps/nm/km : 16.75 ps/nm/km)=
0.38ps/nm2/km
=> L2= | -(L1*D1)/D2 | . Chọn L1=50 km => L2=9.8 km. Để đáp ứng yêu
cầu đề bài với cự ly truyền dẫn là 300 km thì phải chọn L2= 10 km
=> Số vòng Loop cần dùng là: 300/(50+10) = 5
   - Vòng lặp (hạn chế sự cồng kềnh cho hệ thống mà vẫn đảm bảo cự ly
truyền dẫn)
 Do tín hiệu được truyền trên sợi quang với cự ly truyền dẫn dài , nên gây ra
suy hao sợi quang, và làm suy giảm công suất phát tín hiệu. Để khắc phục hiện
tượng suy giảm công suất và suy hao tín hiện nên khi thiết kế hệ thống WDM
sử dụng thêm bộ khuếch đại EDFA. Với hệ số khuếch đại G đúng bằng lượng
suy hao trên tuyến.
      + Gọi G1 là hệ số khuếch đại của EDFA1
              G2 là hệ số khuếch đại của EDFA 2
         Công thức: G2 = |G1 – α1 × L1 – L2 × α2|
         => Chọn G1= 10 dB thì G2 = |10 – 0.2 ×50 - 0.5 × 10 |= 5 dB
 Sơ đồ hệ thống hoàn chỉnh
 Các tham số toàn cục bao gồm có:
-Tốc độ bit (Bit rate)= 10Gbit/s
-Chiều dài chuỗi bit (Bit Sequence length)=
   128 bit.
-Số lượng mẫu trên mỗi bit (Number of
   samples per bit)= 64.
 Các tham số trên được sử dụng để tính
   toán:
- Cửa sổ thời gian (Time Window)= chiều
   dài chuỗi bit * 1/ tốc độ bit
- Cửa sổ thời gian = 128*1/ 10000000000=
   1.28* 10^-8(s).
- Số lượng mẫu (Number of samples)=
   chiều dài chuỗi bít* số mẫu trên một bit
- Số lượng mẫu = 128* 64=8192.
- Tốc độ lấy mẫu (sample rate)= số lượng
   mẫu / cửa sổ thời gian.
- Tốc độ lấy mẫu = 8192/ 1.28*10^-
   8=640000000000 (Hz).
 Thay đổi thông số để đạt Ber bằng 10^-12 theo yêu cầu.
  - Có rất nhiều cách thay đổi chỉ số BER của hệ thống:
 + Thay đổi tốc độ bit
 + Thay đổi công suất phát
 + Thay đổi hệ số khuếch đại
 + Thay đổi cự ly truyền dẫn
  - Trong phần mô phỏng theo yêu cầu đề bài, để chuyển Ber = 10-12 ta
 chọn phương pháp thay đổi công suất nguồn phát.
  - Đối tượng chủ yếu cần thay đổi thông số trong mạch đó công suất phát
 quang laser
  - Do hệ thống WDM thực hiện tốc độ 10Gbit/s có dải tần 100Ghz. Nên
 khoảng cách của các băng tần này là 0.8nm (Băng C).
 Giả sử chọn frequency của CW lazer = 1552.52nm thì các kênh tiếp theo
 có giá trị hơn kém nhau là 0.8nm.
 Tương đương dải tần của laser ở đơn vị THz cho 4 laser đầu vào lần lượt là:
 + Kênh 1 chọn tần số 193,1 THz
 + Kênh 2 chọn tần số 193,2 THz
 + Kênh 3 chọn tần số 193,3 THz
 + Kênh 4 chọn tần số 193,4 THz
Thiết lập tham số quét: Mục đích của việc này là tìm ra mức công suất phát
phù hợp để đo được chỉ số BER hợp lý trên đường truyền. Với 14 lần quét các
mức công suất khác nhau sẽ thu được các giá trị BER khác nhau và từ đó tìm
ra mối liên hệ giữa công suất phát và BER.




 - Chọn dải quét từ 0 -10
 Sau khi chạy xong ta vào phần REPORT để xem,chọn thông số Ber và
công suất phù hợp.
 - Vào CW Laser array>Parameter>Power kéo thả vào trục X của đồ thị.
 - Vào BER Analyzer>Result> Min. log of BER. Kéo thả vào trục Y của đồ
thị, ta được kết quả :




 - Ta chọn được thông số công suất phát là :-7.89dBm thì sẽ cho ra Ber theo
yêu cầu của bài toán là :10^-12.
 Chúng ta lấy công suất phát là :-7.89 dBm và chạy lại chương trình 1 lần
nữa.
  - Ber sau quá trình chạy của kênh 1 là :




   - Tiến hành tương tự cho các kênh còn lại
 Xem các thông số qua các thiết bị đo:
     - Đo công suất đầu ra máy phát
     - Đo công suất đầu vào máy thu
     - Phổ tín hiệu vào
     - Phổ tín hiệu ra
 Thông số của các kênh ( CH1,CH2,CH3,CH4).

                             G.652            DCF
Kết Luận
 Do nhu cầu ngày càng gia tăng về dung lượng truyền dẫn, hệ thống WDM
sẽ đáp ứng được nhu cầu hiện nay. Tuy nhiên, nếu sử dụng các bộ khuếch đại
EDFA thông thường vào hệ thống WDM thì số lượng kênh của WDM lại bị
hạn chế.Trong hệ thống thông tin quang WDM cự ly dài cần phải có bộ
khuếch đại chuyển tiếp đối với tín hiệu quang. Yêu cầu quan trọng đối với bộ
khuếch đại trong hệ thống WDM là bộ khuếch đại quang phải sử dụng công
nghệ tăng ích bằng phẳng. Hiện nay người ta thường sử dụng bộ khuếch đại
quang pha trộn Erbium (EDFA) vì nó có cùng một tăng ích như nhau đối với
tín hiệu quang có bước sóng khác nhau.Bộ khuếch đại EDFA khắc phục được
nhiều hạn chế của trạm lặp như: hạn chế về băng tần truyền dẫn, cấu trúc phức
tạp…thể hiện rõ tính ưu việt của kỹ thuật dẫn trên cáp sợi quang.
 Trong quá trình làm báo cáo, nhóm em đã cố gắng hết sức nhưng không
tránh khỏi những sai sót rất mong nhận được sự góp ý, từ cô giáo cũng như
của các bạn để bài báo cáo của chúng em được tốt hơn.
Bao cao quang

More Related Content

What's hot

Ly thuyet anten & truyen song
Ly thuyet anten & truyen songLy thuyet anten & truyen song
Ly thuyet anten & truyen songtiểu minh
 
Ch ng 3_-_b_i_gi_ng_anten-truy_n_s_ng_2_
Ch ng 3_-_b_i_gi_ng_anten-truy_n_s_ng_2_Ch ng 3_-_b_i_gi_ng_anten-truy_n_s_ng_2_
Ch ng 3_-_b_i_gi_ng_anten-truy_n_s_ng_2_Duy Quang Nguyen Ly
 
Hệ thống mạng PSTN
Hệ thống mạng PSTNHệ thống mạng PSTN
Hệ thống mạng PSTNNTCOM Ltd
 
Bài giảng wcdma
Bài giảng wcdma Bài giảng wcdma
Bài giảng wcdma Huynh MVT
 
trắc nghiệm ôn tập thông tin di động
trắc nghiệm ôn tập thông tin di độngtrắc nghiệm ôn tập thông tin di động
trắc nghiệm ôn tập thông tin di độngPTIT HCM
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...The Nguyen Manh
 
Chapter 3 gsm - part 1
Chapter 3   gsm - part 1Chapter 3   gsm - part 1
Chapter 3 gsm - part 1Đá Tảng
 
Tổng quan hệ thống di động gsm
Tổng quan hệ thống di động gsmTổng quan hệ thống di động gsm
Tổng quan hệ thống di động gsmlinhvt05a
 
Phần bai tap mau anten & truyen song (mang tinh chat tham khao)
Phần bai tap mau anten & truyen song (mang tinh chat tham khao)Phần bai tap mau anten & truyen song (mang tinh chat tham khao)
Phần bai tap mau anten & truyen song (mang tinh chat tham khao)tiểu minh
 
Mang Thong Tin Quang
Mang Thong Tin QuangMang Thong Tin Quang
Mang Thong Tin QuangRiêng Trời
 
Truyen song-va-anten
Truyen song-va-antenTruyen song-va-anten
Truyen song-va-antenĐỗ Kiệt
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTEThe Nguyen Manh
 
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-Ltecông nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-LtePTIT HCM
 

What's hot (20)

Ly thuyet anten & truyen song
Ly thuyet anten & truyen songLy thuyet anten & truyen song
Ly thuyet anten & truyen song
 
Các loại sợi quang mới
Các loại sợi quang mớiCác loại sợi quang mới
Các loại sợi quang mới
 
Ch ng 3_-_b_i_gi_ng_anten-truy_n_s_ng_2_
Ch ng 3_-_b_i_gi_ng_anten-truy_n_s_ng_2_Ch ng 3_-_b_i_gi_ng_anten-truy_n_s_ng_2_
Ch ng 3_-_b_i_gi_ng_anten-truy_n_s_ng_2_
 
Hệ thống mạng PSTN
Hệ thống mạng PSTNHệ thống mạng PSTN
Hệ thống mạng PSTN
 
Bài giảng wcdma
Bài giảng wcdma Bài giảng wcdma
Bài giảng wcdma
 
trắc nghiệm ôn tập thông tin di động
trắc nghiệm ôn tập thông tin di độngtrắc nghiệm ôn tập thông tin di động
trắc nghiệm ôn tập thông tin di động
 
Chuong 5 he thong thong tin quang
Chuong 5 he thong thong tin quangChuong 5 he thong thong tin quang
Chuong 5 he thong thong tin quang
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin Quang: Tìm hiểu về bộ lọc thông dải dịch pha ...
 
Chapter 3 gsm - part 1
Chapter 3   gsm - part 1Chapter 3   gsm - part 1
Chapter 3 gsm - part 1
 
He thong truyen dan PDH va SDH
He thong truyen dan PDH va SDHHe thong truyen dan PDH va SDH
He thong truyen dan PDH va SDH
 
Chap9
Chap9Chap9
Chap9
 
Đề tài: 5G – Tổng quan về tiêu chuẩn thách thức, phát triển, HAY
Đề tài: 5G – Tổng quan về tiêu chuẩn thách thức, phát triển, HAYĐề tài: 5G – Tổng quan về tiêu chuẩn thách thức, phát triển, HAY
Đề tài: 5G – Tổng quan về tiêu chuẩn thách thức, phát triển, HAY
 
Tổng quan hệ thống di động gsm
Tổng quan hệ thống di động gsmTổng quan hệ thống di động gsm
Tổng quan hệ thống di động gsm
 
Phần bai tap mau anten & truyen song (mang tinh chat tham khao)
Phần bai tap mau anten & truyen song (mang tinh chat tham khao)Phần bai tap mau anten & truyen song (mang tinh chat tham khao)
Phần bai tap mau anten & truyen song (mang tinh chat tham khao)
 
Mang Thong Tin Quang
Mang Thong Tin QuangMang Thong Tin Quang
Mang Thong Tin Quang
 
Truyen song-va-anten
Truyen song-va-antenTruyen song-va-anten
Truyen song-va-anten
 
Optisystem
OptisystemOptisystem
Optisystem
 
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin di động: mô phỏng kênh PSDCH trong 4G LTE
 
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-Ltecông nghệ MIMO trong 4G-Lte
công nghệ MIMO trong 4G-Lte
 
Chuong 3 he thong viba va ve tinh
Chuong 3 he thong viba va ve tinhChuong 3 he thong viba va ve tinh
Chuong 3 he thong viba va ve tinh
 

Viewers also liked

Hieu ung-phi-tuyen-trong-soi-quang_ptit
Hieu ung-phi-tuyen-trong-soi-quang_ptitHieu ung-phi-tuyen-trong-soi-quang_ptit
Hieu ung-phi-tuyen-trong-soi-quang_ptitTùng Nguyễn Viết
 
Xu ly am thanh va hinh anh
Xu ly am thanh va hinh anhXu ly am thanh va hinh anh
Xu ly am thanh va hinh anhCharles Luong
 
Chương 2.2 - Make by Ngo Thi Phuong
Chương 2.2 - Make by Ngo Thi PhuongChương 2.2 - Make by Ngo Thi Phuong
Chương 2.2 - Make by Ngo Thi PhuongHajunior9x
 
đề Cương xử lý âm thanh hình ảnh
đề Cương xử lý âm thanh hình ảnhđề Cương xử lý âm thanh hình ảnh
đề Cương xử lý âm thanh hình ảnhHải Dương
 
Dịch tiếng anh trực tuyến
Dịch tiếng anh trực tuyếnDịch tiếng anh trực tuyến
Dịch tiếng anh trực tuyếnwww. mientayvn.com
 
Cac chuan nen va ung dung truyen video tren mang internet
Cac chuan nen va ung dung truyen video tren mang internetCac chuan nen va ung dung truyen video tren mang internet
Cac chuan nen va ung dung truyen video tren mang internetNo Name
 
Lịch sử vật lí 2015
Lịch sử vật lí  2015Lịch sử vật lí  2015
Lịch sử vật lí 2015Linh Tinh Trần
 
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptuneCác loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune給与 クレジット
 
Xử lý ảnh PTIT
Xử lý ảnh PTITXử lý ảnh PTIT
Xử lý ảnh PTITTran Tien
 
MPEG Compression Standards
MPEG Compression StandardsMPEG Compression Standards
MPEG Compression StandardsAjay
 

Viewers also liked (15)

Thực tập hoàn thiện
Thực tập hoàn thiệnThực tập hoàn thiện
Thực tập hoàn thiện
 
Hieu ung-phi-tuyen-trong-soi-quang_ptit
Hieu ung-phi-tuyen-trong-soi-quang_ptitHieu ung-phi-tuyen-trong-soi-quang_ptit
Hieu ung-phi-tuyen-trong-soi-quang_ptit
 
Bai tap mpeg2
Bai tap mpeg2 Bai tap mpeg2
Bai tap mpeg2
 
Xu ly am thanh va hinh anh
Xu ly am thanh va hinh anhXu ly am thanh va hinh anh
Xu ly am thanh va hinh anh
 
Chương 2.2 - Make by Ngo Thi Phuong
Chương 2.2 - Make by Ngo Thi PhuongChương 2.2 - Make by Ngo Thi Phuong
Chương 2.2 - Make by Ngo Thi Phuong
 
đề Cương xử lý âm thanh hình ảnh
đề Cương xử lý âm thanh hình ảnhđề Cương xử lý âm thanh hình ảnh
đề Cương xử lý âm thanh hình ảnh
 
FTTH-GPON
FTTH-GPONFTTH-GPON
FTTH-GPON
 
Chương iii
Chương iiiChương iii
Chương iii
 
Dịch tiếng anh trực tuyến
Dịch tiếng anh trực tuyếnDịch tiếng anh trực tuyến
Dịch tiếng anh trực tuyến
 
Mã đường truyền
Mã đường truyềnMã đường truyền
Mã đường truyền
 
Cac chuan nen va ung dung truyen video tren mang internet
Cac chuan nen va ung dung truyen video tren mang internetCac chuan nen va ung dung truyen video tren mang internet
Cac chuan nen va ung dung truyen video tren mang internet
 
Lịch sử vật lí 2015
Lịch sử vật lí  2015Lịch sử vật lí  2015
Lịch sử vật lí 2015
 
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptuneCác loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
 
Xử lý ảnh PTIT
Xử lý ảnh PTITXử lý ảnh PTIT
Xử lý ảnh PTIT
 
MPEG Compression Standards
MPEG Compression StandardsMPEG Compression Standards
MPEG Compression Standards
 

Similar to Bao cao quang

Bài tập lớn xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang wdm có sử dụ...
Bài tập lớn xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang wdm có sử dụ...Bài tập lớn xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang wdm có sử dụ...
Bài tập lớn xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang wdm có sử dụ...nataliej4
 
Bài tập lớn tìm hiểu và thiết kế hệ thống thông tin quang wdm
Bài tập lớn tìm hiểu và thiết kế hệ thống thông tin quang wdmBài tập lớn tìm hiểu và thiết kế hệ thống thông tin quang wdm
Bài tập lớn tìm hiểu và thiết kế hệ thống thông tin quang wdmjackjohn45
 
Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang WDM có sử dụng khuếch đạ...
Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang WDM có sử dụng khuếch đạ...Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang WDM có sử dụng khuếch đạ...
Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang WDM có sử dụng khuếch đạ...nataliej4
 
Bài tập lớn môn thông tin quang WDM_08293012092019
Bài tập lớn môn thông tin quang WDM_08293012092019Bài tập lớn môn thông tin quang WDM_08293012092019
Bài tập lớn môn thông tin quang WDM_08293012092019hanhha12
 
Bài tập lớn môn thông tin quang WDM (kèm Source + Slide thuyết trình)
Bài tập lớn môn thông tin quang WDM (kèm Source + Slide thuyết trình)Bài tập lớn môn thông tin quang WDM (kèm Source + Slide thuyết trình)
Bài tập lớn môn thông tin quang WDM (kèm Source + Slide thuyết trình)nataliej4
 
He thong thong tin quang
He thong thong tin quangHe thong thong tin quang
He thong thong tin quangThanh Hoa
 
đề tài ghép kênh theo bước sóng wdm
đề tài ghép kênh theo bước sóng wdmđề tài ghép kênh theo bước sóng wdm
đề tài ghép kênh theo bước sóng wdmnataliej4
 
Cap quang
Cap quangCap quang
Cap quangVNG
 
He Thong Thong Tin Quang Vo Tuyen 360
He Thong Thong Tin Quang Vo Tuyen 360He Thong Thong Tin Quang Vo Tuyen 360
He Thong Thong Tin Quang Vo Tuyen 360bstuananh
 
He thong thong_tin
He thong thong_tinHe thong thong_tin
He thong thong_tinhuanvancong
 
Kỹ thuật dùng trong hệ thống VCCS
Kỹ thuật dùng trong hệ thống VCCSKỹ thuật dùng trong hệ thống VCCS
Kỹ thuật dùng trong hệ thống VCCSStudentCity
 
TÀI LIỆU VỀ HỆ THỐNG MẠNG INTERNET AON/ GPON
TÀI LIỆU VỀ HỆ THỐNG MẠNG INTERNET AON/ GPONTÀI LIỆU VỀ HỆ THỐNG MẠNG INTERNET AON/ GPON
TÀI LIỆU VỀ HỆ THỐNG MẠNG INTERNET AON/ GPONSPKT
 
Kỹ thuật Thông tin quang 2_244095.pdf
Kỹ thuật Thông tin quang 2_244095.pdfKỹ thuật Thông tin quang 2_244095.pdf
Kỹ thuật Thông tin quang 2_244095.pdfTrnHMy7
 
Ky thuat thong_tin_quang_2
Ky thuat thong_tin_quang_2Ky thuat thong_tin_quang_2
Ky thuat thong_tin_quang_2vanliemtb
 
Thong tin quang 2
Thong tin quang 2Thong tin quang 2
Thong tin quang 2vanliemtb
 

Similar to Bao cao quang (20)

Bài tập lớn xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang wdm có sử dụ...
Bài tập lớn xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang wdm có sử dụ...Bài tập lớn xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang wdm có sử dụ...
Bài tập lớn xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang wdm có sử dụ...
 
Bài tập lớn tìm hiểu và thiết kế hệ thống thông tin quang wdm
Bài tập lớn tìm hiểu và thiết kế hệ thống thông tin quang wdmBài tập lớn tìm hiểu và thiết kế hệ thống thông tin quang wdm
Bài tập lớn tìm hiểu và thiết kế hệ thống thông tin quang wdm
 
Wdm
WdmWdm
Wdm
 
Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang WDM có sử dụng khuếch đạ...
Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang WDM có sử dụng khuếch đạ...Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang WDM có sử dụng khuếch đạ...
Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang WDM có sử dụng khuếch đạ...
 
Bài tập lớn môn thông tin quang WDM_08293012092019
Bài tập lớn môn thông tin quang WDM_08293012092019Bài tập lớn môn thông tin quang WDM_08293012092019
Bài tập lớn môn thông tin quang WDM_08293012092019
 
Bài tập lớn môn thông tin quang WDM (kèm Source + Slide thuyết trình)
Bài tập lớn môn thông tin quang WDM (kèm Source + Slide thuyết trình)Bài tập lớn môn thông tin quang WDM (kèm Source + Slide thuyết trình)
Bài tập lớn môn thông tin quang WDM (kèm Source + Slide thuyết trình)
 
He thong thong tin quang
He thong thong tin quangHe thong thong tin quang
He thong thong tin quang
 
Đề tài: Kỹ thuật ước lượng kênh truyền trong hệ thống OFDM
Đề tài: Kỹ thuật ước lượng kênh truyền trong hệ thống OFDMĐề tài: Kỹ thuật ước lượng kênh truyền trong hệ thống OFDM
Đề tài: Kỹ thuật ước lượng kênh truyền trong hệ thống OFDM
 
PP trac quang
PP trac quangPP trac quang
PP trac quang
 
đề tài ghép kênh theo bước sóng wdm
đề tài ghép kênh theo bước sóng wdmđề tài ghép kênh theo bước sóng wdm
đề tài ghép kênh theo bước sóng wdm
 
Cap quang
Cap quangCap quang
Cap quang
 
He Thong Thong Tin Quang Vo Tuyen 360
He Thong Thong Tin Quang Vo Tuyen 360He Thong Thong Tin Quang Vo Tuyen 360
He Thong Thong Tin Quang Vo Tuyen 360
 
He thong thong_tin
He thong thong_tinHe thong thong_tin
He thong thong_tin
 
Kỹ thuật dùng trong hệ thống VCCS
Kỹ thuật dùng trong hệ thống VCCSKỹ thuật dùng trong hệ thống VCCS
Kỹ thuật dùng trong hệ thống VCCS
 
Thông tin quang
Thông tin quangThông tin quang
Thông tin quang
 
TÀI LIỆU VỀ HỆ THỐNG MẠNG INTERNET AON/ GPON
TÀI LIỆU VỀ HỆ THỐNG MẠNG INTERNET AON/ GPONTÀI LIỆU VỀ HỆ THỐNG MẠNG INTERNET AON/ GPON
TÀI LIỆU VỀ HỆ THỐNG MẠNG INTERNET AON/ GPON
 
Kỹ thuật Thông tin quang 2_244095.pdf
Kỹ thuật Thông tin quang 2_244095.pdfKỹ thuật Thông tin quang 2_244095.pdf
Kỹ thuật Thông tin quang 2_244095.pdf
 
Ky thuat thong_tin_quang_2
Ky thuat thong_tin_quang_2Ky thuat thong_tin_quang_2
Ky thuat thong_tin_quang_2
 
Thong tin quang 2
Thong tin quang 2Thong tin quang 2
Thong tin quang 2
 
V l0 02714
V l0 02714V l0 02714
V l0 02714
 

Bao cao quang

  • 1. BÁO CÁO THỰC HÀNH Kỹ Thuật Thông Tin Quang Nâng Cao Đề Tài: Xây dựng hệ thống thông tin quang sử dụng khuếch đại quang EDFA. Giảng viên hướng dẫn: Lê Thanh Thủy Sinh viên thực hiện: Nhóm 2 – L10CQ VT03 B
  • 2. Danh sách sinh viên nhóm 2: 1. Nguyễn Anh Sơn 2. Trần Trung Vinh 3. Nguyễn Bá Việt 4. Nguyễn Thị Nga 5. Đỗ Thành Huân 6. Vũ Đăng Trường 7. Dương Thanh Tú 8. Nguyễn Quang Vinh 9. Trần Huyền Trang 10. Phạm Văn Công 11. Vũ Văn Quyền 12. Nguyễn Văn Vĩ
  • 3.
  • 4. I. Tổng quan hệ thống WDM 1. Định nghĩa  Một hệ thống truyền dẫn thông tin quang mà ở đó nhiều kênh bước sóng được ghép lại và truyền chung trên một đường truyền quang được gọi là hệ thống thông tin quang ghép kênh theo bước sóng (WDM – Wavelenght Division Multiplexing) 2. Các dải băng tần hoạt động trong WDM O-band (Original band):Dải băng tần từ 1260 nm ÷ nm. E-band (Extended band): Dải băng tần từ 1360 nm ÷ 1460 nm. S-band (Short wavelength band)Dải băng tần từ 1460 nm ÷ 1530 nm. C-band (Conventional band):Dải băng tần từ 1530 nm ÷ 1565 nm L-band (Long wavelength band):Dải băng tần từ 1565 nm ÷ 1625 nm
  • 5. 3. Phân loại hệ thống WDM Theo hướng truyền dẫn: Gồm 2 loại Hệ thống đơn hướng • Đặc điểm : - Chỉ truyền theo một chiều trên sợi quang. - Khả năng cung cấp dung lượng cao gấp đôi so với hệ thống song hướng. - Số sợi quang cần dùng gấp đôi so với hệ thống song hướng.
  • 6.  Hệ thống song hướng • Đặc điểm: - Khi có sự cố, hệ thống song hướng không cần đến cơ chế chuyển mạch bảo vệ tự động APS. - Thiết kế hệ thống song hướng khó hơn. - Các hệ thống khuếch đại trong hệ thống song hướng có cấu trúc phức tạp hơn so với hệ thống đơn hướng nhưng có công suất quang đầu ra lớn hơn so với hệ thống đơn hướng.
  • 7. 4. Ưu nhược điểm hệ thống WDM * Ưu điểm - Tăng băng thông truyền trên sợi quang số lần tương ứng số bước sóng được ghép vào để truyền trên 1 sợi quang - Tính trong suốt - Khả năng mở rộng Hiện tại chỉ duy nhất công nghệ WDM cho phép xây dựng mô hình mạng truyền tải quang OTN (Optical Transport Network) * Nhược điểm - Chưa khai thác hết băng tần hoạt động có thể của sợi quang - Quá trình khai thác, bảo dưỡng phức tạp hơn gấp nhiều lần - Nếu hệ thộng sợi quang đang sử dụng là sợi DSF theo chuẩn G.653 thì rất khó triển khai WDM vì xuất hiện hiện tượng trộn 4 bước sóng khá gay gắt.
  • 8. 5. Các thành phần cơ bản trong hệ thống WDM Sơ đồ khối và chức năng các khối Chức năng của các khối: • Phát tín hiệu: Trong hệ thống WDM, nguồn phát quang được dùng là Laser với các yêu cầu như là có độ rộng phổ hẹp, bước sóng phát ra ổn định, mức công suất phát đỉnh, bước sóng trung tâm, độ rộng phổ, độ rộng chip phải nằm trong giới hạn cho phép. • Ghép / tách tín hiệu: Ghép tín hiệu WDM là sự kết hợp một số nguồn sáng khác nhau thành một luồng tín hiệu ánh sáng tổng hợp để truyền qua sợi quang. Tách tín hiệu WDM là sự phân chia luồng ánh sáng tổng hợp đó thành các tín hiệu ánh sáng riêng rẽ tại mỗi cổng đầu ra bộ tách. Hiện tại đã có các bộ tách/ghép tín hiệu WDM như: bộ lọc màng mỏng điện môi, cách tử Bragg sợi, cách tử nhiễu xạ, linh kiện quang tổ hợp AWG, bộ lọc Fabry-Perot...
  • 9. • Truyền dẫn tín hiệu: Quá trình truyền dẫn tín hiệu trong sợi quang chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố: suy hao sợi quang, tán sắc, các hiệu ứng phi tuyến, vấn đề liên quan đến khuếch đại tín hiệu ... Mỗi vấn đề kể trên đều phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố sợi quang (loại sợi quang, chất lượng sợi...) • Khuếch đại tín hiệu: Hệ thống WDM hiện tại chủ yếu sử dụng bộ khuếch đại quang sợi EDFA (Erbium-Doped Fiber Amplifier). Tuy nhiên bộ khuếch đại Raman hiện nay cũng đã được sử dụng trên thực tế. Có ba chế độ khuếch đại: khuếch đại công suất, khuếch đại đường và tiền khuếch đại. • Thu tín hiệu: Sử dụng các bộ tách sóng quang như trong hệ thống thông tin quang thông thường : PIN, APD Các thành phần cơ bản trong hệ thống WDM - Bộ phát quang - Bộ thu quang - OMUX / ODEMUX - Sợi quang - Bộ khuếch đại quang (OA) - Bộ xen rẽ bước sóng (OADM)…
  • 10. 6. Các vấn đề cần quan tâm trong hệ thống WDM  Khoảng cách giữa các kênh: Khoảng cách kênh là độ rộng tần số tiêu chuẩn giữa các kênh gần nhau. Việc phân bổ kênh một cách hợp lý trong dải băng tần có hạn giúp cho việc nâng cao hiệu suất sử dụng tài nguyên dải tần và giảm ảnh hưởng phi tuyến tính giữa các kênh gần nhau. Một số yếu tố ảnh hưởng đến khoảng cách này: • Tốc độ truyền dẫn của từng kênh • Quỹ công suất quang • Ảnh hưởng của các hiệu ứng phi tuyến • Độ rộng phổ của nguồn phát • Khả năng tách/ghép của các thiết bị WDM  Suy hao quỹ công suất của hệ thống WDM Trong bất kỳ hệ thống số nào thì vấn đề quan trọng là phải đảm bảo được tỷ số tín hiệu trên tạp âm (S/N) sao cho đầu thu có thể thu được tín hiệu với một mức BER cho phép
  • 11. Để máy thu thu được thông tin thì công suất tín hiệu đến máy thu phải nằm trong dải công suất của máy thu. Pmáy phát = Pphát + Pdự trữ Pthu min < P phát - Ptổng suy hao < Pthu max Như vậy để đảm bảo được thông tin thì công suất phát phải càng lớn khi cự ly truyền dẫn càng lớn. Để khắc phục điều này người ta sử dụng bộ khuếch đại quang sợi EDFA Ảnh hưởng của hiệu ứng phi tuyến trong hệ thống WDM Trong hệ thống thông tin quang, các hiệu ứng phi tuyến sẽ xảy ra khi công suất của tín hiệu trong sợi quang vượt quá một mức nào đó. Đối với các hệ thống WDM thì mức công suất này cao hơn nhiều so với các hệ thống đơn kênh. Các hiệu ứng phi tuyến ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống WDM chủ yếu gồm: Hiệu ứng SPM, XPM, FWM, SBS và SBR. Các hiệu ứng này có thể chia thành hai loại: - Hiệu ứng tán xạ: Bao gồm các hiệu ứng SBS và SBR. - Các hiệu ứng liên quan đến hiệu ứng Kerr: Bao gồm hiệu ứng SPM, XPM và FWM
  • 12. II. Bộ khuếch đại quang EDFA 1. Cấu trúc bộ khuếch đại quang EDFA silica d=1,25µm Er3+ Ge d=250µ d=3-6µm mΔn=0,01- 0,05 quang Cấu trúc tổng quát bộ khuếch đại EDFA - Mặt cắt ngang của một loại sợi quang pha ion Erbium - EDFA có thành phần chình gồm một đoạn ngắn cáp quang có lõi pha tạp khoảng 0,1% Erbium. - Ngoài ra EDFA còn có một laser bơm để cung cấp năng lượng cho đoạn EDF, một bộ ghép bước sóng WDM để ghép bước sóng ánh sáng tín hiệu và bước sóng ánh sáng bơm vào đoạn EDF và bộ phân cách để hạn chế ánh sáng phản xạ từ hệ thống.
  • 13. 2. EDFA trong hệ thống ghép kênh theo bước sóng  Để nâng cao chất lượng của hệ thống truyền dẫn WDM, kỹ thuật khuếch đại quang sự dụng trong hệ thống WDM cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Băng tần đủ tăng ích bằng phẳng, hệ số tạp âm thấp và công suất đưa ra cao. Đặc biệt là tăng ích bằng phẳng vì đây là yêu cầu đặc biệt của hệ thống truyền dẫn WDM đối với EDFA. - Phổ khuếch đại đồng đều đối với tất cả các kênh bước sóng. - Sự thay đổi số lượng kênh bước sóng làm việc không được gây ảnh hưởng đến mức công suất đầu ra của các kênh. - EDFA phải có khả năng phát hiện sự chênh lệch mức công suất đầu vào và điều chỉnh lại hệ số khuếch đại nhằm đảm bảo đặc tuyến khuếch đại đối với tất cả các kênh
  • 14. 3. Các vị trí đặt EDFA trong tuyến cáp sợi quang • Trường hợp BA (đặt ngay sau máy phát): Cho tỷ số SNR lớn hơn trong trường hợp khoảng cách truyền dẫn ngắn, dễ giám sát và điều khiển. Tuy nhiên, công suất ngõ ra không được cao quá 15dBm do điều kiện kết nối với sợi quang. Điều này giới hạn độ khuếch đại của EDFA và công suất phát. • Trường hợp PA (đặt ngay trước máy thu): Có thể cho công suất đến máy thu lớn. Tuy nhiên, nhiễu tại đầu ra của EDFA sẽ có giá trị lớn tại đầu vào máy thu do ít bị suy giảm. Điều này giới hạn tỷ số SNR. • Trường hợp PA (đặt giữa đường truyền): Ở trường hợp này, ta có thể tăng công suất phát và hệ số khuếch đại EDFA một cách hợp lý để đạt được công suất tín hiệu và SNR thích hợp.
  • 15. 4. Các ưu điểm của EDFA - EDFA không có mạch tái tạo thời gian, mạch phục hồi nên mạch sẽ trở nên linh hoạt hơn. - EDFA có cấu trúc nhỏ nên có thể lắp đặt nhiều EDFA trong cùng một trạm, do đó có thể làm cho hệ thống linh hoạt hơn. - Có thể hạ thấp được giá thành của hệ thống do có cấu trúc đơn giản của EDFA, cáp có trọng lượng nhỏ nâng cao được khoảng cách lặp và dung lượng truyền dẫn. - Đối với bộ khuếch đại sợi quang EDFA, bước sóng bơm 1480nm cho hiệu quả tốt hơn đối với bước sóng tín hiệu đang được dùng phổ biến hiện nay là 1550nm. - Các hệ thống thông tin sợi quang đường dài có thể sử dụng chuỗi EDFA trong truyền dẫn. Cự ly truyền dẫn có thể đạt được xa hơn nhờ sử dụng các EDFA, có nhiễu thấp và độ khuếch đại cao.
  • 16. III. Sợi quang đơn mode chuẩn G.652 1. Cấu tạo sợi quang  Sợi quang sử dụng là loại đơn mode. Lõi của sợi quang làm bằng SiO2 và các chất phụ gia khác, đảm bảo có chỉ số chiếc suất của lõi sợi quang lớn hơn chỉ số chiếc suất của lớp vỏ phản xạ. Lớp vỏ phản xạ của sợi quang làm bằng SiO2. Lớp bảo vệ sơ cấp làm bằng vật liệu chống được tia cực tím, đảm bảo sợi quang không bị suy hao do uốn cong và trầy xước.
  • 17. 2. Các yếu tố ảnh hưởng  Có 3 yếu tố cơ bản của sợi quang ảnh hưởng đến khả năng của các hệ thống thông tin quang, bao gồm : Tán sắc, suy hao, hiệu ứng phi tuyến Đối với các hệ thống khác nhau thì mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này cũng khác nhau: + Đối với các hệ thống cự ly ngắn, dung lượng thấp thì yếu tố chủ yếu cần quan tâm là suy hao. + Đối với các hệ thống tốc độ cao, cự ly tương đối lớn thì yếu tố chủ yếu cần quan tâm là suy hao và tán sắc. + Đối với các hệ thống cự ly dài và dung lượng rất lớn thì ngoài hai yếu tố trên cần phải xem xét đến cả các hiệu ứng phi tuyến  Sợi quang đang được sử dụng rộng rãi hiện nay trong các hệ thống là sợi đơn mode SMF-28, G.652. Các đặc tính truyền dẫn của sợi quang này theo chuẩn của sợi quang đơn mode chuẩn. Các đường cong mô tả tán sắc và suy hao của sợi đơn mode cho thấy rằng suy hao của sợi đạt giá trị nhỏ nhất ở vùng bước sóng 1550 nm nhưng tán sắc có giá trị thấp nhất lại ở bước song 1300 nm.
  • 18. 3. Thông số kĩ thuật Thông số kĩ thuật Tiêu chuẩn 1 Tiêu chuẩn áp dụng ITU-T G.652 D 2 Biên dạng chỉ số chiết suất Dạng bậc thang 3 Đường kính trường mode tại bước sóng 9.2 mm ± 0.4 mm 1310nm 4 Đường kính trường mode tại bước sóng 10.4 mm ± 0.5 mm 1550nm 5 Chỉ số khúc xạ hiệu dụng của dải quang 1.4676 phổ Neff (bước sóng 1310nm) 6 Chỉ số khúc xạ hiệu dụng của dải quang 1.4682 phổ Neff (bước sóng 1550nm) 7 Bước sóng tán sắc không 1310 nm - 1324 nm 8 Hệ số suy hao tối đa tại bước sóng 1310nm ≤ 0.36 dB/km 9 Hệ số suy hao tối đa tại bước sóng 1550nm ≤ 0.22 dB/km 10 Hệ số tán sắc tại bước sóng 1550nm ≤ 18 ps/nm.km 11 Độ dốc tán sắc không ≤ 0.092 ps/nm2.km 12 Hệ số tán sắc mode phân cực PMD ≤ 0.2 ps/km1/2
  • 19. IV. Thiết kế hệ thống WDM bằng Optisystem 1. Bài toán: Xây dựng phương án thiết kế hệ thống thông tin quang WDM có sử dụng khuếch đại quang EDFA với các yêu cầu thiết kế như sau: Tốc độ bit: 10 Gbit/s - Chiều dài chuỗi: 128 bits - Số mẫu trong 1 bit: 64 - Cự ly truyền dẫn: 300 km Số lượng kênh bước sóng: 4 kênh Sử dụng: - Loại sợi: Sợi quang đơn mode chuẩn(G.652) - Nguồn phát: - Loại nguồn: Laser. - Phương thức điều chế: điều chế ngoài - Bộ thu: Sử dụng PIN kết hợp với bộ lọc thông thấp Bessel Sử dụng các thiết bị đo cơ bản: - Thiết bị đo công suất quang - Thiết bị phân tích phổ quang - Thiết bị đo BER
  • 20. 2. Thiết kế hệ thống Phía phát - Nguồn phát quang lazer CW lazer array - Bộ phát xung RZ pulse genarator - Bộ phát bít điện User Defined Bit - Điều chế Mach-zehnder Modulator. Do hệ thống WDM ghép 4 kênh tín hiệu nên phía đầu phát sẽ bao gồm có 4 bộ phát. Thiết bị được sắp xếp như trên được goi là phương pháp điều chế ngoài. Do ghép 4 kênh tín hiệu nên bộ WDM Mux sử dụng là Mux 4x1
  • 21.  Phía thu - Bộ tách kênh Demux 1x4 - PIN kết hợp bộ lọc thông thấp Bessel - Ngoài ra để quan sát chất lượng tín hiệu đầu thu còn có thiết bị đo Ber, genarator 3R được đặt ở vị trí thích hợp.
  • 22.
  • 23.  Do sợi G655 có độ tán sắc nhỏ nên việc giảm tán sắc được thực hiện bằng sợi bù tán sắc DCF. Như vậy việc bù tán sắc là cần thiết để đạt chất lượng tín hiệu đầu ra cao, và BER có giá trị nhỏ. - Thông số sợi bù tán sắc DCF: Biết D1(hệ số tán sắc G.652)=16.75 ps/nm/km, 1(hệ số suy hao G.652)=0.2 dB/km, S1(độ dốc tán sắc G.652)=0.075ps/nm2/km D2(hệ số tán sắc DCF)= -85 ps/nm/km, 2(hệ số suy hao DCF)=0.5, dB/km Mà: S2 = - S1*(L1/L2) = - S1*(D2/D1) => S2= -0.075ps/nm2/km (-85 ps/nm/km : 16.75 ps/nm/km)= 0.38ps/nm2/km => L2= | -(L1*D1)/D2 | . Chọn L1=50 km => L2=9.8 km. Để đáp ứng yêu cầu đề bài với cự ly truyền dẫn là 300 km thì phải chọn L2= 10 km => Số vòng Loop cần dùng là: 300/(50+10) = 5 - Vòng lặp (hạn chế sự cồng kềnh cho hệ thống mà vẫn đảm bảo cự ly truyền dẫn)
  • 24.  Do tín hiệu được truyền trên sợi quang với cự ly truyền dẫn dài , nên gây ra suy hao sợi quang, và làm suy giảm công suất phát tín hiệu. Để khắc phục hiện tượng suy giảm công suất và suy hao tín hiện nên khi thiết kế hệ thống WDM sử dụng thêm bộ khuếch đại EDFA. Với hệ số khuếch đại G đúng bằng lượng suy hao trên tuyến. + Gọi G1 là hệ số khuếch đại của EDFA1 G2 là hệ số khuếch đại của EDFA 2 Công thức: G2 = |G1 – α1 × L1 – L2 × α2| => Chọn G1= 10 dB thì G2 = |10 – 0.2 ×50 - 0.5 × 10 |= 5 dB
  • 25.  Sơ đồ hệ thống hoàn chỉnh
  • 26.  Các tham số toàn cục bao gồm có: -Tốc độ bit (Bit rate)= 10Gbit/s -Chiều dài chuỗi bit (Bit Sequence length)= 128 bit. -Số lượng mẫu trên mỗi bit (Number of samples per bit)= 64.  Các tham số trên được sử dụng để tính toán: - Cửa sổ thời gian (Time Window)= chiều dài chuỗi bit * 1/ tốc độ bit - Cửa sổ thời gian = 128*1/ 10000000000= 1.28* 10^-8(s). - Số lượng mẫu (Number of samples)= chiều dài chuỗi bít* số mẫu trên một bit - Số lượng mẫu = 128* 64=8192. - Tốc độ lấy mẫu (sample rate)= số lượng mẫu / cửa sổ thời gian. - Tốc độ lấy mẫu = 8192/ 1.28*10^- 8=640000000000 (Hz).
  • 27.  Thay đổi thông số để đạt Ber bằng 10^-12 theo yêu cầu. - Có rất nhiều cách thay đổi chỉ số BER của hệ thống: + Thay đổi tốc độ bit + Thay đổi công suất phát + Thay đổi hệ số khuếch đại + Thay đổi cự ly truyền dẫn - Trong phần mô phỏng theo yêu cầu đề bài, để chuyển Ber = 10-12 ta chọn phương pháp thay đổi công suất nguồn phát. - Đối tượng chủ yếu cần thay đổi thông số trong mạch đó công suất phát quang laser - Do hệ thống WDM thực hiện tốc độ 10Gbit/s có dải tần 100Ghz. Nên khoảng cách của các băng tần này là 0.8nm (Băng C).  Giả sử chọn frequency của CW lazer = 1552.52nm thì các kênh tiếp theo có giá trị hơn kém nhau là 0.8nm. Tương đương dải tần của laser ở đơn vị THz cho 4 laser đầu vào lần lượt là: + Kênh 1 chọn tần số 193,1 THz + Kênh 2 chọn tần số 193,2 THz + Kênh 3 chọn tần số 193,3 THz + Kênh 4 chọn tần số 193,4 THz
  • 28. Thiết lập tham số quét: Mục đích của việc này là tìm ra mức công suất phát phù hợp để đo được chỉ số BER hợp lý trên đường truyền. Với 14 lần quét các mức công suất khác nhau sẽ thu được các giá trị BER khác nhau và từ đó tìm ra mối liên hệ giữa công suất phát và BER. - Chọn dải quét từ 0 -10
  • 29.  Sau khi chạy xong ta vào phần REPORT để xem,chọn thông số Ber và công suất phù hợp. - Vào CW Laser array>Parameter>Power kéo thả vào trục X của đồ thị. - Vào BER Analyzer>Result> Min. log of BER. Kéo thả vào trục Y của đồ thị, ta được kết quả : - Ta chọn được thông số công suất phát là :-7.89dBm thì sẽ cho ra Ber theo yêu cầu của bài toán là :10^-12.
  • 30.  Chúng ta lấy công suất phát là :-7.89 dBm và chạy lại chương trình 1 lần nữa. - Ber sau quá trình chạy của kênh 1 là : - Tiến hành tương tự cho các kênh còn lại
  • 31.  Xem các thông số qua các thiết bị đo: - Đo công suất đầu ra máy phát - Đo công suất đầu vào máy thu - Phổ tín hiệu vào - Phổ tín hiệu ra
  • 32.  Thông số của các kênh ( CH1,CH2,CH3,CH4). G.652 DCF
  • 33. Kết Luận  Do nhu cầu ngày càng gia tăng về dung lượng truyền dẫn, hệ thống WDM sẽ đáp ứng được nhu cầu hiện nay. Tuy nhiên, nếu sử dụng các bộ khuếch đại EDFA thông thường vào hệ thống WDM thì số lượng kênh của WDM lại bị hạn chế.Trong hệ thống thông tin quang WDM cự ly dài cần phải có bộ khuếch đại chuyển tiếp đối với tín hiệu quang. Yêu cầu quan trọng đối với bộ khuếch đại trong hệ thống WDM là bộ khuếch đại quang phải sử dụng công nghệ tăng ích bằng phẳng. Hiện nay người ta thường sử dụng bộ khuếch đại quang pha trộn Erbium (EDFA) vì nó có cùng một tăng ích như nhau đối với tín hiệu quang có bước sóng khác nhau.Bộ khuếch đại EDFA khắc phục được nhiều hạn chế của trạm lặp như: hạn chế về băng tần truyền dẫn, cấu trúc phức tạp…thể hiện rõ tính ưu việt của kỹ thuật dẫn trên cáp sợi quang.  Trong quá trình làm báo cáo, nhóm em đã cố gắng hết sức nhưng không tránh khỏi những sai sót rất mong nhận được sự góp ý, từ cô giáo cũng như của các bạn để bài báo cáo của chúng em được tốt hơn.