20. Mổ đẻ tê tủy sống phiên (n=30)
Bupivacaine tỷ trọng cao 12 mg
• FENTANYL: ít đau trong mổ
• FENTANYL: ít buồn nôn trong mổ
Manullang et al. Anesth Analg 2000;90:1162-6.
IV Ondansetron
4 mg
IT Fentanyl
15 μg
Thêm một opioid cải thiện sự thoải mái của
bệnh nhân
21. Morphine
• 100 - 200 μg
• Không chất bảo
quản
• Giảm đau sau mổ
Morpheus
37. AA LL PP HH AA AA GG OO NN II SS TT SS
Tại sao dùng phenylephrine?
• Phenylephrine hiệu quả hơn
• Ephedrine gây toan máu thai nhi
Phenylephrine
38. Ephedrine giảm pH và BE thai nhi
Figure 1. Meta-analysis of trials - effect on umbilical arterial pH
Favours ephedrine Favours phenylephrine
Alahuhta
Hall
LaPorta
Moran
Pierce
Thomas
Overall effect
-0.10 -0.05 0.00 0.05 0.10
Weighted mean difference (umbilical cord arterial blood pH)
Lee A, Ngan Kee WD, Gin T. Anesth Analg 2002;94 920-6.
39.
40. 2.0
1.8
1.6
1.4
1.2
1.0
0.8
0.6
0.4
0.2
0
TM Rốn : ĐM Mẹ
1.13
(Median values)
* P < 0.0001
0.17 *
Ephedrine Phenylephrine
Ngan Kee WD Anesthesiology 2009; 111:506-12
Ephedrine crosses the placenta more
43. Thời điểm....
Phòng so với Điều trị
Điều trị Hiệu quả Nhất:
•Bắt đầu dùng ngay sau khi tê tủy sống
44. Cách dùng....
Truyền so với Boluses
• Cả hai hiệu quả
• Tiêm cách quãng đơn giản
• Truyền thuận tiện
45. Khuyến cáo:
Kỹ thuật Bolus :
• Liều Bolus : 50-100 μg (0.5-1ml)
• Bắt đầu ngay sau khi tê tủy sống
•Đo HA mỗi 1 phút
• Boluses thêm khi HA bắt đầu giảm
46. Khuyến cao:
Kỹ thuật truyền:
• Bơm tiêm điện
• Bắt đầu ~50 μg/min ngay sau khi khởi tê
• Đo HA mỗi 1 phút
• Tăng tốc độ nếu HA giảm
• Giảm/ngừng nếu HA tăng
47. Khuyến cáo:
Mạch chậm thì sao?
• Associated with ¯cardiac output
• Tolerate to ~ 50-60 bpm
• BP high/normal: stop and wait!
• BP low: IVF, ephedrine,
atropine/glycopyrrolate*
* Thận trọng tăng huyết áp với chất
kháng cholinergics!
48. Khuyến cáo:
Những ca nguy cơ cao thì sao?
• Tiền sản giật
• Fetal compromise
• Ít nghiên cứu
• ít thuốc vận mạc cần thiết
• Dùng liều ít tích cực
59. Epidural Topup….
….or De Novo Spinal?
Đánh giá tê NMC:
• Kiểm soát đau thế nào?
• Mức độ phong bế?
• Bao nhiêu thuốc tê?
• Can thiệp thường xuyên thế nào?
62. Emergency
TOPUPS
SỰ XEM XÉT
• Thường cho dưới áp lực về thời gian
• Liều lớn, tiêm nhanh
• Tốc độ tác dụng
• Sự an toàn
63. • If the quality of epidural block is paramount, then
0.75% ropivacaine is suggested.
• If the speed of onset is important, then a lidocaine
and epinephrine solution, with or without fentanyl,
appears optimal
64. Các biên chứng của gây tê NMC kéo
Các biên chứng của gây tê NMC kéo
dài
dài
8
14
6
2
1
12
Regan KL, O'Sullivan G. Anaesthesia 2008;63:136-42
71. Gây tê vùng cho mổ lấy thai
K E Y P O I N T S
Gây tê TS
• Thuốc tê tỷ trọng cao
• + Fentanyl / Sufentanil
• ± Morphine
72. Gây tê vùng cho mổ lấy thai
K E Y P O I N T S
Dịch truyền
• Dịch tinh thể trong tê
• Dịch keo trước hoặc trong tê
• Không cần trì hoãn truyền dịch
73. Gây tê vùng cho mổ lấy thai
K E Y P O I N T S
Thuốc tăng huyết áp
• Tránh liều cao ephedrine trước lấy thai
• Phenylephrine được ưa thích hơn
• Bolus hoặc truyền
• Mạch chậm: tạm dừng và đợi.
74. Gây tê vùng cho mổ lấy thai
K E Y P O I N T S
K ết hợp tê TS và NMC (CSE)
• Tốt để giảm liều
• Ổ định huyết động tốt hơn
• Tốt cho phẫu thuật kéo dài
75. Gây tê vùng cho mổ lấy thai
K E Y P O I N T S
Epidural Topup for C-Section
• 2% Lidocaine + Adrenaline ± Bicarbonate
• 0.75% Ropivacaine
• TS sau NMA: giảm liều
76. Gây tê vùng cho mổ lấy thai
Warwick D. Ngan Kee
Dept of Anaesthesia & Intensive Care
The Chinese University of Hong Kong