1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ
GVHD
Phan Thị Thùy Linh
CÔNG TY TNHH COCA-COLA VIỆT NAM
SVTH
• Phan Thị Tươi 1321050220
• Phạm Thị Linh 1321050118
• Vũ Thùy Linh 1321050120
• Lê Thị Hằng 1321050068
• Nguyễn Thu Trang 1321050207
• Lê Thị Lương 1421050495
• Lý Văn Thơi 1324010273
5/22/2016 1
2. Giới thiệu khái quát về công ty
Nhân tố ảnh hưởng đến người tiêu
dùng
Lựa chọn và định vị thị trường mục
tiêu
Chiến lược marketing
5/22/2016 2
5. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
o 1886, giới thiệu đến công chúng- biểu tượng của nước Mỹ
o 1960, giới thiệu tại Việt Nam
o 8/1995, Trụ sở miền Bắc: Coca-cola Đông Dương- Vina
o 9/1995, Trụ sở miền Nam: Coca-cola Đông Dương-Chương
Dương
o 1/1998, Trụ sở miền Trung: Coca-cola Đông Dương- Nước
giải khát Đà Nẵng
o 6/2001, hợp nhất trụ sở 3 miền- công ty Coca-cola Việt Nam
o 1/3/2004, chuyển giao cho Sabco
5/22/2016 5
6. CƠ CẤU TỔ CHỨC
• Trụ sở chính: Quận Thủ Đức- TP Hồ Chí Minh
• Nhà máy: Hà Tây- Đà Nẵng- Hồ Chí Minh
• Vốn đầu tư: > 163 triệu USD
• Doanh thu trung bình/ năm: 38.500 triệu USD
• Số lượng nhân viên: 900 người
• Đầu tư Giáo dục, Cộng đồng: 600.000 USD
5/22/2016 6
9. VĂN HÓA
• Khẩu vị người Việt Nam đậm hơn người nước ngoài -> ưa
chuộng Pepsi hơn Coca-cola: nước uống đậm hơn
• Miền Nam thích ăn ngọt, miền Bắc ăn mặn -> Coca-cola thịnh
hành ở miền Nam hơn
• Đa dạng dân tộc, sống trên một lãnh thổ, có chung văn hóa
nhưng lại có phong tục tập quán riêng, đặc trưng riêng-> nhu
cầu về sản phẩm khác nhau
5/22/2016 9
14. PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG
Tiêu thức phân đoạn
• Về địa lý: Trải dài khắp đất nước, len lỏi khắp mọi nơi
- Mạng lưới phân phối dày đặc từ Bắc đến Nam, thành thị đến
nông thôn, đồng bằng đến miền núi
- Chú trọng tập trung ở nơi đông dân cư
-> Coca-cola có mặt khắp các quán ăn, quán giải khát lớn đến
nhỏ, từ đường phố đến khắp các con hẻm trải dài từ Bắc vào
Nam
5/22/2016 14
16. • Đặc điểm dân số học:
- Tập trung vào giới trẻ: độ tuổi có nhu cầu sử dụng cao
- Phong cách trẻ trung, nóng bỏng
-> Được giới trẻ quan tâm và đón nhận
5/22/2016 16
18. THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
• Đi sau cái bóng của pepsi -> đòi hỏi phải có cách tiếp cận thị
trường mới
• Nghiên cứ thị trường: thành phố lớn có khả năng tiêu thụ sản
phẩm cao, thị tường đồ uống tại Việt Nam có nhiều tiềm năng
• Bước đầu: Tập trung vào những đoạn thị trường nhu cầu, đặc
điểm mật độ dân số cao
• Thâm nhập: 3 trụ sở ở 3 miền, mở rộng ra các thành phố lân
cận
-> Thị trường mục tiêu : - theo địa lý
- theo nhân khẩu
5/22/2016 18
19. ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
• Nước ngọt giải khát có ga số một thế giới- nhãn hiệu hàng đầu
thế giới
- đứng đầu trong danh sách thương hiệu hàng đầu với giá trị
68,374 tỉ USD
- 98% dân số thế giới biết đến
• Là một sản phẩm giải khát
- giúp tỉnh táo khỏe khoắn, đem lại sảng khoái tuyệt vời
• Lời hứa: “mang lại lợi ích, sảng khoái cho tất cả những ai
được chúng tôi phục vụ”
• Khẩu hiệu: “ Ăn bóng đá, ngủ bóng đá, uống Coca-cola”
5/22/2016 19
22. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
1. Sản phẩm
5/22/2016
• Chỉ hoạt động trong lĩnh vực đồ uống: không cồn, có ga
• Sản phẩm đa dạng : mùi vị, mẫu mã khác nhau
• Nghiên cứu phát triển thêm nhiều sản phẩm mới
• Tâm lý, sở thích, mục đích tiêu dùng:
- người nội trợ: mua dự trữ, giá rẻ -> chai PET lớn
- người trẻ: hình dáng bắt mắt, kích cỡ vừa phải -> chai
nhỏ,đẹp
- tổ chức: tiệc, liên hoan-> mua theo lô lớn, ưu đãi số lượng,
giá
22
27. 5/22/2016
• Hình thức trình bày sản phẩm: từ lon nhôm đến chai thủy tinh,
chai nhựa, đẹp mắt và hấp dẫn
27
28. • Đưa thông tin sản phẩm, hàm lượng dinh dưỡng, khách hàng
có thể đọc dễ dàng
5/22/2016 28
29. 3.Tuyệt đối bí mật công thức pha chế
• Công thức không đổi, giứ bí mật tuyệt đối
• Chú trọng công nghệ, bản quyền , thương hiệu
• Dùng chai pha sẵn thay vì siro cho khách hàng
-> Giữ vững thương hiệu, không hàng giả, hàng nhái
5/22/2016 29
30. CHÍNH SÁCH GIÁ
1. Yếu tố ảnh hưởng
• Mục tiêu :- kinh doanh :phát triển bền vững
- toàn cầu: trả nước sạch cho thiên nhiên
• Chi phí sản xuất kinh doanh: - xây dựng cơ sở hạ tầng
- truyền thông tiếp thị
• Tâm lý người tiêu dùng: thỏa mãn nhu cầu, giá cả hợp lý
• Giá của đối thủ cạnh tranh: mức giá phù hợp với khách hàng
và thị trường
5/22/2016 30
31. 2. Chiến lược định giá
• Đố thủ cạnh tranh: thấp hơn
5/22/2016
Coca-cola Pepsi
Lon 330ml 6.800 6.500
Pet 1,5l 14.000 13.000
Thùng (24 lon) 145.000 140.000
31
32. • Thâm nhập thị trường: thấp, thu hút khách hàng
• Chiết khấu: theo giá, số lượng
• Phân biệt theo dạng sản phẩm: kiểu sản phẩm, mặt hàng định
giá khác nhau, tỉ lệ tương ứng với chi phí sản xuất
• Theo loại sản phẩm: nhãn hiệu, kích cỡ, tính năng-> định giá
từng bậc khác nhau, phù hợp mỗi nhóm khách hàng
5/22/2016 32
33. CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI
Chiến lược“chắc chân trên thị trường”:cơ sở,mục tiêu phát triển
-> kênh phân phối :Bắc tới Nam
5/22/2016 33
34. 1. Vai trò, chức năng kênh phân phối
• Vai trò: - giảm chi phí, tăng uy tín công ty
- tăng phạm vi tiếp cận khách hàng
- tăng cạnh tranh, chia sẻ rủi ro với nhà sản xuất
• Chức năng: - nghiên cứu thị trường
- phân phối sản phẩm
- tạo mối quan hệ với khách hàng
5/22/2016 34
35. 2. Cấu trúc, tổ chức kênh phân phối
• Tổ chức:
5/22/2016 35
36. Người sản
xuất
TCC
TCB
Nhà bán
buôn
Doanh
nghiệp, tổ
chức
Trung
gian
Phân phối
trực tiếp
Nhà bán
lẻ
Cá nhân,
tổ chức
Trung
gian
Tiếp xúc
trực tiếp
với kh
Người tiêu
dùng cuối
cùng
Cá nhân
Trực tiếp
sử dụng
SP
5/22/2016 36
37. • Cấu trúc:
- Đặc tính mặt hàng: tiêu dùng nhỏ lẻ-> bao phủ thị trường
- Sử dụng hệ thống kênh phân phối song song: cấp 1, 2
5/22/2016 37
38. 5/22/2016
Kênh cấp 1
Hệ thống siêu
thị, quán bình
dân
Bán sản phẩm
cho khách
hàng cuối cùng
Kênh cấp 2
Nhà bán buôn,
bán lẻ
Phân phối, bán
hàng
38
39. 3. Căn cứ lựa chọn kênh phân phối
• Thị trường: số lượng khách hàng tiềm năng lớn -> sử dụng dến
các kênh trung gian
• Sản phẩm: có giá trị thấp , thời gian bảo quản dài-> lựa chọn
kênh phân phối dọc
• Kênh trung gian
• Nhà sản xuất
5/22/2016 39
40. 4. Kiểu tổ chức kênh
• Hệ thống phân phối liên kết dọc
- marketing dọc theo hợp đồng
- marketing dọc theo quản lý
5/22/2016 40
41. CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN
1. Khái niệm, đối tượng, mục tiêu
• Khái niệm:
-định hướng việc chào hàng, chiêu khách, xác lập mối quan hệ
giữa doanh nghiệp – bạn hàng
• Đối tượng:mọi khách hàng, sản phẩm toàn dân
• Mục tiêu:
-Thông tin: giai đoạn giới thiệu sản phẩm->nhu cầu ban đầu
-Để thuyết phục: giai đoạn cạnh tranh-> ưa chuộng nhãn hiệu
-Để nhắc nhở: giai đoạn trưởng thành-> nhắc nhở khách hàng
về sản phẩm
5/22/2016 41
42. 2. Phương thức xúc tiến
• Xác định thông điệp:
1994: Play Red Hot Summer
1995: Play Hot Summer again
1996: Enjoy
2001: Life is Good
2014:Share a Coke, with
5/22/2016 42
43. • Quảng cáo:
-Công cụ được sử dụng chủ yếu
-2008, chi 1,5 triệu USD cho quảng cáo trên truyền hình, báo
- Ấn tượng, thu hút sự chú ý
5/22/2016 43
47. • Xúc tiến bán hàng:
- Đối tượng người tiêu dùng: trong khoảng thời gian hợp lý
+ khuyến mãi trên toàn quốc
+khuyến mãi tết
- Đối tượng trung gian, lực lượng bán hàng
+ chiết giá
+ cung cấp trang thiết bị
5/22/2016 47
48. • PR: Tạo nên những chiến dịch gây sốt và vô cùng sáng tạo
- In tên người dùng trên vỏ lon
5/22/2016 48
49. - Quảng cáo biến chai rỗng thành bình xịt
5/22/2016 49
50. - Chiến dịch làm sạch bãi biển : bãi biển quốc tế Thụy Vân
5/22/2016 50