1. ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP VÀ
NGĂN NGỪA ĐỘT TỬ TRONG
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
BSCKII NGUYỄN TRI THỨC
PGĐ TRUNG TÂM TIM MẠCH BV CHỢ RẪY
TRƯỞNG KHOA ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP
2. TỬ VONG TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
• Hội chứng vành cấp là nguyên nhân gây tử
vong hàng đầu
• Rối loạn nhịp là nguyên nhân gây đột tử do
tim thường gặp trong chứng vành cấp.
=>Việc chẩn đoán và điều trị tốt các rối loạn
nhịp thường gặp trong hội chứng vành cấp sẽ
giảm tử vong.
2015 ESC Guidelines for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death: the task force for the management of patients with ventricular
arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death of the European Society of Cardiology (ESC). Eur. Heart J. 36:2793–2867.
4. Các dạng rối loạn nhịp trong hội chứng vành
cấp
Các dạng rối loạn nhịp dựa trên vị trí nhồi máu cơ tim
Das, et al. Prevention and Management of Arrhythmias in Acute Myocardial Infarction, International Journal of Contemporary Medical Research, 2016, ISSN (Online): 2393-915X; (Print): 2454-7379
5. CÁC DẠNG RỐI LOẠN NHỊP XUẤT HIỆN
TRONG VÀ SAU CAN THIỆP MẠCH VÀNH
▪ Các dạng rối loạn nhịp trong và sau tái thông mạch vành
Cardiac arrhythmias in acute coronary syndromes: position paper from the joint EHRA, ACCA, and EAPCI task force, 2014
6. CƠ CHẾ SINH LOẠN NHỊP TRONG HỘI
CHỨNG VÀNH CẤP
Nhồi máu cơ tim cấp làm thay đổi mạnh các đặc tính
sinh lí của tế bào cơ tim và gây ra các hậu quả sau:
• Thay đổi các dòng ion qua màng tế bào
• Thay đổi điện thế màng tế bào
• Thay đổi hoạt động khử cực tế bào cơ tim
=> Thay đổi về dẫn truyền, thời gian trơ và tính tự động
=> gây loạn nhịp thất
D. E. Thomas, Ventricular arrhythmias in acute coronary syndromes—mechanisms and management. 2017, Continuing Cardiology Education, doi: 10.1002/cce2.51 (23 of 29)
7. Ngăn ngừa đột tử trong hội chứng vành cấp
trước khi đến bệnh viện.
Khuyến cáo
Mức độ
khuyến
cáo
Khi bệnh nhân đau ngực, cần giảm thời gian từ khi khởi phát triệu chứng đến khi
khám bệnh và thời gian từ lúc khám bệnh đến khi dùng thuốc tái thông mạch vành.
IA
Nhân viên y tế trên xe cấp cứu cần được đào tạo và trang bị trang thiết bị để chẩn
đoán HCVC cũng như trang bị kiến thức hồi sức ngưng tim và khử rung tim.
IB
Sau khi đã hồi sức, bệnh nhân cần được chăm sóc và điều trị tại các trung tâm có các
chuyên gia nhiều kinh nghiệm và đa chuyên khoa sâu. Việc điều trị cần phối hợp can
thiệp mạch vành nguyên phát, điện sinh lý, máy hỗ trợ tim – tuần hoàn, phẫu thuật
mạch máu và hạ thân nhiệt chỉ huy.
IB
2015 ESC Guidelines for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death: the task force for the management of patients with ventricular
arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death of the European Society of Cardiology (ESC). Eur. Heart J. 36:2793–2867.
8. ĐIỀU TRỊ CÁC RỐI LOẠN NHỊP THẤT TRONG
GIAI ĐOẠN CẤP
Các rối loạn nhịp thất trong HCVC:
- Ngoại tâm thu thất
- Nhịp thất gia tốc
- Nhanh thất, rung thất
2015 ESC Guidelines for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death: the task force for the management of patients with ventricular
arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death of the European Society of Cardiology (ESC). Eur. Heart J. 36:2793–2867.
9. CÁC RỐI LOẠN NHỊP THẤT TRONG HCVC
Ngoại tâm thu thất trong hội chứng vành cấp
10. CÁC RỐI LOẠN NHỊP THẤT TRONG HCVC
Nhịp thất gia tốc
11. CÁC RỐI LOẠN NHỊP THẤT TRONG HCVC
Nhanh thất trong hội chứng vành cấp
12. ĐIỀU TRỊ PHÒNG NGỪA XUẤT HIỆN
RỐI LOẠN NHỊP THẤT
TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
• Ức chế thụ thể beta được khuyến cáo dùng để ngăn ngừa
xuất hiện của rối loạn nhịp thất[1]
• Dùng statin sớm do giảm tần suất xuất hiện của ngoại tâm thu
thất, nhanh thất ngắn.[2]
• Các thuốc chống loạn nhịp khác đã được chứng minh là không
có lợi và có thể gây loạn nhịp nên không được khuyến cáo.[1]
2015 ESC Guidelines for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death: the task force for the management of patients with ventricular
arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death of the European Society of Cardiology (ESC). Eur. Heart J. 36:2793–2867.
[2]Cardiac arrhythmias in acute coronary syndromes: position paper from the joint EHRA, ACCA, and EAPCI task force, 2014.
13. ĐIỀU TRỊ CÁC RỐI LOẠN NHỊP THẤT TRONG GIAI ĐOẠN CẤP
NGOẠI TÂM THU THẤT
• Ngoại tâm thu thất và nhanh thất ngắn thường gặp trong hội chứng vành cấp
• Thường hiếm gây rối loạn huyết động nên không cần điều trị đặc hiệu.[1]
• Chỉ định các thuốc chống loạn nhịp có thể làm tăng tử vong do nhịp chậm và
ngưng tim[2]
• Nếu nhanh thất ngắn có gây rối loạn huyết động: cần tái thông mạch vành
và xem xét dùng thêm Amiodarone.[1]
• Nếu ngoại tâm thu thất hoặc nhanh thất ngắn vẫn tiếp tục dù đã tái tưới máu
thành công và đã dùng đủ liều ức chế thụ thể beta thì việc điều trị tiếp theo
tương tự điều trị nhanh thất trong hội chứng vành cấp.[3]
[1]2015 ESC Guidelines for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death: the task force for the management of patients with ventricular
arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death of the European Society of Cardiology (ESC). Eur. Heart J. 36:2793–2867
[2]Braunwald’s heart disease : a textbook of cardiovascular medicine, Douglas L. Mann, 10ed, 2015.
[3]Cardiac arrhythmias in acute coronary syndromes: position paper from the joint EHRA, ACCA, and EAPCI task force, 2014.
14. ĐIỀU TRỊ CÁC RỐI LOẠN NHỊP THẤT TRONG GIAI ĐOẠN CẤP
NHỊP THẤT GIA TỐC
• Thường xuất hiện trong 2 ngày đầu của HCVC và
trong thời gian ngắn
• Thường xuất hiện khi mạch vành đã tái thông sau
dùng thuốc tiêu sợi huyết
• Sự xuất hiện của nhịp thất gia tốc không ảnh hưởng
đến tiên lượng nên không cần điều trị.
Braunwald’s heart disease : a textbook of cardiovascular medicine, Douglas L. Mann, 10ed, 2015.
15. ĐIỀU TRỊ CÁC RỐI LOẠN NHỊP THẤT TRONG GIAI ĐOẠN CẤP
NHANH THẤT RUNG THẤT
[1]2015 ESC Guidelines for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death: the task force for the management of patients with ventricular
arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death of the European Society of Cardiology (ESC). Eur. Heart J. 36:2793–2867
[2]Braunwald’s heart disease : a textbook of cardiovascular medicine, Douglas L. Mann, 10ed, 2015.
▪ 8-9% HCVC bị VT, VF. 6% xảy ra trong 48h đầu[1]
▪ Hầu hết rối loạn nhịp xảy ra trong quá trình can
thiệp mạch vành[2]
▪ Là yếu tố tiên lượng xấu và làm tăng tỷ lệ tử vong
trong năm đầu. [2]
16. ▪Shock điện chuyển nhịp
▪Điều chỉnh rối loạn điện giải
▪Tái thông mạch vành
▪ Dùng thuốc chống loạn nhịp
▪ Tạo nhịp nhanh vượt tần số
▪ Dùng thuốc an thần đường tĩnh mạch
▪ Triệt phá các cơn bão rối loạn nhịp thất phức tạp
bằng điện sinh lý
D. E. Thomas, Ventricular arrhythmias in acute coronary syndromes—mechanisms and management. 2017, Continuing Cardiology Education, doi: 10.1002/cce2.51 (23 of 29)
]2015 ESC Guidelines for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death: the task force for the management of patients with ventricular
arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death of the European Society of Cardiology (ESC). Eur. Heart J. 36:2793–2867
Braunwald’s heart disease : a textbook of cardiovascular medicine, Douglas L. Mann, 10ed, 2015.
PHƯƠNG PHÁP
ĐIỀU TRỊ NHANH THẤT, RUNG THẤT TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
17. - Shock điện chuyển nhịp.(chỉ định IC)[1]
- Nếu không thành công, truyền tĩnh mạch Amiodarone trước khi
tiếp tục chuyển nhịp[2]
- Điều chỉnh tình trạng hạ kali và magie máu trong giới hạn bình
thường, duy trì magie máu đạt 2 mEq/l. (chỉ định IC)[1,2]
- Kiểm soát tình trạng hạ oxy máu, tụt huyết áp, rối loạn thăng
bằng kiềm toan.[2]
[1]2015 ESC Guidelines for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death: the task force for the management of patients with ventricular arrhythmias
and the prevention of sudden cardiac death of the European Society of Cardiology (ESC). Eur. Heart J. 36:2793–2867
[2]Cardiac arrhythmias in acute coronary syndromes: position paper from the joint EHRA, ACCA, and EAPCI task force, 2014.
ĐIỀU TRỊ CẤP CỨU
NHANH THẤT – RUNG THẤT TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
18. ĐIỀU TRỊ NHANH THẤT – RUNG THẤT TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
TÁI THÔNG MACH VÀNH
▪Đóng vai trò chủ đạo trong điều trị rối loạn nhịp
thất ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp[2]
▪Giúp điều trị các rối loạn nhịp thất và ngăn ngừa tái
phát[1]
▪Bệnh nhân nhanh thất, rung thất tái phát cần được
tái thông ngay và hoàn toàn để điều trị tình trạng
thiếu máu cục bộ cơ tim.(chỉ định IC) [2]
[1]D. E. Thomas, Ventricular arrhythmias in acute coronary syndromes—mechanisms and management. 2017, Continuing Cardiology Education, doi: 10.1002/cce2.51 (23 of 29)
[2]2015 ESC Guidelines for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death: the task force for the management of patients with ventricular
arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death of the European Society of Cardiology (ESC). Eur. Heart J. 36:2793–2867.
19. ▪Các thuốc điều trị rối loạn nhịp thất:
▪Ức chế thụ thể beta
▪Amiodarone
▪Lidocaine
ĐIỀU TRỊ NHANH THẤT, RUNG THẤT TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP
2015 ESC Guidelines for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death: the task force for the management of patients with ventricular
arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death of the European Society of Cardiology (ESC). Eur. Heart J. 36:2793–2867.
20. ĐIỀU TRỊ NHANH THẤT, RUNG THẤT TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP
Lionel Opie, Drug for the heart 8ed, Antiarrhythmic Drugs and Strategies
21. ▪ Thuốc ức chế thụ thể beta sẽ giúp:
▪ Giảm tần số tim
▪ Giảm sức co bóp cơ tim
▪ Giảm tính tự động
▪ Vì vậy thuốc ức chế thụ thể Beta là thuốc lựa chọn hàng
đầu cho các bệnh nhân nhanh thất, rung thất trong giai
đoạn cấp và bán cấp của hội chứng vành cấp. [2]
ĐIỀU TRỊ NHANH THẤT, RUNG THẤT TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ BETA
[1]D. E. Thomas, Ventricular arrhythmias in acute coronary syndromes—mechanisms and management. 2017, Continuing Cardiology Education, doi: 10.1002/cce2.51 (23 of 29)
[2]2015 ESC Guidelines for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death: the task force for the management of patients with ventricular
arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death of the European Society of Cardiology (ESC). Eur. Heart J. 36:2793–2867.
22. ▪ Thuốc ức chế thụ thể beta là loại thuốc duy
nhất chứng minh được hiệu quả giảm tỷ lệ tử
vong ở các nghiên cứu ngẫu nhiên có đối
chứng.[1].
▪ Nghiên cứu VALIANT: Thuốc ức chế thụ thể
beta giảm 38% tỉ lệ tử vong trong thời gian
nằm viện. [2]
[1]D. E. Thomas, Ventricular arrhythmias in acute coronary syndromes—mechanisms and management. 2017, Continuing Cardiology Education, doi: 10.1002/cce2.51 (23 of 29)
[2]Braunwald’s heart disease : a textbook of cardiovascular medicine, Douglas L. Mann, 10ed, 2015.
ĐIỀU TRỊ NHANH THẤT, RUNG THẤT TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ BETA
23. Nếu chưa xuất hiện nhanh thất – rung thất: nên
khởi đầu thuốc ức chế thụ thể beta trong vòng
24 đến 72 giờ đầu tiên kể từ lúc khởi phát hội
chứng vành cấp.[1,3]
Nếu bệnh nhân nhanh thất – rung thất đa dạng
tái phát: nên xem xét thuốc ức chế thụ thể
beta.(chỉ định IC)[2]
[1]D. E. Thomas, Ventricular arrhythmias in acute coronary syndromes—mechanisms and management. 2017, Continuing Cardiology Education, doi: 10.1002/cce2.51 (23 of 29)
[2]2015 ESC Guidelines for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death: the task force for the management of patients with ventricular arrhythmias and
the prevention of sudden cardiac death of the European Society of Cardiology (ESC). Eur. Heart J. 36:2793–2867.
[3]Braunwald’s heart disease : a textbook of cardiovascular medicine, Douglas L. Mann, 10ed, 2015.
ĐIỀU TRỊ NHANH THẤT, RUNG THẤT TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ BETA
24. Nên khởi động thuốc ức chế thụ thể beta trong vòng 24 giờ đầu tiên khi bệnh nhân không
có dấu hiệu nào sau đây:
-Dấu hiệu suy tim hoặc cung lượng tim thấp
-Nguy cơ sốc tim cao(càng nhiều yếu tố thì nguy cơ càng cao)
• Trên 70 tuổi
• Huyết áp tâm thu dưới 120
• Nhịp nhanh xoang trên 110l/phút hoặc tần số tim< 60 lần/phút.
• Thời gian từ lúc khởi phát triệu chứng đến lúc xuất hiện nhồi máu cơ tim cấp ST chênh
kéo dài.
-Có chống chỉ định thuốc ức chế thụ thể beta
• PR>0,24s
• Block nhĩ thất độ II, III
• Hen phế quản đang diễn tiến hoặc co thắt đường thở do phản ứng.
ĐIỀU TRỊ NHANH THẤT, RUNG THẤT TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
THUỐC ỨC CHẾ THỤ THỂ BETA
Braunwald’s heart disease : a textbook of cardiovascular medicine, Douglas L. Mann, 10ed, 2015.
25. Thuốc Liều khởi đầu Liều tối đa
Esmolol
500 mcg/kg TTM trong 1 phút, sau
đó 50-200 mcg/kg/min
Propranolol 0,15mg/kg hoặc 1mg mỗi 2 phút 40-240 mg/ngày
Metoprolol 2.5-5 mg mỗi 5 phút, tối đa 15mg 50-200 mg/ngày
Atenolol
5mg TTM trong 5 phút, lập lại sau
10 phút
25-100 mg/day
Bisoprolol 1,25mg/ngày 10mg/ngày
Carvedilol 3,125mg x2/ngày 25mg x 2/ngày
Metoprolol succinate (CR/XL) 12,5-25mg/ngày 200mg/ngày
Nebivolol 1,25mg/ngày 10mg/ngày
2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
LIỀU DÙNG CÁC THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP
Lionel Opie, Drug for the heart 8ed, Antiarrhythmic Drugs and Strategies
26. ▪ Được chỉ định Trong trường hợp nhanh thất, rung thất kháng trị với
thuốc ức chế thụ thể beta.[1]
▪ Có thể chọn lựa trong nhanh thất đa dạng(chỉ định loại IC)[5]
▪ Nghiên cứu EMIAT and CAMIAT[3]: Cordarone giảm tỉ lệ đột tử do tim
ở bệnh nhân sau NMCT nhưng không giảm tử vong do mọi nguyên
nhân.
▪ Amiodarone hiệu quả hơn Lidocain trong cắt cơn nhanh thất(78% v
27%) và giảm tử vong trong 24h đầu tốt hơn(39% v 9%) ở bệnh nhân
nhanh thất rối loạn huyết động kháng trị.[4]
[1]D. E. Thomas, Ventricular arrhythmias in acute coronary syndromes—mechanisms and management. 2017, Continuing Cardiology Education, doi: 10.1002/cce2.51 (23 of 29)
[2]Cardiac arrhythmias in acute coronary syndromes: position paper from the joint EHRA, ACCA, and EAPCI task force, 2014.
[3]Boutitie, F, JP Boissel, SJ Connolly et al. 1999. Amiodarone interaction with beta-blockers: analysis of the merged EMIAT (European Myocardial Infarct Amiodarone Trial) and CAMIAT (Canadian Amiodarone
Myocardial Infarction Trial) databases. The EMIAT and CAMIAT Investigators. Circulation 99:2268–2275.
[4]Somberg, JC, SJ Bailin, CI Haffajee et al. 2002. Intravenous lidocaine versus intravenous amiodarone (in a new aqueous formulation) for incessant ventricular tachycardia. Am. J. Cardiol. 90:853–859.
[5]2015 ESC Guidelines for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death: the task force for the management of patients with ventricular arrhythmias and
the prevention of sudden cardiac death of the European Society of Cardiology (ESC). Eur. Heart J. 36:2793–2867.
ĐIỀU TRỊ NHANH THẤT, RUNG THẤT TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
AMIODARONE
27. ▪ Có thể dùng như thuốc thay thế trong trường hợp
nhanh thất kéo dài tái phát không đáp ứng với thuốc
ức chế thụ thể beta.[3]
▪ Giúp cải thiện tử vong ở bệnh nhân nhanh thất rung
thất trong trong 30 ngày đầu của HCVC.[1,2]
ĐIỀU TRỊ NHANH THẤT, RUNG THẤT TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
LIDOCAIN
[1]D. E. Thomas, Ventricular arrhythmias in acute coronary syndromes—mechanisms and management. 2017, Continuing Cardiology Education, doi: 10.1002/cce2.51 (23 of 29)
[2]Cardiac arrhythmias in acute coronary syndromes: position paper from the joint EHRA, ACCA, and EAPCI task force, 2014.
[3]2015 ESC Guidelines for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death
28. ĐIỀU TRỊ NHANH THẤT – RUNG THẤT
KHÁNG TRỊ TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
▪ Điều chỉnh rối loạn điện giải, thăng bằng kiềm toan
▪ Thở máy, an thần mạnh nhằm làm giảm trương lực
giao cảm.
▪ Xem xét tạo nhịp nhanh vượt tần số để cắt cơn.
▪ Xem xét triệt phá các ổ rối loạn nhịp thất bằng điện
sinh lý
▪ Xem xét đặt dụng cụ hỗ trợ thất.
[1]D. E. Thomas, Ventricular arrhythmias in acute coronary syndromes—mechanisms and management. 2017, Continuing Cardiology Education, doi: 10.1002/cce2.51 (23 of 29)
29. LIỀU DÙNG CÁC THUỐC CHỐNG LOẠN NHỊP
Thuốc Liều khởi đầu Liều duy trì
Amiodarone
TTM 150 mg trong 10
phút, sau đó TTM
360 mg trong 6 h, tiếp
theo TTM 540 mg trong
18h.
200-400 mg/ngày
Lidocain
TM 75-200mg, sau đó
TTM 2-4mg/phút trong
24-30h
Lion Opie, Drug for the heart 8ed, Antiarrhythmic Drugs and Strategies
30. TÓM TẮT XỬ TRÍ VT, VF
TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
Cardiac arrhythmias in acute coronary syndromes: position paper from the joint EHRA, ACCA, and EAPCI task force, 2014
31. ▪ Tối ưu hóa điều trị nội khoa
▪ ICD
▪ Cắt đốt điện sinh lý
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP THẤT
SAU GIAI ĐOẠN CẤP
D. E. Thomas, Ventricular arrhythmias in acute coronary syndromes—mechanisms and management. 2017, Continuing Cardiology Education, doi: 10.1002/cce2.51 (23 of 29)
2015 ESC Guidelines for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death
32. ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP THẤT SAU GIAI ĐOẠN CẤP – TỐI ƯU HÓA
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
- Tối ưu hóa điều trị nội khoa:
• Tối ưu hóa tưới máu mạch vành
• Thuốc: ức chế thụ thể beta + kháng kết tập tiểu
cầu kép + statine
• Xem xét đặt máy phá rung trong buồng tim sau 6-
12 tuần.
2015 ESC Guidelines for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death
33. ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP THẤT SAU GIAI ĐOẠN CẤP
MÁY KHỬ RUNG TRONG BUỒNG TIM(ICD)
▪ ICD: Máy khử rung trong buồng tim.
▪ Phân tích tổng hợp các dữ liệu từ các nghiên cứu
AVID, CIDS và CASH, cho thấy máy ICD giảm 50% tử
vong do loạn nhịp và giảm tử vong do mọi nguyên
nhân 28% so với Amiodarone.[1]
[1]D. E. Thomas, Ventricular arrhythmias in acute coronary syndromes—mechanisms and management. 2017, Continuing Cardiology Education, doi: 10.1002/cce2.51 (23 of 29)
34. 2016 ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure
MÁY PHÁ RUNG – CHỈ ĐỊNH PHÒNG NGỪA NGUYÊN PHÁT
36. ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP THẤT TRONG VÀ SAU GIAI ĐOẠN CẤP
CẮT ĐỐT ĐIỆN SINH LÝ
▪ Chỉ định khi bệnh nhân bị cơn bão loạn nhịp thất và kháng trị
với thuốc.
▪ Mục tiêu: Triệt phá vòng vào lại ở vùng cơ tim có cơ chất điện
học không đồng nhất hoặc đốt các ngoại tâm thu thất sinh ra từ
các sợi Purkinje bị thiếu máu kháng trị và sinh loạn nhịp.
▪ Việc triệt phá đòi hỏi phải có sự xuất hiện của ngoại tâm thu.
Việc kích thích và dùng thuốc khó khởi phát được rối loạn nhịp
thất này, vì vậy, tốt nhất nên đốt trong cơn bão loạn nhịp.
▪ Chỉ nên thực hiện bởi các trung tâm lớn và các chuyên gia điện
sinh lý giàu kinh nghiệm.
Cardiac arrhythmias in acute coronary syndromes: position paper from the joint EHRA, ACCA, and EAPCI task force, 2014
37. TÓM TẮT ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP THẤT
SAU GIAI ĐOẠN CẤP
- Tối ưu hóa điều trị nội khoa và tưới máu mạch vành
- Xem xét chỉ định máy phá rung trong buồng tim.
- Triệt phá rối loạn nhịp bằng cách cắt đốt
38. CÁC RỐI LOẠN NHỊP THƯỜNG GẶP KHÁC
TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
▪ Rung nhĩ
▪ Block nhĩ thất
▪ Nhịp chậm xoang, suy nút xoang.
Cardiac arrhythmias in acute coronary syndromes: position paper from the joint EHRA, ACCA, and EAPCI task force, 2014
39. CÁC RỐI LOẠN NHỊP THƯỜNG GẶP KHÁC
TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
Rung nhĩ trong HCVC
40. CÁC RỐI LOẠN NHỊP THƯỜNG GẶP KHÁC
TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
Nhịp chậm xoang trong HCVC
41. CÁC RỐI LOẠN NHỊP THƯỜNG GẶP KHÁC
TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
Ngưng xoang, nhịp thoát thất trong HCVC
42. CÁC RỐI LOẠN NHỊP THƯỜNG GẶP KHÁC
TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
Block nhĩ thất hoàn toàn trong HCVC
43. RUNG NHĨ TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP:
TẦN SUẤT VÀ NGUY CƠ
▪ 11-20% BN NMCT cấp sẽ xuất hiện rung nhĩ[1]
▪ RN làm xấu đi các triệu chứng lâm sàng, làm các triệu chứng trở
nên khó kiểm soát hơn, có thể gây ra tái nhồi máu, sốc tim, suy
tim và ngưng tim.
▪ Phân tích tổng hợp từ 43 nghiên cứu trên 278.854 bệnh nhân
cho thấy rung nhĩ làm tăng ít nhất 40% tỉ lệ tử vong trong ngắn
hạn(30 ngày), trung hạn(>30 ngày đến 1 năm) và dài hạn(>1
năm) ở bệnh nhân NMCT cấp.
Cardiac arrhythmias in acute coronary syndromes: position paper from the joint EHRA, ACCA, and EAPCI task force, 2014
44. ĐIỀU TRỊ
RUNG NHĨ TRONG HỘI CHỨNG VÀNH CẤP
▪ Nếu có rối loạn huyết động hoặc gây suy giảm cung lượng tim:
shock điện chuyển nhịp
▪ Có thể dùng Amiodarone truyền tĩnh mạch để kiểm soát tần số
tim. Chú ý nguy cơ tụt huyết áp khi dùng.
▪ Dronedarone không được khuyến cáo
▪ Tránh dùng các thuốc kiếm soát tần số khác do tác dụng ức chế
co bóp cơ tim.
▪ Nếu rung nhĩ gây sốc tim, suy tim nặng kháng trị: triệt phá nút
nhĩ thất kết hợp với đặt máy tái đồng bộ tim.
Cardiac arrhythmias in acute coronary syndromes: position paper from the joint EHRA, ACCA, and EAPCI task force, 2014
45. BLOCK NHĨ THẤT
▪ Có thể xảy ra sau NMCT vài giờ.
▪ Nguyên nhân là do mất cân bằng trương lực giao cảm và phó
giao cảm hoặc do tổn thương thực thể hệ thống dẫn truyền.
▪ ¼ số bệnh nhân (23-25%) NMCT có sốc tim sẽ bị block nhĩ thất
cao độ và ngưng tim. Tình trạng này có thể thoáng qua hoặc
không phục hồi.
Cardiac arrhythmias in acute coronary syndromes: position paper from the joint EHRA, ACCA, and EAPCI task force, 2014
46. NGUY CƠ TỬ VONG KHI BỆNH NHÂN CÓ
BLOCK NHĨ THẤT / HCVC
Bất kế vị trí NMCT, block nhĩ thất đều có thể làm tăng tử vong từ 3-4 lần trong ngắn
hạn(30 ngày), trung hạn(6 tháng) và dài hạn(1 năm)
Clinical cardiac pacing, defibrillation, and resynchronization therapy, fifth edition, 2017
47. BLOCK NHĨ THẤT ĐỘ I
- Có thể do TMCT, không cần điều trị
- Có thể do ảnh hưởng bởi thuốc chẹn thụ thể beta hoặc canxi
- Ngưng các thuốc này có thể làm TMCT nặng hơn.
- Giảm liều các thuốc này khi PR>0.24S
- Ngưng thuốc khi xuất hiện block nhĩ thất cao độ hoặc khi có
ảnh hưởng huyết động.
[3]Braunwald’s heart disease : a textbook of cardiovascular medicine, Douglas L. Mann, 10ed, 2015.
48. BLOCK NHĨ THẤT ĐỘ II MOBIRZT I
Block nhĩ thất độ I và độ II mobirzt I thường không ảnh hưởng
đến tiên lượng.
Thường xuất hiện do tắc ĐM vành phải.
Nếu nhịp tim trên 50 lần/phút, không có ngoại tâm thu thất,
không suy tim hoặc không có block nhánh hoàn toàn: không cần
điều trị.
Nếu nhịp tim <50l/phút hoặc có triệu chứng: Atropin 0,3-0,6mg
[3]Braunwald’s heart disease : a textbook of cardiovascular medicine, Douglas L. Mann, 10ed, 2015.
49. BLOCK NHĨ THẤT ĐỘ II MOBIRZT II
Trong trường hợp NMCT thành dưới: thường thoáng
qua với QRS hẹp hoặc có nhịp thoát bộ nối. Thường tự
phục hồi.
Trong trường hợp NMCT thành trước, thành bên: do
tổn thương hệ thống dẫn truyền dưới bó HIS và
thường tiến triển thành block nhĩ thất hoàn toàn =>
cần đặt máy tạo nhịp tim tạm thời.
[3]Braunwald’s heart disease : a textbook of cardiovascular medicine, Douglas L. Mann, 10ed, 2015.
50. BLOCK NHĨ THẤT ĐỘ III
Ở BỆNH NHÂN NMCT THÀNH DƯỚI
- Có thể gặp trong NMCT thành dưới > thành trước, thành bên.
- Trong NMCT thành dưới: thường có TS>40l/phút, 70% QRS
hẹp, 30% QRS rộng, có thể đáp ứng với thuốc và thường tự
phục hồi sau vài ngày.
- Thường không cần đặt máy tạo nhịp tim tạm thời.
- Nếu xuất hiện trong 6h đầu tiên kể từ lúc đau ngực, biến mất
sau khi dùng atropin: thường do tăng hoạt tính phó giao cảm.
- Chỉ định đặt máy tạo nhịp tim tạm thời và tái thông mạch
vành ngay khi: có loạn nhịp thất, tụt huyết áp, suy bơm.
- BN cần tái thông mạch vành.(chỉ định IC)
Braunwald’s heart disease : a textbook of cardiovascular medicine, Douglas L. Mann, 10ed, 2015.
51. BLOCK NHĨ THẤT ĐỘ III
Ở BỆNH NHÂN NMCT THÀNH TRƯỚC, THÀNH BÊN
- Thường đột ngột xuất hiện trong 12-24h kể từ lúc có
triệu chứng.
- Do hoại tử vách liên thất gây tổn thương các bó,
nhánh.
- Thường xuất hiện sau block AV độ II mobirzt II hoặc
cao độ QRS giãn rộng với TS<40 l/p và có thể đột
ngột ngưng tim. Bệnh nhân thường suy chức năng
thất trái nặng và sốc tim.
- Bệnh nhân cần được đặt máy tạo nhịp tim tạm thời
và tái thông mạch vành ngay.(chỉ định IC)
Braunwald’s heart disease : a textbook of cardiovascular medicine, Douglas L. Mann, 10ed, 2015.
52. NHỊP CHẬM XOANG
Thường xuất hiện ở BN NMCT cấp thành dưới.
Không khác biệt về mặt tiên lượng giữa nhóm có và
không có nhịp chậm xoang.
Vài nghiên cứu quan sát còn cho rằng có thể có lợi do
làm giảm nhu cầu oxy cơ tim.
Nếu >40l/ph, không tụt HA, không ngoại tâm thu thất:
chỉ cần theo dõi. Ngược lại: Atropin 0,3-0,6mg mỗi 3-
10 phút đến khi TS tim >60l/ph.
Braunwald’s heart disease : a textbook of cardiovascular medicine, Douglas L. Mann, 10ed, 2015.
53. Chỉ định đặt máy tạo nhịp tim tạm thời tái thông
mạch vành vì nhịp chậm trong HCVC
Chỉ định
Mức
khuyến
cáo
Nhịp chậm xoang không đáp ứng với các thuốc
làm tăng tần số tim
IC
Block nhĩ thất cao độ với nhịp thoát không ổn định IC
BN cần tái thông mạch vành khẩn khi block nhĩ
thất cao độ có triệu chứng.
IC
2015 ESC Guidelines for the management of patients with ventricular arrhythmias and the prevention of sudden cardiac death
54. CHỈ ĐỊNH ĐẶT MÁY TẠO NHỊP TIM VĨNH VIỄN
Ở BỆNH NHÂN BLOCK NHĨ THẤT SAU NMCT
Chỉ định đặt máy tạo nhịp tạo nhịp vĩnh viễn/NMCT[1,2]
Mức khuyến
cáo
• Block nhĩ thất độ II kéo dài do tổn thương hệ thống His-Purkinje + block nhánh
hoàn toàn luân phiên
• Block nhĩ thất độ III kéo dài do tổn thương trên hệ thống His-Purkinje
IB
• Block nhĩ thất độ II hoặc độ III từng lúc do tổn thương dưới nút + block nhánh
hoàn toàn luân phiên. Nếu không chắc chắn về vị trí tổn thương trên hệ dẫn
truyền thì nên khảo sát điện sinh lý.
IB
• Block nhĩ thất độ II, độ III kéo dài có triệu chứng IC
• Block nhĩ thất độ II, độ III kéo dài do tổn thương tại nút nhĩ thất, không triệu
chứng IIb-B
[1]2012 ACCF/AHA/HRS focused update of the 2008 guidelines for device-based therapy of cardiac rhythm abnormalities: a report of the American College of Cardiology Foundation/American Heart Association
Task Force on Practice Guidelines. J Am Coll Cardiol60(14):1297-1313, 2012
[2]Clinical cardiac pacing, defibrillation, and resynchronization therapy, fifth edition, 2017
55. CHỌN LỰA MÁY TẠO NHỊP, ICD, CRT NHƯ
THẾ NÀO?
Clinical cardiac pacing, defibrillation, and resynchronization therapy, fifth edition, 2017
56. TÓM TẮT ĐIỀU TRỊ CÁC RỐI LOẠN NHỊP
THƯỜNG GẶP KHÁC TRONG HỘI CHỨNG
VÀNH CẤP
▪ Rung nhĩ mới/HCVC làm tăng nguy cơ tử vong ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn. Sốc điện chuyển nhịp ngay nếu có ảnh hưởng
huyết động. Amiodarone có thể dùng để kiểm soát tần số.
▪ Block nhĩ thất, suy nút xoang tùy theo loại và vùng nhồi máu có
thể tự phục hồi hoặc không. Chỉ định đặt máy tạo nhịp tạm thời
khi không đáp ứng với Atropin, có triệu chứng do nhịp chậm
hoặc ảnh hưởng huyết động, xem xét đặt máy tạo nhịp tạm thời
sớm với NMCT thành trước và thành bên.
▪ Sau thời gian nằm viện, tình trạng nhịp chậm không phục hồi thì
tùy vào mức độ suy tim, phân suất tống máu thất trái mà bệnh
nhân cần được xem xét đặt PPM, ICD, CRT-P hoặc CRT-D.
Cardiac arrhythmias in acute coronary syndromes: position paper from the joint EHRA, ACCA, and EAPCI task force, 2014
57. Kết luận
1-VT,VF/HCVC: PCI là chủ đạo. Điều chỉnh rối loạn điện giải, oxy
máu, Huyết áp, kiềm toan. Ưu tiên UC beta >Amiodarone
>Lidocain.
2-Rung nhĩ mới xuất hiện/HCVC: shock điện chuyển nhip. Kiểm
soát tần số bằng Amiodarone.
3-Block AV từ độ II mobirzt II trở lên: Nếu NMCT thành trước và
thành bên thì đặt tạo nhịp tạm thời và PCI. Nếu NMCT thành
dưới: PCI, theo dõi, Atropin khi có triệu chứng, đặt tạo nhịp tạm
thời khi không đáp ứng thuốc và PCI.
4-Xét chỉ định ICD, CRT, máy tạo nhịp vĩnh viễn sau 40 ngày.