47. Mô tả công nghệ Midrex Công nghệ gồm 4 bộ phận: khí hoàn nguyên, chuyển hóa khí, thu hồi nhiệt thải và đóng bánh nóng. Quặng sắt yêu cầu %Fe ≥ 66%. Có thể sử dụng 100% quặng vê viên hoặc 100% quặng cục hoặc kết hợp của chúng. Ngoài ra có thể bổ sung đến 10% lượng quặng sắt mịn. (1), (2): quá trình hoàn nguyên gián tiếp (3), (4): Các bua hóa (5), (6): Các phản ứng chuyển hóa khí, Ni thường được sử dụng làm chất xúc tác phản ứng
56. Năm 1967, hai chương trình nghiên cứu để giảm tiêu hao năng lượng và tăng năng suất nhà máy:
57. Dự án thứ nhất: cải thiện hiệu năng và tối ưu quá trình Hyl I, Hyl II ra đời năm 1979.
58. Dự án thứ 2: Phát triển công nghệ phản ứng dựa trên lò phản ứng lớp sôi di động (moving bed reactor). Sản phẩm dự án là công nghệ Hyl III. (năm 1980)
83. Lưu trình công nghệ Hyl III Reformer: Buồngchuyểnhóakhí Reactor: Lòđứng – buồnghoànnguyên Natural gas (NG): Khíthiênnhiên Gas heater: Buồngnungkhí Fuel: Nhiênliệu
87. Lưu trình công nghệ Hyl-ZR (Hyl IV M) Công nghệ Hyl-ZR sử dụng quá trình tự chuyển hóa khí: Khí thiên nhiên (NG) được phun vào cùng với khí tái chế thu hồi được đi vào buồng tạo ẩm, hỗn hợp khí sau đó dược nung nóng đến trên 900°C. Trong khi chuyển khí đến buồng phản ứng hoàn nguyên, Oxy được phun vào và cháy 1 phần làm tăng nhiệt độ khí đến 1020°C. Khí nhiên liệu từ đáy lò đi đến vùng hoàn nguyên, và di chuyển ngược dòng với liệu rắn từ trên xuống. Ở phần dưới vùng hoàn nguyên, xảy ra phản ứng chuyển hóa khí tự sinh (in-situ), khi khí nóng tiếp xúc với sắt xốp kim loại (được xem là chất xúc tác). Dẫn đến, một phần sắt xốp phản ứng với C, và tạo Cacbit Fe3C, và để lại 1 phần C dư.
88.
89. Có thể diều khiển mức độ kim loại hóa và hàm lượng C độc lập bằng cách điều chỉnh tham số công nghệ và thành phần khí.
90. Cả khí hoàn nguyên và phản ứng chuyển hóa khí xảy ra ngay trong buồng phản ứng.
93. Lưu trình và giới hạn khu vực Ultilities: Khu vực tiện ích. Meltshop: Xưởng luyện thép. Stock yard: Bãi/kho liệu. DR Plant Boundary: Biên giới xưởng luyện DRI.
104. Tổ hợp Hyl-ZR Micro-module Bảng thông số cơ bản Ghi chú: Product: sản phẩm Cold DRI: sắt xốp nguội Metallization: mức độ kim loại hóa. Sản lượng 26 Tấn/giờ200.000 Tấn/năm Số giờ hoạt động: 7800h/năm Hàm lượng C có thể điều chỉnh từ 2-5%.
106. Tiêu thụ nguyên/nhiên liệu Hyl-ZR Với chất lượng sắt xốp nêu trên, tại Cty Krakatau Steel (Indonesia) đã sản xuất được thép chất lượng cao như thép lá cán nguội dập sâu, thép bền ăn mòn khí quyển…
107. Sắt xốp C cao – Hyl ZR Sắtxốpcóhàmlượng 4% C sẽchứatrên 50% Fe3C. Hàmlượng Fe3C caotrongsắtxốplàmchosắtxốpbềnhơn. Hầuhết C trongsắtxốp ở dạng Fe3C, với 4% C sẽcókhoảng 95% C ở dạng Fe3C. Cứ 1% C ở dạnghợpchấthóahọcsẽtươngứngvới 13.5% Fe3C.