Thủ tục Hải quan hàng XNK-TC và Phi mậu dịch. Xem thêm tại: http://damvietxnk.weebly.com/blog/th-tc-xut-nhp-khu-hng-phi-mu-dch hoặc http://vietxnk.com/
Quản lý hải quan đối với hàng hóa đường hàng không
Thủ tục Hải quan hàng XNK-TC và Phi mậu dịch.
1. Ths. Nguyễn Thanh Long
Mời tham khảo thêm tại: http://vietxnk.com/
hoặc http://damvietxnk.weebly.com/blog
2. Khái niệm
Cơ sở pháp lý
Căn cứ xác định
Địa điểm làm thủ tục
Hồ sơ hải quan
Thủ tục hải quan NK tại chỗ
Thủ tục hải quan XK tại chỗ
Quy định khác
3. Hàng hoá XK, XK tại chỗ là hàng hoá do thương
nhân VN (bao gồm cả thương nhân có vốn đầu tư
nước ngoài; DNCX) XK cho thương nhân nước
ngoài nhưng thương nhân nước ngoài chỉ định
giao, nhận hàng hoá đó tại VN cho thương nhân
VN khác
4. Người XK tại chỗ (DN XK): là người được thương
nhân nước ngoài chỉ định giao hàng tại VN
Người NK tại chỗ (DNNK): là người mua hàng của
thương nhân nước ngoài nhưng được thương
nhân nước ngoài chỉ định nhận hàng tại VN từ
người XK tại chỗ
5. Luật Hải quan
Nghị định 154/2005/NĐ-CP
Điều 45 Thông tư 128/2013/TT-BTC
Điều 27 Thông tư 22/2014/TT-BTC
6. Căn cứ để xác định hàng hoá XK, NK tại chỗ:
Đối với sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị
thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư
dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng
gia công: (K3 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP)
Phải tuân thủ quy định về XK, NK hàng hóa; về thuế và
các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định
Phải có hợp đồng mua bán ký giữa thương nhân nước
ngoài hoặc người ủy quyền hợp pháp của thương nhân
nước ngoài với thương nhân NK
7. Căn cứ để xác định hàng hoá XK, NK tại chỗ:
Đối với hàng hoá của DN có vốn đầu tư nước ngoài:
thực hiện theo Thông tư 04/2007/TT-BTM
a) XK tại chỗ hàng hóa do DN SX tại VN theo các điều kiện:
DNXK TC phải ký hợp đồng XK, trong đó quy định rõ việc giao
hàng tại VN theo chỉ định của người mua hàng là thương nhân
nước ngoài
Thương nhân VN hoặc DN có vốn đầu tư nước ngoài khác có
nhu cầu NK tại chỗ phải ký hợp đồng NK với chính thương nhân
nước ngoài đã ký hợp đồng mua hàng của DNXK TC, trong đó
quy định rõ việc giao hàng tại VN theo chỉ định của người bán
hàng là thương nhân nước ngoài
8. Căn cứ để xác định hàng hoá XK, NK tại chỗ:
Đối với hàng hoá của DN có vốn đầu tư nước ngoài: thực
hiện theo Thông tư 04/2007/TT-BTM
b) DN có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện NK tại chỗ máy móc,
thiết bị, dụng cụ, vật tư để tạo tài sản cố định, nguyên vật liệu cho
sản xuất theo các điều kiện:
DN phải ký hợp đồng NK với chính thương nhân nước ngoài đã ký
hợp đồng mua hàng của thương nhân VN, trong đó quy định rõ việc
nhận hàng tại VN theo chỉ định của người bán hàng là thương nhân
nước ngoài
Thương nhân VN hoặc DN có vốn đầu tư nước ngoài xuất khẩu tại
chỗ phải ký hợp đồng XK, trong đó quy định rõ việc giao hàng tại
VN theo chỉ định của người mua hàng là thương nhân nước ngoài
9. Căn cứ để xác định hàng hoá XK, NK tại
chỗ:
Đối với các loại hàng hoá khác: (theo khoản 2
Điều 15 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP) phải có hai
hợp đồng riêng biệt:
Hợp đồng XK, hợp đồng gia công, hợp đồng thuê
mướn có điều khoản ghi rõ hàng hoá được giao cho
người nhận hàng tại VN
Hợp đồng NK, hợp đồng gia công, hợp đồng thuê
mướn có điều khoản ghi rõ hàng hoá được nhận từ
người giao hàng tại VN
10. Thủ tục hải quan XK, NK tại chỗ thực hiện tại Chi
cục HQ thuận tiện nhất do doanh nghiệp lựa chọn
và theo quy định của từng loại hình
11. Tờ khai XK-NK tại chỗ: nộp 04 bản chính
Hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc hợp đồng gia
công có chỉ định giao hàng tại VN (đối với người
XK), hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc hợp đồng
gia công có chỉ định nhận hàng tại VN (đối với
người NK), hợp đồng thuê, mượn: nộp 01 bản chụp
Hoá đơn XK do DN XK lập: nộp 01 bản chụp (xuất
trình bản chính)
Các giấy tờ khác theo quy định đối với từng loại
hình XK, NK (trừ vận đơn - B/L)
12. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày DNXK làm
xong thủ tục HQ và giao hàng hóa, DNNK tại chỗ
phải làm thủ tục hải quan
Nếu quá thời hạn trên, DNNK tại chỗ chưa làm thủ
tục hải quan thì cơ quan HQ lập biên bản, xử phạt
VPHC về HQ, làm tiếp thủ tục hải quan
13. Chi cục HQ
NKTC
Chi cục HQ
XKTC
6
DNXK TC DNNK TC
1
5
4
2
3
3
14. Bước 1. DNNK
Kê khai các tiêu chí dành DNNK trên 04 tờ khai,
ghi rõ Chi cục HQ dự kiến làm thủ tục NK tại ô 29
TKXK-NKTC, ký tên, đóng dấu
Giao 04 TKHQ cho DNXK
15. Bước 2. DNXK:
Khai đầy đủ các tiêu chí dành cho DNXK trên 04
TKHQ nhận được từ DNNK TC
Nộp hồ sơ hải quan cho Chi cục HQ làm thủ tục
XK theo quy định
Nhận lại 3 TKHQ và các chứng từ đã xuất trình
16. Bước 3. Chi cục HQ làm thủ tục XKTC:
Tiếp nhận, đăng ký TK, quyết định hình thức, mức độ
kiểm tra, kiểm tra tính thuế. Niêm phong mẫu (nếu
có) giao DN tự bảo quản và xuất trình khi HQ yêu
cầu
Kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có)
Xác nhận đã làm thủ tục hải quan, ký, đóng dấu
công chức vào 4 TKHQ
Lưu 01 TK và chứng từ DN nộp, trả cho DNXK 3
TKHQ và các chứng từ do DNXK xuất trình
Fax cho Chi cục HQNK TKHQ đã làm thủ tục XK
17. Bước 4. DNXK:
Sau khi làm xong thủ tục XK, DNXK chuyển 3 TK
còn lại cho DNNK để làm tiếp thủ tục NK
Giao hàng cho DNNK TC để làm thủ tục NK
Nhận lại 1 TKHQ do DNNK chuyển đến (có xác
nhận, ký tên, đóng dấu đầy đủ của 4 bên: DNNK,
DNXK, HQ làm thủ tục NK, HQ làm thủ tục XK)
18. Bước 5. DNNK
Nộp hồ sơ hải quan cho Chi cục HQ làm thủ tục
NKTC (khi nhận được 3 TKXK-NKTC có xác nhận
của Chi cục HQ làm thủ tục XK)
Lưu 01 TK; chuyển 01 TK còn lại cho DN XKTC
sau khi làm xong thủ tục NK tại chỗ
19. Bước 6. Chi cục HQ làm thủ tục NKTC:
Tiếp nhận, bản fax TKHQ XK do Chi cục HQ làm thủ tục
XK gửi
Tiếp nhận hồ sơ hải quan do DNNK nộp
Đăng ký tờ khai theo quy định, trừ việc kiểm tra thực tế
hàng hóa; kiểm tra tính thuế (nếu có). Xác nhận đã làm
thủ tục hải quan, ký, đóng dấu công chức vào tờ khai hải
quan
Lưu 01 TK cùng các chứng từ DN nộp, trả DN 02 tờ khai
và các chứng từ do DN xuất trình
Thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp DNNKTC để
theo dõi (mẫu số 29/TBXNKTC/2013 hoặc qua mạng máy
tính)
20. TKXK-NKCT có giá trị để quyết toán khi:
TKHQ được khai đầy đủ các tiêu chí, có xác nhận,
ký tên, đóng dấu của 04 bên: DNXK, DNNK, HQ
làm thủ tục XKTC, HQ làm thủ tục NKTC
Trường hợp DNXKTC và DNNKTC làm thủ tục tại
một Chi cục HQ, thì Chi cục HQ này ký xác nhận
cả phần hải quan làm thủ tục xuất khẩu và hải
quan làm thủ tục nhập khẩu
21. Đối với sản phẩm gia công nhập khẩu tại chỗ để
kinh doanh nội địa thực hiện theo hướng dẫn riêng
của Bộ Tài chính
Việc quyết toán, hoàn thuế, không thu thuế thực
hiện theo hướng dẫn tại mục 6 phần V Thông tư
128/2013/TT-BTC
22. Chi cục HQ
NKTC
Chi cục HQ
XKTC
5
4
DNXK TC 3
DNNK TC
1
2
23. Bước 1. DNXK
Khai báo thông tin TKXK và khai vận chuyển kết
hợp
Xuất trình, nộp hồ sơ hải quan khi Hệ thống yêu
cầu
Làm thủ tục XK hàng hóa theo quy định
24. Bước 2. HQ làm thủ tục XK:
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng
hóa theo kết quả phân luồng của Hệ thống
25. Bước 3. DNXK
Giao hàng hóa và các giấy tờ khác theo quy định
(trừ vận tải đơn - B/L) cho DNNK
26. Bước 4. DNNK:
Khai báo thông tin TKNK theo đúng thời hạn quy
định trong đó dẫn chiếu TKXKTC tương ứng tại ô
Phần ghi chú trên TKHQNK
Nộp/xuất trình hồ sơ khi có yêu cầu
Làm thủ tục NK hàng hóa theo quy định
27. Bước 5. HQ làm thủ tục NKTC
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra hàng
hóa theo kết quả phân luồng của hệ thống
Thông báo bằng văn bản về việc hoàn thành thủ
tục nhập khẩu tại chỗ (theo mẫu số
29/TBXNKTC/2013 Phụ lục III Thông tư
128/2013/TT-BTC) cho cơ quan Thuế quản lý trực
tiếp doanh nghiệp nhập tại chỗ để theo dõi và gửi
cho DNNK TC 01 bản
28.
29. Hàng hóa XK, NK PMD
Cơ sở pháp lý
Người khai hải quan
Hồ sơ hải quan hàng XK PMD
Hồ sơ hải quan hàng NK PMD
Thủ tục hải quan hàng XNK Phi mậu dịch.
30. Quà biếu, tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
gửi cho tổ chức, cá nhân VN; của tổ chức, cá
nhân ở VN gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
Hàng hoá của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ
chức quốc tế tại VN và những người làm việc tại
các cơ quan, tổ chức này
Hàng hoá viện trợ nhân đạo
Hàng hoá tạm nhập khẩu, tạm XK của những cá
nhân được Nhà nước VN cho miễn thuế
31. Hàng mẫu không thanh toán
Dụng cụ nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm
xuất, tạm nhập có thời hạn của cơ quan, tổ chức,
của người xuất cảnh, nhập cảnh
Tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân
Hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo
vận đơn, hàng hoá mang theo người của người
nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế
Hàng hoá phi mậu dịch khác
32. Luật Hải quan
Nghị định 154/2005/NĐ-CP
Thông tư 128/2013/TT-BTC (Điều 69-73)
33. Chủ hàng
Đại lý làm thủ tục hải quan (nếu chủ hàng ký hợp
đồng với đại lý)
Người được chủ hàng uỷ quyền bằng văn bản
(Người nhận uỷ quyền được nhân danh mình khai,
ký tên, đóng dấu vào tờ khai hải quan)
34. 1. Giấy tờ phải nộp gồm:
Tờ khai hàng hoá XK, NK Phi mậu dịch: 02 bản
chính
Văn bản uỷ quyền quy định (nếu có ủy quyền): 01
bản chính
Văn bản cho phép XK viện trợ nhân đạo và tờ khai
xác nhận viện trợ nhân đạo của cơ quan có thẩm
quyền đối với trường hợp XK hàng viện trợ nhân
đạo: 01 bản chính
35. 1. Giấy tờ phải nộp gồm:
Văn bản cho phép định cư ở nước ngoài của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp XK tài
sản di chuyển của cá nhân, gia đình): 01 bản sao có
chứng thực
Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép chuyển tài sản của tổ chức ra nước ngoài: 01
bản sao có chứng thực
Giấy phép XK hàng hoá (đối với trường hợp XK hàng
cấm, hàng XK có điều kiện): 01 bản chính
Giấy tờ khác, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể theo
quy định của pháp luật phải có
36. 2. Hồ sơ để xác định hàng hoá XK không
nhằm mục đích thương mại thuộc đối
tượng không chịu thuế là hồ sơ hải quan quy
định nêu trên
37. 1. Giấy tờ phải nộp gồm:
Tờ khai hàng hoá XK, NK Phi mậu dịch: 02 bản
chính
Vận đơn (trừ trường hợp hàng hoá mang theo
người vượt tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định):
01 bản sao
Văn bản uỷ quyền quy định (nếu có ủy quyền): 01
bản chính
Tờ khai xác nhận viện trợ nhân đạo của cơ quan
có thẩm quyền đối với trường hợp NK hàng viện
trợ nhân đạo: 01 bản chính
38. 1. Giấy tờ phải nộp gồm:
Quyết định hoặc giấy báo tin của cơ quan CA cho phép
cá nhân là người VN định cư ở nước ngoài được phép trở
về định cư ở VN; hoặc hộ chiếu VN hoặc giấy tờ thay hộ
chiếu VN còn có giá trị về nước thường trú, có đóng dấu
kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý XNC tại cửa
khẩu: 01 bản sao có chứng thực kèm bản chính để đối
chiếu (theo Thông tư 16/2008/TT- BTC ngày 13/02/2008
của BTC hướng dẫn việc NK, tạm NK xe gắn máy 2
bánh không nhằm mục đích TM)
Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
chuyển tài sản của tổ chức từ nước ngoài vào VN: 01
bản chụp
39. 1. Giấy tờ phải nộp gồm:
Giấy phép NK hàng hoá (đối với trường hợp nhập
khẩu hàng cấm, hàng NK có điều kiện): 01 bản
chính
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá đối với các
trường hợp phải nộp theo quy định: 1 bản chính
Thông báo hoặc quyết định hoặc thoả thuận biếu,
tặng hàng hoá: 01 bản chụp
Giấy tờ khác, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể phải
nộp theo quy định
40. 1. Giấy tờ phải xuất trình gồm:
Giấy báo nhận hàng của tổ chức vận tải (trừ trường
hợp hàng hoá mang theo người vượt tiêu chuẩn miễn
thuế)
Hợp đồng ký với đại lý hải quan (đối với trường hợp
thuê đại lý)
Sổ tiêu chuẩn hàng miễn thuế của cơ quan ngoại
giao, tổ chức quốc tế, những người nước ngoài làm
việc tại các cơ quan, tổ chức trên
2. Hồ sơ để xác định hàng hóa NK không
nhằm mục đích thương mại thuộc đối tượng
không chịu thuế là hồ sơ hải quan quy định nêu
trên
41. Người khai hải quan khai và nộp hồ sơ hải quan.
Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra
chi tiết hồ sơ
Hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hoá XK,
NK PMD thực hiện theo nguyên tắc kiểm tra quy
định tại Luật Hải quan và Nghị định 154/2005/NĐ-
CP, do Lãnh đạo Chi cục HQ quyết định
Riêng hàng hoá hưởng theo chế độ ưu đãi miễn
trừ thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định
154/2005/NĐ-CP
42. Thuế, lệ phí và các khoản phải nộp khác thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành
Thông quan hàng hoá Phi mậu dịch
Việc ký, đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” trên
tờ khai hải quan do công chức hải quan tại khâu
cuối cùng thực hiện
43. Theo dõi và thanh khoản đối với dụng cụ nghề nghiệp,
phương tiện làm việc tạm nhập, tạm xuất có thời hạn của
cơ quan, tổ chức, người nhập cảnh, xuất cảnh không
nhằm mục đích thương mại
Đến thời hạn tái xuất NKHQ phải thực hiện thủ tục tái
xuất dụng cụ nghề nghiệp, phương tiện làm việc và
thanh khoản hồ sơ tại Chi cục HQ nơi tạm nhập. Trường
hợp tái xuất tại Chi cục HQ khác Chi cục HQ nơi tạm
nhập thì sau khi đã làm thủ tục tái xuất Chi cục HQ nơi
làm thủ tục tái xuất có trách nhiệm gửi văn bản thông
báo cho Chi cục HQ nơi tạm nhập, gửi kèm bản chụp
TKHQ (bản lưu hải quan) để thanh khoản hồ sơ theo quy
định
Editor's Notes
Mời tham khảo thêm tại: http://vietxnk.com/hoặc http://damvietxnk.weebly.com/blog
Tham khảo thêm tại: http://vietxnk.com/hoặc http://damvietxnk.weebly.com/blog/th-tc-xut-nhp-khu-hng-phi-mu-dch