Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
7. vân bac thang long
1. ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC
PHÒNG VÀ CẤP CỨU SỐC PHẢN VỆ
CỦA ĐIỀU DƯỠNG BỆNH VIỆN BẮC
THĂNG LONG NĂM 2013
Báo cáo viên: CN NGUYỄN THANH VÂN
ĐDT Khoa Nội Tổng Hợp- Bệnh viện Bắc Thăng Long
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I. Đặt vấn đề
II. Mục tiêu nghiên cứu
III. Tổng quan
IV. Phương pháp nghiên cứu
V. Kết quả, bàn luận
VI. Kết luận
VII.Khuyến nghị
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Sốc phản vệ là hội chứng LS biểu hiện bằng tình
trạng tụt HA và giảm tưới máu tổ chức
• SPV có thể do thuốc*, máu và chế phẩm máu,
hóa chất, thức ăn, nọc côn trùng…
• Một người đã làm test nội bì âm tính vẫn có thể
bị SPV với kháng sinh đó
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Cấp cứu SPV phải tiến hành ngay tại chỗ, khẩn trương
• ĐD có kiến thức về SPV, kỹ năng tốt sẽ hạn chế tử vong
và tai biến cho NB
• TT08/1999/TT-BYT về phòng, chống SPV
• Tại BV Bắc Thăng Long, SPV là nội dung được chú trọng,
ưu tiên hàng đầu trong chăm sóc NB = thuốc
Mục tiêu: An toàn NB
5. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Đánh giá thực trạng kiến thức của ĐD tại các khoa LS
về phòng và cấp cứu SPV
2. Đề xuất giải pháp can thiệp nhằm nâng cao kiến thức,
kỹ năng phòng và cấp cứu SPV
6. TỔNG QUAN
• Tình hình SPV trên toàn quốc
• Nguyên nhân gây SPV
- Thuốc: là nguyên nhân hàng đầu.
• Triệu chứng
• Phòng và cấp cứu sốc phản vệ
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng NC: Toàn bộ ĐD các khoa LS
2.TC loại trừ: Các ĐD vắng mặt trong thời gian NC và
các ĐD từ chối tham gia NC
3. Thời gian NC: Từ T 1/2013 đến 10/2013
4. Thiết kế NC: Mô tả cắt ngang giai đoạn
8. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5. Công cụ NC: Phiếu phát vấn
6. Phương pháp thu thập SL:
Phát vấn trực tiếp ĐD bằng phiếu phát vấn
7. Xử lý SL: Nhập và xử lý = phần mềm SPSS 16.0
9. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 1: Phân loại đối tượng NC về tuổi, giới:
Đặc điểm SL TL%
Giới
Nam 14 10.2
Nữ 123 89.8
Tuổi
35 105 76.6
36-45 23 16.8
>45 9 6.6
Trung bình 31.9 ± 8.1 tuổi (22-55)
10. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
66%
22%
12%
< 10 năm
10-19 năm
≥ 20 năm
Biểu đồ 1: Phân loại ĐD theo năm công tác
11. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 2: Đặc điểm về trình độ ĐD
Trình độ SL TL%
Trung cấp
85 62
CĐ - ĐH
52 38
Tổng số
137 100
12. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
100
89.8
84.7
80.3
90.5
Thuốc
Máu, SP của máu
Hóa chất
Thực phẩm
Nọc SV, côn trùng
Đúng Sai
Biểu đồ 2: ĐD hiểu biết về nguyên nhân SPV
13. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
94.2%
52.6%
SPVcó thể xảy ra khi dùng thuốc theo
bất cứ đường nào
SPV có thể xảy ra ngay lần ở dùng
thuốc đầu tiên hoặc ở những lần sau
Đúng
Sai
Biểu đồ 3: Hiểu biết của ĐDvề đường dùng và lần dùng thuốc
14. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
56.2%
100%
97.8%
100%
94.9%
88.3%
Thời gian xuất hiện tr/c
Cảm giác khác thường
Biểu hiện da
Biểu hiện tuần hoàn
Biểu hiện hô hấp
Biểu hiện tiêu hóa
Biểu đồ 4: Hiểu biết của ĐD về triệu chứng của SPV
Đúng
Sai
15. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
85.4%
100%
62%
78.8%
95.6%
Xử trí ngay tại chỗ
Liều Adre ở người lớn
Liều Adre ở trẻ em
Khoảng cách TD HA
ĐD có thể tiêm Adre d.da theo phác đồ
Biểu đồ 5: Hiểu biết của ĐD về cách xử trí tại chỗ SPV
Đúng
Sai
16. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
91.2%
88.3%
96.4
98.5%
52.6%
21.9%
5.8%
Phải khai thác TS dị ứng
Phải mang hộp chống sốc
Nồng độ d.d KS thử test
TD BN trong và sau thử test
Thời gian đọc kết quả test
Thành phần hộp chống SPV
Ko test khi BN có TS dị ứng
Đúng
Sai
Biểu đồ 6: Hiểu biết của ĐD về các biện pháp dự phòng SPV
17. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3:Thâm niên CT và hiểu biết của ĐD về nguyên nhân SPV
Thâm niên
Do
hóa chất
Do thực phẩm
Do nọc các SV và
côn trùng
Do máu, SP của máu
Đ S Đ S Đ S Đ S
< 10 năm
(n=90)
72
80%
18
20%
69
76.7%
21
23.3%
81
90%
9
10%
77
85.6%
13
14.4%
≥ 10 năm
(n=47)
44
93.6%
3
6.4%
41
87.2%
6
12.8%
43
91.5%
4
8.5%
46
97.9%
1
2.1%
P
<0.05 >0.05 >0.05 <0.05
18. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 4:Trình độ ĐD và hiểu biết về nguyên nhân gây SPV
Trình độ
Do
hóa chất
Do thực phẩm
Do nọc các SV và
côn trùng
Do máu, SP của máu
Đ S Đ S Đ S Đ S
Trung cấp
(n=85)
68
80%
17
20%
68
80%
17
20%
74
87.1%
11
12.9%
76
89.4%
9
10.6%
CĐ-ĐH
(n=52)
48
92.3%
4
7.7%
42
80.8%
10
19.2%
50
96.2%
2
3.8%
47
90.3%
5
9.7%
P <0.05 >0.05 >0.05 <0.05
19. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 5:Trình độ ĐD và hiểu biết về đường dùng, lần dùng thuốc
Trình độ Đường dùng Lần dùng
Đ S Đ S
Trung cấp (n=85) 77
90.6%
8
9.4%
39
45.9%
46
54.1%
CĐ-ĐH (n=52) 52
100%
0
0%
33
63.5%
19
36.5%
P <0.05 <0.05
20. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 6:Trình độ ĐD và hiểu biết về triệu chứng của SPV
Trình độ
Thời gian
xuất hiện
Biểu hiện
trên da
Biểu hiện hô
hấp
Biểu hiện tiêu
hóa
Đ S Đ S Đ S Đ S
Trung cấp
(n=85)
41
48.2%
44
51.8%
84
98.8%
1
1.2%
81
95.3%
4
4.7%
76
89.4%
9
10.6%
CĐ-ĐH
(n=52)
36
69.2%
16
30.8%
50
96.1%
2
5.9%
49
94.2%
3
5.8%
46
88.5%
6
11.5%
P <0.05 >0.05 >0.05 >0.05
21. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 7:Thâm niên CT và hiểu biết của Đ D về xử trí SPV
Thâm niên Xử trí tại chỗ
Liều Adrenalin ở
trẻ em
Khoảng cách tiêm
Adrenalin dưới da
Đ S Đ S Đ S
<10năm (n=90) 77
85.6%
13
14.4%
55
61.1%
35
38.9%
76
84.4%
14
15.6%
≥10năm (n=47) 40
85.1%
7
14.9%
30
63.8%
17
36.2%
40
85.1%
7
14.9%
P >0.05 >0.05 >0.05
22. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 8: Trình độ ĐD và hiểu biết về xử trí SPV
Trình độ
Xử trí tại chỗ
Liều Adrenalin ở trẻ
em
Khoảng cách tiêm
Adrenalin dưới da
Đ S Đ S Đ S
Trung cấp (n=85)
68
80%
17
20%
48
56.5%
37
43.5%
66
77.6%
19
22.4%
CĐ-ĐH (n=52)
49
94.2%
3
5.8%
37
71.2%
15
28.8%
50
96.2%
2
3.8%
P <0.05 >0.05 <0.05
23. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 9:Thâm niên CT và hiểu biết của ĐD về các biện pháp dự phòng SPV
Thâm niên
Phải khai thác TS dị
ứng trước khi dùng
thuốc
Hộp chống sốc
Phải đem theo khi
tiêm, truyền, thử test
Thành phần
Đ S Đ S Đ S
< 10 năm
(n=90)
79
87.8%
1
12.2%
80
88.9%
10
11.1%
88
97.7%
2
2.3%
≥ 10 năm
(n=47)
46
97.9%
1
2.1%
44
93.6%
3
6.4%
47
100%
0
0%
P >0.05 >0.05 >0.05
24. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 10:Trình độ ĐD và hiểu biết về các biện pháp dự phòng SPV
Trình độ
Phải khai thác TS dị ứng
trước khi dùng thuốc
Hộp chống sốc
Phải đem theo khi tiêm,
truyền, thử test
Thành phần
Đ S Đ S Đ S
Trung cấp
(n=85)
77
90.6%
8
9.4%
77
90.6%
8
9.4%
83
97.6%
2
2.4%
CĐ-ĐH (n=52)
48
92.3%
4
7.7%
49
94.2%
3
5.8%
52
100%
0
0%
P >0.05 >0.05 >0.05
25. KẾT LUẬN
• Toàn bộ ĐD các khoa LS tham gia vào NC, đa số thuộc giới nữ
• 38% ĐD có trình độ cao đẳng, đại học
• > 90% ĐD có kiến thức đúng về nguyên nhân SPV, các biện pháp dự
phòng và cách xử trí.
• >90-100% ĐD có kiến thức để nhận biết về các triệu chứng biểu
hiện của SPV, cách sử dụng, liều dùng Adrenalin ở người lớn.
26. KẾT LUẬN
• 56.2% ĐD chọn thời điểm xuất hiện triệu chứng đầu
tiên của SPV
• 38% ĐD hiểu sai về liều dùng Adrenalin ở TE
• 47,4% ĐD cho là vẫn thử test KS với NB đã bị dị ứng?
27. KẾT LUẬN
• NC đã chỉ ra là sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa
thâm niên công tác với kiến thức của ĐD về SPV
• Có sự liên quan giữa trình độ ĐD với kiến thức về SPV:
ĐD cao đẳng, đại học có kiến thức đúng cao hơn về ý nghĩa
thống kê so với ĐD trung cấp về: thời điểm xuất hiện sốc, cách
xử trí tại chỗ và khoảng cách tiêm Adrenalin...
28. KIẾN NGHỊ
Đào tạo liên tục về phòng, chống SPV cho toàn bộ ĐD
*SD kết quả NC để nhấn mạnh vào nội dung sai
Thường xuyên kiểm tra, giám sát về kiến thức, kỹ năng
phòng SPV
Tăng tỷ lệ ĐD cao đẳng, đại học: khuyến khích cá nhân ĐD
học lên trình độ cao hơn
29. TÀI LIỆU THAM KHẢO
• 1. Bộ Y tế (2004), Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh, Tập 1,Chăm sóc người
bệnh sốc phản vệ, Hà Nội, Tr. 72-73.
• 2. Bộ Y tế (2004), Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh, Tập 2, Kỹ thuật test lẩy
da, Hà Nội, Tr. 57-60.
• 3. Bộ Y Tế (1999), Thông tư 08/1999-TT-BYT, Hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản
vệ, Hà Nội
• 4. Bệnh viện Bạch Mai (2011), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh nội khoa, Sốc
phản vệ, Tr.102-104, Hà Nội.
• 5. Bệnh viện Bắc Thăng Long (2013), Báo cáo đánh giá công tác 6 tháng đầu năm và
kế hoạch quý III năm 2013, Hà Nội.
• 6. Trường Đại học Y Hà Nội (2001), Miễn dịch đại cương, Quá mẫn, Tr.135-184.